Professional Documents
Culture Documents
2020-In-Cong Thuc Tinh Nhanh
2020-In-Cong Thuc Tinh Nhanh
TRƯỜNG:
……………
MÔN VẬT LÝ
CÔNG THỨC
TÍNH NHANH
----------
: sin 2
g. Công thức hình học
* Trong một tam giác ABC có ba cạnh a, b, c đối diện 3 góc A, B, C ta có:
+ a2 b2 c2 2bccos (tương tự cho các cạnh còn lại) A
c b
a b c
+ (Định lý hàm Sin) B
sin Asin Bsin C a C
* Hệ thức lượng trong tam giác vuông:
+ AB2 = BH.BC; AC2 = CH.BC A
+ AB.AC = AH.BC
+ AH2 = BH.CH
1 1
1
+ AH 2 AC 2 B C
H
AB2
A amax
v
- Giữa x và v:
v v
2
a 2 a2
- Giữa a và v: 2 2 a 2; x A v;va a 1 Ax
2 2 2 2 A
2
v2 max A v A2
x2 hay v 2
2 2 4
max max
- Giữa a và x: a
2
A
2
5. Các liên hệ khác amax
22
v
a max max a max v21
v
- Tốc độ góc:
vmax A A x2
12 x2
v<0
sin
+
π
2 π
2π 3
3 π
3π A32
4
4
π
5π A22
6
6
1
W®=3Wt
A
W®=3Wt 2 v vmax 32
v vmax 3 2
A 3
0 A1
A
2A 3
0 cos
22 2 22
-A -A
-A1
A x
Wt=3W® 2 2
Wt =3W®
v vmax / 2
v vmax / 2
1
5π -A π
2
W®=Wt 6 6
v vmax 2 2 3π 4 -A22 π
-A32 π
4 W®=Wt
2π v vmax 2 / 2
3
3 π
2
V>0
A x
2
4
x2
* Với hai thời điểm t1, t2 vật có các cặp giá trị x1, v1 và x2, v2 thì ta có hệ thức tính A & T
như sau:
22
v21
v x2
12 x2
T 2
x 2
v 2
x 2
v 2
x
x
2
v v2
x2
12 x2 v2
21 v2
2 2
1 1 2 2 1 2
2 1
→ 2
A A A A A 2
A 2 2 v
A x 12 1 x2v2
1 22 1 x2v2
v2
21 v2
T vmax A A
- Tìm A2 x2
x0
x Acos x cos
+ Cách 1: Căn cứ vào t = 0 ta có hệ sau: 0 A?
v A sin ;; ;; 0
0
Hoặc v tan arcta
n
v (Lưu ý: v. < 0)
x
(Vì v. < 0 vật chuyển động theox chiều dương (v>0) 0 ; ngược lại, vật chuyển
động theo chiều âm (v<0) 0 x A cos( t0 ) x0
Chú ý: Khi đề cho tại t=t ) và v=v . Thì ta giải hệ: A, ?
thì x=x
0 0 0
v A sin( t0 ) v0
* Lưu ý: Dạng toán này chúng ta cũng có thể dùng đường tròn để giải rất nhanh.
7.7. Dạng 7: Tìm thời gian t để vật đi được quãng đường S hoặc tìm thời gian
ngắn nhất vật đi từ A B
S
Bước 1: Lập tỉ số: n a S n.4 A S t n.T (Với n N )
t 4 A
[Chú ý: Nếu S < 4A (tức n = 0) ta bỏ qua bước 1]
Bước 2: Tính thời gian t để vật đi được đoạn đường S (Dựa
vào đường tròn để tính)
b) Loại 2: Bài toán xác định Smax - Smin vật đi được trong khoảng thời gian t (t < T )
2
Nguyên tắc:
+ Vật đi được quãng đường dài nhất khi li độ điểm đầu và điểm cuối có giá trị đối nhau.
+ Vật đi được quãng đường ngắn nhất khi li độ điểm đầu và điểm cuối có giá trị bằng
nhau.
Smaxt 2 Asin2 Với .t Smint 2 A Acos 2 Với . t
Ví dụ: A 3 A2
S 2 A ;S 2 A ;S A
min
T
2 min T 2 min T
6 4 3
c) Loại 3: Tìm Smax - Smin vật đi được trong khoảng thời gian t ( t T )
2
T T
Bước 1: Phân tích: t n. (Với t )
t 2 2
Bước 2: Tìm quãng đường: S n2 A S
[Với S
S 2 Asin ; S Acos ]
S
max maxt min mint 2A
2
2
n2 A 2 Asin 2 A n sin
S
maxn2 A S maxt 2
2
S n2 A S n2 A 2 A Acos 2 A n 1 cos
min mint 2 2
S 2T S S T 2 A A 3A
T
max max
Ví dụ: 3 2 6
A3
S ST S 2A2 A 4 A A3
2
2T
min T min
3 2 6
7.9. Dạng 9: Tốc độ trung bình
v S 0 ST 4A 2.vmax
* Công thức tính tốc độ trung bình: tb vtb
t
1T
TT
Trong đó:
+ S: quãng đường đi được trong khoảng thời gian t
+ t: là thời gian vật đi được quãng đường S
Smax
* Bài toán tính tốc độ trung bình cực đại của vật trong khoảng thời gian t: vtb max
t
Smin
* Bài toán tính tốc độ trung bình nhỏ nhất vật trong khoảng thời gian t. vtbmin t
x x x
* Chú ý: Vận tốc trung bình: v 2 1 ; ; 0 ; với x là độ dời
tb
t t2 t1
3. Ghép lò xo
- Ghép nối tiếp: 1 1 1 ... 1 k k , ,..., k
k
knt k1k2 kn nt 1 2 n
Lực đàn hồi của lò xo: Trọng lực của hòn bi và lực
Lực tác dụng F = - kx căng của dây treo:
g
x là li độ dài F m s (s là li độ cung)
g g
Tần số góc k rad / s rad / s
m
2 v 2 2
a s ; S02 s2 ; 2
2 v
0
g
2. Lực hồi phục:
F m g sin m g m g s m 2 s
hp
3. Vận tốc – Lực căng dây:
+ Khi con lắc ở vị trí li độ góc :
cos cos0
v 2g v g 2 2
0
Tc mg 3cos 2cos 0 Khi 0 nhỏ: mg1 2 3 2
Tc 0
2
v biên v min 0
v biên v min 0
0 nhỏ: T T mg 1 0 2
+ Khi vật ở biên: Tbiên Tmin mg cos Khi
0 biênmin
2
T h
T0 R h h h
+ Khi đưa con lắc từ độ cao h1 đến độ cao h2: hR 2 1
N
Khi đem vật lên cao
h 0 , khi đem vật xuống thấp hơn h 0 . Ban đầu vật ở
mặt đất thì h1 = 0 và h h
T d
T02R
+ Khi đưa con lắc từ độ sâu d1 đến độ sâu d2:
d
N 2R
d d2 d1
5. Con lắc đơn chịu tác dụng của lực phụ không đổi:
* Lực phụ f thường trong nhiều bài toán là:
ma
+ Lực quán Fq , độ lớn Fq (a là gia tốc của hệ quy chiếu).
tính: ma
B’
Chu kì dao động của con lắc T 1 T T B
0
2 A
* Gọi 0 là biên độ góc cực đại ứng với chiều dài dây là ;
0 là biên độ góc cực đại ứng với chiều dài dây là
Ta
có: 0 S0
mg 2 mg 2 2
2
1
0 S0
WB WB 0 0
S0 ; 0
0 0
2 2
7. Con lắc trùng phùng:
Để xác định chu kỳ T1 của một con lắc lò xo (con lắc đơn) người ta so sánh với chu kỳ
T2 (đã biết) của một con lắc khác T1 T2 .
Hai con lắc gọi là trùng phùng khi chúng đồng thời đi qua một vị trí xác định theo cùng
một chiều.
