You are on page 1of 39

TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.

2409 0 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC


MỤC LỤC
CÔNG THỨC TÍNH NHANH VẬT LÝ 12.......................................................................................4
CHƯƠNG I: DAO ĐỘNG CƠ HỌC ................................................................................................4
I. Đại cương về dao động điều hòa ...................................................................................................4
II. Con lắc lò xo ................................................................................................................................9
III. Con lắc đơn ...............................................................................................................................11
IV. Năng lượng dao động ...............................................................................................................15
V. Tổng hợp dao động điều hòa .....................................................................................................17
VI. Dao động tắt dần ......................................................................................................................18
VII. Dao động cưỡng bức – Cộng hưởng cơ ..................................................................................19
CHƯƠNG II: SÓNG CƠ HỌC .......................................................................................................19
I. Đại cương về sóng cơ học ...........................................................................................................19
II. Giao thoa sóng ...........................................................................................................................21
III. Sóng dừng .................................................................................................................................24
IV. Sóng âm ....................................................................................................................................26
CHƯƠNG III: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU ................................................................................28
I. Đại cương về dòng điện xoay chiều ............................................................................................28
II. Mạch R, L, C mắc nối tiếp – Cộng hưởng điện .........................................................................30
III. Máy phát điện xoay chiều.........................................................................................................36
IV. Máy biến áp và truyền tải điện năng ........................................................................................37

THẦY TẶNG CÁC BẠN


CHÚC CÁC BẠN ĐẬU ĐẠI HỌC !

TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 1 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
CÁC VẤN ĐỀ CẦN BIẾT
1. Đơn vị hệ SI 2. Các tiếp đầu ngữ
Đơn vị Tiếp đầu ngữ
Tên đại lượng Ghi chú
Tên gọi Ký hiệu Tên gọi Ký hiệu
Chiều dài mét m pico p 10-12
Khối lượng kilogam kg nano n 10-9
Thời gian giây s micro  10-6
Cường độ dòng điện ampe A mili m 10-3
Nhiệt độ độ K centi c 10-2
Lượng chất mol mol deci d 102
Góc radian rad kilo k 103
Năng lượng joule J Mega M 106
Công suất watt W Giga G 109
3. Một số đơn vị thường dùng trong vật lí
Đơn vị
STT Tên đại lượng
Tên gọi Kí hiệu
1 Diện tích Mét vuông m2
2 Thể tích Mét khối m3
3 Vận tốc Mét trên giây m/s
4 Gia tốc Mét trên giây bình m/s2
5 Tốc độ góc (tần số góc) Radian trên giây rad/s
6 Gia tốc góc Radian trên giây bình rad/s2
7 Lực Niuton N
8 Momen lực Niuton.mét N.m
9 Momen quán tính Kilogam.mét bình kg.m2
10 Momen động lượng Kilogam.mét bình trên giây kg.m2/s
11 Công, nhiệt, năng lượng Jun J
12 Công suất Oát W
13 Tần số Héc Hz
14 Cường độ âm Oát/mét vuông W/m2
15 Mức cường độ âm Ben B
4. Kiến thức cơ bản
a. Đạo hàm của một số hàm cơ bản sử dụng trong vật lí
Hàm số Đạo hàm
y = sinx y' = cosx
y = cosx y' = -sinx
b. Các công thức lượng giác cơ bản
2sin2a = 1 – cos2a - cosa = cos(a +  )
sina = cos(a -  ) - sina = cos(a +  )
2 2
2cos2a = 1 + cos2a 
sina + cosa = 2 sin(a + )
4

TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 2 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
 
sina - cosa = 2 sin(a - ) cosa – sina = - 2 sin(a - )
4 4
sin3a = 3sina – 4sin3a cos3a = 4cos3a – 3cosa
c. Giải phương trình lượng giác cơ bản
 = a + k 2
sin  = sin a  
 =  − a + k 2
cos  = cos a   =  a + k 2
d. Bất đẳng thức côsi
a + b  2 ab (a, b  0, dấu “=” xảy ra khi a = b)
e. Định lí Vi–ét
b
x+ y = S =− 
a là nghiệm của phương trình X2 – SX + P = 0
  x, y
c 
x. y = P =
a 
b
Chú ý: y = ax2 +bx + c (a>0) để ymin thì x=−
2a
x 0
Đổi x0 ra rad: (rad)
180
f. Các giá trị gần đúng
- Số  :  2  10;314  100 ;0,318  1 ;0,636  2 ;0,159  1
  2
- Nếu x<<1 thì (1  x )n  1  nx; 1  x1  1  x1 x2 ;
1  x2
x 1
(1 + x )  1  ;  1 x; (1  1 )(1   2 )  1  1   2
2 1 x
2
- Nếu   100 : tan   sin    rad ;cos   1 − (rad)
2
g. Công thức hình học
* Trong một tam giác ABC có ba cạnh a, b, c đối diện 3 góc A, B, C ta có:
+ a 2 = b2 + c 2 − 2bc cos A (tương tự cho các cạnh còn lại) A
c b
a b c
+ = = (Định lý hàm Sin) B
sin A sin B sin C a C
* Hệ thức lượng trong tam giác vuông:
+ AB2 = BH.BC; AC2 = CH.BC A
+ AB.AC = AH.BC
+ AH2 = BH.CH
+ 1 2 = 12 + 12
AH AB AC B C
H
* Hình cầu:
+ Diện tích mặt cầu: S = 4 R2
+ Thể tích hình cầu: V = 4  R3
3

TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 3 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
CÔNG THỨC TÍNH NHANH VẬT LÝ 12

Chương I: DAO ĐỘNG CƠ HỌC

I. ĐẠI CƯƠNG VỀ DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA


T: chu kì, f: tần số, x: li độ, v: vận tốc, a: gia tốc, g: gia tốc trọng trường, A: biên độ
dao động, (t +  ) : pha dao động,  : pha ban đầu,  : tốc độ góc.
1. Phương trình dao động: x = A cos (t +  )

- Chu kì: T = t = 2 = 1 (s) - Tần số: f = N = 1 =  ( Hz)


N  f t T 2

2. Phương trình vận tốc: v = x ' = −Asin (t +  ) = Acos  t +  +  


 2
+ x = 0(VTCB) thì độ lớn vận tốc cực đại: vmax =  A
+ x =  A (Biên) thì v = 0
3. Phương trình gia tốc: a = v ' = − A cos (t +  ) = − x =  A cos (t +  +  )
2 2 2

+ x = 0 thì a = 0 a x
+ x =  A thì độ lớn gia tốc cực đại amax =  2 A 
  Nhanh
* Ghi chú: Liên hệ pha: v sớm pha so với x Nhanh 2
2 2
a sớm pha  so với v Nhanh 
2
(Ngược pha)
a ngược pha so với x
4. Hệ thức độc lập thời gian giữa x, v và a
v2 a2 v2 v
- Giữa x và v: A2 = x2 + = +
 2
 4
 2

v v 2 −a a2
 = ; x =  A2 − = ; v =  A2
− x 2
=  A2

A2 − x2 2 2 4
2 2
a2  v   a 
= ( A) = v +  +  =1
2 2 2
- Giữa a và v: v hay 
max
2  max   max 
v a

- Giữa a và x: a = − x  amax =  2 A
2

5. Các liên hệ khác


amax vmax amax v22 − v12
- Tốc độ góc:  = = = =
vmax A A x12 − x22
- Công thức tính biên độ:
L S 2
vmax amax vmax 2W  2v 2 + a 2
v2
A= = = = 2 = = = x + 2 =
2

2 4n   amax k  2

TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 4 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
6. Tìm pha ban đầu

v<0
sin
+
π
2 π

3
3 π
3π A 3 2 4
4
π
5π A 2 2
6
6
1
W®=3Wt
A
W®=3Wt 2 v = v max 3 2

v = v max 3 2
 −A 3 1 2 3
0 cos
0 A A A
2 2 1 2 2 2
-A -A -A A x
Wt=3W® 2 2
Wt=3W®
v = v max / 2
v = v max / 2
1
5π -A π
− 2 −
W®=Wt 6 6
v = v max 2 2 3π π

-A 2 2 −
4 4 W®=Wt
-A 3 2 π
2π − v = v max 2 / 2
− 3
3 π

2

V>0

7. PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP:


7.1. Dạng 1: Xác định các đại lượng trong dao động điều hòa
Đưa phương trình đề cho về dạng: x = A cos(t +  ) . Từ đó  A,  , 
Chú ý: sin(t +  ) = cos(t +  −  ); − sin(t +  ) = cos(t +  +  ); −cos(t +  ) = cos(t +    )
2 2
7.2. Dạng 2: Tính li độ, vận tốc, gia tốc của vật trong dao động điều hòa
- Li độ tại thời điểm t0: x0 = A cos(t0 +  )

- Vận tốc tại thời điểm t0: v0 = − A sin(t0 +  ) =  Acos(t0 +  + )
2
2
v
- Vận tốc của vật khi vật có li độ x: Từ A2 = x 2 +  v =  A2 − x 2
 2

- Gia tốc tại thời điểm t0: a0 = − A cos(t0 +  ) = − x0


22

-Gia tốc của vật khi vật có li độ x: a = − 2 x


Chú ý: Khi tính tốc độ hoặc độ lớn gia tốc của vật ta chỉ lấy giá trị dương

TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 5 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
7.3. Dạng 3: Liên hệ x, v, a của vật dao động điều hòa
* Sử công thức liên hệ: x, v, a
2 2 2
 x   v   v   a 
2
v2 a2 v2
A =x +
2 2
; A2 = + ; a = - x ; 2
  +  = 1 ;   +   = 1
2 4 2  A   vmax   vmax   amax 
v v2 −a a2
 = ;x =  A − 2
= ; v =  A − x =  A −
2 2 2

A2 − x 2 2 2 4
* Với hai thời điểm t1, t2 vật có các cặp giá trị x1, v1 và x2, v2 thì ta có hệ thức tính A & T
như sau:
v22 − v12 x12 − x22
= → T = 2
2 2 2 2
x12 − x 22 v 22 − v12 x12 − x22 v22 − v12
 x1   v 1   x 2   v 2 
  +  =  +   = 2 2 →
 A   A   A   A  A2 A 
x12v22 − x22v12
2
v 
A = x + 1  =
2

  v22 − v12
1

Chú ý: A,  = const (hằng số); x, v, a luôn biến đổi.


