Professional Documents
Culture Documents
TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 1 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
CÁC VẤN ĐỀ CẦN BIẾT
1. Đơn vị hệ SI 2. Các tiếp đầu ngữ
Đơn vị Tiếp đầu ngữ
Tên đại lượng Ghi chú
Tên gọi Ký hiệu Tên gọi Ký hiệu
Chiều dài mét m pico p 10-12
Khối lượng kilogam kg nano n 10-9
Thời gian giây s micro 10-6
Cường độ dòng điện ampe A mili m 10-3
Nhiệt độ độ K centi c 10-2
Lượng chất mol mol deci d 102
Góc radian rad kilo k 103
Năng lượng joule J Mega M 106
Công suất watt W Giga G 109
3. Một số đơn vị thường dùng trong vật lí
Đơn vị
STT Tên đại lượng
Tên gọi Kí hiệu
1 Diện tích Mét vuông m2
2 Thể tích Mét khối m3
3 Vận tốc Mét trên giây m/s
4 Gia tốc Mét trên giây bình m/s2
5 Tốc độ góc (tần số góc) Radian trên giây rad/s
6 Gia tốc góc Radian trên giây bình rad/s2
7 Lực Niuton N
8 Momen lực Niuton.mét N.m
9 Momen quán tính Kilogam.mét bình kg.m2
10 Momen động lượng Kilogam.mét bình trên giây kg.m2/s
11 Công, nhiệt, năng lượng Jun J
12 Công suất Oát W
13 Tần số Héc Hz
14 Cường độ âm Oát/mét vuông W/m2
15 Mức cường độ âm Ben B
4. Kiến thức cơ bản
a. Đạo hàm của một số hàm cơ bản sử dụng trong vật lí
Hàm số Đạo hàm
y = sinx y' = cosx
y = cosx y' = -sinx
b. Các công thức lượng giác cơ bản
2sin2a = 1 – cos2a - cosa = cos(a + )
sina = cos(a - ) - sina = cos(a + )
2 2
2cos2a = 1 + cos2a
sina + cosa = 2 sin(a + )
4
TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 2 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
sina - cosa = 2 sin(a - ) cosa – sina = - 2 sin(a - )
4 4
sin3a = 3sina – 4sin3a cos3a = 4cos3a – 3cosa
c. Giải phương trình lượng giác cơ bản
= a + k 2
sin = sin a
= − a + k 2
cos = cos a = a + k 2
d. Bất đẳng thức côsi
a + b 2 ab (a, b 0, dấu “=” xảy ra khi a = b)
e. Định lí Vi–ét
b
x+ y = S =−
a là nghiệm của phương trình X2 – SX + P = 0
x, y
c
x. y = P =
a
b
Chú ý: y = ax2 +bx + c (a>0) để ymin thì x=−
2a
x 0
Đổi x0 ra rad: (rad)
180
f. Các giá trị gần đúng
- Số : 2 10;314 100 ;0,318 1 ;0,636 2 ;0,159 1
2
- Nếu x<<1 thì (1 x )n 1 nx; 1 x1 1 x1 x2 ;
1 x2
x 1
(1 + x ) 1 ; 1 x; (1 1 )(1 2 ) 1 1 2
2 1 x
2
- Nếu 100 : tan sin rad ;cos 1 − (rad)
2
g. Công thức hình học
* Trong một tam giác ABC có ba cạnh a, b, c đối diện 3 góc A, B, C ta có:
+ a 2 = b2 + c 2 − 2bc cos A (tương tự cho các cạnh còn lại) A
c b
a b c
+ = = (Định lý hàm Sin) B
sin A sin B sin C a C
* Hệ thức lượng trong tam giác vuông:
+ AB2 = BH.BC; AC2 = CH.BC A
+ AB.AC = AH.BC
+ AH2 = BH.CH
+ 1 2 = 12 + 12
AH AB AC B C
H
* Hình cầu:
+ Diện tích mặt cầu: S = 4 R2
+ Thể tích hình cầu: V = 4 R3
3
TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 3 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
CÔNG THỨC TÍNH NHANH VẬT LÝ 12
+ x = 0 thì a = 0 a x
+ x = A thì độ lớn gia tốc cực đại amax = 2 A
Nhanh
* Ghi chú: Liên hệ pha: v sớm pha so với x Nhanh 2
2 2
a sớm pha so với v Nhanh
2
(Ngược pha)
a ngược pha so với x
4. Hệ thức độc lập thời gian giữa x, v và a
v2 a2 v2 v
- Giữa x và v: A2 = x2 + = +
2
4
2
v v 2 −a a2
= ; x = A2 − = ; v = A2
− x 2
= A2
−
A2 − x2 2 2 4
2 2
a2 v a
= ( A) = v + + =1
2 2 2
- Giữa a và v: v hay
max
2 max max
v a
- Giữa a và x: a = − x amax = 2 A
2
2 4n amax k 2
TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 4 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
6. Tìm pha ban đầu
v<0
sin
+
π
2 π
2π
3
3 π
3π A 3 2 4
4
π
5π A 2 2
6
6
1
W®=3Wt
A
W®=3Wt 2 v = v max 3 2
v = v max 3 2
−A 3 1 2 3
0 cos
0 A A A
2 2 1 2 2 2
-A -A -A A x
Wt=3W® 2 2
Wt=3W®
v = v max / 2
v = v max / 2
1
5π -A π
− 2 −
W®=Wt 6 6
v = v max 2 2 3π π
−
-A 2 2 −
4 4 W®=Wt
-A 3 2 π
2π − v = v max 2 / 2
− 3
3 π
−
2
V>0
TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 5 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
7.3. Dạng 3: Liên hệ x, v, a của vật dao động điều hòa
* Sử công thức liên hệ: x, v, a
2 2 2
x v v a
2
v2 a2 v2
A =x +
2 2
; A2 = + ; a = - x ; 2
+ = 1 ; + = 1
2 4 2 A vmax vmax amax
v v2 −a a2
= ;x = A − 2
= ; v = A − x = A −
2 2 2
A2 − x 2 2 2 4
* Với hai thời điểm t1, t2 vật có các cặp giá trị x1, v1 và x2, v2 thì ta có hệ thức tính A & T
như sau:
v22 − v12 x12 − x22
= → T = 2
2 2 2 2
x12 − x 22 v 22 − v12 x12 − x22 v22 − v12
x1 v 1 x 2 v 2
+ = + = 2 2 →
A A A A A2 A
x12v22 − x22v12
2
v
A = x + 1 =
2
v22 − v12
1
+ Sau khoảng thời gian T [hoặc ( 2n + 1) T ] vật qua vị trí đối xứng: x2 = −x1 ; v2 = −v1 .