Gọi thời gian giữa hai lần trùng phùng liên tiếp là t. Ta có: t N1T1
NT
(với N1 và N2 là số dao động con lắc 1 và 2 thực hiện trong thời 2 2t )
gian
Ta chứng minh được thời gian giữa hai lần trùng phùng là: T1.T2
t
T1
* Lưu ý: Công thức trên chỉ đúng cho con lắc trùng phùng; còn cho không thỏa nếu đề
T2 bài
mãn điều kiện trên thì ta dùng công thức: 2 con lắc gặp nhau khi ở cùng vị trí: x1 = x2 từ đó
giải ra thời gian t .
8. Bài toán Va chạm mềm: là sau va chạm hai vật dính chặt vào nhau
+ Trước va chạm: Vật A khối lượng m1 có vận tốc v1 ; Vật B khối lượng m2 có vận tốc v2
+ Sau va chạm: Cả hai vật dính vào nhau và có cùng vận tốc v
mv m v
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: P P m m v m v m v v
1 1 2 2
s tr 1 2 1 1 22
m1 m2
Nếu v cùng chiều với m v m2v2
v2 thì: v 1 1
m1 m2
1
Chú ý: Trong va chạm mềm không có bảo toàn cơ năng vì có nhiệt lượng Q tỏa ra trong
1 1 1
quá trình va chạm: 2
Q Wtrs W m v1 1m v m
22
2
12
mv 2
2 2 2
IV. NĂNG LƯỢNG DAO ĐỘNG
- Động năng:
W 1mv2 WW 1k(A2 x2) 1m2(A2 x2) 1m2A2 sin2(t ) Wsin2
ñ
2 t
2 2 2
- Thế năng:
ThS. Nguyễn Mạnh Trường - DĐ: 1 Website:
1 1 22 1
Wt kx
2
2
2
m x WW dm vv2max 1 kA2 cos2(t ) Wcos2(t )
2 2 2
Wđ = 0 Wđmax Wt=0
Wtmax Wđ =3Wt Wđ =Wt Wt =3Wđ
cos
-A A 0 A A2 A3 +A
2 2 2 2
d 1 k A2 x 2
+ Động năng khi vật ở li độ W
x: 2
10
0
0
thì: 2 2 2 và 2 22
0
1 1
W
+ Động năng khi vật ở li độ : d mg
2
2
0 m 2
2
S s0
222
V. TỔNG HỢP DAO ĐỘNG ĐIỀU
1. Tổng hợp hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số:
A A2 A 2 2A A cos
2
x A cos t 1 2 12 1
1 1 x Acost
tan A1 sin12 A sin2
1
x A cost ; Trong đó
2 2 2 A1 cos1 A2 cos2
ThS. Nguyễn Mạnh Trường - DĐ: 1 Website:
1 2 1 2
3
3. Tìm dao động thành phần:
* Nếu biết một dao động thành phần là x1 A1 cost 1 và dao động tổng hợp
x Acos t thì dao động thành phần còn lại là: x2 A2 cost 2 được xác định:
A cos A1 cos1
* Có thể dùng máy tính bỏ túi để tìm dao động thành phần:
Ta có: dao động thành phần cần tìm: x2 x x1
- Với máy tính FX570ES: Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện chữ CMPLX.
+ Chọn đơn vị đo góc là độ bấm: SHIFT MODE 3 màn hình xuất hiện chữ D (Hoặc
chọn đơn vị góc là rad thì bấm: SHIFT MODE 4 màn hình hiển thị chữ R)
+ Nhập A SHIFT (- - Nhập A1 SHIFT (- 1
+ Nhấn SHIFT 2 3 = hiển thị kết quả A22
- Với máy tính FX570MS: Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện chữ CMPLX.
+ Nhập A SHIFT (- - Nhập A1 SHIFT (- 1
+ Sau đó nhấn SHIFT + = hiển thị kết quả là A2. Nhấn SHIF = hiển thị kết quả là 2
* Lưu ý:
- Đối với bài toán tổng hợp dao động điều hòa mà đề bài có nhắc đến thay đổi biên độ của
dao động này để biên độ của dao động khác đạt giá trị cực đại (hoặc cực tiểu) thì ta phải vẽ
giản đồ vecto A A1 và dùng định lý hàm sin để giải.
A2
- Khoảng cách giữa hai chất điểm dao động điều hòa (không va chạm nhau) trên cùng 1
trục tọa độ Ox: d x 12 x dùngmáytính max d t
d . cos
Hoặc dùng định lý hàm cos tìm được khoảng cách lớn nhất: dA
max
A 12222 A A .cos
12
2 1
VI. DAO ĐỘNG TẮT DẦN
- Tìm tổng quãng đường S mà vật đi được cho đến khi dừng
lại: x0
A
1 kA2 FC S S k A
2
W A A1 A
C
F 2 2 FC
-A -A1 O O1 A1 A
A 4 FC 4 FC
- Độ giảm biên độ sau một dao động: với FC là lực cản
m 2 k
A4N
Nếu FC là lực ma sát thì
k
4 mg
Nếu vật chuyển động theo phương ngang A 4 x0 k
NAkA
- Số dao động thực hiện được: A4 FC
kA
Nếu FC là lực ma sát thì N 4 N
- Vật đạt vận tốc cực đại khi qua VTCB O1 lần đầu tiên: vm ax A1 A x0
VII. DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC – CỘNG
- Khi vật dao động cưỡng bức thì tần số (chu kì) dao động của vật bằng với tần số (chu
kì) của ngoại lực: fcb fngoailuc ;Tcb Tngoailuc
- Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi tần số (chu kì) của ngoại lực bằng tần số (chu kì) dao
động riêng của fngoailuc frieng fcb ; Tngoailuc Trieng và khi đó max
hệ: Tcb Acb
L
Chú ý: Chu kì kích thích T trong đó L là khoảng cách ngắn nhất giữa hai mối ray tàu
v
hỏa hoặc hai ổ gà trên đường…Vận tốc của xe để con lắc đặt trên xe có cộng hưởng (biên
v L L. f m
độ dao động cực đại): T r với Tr 2 k hoặc Tr 2 g
r
- Phương trình sóng tại
M do hai
2 dsóng từ hai nguồn truyền
tới: 2 d
u Acos 2 ft 1
và u A cos 2 ft 2
1M 1 2M 2
- Phương trình sóng tại M:
d
d 21 d d
u u u 2A cos 2 cos 2 ft 1212
M1M2M
2
k n n 0 : cực tiểu số
SSk1SS
12 2 12 (n+1). (Số chẵn) (k Z)
b. Hai nguồn dao động ngược 2k 1
pha:
Kết quả trái ngược với hai nguồn cùng pha.
- Số cực đại: S S k S S (k Z)
1 2 2 12
- Số cực tiểu: S S k 1 S S
(k Z)
12 2 12
2
3. Tìm số cực đại, cực tiểu ở ngoài đoạn thẳng nối 2 nguồn
- Xác định số điểm (số đường) cực đại trên đoạn AB (cùng phía so với đường thẳng
O1O2) là số nghiệm k nguyên thỏa mãn biểu thức:
d 2 d 1 k d 2 d 1 (giả sử d d d d )
2 1 2 1
- Xác định số điểm (số đường) cực tiểu trên đoạn AB
(cùng phía so với đường thẳng O1O2) là số nghiệm k
nguyên thảo mãn biểu thức:
d 2 d 1 1 k d 2 d 1 1 (giả sử d d d d )
2 1 2 1
2 2
Chú ý: Với bài toán tìm số đường dao động cực đại và không dao động giữa hai
điểm M và N cách hai nguồn lần lượt là d1M, d2M, d1N, d2N.
Đặt d d1M d2M ; dN d1N và giả d M d N
M
d2N sử
+ Hai nguồn dao động cùng pha:
Cực đại: d M k d N
d k 1 d
Cực tiểu: M2 N
ThS. Nguyễn Mạnh Trường - DĐ: 2 Website:
+ Hai nguồn dao động ngược pha:
Cực đại: d k 1 d
M 2 N
2 1
* Lưu ý: 2 1
III. SÓNG
1. Điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây đàn hồi
kkv
- Hai đầu cố định (hai đầu là nút): 2 2f
k N*;k 1, 2,3,...
