You are on page 1of 35

Bản lĩnh Việt Nam - Đổi mới – Sáng tạo – Vươn tới những tầm cao

CHƯƠNG 10
CHUYỂN ĐỘNG QUAY

Thời gian trình bày: 120 phút

Người trình bày: Huỳnh Ngọc Toàn


Khoa KHTN

Email: huynhngoctoan@duytan.edu.vn
GIỚI THIỆU

Chương này giới thiệu về vật rắn và chuyển


động quay của vật rắn quanh một trục cố
định.
+ Phần động học: giới thiệu về vận tốc góc và
gia tốc góc.
+ Phần động lực học: giới thiệu về momen lực,
momen quán tính và định luật Newton thứ hai
dạng góc.
Nội dung
Nội dung

I. Các đại lượng góc


II. Tìm vận tốc góc và vị trí góc bằng
tích phân
III. Liên hệ giữa các đại lượng góc và
đại lượng dài
Phần này trình bày

Các đại lượng góc


1. Vị trí góc và độ dời góc

Khi vật rắn quay quay một trục cố định


(trục z), điểm P trên vật sẽ tạo thành một
đường tròn trong mặt phẳng xy.
1. Vị trí góc và độ dời góc

Vị trí của điểm P cách trục một đoạn r


được xác định bằng tọa độ góc (vị trí
góc) θ.
1. Vị trí góc và độ dời góc

Khi vật rắn quay, một điểm nào đó


sẽ di chuyển từ A đến B trong
khoảng thời gian ∆t = t 2 − t1 .
Bán kính sẽ quét một góc:
∆θ = θ2 − θ1
gọi là độ dời góc.
2. Vận tốc góc

• Vận tốc góc trung bình


θ2 − θ1 ∆θ
ω= =
t 2 − t1 ∆t

• Đơn vị: rad/s.


2. Vận tốc góc

• Vận tốc góc tức thời:


∆θ dθ
ω = lim =
∆t→0 ∆t dt

• Đơn vị của vận tốc góc: rad/s.


3. Gia tốc góc
• Gia tốc góc trung bình
∆ω ω2 − ω1
α= =
∆t t 2 − t1

• Đơn vị: rad/s 2 .


3. Gia tốc góc
• Gia tốc góc tức thời
∆ω dω
α = lim =
∆t→0 ∆t dt

• Đơn vị: rad/s 2 .


Trắc nghiệm
Một cái đĩa đang quay đều, điểm Q cách
xa tâm gấp 3 lần so với điểm P. Vận tốc
góc của Q so với P:
a) Bằng nhau.
b) Gấp 3 lần.
c) Nhỏ hơn 3 lần.
Chú ý

Khi vật rắn quay, tại cùng một thời


điểm, mọi điểm trên vật có cùng vận
tốc góc và gia tốc góc.
Phần này trình bày

Tìm vận tốc góc và vị trí góc


bằng tích phân
Tìm vận tốc góc và vị trí góc bằng tích phân

• Gia tốc góc biến đổi • Gia tốc góc không đổi

t
ω = ω0 + αdt ω = ω0 + αt
0
1 2
t θ = θ0 + ω0 t + αt
2
θ = θ0 + ωdt
0 ω2 = ω20 + 2α(θ − θ0 )
Ví dụ 1 (bài 16, tr 408)

Một động cơ ô tô giảm tốc độ từ 3500 rpm


xuống 1200 rpm trong 2,50 s.
a) Tính gia tốc góc của động cơ. Coi gia tốc 1 rpm = 𝛑/𝟑𝟎 rad/s
góc không đổi.
b) Tính tổng số vòng quay mà động cơ
thực hiện trong thời gian này.
Đáp số:

a) -96,3 rad/𝐬𝟐 ; b) 98 vòng.


Ví dụ 2 (bài 19)
Một cái quạt đang chạy với tốc độ 850 rpm
thì được tắt. Nó quay được 1350 vòng rồi
dừng lại.
a) Tính gia tốc góc của động cơ. Coi gia tốc
góc không đổi.
b) Tính thời gian từ lúc tắt quạt đến lúc
quạt dừng hẳn.