2 2
T T
+ Sau khoảng thời gian [hoặc ( 2n + 1) ] vật qua vị trí đối xứng:
4 4
x12 + x22 = A2 x2 = A2 − x12
* Lưu ý: Dạng toán này chúng ta cũng có thể dùng đường tròn để giải → rất nhanh.
7.7. Dạng 7: Tìm thời gian t để vật đi được quãng đường S hoặc tìm thời gian
ngắn nhất vật đi từ A → B
S
• Bước 1: Lập tỉ số: = n + a S = n.4 A + S t = n.T + t (Với n N )
4A
[Chú ý: Nếu S < 4A (tức n = 0) ta bỏ qua bước 1]
• Bước 2: Tính thời gian t để vật đi được đoạn đường S (Dựa
vào đường tròn để tính)
+ Xác định vị trí ban đầu của vật (trên đường tròn).
+ Xác định góc
(rad ) 0 2
+ t = = .T = .T = t = t (rad )
2 360 0
T
• Bước 3: Vậy t = n.T + t
TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 7 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
Trong đó: : Là tần số góc; T: Chu kỳ; : là góc tính theo rad; 0 là góc tính theo độ
* Công thức giải nhanh tìm thời gian đi (dùng máy tính):
0 x1 +A x
1 x1 1 x1
t1 = arc sin t1 = arc cos
A A
7.8. Dạng 8: Tìm quãng đường vật đi được trong thời gian t
a) Loại 1: Bài toán xác định quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian t
• Bước 1: Tìm t, t = t2 - t1.
• Bước 2: Lập tỉ số: t = n + a t = nT. + t3 (n N; 0 ≤ t3=a.T < T)
T
• Bước 3: Tìm quãng đường. S = n.4.A + S3.
• Bước 4: Tìm S3:
Để tìm được S3 ta tính như sau:
v 0
- Tại t = t1: x =? v 0
v 0
- Tại t = t2; x =? v 0
Căn cứ vào vị trí và chiều chuyển động của vật tại t 1 và t2 để tìm ra S3 (Dựa vào đường
tròn)
• Bước 5: thay S3 vào S để tìm ra được quãng đường.
ST = 4 A → SnT = n4 A
* Chú ý: Các trường hợp đặc biệt: A
ST = 2 → Sn T = n2 A
2 2
T
b) Loại 2: Bài toán xác định Smax - Smin vật đi được trong khoảng thời gian t (t < )
2
Nguyên tắc:
+ Vật đi được quãng đường dài nhất khi li độ điểm đầu và điểm cuối có giá trị đối nhau.
+ Vật đi được quãng đường ngắn nhất khi li độ điểm đầu và điểm cuối có giá trị bằng
nhau.
Smax( t ) = 2 A sin Với = .t Smin(t ) = 2 A − Acos Với = .t
2 2
TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 8 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
S T = A; S T = A 2; S T = A 3;
max max max
6 4 3
Ví dụ: A 3 A 2
S T = 2 A − ; Smin T = 2 A − ; Smin T = A
min
6 2 4 2 3
T
c) Loại 3: Tìm Smax - Smin vật đi được trong khoảng thời gian t ( t )
2
• Bước 1: Phân tích: t = n. T + t (Với t T )
2 2
• Bước 2: Tìm quãng đường: S = n2 A + S
[Với Smax = Smax( ) = 2 A sin ; Smin = Smin( ) = 2 A − Acos ]
t
2 t
2
Smax = n2 A + S max( t ) = n2 A + 2 A sin = 2 A n + sin
2 2
Smin = n2 A + Smin( t ) = n2 A + 2 A − Acos = 2 A n + 1 − cos
2 2
S 2T = ST + S T = 2 A + A = 3A
max max
3 2 6
Ví dụ: A 3
S = ST + S = 2 A + 2 A − = 4A − A 3
2
2T T
min
3 2
min
6
7.9. Dạng 9: Tốc độ trung bình
S S 4 A 2.vmax
* Công thức tính tốc độ trung bình: vtb = 0 → vtb1T = T = =
t T T
Trong đó:
+ S: quãng đường đi được trong khoảng thời gian t
+ t: là thời gian vật đi được quãng đường S
S max
* Bài toán tính tốc độ trung bình cực đại của vật trong khoảng thời gian t: vtb max =
t
Smin
* Bài toán tính tốc độ trung bình nhỏ nhất vật trong khoảng thời gian t. vtb min =
t
* Chú ý: Vận tốc trung bình: vtb = x = x2 − x1 ; ; = 0 ; với x là độ dời
t t2 − t1
TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 9 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
+ Đặt con lắc trên mặt phẳng nghiêng góc không ma sát: = mg sin
k
2 m
T = = 2 = 2
k g
- Áp dụng công thức về chu kì và tần số:
1 1 k 1 g
f = T = 2 m = 2
2. Chiều dài cực đại và cực tiểu của lò xo
= −A=( + )− A −
A=
min cb 0
+ Dao động thẳng đứng:
max min
max = cb + A=( 0 + )+ A 2
= −A
+ Dao động theo phương ngang:
min 0
( = ; =0 )
= 0 + A
cb 0
max
3. Ghép lò xo
1 1 1 1
- Ghép nối tiếp: k = + + ... + ( knt k1 , k2 ,..., kn )
nt k1 k2 kn
4. Cắt lò xo
- Cắt lò xo có độ cứng k, chiều dài 0 thành nhiều đoạn có chiều dài 1 , 2 ,..., n có độ
cứng tương ứng là k1, k2… kn liên hệ nhau theo
hệ thức: k 0 = k1 1 = k2 2 = ... = kn n
- Nếu cắt lò xo thành n đoạn bằng nhau (các
lò xo có cùng độ cứng k’) thì:
TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 10 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
T
k ' = nk hay T ' =
n
f '= f n
5. Lực đàn hồi – lực phục hồi
Lực đàn hồi
Nội dung Lực phục hồi Lò xo nằm Lò xo thẳng đứng
ngang A A
Gốc tại Vị trí cân bằng Vị trí lò xo chưa biến dạng
Bản chất Fhp = P + Fdh Fđh = k.(độ biến dạng) = k.x*
- Gây ra chuyển động - Giúp lò xo phục hồi hình dạng cũ.