Trong đó: k là số bó sóng; số nút trên dây là k+1; số bụng trên dây là k.
- Một đầu cố định và một đầu tự do (1 đầu là nút và 1 đầu là bụng):
k 2k 1 2k 1 v k N; k 0,1, 2,...
24 4 4f
Trong đó: k là số bó sóng; số nút trên dây là k +1; số bụng trên dây là k+1.
2. Phương trình sóng dừng trên sợi dây CB (với đầu C cố định hoặc dao động nhỏ C nút
sóng)
a. Đầu B cố định (nút sóng): sóng phản xạ tại B ngược pha với sóng tới
- Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại B: Sóng tới
uB Acos2 ft và u 'B Acos2 ft Acos(2 ft ) d
- Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại M cách B C
một khoảng d là: x
(+) M B
u
BM A cos 2 ft 2 d và u 'BM A cos 2 Sóng phản xạ
ft
d
2
- Phương trình sóng dừng tại M: uM uBM u 'BM
u 2 A cos 2 d cos 2 ft 2 A sin 2 d cos 2 ft
M 2 2 2
2 d 2 d
- Biên độ dao động của phần tử tại M: AM 2 A sin Ab sin
b. Đầu B tự do (bụng sóng): sóng phản xạ tại B cùng pha với sóng tới
- Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại uB u'B Acos2 ft
B:
- Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại M cách B một khoảng d là:
d d
u A cos(2 ft 2 ) và u A cos(2 ft 2 )
BM BM
- Phương trình sóng dừng tại M: u u u 2 A cos(2 d )cos(2 ft)
u
M BM BM M
cos 2 d cos 2 d
- Biên độ dao động của phần tử tại M: AM 2 Ab
A
ThS. Nguyễn Mạnh Trường - DĐ: 3 Website:
* Lưu ý:
- Biên độ của sóng tới và sóng phản xạ là A thì biên độ dao động của bụng sóng là
Ab = 2A.
- Bề rộng của bụng sóng là: L =
- Vận tốc cực đại của một điểm bụng sóng trên dây: vmax 2 A
- Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là T/2.
Khoảng thời gian giữa n lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là (n-1)T/2.
- Khoảng cách giữa hai nút liền kề bằng khoảng cách giữa hai bụng liền kề và bằng
2.
- Khoảng cách giữa hai nút hoặc 2 bụng là k
2
3. Chiều dài bó sóng cơ và thời gian dao động của các phần tử môi trường (Ab=a)
IV. SÓNG ÂM
1. Đại cương về sóng âm
- Vì sóng âm cũng là sóng cơ nên các công thức của sóng cơ có thể áp dụng cho
sóng âm.
- Vận tốc truyền âm phụ thuộc vào tính đàn hồi, mật độ và nhiệt độ của môi trường.
- Tính đàn hồi của môi trường càng cao thì tốc độ âm càng lớn; tốc độ truyền âm
tăng dần theo thứ tự: khí, lỏng, rắn; sóng âm không truyền được trong chân không.
- Trong chất khí và chất lỏng sóng âm là sóng dọc, còn trong chất rắn sóng âm là
sóng dọc hoặc sóng ngang.
- Biểu thức của từ thông qua khung dây: NBS cos t 0 cos t
Với 0 NBS là từ thông cực đại gửi qua khung dây.
- Biểu thức của suất điện động xuất hiện trong khung dây dẫn:
e ' NBS sin(t ) E sin(t ) E cos(t )
0 0
t 2
Với E0 NBS 0 là suất điện động cực đại xuất hiện trong khung.
2. Điện áp (hiệu điện thế) xoay chiều
I0 UU0
+ Các máy đo điện chỉ các giá trị hiệu dụng: I 2 ; 2
+ Thời gian đèn sáng và tắt: đèn sáng khi: u Ugh
Thời gian đèn tắt lượt đi
-U0 -Ugh Ugh +U0 u U0 cost
Thời gian Thời gian
đèn sáng đèn sáng
trong 1/2T trong 1/2T
Thời gian đèn tắt lượt về
3. Các công thức khác
- Tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở thuần: Q I 2
Rt
- Điện trở: R l
S
q dq idt
t1 t1
4. Dòng điện xoay chiều trong mạch chỉ có điện trở thuần R, chỉ có cuộn dây
thuần cảm L và chỉ có tụ điện C
Trở kháng l 1
R (Điện trở) ZC (Dung kháng) ZL L (Cảm kháng)
(Ω) s C
Đặc - Cho cả dòng điện một - Chỉ cho dòng điện xoay - Chỉ cản chở dòng điện
điểm chiều và xoay chiều qua chiều đi qua xoay chiều
nó nhưng tỏa nhiệt.
UR U0 R uR UC U0C UL U0 L
CT I ; I 0 ; i I ; I 0 I ; I 0
ĐL Ôm R R R ZC ZC ZL ZL
Công P I 2.R 0 0
suất(W)
Độ lệch uR và i cùng pha với uC chậm pha hơn i góc uLnhanh pha hơn
i góc
pha u-i nhau: 2 :
u u i 0u i
R/i R R
2
uL/i uL i
2
uL i
2
uC/i uC i u i
2 C
2
Phương uR U 0 R .cos(t ) (V ) uC U 0 C .cos(t ) (V ) uL U 0 L .cos(t ) (V )
trình i I0 .cos(t ) ( A) i I .cos(t ) ( A) i I .cos(t ) ( A)
0 0
uR i u
2
i
2
2 2
Liên hệ 0 2
u i 2
U0 R I0
C
1 2 1
L
giữa U 2
0C I 0
2
U 2
0LI0
u và i
Giản đồ
uL
u-i u i i
i
R uC
Tổng 2
trở
Z R 2
Z
L
Z
C
Z R2Z2
L
Z R2 Z 2
C
Z Z L ZC
Góc Z Z Z Z
tan L C
tan L tan C
lệch
R R R
pha U 0 L U 0C U 0L U U 0C
tan tan tan
U0 R U C
L
U UC tan
tan L U0 R UR U0R UR
UR
Mạch có tính cảm Mạch có tính dung
ZL ZC : cảm
kháng: 0 kháng: 0
kháng. ZL ZC : dung
kháng. ZL ZC : cộng
hưởng.
ĐL U0 U U0 U U0 U U0 U
I ; I I ; I I ; I I ; I
Ôm 0
Z Z 0
Z Z 0
Z Z 0
Z Z
Công
suất
P UI cos RI 2 P UI cos RI 2 P UI cos RI 2 P 0
Điện
W Pt
2. Cộng hưởng
năng điện W Pt W Pt W0
* Điều kiện để xảy ra cộng hưởng điện:
1 1 1
1 or 1 or f C L 2
ZL = ZC L LC2 2 LC or or C
C LC 2
L
* Khi xảy ra cộng hưởng điện thì:
U U UR
+ Cường độ dòng điện trong mạch cực đại: Imax = Z min
R
R
m ax
; Z min R
2
; P = Pmax = R
U
+ Điện áp hiệu dụng: UL UC URU
max
U .I m ax
Trong đó: R là điện trở thuần của động cơ, cos là hệ số công suất của động cơ,
I là cường độ dòng điện chạy qua động cơ, U là điện áp đặt vào 2 đầu động cơ và P cơ
là công suất có ích của động cơ.