7.4. Dạng 4: Viết phương trình dao động điều hòa
• Bước 1: Phương trình dao động có dạng x = Acos(t + )
• Bước 2: Giải A, , .
v2 a2 v2 vmax amax 2
L ST vmax
- Tìm A: A = x2 + = + = = = = =
2 4 2  2 2 4 amax
Trong đó:
+ L = 2A là chiều dài quỹ đạo của dao động.
+ ST = 4A là quãng đường vật đi được trong một chu kỳ.
2 amax vmax a v
- Tìm :  = 2 f = = = = max =
T vmax A A A2 − x 2
- Tìm 
 x
 x = A cos  = x0 cos  = 0
+ Cách 1: Căn cứ vào t = 0 ta có hệ sau:   A  = ?
v = − A sin  ; ; = 0  ; ; = 0

v  v 
Hoặc = − tan    = arctan  −  (Lưu ý: v. < 0)
x  x 
(Vì v. < 0 → vật chuyển động theo chiều dương (v>0)   0; ngược lại, vật chuyển
động theo chiều âm (v<0)    0 )
 x = A cos(t0 +  ) = x0
Chú ý: Khi đề cho tại t=t0 thì x=x0 và v=v0. Thì ta giải hệ:   A, = ?
v = − A sin( t0 +  ) = v0
v  v 
Hoặc = − tan (t0 +  )  t0 +  = arctan  −   = ?
x  x 
+ Cách 2: Vòng tròn luợng giác (VLG)
• Buớc 3: Thay A,  ,  vào phuơng trình ta được phương trình cụ thể.

Chú ý: + Chọn gốc thời gian lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương thì  = − rad
2

+ Chọn gốc thời gian lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều âm thì  = rad
2
+ Chọn gốc thời gian lúc vật qua vị trí biên dương +A thì  = 0rad
TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 6 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
+ Chọn gốc thời gian lúc vật qua vị trí biên âm -A thì  =  rad
* Lưu ý: Khi biết tọa độ và vận tốc tại thời điểm ban đầu (t = 0), ta có thể dùng máy tính
bỏ túi để viết phương trình dao động điều hòa (Rất nhanh)
v
x = x0 − 0 iSHIFT 23 = ; trên màn hình máy tính sẽ hiện ra kết quả A ; vậy x = Acos(t + )

7.5. Dạng 5: Tìm thời điểm t vật có li độ x (hoặc v, a, wt, wđ, f) lần thứ n
▪Bước 1: Nhận xét xem trong 1 chu kỳ vật đi qua vị trí x là n0 lần.
n
▪Bước 2: Phân tích n = n0    n
 n0 
n
▪Bước 3: Tổng thời gian: t =   .T  t (Dựa vào vòng tròn để tính ∆t)
n  0 
 0
Chú ý: t =  0 T =  (rad ) T =  (rad ) ;Vì
0
360  2 hay (180   ) nên  ( rad ) =  = .t ( rad )
360 2  1800
7.6. Dạng 6: Tìm li độ x của vật sau khoảng thời gian t
Tại thời điểm t1 vật có li độ x1 và vận tốc v1
Đến thời điểm t2 = t1 + t vật có li độ x2 và vận tốc v2 2
v1 
Ta có: x2 = A cos(1 +  ) = A cos 1.cos − Asin 1 sin  = x1cos + sin  1
 −A x2 x1 A
O
 t  v  t 
Với  = .t = 2 t , nên x2 = x1cos  2  + 1 sin  2 
T  T    T 
Ta có: v2 = −Asin (1 +  ) = −Asin 1.cos −  Acos1.sin  = v1cos −  x1 sin 
Vậy: v2 = v1cos −  x1 sin 
* Đặc biệt:
+ Sau khoảng thời gian T (hoặc nT) vật trở lại vị trí và chiều chuyển động như cũ:
x2 = x1 ; v2 = v1 .

+ Sau khoảng thời gian T [hoặc ( 2n + 1) T ] vật qua vị trí đối xứng: x2 = −x1 ; v2 = −v1 .
2 2
T T
+ Sau khoảng thời gian [hoặc ( 2n + 1) ] vật qua vị trí đối xứng:
4 4
x12 + x22 = A2  x2 =  A2 − x12
* Lưu ý: Dạng toán này chúng ta cũng có thể dùng đường tròn để giải → rất nhanh.
7.7. Dạng 7: Tìm thời gian t để vật đi được quãng đường S hoặc tìm thời gian
ngắn nhất vật đi từ A → B
S
• Bước 1: Lập tỉ số: = n + a  S = n.4 A + S  t = n.T + t (Với n N )
4A
[Chú ý: Nếu S < 4A (tức n = 0) ta bỏ qua bước 1]
• Bước 2: Tính thời gian  t để vật đi được đoạn đường  S (Dựa
vào đường tròn để tính)
+ Xác định vị trí ban đầu của vật (trên đường tròn).
+ Xác định góc 
  (rad )  0 2
+ t = = .T = .T   = t = t (rad )
 2 360 0
T
• Bước 3: Vậy t = n.T + t

TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 7 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
Trong đó: : Là tần số góc; T: Chu kỳ; : là góc tính theo rad; 0 là góc tính theo độ
* Công thức giải nhanh tìm thời gian đi (dùng máy tính):
0 x1 +A x

1 x1 1 x1
t1 = arc sin t1 = arc cos
 A  A
7.8. Dạng 8: Tìm quãng đường vật đi được trong thời gian t
a) Loại 1: Bài toán xác định quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian t
• Bước 1: Tìm t, t = t2 - t1.
• Bước 2: Lập tỉ số: t = n + a  t = nT. + t3 (n N; 0 ≤ t3=a.T < T)
T
• Bước 3: Tìm quãng đường. S = n.4.A + S3.
• Bước 4: Tìm S3:
Để tìm được S3 ta tính như sau:
v  0
- Tại t = t1: x =? v  0

v  0
- Tại t = t2; x =? v  0

Căn cứ vào vị trí và chiều chuyển động của vật tại t 1 và t2 để tìm ra S3 (Dựa vào đường
tròn)
• Bước 5: thay S3 vào S để tìm ra được quãng đường.
 ST = 4 A → SnT = n4 A

* Chú ý: Các trường hợp đặc biệt:  A
 ST = 2 → Sn T = n2 A
 2 2

T
b) Loại 2: Bài toán xác định Smax - Smin vật đi được trong khoảng thời gian t (t < )
2
Nguyên tắc:
+ Vật đi được quãng đường dài nhất khi li độ điểm đầu và điểm cuối có giá trị đối nhau.
+ Vật đi được quãng đường ngắn nhất khi li độ điểm đầu và điểm cuối có giá trị bằng
nhau.

   
Smax( t ) = 2 A sin Với   = .t  Smin(t ) = 2  A − Acos  Với   = .t 
2  2 

TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 8 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
S T = A; S T = A 2; S T = A 3;
max max max
6 4 3
Ví dụ:  A 3  A 2
S T = 2  A −  ; Smin T = 2  A −  ; Smin T = A
min
6  2  4  2  3

T
c) Loại 3: Tìm Smax - Smin vật đi được trong khoảng thời gian t ( t  )
2
• Bước 1: Phân tích: t = n. T + t (Với t  T )
2 2
• Bước 2: Tìm quãng đường: S = n2 A + S
[Với Smax = Smax( ) = 2 A sin  ; Smin = Smin( ) = 2  A − Acos   ]
t
2 t
 2 
   
 Smax = n2 A + S max( t ) = n2 A + 2 A sin = 2 A  n + sin 
2  2 

     
 Smin = n2 A + Smin( t ) = n2 A + 2  A − Acos  = 2 A  n + 1 − cos 
 2   2 
S 2T = ST + S T = 2 A + A = 3A
max max
3 2 6
Ví dụ:  A 3
S = ST + S = 2 A + 2  A −  = 4A − A 3
2 
2T T
min
3 2
min
6 
7.9. Dạng 9: Tốc độ trung bình
S S 4 A 2.vmax
* Công thức tính tốc độ trung bình: vtb =  0 → vtb1T = T = =
t T T 
Trong đó:
+ S: quãng đường đi được trong khoảng thời gian t
+ t: là thời gian vật đi được quãng đường S
S max
* Bài toán tính tốc độ trung bình cực đại của vật trong khoảng thời gian t: vtb max =
t
Smin
* Bài toán tính tốc độ trung bình nhỏ nhất vật trong khoảng thời gian t. vtb min =
t
* Chú ý: Vận tốc trung bình: vtb = x = x2 − x1 ; ; = 0 ; với x là độ dời
t t2 − t1

II. CON LẮC LÒ XO


 (m) : Độ biến dạng của lò xo khi vật cân bằng
k(N/m): Độ cứng của lò xo
0 ( m ) : Chiều dài tự nhiên của lò xo

1. Công thức cơ bản


k g
- Tần số góc:  = = (rad/s)
m 
mg g
+ Con lắc lò xo treo thẳng đứng:  = k =  2

TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 9 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
+ Đặt con lắc trên mặt phẳng nghiêng góc  không ma sát:  = mg sin 
k
 2 m 
T = = 2 = 2
  k g
- Áp dụng công thức về chu kì và tần số: 
 1 1 k 1 g
 f = T = 2 m = 2 

2. Chiều dài cực đại và cực tiểu của lò xo

 = −A=( + )− A −
 A=
min cb 0
+ Dao động thẳng đứng: 
max min


 max = cb + A=( 0 + )+ A 2

 = −A
+ Dao động theo phương ngang: 
min 0
( = ;  =0 )
= 0 + A
cb 0
 max

3. Ghép lò xo
1 1 1 1
- Ghép nối tiếp: k = + + ... + ( knt  k1 , k2 ,..., kn )
nt k1 k2 kn

- Ghép song song: kss = k1 + k2 + ... + kn ( kss  k1 , k2 ,..., kn )


- Gọi T1 và T2 là chu kì khi treo vật m lần lượt vào 2 lò xo k1 và k2 thì:
T = T 2 + T 2
 nt 1 2
 2 1 
+ Khi ghép k1 nối tiếp với k2:  1 = 1 + 1  vì T ; f2 k
 2  k 
 f nt f12 f 22
f = f2+ f2
 ss 1 2

+ Khi ghép k1 song song với k2:  1 = 1 + 1


 2
 Tss T12 T22
- Gọi T1 và T2 là chu kì khi treo vật m1 và m2 lần lượt vào lò xo k thì:
2  1
+ Khi treo vật m = m1 + m2 thì: T = T1 + T2  vì T m; f
2 2 2

 m

+ Khi treo vật m = m1 - m2 thì: T = T1 − T2 (m1>m2)