Ý nghĩa và
của vật. - Còn gọi là lực kéo (hay lực đẩy) của lò xo
tác dụng
- Giúp vật trở về VTCB lên vật (hoặc điểm treo)
Cực đại Fhpmax = kA Fđhmax= kA Fdh max = k ( + A)
Cực tiểu Fhpmin = 0 Fđhmin = 0 Fđhmin = 0 Fdh min = k ( − A)
Vị trí bất kì Fhp = k x Fdh = k x Fdh = k l + x chon (+)
Lực đàn hồi của lò xo: Trọng lực của hòn bi và lực
Lực tác dụng F = - kx căng của dây treo:
g
x là li độ dài F = −m s (s là li độ cung)
k g g
Tần số góc = = ( rad / s ) = ( rad / s )
m
Khi 0 nhỏ:
c
T = mg ( 3cos − 2cos 0)
3
Tc = mg 1 + 02 − 2
2
v biên = v min = 0
v biên = v min = 0
+ Khi vật ở biên: T = T = mg cos Khi 0 nhỏ: T = T = mg 1 − 0
2
biên min 0 biên min
2
v = 2 g (1 − cos 0 ) v
VTCB
= v max = 0 g
+ Khi vật qua VTCB: Khi 0 nhỏ: T = T = mg 1 + 2
max
max
T = mg ( 3 − 2cos 0 ) VTCB max ( 0)
4. Biến thiên chu kì của con lắc đơn phụ thuộc vào: nhiệt độ, độ sâu và độ cao.
Thời gian nhanh chậm của đồng hồ vận hành bằng con lắc đơn
a. Công thức cơ bản
* Gọi chu kì ban đầu của con lắc là T0 (chu kì chạy đúng), chu kì 0
sau khi thay đổi là T (chu kì chạy sai). Ta có độ biến thiên chu kì
T = T − T0 l
là:
+ T 0 : đồng hồ chạy chậm lại m
+ T 0 : đồng hồ chạy nhanh lên
* Thời gian nhanh chậm trong thời gian N (1 ngày đêm: N = 24h = 86400s) sẽ bằng:
N T
= T N
T T0
TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 12 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
b. Các trường hợp thường gặp
T 1
= t
T0 2
+ Khi nhiệt độ thay đổi từ t1 đến t2: ( t = t2 − t1 )
= 1 N t
2
T h
T = R
0
+ Khi đưa con lắc từ độ cao h1 đến độ cao h2: ( h = h2 − h1 )
= N h
R
Khi đem vật lên cao h 0 , khi đem vật xuống thấp hơn h 0 . Ban đầu vật ở
mặt đất thì h1 = 0 và h = h
T d
T 2R
0
+ Khi đưa con lắc từ độ sâu d1 đến độ sâu d2:
= N d
( d = d2 − d1 )
2R
Khi đem vật xuống sâu d = d2 − d1 0 , khi đem vật lên cao hơn ban đầu thì d 0 .
Ban đầu vật ở mặt đất thì d1 = 0 và d = d .
c. Các trường hợp đặc biệt
+ Khi đưa con lắc ở mặt đất (nhiệt độ t1) lên độ cao h (nhiệt độ t2):
T 1 h
= t +
T0 2 R
Nếu đồng hồ vẫn chạy đúng so với dưới mặt đất thì:
T 1 h
= t + = 0
T0 2 R
+ Khi đưa con lắc từ trái đất lên mặt trăng (coi chiều dài không đổi) thì:
TTD RTD M MT
=
TMT RMT M TD
T 1 1 g
+ Khi cả và g đều thay đổi một lượng rất nhỏ thì: T = 2 − 2 g
0 0
T 1 1 g
+ Khi cả nhiệt độ và g thay đổi một lượng rất nhỏ thì: T = t −
2 2 g0
5. Con lắc đơn chịu tác dụng của lực phụ không đổi:
* Lực phụ f thường trong nhiều bài toán là:
+ Lực quán tính: Fq = − ma , độ lớn Fq = ma (a là gia tốc của hệ quy chiếu).
TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 13 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
+ Lực điện trường: F = qE , độ lớn F = q E (q là điện tích của vật, E là cường
độ điện trường nơi đặt con lắc (V/m))
+ Lực đẩy Acsimet: FA = − Vg , độ lớn FA = Vg ( là khối lượng riêng của
môi trường vật dao động, V là thể tích vật chiếm chỗ).
f
Chu kì dao động trong trường hợp này sẽ là: T ' = 2 g' với g = g +
m
(g’ là gia tốc trọng trường hiệu dụng)
* Tính g’:
f
+ Trường hợp f P : g'= g+
m
• Lực quán tính: g ' = g + a
qE
• Lực điện trường: g ' = g +
m
m
• Lực quán tính: g ' = g + a
2 2
2 f
qE
• Lực điện trường: g ' = g +
2
m
P
Chú ý:
+ Trường hợp f ⊥P thì góc lệch của sợi dây so với phương thẳng đứng được
tính: tan = f
P
+ Khi con lắc gắn trên xe và chuyển động trên mặt phẳng nghiêng góc không ma
sát, tại VTCB mới của con lắc mà sợi dây lệch góc = (sợi dây vuông góc với mặt phẳng
nghiêng) so với phương thẳng đứng thì chu kì dao động của nó là: T ' = 2
g cos
6. Con lắc đơn vướng đinh:
* Gọi = OA là chiều dài dây treo.
= OA = OA − OO là chiều dài phần dây tính từ đinh đến quả cầu.
TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 14 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
Dao động của con lắc gồm hai giai đoạn:
O
+ Nửa dao động với chu kì T = 2
g 0
O’
+ Nửa dao động với chu kì T = 2
g 0
1 B’
Chu kì dao động của con lắc T0 = (T + T ) B
2
A
* Gọi 0 là biên độ góc cực đại ứng với chiều dài dây là ;
0 là biên độ góc cực đại ứng với chiều dài dây là
mg 02 mg 02 S0 1
Ta có: WB = WB = 02 = 02 0 = = S0 ; 0
2 2 0 S0
7. Con lắc trùng phùng:
Để xác định chu kỳ T1 của một con lắc lò xo (con lắc đơn) người ta so sánh với chu kỳ
T2 (đã biết) của một con lắc khác ( T1 T2 ) .
Hai con lắc gọi là trùng phùng khi chúng đồng thời đi qua một vị trí xác định theo cùng
một chiều.