1 rpm = 𝛑/𝟑𝟎 rad/s


Đáp số:
a) -0,47 rad/𝐬𝟐 ; b) 189 s.
Phần này trình bày

Liên hệ giữa đại lượng góc


với đại lượng dài
Liên hệ giữa đại lượng góc với đại lượng dài

• Giữa vận tốc góc và vận tốc dài


v = ωr
• Giữa vận tốc góc và gia tốc hướng tâm

v2
ar = = ω2 r
r
• Giữa gia tốc góc và gia tốc tiếp tuyến
at = αr
Ví dụ 3 (bài 9 tr 407)

Tìm vận tốc dài của một điểm trên bề


mặt Trái Đất trong chuyển động quay
quanh trục của nó
a) Điểm A nằm trên xích đạo.
b) Điểm B nằm ở vĩ độ 600 B.
Ví dụ 4 (Ví dụ 10.5 tr 378)
Một đĩa có bán kính 3,0 m quay với vận tốc góc
ω = 1,6 + 1,2t (rad/s). Tại thời điểm t = 2,0 s,
hãy xác định:
a) Gia tốc góc.
b) Tốc độ v của một điểm trên mép đĩa.
c) Các thành phần gia tốc ở một điểm trên mép
đĩa.
Đáp số:
a) 1,2 rad/s2
b) 12,0 m/s
c) 48 m/s2 ; 3,6 m/s2 .
Ví dụ 5 (bài 21)
Một bánh răng nhỏ có bán kính 2,0 cm
quay với gia tốc góc không đổi 7,2 rad/s 2 .
Bánh răng này được dùng để làm quay
bánh răng lớn có bán kính 21,0 cm.
a) Tính gia tốc góc của bánh răng lớn.
b) Tính thời gian để bánh răng lớn đạt đến
tốc độ 65,0 rpm. Đến lúc đó nó đã quay
được tổng cộng bao nhiêu vòng?
Đáp số
a) 0,69 rad/s2 ; b) 9,9 s; 5,4 vòng
Ví dụ 6 & 7
6. Một đĩa DVD có bán kính 7,0 cm quay
quanh một trục cố định với tốc độ không
đổi 1200 rpm.
a) Tính tốc độ dài của một điểm ở mép
đĩa.
7. Một bánh đà tăng tốc từ trạng thái
b) Gia tốc bán kính và gia tốc tiếp tuyến nghỉ với gia tốc α = kt, k là hằng số, t
của một điểm ở mép đĩa. tính bằng giây. Đến lúc t = 5 s thì tốc độ
c) Thời gian chơi nhạc tối đa của đĩa là góc bằng 60 rad/s.
120 phút. Đĩa quay được bao nhiêu a) Tìm k.
vòng trong khoảng thời gian đó?
b) Tính số vòng quay trong 5 s đó.
6.
a) 8,80 m/s; b) 1106 m/s2 ; c) 144000 vòng.

7.
a) k = 4,8 rad/s3 ; b) 16 vòng.
Ví dụ 8,9 (bài 22, 23)
Tóm tắt
• Vận tốc góc trung bình
θ2 − θ1 ∆θ
ωav = =
t 2 − t1 ∆t
• Vận tốc góc tức thời
∆θ dθ
ω = lim =
∆t→0 ∆t dt

• Đơn vị của vận tốc góc: rad/s.


• Gia tốc góc tức thời
∆ω dω
α = lim =
∆t→0 ∆t dt

• Đơn vị: rad/s2 .


Tóm tắt

• Gia tốc góc biến đổi • Gia tốc góc không đổi

t
ω − ω0 = αdt ω − ω0 = αt
0
1 2
t θ − θ0 = ω0 t + αt
2
θ − θ0 = ωdt
0 ω2 − ω20 = 2α(θ − θ0 )
Tóm tắt
• Giữa vận tốc góc và vận tốc dài
v = ωr
• Giữa vận tốc góc và gia tốc hướng tâm

v2
ar = = ω2 r
r
• Giữa gia tốc góc và gia tốc tiếp tuyến
at = αr
Phần này trình bày

Câu hỏi thảo luận và bài tập


Bài tập
Trang 407-408:
Bài 4, 5, 6, 9, 10, 16, 17, 19,
21, 22, 23,
THANK YOU!

You might also like