2 2

4. Cắt lò xo
- Cắt lò xo có độ cứng k, chiều dài 0 thành nhiều đoạn có chiều dài 1 , 2 ,..., n có độ
cứng tương ứng là k1, k2… kn liên hệ nhau theo
hệ thức: k 0 = k1 1 = k2 2 = ... = kn n
- Nếu cắt lò xo thành n đoạn bằng nhau (các
lò xo có cùng độ cứng k’) thì:

TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 10 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
 T
k ' = nk hay T ' =
 n
f '= f n

5. Lực đàn hồi – lực phục hồi
Lực đàn hồi
Nội dung Lực phục hồi Lò xo nằm Lò xo thẳng đứng
ngang A  A 
Gốc tại Vị trí cân bằng Vị trí lò xo chưa biến dạng
Bản chất Fhp = P + Fdh Fđh = k.(độ biến dạng) = k.x*
- Gây ra chuyển động - Giúp lò xo phục hồi hình dạng cũ.
Ý nghĩa và
của vật. - Còn gọi là lực kéo (hay lực đẩy) của lò xo
tác dụng
- Giúp vật trở về VTCB lên vật (hoặc điểm treo)
Cực đại Fhpmax = kA Fđhmax= kA Fdh max = k (  + A)
Cực tiểu Fhpmin = 0 Fđhmin = 0 Fđhmin = 0 Fdh min = k (  − A)
Vị trí bất kì Fhp = k x Fdh = k x Fdh = k l + x chon (+) 

III. CON LẮC ĐƠN


1. Công thức cơ bản
Dưới đây là bảng so sánh các đặc trưng chính của hai hệ dao động:
Hệ dao động Con lắc lò xo Con lắc đơn
Hòn bi m treo vào đầu sợi dây
Cấu trúc Hòn bi m gắn vào lò xo k
- Con lắc lò xo ngang: lò xo
không giãn.
VTCB - Con lắc lò xo thẳng đứng Dây treo thẳng đứng
giãn  = mg
k

Lực đàn hồi của lò xo: Trọng lực của hòn bi và lực
Lực tác dụng F = - kx căng của dây treo:
g
x là li độ dài F = −m s (s là li độ cung)
k g g
Tần số góc = = ( rad / s ) = ( rad / s )
m 

Phương trình s = S0 cos (t +  )


x = A cos (t +  )
dao động Hoặc  =  0 cos (t +  )
1 2 1 1 g
Cơ năng W= kA = m 2 A2 W = mg (1 − cos  0 )  m S02
2 2 2
- Chu kì dao động của con lắc đơn có chiều dài 1 và 2 lần lượt là T1 và T2 thì:
+ Chu kì của con lắc có chiều dài = 1 + 2 là: T = T12 + T22 ( vì T 2
)
TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 11 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
+ Chu kì của con lắc có chiều dài = 1 − 2 là: T = T1 − T2 với
2 2
1  2

- Liên hệ giữa li độ dài và li độ góc: s = 


- Hệ thức độc lập thời gian của con lắc đơn:
2
v v2
a = − s = − 
2 2 S = s +  ;
2 2
 = +
2 2
;
 
0 0
g
2. Lực hồi phục:
s
Fhp = −mg sin   −mg = −mg = − m 2 s

3. Vận tốc – Lực căng dây:


+ Khi con lắc ở vị trí li độ góc  :
 v = g ( 2 −  2 )
 v = 2 g ( cos  − cos  0 ) 

0

 Khi  0 nhỏ:   
 c
T = mg ( 3cos  − 2cos  0)
3
Tc = mg  1 +  02 −  2 
   2 
 v biên = v min = 0
 v biên = v min = 0
 
+ Khi vật ở biên: T = T = mg cos  Khi  0 nhỏ: T = T = mg 1 −  0 
 2


 biên min 0  biên min  
  2 

 v = 2 g (1 − cos  0 )  v
VTCB
= v max =  0 g
+ Khi vật qua VTCB:  Khi  0 nhỏ: T = T = mg 1 +  2
max

 max
T = mg ( 3 − 2cos  0 )  VTCB max ( 0)
4. Biến thiên chu kì của con lắc đơn phụ thuộc vào: nhiệt độ, độ sâu và độ cao.
Thời gian nhanh chậm của đồng hồ vận hành bằng con lắc đơn
a. Công thức cơ bản
* Gọi chu kì ban đầu của con lắc là T0 (chu kì chạy đúng), chu kì 0
sau khi thay đổi là T (chu kì chạy sai). Ta có độ biến thiên chu kì 
T = T − T0 l
là:
+ T  0 : đồng hồ chạy chậm lại m
+ T  0 : đồng hồ chạy nhanh lên
* Thời gian nhanh chậm trong thời gian N (1 ngày đêm: N = 24h = 86400s) sẽ bằng:
N T
 = T  N
T T0

TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 12 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
b. Các trường hợp thường gặp
 T 1
 = t
 T0 2
+ Khi nhiệt độ thay đổi từ t1 đến t2:  ( t = t2 − t1 )
 = 1  N t

 2
 T h
T = R
 0
+ Khi đưa con lắc từ độ cao h1 đến độ cao h2:  ( h = h2 − h1 )
 = N h

 R
Khi đem vật lên cao h  0 , khi đem vật xuống thấp hơn h  0 . Ban đầu vật ở
mặt đất thì h1 = 0 và h = h
 T d
 T  2R
 0
+ Khi đưa con lắc từ độ sâu d1 đến độ sâu d2: 
 = N d
( d = d2 − d1 )

 2R
Khi đem vật xuống sâu d = d2 − d1  0 , khi đem vật lên cao hơn ban đầu thì d  0 .
Ban đầu vật ở mặt đất thì d1 = 0 và d = d .
c. Các trường hợp đặc biệt
+ Khi đưa con lắc ở mặt đất (nhiệt độ t1) lên độ cao h (nhiệt độ t2):
T 1 h
= t +
T0 2 R
Nếu đồng hồ vẫn chạy đúng so với dưới mặt đất thì:
T 1 h
= t + = 0
T0 2 R
+ Khi đưa con lắc từ trái đất lên mặt trăng (coi chiều dài không đổi) thì:
TTD RTD M MT
=
TMT RMT M TD

T 1  1 g
+ Khi cả và g đều thay đổi một lượng rất nhỏ thì: T = 2 − 2 g
0 0

T 1 1 g
+ Khi cả nhiệt độ và g thay đổi một lượng rất nhỏ thì: T =  t −
2 2 g0

5. Con lắc đơn chịu tác dụng của lực phụ không đổi:
* Lực phụ f thường trong nhiều bài toán là:
+ Lực quán tính: Fq = − ma , độ lớn Fq = ma (a là gia tốc của hệ quy chiếu).

TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 13 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
+ Lực điện trường: F = qE , độ lớn F = q E (q là điện tích của vật, E là cường
độ điện trường nơi đặt con lắc (V/m))
+ Lực đẩy Acsimet: FA = − Vg , độ lớn FA = Vg (  là khối lượng riêng của
môi trường vật dao động, V là thể tích vật chiếm chỗ).
f
Chu kì dao động trong trường hợp này sẽ là: T ' = 2 g' với g = g +
m
(g’ là gia tốc trọng trường hiệu dụng)
* Tính g’:
f
+ Trường hợp f P : g'= g+
m
• Lực quán tính: g ' = g + a
qE
• Lực điện trường: g ' = g +
m

+ Trường hợp f P : g'= g − f


m
• Lực quán tính: g ' = g − a
qE
• Lực điện trường: g ' = g −
m
• Lực đẩy Acsimet: g ' = g − Vg
m
2
 f 
+ Trường hợp f ⊥ P : g' = g + 
2

m

• Lực quán tính: g ' = g + a
2 2

2 f
 qE 
• Lực điện trường: g ' = g +  
2

 m  
P
Chú ý:
+ Trường hợp f ⊥P thì góc lệch  của sợi dây so với phương thẳng đứng được
tính: tan  = f
P
+ Khi con lắc gắn trên xe và chuyển động trên mặt phẳng nghiêng góc  không ma
sát, tại VTCB mới của con lắc mà sợi dây lệch góc  =  (sợi dây vuông góc với mặt phẳng
nghiêng) so với phương thẳng đứng thì chu kì dao động của nó là: T ' = 2
g cos 
6. Con lắc đơn vướng đinh:
* Gọi = OA là chiều dài dây treo.
 = OA = OA − OO là chiều dài phần dây tính từ đinh đến quả cầu.

TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 14 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
Dao động của con lắc gồm hai giai đoạn:
O
+ Nửa dao động với chu kì T = 2
g 0

O’
+ Nửa dao động với chu kì T  = 2  
g 0

1 B’
 Chu kì dao động của con lắc T0 = (T + T  ) B
2
A
* Gọi  0 là biên độ góc cực đại ứng với chiều dài dây là ;
 0 là biên độ góc cực đại ứng với chiều dài dây là 
mg  02 mg  02  S0   1 
Ta có: WB = WB  =   02 =  02  0 =  =  S0 ; 0 
2 2 0  S0  
7. Con lắc trùng phùng:
Để xác định chu kỳ T1 của một con lắc lò xo (con lắc đơn) người ta so sánh với chu kỳ
T2 (đã biết) của một con lắc khác ( T1  T2 ) .
Hai con lắc gọi là trùng phùng khi chúng đồng thời đi qua một vị trí xác định theo cùng
một chiều.
Gọi thời gian giữa hai lần trùng phùng liên tiếp là t. Ta có: t = N1T1 = N2T2
(với N1 và N2 là số dao động con lắc 1 và 2 thực hiện trong thời gian  t )
T1.T2
Ta chứng minh được thời gian giữa hai lần trùng phùng là: t =
T1 − T2
* Lưu ý: Công thức trên chỉ đúng cho con lắc trùng phùng; còn nếu đề bài cho không thỏa
mãn điều kiện trên thì ta dùng công thức: 2 con lắc gặp nhau khi ở cùng vị trí: x1 = x2 từ đó
giải ra thời gian  t .
8. Bài toán Va chạm mềm: là sau va chạm hai vật dính chặt vào nhau
+ Trước va chạm: Vật A khối lượng m1 có vận tốc v1 ; Vật B khối lượng m2 có vận tốc v2
+ Sau va chạm: Cả hai vật dính vào nhau và có cùng vận tốc v
m1v1 + m2v2
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: Ps = Ptr  ( m1 + m2 ) v = m1v1 + m2v2  v =
m1 + m2
m1v1 + m2v2
Nếu v1 cùng chiều với v2 thì: v =
m1 + m2
Chú ý: Trong va chạm mềm không có bảo toàn cơ năng vì có nhiệt lượng Q tỏa ra trong
1 1 1
quá trình va chạm: Q = Wtr − Ws = m1v12 + m2v22 − ( m1 + m2 ) v 2
2 2 2
IV. NĂNG LƯỢNG DAO ĐỘNG
- Động năng:
1 1 1 1
Wñ = mv2 = W − Wt = k ( A2 − x 2 ) = m 2 ( A2 − x 2 ) = m 2 A2 sin2 (t +  ) = Wsin2 (t +  )
2 2 2 2
- Thế năng:

TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 15 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
1 1 1 1
2 2 2 2
( )
Wt = kx 2 = m 2 x 2 = W − Wd = m vm2 ax − v 2 = kA2 cos2 (t +  ) = W cos2 (t +  )

- Động năng và thế năng biến thiên tuần hoàn với chu kì bằng ½ chu kì của dao
động điều hòa (T’ = T/2); tần số f  = 2 f ; tần số góc   = 2 .
- Khoảng thời gian giữa hai lần động năng và thế năng bằng nhau liên tiếp là T/4; vị
A 2
trí động năng bằng thế năng là x= .
2

Wđ = 0 Wđmax
Wtmax Wđ =3Wt Wđ =Wt Wt =3Wđ
Wt=0

cos
-A A 0 A A 2 A 3 +A

2 2 2 2

T/4 T/12 T/6


T/8 T/8
1
Với W = Wt max = Wdmax = kA2 T/6 T/12
2

1. Con lắc lò xo (Chọn mốc thế năng tại VTCB)


1 1 1
- Động năng: Wd = mv 2 = k ( A2 − x 2 ) = m 2 ( A2 − x 2 )
2 2 2

- Thế năng: Wt = kx 2 = m 2 x 2 = W − Wd = m ( vm2 ax − v 2 )


1 1 1
2 2 2
- Cơ năng:
1 1 1 1 1
W=Wd + Wt = Wd max = Wt max = m 2 A2 = kA2 = mvm2 ax = mv 2 + kx 2 = const
2 2 2 2 2
Wd A2 − x 2  A 
2

+ Tỉ số động năng và thế năng: W = x 2 =  x  − 1


t  
A a n
+ Vị trí của vật khi Wd = nWt: x =  → max =  n + 1 → v = vmax
n +1 a n +1

vmax A
+ Vận tốc của vật lúc Wt = nWd: v =  =
n +1 n +1

+ Động năng khi vật ở li độ x: Wd = k ( A2 − x 2 )


1
2
2. Con lắc đơn
1
- Động năng: Wd = mv - Thế năng: Wt = mg (1 − cos  )
2

2
- Cơ năng: W = Wd + Wt = mg (1 − cos  0 )
TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 16 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
1 1 g 1 1 1 g 1
* Khi góc  0 bé (0  100 ) thì: Wt = mg  = m s = m s và W = mg  0 = m S0 = m S0
2 2 2 2 2 2 2 2

2 2 2 2 2 2
Wd  02 −  2 S02 − S 2  
2 2
S 
+ Tỉ số động năng và thế năng: W =  2 = S 2 =  0  −1 =  0  −1
t    s
S0 0
+ Vị trí của vật khi Wd = nWt: s =  và  = 
n +1 n +1
vmax  S0
+ Vận tốc của vật lúc Wt = nWd: v =  = 
n +1 n +1

+ Động năng khi vật ở li độ  : Wd = mg ( 0 −  ) = m ( S0 − s )


1 2 2 1 2 2 2

2 2
V. TỔNG HỢP DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
1. Tổng hợp hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số:
 A = A2 + A2 + 2 A A cos ( −  )
 x1 = A1 cos (t + 1 )  1 2 1 2 2 1

  x = A cos (t +  ) ; Trong đó  A1 sin 1 + A2 sin 2


 2
x = A cos ( t +  )  tan  =
2 2
 A1 cos 1 + A2 cos 2
Với  = 2 − 1 và A1 - A2 ≤ A ≤ A1 + A2
* Có thể dùng máy tính bỏ túi để tìm dao động tổng hợp: x = x1 + x2 + ... + xn
- Với máy tính FX570ES: Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện chữ CMPLX.
+ Chọn đơn vị đo góc là độ bấm: SHIFT MODE 3 màn hình xuất hiện chữ D (Hoặc
chọn đơn vị góc là rad thì bấm: SHIFT MODE 4 màn hình hiển thị chữ R)
+ Nhập A1 SHIFT (-) 1 + Nhập A2 SHIFT (-)  2 +…..+ Nhập An SHIFT (-)  n
+ Nhấn SHIFT 2 3 = hiển thị kết quả A
- Với máy tính FX570MS: Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện chữ CMPLX.
+ Nhập A1 SHIFT (-) 1 + Nhập A2 SHIFT (-)  2 +…..+ Nhập An SHIFT (-)  n
+ Sau đó nhấn SHIFT + = hiển thị kết quả là A. Nhấn SHIFT = hiển thị kết quả là  .
Lưu ý: Chế độ hiển thị màn hình kết quả:
Sau khi nhập ta nhấn dấu = có thể hiển thị kết quả dưới dạng số vô tỉ, muốn kết quả dưới
dạng thập phân ta nhấn SHIFT = (hoặc nhấn phím S  D ) để chuyển đổi kết quả hiển thị.
2. Độ lệch pha của hai dao động thành phần:  = 2 − 1 ; các trường hợp đặc biệt
+  = k 2 : Hai dao động cùng pha, thì: Amax =A1+A2 và  = 1 =  2
+  = ( 2k  1)  : Hai dao động ngược pha, thì: Amin =A1 - A2 (nếu A1>A2) và  = 1

+  = ( 2k  1) : Hai dao động vuông pha, thì: A = A12 + A22
2
2
+  = 1200 = ( rad ) và A1 = A2 thì: A = A1 = A2
3
3. Tìm dao động thành phần:
TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 17 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
* Nếu biết một dao động thành phần là x1 = A1 cos (t + 1 ) và dao động tổng hợp
x = A cos (t +  ) thì dao động thành phần còn lại là: x2 = A2 cos (t + 2 ) được xác định:
 A = A2 + A2 − 2 AA cos ( −  )
 2 1 1 1

 A sin  − A1 sin 1 với 1    2 (nếu 1 ≤ 2)


 tan 2 =
 A cos  − A1 cos 1
* Có thể dùng máy tính bỏ túi để tìm dao động thành phần:
Ta có: dao động thành phần cần tìm: x2 = x − x1
- Với máy tính FX570ES: Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện chữ CMPLX.
+ Chọn đơn vị đo góc là độ bấm: SHIFT MODE 3 màn hình xuất hiện chữ D (Hoặc
chọn đơn vị góc là rad thì bấm: SHIFT MODE 4 màn hình hiển thị chữ R)
+ Nhập A SHIFT (-)  - Nhập A1 SHIFT (-) 1
+ Nhấn SHIFT 2 3 = hiển thị kết quả A2  2
- Với máy tính FX570MS: Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện chữ CMPLX.
+ Nhập A SHIFT (-)  - Nhập A1 SHIFT (-) 1
+ Sau đó nhấn SHIFT + = hiển thị kết quả là A2. Nhấn SHIFT = hiển thị kết quả là  2
* Lưu ý:
- Đối với bài toán tổng hợp dao động điều hòa mà đề bài có nhắc đến thay đổi biên độ của
dao động này để biên độ của dao động khác đạt giá trị cực đại (hoặc cực tiểu) thì ta phải vẽ
giản đồ vecto A = A1 + A2 và dùng định lý hàm sin để giải.
- Khoảng cách giữa hai chất điểm dao động điều hòa (không va chạm nhau) trên cùng 1
trục tọa độ Ox: d = x1 − x2 ⎯⎯⎯⎯→
dùngmáytính
d = dmax . cos (t +  )

Hoặc dùng định lý hàm cos tìm được khoảng cách lớn nhất: d max = A12 + A22 − 2 A1 A2 .cos (2 − 1 )
VI. DAO ĐỘNG TẮT DẦN
- Tìm tổng quãng đường S mà vật đi được cho đến khi dừng lại: x0
A
1 kA 2
A1 A
W = AFC  kA2 = FC S  S =
2 2 FC -A -A1 O O1 A
A1
4 FC 4F
- Độ giảm biên độ sau một dao động: A = = C với FC là lực cản
m 2
k
4 N
Nếu FC là lực ma sát thì A =
k
4  mg
→ Nếu vật chuyển động theo phương ngang A = 4 x0 =
k
A kA
- Số dao động thực hiện được: N  = =
A 4 FC
kA
→ Nếu FC là lực ma sát thì N  =
4 N
TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 18 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
- Thời gian từ lúc bị ma sát đến khi dừng lại: t = N 'T
- Số lần qua VTCB của vật
+ khi n  N '  n, 25 (n là số nguyên) thì số lần qua VTCB sẽ là 2n.
+ khi n, 25  N '  n,75 thì số lần qua VTCB của vật là 2n+1.
+ khi n,75  N '  n + 1 thì số lần qua VTCB của vật là 2n+2.
- Bài toán tìm vận tốc của vật khi vật đi được quãng đường S
Ta có: W = Wd + Wt + AFms  Wd = W − Ams − Wt
1 1 1 k ( A2 − x 2 ) − 2.Fms .S
 mv 2 = kA2 − Fms .S − kx 2  v=
2 2 2 m
 mg
- Vị trí của vật có vận tốc cực đại: FC = Fhp   mg = kx0  x0 = Độ giảm bđ 1/4T
k

- Vật đạt vận tốc cực đại khi qua VTCB O1 lần đầu tiên: vmax =  A1 =  ( A − x0 )
VII. DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC – CỘNG HƯỞNG
- Khi vật dao động cưỡng bức thì tần số (chu kì) dao động của vật bằng với tần số (chu
kì) của ngoại lực: fcb = fngoailuc ;Tcb = Tngoailuc
- Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi tần số (chu kì) của ngoại lực bằng tần số (chu kì) dao
động riêng của hệ: fngoailuc = f rieng = fcb ;Tngoailuc = Trieng = Tcb và khi đó ( Acb )max
L
Chú ý: Chu kì kích thích T = trong đó L là khoảng cách ngắn nhất giữa hai mối ray tàu
v
hỏa hoặc hai ổ gà trên đường…Vận tốc của xe để con lắc đặt trên xe có cộng hưởng (biên
L
độ dao động cực đại): v = = L. f r với Tr = 2 m hoặc Tr = 2
Tr k g