Gọi thời gian giữa hai lần trùng phùng liên tiếp là t. Ta có: t = N1T1 = N2T2
(với N1 và N2 là số dao động con lắc 1 và 2 thực hiện trong thời gian t )
T1.T2
Ta chứng minh được thời gian giữa hai lần trùng phùng là: t =
T1 − T2
* Lưu ý: Công thức trên chỉ đúng cho con lắc trùng phùng; còn nếu đề bài cho không thỏa
mãn điều kiện trên thì ta dùng công thức: 2 con lắc gặp nhau khi ở cùng vị trí: x1 = x2 từ đó
giải ra thời gian t .
8. Bài toán Va chạm mềm: là sau va chạm hai vật dính chặt vào nhau
+ Trước va chạm: Vật A khối lượng m1 có vận tốc v1 ; Vật B khối lượng m2 có vận tốc v2
+ Sau va chạm: Cả hai vật dính vào nhau và có cùng vận tốc v
m1v1 + m2v2
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: Ps = Ptr ( m1 + m2 ) v = m1v1 + m2v2 v =
m1 + m2
m1v1 + m2v2
Nếu v1 cùng chiều với v2 thì: v =
m1 + m2
Chú ý: Trong va chạm mềm không có bảo toàn cơ năng vì có nhiệt lượng Q tỏa ra trong
1 1 1
quá trình va chạm: Q = Wtr − Ws = m1v12 + m2v22 − ( m1 + m2 ) v 2
2 2 2
IV. NĂNG LƯỢNG DAO ĐỘNG
- Động năng:
1 1 1 1
Wñ = mv2 = W − Wt = k ( A2 − x 2 ) = m 2 ( A2 − x 2 ) = m 2 A2 sin2 (t + ) = Wsin2 (t + )
2 2 2 2
- Thế năng:
TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 15 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
1 1 1 1
2 2 2 2
( )
Wt = kx 2 = m 2 x 2 = W − Wd = m vm2 ax − v 2 = kA2 cos2 (t + ) = W cos2 (t + )
- Động năng và thế năng biến thiên tuần hoàn với chu kì bằng ½ chu kì của dao
động điều hòa (T’ = T/2); tần số f = 2 f ; tần số góc = 2 .
- Khoảng thời gian giữa hai lần động năng và thế năng bằng nhau liên tiếp là T/4; vị
A 2
trí động năng bằng thế năng là x= .
2
Wđ = 0 Wđmax
Wtmax Wđ =3Wt Wđ =Wt Wt =3Wđ
Wt=0
cos
-A A 0 A A 2 A 3 +A
−
2 2 2 2
vmax A
+ Vận tốc của vật lúc Wt = nWd: v = =
n +1 n +1
2
- Cơ năng: W = Wd + Wt = mg (1 − cos 0 )
TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 16 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
1 1 g 1 1 1 g 1
* Khi góc 0 bé (0 100 ) thì: Wt = mg = m s = m s và W = mg 0 = m S0 = m S0
2 2 2 2 2 2 2 2
2 2 2 2 2 2
Wd 02 − 2 S02 − S 2
2 2
S
+ Tỉ số động năng và thế năng: W = 2 = S 2 = 0 −1 = 0 −1
t s
S0 0
+ Vị trí của vật khi Wd = nWt: s = và =
n +1 n +1
vmax S0
+ Vận tốc của vật lúc Wt = nWd: v = =
n +1 n +1
2 2
V. TỔNG HỢP DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
1. Tổng hợp hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số:
A = A2 + A2 + 2 A A cos ( − )
x1 = A1 cos (t + 1 ) 1 2 1 2 2 1
Hoặc dùng định lý hàm cos tìm được khoảng cách lớn nhất: d max = A12 + A22 − 2 A1 A2 .cos (2 − 1 )
VI. DAO ĐỘNG TẮT DẦN
- Tìm tổng quãng đường S mà vật đi được cho đến khi dừng lại: x0
A
1 kA 2
A1 A
W = AFC kA2 = FC S S =
2 2 FC -A -A1 O O1 A
A1
4 FC 4F
- Độ giảm biên độ sau một dao động: A = = C với FC là lực cản
m 2
k
4 N
Nếu FC là lực ma sát thì A =
k
4 mg
→ Nếu vật chuyển động theo phương ngang A = 4 x0 =
k
A kA
- Số dao động thực hiện được: N = =
A 4 FC
kA
→ Nếu FC là lực ma sát thì N =
4 N
TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 18 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
- Thời gian từ lúc bị ma sát đến khi dừng lại: t = N 'T
- Số lần qua VTCB của vật
+ khi n N ' n, 25 (n là số nguyên) thì số lần qua VTCB sẽ là 2n.
+ khi n, 25 N ' n,75 thì số lần qua VTCB của vật là 2n+1.
+ khi n,75 N ' n + 1 thì số lần qua VTCB của vật là 2n+2.
- Bài toán tìm vận tốc của vật khi vật đi được quãng đường S
Ta có: W = Wd + Wt + AFms Wd = W − Ams − Wt
1 1 1 k ( A2 − x 2 ) − 2.Fms .S
mv 2 = kA2 − Fms .S − kx 2 v=
2 2 2 m
mg
- Vị trí của vật có vận tốc cực đại: FC = Fhp mg = kx0 x0 = Độ giảm bđ 1/4T
k
- Vật đạt vận tốc cực đại khi qua VTCB O1 lần đầu tiên: vmax = A1 = ( A − x0 )
VII. DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC – CỘNG HƯỞNG
- Khi vật dao động cưỡng bức thì tần số (chu kì) dao động của vật bằng với tần số (chu
kì) của ngoại lực: fcb = fngoailuc ;Tcb = Tngoailuc
- Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi tần số (chu kì) của ngoại lực bằng tần số (chu kì) dao
động riêng của hệ: fngoailuc = f rieng = fcb ;Tngoailuc = Trieng = Tcb và khi đó ( Acb )max
L
Chú ý: Chu kì kích thích T = trong đó L là khoảng cách ngắn nhất giữa hai mối ray tàu
v
hỏa hoặc hai ổ gà trên đường…Vận tốc của xe để con lắc đặt trên xe có cộng hưởng (biên
L
độ dao động cực đại): v = = L. f r với Tr = 2 m hoặc Tr = 2
Tr k g
TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 20 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
II. GIAO THOA SÓNG
• Khoảng cách giữa hai cực đại hoặc hai cực tiểu liên tiếp là
2
• Khoảng cách giữa một cực đại và một cực tiểu liên tiếp là
4
1. Phương trình sóng tổng hợp tại một điểm
* Trường hợp tổng quát:
- Phương trình sóng tại hai nguồn: u1 = A cos ( 2 ft + 1 ) và u2 = A cos ( 2 ft + 2 )
- Phương trình sóng tại M do hai sóng từ hai nguồn truyền tới:
2 d1 2 d2
u1M = A cos 2 ft − + 1 và u2 M = A cos 2 ft − + 2
- Phương trình sóng tại M:
d − d d1 + d2 1 + 2
uM = u1M + u2 M = 2 A cos 2 1 − cos 2 ft − +
2 2
d2 − d1
- Biên độ sóng tại M: AM = 2 A cos − với = 2 − 1
2
2
- Độ lệch pha của hai dao động khi truyền đến điểm M: = u − u = ( d2 − d1 ) + 1 − 2
1M 2M
2. Tìm số điểm dao động cực đại, số điểm dao động cực tiểu giữa hai nguồn:
Ta xét các trường hợp sau đây:
a. Hai nguồn dao động cùng pha: = 2k
- Độ lệch pha của hai sóng thành phần tại M: = 2 ( d 2 − d1 )
TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 21 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
d −d
- Biên độ sóng tổng hợp: AM = 2 A cos 2 1
M
* Điểm dao động cực đại: d2 – d1 = k (kZ) d1 d2
• k = 0: Cực đại trung trực. S1 S2
• k = 1 : Cực đại số 1;
• k = 2 : Cực đại số 2; k = n cực đại số n.