Pco UI cos
- Hiệu suất của động cơ điện: H
Chú ý:
+ Để tìm công suất hoặc hệ số công suất của một đoạn mạch nào đó thì các đại
lượng trong biểu thức tính phải có trong đoạn mạch đó.
b. Khi giá trị điện dung C của tụ thay đổi, còn các đại lượng khác không đổi:
U U
*Hiệu điện thế: UCC
IZ
R2 Z 22Z
R2
LC (Z Z )2 URL
L L 1
ZC2 ZC2 ZC UL
R2 Z2 UR
ZC L
O
ZL
đạt cực đại khi: 22
UU R
ZL
Cmax R U
UCmax
U Cmax
2 U 2U U
2
R
2
;U 2
L U Cmax
U L U C max
U UU 2 0; 1 11
và khi đó U CmaxL
2
Cmax
U R2U 2U 2
; ( U RL U )
RL
U.URL U C max .U R
* Khi C = C1 hoặc C = C2 mà công suất P trên mạch bằng nhau thì Pmax khi:
ThS. Nguyễn Mạnh Trường - DĐ: 3 Website:
1 1 1 1
2 C C
C 1 2
* Khi C = C1 hoặc C = C2 mà UC bằng nhau thì UC đạt giá trị cực đại khi:
C = 1 C12 C
2
* Khi C = C1 hoặc C = C2 mà các giá trị: I, P, UR, UL như nhau thì:
ZC ZC 1 2
ZL 2 và 1 2
U
Z L R2 Z2
C ULmax
Z
đạt cực đại khi: UCR2 Z2
U UR
O
Lmax
UCU U
R ;U
C U
R
Lmax
U C U Lmax U UC
U UU
2 22 0;2 1 1 1
UU 2
2 Lmax
2LmaxCLmax
U 2U 2U 2 RC
RC
và khi đó: ; ( U RC U )
R
c. Khi tần số góc ω (hoặc tần số f) của mạch thay đổi, còn các giá trị khác không đổi.
1
* Điều kiện của ω để URmax là: R L C
U IR
ThS. Nguyễn Mạnh Trường - DĐ: U Rmax 3 Website:
(cộng hưởng).
2
Lmax
R 4LC R2C2
1 C P1 P2 <Pmax
L
* Chú ý: R L.C C R L với (R2C 2L) O
1 0 2
- Nếu 2 U 2 Đó
U U XY là R và C hoặc R và L.
2 2
2
U
R
C C R L C L C max
Z max
R
C max
L
max
Dạng 8: Hỏi giá trị nào của L thì điện áp hiệu dụng trên tụ điện ULmax.
Đáp: Z R2 Z UCR 2 Z
2 2
2 , khi đó: U ;U U22 U 2
U U U2 0
C
U ;U 2
Đáp: L L 2
1 2 2
C 0
Đáp: 1 1 2
2
C1 C 2 C 0
Dạng 16: Hỏi hai giá trị của R để PR PR
1 2
- Công suất hao phí trong quá trình truyền tải điện năng: Ur
2 2
Php P Ptt Pr I2 r P .r U r .I U r
U 2cos2 r
Php
- Hiệu suất hao phí: h r.P 2 1
H P U cos
Ptt P Php Php
- Hiệu suất tải điện: H .100% .100% 1 .100% 1 h
P P P
*Chú ý: Hiệu suất tải điện theo điện áp, công suất và điện trở.
1. Nếu công suất nơi phát không đổi:
rP
Xuất phát từ công thức hiệu suất hao phí: h 1 H 2
U cos
1 H U 2
- Nếu U thay đổi: 2 1
1 H1 U2
1 Hr d 2
- Nếu thay đổi R: 2 2 1
1 H1r1 d2
2. Nếu công suất nơi phát thay đổi:
Xuất phát từ công thức hiệu suất hao h 1 H
rP
2
1 H2 P2
phí: U cos 1 H1 P1
HU cos
2 2
1 H1 H1 U2 .cos2
ThS. Nguyễn Mạnh Trường - DĐ: 3 Website:
P Ptt
rP 1 H H RPtt
Lưu ý: 1 H h U 2cos2 H
U 2cos2
CHƯƠNG IV: DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ
i, I0 là cường độ dòng điện tức thời và cường độ cực đại trong mạch; q, Q 0 là điện
tích tức thời và điện tích cực đại trên tụ điện; u, U 0 là điện áp tức thời và điện áp cực
đại trên tụ điện.
I. Đại cương: Chu kì, tần số của mạch dao động
- Tần số góc: I0 rad L: độ tự cảm của cuộn dây (H).
1
;
s
LC Q C: điện dung của tụ điện (F).
T 20 2LC 2 Q0
- Chu kì dao động riêng: I0 (s)
f 1 I0
- Tần số riêng: 2 2LC 2 . Q 0 (Hz)
Chú ý: Nếu mạch dao động có hai tụ trở lên thì ta coi bộ tụ là một tụ có điện dung C
tương đương được tính như sau:
n
+ Ghép nối tiếp: 1 1
(Cnt < C1,C2…,Cn)
Cnt 1C1C12 ... 1 C
n i1 C1
n
+ Ghép song song: Css C1 C2 ... Cn C (Css > C1,C2…,Cn)
i1
- Gọi T1 và T2 là chu kì dao động điện từ khi mắc cuộn cảm thuần L lần lượt với tụ
C1 và C2 thì:
f nt2 f 2 1 f 2 2
1 1 1
+ Khi mắc L và C1 nối tiếp C2: 111 2
T 2T 2T 2 nt 2
2
1 2
nt 1 2
T 2 T 2 T 2
ss12
+ Khi mắc L với C1 song song với C2: 1 11 ss222
12
2f 2f 2
f ss 1 2
-I0
Q0 I0 L
U0 I 0L I 0
C C C
- Biểu thức độc lập thời gian: 2 2
q i q
+ Vì q vuông pha i nên: -Q0 O Q0
Q0 I0 1
hay qQ2 .Qi 21 hay
q 2 i 2
hay I I 1
0 0 0 0
u 2 i 2 I0
+ Vì u vuông pha i nên: U I 1
0 0 i
III. Quá trình biến đổi năng lượng mạch dao động
Nếu mạch dao động có chu kì T và tần số f thì năng lượng điện trường và năng
lượng từ trường dao động với tần số f’ = 2f, chu T ' (tương tự như Wt, Wđ)
T
kì
2
Wtmin = 0 Wđmax Wtt =3Wđt Wtmax Wđt=0
Wđt =Wtt Wđt =3Wtt
u
-U0 U0 0 U0 U0 2 U0 3 U0
2 2 2 2
f 2 f 21 f 2 2
+ C1 nối tiếp C2: 1 1 1
2
21 22
- Nếu mạch dao động có C thay đổi C1 C2 (C1 C2 thì mạch hoạt động với bước
)2 2
1 2L2 2
sóng trong khoảng 4 c C 2 4 2c2 C 1
thì:
1 2 1 2
- Nếu mạch dao động có L thay đổi L1 L2 (L1 L2 thì mạch hoạt động với bước sóng
2 ) 2
1 C 2
4 2 c2 L2 4 2c2 L 1
trong khoảng
1 2 1 thì:
2
Chú ý: Hai công thức cuối vẫn được áp dụng trong trường hợp L và C là hằng số còn
bước sóng biến 1 2 1 2 .
thiên
V. Mạch dao động tắt dần
- Khung dây có điện trở hoạt động thì cần cung cấp công suất P để duy trì dao
2 C 2U 2 U 2 RC
động: P I 2 R 0 R 0
2 2L
Đó cũng là công suất tỏa nhiệt của điện trở.
- Năng lượng cần cung cấp trong khoảng thời gian t: W Q I
VI. Tụ xoay
2
Rt
Tụ xoay có điện dung là hàm bậc nhất của góc xoay:
C a b b Cmin
1 1
C C min 2 2 f 2f 2
max 2 min
max max
C C maxmin
2 1 1 max
max min
fmin
2 fmax
2
- Nếu ánh sáng từ môi trường chiết quang lớn sang môi trường chiết quang nhỏ phải
n2
xác định igh: sin i gh 1
n
* Nếu dùng ánh sáng trắng thì:
- Có hiện tượng tán sắc và xuất hiện chùm quang phổ liên tục.
- Các tia đơn sắc đều bị lệch, so với phương của tia tới thì:
+ Tia đỏ lệch ít nhất.
+ Tia tím lệch nhiều nhất.