Chương II: SÓNG CƠ HỌC

I. ĐẠI CƯƠNG VỀ SÓNG CƠ HỌC


T: chu kì sóng, v: vận tốc sóng,  : bước sóng
1. Các công thức cơ bản

- Liên hệ giữa  , v và T (f): v = =f
T

- Quãng đường sóng truyền đi được trong thời gian t: S = vt = t
T
S
- Vận tốc truyền sóng biết quãng đường sóng truyền được trong thời gian t là S: v =
t
d
- Khoảng cách giữa n gợn sóng lồi liên tiếp là d thì:  =
n −1
t
- n ngọn sóng đi qua trước mặt trong thời gian t thì: T =
n −1
t
- Phao nhô cao n lần trong thời gian t thì: T =
n −1
2. Phương trình sóng
TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 19 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
- Sóng truyền từ N qua O và đến M, giả sử biểu thức sóng tại O có dạng:

u0 = A cos (t +  ) thì uM = A cos  t +  − 2 xM  và uN = A cos  t +  + 2 xN 


     
2 d
- Độ lệch pha của hai điểm trên phương truyền sóng cách nhau một đoạn d:  =

+  = 2k hay d = k  thì hai điểm đó dao động cùng pha  uM = uN

+  = ( 2k +1) hay d = ( 2k + 1) thì hai điểm đó dao động ngược pha  uM = −uN
2
 
+  = ( 2k + 1) hay d = ( 2k + 1) thì hai điểm đó dao động vuông pha  uM2 + uN2 = A2
2 4
- Độ lệch pha của cùng một điểm tại các thời điểm khác nhau:  =  ( t2 − t1 )

- Cho phương trình sóng là u = A cos (t  kx ) sóng này truyền với vận tốc: v =
k
Chú ý: - Có những bài toán cần lập phương trình sóng tại một điểm theo điều kiện ban đầu
mà đề đã chọn thì ta lập phương trình sóng như phần lập phương trình dao động điều hòa.
- Phân biệt tốc độ truyền sóng và vận tốc dao động của phần tử vật chất:
 S
+ Tốc độ truyền sóng (vận tốc): v= =f =  vào môi trường truyền sóng.
T t
+ Vận tốc dao động của phần tử vật chất (theo phương u):
 x  vmax =  A : VTCB u = 0

vM = uM = −A sin  t +  − 2   
   vmin = 0 : VT Biên u =  A

- Mối liên hệ giữa dao động điều hòa và chuyển động tròn đều (dùng đường tròn để
giải):  = 3600  t = T  S =     T ;   T ;.....
3 3 4 4

TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 20 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
II. GIAO THOA SÓNG


• Khoảng cách giữa hai cực đại hoặc hai cực tiểu liên tiếp là
2

• Khoảng cách giữa một cực đại và một cực tiểu liên tiếp là
4
1. Phương trình sóng tổng hợp tại một điểm
* Trường hợp tổng quát:
- Phương trình sóng tại hai nguồn: u1 = A cos ( 2 ft + 1 ) và u2 = A cos ( 2 ft + 2 )
- Phương trình sóng tại M do hai sóng từ hai nguồn truyền tới:
 2 d1   2 d2 
u1M = A cos  2 ft − + 1  và u2 M = A cos  2 ft − + 2 
     
- Phương trình sóng tại M:
  d − d    d1 + d2 1 + 2 
uM = u1M + u2 M = 2 A cos   2 1 −  cos 2 ft −  +
   2     2 
 d2 − d1  
- Biên độ sóng tại M: AM = 2 A cos   −  với  = 2 − 1
  2 
2
- Độ lệch pha của hai dao động khi truyền đến điểm M:  = u − u = ( d2 − d1 ) + 1 − 2
1M 2M

2. Tìm số điểm dao động cực đại, số điểm dao động cực tiểu giữa hai nguồn:
Ta xét các trường hợp sau đây:
a. Hai nguồn dao động cùng pha:  = 2k
- Độ lệch pha của hai sóng thành phần tại M:  = 2 ( d 2 − d1 )

TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 21 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
 d −d 
- Biên độ sóng tổng hợp: AM = 2 A cos   2 1 
   M
* Điểm dao động cực đại: d2 – d1 = k (kZ) d1 d2
• k = 0: Cực đại trung trực. S1 S2
• k = 1 : Cực đại số 1;
• k = 2 : Cực đại số 2;  k =  n cực đại số n.
→ Số cực đại: −S1S2  k   S1S2 (Số lẻ) (k  Z) -2 2
* Điểm dao động cực tiểu (không dao động): -1
k 1
 1 
d2 − d1 =  k +   = ( 2k + 1) =0 giao thoa
Hình ảnh
 2 2
sóng
• k = 0 hoặc -1: Cực tiểu số 1.
• k = 1 hoặc -2: Cực tiểu số 2;
• k = 2 hoặc -3: Cực tiểu số 3;  k = n ( n  0) : cực tiểu số (n+1).
 1
→ Số cực tiểu: − S1S2   k +    S1S2 (Số chẵn) (k  Z)
 2
b. Hai nguồn dao động ngược pha:  = ( 2k +1)
Kết quả trái ngược với hai nguồn cùng pha.
 1 
* Điểm dao động cực đại: d2 − d1 =  k +   = ( 2k + 1)
 2 2
 1
→ Số cực đại: − S1S 2   k +    S1S 2 (Số chẵn) (k  Z)
 2
* Điểm dao động cực tiểu (không dao động): d2 – d1 = k (kZ)
→ Số cực tiểu: −S1S2  k   S1S2 (Số lẻ) (k  Z)

c. Hai nguồn dao động vuông pha:  = ( 2k + 1) 


2
 1
* Điểm dao động cực đại: d 2 − d1 =  k +  
 4
 1 1
* Điểm dao động cực tiểu (không dao động): d2 − d1 =  k + +  
 2 4
 1
→ Số cực đại bằng với số cực tiểu: − S1S2   k +    S1S2 (k  Z)
 4
d. Công thức tổng quát khi lệch pha bất kì
  
- Số cực đại: − S1S2   k −    S1S2 (k  Z)
 2 
  1 
- Số cực tiểu: − S1S2   k − −    S1S2 (k  Z)
 2 2 
3. Tìm số cực đại, cực tiểu ở ngoài đoạn thẳng nối 2 nguồn

TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 22 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
- Xác định số điểm (số đường) cực đại trên đoạn AB (cùng phía so với đường thẳng
O1O2) là số nghiệm k nguyên thỏa mãn biểu thức:
d 2 − d1 d 2 − d1
k (giả sử d2 − d1  d2 − d1 )
 
- Xác định số điểm (số đường) cực tiểu trên đoạn AB
(cùng phía so với đường thẳng O1O2) là số nghiệm k
nguyên thảo mãn biểu thức:
d 2 − d1 1 d − d1 1
− k 2 − (giả sử d2 − d1  d2 − d1 )
 2  2
Chú ý: Với bài toán tìm số đường dao động cực đại và không dao động giữa hai
điểm M và N cách hai nguồn lần lượt là d1M, d2M, d1N, d2N.
Đặt dM = d1M − d2M ; dN = d1N − d2 N và giả sử dM  d N
+ Hai nguồn dao động cùng pha:
• Cực đại: d M  k   d N
 1
• Cực tiểu: d M   k +    d N
 2
+ Hai nguồn dao động ngược pha:
  1
• Cực đại: d M   k +    d N
2  

• Cực tiểu: d M  k   d N
+ Hai nguồn dao động vuông pha: Số cực đại bằng số cực tiểu
 1
d M   k +    d N
 4
Số giá trị nguyên của k thỏa mãn các biểu thức trên là số đường cần tìm.
4. Xác định khoảng cách ngắn nhất hoặc lớn nhất từ một điểm M đến hai nguồn
Phương pháp: Xét 2 nguồn cùng pha (Xem hình vẽ bên) M k= -1
k=0
k=1 N
Giả sử tại M có dao động với biên độ cực đại.
N’
-Khi k = 1 thì: M’
/kmax/ k=2
Khoảng cách lớn nhất từ một điểm M đến hai nguồn là: d1=MA
d 2 − d1 = k  (k = 1)
Từ công thức:   ( d1 +  ) = d12 + AB 2  d1 = MAmax = ? A
2
B
d = MB = d + AB
2 2 2 2
2 1

-Khi k = kmax thì: k= - 2 k=1


Khoảng cách ngắn nhất từ một điểm M’ đến hai nguồn là: d1= M’A k= -1 k=0
   AB  
d 2 − d1 = kmax   vói kmax =  
Từ công thức:      ( d1 + kmax  ) = d1 + AB  d1 = M Amin = ?
2

2 2

d 2 = M B 2 = d 2 + AB 2
 2 1

* Lưu ý:
- Với 2 nguồn ngược pha ta làm tương tự.
- Nếu tại M có dao động với biên độ cực tiểu ta cũng làm tương tự.

TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 23 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
5. Bài toán đường trung trực của hai nguồn: d1 = d2= d
Cho hai nguồn u1 = u2 = Acos(t ) M
a. Phương trình điểm M dao động cùng pha với nguồn d1 d2
uM = 2.A.cos(t - k.2 ) với k  (k nguyên)
2 S1 S2
b. Điểm M nằm trên đường trung trực dao động cùng pha với 2 ℓ/2 I ℓ/2
nguồn và gần trung điểm I của 2 nguồn nhất
2 2

Ta có: k
l
(k nguyên) → MI = d − 
2
= (k ) −   
2
 MImin  kmin  dmin = kmin 
2 2 2
2 2
Vậy MI min = d    
2
min −   = (kmin  )2 −  
2 2
c. Bài toán xác định số điểm dao động cùng pha với nguồn trong đoạn CI
Để M dao động cùng pha với nguồn thì: k = dM  dM = k 

2
dC  
Vì M chạy trên đoạn CI nên  d M  dC   k   dC  k ; với: dC = CI 2 +  
2 2 2  2
d. Bài toán xác định số điểm dao động ngược pha với nguồn trong đoạn NI
Để M dao động ngược pha với nguồn thì: k + 1 = dM  dM =  k + 1  
2   2
 1
Vì M chạy trên đoạn NI nên  dM  d N    k +    d N
2 2  2
2
1 d  
 k+  N ; với: d N = NI +  
2

2 2  2
* Lưu ý: Nếu M, N nằm trên đường trung trực của 2 nguồn thì:
+ M dao động cùng pha với N  dM − dN = k
 1
+ M dao động ngược pha với N  dM − d N =  k +  
 2

III. SÓNG DỪNG


1. Điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây đàn hồi
 v
- Hai đầu cố định (hai đầu là nút): =k
2
=k
2f
( k  N *; k = 1, 2,3,...)
Trong đó: k là số bó sóng; số nút trên dây là k+1; số bụng trên dây là k.
- Một đầu cố định và một đầu tự do (1 đầu là nút và 1 đầu là bụng):
  
( k  N ; k = 0,1, 2,...)
v
= k + = ( 2k + 1) = ( 2k + 1)
2 4 4 4f
Trong đó: k là số bó sóng; số nút trên dây là k +1; số bụng trên dây là k+1.
2. Phương trình sóng dừng trên sợi dây CB (với đầu C cố định hoặc dao động nhỏ → C nút
sóng)
a. Đầu B cố định (nút sóng): sóng phản xạ tại B ngược pha với sóng tới

TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 24 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
- Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại B: Sóng tới
uB = Acos2 ft và u 'B = − Acos2 ft = Acos(2 ft −  ) d
- Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại M cách B x C
B
một khoảng d là: (+) M
 2 d   2 d 
uBM = A cos  2 ft +  và u ' = A cos  2  ft − − 
  
BM
  
Sóng phản xạ

- Phương trình sóng dừng tại M: uM = uBM + u 'BM


 2 d      2 d   
uM = 2 A cos  +  cos  2 ft −  = 2 A sin   cos  2 ft + 
  2  2     2

- Biên độ dao động của phần tử tại M: AM = 2 A sin  2 d  = Ab sin  2 d 


     
b. Đầu B tự do (bụng sóng): sóng phản xạ tại B cùng pha với sóng tới
- Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại B: uB = u 'B = Acos2 ft
- Phương trình sóng tới và sóng phản xạ tại M cách B một khoảng d là:
d d
uBM = A cos(2 ft + 2 ) và uBM
 = A cos(2 ft − 2 )
 
d
- Phương trình sóng dừng tại M: uM = uBM + uBM
 → uM = 2 A cos(2 )cos(2 ft )

- Biên độ dao động của phần tử tại M: AM = 2 A cos  2 d  = Ab cos  2 d 


   
* Lưu ý:
uM A v a
- Trong sóng dừng, tại 2 điểm M, N bất kỳ ta luôn có: = M = M = M
uN AN vN aN

- Biên độ của sóng tới và sóng phản xạ là A thì biên độ dao động của bụng sóng là
Ab = 2A.
- Bề rộng của bụng sóng là: L = 4A
- Vận tốc cực đại của một điểm bụng sóng trên dây: vmax = 2 A =  Ab
- Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là T/2.
→ Khoảng thời gian giữa n lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là (n-1)T/2.
- Khoảng cách giữa hai nút liền kề bằng khoảng cách giữa hai bụng liền kề và bằng

.
2

- Khoảng cách giữa hai nút hoặc 2 bụng là k
2
3. Chiều dài bó sóng cơ và thời gian dao động của các phần tử môi trường (Ab=a)

TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 25 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
IV. SÓNG ÂM
1. Đại cương về sóng âm
- Vì sóng âm cũng là sóng cơ nên các công thức của sóng cơ có thể áp dụng cho
sóng âm.
- Vận tốc truyền âm phụ thuộc vào tính đàn hồi, mật độ và nhiệt độ của môi trường.
- Tính đàn hồi của môi trường càng cao thì tốc độ âm càng lớn; tốc độ truyền âm
tăng dần theo thứ tự: khí, lỏng, rắn; sóng âm không truyền được trong chân không.
- Trong chất khí và chất lỏng sóng âm là sóng dọc, còn trong chất rắn sóng âm là
sóng dọc hoặc sóng ngang.
2. Cường độ âm: I (W/m2)
- Là đại lượng đo bằng lượng năng lượng mà sóng âm tải qua một đơn vị diện tích
đặt tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian.
W P P I A RB2 RB
I= = = I .R
 A A
2
= I .R 2
B  =
tS S 4 R 2 B
I B RA2 RA
với IA, IB là cường độ âm tại điểm A, B O A B
Với W (J), P (W) là năng lượng, công suất phát âm của nguồn; S (m ) là diện tích
2

mặt vuông góc với phương truyền âm (với sóng cầu thì S là diện tích mặt cầu S=4πR2)
I1 A12
- Mối liên hệ giữa cường độ âm và biên độ của sóng âm: I = A2
2 2

3. Các bài toán về độ to của âm


I
- Mức cường độ âm kí hiệu là L, đơn vị là Ben (B): L(B) = og
I0

TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 26 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
I
- Nếu dùng đơn vị là đêxiben thì: L(dB) = 10 o g I ; 1B = 10dB
0

Với I (W/m2) là cường độ âm tại điểm đang xét;


I0 là cường độ âm chuẩn: I0 = 10−12 W / m2 ở f = 1000Hz.
I2 R
- Độ biến thiên mức cường độ âm: L = L2 − L1 = o g ( B) = 2. o g 1 ( B)
I1 R2
- Khi cường độ âm tăng (giảm) k lần thì mức cường độ âm tăng (giảm):
L = o g k (B) và L = 10 o g k (dB)
Trường hợp k = 10  L = n(B) hoặc
n
L = 10n (dB)
4. Giao thoa sóng âm
Giao thoa sóng – sóng dừng áp dụng cho:
 v v
- Dây đàn có 2 đầu cố định: =k =k  f =k = kf min
2 2f 2
v
• Âm cơ bản (k = 1): f min = f1 = (còn gọi là họa âm bậc 1)
2
• Họa âm bậc 2 (k = 2): f2 = 2 f1
v
• Họa âm bậc 3: f3 = 3 f1 …  Họa âm bậc n: f n = nf1 = n với (n  1)
2
- Ống sáo:
 v v v
+ Hở một đầu: = (2k + 1) = ( 2k + 1)  f = ( 2k + 1) = m = mf min ( k  Z ; m = 1,3,5,...)
4 4f 4 4
v
• Âm cơ bản f min = f1 = (còn gọi là họa âm bậc 1);
4
• Họa âm bậc 3: f3 = 3 f1 ; bậc 5: f5 = 5 f1 …
v
 Họa âm bậc m: f m = m. f min = m. với m = 1, 3, 5, 7, …. (m số lẻ)
4
    v v
+ Hở hai đầu: =k + + = ( k + 1) = ( k + 1)  f = ( k + 1) = n. f min
2 4 4 2 2f 2
v
• Âm cơ bản (n = 1): f min = f1 = (còn gọi là họa âm bậc 1);
2
v
• Họa âm bậc 2: f2 = 2 f1 ; bậc 3: f3 = 3 f1 ,…  Họa âm bậc n: f n = n (n  1)
2
Chú ý: Đối với ống sáo hở một đầu, đầu kín sẽ là nút và đầu hở sẽ là bụng sóng nếu
âm nghe to nhất và sẽ là nút nếu âm nghe bé nhất.

TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 27 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
Chương III: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

I. ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU


1. Suất điện động xoay chiều
2 1 1 
- Chu kì và tần số quay của khung: T = = ; f = =
 f T 2

- Biểu thức của từ thông qua khung dây:  = NBS cos (t +  ) =  0 cos (t +  )
Với 0 = NBS là từ thông cực đại gửi qua khung dây.
- Biểu thức của suất điện động xuất hiện trong khung dây dẫn:
 
e=− = − ' =  NBS sin(t +  ) = E 0 sin(t +  ) = E 0 cos(t +  − )
t 2
Với E0 =  NBS = 0 là suất điện động cực đại xuất hiện trong khung.
2. Điện áp (hiệu điện thế) xoay chiều
I0 U0
+ Các máy đo điện chỉ các giá trị hiệu dụng: I = ; U=
2 2
+ Thời gian đèn sáng và tắt: đèn sáng khi: u  U gh

Thời gian đèn tắt lượt đi


-U0 -Ugh Ugh +U0 u = U 0 cos (t +  )
Thời gian Thời gian
đèn sáng đèn sáng
trong 1/2T
Thời gian đèn tắt lượt về trong 1/2T
3. Các công thức khác
- Tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở thuần: Q = I 2 Rt
l
- Điện trở: R = 
S
- Một khối chất có khối lượng m, nhiệt dung riêng c [J/(kg.K)] nhận nhiệt lượng Q
để tăng nhiệt độ từ t1 đến t2 thì: Q = mc ( t2 − t1 )
- Điện lượng chuyển qua tiết diện của dây dẫn trong khoảng thời gian t từ t1 đến t2:
t2 t2

q =  dq =  idt
t1 t1

4. Dòng điện xoay chiều trong mạch chỉ có điện trở thuần R, chỉ có cuộn dây
thuần cảm L và chỉ có tụ điện C

Nội dung Điện trở Tụ điện Cuộn dây thuần cảm


Ký hiệu

TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 28 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
Trở kháng
R=
l
(Điện trở) ZC =
1
(Dung kháng) ZL = L (Cảm kháng)
(Ω) s C
Đặc - Cho cả dòng điện một - Chỉ cho dòng điện xoay - Chỉ cản chở dòng điện
điểm chiều và xoay chiều qua chiều đi qua xoay chiều
nó nhưng tỏa nhiệt.
CT U U u U U U U
I = R ; I0 = 0R ; i = R I = C ; I 0 = 0C I = L ; I0 = 0L
ĐL Ôm R R R ZC ZC ZL ZL
Công P = I 2 .R 0 0
suất(W)
Độ lệch uR và i cùng pha với uC chậm pha hơn i góc  uLnhanh pha hơn i góc
pha u-i nhau: 2   
 
:  = u − i = +  u = i +
u R = u R − i = 0  u R = i
u
u = u − i = −  u = i − 2 2 2
L/i L L

/i C /i C
2 C
2
Phương uR = U0 R .cos(t +  ) (V ) uC = U0C .cos(t +  ) (V ) uL = U0 L .cos(t +  ) (V )
trình  i = I0 .cos(t +  ) ( A)  
 i = I 0 .cos(t +  + ) ( A)  i = I 0 .cos(t +  − ) ( A)
2 2
Liên hệ uR i 2
uC i 2 2
uL i 2
− =0 + 2 =1 + 2 =1
giữa U 0R I0 2
U 0C I 0 2
U 0L I0
u và i
Giản đồ uL
uR i
u-i i i
uC

TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 29 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
II. MẠCH R, L, C MẮC NỐI TIẾP – CỘNG HƯỞNG ĐIỆN
1. Mạch R, L, C mắc nối tiếp:
Các Mạch RLC Mạch RL Mạch RC Mạch LC
mặt
Dạng R L C R L R C L C
mạch A A A B A
B B B
Vectơ UL U i UL UL
UC UL UR UC
quay O
U  0
O 
U LC U − i
2

 2
O  0 O
i UR O UC U i
UC i UR UC UL
U = U R + UC UC
U = UR +UL U = U L + UC
U = U R + U L + UC

Tổng
trở Z = R 2 + ( Z L − ZC )
2
Z = R 2 + Z L2 Z = R 2 + ZC2 Z = Z L − ZC
Góc Z L − ZC ZL ZC
lệch tan  = tan  = tan  = −
R R R
pha
U 0 L − U 0C U0L U L U 0C U
tan  = tan  = = tan  = − =− C
U0R U0R U R U0R UR
U − UC tan  = 
tan  = L Mạch có tính cảm Mạch có tính dung
UR kháng:   0 kháng:   0
ZL  ZC : cảm kháng.
ZL  ZC : dung kháng.
ZL = ZC : cộng hưởng.
ĐL U0 U U0 U U0 U U0 U
Ôm I0 = ; I = I0 = ; I= I0 = ; I= I0 = ; I=
Z Z Z Z Z Z Z Z
Công
suất
P = UI cos = RI 2 P = UI cos  = RI 2 P = UI cos = RI 2 P=0
Điện
năng W = Pt W = Pt W = Pt W=0
2. Cộng hưởng điện
* Điều kiện để xảy ra cộng hưởng điện:
1 1 1 1 1
ZL = ZC  L = = LC 2 = 1 or  = or f = or C = 2 or L = 2
C LC 2 LC  L C
* Khi xảy ra cộng hưởng điện thì:
U U U R max
+ Cường độ dòng điện trong mạch cực đại: Imax = = = ; Z min = R
Z min R R
U2
+ Điện áp hiệu dụng: U L = U C → U R = U ; P = Pmax = max
= U .I max
R

TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 30 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
+ Điện áp và cường độ dòng điện cùng pha (tức φ = 0).
+ Hệ số công suất cực đại: cosφ = 1; tanφ = 0
2
ZC  ch   f ch 
2

* Lưu ý: Ta luôn có hệ thức: =  = 


ZL     f 
3. Điều kiện để hai đại lượng thỏa mãn hệ thức về pha
+ Khi hiệu điện thế cùng pha với dòng điện (cộng hưởng):
Z L − ZC
tan  = = 0 hay ZL = ZC
R
+ Khi hai hiệu điện thế u1 và u2 cùng pha: 1 = 2  tan 1 = tan 2
Sau đó lập biểu thức của tan 1 và tan  2 thế vào và cân bằng biểu thức ta sẽ
tìm được mối liên hệ.
+ Hai hiệu điện thế có pha vuông góc:
 
1 + 2 =  hay 1 − 2 =    tan 1.tan 2 = −1
2 2
Sau đó lập biểu thức của tan 1 và tan  2 thế vào và cân bằng biểu thức ta sẽ tìm
được mối liên hệ.
+ Hai hiệu điện thế có pha thõa mãn: 1 + 2 =   thì tan 1.tan 2 = 1
2
* Trường hợp tổng quát hai đại lượng thỏa mãn một hệ thức nào đó ta sử dụng
phương pháp giản đồ vectơ là tốt nhất hoặc viết công thức hàm số tan để giải bài
tan 1 + tan 2
toán: tan ( 1 +  2 ) =
1 − tan 1 .tan 2
4. Công suất của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suất
- Công thức công suất của mạch điện xoay chiều bất kì:
P = UI cos  ( cos  là hệ số công suất)
- Đối với mạch RLC mắc nối tiếp:
U2 U2 U2 U R2
P = I R = UI cos  =
2
cos = cos  = Pmax .cos  = 2 R =
2 2
(W)
Z R Z R
UR R
- Hệ số công suất của đoạn mạch RLC nối tiếp: cos  = =
U Z

- Đối với động cơ điện: P = UI cos  = Pco + I R


2

Trong đó: R là điện trở thuần của động cơ, cos  là hệ số công suất của động cơ,
I là cường độ dòng điện chạy qua động cơ, U là điện áp đặt vào 2 đầu động cơ và Pcơ
là công suất có ích của động cơ.
Pco
- Hiệu suất của động cơ điện: H =
UI cos 
Chú ý:
TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 31 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
+ Để tìm công suất hoặc hệ số công suất của một đoạn mạch nào đó thì các đại
lượng trong biểu thức tính phải có trong đoạn mạch đó.
+ Trong mạch điện xoay chiều công suất chỉ được tiêu thụ trên điện trở thuần.
5. Bài toán thay đổi R, L, C ,  (hoặc f) mà không liên quan đến cộng hưởng
điện:
a. Khi điện trở R thay đổi còn các đại lượng khác giữ không đổi
U2 U2
* Công suất P đạt cực đại khi: R = Z L − ZC và Pmax = =
2 R 2 Z L − ZC
U
Lúc đó: cos = 2
; tan  = 1; U R =
2 2
* Khi P < Pmax luôn tồn tại 2 giá trị R1, R2 để công suất tiêu thụ trên mạch bằng
nhau, đồng thời thoả mãn điều kiện:
 U2 U2
 R1 R2 = ( Z L − Z C ) ; R1 + R2 =  P = P1 = P2 =
2

 P R1 + R2

 
 tan 1.tan 2 = 1  1 + 2 = 2

- Các giá trị I, UL, UC đạt cực đại khi: R = 0.
- Giá trị UR cực đại khi: R = 
- Khi R = R1 hoặc R = R2 mà công suất trên mạch có giá trị như nhau thì Pmax khi:
R = R1 R2 (cuộn dây thuần cảm r = 0)
→ Nếu cuộn dây không thuần cảm (có điện trở r) thì R + r = ( R1 + r )( R2 + r )
* Nếu cuộn dây không thuần cảm (có điện trở r) thì: R thay đổi để công suất của toàn
mạch cực đại Pmax khi và chỉ khi:
U2 U2
R + r = Z L − ZC  R = Z L − ZC − r và Pmax = =
2 Z L − Z C 2( R + r )
* Nếu cuộn dây không thuần cảm (có điện trở r) thì: R thay đổi để công suất tiêu thụ
trên R cực đại PRmax khi và chỉ khi:
U2 U2
R = ( Z L − ZC ) + r và PR =
2 2 =
2r + 2 r 2 + ( Z L − Z C )2 2( R + r )
max

b. Khi giá trị điện dung C của tụ thay đổi, còn các đại lượng khác không đổi:
U U
* Hiệu điện thế: UC = IZC = =
R2 + (ZL − ZC )2 R2 + ZL2 2ZL
− +1 URL
ZC2 ZC2 ZC UL
 R 2 + Z L2 UR
 ZC = O
 ZL
đạt cực đại khi: 
 U R 2 + Z L2
UC max = U
 R UCmax

TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 32 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
2
U Cm 2 2 2 2
(
ax = U + U R + U L ; U = U Cmax − U L U Cmax )
1 1 1
và khi đó U Cmax − U LU Cmax − U = 0; = 2+ 2 ;
2 2
2 ( U RL ⊥ U )
UR U U RL
U .U RL = U C max .U R
* Khi C = C1 hoặc C = C2 mà công suất P trên mạch bằng nhau thì Pmax khi:
1 1 1 1 
=  + 
C 2  C1 C2 
* Khi C = C1 hoặc C = C2 mà UC bằng nhau thì UC đạt giá trị cực đại khi:
C = 1 ( C1 + C2 )
2
* Khi C = C1 hoặc C = C2 mà các giá trị: I, P, UR, UL như nhau thì:
Z C + Z C2
ZL = 1 và 1 = − 2
2
Z L + 4 R 2 + Z L2 2UR
* Khi ZC = thì U RCmax =
2 4 R 2 + Z L2 − Z L
* Các giá trị P, I, UR, UL, URL (hoặc Ucd) đạt cực đại khi mạch xảy ra cộng hưởng:
ZC = ZL
c. Khi giá trị độ tự cảm L của cuộn dây thay đổi, còn các đại lượng khác không đổi:
U U
* Hiệu điện thế UL = IZL = =
R2 + (Z L − ZC )2 R2 + ZC2 2ZC
− +1
ZL2 Z L2 ZL
 R 2 + ZC2 U
ZL =
ZC
khi: 
ULmax
đạt cực đại
 U R 2 + ZC2
U
 Lmax =
 R UR
O
2
U Lm 2 2 2
(
ax = U + U R + U C ; U = U Lmax − U C U Lmax
2
) UC
URC
1 1 1
ax − U CU Lmax − U = 0; = +
2 2
U Lm ;
và khi đó: U R2 U 2 U RC
2 ( U RC ⊥ U )
U .U RC = U L max .U R
* Khi L = L1 hoặc L = L2 mà công suất P trên mạch bằng nhau thì Pmax khi:
1
L= ( L1 + L2 )
2
1 1 1 1 
* Khi L = L1 hoặc L = L2 mà UL có giá trị như nhau thì ULmax khi: =  + 
L 2  L1 L2 
Z L1 + Z L2
* Khi L = L1 hoặc L = L2 mà I, P, UC, UR như nhau thì: ZC = và 1 = − 2
2
ZC + 4 R 2 + ZC2 2UR
* Khi ZL = thì U RLmax =
2 4 R + Z C2 − Z C
2

* Các giá trị P, I, UR, Uc, URC đạt cực đại khi mạch xảy ra cộng hưởng: ZL = ZC.

c. Khi tần số góc ω (hoặc tần số f) của mạch thay đổi, còn các giá trị khác không đổi.
TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 33 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
1
R =
* Điều kiện của ω để URmax là: LC (cộng hưởng).
U Rmax = U = IR
 1
 L =
 C
L R2

 C 2

* Điều kiện của ω để ULmax là:  2UL U
 U Lmax = = = U Cmax
 R 4 LC − R C
2 2
 C 
2

 1−  
  L 
* Điều kiện của ω để UCmax là:
 2 P
 C = 1 L − R
 L C 2
 2UL U Pmax
U = = = U Lmax
 Cmax
R 4 LC − R 2C 2 2
   P1 = P2 <Pmax
1−  C 
  L 


* Chú ý: R = L .C → C  R  L với (R2C  2L)
O   
1 0 2

* Khi ω = ω1 hoặc ω = ω2 mà P, I, Z, cosφ, UR có giá trị như nhau thì P, I, Z, cosφ,


1
UR sẽ đạt giá trị cực đại khi: 0 = = 12
LC
6. Bài toán hộp đen:
Chìa khóa 1: Độ lệch pha giữa u và i
a) Hộp đen có 1 phần tử: b) Hộp đen chứa 2 phần tử:
- Nếu  =  (rad)  Đó là L - Nếu     0  Đó là RL
2 2
- Nếu  = 0 (rad)  Đó là R - Nếu −     0  Đó là RC
2
- Nếu  = −  (rad)  Đó là C
2 - Nếu  =    Đó là LC
2
Chìa khóa 2: Căn cứ vào hiệu điện thế
(Giả sử trong X và Y chỉ chứa 1 phần tử) X Y
- Nếu U = U X − UY  Đó là L và C

- Nếu U = U X2 + UY2  Đó là R và C hoặc R và L.