→ Số cực đại: −S1S2 k S1S2 (Số lẻ) (k Z) -2 2
* Điểm dao động cực tiểu (không dao động): -1
k 1
1
d2 − d1 = k + = ( 2k + 1) =0 giao thoa
Hình ảnh
2 2
sóng
• k = 0 hoặc -1: Cực tiểu số 1.
• k = 1 hoặc -2: Cực tiểu số 2;
• k = 2 hoặc -3: Cực tiểu số 3; k = n ( n 0) : cực tiểu số (n+1).
1
→ Số cực tiểu: − S1S2 k + S1S2 (Số chẵn) (k Z)
2
b. Hai nguồn dao động ngược pha: = ( 2k +1)
Kết quả trái ngược với hai nguồn cùng pha.
1
* Điểm dao động cực đại: d2 − d1 = k + = ( 2k + 1)
2 2
1
→ Số cực đại: − S1S 2 k + S1S 2 (Số chẵn) (k Z)
2
* Điểm dao động cực tiểu (không dao động): d2 – d1 = k (kZ)
→ Số cực tiểu: −S1S2 k S1S2 (Số lẻ) (k Z)
TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 22 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
- Xác định số điểm (số đường) cực đại trên đoạn AB (cùng phía so với đường thẳng
O1O2) là số nghiệm k nguyên thỏa mãn biểu thức:
d 2 − d1 d 2 − d1
k (giả sử d2 − d1 d2 − d1 )
- Xác định số điểm (số đường) cực tiểu trên đoạn AB
(cùng phía so với đường thẳng O1O2) là số nghiệm k
nguyên thảo mãn biểu thức:
d 2 − d1 1 d − d1 1
− k 2 − (giả sử d2 − d1 d2 − d1 )
2 2
Chú ý: Với bài toán tìm số đường dao động cực đại và không dao động giữa hai
điểm M và N cách hai nguồn lần lượt là d1M, d2M, d1N, d2N.
Đặt dM = d1M − d2M ; dN = d1N − d2 N và giả sử dM d N
+ Hai nguồn dao động cùng pha:
• Cực đại: d M k d N
1
• Cực tiểu: d M k + d N
2
+ Hai nguồn dao động ngược pha:
1
• Cực đại: d M k + d N
2
• Cực tiểu: d M k d N
+ Hai nguồn dao động vuông pha: Số cực đại bằng số cực tiểu
1
d M k + d N
4
Số giá trị nguyên của k thỏa mãn các biểu thức trên là số đường cần tìm.
4. Xác định khoảng cách ngắn nhất hoặc lớn nhất từ một điểm M đến hai nguồn
Phương pháp: Xét 2 nguồn cùng pha (Xem hình vẽ bên) M k= -1
k=0
k=1 N
Giả sử tại M có dao động với biên độ cực đại.
N’
-Khi k = 1 thì: M’
/kmax/ k=2
Khoảng cách lớn nhất từ một điểm M đến hai nguồn là: d1=MA
d 2 − d1 = k (k = 1)
Từ công thức: ( d1 + ) = d12 + AB 2 d1 = MAmax = ? A
2
B
d = MB = d + AB
2 2 2 2
2 1
* Lưu ý:
- Với 2 nguồn ngược pha ta làm tương tự.
- Nếu tại M có dao động với biên độ cực tiểu ta cũng làm tương tự.
TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 23 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
5. Bài toán đường trung trực của hai nguồn: d1 = d2= d
Cho hai nguồn u1 = u2 = Acos(t ) M
a. Phương trình điểm M dao động cùng pha với nguồn d1 d2
uM = 2.A.cos(t - k.2 ) với k (k nguyên)
2 S1 S2
b. Điểm M nằm trên đường trung trực dao động cùng pha với 2 ℓ/2 I ℓ/2
nguồn và gần trung điểm I của 2 nguồn nhất
2 2
Ta có: k
l
(k nguyên) → MI = d −
2
= (k ) −
2
MImin kmin dmin = kmin
2 2 2
2 2
Vậy MI min = d
2
min − = (kmin )2 −
2 2
c. Bài toán xác định số điểm dao động cùng pha với nguồn trong đoạn CI
Để M dao động cùng pha với nguồn thì: k = dM dM = k
2
dC
Vì M chạy trên đoạn CI nên d M dC k dC k ; với: dC = CI 2 +
2 2 2 2
d. Bài toán xác định số điểm dao động ngược pha với nguồn trong đoạn NI
Để M dao động ngược pha với nguồn thì: k + 1 = dM dM = k + 1
2 2
1
Vì M chạy trên đoạn NI nên dM d N k + d N
2 2 2
2
1 d
k+ N ; với: d N = NI +
2
2 2 2
* Lưu ý: Nếu M, N nằm trên đường trung trực của 2 nguồn thì:
+ M dao động cùng pha với N dM − dN = k
1
+ M dao động ngược pha với N dM − d N = k +
2
TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 24 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
- Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại B: Sóng tới
uB = Acos2 ft và u 'B = − Acos2 ft = Acos(2 ft − ) d
- Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại M cách B x C
B
một khoảng d là: (+) M
2 d 2 d
uBM = A cos 2 ft + và u ' = A cos 2 ft − −
BM
Sóng phản xạ
- Biên độ của sóng tới và sóng phản xạ là A thì biên độ dao động của bụng sóng là
Ab = 2A.