3. Thang sóng điện từ
1011 m 108 0, 4m 0, 75m 0,
001m
m
m
f Hz
Tia gama Tia X Tia tử ngoại Ánh sáng
Tia hồng ngoại vô tuyến
trắngSóng
ai
- Bước sóng của ánh sáng:
D
fc
- Tần số của bức xạ:
d
- Khoảng cách giữa n vân sáng liên tiếp là d thì: i n 1
- Khoảng cách giữa 2 vân sáng bậc k là: 2ki
2. Số vân sáng, tối trên màn
a. Tính số vân sáng tối trên đoạn AB có tọa độ xA và xB bất kì xA < xB
- Số vân sáng trên đoạn AB là số nghiệm k (nguyên) thỏa mãn hệ thức:
x A ki x B
- Số vân tối trên đoạn AB là số nghiệm k (nguyên) thỏa mãn hệ thức:
x k 1 i x
A
2
B k Z
Lưu ý: Tọa độ xA, xB có thể âm hoặc dương tùy vị trí A và B trên trục tọa độ.
b. Xác định số vân sáng, vân tối trong vùng giao thoa (trường giao thoa) có bề rộng L
(đối xứng qua vân trung tâm)
L
N2 1
+ Số vân sáng (là số lẻ): S
2i
L
Nt 2 0, 5
+ Số vân tối (là số chẵn): 2i
Trong đó [x] là phần nguyên của x. Ví dụ: [6] = 6; [5,05] = 5; [7,99] = 7
3. Xác định xem tại một điểm M trên vùng giao thoa có vân sáng (bậc mấy) hay vân tối ta
tính khoảng vân i rồi lập tỉ số: xM OM để kết luận:
i i
* Nếu sử dụng ba ánh sáng đơn sắc trở lên, ta làm như sau:
Bước 1: Các vân sáng trùng nhau, khi:
k1λ1 = k2λ2 = k3λ3 =...........= knλn
k1i1 = k2i2 = k3i3 =.............= knin
k1a = k2b = k3c =.............= knd
Bước 2: Tìm BSCNN của a,b,c,d (với hai bước sóng thì ta lập tỉ số tìm luôn k1 và k2)
Lưu ý: Có thể sử dụng MT bỏ túi để tìm BSCNN: Bấm LCM(a,b,c,d) =
Bước 3: Tính: ; BSCNN ; k3 BSCNN ; k BSCNN
kBSCNN
b c 4
1 k2 d
a
Khoảng cách gần nhất:
+ giữa các vân sáng trùng xsmin k1.i1 k2 .i2 k3 .i3 k4 .i4
nhau: xtmin (k1 0,5).i1 (k2 0,5).i2 (k3 0,5).i3
+ giữa các vân tối trùng nhau:
Số vân sáng quan sát được: Nq/sát Ntínhtoán Ntrùng
b. Các vân tối của hai bức xạ trùng nhau
Giả sử: s T 2
1 1 2
1 2
k i2 2 p
2k 1 1 2i 2 q p2 2n1 1q 2n 1
k 2k
2 1 1
1
7. Giao thoa với ánh sáng trắng: Đối với ánh sáng trắng 0,38m0,76m .
song có bề dày e, chiết suất n, thì hệ vân sẽ dịch chuyển trên màn x0
d2
a I O
x e(n 1)D
về phía có bản song song đoạn: 0 S2
a
9. Dịch chuyển nguồn sáng S hoặc 2 khe sáng S1, S2 D
Gọi: D là khoảng cách giữa hai khe tới màn.
D’ là khoảng cách từ nguồn sáng đến hai khe.
ThS. Nguyễn Mạnh Trường - DĐ: 5 Website:
- Khi nguồn sáng S di chuyển theo
phương song song với S1S2 thì hệ vân dịch
chuyển ngược chiều, khoảng vân i vẫn không x0
đổi và độ dời của hệ vân là:
d
x D . y
0
D
(với y là độ dịch chuyển D’
2 hc 1 1
2W
0
6. Vận tốc ban đầu cực đại: v0 m ax d 0 m ax
m
m
1 mv2 e.v
7. Vật dẫn được chiếu sáng: 0max max
2
(vmax là điện thế cực đại của vật dẫn khi bị chiếu sáng)
8. Nếu điện trường cản là đều có cường độ E và electron bay dọc theo đường sức
1 mv 2 eEd
điện thì: 0 max max
2
(dmax là quãng đường tối đa mà electron có thể rời xa được catot)
Chú ý:
- Nếu chiếu vào catot đồng thời hai bức xạ 1, thì hiện tượng quang điện xảy ra
2
đối với bức xạ có bước sóng bé hơn 0 hay (f f0 ) . Nếu cả 2 bức xạ cùng gây ra hiện
tượng quang điện thì ta tính toán với bức xạ có bước sóng bé hơn.
- Ban nâng cao
e U 1 mv2 e U
+ Điện áp hãm triệt tiêu dòng quang điện: Wd h 0 max h
2
0 max
+ Cường độ dòng quang điện bão hòa: Ibh = ne (n: số electron về anot trong 1s)
+ Tốc độ electron khi về anot: dùng định lí động năng: WđA Wđ 0 max eUAK
II. Chuyển động của electron trong điện từ
1. Chuyển động của electron trong điện trường
eU 1 m v2 1 m v2
- Điện áp U tăng tốc cho electron: e e0
2 2
(v0 và v lần lượt là vận tốc đầu và vận tốc sau khi tăng tốc của e)
- Trong điện trường đều: Fđ eE . Độ lớn Fđ eE
Có 3 trường hợp:
- Nếu eE
v0 E : Chuyển động chậm dần đều với gia tốc a
m
- Nếu - Nếu
v0 E : Chuyển động
Mạnh Trường - DĐ:
ThS. Nguyễn 5 Website:
nhanh eE
dần đều a m
với gia
tốc
v0 E :
Chuyển
động
cong quỹ
đạo
Parabol
Với ne: là số êlectron bức ra khỏi Katốt kim loại trong mỗi giây.
N : là số photon đập vào Katốt trong mỗi giây.
IV. Chu kì, tần số, bước sóng của tia X do ống Rơn-ghen phát
Gọi năng lượng của một electron trong chùm tia Catot có được khi đến đối âm cực
là WđA, khi chùm sáng này đập vào đối âm cực nó sẽ chia làm 2 phần:
+ Nhiệt lượng tỏa ra (Q) làm nóng đối âm cực.
+ Phần còn lại được giải phóng dưới dạng năng lượng photon của tia X (bức xạ
Rơn-ghen). W đ
A
QX
Trong đó:
hc
+ X hf X là năng lượng photon của tia Rơn-ghen.
X
ThS. Nguyễn Mạnh Trường - DĐ: 5 Website:
1 mv2
+ Wđ 1 mv 2 A e U
A AK 0 là động năng của electron khi đập vào đối catot
2 2
(đối âm cực).
Với: UAK là hiệu điện thế giữa anot và catot;
vA là vận tốc electron đập vào đối catot;
v0 là vận tốc của electron khi rời ra khỏi catot (thường v0 = 0);
m = me = 9,1.10-31kg là khối lượng của electron.
I q n.e n .e
- Cường độ dòng điện qua ống Rơn-ghen: e
tt
(n là số electron đập vào đối catot trong 1 giây).
* Trường hợp bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra trên đối âm cực
hc
Ta có: W hc X
Wđ Wđ
đA hay A
X X A
Ống Rơn-ghen sẽ phát ra bức xạ có bước sóng nhỏ nhất nếu toàn bộ năng lượng của
chùm catot chuyển hoàn toàn thành năng lượng của bức xạ Rơn-ghen. Bước sóng nhỏ
nhất được tính bằng biểu thức trên khi dấu “=” xảy ra: min hc hc c
Wđ A
e.U AK fmax
- Mối quan hệ giữa các bước sóng và tần số của các vạch quang phổ của nguyên tử
Hidro:
và
ThS. Nguyễn Mạnh Trường - DĐ: 5 Website:
111
31 32 21 f31 f32 f21
313221
K n=1
Lymann
- Các dãy quang phổ (ban nâng cao)
+ n1 = 1; n2 = 2, 3, 4… dãy Laiman (tử ngoại)
+ n1 = 2; n2 = 3, 4, 5… dãy Banme (nhìn thấy)
+ n1 = 3; n2 = 4, 5, 6… dãy Pasen (hồng ngoại)
* Trong nguyên tử Hiđrô, electron chuyển động tròn đều xung quanh hạt nhân dưới
tác dụng của lực hút hút của hạt nhân (prôtôn) và electron, do đó:
e2 2
n v vn r m
m ; (n, m N ).