- Nếu U = U X + UY  X và Y cùng chứa 1 phần tử (cùng R, L hoặc C).


7. Một số công thức áp dụng nhanh cho dạng câu hỏi trắc nghiệm
Các dạng sau đây áp dụng cho đoạn mạch xoay chiều LRC mắc nối tiếp.
Dạng 1: Hỏi điều kiện để có cộng hưởng điện mạch RLC và các hệ quả
Đáp: Điều kiện Z L = ZC → LC = 1
2

TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 34 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
U U2
Khi đó Z = Z min = R; I = I max = ;U Rmax = U ; cos  = 1 → tan  = 0 →  = 0; P = Pmax =
R R
Dạng 2: Cho R biến đổi. Hỏi R để Pmax, tính Pmax, hệ số công suất cos  lúc đó?
U2 2
Đáp: R = Z L − ZC ; Pmax = ;cos  =
2R 2
Dạng 3: Cho R biến đổi nối tiếp cuộn dây có r. Hỏi R để công suất trên R cực đại.
Đáp: R = r + ( Z L − ZC )
2 2 2

Dạng 4: Cho R biến đổi, nếu với 2 giá trị R1, R2 mà P1 = P2. Hỏi R để Pmax.
Đáp: R = Z L − ZC = R1R2
Dạng 5: Cho C1, C2 mà I1 = I2 (P1 = P2). Hỏi C để Pmax (cộng hưởng điện)
Z C1 + Z C 2
Đáp: Z L = ZC =
2
Dạng 6: Cho L1 và L2 mà I1 = I2 (P1 = P2). Hỏi L để Pmax (cộng hưởng điện)
Z L1 + Z L 2
Đáp: ZC = Z L =
2
Dạng 7: Hỏi giá trị nào của C thì điện áp hiệu dụng trên tụ điện UCmax
R 2 + Z L2 U R 2 + Z L2 2
Đáp: ZC = , khi đó: U C max = ;U C max = U 2 + U R2 + U L2 ;U C2 max − U LU C max − U 2 = 0
ZL R
Dạng 8: Hỏi giá trị nào của L thì điện áp hiệu dụng trên tụ điện ULmax.
R 2 + ZC2 U R 2 + ZC2 2
Đáp: Z L = , khi đó: U Lmax = ;U Lmax = U 2 + U R2 + U C2 ;U Lmax − U CU Lmax − U 2 = 0
2

ZC R

Dạng 9: Hỏi điều kiện để 1;2 lệch nhau (vuông pha nhau)
2
Đáp: Áp dụng công thức tan 1.tan  2 = −1
Dạng 10: Hỏi khi cho dòng điện không đổi mạch RLC thì tác dụng của R, ZL, ZC?
U
Đáp: I = ; Z L = 0; ZC = 
R
Dạng 11: Hỏi với  = 1 hoặc  = 2 thì I hoặc P hoặc UR có cùng một giá trị thì Imax
hoặc Pmax hoặc URmax
Đáp khi:  = 12  f = f1 f 2
Dạng 12: Giá trị  = ? thì Imax suy ra URmax; Pmax; còn ULCmin
1
Đáp khi:  = (cộng hưởng)
LC
Dạng 13: Hỏi hai giá trị của  để P1 = P 2
Đáp: 12 = 0
2

Dạng 14: Hỏi hai giá trị của L để PL1 = PL 2


2
Đáp: L1 + L2 = C 2
0

TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 35 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
Dạng 15: Hỏi hai giá trị của C để PC1 = PC2
1 1 2
Đáp: + =
C1 C2 C02
Dạng 16: Hỏi hai giá trị của R để PR1 = PR2
U2
Đáp: R1 R2 = ( Z L − Z C ) ; R1 + R2 =
2

P
Dạng 17: Khi điều chỉnh L hoặc C hoặc R để URC không phụ thuộc vào R (L,C,  ) thì:
Đáp: Khi đó ZL = 2ZC và URC = U
Dạng 18: Khi điều chỉnh L hoặc C hoặc R để URL không phụ thuộc vào R (L,C,  ) thì:
Đáp: Khi đó ZC = 2ZL và URL = U
Dạng 19: Khi điều chỉnh  để UCmax hoặc ULmax thì:
U
U Cmax = U Lmax =
Đáp: Khi đó  C 
2

1−  
 L 
III. MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
1. Máy phát điện xoay chiều một pha
- Tần số dòng điện xoay chiều do máy phát điện xoay chiều một pha phát ra f = np.
Trong đó p là số cặp cực từ, n là số vòng quay của roto trong một giây.
np
→ Nếu n (vòng/phút) thì: f = ( Hz )
60
- Từ thông gửi qua khung dây của máy phát điện :
 = NBS cos(t +  ) = 0 cos(t +  ) (Wb)
d
- Suất điện động tức thời: e = − = − ' → e = NBS sin(t +  ) (V ) = E0 sin(t + )
dt
 
e = E0 sin(t +  ) = E0 cos(t +  − ) = NSBcos(t +  -  ); sin  = cos( − )
2 2 2
- Hiệu điện thế tức thời: u = U0 cos(t + u ) . Nếu máy phát có điện trở rất nhỏ thì:
U0 = E0.
Với 0 = NBS là từ thông cực đại, N là số vòng dây, B là cảm ứng từ của từ
trường, S là diện tích của vòng dây,  = 2f, E0 = NSB là suất điện động cực đại.
2. Máy phát điện xoay chiều ba pha:
Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống ba dòng điện xoay chiều, gây bởi ba suất
2
điện động xoay chiều cùng tần số, cùng biên độ nhưng độ lệch pha từng đôi một là
3
e1 = E0 cos(t ) i1 = I 0 cos(t )
2 2
e2 = E0 cos(t − ) trong trường hợp tải đối xứng thì i2 = I 0 cos(t − )
3 3
2 2
e3 = E0 cos(t + ) i3 = I 0 cos(t + )
3 3

TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 36 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
IV. MÁY BIẾN ÁP VÀ TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG
1. Máy biến áp
Công thức máy biến áp (lí tưởng):
U 2 E2 I1 N 2 Sơ cấp U N1 N 2 U 2 Thứ cấp
= = = 1
U1 E1 I 2 N1 (vào) (ra)
Psocap = Pthucap  U1I1 = U 21I 21 + U 22 I 22 + ... +

+ Nếu N2 > N1 thì U2 > U1 ta gọi MBA là máy tăng thế.


+ Nếu N2 < N1 thì U2 < U1 ta gọi MBA là máy hạ thế.
Trong đó:
+ U1 (là điện áp hiệu dụng); E1 (suất điện động hiệu dụng);
I1 (cường độ hiệu dụng); N1 (số vòng dây): của cuộn sơ cấp
+ U2 (là điện áp hiệu dụng); E2 (suất điện động hiệu dụng);
I2 (cường độ hiệu dụng); N2 (số vòng dây): của cuộn thứ cấp
2. Truyền tải điện năng r
Gọi: + P, U: công suất và điện áp nơi truyền đi I
(nơi sản xuất, nơi cung cấp). SX U Utt TT
+ Ptt, Utt: công suất và điện áp nơi tiêu thụ. P Ptt
+ I: là cường độ dòng điện trên dây.
+ r= (  ) là điện trở tổng cộng của dây tải điện (lưu ý: dẫn điện bằng 2 dây)
S
U
- Độ giảm điện áp trên đường dây tải điện: Ur
Ta có: U = U r + Utt , nếu hệ số công suất nới truyền đi cos  = 1 thì: U tt

U = Ur + Utt  Ur = U – Utt = Ir = Php .r  tt I


Ur
- Công suất hao phí trong quá trình truyền tải điện năng:
P2 U r2
Php = P − Ptt = Pr = I 2 r = .r = U .I =
U 2cos2
r
r
Php r.P
- Hiệu suất hao phí: h= = = 1− H
(U cos  )
2
P

Ptt P − Php  Php 


- Hiệu suất tải điện: H= .100% = .100% = 1 −  .100% = 1 − h
P P  P 
*Chú ý: Hiệu suất tải điện theo điện áp, công suất và điện trở.
1. Nếu công suất nơi phát không đổi:
rP
Xuất phát từ công thức hiệu suất hao phí: h = 1− H =
(U cos  )
2

2
1 − H 2  U1 
- Nếu U thay đổi: = 
1 − H1  U 2 
2
1 − H 2 r2  d1 
- Nếu thay đổi R: = = 
1 − H1 r1  d 2 

2. Nếu công suất nơi phát thay đổi:

TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 37 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC
rP 1 − H 2 P2
Xuất phát từ công thức hiệu suất hao phí: h = 1− H =  =
(U cos  ) 1 − H1 P1
2

3. Nếu công suất nơi tiêu thụ không đổi:


(1 − H 2 ) H 2  U1.cos 1  (1 − H 2 ) H 2 =  U1 
2 2
r.Ptt Nêu cos =const
h = 1− H =  = ⎯⎯⎯⎯⎯→
HU 2cos2 (1 − H1 ) H1  U 2 .cos 2  (1 − H1 ) H1  U 2 
cos1 =cos 2

P
rP P = tt RP
Lưu ý: 1 − H = h = 2 2 ⎯⎯⎯ H
→ (1 − H ) H = 2 tt 2
U cos  U cos 

THẦY CHÚC CÁC HỌC TRÒ ĐẬU HẾT ĐẠI HỌC NHÉ

TH.S PHẠM PHÚ TRỌNG – DĐ: 093.738.2409 38 TRUNG TÂM PHÚ NGỌC

You might also like