- Bề rộng của bụng sóng là: L = 4A
- Vận tốc cực đại của một điểm bụng sóng trên dây: vmax = 2 A = Ab
- Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là T/2.
→ Khoảng thời gian giữa n lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là (n-1)T/2.
- Khoảng cách giữa hai nút liền kề bằng khoảng cách giữa hai bụng liền kề và bằng
.
2
- Khoảng cách giữa hai nút hoặc 2 bụng là k
2
3. Chiều dài bó sóng cơ và thời gian dao động của các phần tử môi trường (Ab=a)
TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 25 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
IV. SÓNG ÂM
1. Đại cương về sóng âm
- Vì sóng âm cũng là sóng cơ nên các công thức của sóng cơ có thể áp dụng cho
sóng âm.
- Vận tốc truyền âm phụ thuộc vào tính đàn hồi, mật độ và nhiệt độ của môi trường.
- Tính đàn hồi của môi trường càng cao thì tốc độ âm càng lớn; tốc độ truyền âm
tăng dần theo thứ tự: khí, lỏng, rắn; sóng âm không truyền được trong chân không.
- Trong chất khí và chất lỏng sóng âm là sóng dọc, còn trong chất rắn sóng âm là
sóng dọc hoặc sóng ngang.
2. Cường độ âm: I (W/m2)
- Là đại lượng đo bằng lượng năng lượng mà sóng âm tải qua một đơn vị diện tích
đặt tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian.
W P P I A RB2 RB
I= = = I .R
A A
2
= I .R 2
B =
tS S 4 R 2 B
I B RA2 RA
với IA, IB là cường độ âm tại điểm A, B O A B
Với W (J), P (W) là năng lượng, công suất phát âm của nguồn; S (m ) là diện tích
2
mặt vuông góc với phương truyền âm (với sóng cầu thì S là diện tích mặt cầu S=4πR2)
I1 A12
- Mối liên hệ giữa cường độ âm và biên độ của sóng âm: I = A2
2 2
TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 26 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
I
- Nếu dùng đơn vị là đêxiben thì: L(dB) = 10 o g I ; 1B = 10dB
0
TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 27 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
Chương III: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
- Biểu thức của từ thông qua khung dây: = NBS cos (t + ) = 0 cos (t + )
Với 0 = NBS là từ thông cực đại gửi qua khung dây.
- Biểu thức của suất điện động xuất hiện trong khung dây dẫn:
e=− = − ' = NBS sin(t + ) = E 0 sin(t + ) = E 0 cos(t + − )
t 2
Với E0 = NBS = 0 là suất điện động cực đại xuất hiện trong khung.
2. Điện áp (hiệu điện thế) xoay chiều
I0 U0
+ Các máy đo điện chỉ các giá trị hiệu dụng: I = ; U=
2 2
+ Thời gian đèn sáng và tắt: đèn sáng khi: u U gh
q = dq = idt
t1 t1
4. Dòng điện xoay chiều trong mạch chỉ có điện trở thuần R, chỉ có cuộn dây
thuần cảm L và chỉ có tụ điện C
TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 28 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
Trở kháng
R=
l
(Điện trở) ZC =
1
(Dung kháng) ZL = L (Cảm kháng)
(Ω) s C
Đặc - Cho cả dòng điện một - Chỉ cho dòng điện xoay - Chỉ cản chở dòng điện
điểm chiều và xoay chiều qua chiều đi qua xoay chiều
nó nhưng tỏa nhiệt.
CT U U u U U U U
I = R ; I0 = 0R ; i = R I = C ; I 0 = 0C I = L ; I0 = 0L
ĐL Ôm R R R ZC ZC ZL ZL
Công P = I 2 .R 0 0
suất(W)
Độ lệch uR và i cùng pha với uC chậm pha hơn i góc uLnhanh pha hơn i góc
pha u-i nhau: 2
: = u − i = + u = i +
u R = u R − i = 0 u R = i
u
u = u − i = − u = i − 2 2 2
L/i L L
/i C /i C
2 C
2
Phương uR = U0 R .cos(t + ) (V ) uC = U0C .cos(t + ) (V ) uL = U0 L .cos(t + ) (V )
trình i = I0 .cos(t + ) ( A)
i = I 0 .cos(t + + ) ( A) i = I 0 .cos(t + − ) ( A)
2 2
Liên hệ uR i 2
uC i 2 2
uL i 2
− =0 + 2 =1 + 2 =1
giữa U 0R I0 2
U 0C I 0 2
U 0L I0
u và i
Giản đồ uL
uR i
u-i i i
uC
TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 29 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
II. MẠCH R, L, C MẮC NỐI TIẾP – CỘNG HƯỞNG ĐIỆN
1. Mạch R, L, C mắc nối tiếp:
Các Mạch RLC Mạch RL Mạch RC Mạch LC
mặt
Dạng R L C R L R C L C
mạch A A A B A
B B B
Vectơ UL U i UL UL
UC UL UR UC
quay O
U 0
O
U LC U − i
2
2
O 0 O
i UR O UC U i
UC i UR UC UL
U = U R + UC UC
U = UR +UL U = U L + UC
U = U R + U L + UC
Tổng
trở Z = R 2 + ( Z L − ZC )
2
Z = R 2 + Z L2 Z = R 2 + ZC2 Z = Z L − ZC
Góc Z L − ZC ZL ZC
lệch tan = tan = tan = −
R R R
pha
U 0 L − U 0C U0L U L U 0C U
tan = tan = = tan = − =− C
U0R U0R U R U0R UR
U − UC tan =
tan = L Mạch có tính cảm Mạch có tính dung
UR kháng: 0 kháng: 0
ZL ZC : cảm kháng.
ZL ZC : dung kháng.
ZL = ZC : cộng hưởng.
ĐL U0 U U0 U U0 U U0 U
Ôm I0 = ; I = I0 = ; I= I0 = ; I= I0 = ; I=
Z Z Z Z Z Z Z Z
Công
suất
P = UI cos = RI 2 P = UI cos = RI 2 P = UI cos = RI 2 P=0
Điện
năng W = Pt W = Pt W = Pt W=0
2. Cộng hưởng điện
* Điều kiện để xảy ra cộng hưởng điện:
1 1 1 1 1
ZL = ZC L = = LC 2 = 1 or = or f = or C = 2 or L = 2
C LC 2 LC L C
* Khi xảy ra cộng hưởng điện thì:
U U U R max
+ Cường độ dòng điện trong mạch cực đại: Imax = = = ; Z min = R
Z min R R
U2
+ Điện áp hiệu dụng: U L = U C → U R = U ; P = Pmax = max
= U .I max
R
TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 30 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
+ Điện áp và cường độ dòng điện cùng pha (tức φ = 0).