Ff k m k ek *
d ht r2 e
r vn e
n n me rnm
ne 0 r vm rn n
với k = 9.109 (Nm2/C2): hằng số Cu-lông; me 9,1.1031kg; e 1, 6.1019 C
CHƯƠNG VII: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
- Kích thước (bán kính) của hạt nhân R 1, m ; với A là số khối của hạt
nhân. 2.1015.A3
2. Đơn vị khối lượng nguyên tử
ThS. Nguyễn Mạnh Trường - DĐ: 5 Website:
- Đơn vị khối lượng nguyên tử là đơn vị Cacbon (kí hiệu u): 1u 1, 66055.1027 kg
lượng của các nuclôn tạo thành hạt nhân ZX : m Zmp A Z mn mhn mroi mhn
A
1
+ Động năng của vật: K E E 0 m mc
0 m c
2 2
0 1
v2
1 c2
5. Một vài bài toán mới về hạt nhân
- Mật độ khối lượng (khối lượng riêng) của hạt nhân:
D m X mhn kg / m 3 ; với X và V là khối lượng và thể tích của hạt nhân
V 4R3
3 m
t
t
- Số hạt nhân bị phân rã: N N 0 N N 0 1e
t
N 1 0 2 T
Khi t T : N N0t
t
- Khối lượng bị phân rã: m m0 1 2 T m0 1e t
t
N m H
- % còn lại 2 T
et100%% đã bị phân rã
N 0 m0 H 0
t
N m H
T
- % đã bị phân rã 1 2 1 e t
100% % còn lại
N0 m0 H0
N m H t N con
- Tỉ lệ hạt đã phân rã và còn lại NmH
2T 1 et 1
Nme
N m H 1 1 N me
- Tỉ lệ hạt còn lại và đã phân rã t
N m H e t 1N con
2 T 1
t /T
- Số hạt sinh ra bằng số hạt phóng xạ bị mất đi: Ncon Nme N N 0 (1 2)
A t A
- Khối lượng hạt nhân con sinh ra: mcon mme . conAme m0 .1 2 T . con Ame
t
Các tỉ lệ: N
con N mcon T Acon
t
Nme N
2T 1 1
et ; mme 21
Ame
e1
t
AA con
me
t 1 ln N0 1 ln H 0
- Tính tuổi của mẫu chất phóng xạ:
NH
N m
- Công thức tính số mol: n N
NA A Khối lượng: m N A . A n. A
N0 .2 T , n0 .2 T , H0 .2 T 1
t
N0 N1
.2 T
n V V1
chứa trong V này (N , n , H ) ta có:
1 11 1
t
n
V .2
0 T 1
V1`
H t
H1
0 .2 T
V V1
- Phóng xạ tại hai thời điểm: Gọi N là số xung phóng xạ phát ra trong thời gian t1,
N ’ là số xung phóng xạ phát ra trong thời gian t2 kể từ thời điểm ban đầu một
N e t0 . 1 e t1
khoảng thời gian t0 thì: 1 e t 2
N '
+ Nếu t = t : N
e t0
1 2 N '
N e t0 . t1
+ Nếu t1, t2<<T:
N ' t2
tn
- Bài toán dùng tia để chữa bệnh ung thư: thời gian xạ trị lần thứ n: tn t1 .2 T
Với: t là thời gian xạ trị lần đầu; tn là khoảng thời gian từ xạ trị lần đầu đến lần thứ n
1
Z1 Z2 Z3 Z4
Z1 Z2 Z3 Z4
b.Công thức tính năng lượng của phản ứng hạt nhân
Nếu:
- Biết các khối lượng: W E = (mtr - ms)c2
- Biết năng lượng liên kết: W E Wlk Wlk s tr
mol hạt nhân) tham gia phản ứng: E N.E n.N A.E m .N A.E (MeV hoặc J)
A
Lưu ý: Nếu 1 phản ứng hạt nhân tạo ra 2 hạt nhân X thì:
E Sô.puhn.E N.E NX .E 1 XA
.n .N .E 1 . mX .NA .E
2 2 2 AX
c. Để biết phản ứng tỏa hay thu năng lượng
Gọi tổng khối lượng của các hạt nhân trước phản ứng là mtr, các hạt nhân sau phản
ứng là ms.
Nếu:
* mtr > ms: phản ứng tỏa năng lượng
+ Năng lượng tỏa ra của một phản ứng là: W E = (mtr - ms)c2
+ Năng lượng tỏa ra thường ở dạng động năng của các hạt.
ThS. Nguyễn Mạnh Trường - DĐ: 6 Website:
Khi đó các hạt sinh ra bền hơn các hạt ban đầu.
'
Vì trong phóng xạ hạt nhân mẹ luôn đứng yên vme pme kme 0
nên:
- Năng lượng tỏa ra trong phóng xạ:
1
E mmm .c k
2
mecontiaphongxa k
contiaphongxa
- Theo định luật bảo toàn động lượng:
pme pcon ptiaphongxa
Vì
p = 0 nên: 0
2
p p
2 p
mk m k m k
mẹ pcon ptiaphongxa con tiaphongxa con con tiaphongxa tiaphongxa
kcon Atiaphongxa
kcon mtiaphongxa Atiaphongxa hay
ktiaphongxa 2Acon
ktiaphongxa mcon Acon
- Từ (1) và (2) ta giải ra được: kcon và ktia phóng xạ
2k m(kg)
- Vận tốc: 1
mv2 v m
k với lưu ý đơn v(m / s)
2 k (J
vị
b. Phản ứng hạt nhân kích thích
A 1
AA BACA D
2 3 4
Z1 Z2 Z3 Z4
Vì 1 trong 2 hạt nhân trước phản ứng luôn có 1 hạt đứng yên (giả sử hạt B đứng
yên): vB pB kB 0 .
* Năng lượng của phản ứng hạt nhân: E mABCD m m m.c k2 kk
CDA
C
* Định luật bảo toàn động lượng: pA pC pD (vì pB = 0) p C
- Ta luôn có:
+ p p p 2 p p cos
2 2 2
pC , (với p2 2mk )
vA
A C D CD
A B pA
pD
mkmkmk góc =?
A A C C D D 2 mC kC . mDkD .cos pC , pC , pD
pD
2 2 2
.
q2 Sq P
0
3. Lực tương tác giữa hai điện tích điểm:
+ k 9.109 Nm2 / C 2 : hệ số tỉ lệ
F k q1.q2 Fck
+ q1, q2(C): điện tích của chất điểm 1, 2
r2 + r(m): khoảng cách giữa 2 điện tích.
+ : hằng số điện môi 1
q1.q2 0 : đẩy q1.q2 0 : hút nhau.
nhau;
* Chú ý: q > 0: F E
* Khi đặt điện tích q trong điện trường E : F qE q < 0: F E
U
Độ lớn: F q E q + U (V): hđt giữa 2 bản có điện trường E (V/m).
d + d (m): khoảng cách giữa 2 bản
+ q (C): điện tích chịu tác dụng lực điện F (N)
* Lực hấp dẫn: F m1m ;
hd G
2 2 với G 6, 67.1011 Nm2 / kg2 : hằng số hấp m1, m2 (kg); r m
r
dẫn;
4. Cường độ điện trường: E (V/m)
Q + Q(C): điện tích của chất điểm.
Ek F + r(m): khoảng cách từ tâm Q đến điểm đang xét
r2 q + q(C): độ lớn điện tích thử.
+ F(N): lực điện do Q tác dụng lên điện tích thử q.
* Chú ý: Q > 0: E : hướng ra; Q < 0: E : hướng vào.
5. Bài toán thay đổi khoảng cách hai điện tích:
Fr 2 hay Er1 2 2 + r1: khoảng cách lúc đầu.
12
F21 r2 E21 r2 + r2: khoảng cách lúc sau.
