Professional Documents
Culture Documents
2020-In-Cong Thuc Tinh Nhan
2020-In-Cong Thuc Tinh Nhan
E1
hay E E12 E22 2 E1 E2 cos C E
- Các TH đặc biệt: E2
+ -
+ TH1: E1 E2 E E1 E2 A(q1) (q2)B
+ TH2: E1 E2 E E1 E2
+ TH3: E1 E2 E E12 E22
+ TH4: E1 E2 E 2 E1cos
2
2
+ TH5: E1 E2 và =1200
rad E E1 E2
3
* Tổng hợp lực điện: F F1 F2
Lưu ý: Các công thức tính độ
lớn của tổng hợp lực F hoàn toàn tương tự như công thức
tính độ lớn của cđđt tổng hợp E (thay chữ E bằng chữ F).
8. Bài toán cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 (hay hợp lực cân bằng):
- TH1: Hai điện tích đặt tại A và B cùng dấu: gọi rnhỏ là khoảng cách đến điện tích có độ
lớn nhỏ hơn. Vị trí cân bằng nằm trong khoảng AB và nằm gần q có độ lớn nhỏ hơn:
r
rnho qnho
(vì r q )
AB rnho qlon A C B
- TH2: Hai điện tích đặt tại A và B trái dấu: gọi rnhỏ là khoảng cách đến điện tích có độ
lớn nhỏ hơn. Vị trí cân bằng nằm ngoài khoảng AB và nằm gần q có độ lớn nhỏ hơn:
r
rnho qnho
(vì r q )
AB rnho qlon C A B
* Đối với bài toán tìm dấu và độ lớn của q3 để q1, q2 cũng cân bằng ta chỉ cần tìm thêm
điều kiện cho q1 cân bằng: Dựa vào TH1 (hoặc TH2) ta tìm được vị trí của q3 vẽ hình
(phân tích lực tác dụng lên q1) ta tìm được dấu của q3, rồi áp dụng công thức:
2
q3 k/c tu q 3 dên q 1 = r31
q 3 ? q3 ?
q2 k/c tu q 2 dên q 1 r12
9. Bài toán dây treo vật m tích
điện nằm
cân bằng:
Ta có q1 cân bằng khi: P Fd T 0 P Fd T T
Dựa vào hình vẽ ta có:
r. sô côt
c. Mắc hỗn hợp đối xứng (các nguồn giống nhau): Eb E. sô côt ; rb =
sô hàng
R
5. Từ trường của dòng điện chạy trong ống dây dẫn hình trụ:
+ Trong ống dây các đường sức từ là những đường thẳng song song cùng chiều và cách
đều nhau (từ trường đều).
ThS. Nguyễn Mạnh Trường - DĐ: 0978.013.019 61 Website: thaytruong.vn
N I
+ Cảm ứng từ trong lòng ống dây: B = 4.10-7 I = 4.10-7nI = 4 .10 7.
d day
Với: (Giả sử các vòng dây quấn sát nhau).
+ ông N duong .kinh.day N .d day (m): chiều dài ống dây
+ dây N Chu.vi.ông N . .Dông m : chiều dài sợi dây
N 1
+ n (vòng/mét): số vòng dây trên 1 đơn vị chiều dài
ông d day
+ N: số vòng dây của ống;
+ Dống: Đường kính ống dây; ddây: đường kính sợi dây.
6. Từ trường của nhiều dòng điện
Véc tơ cảm ứng từ tại một điểm do nhiều dòng điện gây ra bằng tổng các véc tơ cảm ứng
từ do từng dòng điện gây ra tại điểm ấy: B B1 B2 ... Bn
7. Lực Lo-ren-xơ: Có độ lớn: f = |q|vBsinα ; v , B ; chiều tuân theo quy tắc bàn tay trái
8. Quỹ đạo của một hạt điện tích trong một từ trường đều, với điều kiện vận tốc ban
đầu vuông góc với từ trường, là một đường tròn nằm trong mặt phẳng vuông góc với từ
mv 2 2 R m
trường, có bán kính: R = ; Chu kỳ: T 2 (s)
|q|B v qB
d .d d . f d f d. f
f ; d f ; d d.k f f .k
d d d f k k d f
A'B ' d ' f f d
+ Công thức xác định số phóng đại: k = ;k=-
AB d f d f
+ Qui ước dấu:
Vật thật: d > 0; Vật ảo: d < 0; Ảnh thật: d’ > 0; Ảnh ảo: d’ < 0.
k > 0: ảnh và vật cùng chiều, trái tính chất (vật thật cho ảnh ảo).
k < 0: ảnh và vật ngược chiều, cùng tính chất (vật thật cho ảnh thật).
3. Khoảng cách vật - ảnh: L d d '
+ TH1: TKHT: Vật thật cho ảnh thật: L d d '
+ TH2: TKHT: Vật thật cho ảnh ảo: L (d d ')
+ TH3: TKPK: Vật thật luôn cho ảnh ảo: L d d '
4. Điều kiện để vật thật qua TKHT cho ảnh thật là:
L 4 f ; L d d : khoảng cách giữa vật và ảnh.
5. Nếu đề cho L là khoảng cách giữa vật và màn, là khoảng cách giữa 2 vị trí đặt
TKHT cho ảnh rõ nét trên màn, thì tiêu cự của TKHT được tính theo công thức:
L2 2 A B .A B
f
4L
và k1.k2 1 1 22 2 1
AB
d d ; d d
2 1 2 1
d1 f1 d f
6. Công thức ghép thấu kính (cách nhau khoảng a): d1 ; d2 a d1; d2 2 2
d1 f1 d2 f 2
* Độ tụ tương đương của hệ thấu kính ghép sát (a = 0):
C K
OCV . f K
xa nhất cách mắt là: dmax (Nếu OCV thì d max f K )
OCV f K
IV. KÍNH LÚP
1. Cấu tạo: Kính lúp bổ trợ mắt để quan sát các vật nhỏ, gồm TKHT có tiêu cự nhỏ (vài
cm).