+ Hệ số công suất cực đại: cosφ = 1; tanφ = 0
2
ZC ch f ch
2
Trong đó: R là điện trở thuần của động cơ, cos là hệ số công suất của động cơ,
I là cường độ dòng điện chạy qua động cơ, U là điện áp đặt vào 2 đầu động cơ và Pcơ
là công suất có ích của động cơ.
Pco
- Hiệu suất của động cơ điện: H =
UI cos
Chú ý:
TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 31 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
+ Để tìm công suất hoặc hệ số công suất của một đoạn mạch nào đó thì các đại
lượng trong biểu thức tính phải có trong đoạn mạch đó.
+ Trong mạch điện xoay chiều công suất chỉ được tiêu thụ trên điện trở thuần.
5. Bài toán thay đổi R, L, C , (hoặc f) mà không liên quan đến cộng hưởng
điện:
a. Khi điện trở R thay đổi còn các đại lượng khác giữ không đổi
U2 U2
* Công suất P đạt cực đại khi: R = Z L − ZC và Pmax = =
2 R 2 Z L − ZC
U
Lúc đó: cos = 2
; tan = 1; U R =
2 2
* Khi P < Pmax luôn tồn tại 2 giá trị R1, R2 để công suất tiêu thụ trên mạch bằng
nhau, đồng thời thoả mãn điều kiện:
U2 U2
R1 R2 = ( Z L − Z C ) ; R1 + R2 = P = P1 = P2 =
2
P R1 + R2
tan 1.tan 2 = 1 1 + 2 = 2
- Các giá trị I, UL, UC đạt cực đại khi: R = 0.
- Giá trị UR cực đại khi: R =
- Khi R = R1 hoặc R = R2 mà công suất trên mạch có giá trị như nhau thì Pmax khi:
R = R1 R2 (cuộn dây thuần cảm r = 0)
→ Nếu cuộn dây không thuần cảm (có điện trở r) thì R + r = ( R1 + r )( R2 + r )
* Nếu cuộn dây không thuần cảm (có điện trở r) thì: R thay đổi để công suất của toàn
mạch cực đại Pmax khi và chỉ khi:
U2 U2
R + r = Z L − ZC R = Z L − ZC − r và Pmax = =
2 Z L − Z C 2( R + r )
* Nếu cuộn dây không thuần cảm (có điện trở r) thì: R thay đổi để công suất tiêu thụ
trên R cực đại PRmax khi và chỉ khi:
U2 U2
R = ( Z L − ZC ) + r và PR =
2 2 =
2r + 2 r 2 + ( Z L − Z C )2 2( R + r )
max
b. Khi giá trị điện dung C của tụ thay đổi, còn các đại lượng khác không đổi:
U U
* Hiệu điện thế: UC = IZC = =
R2 + (ZL − ZC )2 R2 + ZL2 2ZL
− +1 URL
ZC2 ZC2 ZC UL
R 2 + Z L2 UR
ZC = O
ZL
đạt cực đại khi:
U R 2 + Z L2
UC max = U
R UCmax
TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 32 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
2
U Cm 2 2 2 2
(
ax = U + U R + U L ; U = U Cmax − U L U Cmax )
1 1 1
và khi đó U Cmax − U LU Cmax − U = 0; = 2+ 2 ;
2 2
2 ( U RL ⊥ U )
UR U U RL
U .U RL = U C max .U R
* Khi C = C1 hoặc C = C2 mà công suất P trên mạch bằng nhau thì Pmax khi:
1 1 1 1
= +
C 2 C1 C2
* Khi C = C1 hoặc C = C2 mà UC bằng nhau thì UC đạt giá trị cực đại khi:
C = 1 ( C1 + C2 )
2
* Khi C = C1 hoặc C = C2 mà các giá trị: I, P, UR, UL như nhau thì:
Z C + Z C2
ZL = 1 và 1 = − 2
2
Z L + 4 R 2 + Z L2 2UR
* Khi ZC = thì U RCmax =
2 4 R 2 + Z L2 − Z L
* Các giá trị P, I, UR, UL, URL (hoặc Ucd) đạt cực đại khi mạch xảy ra cộng hưởng:
ZC = ZL
c. Khi giá trị độ tự cảm L của cuộn dây thay đổi, còn các đại lượng khác không đổi:
U U
* Hiệu điện thế UL = IZL = =
R2 + (Z L − ZC )2 R2 + ZC2 2ZC
− +1
ZL2 Z L2 ZL
R 2 + ZC2 U
ZL =
ZC
khi:
ULmax
đạt cực đại
U R 2 + ZC2
U
Lmax =
R UR
O
2
U Lm 2 2 2
(
ax = U + U R + U C ; U = U Lmax − U C U Lmax
2
) UC
URC
1 1 1
ax − U CU Lmax − U = 0; = +
2 2
U Lm ;
và khi đó: U R2 U 2 U RC
2 ( U RC ⊥ U )
U .U RC = U L max .U R
* Khi L = L1 hoặc L = L2 mà công suất P trên mạch bằng nhau thì Pmax khi:
1
L= ( L1 + L2 )
2
1 1 1 1
* Khi L = L1 hoặc L = L2 mà UL có giá trị như nhau thì ULmax khi: = +
L 2 L1 L2
Z L1 + Z L2
* Khi L = L1 hoặc L = L2 mà I, P, UC, UR như nhau thì: ZC = và 1 = − 2
2
ZC + 4 R 2 + ZC2 2UR
* Khi ZL = thì U RLmax =
2 4 R + Z C2 − Z C
2
* Các giá trị P, I, UR, Uc, URC đạt cực đại khi mạch xảy ra cộng hưởng: ZL = ZC.
c. Khi tần số góc ω (hoặc tần số f) của mạch thay đổi, còn các giá trị khác không đổi.
TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 33 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
1
R =
* Điều kiện của ω để URmax là: LC (cộng hưởng).