6. Bài toán xác định cường độ điện trường (hay lực tương tác) tại trung điểm M của
AB:
* Cường độ điện trường tại trung điểm M của AB (cho điện tích q đặt tại O; A, B nằm
trên cùng 1 đường sức điện):
+ TH4: E E E 2E cos
1 2 1
2 2
+ TH5: E E và =1200 rad
1 2 E E1 E2
3
* Tổng hợp lực điện: F F1 F2
Lưu ý: Các công thức tính độ lớn của tổng hợp lực F hoàn toàn tương tự như công thức
tính độ lớn của cđđt tổng hợp E (thay chữ E bằng chữ F).
8. Bài toán cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 (hay hợp lực cân bằng):
- TH1: Hai điện tích đặt tại A và B cùng dấu: gọi rnhỏ là khoảng cách đến điện tích có độ
lớn nhỏ hơn. Vị trí cân bằng nằm trong khoảng AB và nằm gần q có độ lớn nhỏ hơn:
qnho r
rnho
qlon (vì r q )
AB rnho A C B
- TH2: Hai điện tích đặt tại A và B trái dấu: gọi rnhỏ là khoảng cách đến điện tích có độ
lớn nhỏ hơn. Vị trí cân bằng nằm ngoài khoảng AB và nằm gần q có độ lớn nhỏ hơn:
qnho r
rnho
qlon (vì r q )
AB rnho C A B
* Đối với bài toán tìm dấu và độ lớn của q 3 để q1, q2 cũng cân bằng ta chỉ cần tìm thêm
điều kiện cho q1 cân bằng: Dựa vào TH1 (hoặc TH2) ta tìm được vị trí của q 3 vẽ hình
(phân tích lực tác dụng lên q1) ta tìm được dấu của q3, rồi áp dụng công thức:
q3 k/c tu q dên q = r 2
3131 q3 ? q3 ?
q2 k/c tu q 2dên q1 r12
9. Bài toán dây treo vật m tích điện nằm cân bằng:
Ta có q1 cân bằng khi: Dựa vào hình vẽ ta có:
ThS. Nguyễn Mạnh Trường - DĐ: 7 Website:
P Fd T 0 P Fd T
T
+ sin Fd r
r 2 . sin
T2
Nếu đề bài cho r rất nhỏ tan sin
r
Fd r k q1 .q2 F kk r r 2 r r
d
3
P2 2 2 F r r2
r
* Trường hợp điện tích cân bằng trong điện trường:
Nếu đề bài cho r rất nhỏ tan sin
tan Fd q E r sin
Pmg
10. Bài toán hạt bụi nằm cân bằng trong điện trường giữa hai bản tụ điện:
Fd P
hay q U mg d
q E mg
-----
Trong đó: E(V/m): Cường độ điện trường. E Fd
m(kg): Khối lượng hạt bụi. +q>0
P
U(V): hiệu điện thế giữa 2 bản tụ điện. +++++
d(m): khoảng cách giữa hai bản tụ điện.
g(m/s2): Gia tốc trọng trường (thường lấy g = 10m/s2).
II. Các bài toán về công của lực điện trường và năng lượng điện trường bên trong tụ
điện:
1. Liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế: EU V U1 d1
d m
U2 d2
Trong đó: U(V): hiệu điện thế; d(m): khoảng cách giữa hai điểm trong điện trường đều E .
2. Công của lực điện trường: AMN qEdMN qUMN qVM VN WM WN (J)
đi (MN) lên 1 đường sức điện; nếu hình chiếu cùng
Với: dMN là hình chiếu của đườngqE.MN.cos
chiều E thì dMN > 0; còn nếu hình chiếu ngược chiều E thì dMN < 0;
MN ,
3. Định lý biến thiên động năng:
WddW sau Wdtruoc
Angoai luc hay Wd Wd AMN qUMN qEd
N hayMN
M
1 mv2 1 mv2 qU qEd
2 N 2 M MN MN
8. Nguồn điện:
E Anguôn
a. Suất điện động của nguồn điện: V
q
Trong đó: A = Anguồn(J): Công của lực lạ làm di chuyển điện tích q từ cực này sang
cực kia của nguồn điện; q là độ lớn của điện tích dịch chuyển.
Anguôn E .IW
b. Công suất của nguồn điện: Pnguôn
t
c. Công của nguồn điện: Anguôn E .I.t E J
.q
9. Bài toán hiệu suất đun sôi nước: H % Qdun sôi .100% mc t2 t1 .100% mc t2 t1 .100%
Adiên Adiên UIt
10. Định luật Ôm cho toàn mạch:
I E
+ Cường độ dòng điện: A
r Rngoài
+ Hiệu điện thế hai đầu A(+)B(-): UAB E I.r I.Rngoài UN
E
+ Khi xảy ra đoản mạch (RN = 0): I
r A
Acóích UN r.I RN
11. Hiệu suất của nguồn điện: H
% .100%.100%
E
1 E.100%
.100%
Anguôn RN r
12. Bài toán cực trị:
- Công suất tiêu thụ trên mạch ngoài cực đại:
Nếu RN là một biến trở, khi đó công suất cực đại trên RN được tính theo công thức:
P max E 2 E 2
N
4r 4R khi RN r
N
r
+ Nếu mạch ngoài gồm R1 mắc song song với R thì:
R1.r U
2
PR R (R1 ss r) và PR
max
R1 r max
R
+ Nếu mạch ngoài gồm nhiều điện trở (R, R1, R2,…) thì công suất trên R cực đại khi R =
điện trở tương tương của tất cả các điện trở còn lại (kể cả r)
+ Nếu tồn tại hai giá trị điện trở R1 và R2 sao cho P1=P2, thì:
r R1.R2 và P1 P2 E2 .
R1 R2 2r
13. Ghép nguồn điện thành bộ:
Eb E1 E2 E3 . En
a. Mắc nối tiếp:
rb r1 r2 r3 . rn
r
b. Mắc song song (các nguồn giống nhau, có n hàng): E b E ; rb=
sô hàng
r = r.sô côt
c. Mắc hỗn hợp đối xứng (các nguồn giống Eb E. sô côt ; b
sô hàng
nhau):
t t t0 :
độ thay đổi nhiệt độ.
0 m : điện trở suất t00C (thường lấy 200C).
ở t 0C
m : điện trở suất
ở
0 0
R0 : điện trở suất ở 0t C (thường lấy 20 C).
R : điện trở suất t 0C
ở
3. Suất nhiệt điện động (suất điện động của cặp nhiệt điện):
E T T1 T2 T Tlon V
Trong đó: TV .K T1nho : hệ số nhiệt điện động.
i
Đơn vị của độ tự cảm là henri (H); 1H = 1Wb
1A
7. Suất điện động tự cảm
Suất điện động cảm ứng trong mạch xuất hiện do hiện tượng tự cảm gọi là suất điện động
e= - L i e L i L i2 i1
tự cảm: tc tc
t t t 21 t t
Suất điện động tự cảm có độ lớn tỉ lệ với tốc độ biến thiên của cường độ dòng điện trong
mạch.
W= 1 LI 2 1 107 B2V
8. Năng lượng từ trường của ống dây tự cảm: 2 8 (J)
w = W 1 107 B 2
9. Mật độ năng lượng từ trường: V8 (J/m3)
* Ứng dụng: Hiện tượng tự cảm có nhiều ứng dụng trong các mạch điện xoay chiều.
Cuộn cảm là một phần tử quan trọng trong các mạch điện xoay chiều có mạch dao động và
các máy biến áp.
+ Nếu n21 > 1 thì r < i: Tia khúc xạ lệch lại gần pháp tuyến hơn. Ta nói môi trường 2 chiết
quang hơn môi trường 1.
+ Nếu n21 < 1 thì r > i: Tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến hơn. Ta nói môi trường 2 chiết
quang kém môi trường 1.
6. Nếu tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ: tan i n n21 n2 nkx
nn
1toi
IS IS
Hay: Người nhìn cá: IS= ; Cá nhìn người: IS = Người nhìn cá
n n r
8. Bài toán bản mặt song song: (e: bề dày của BMSS) IJ
r
1 n S’ in1
+ Độ dời ảnh: SS e 1e 1 mt h
i
n nBMSS S
S
S’
+ Độ dời ngang của tia sáng: esin i r với sini = nsinr iIr
d IM
9. Góc giới hạn phản xạ toàn phần: n
+ Vì n1 > n2 => r > i. M e
I’ r
+ Khi i tăng thì r cũng tăng (r > i). Khi r đạt giá trị cực đại 900
Ji
thì i đạt giá trị igh gọi là góc giới hạn phản xạ toàn phần. H
n2
+ Ta có: sinigh = .
n1
+ Với i > igh thì không tìm thấy r, nghĩa là không có tia khúc xạ, toàn bộ tia sáng bị phản
xạ ở mặt phân cách. Đó là hiện tượng phản xạ toàn phần.
10. Điều kiện để có phản xạ toàn phần: có 2 điều kiện
+ Ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang hơn tới môi trường chiết quang kém (n 1>n2)
+ i igh sin i sin i igh ?
n2
igh
n
1
12. Bài toán đặt nguồn sáng nhỏ dưới chậu nước cao h, để không có tia sáng ló ra khỏi
mặt nước:
RR
hm ax R n 2 1
ii h
sin i sin i R 1 R n i
min h
gh gh R2h2 n n21
R2h2
n
S
min
R
d1 f1 d2 f2
6. Công thức ghép thấu kính (cách nhau khoảng a): d1 ; d2 a d;
12
d
d11 f d22 f
* Độ tụ tương đương của hệ thấu kính ghép sát (a = 0):
1 1 1
V min f f OC OV
V ma V
x
- Độ biến thiên độ tụ của thủy tinh thể:
1 1 1 1 1
D
D DmaxminCV DD Mat tôt
D
fminmax f OCOC OCV OCC
C V
1. Mắt cận thị: nhìn xa kém hơn mắt bình thường có fmax OV nên OCV hữu hạn; điểm CC
rất gần mắt.
Cách chữa tật cận thị: đeo TKPK (f < 0) để nhìn rõ vật ở mà không điều tiết. Kính
này (sát mắt) có tiêu cự: fk OCV hoặc đeo cách mắt fk OCV (với a OM OK )
2. Mắt viễn thị: nhìn gần kém hơn mắt bình thường có fmax OV nên mắt phải điều tiết để
a
Với Đ = OCC: là khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt; f: tiêu cự của kính lúp.
Người ta thường lấy khoảng cực cận OCC = 25cm.
VD: Kính lúp có kí hiệu 5x G 25
5 f 5cm
f
V. KÍNH HIỂN VI
1. Cấu tạo và tạo ảnh: kính hiển vi bổ trợ cho mắt để quan sát vật rất nhỏ, gồm:
- Vật kính: là TKHT có tiêu cự rất nhỏ (vài mm) tạo ảnh thật A1B1 của vật AB.
- Thị kính: là kính lúp quan sát ảnh ảo A2B2 của A1B1.
2. Số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực:
= .OC C
G = |k12|G ff 12
f1 f2
Do dó: G tanf 1 ; Với O O = f + f : khoảng cách giữa vật kính và thị kính
0 tanf 1 2 1 2
02
Số bội giác của kính thiên văn trong điều kiện này không phụ thuộc vị trí đặt mắt sau thị
kính.
----------
VẬT LÝ THẦY TRƯỜNG
Nhận học sinh Học thêm môn Vật lý từ Lớp 6 đến Lớp 12
Liên hệ: 0978.013.019 (Thầy Trường) – Facebook: Vật lý Thầy Trường
Địa chỉ: Đối diện 42 Nguyễn Đường – TP. Pleiku (Gần Trường CĐSP Gia Lai)
ThS. Nguyễn Mạnh Trường - DĐ: 6 Website:
BỔTàiSUNG
liệu ôn thiMỘT SỐ THPT
TỐT NGHIỆP CÔNG
QUỐCTHỨC TÍNH
GIA NHANH
Hệ thống lí thuyết vậtĐIỆN
lí 12 XOAY CHIỀU
3. BÀI TOÁN THAY ĐỔI L HOẶC THAY ĐỔI C (Mạch RLC nối tiếp)
U R2 ZC2 UL
+ ULmax = UL U R 2 Z L2
UR + UCmax =
R R UR
U U 2 U 2 U U U 2 2
=
R C
U =
R L UC
UR
C UR U
=>U U U U 2 U 2 U RC
L max R C R
=>U U U U 2 U 2
C max R L R
Hệ quả:
Hệ quả:
+U2 U 2 U 2 U 2 ; U U U 2 U 2
L max C R L max C C R
+U2 U 2 U 2 U 2 ; U U U 2 U 2
C max L R C max L L R
+ Z 2 Z 2 Z 2 R2 ; Z Z Z 2 R2
L C L C C
+ Z 2 Z 2 Z 2 R2 ; Z Z Z 2 R2
C L C L L
+ U (U U ) U 2 ; Z2 Z (Z Z )
L L C L L C
+ U (U U ) U 2 ; R2 Z (Z Z )
C C L L C L
+ U (U U ) U 2
Lmax Lmax C
+ Z2 Z (Z Z ) ; U (U U ) U 2
C C L Cmax Cmax L
2
1 1 1 ZZ 2
+ ; L 1 1 1 Z Z
U2R U2 U2RC ZC R + ;
C
U2R U2 U2RL ZL R
- Lưu ý: - Lưu ý:
+Khi C = C1 hoặc C = C2 mà UC có cùng giá trị thì:
+Khi L = L1 hoặc L = L2 mà UL có cùng giá trị thì:
2 1 1 2L L C1 C2
ULmax khi : => L 1 2 UCmax khi: C
ZL0 ZL1 Z L2 L1 L2 2
+Khi C = C1 hoặc C = C2 mà P có cùng giá trị thì:
+Khi L = L1 hoặc L = L2 mà P có cùng giá trị thì:
ZL1 ZL2 L1 L2 ZC1 ZC 2
Z Và: Pmax khi : L Z
L
C
2 2 2
1 1 1 1 2C1C2
*
Để URLmax (R và L mắc nối tiếp) Và Pmax khi: ( ) C
C 2 C1 C2 C1 C2
ZC 4R2 ZC2
+ Khi ZL
* Để URCmax (R và C mắc nối tiếp)
2
Z 4R2 Z 2
2UR + Khi ZC L L
thì URL max
4R2 Z C2 ZC
2
2UR
* Để URLmin (R và L mắc nối tiếp) thì U
RC max
4R2 ZL2 ZL
U.R
ZL= 0 => U
RLmin
R2 Z C2 *
Để URCmin (R và C mắc nối
.R
RC min
R2 Z L2
2
+ Khi 1L R = => ZL thì 2UL
C C Ztro UC max
LC2 L L 22
R 4LC R C
U Cmax
U
. với
1 1 1 CR2
n Z 2 Z 2 LZ; 2tan RL
Và khi đó: C
.tan 1
n 2L 2
11
n2
1 Ztro 1 1
=> 2L > CR2. => L ; C và ωR = => ωLCR
.ω = ω2
LC
CZ tro L LC
+ Với 1 hoặc 2 mà I hoặc P hoặc UR có cùng giá trị thì Imax hoặc Pmax hoặc URmax khi :
12 f f1 f2 .
1 1 1 1
+Khi 1 và khi 2 thì cực đại là:
UL
trong mạch là như nhau. Giá trị của để U LMax 2 2 2 2
1 2
1 2
+Khi 1 và khi 2 thì UC trong mạch là như nhau. Giá trị của để UCmax cực đại 2
2 1 2
2
là:
11
+ Khi
thì URL không phụ thuộc vào R (R và L mắc liên tiếp nhau). Khi đó: ZC 2ZL .
2LC
2
+ Khi thì URC không phụ thuộc vào R (R và C mắc liên tiếp nhau). Khi đó: ZL 2ZC .
LC
+ Khi tần số góc là 1 thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch có giá trị lần lượt là Z L và ZC . Khi
69
Giáo viên:Đoàn Văn Lượng 41 Em