U Rmax = U = IR
1
L =
C
L R2
−
C 2
* Điều kiện của ω để ULmax là: 2UL U
U Lmax = = = U Cmax
R 4 LC − R C
2 2
C
2
1−
L
* Điều kiện của ω để UCmax là:
2 P
C = 1 L − R
L C 2
2UL U Pmax
U = = = U Lmax
Cmax
R 4 LC − R 2C 2 2
P1 = P2 <Pmax
1− C
L
* Chú ý: R = L .C → C R L với (R2C 2L)
O
1 0 2
TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 34 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
U U2
Khi đó Z = Z min = R; I = I max = ;U Rmax = U ; cos = 1 → tan = 0 → = 0; P = Pmax =
R R
Dạng 2: Cho R biến đổi. Hỏi R để Pmax, tính Pmax, hệ số công suất cos lúc đó?
U2 2
Đáp: R = Z L − ZC ; Pmax = ;cos =
2R 2
Dạng 3: Cho R biến đổi nối tiếp cuộn dây có r. Hỏi R để công suất trên R cực đại.
Đáp: R = r + ( Z L − ZC )
2 2 2
Dạng 4: Cho R biến đổi, nếu với 2 giá trị R1, R2 mà P1 = P2. Hỏi R để Pmax.
Đáp: R = Z L − ZC = R1R2
Dạng 5: Cho C1, C2 mà I1 = I2 (P1 = P2). Hỏi C để Pmax (cộng hưởng điện)
Z C1 + Z C 2
Đáp: Z L = ZC =
2
Dạng 6: Cho L1 và L2 mà I1 = I2 (P1 = P2). Hỏi L để Pmax (cộng hưởng điện)
Z L1 + Z L 2
Đáp: ZC = Z L =
2
Dạng 7: Hỏi giá trị nào của C thì điện áp hiệu dụng trên tụ điện UCmax
R 2 + Z L2 U R 2 + Z L2 2
Đáp: ZC = , khi đó: U C max = ;U C max = U 2 + U R2 + U L2 ;U C2 max − U LU C max − U 2 = 0
ZL R
Dạng 8: Hỏi giá trị nào của L thì điện áp hiệu dụng trên tụ điện ULmax.
R 2 + ZC2 U R 2 + ZC2 2
Đáp: Z L = , khi đó: U Lmax = ;U Lmax = U 2 + U R2 + U C2 ;U Lmax − U CU Lmax − U 2 = 0
2
ZC R
Dạng 9: Hỏi điều kiện để 1;2 lệch nhau (vuông pha nhau)
2
Đáp: Áp dụng công thức tan 1.tan 2 = −1
Dạng 10: Hỏi khi cho dòng điện không đổi mạch RLC thì tác dụng của R, ZL, ZC?
U
Đáp: I = ; Z L = 0; ZC =
R
Dạng 11: Hỏi với = 1 hoặc = 2 thì I hoặc P hoặc UR có cùng một giá trị thì Imax
hoặc Pmax hoặc URmax
Đáp khi: = 12 f = f1 f 2
Dạng 12: Giá trị = ? thì Imax suy ra URmax; Pmax; còn ULCmin
1
Đáp khi: = (cộng hưởng)
LC
Dạng 13: Hỏi hai giá trị của để P1 = P 2
Đáp: 12 = 0
2
TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 35 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
Dạng 15: Hỏi hai giá trị của C để PC1 = PC2
1 1 2
Đáp: + =
C1 C2 C02
Dạng 16: Hỏi hai giá trị của R để PR1 = PR2
U2
Đáp: R1 R2 = ( Z L − Z C ) ; R1 + R2 =
2
P
Dạng 17: Khi điều chỉnh L hoặc C hoặc R để URC không phụ thuộc vào R (L,C, ) thì:
Đáp: Khi đó ZL = 2ZC và URC = U
Dạng 18: Khi điều chỉnh L hoặc C hoặc R để URL không phụ thuộc vào R (L,C, ) thì:
Đáp: Khi đó ZC = 2ZL và URL = U
Dạng 19: Khi điều chỉnh để UCmax hoặc ULmax thì:
U
U Cmax = U Lmax =
Đáp: Khi đó C
2
1−
L
III. MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
1. Máy phát điện xoay chiều một pha
- Tần số dòng điện xoay chiều do máy phát điện xoay chiều một pha phát ra f = np.
Trong đó p là số cặp cực từ, n là số vòng quay của roto trong một giây.
np
→ Nếu n (vòng/phút) thì: f = ( Hz )
60
- Từ thông gửi qua khung dây của máy phát điện :
= NBS cos(t + ) = 0 cos(t + ) (Wb)
d
- Suất điện động tức thời: e = − = − ' → e = NBS sin(t + ) (V ) = E0 sin(t + )
dt
e = E0 sin(t + ) = E0 cos(t + − ) = NSBcos(t + - ); sin = cos( − )
2 2 2
- Hiệu điện thế tức thời: u = U0 cos(t + u ) . Nếu máy phát có điện trở rất nhỏ thì:
U0 = E0.
Với 0 = NBS là từ thông cực đại, N là số vòng dây, B là cảm ứng từ của từ
trường, S là diện tích của vòng dây, = 2f, E0 = NSB là suất điện động cực đại.
2. Máy phát điện xoay chiều ba pha:
Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống ba dòng điện xoay chiều, gây bởi ba suất
2
điện động xoay chiều cùng tần số, cùng biên độ nhưng độ lệch pha từng đôi một là
3
e1 = E0 cos(t ) i1 = I 0 cos(t )
2 2
e2 = E0 cos(t − ) trong trường hợp tải đối xứng thì i2 = I 0 cos(t − )
3 3
2 2
e3 = E0 cos(t + ) i3 = I 0 cos(t + )
3 3
TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 36 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
IV. MÁY BIẾN ÁP VÀ TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG
1. Máy biến áp
Công thức máy biến áp (lí tưởng):
U 2 E2 I1 N 2 Sơ cấp U N1 N 2 U 2 Thứ cấp
= = = 1
U1 E1 I 2 N1 (vào) (ra)
Psocap = Pthucap U1I1 = U 21I 21 + U 22 I 22 + ... +
2
1 − H 2 U1
- Nếu U thay đổi: =
1 − H1 U 2
2
1 − H 2 r2 d1
- Nếu thay đổi R: = =
1 − H1 r1 d 2
TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 37 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
rP 1 − H 2 P2
Xuất phát từ công thức hiệu suất hao phí: h = 1− H = =
(U cos ) 1 − H1 P1
2
P
rP P = tt RP
Lưu ý: 1 − H = h = 2 2 ⎯⎯⎯ H
→ (1 − H ) H = 2 tt 2
U cos U cos
THẦY CHÚC CÁC HỌC TRÒ ĐẬU HẾT ĐẠI HỌC NHÉ
TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 38 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC