Professional Documents
Culture Documents
Draft 091106
Draft 091106
TCN 68-NNN:2006
2006
TCN 68-NNN:2006
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng ..................................................................................................... 1
2 Tài liệu tham khảo................................................................................................... 1
3 Hằng số, đơn vị, đại lượng vật lý........................................................................... 1
3.1 Đại lượng vật lý ................................................................................................. 1
3.2 Hằng số vật lý.................................................................................................... 1
4 Thuật ngữ và định nghĩa ........................................................................................ 2
4.1 Anten (Antenna) ................................................................................................ 2
4.2 Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (Equivalent Isotropic Radiated
Power – EIRP) .............................................................................................................. 2
4.3 Trạm gốc (Base Station – BS) ........................................................................... 2
4.4 Đường biên tuân thủ (Compliance Boundary – CB)........................................... 2
4.5 Cường độ trường điện (electric field strength – E) ............................................ 2
4.6 Vùng đo (Domain of Investigation – DI) ............................................................. 3
4.7 Thiết bị cần đo (Equipment Under Test – EUT) ................................................. 3
4.8 Mật độ công suất sóng phẳng tương đương (equivalent plane wave power
density) ......................................................................................................................... 3
4.9 Tỷ lệ phơi nhiễm (Exposure Ratio – ER) ........................................................... 3
4.10 Trở kháng trong của không gian tự do (intrinsic impedance of free space – η 0 ) 3
4.11 Tính đẳng hướng (isotropy)............................................................................... 3
4.12 Cường độ trường từ (magnetic field strength – H) ............................................ 3
4.13 Điểm đo (Point of Investigation – PI) ................................................................. 4
4.14 Mật độ dòng năng lượng RF (power flux density – S)........................................ 4
4.15 Các mức giới hạn phơi nhiễm (exposure levels) ............................................... 4
4.16 Điểm tham chiếu (Reference Point – RP) .......................................................... 4
4.17 Vùng liên quan (Relevant Domain – RD) ........................................................... 4
4.18 Nguồn liên quan (Relevant Source – RS) .......................................................... 4
4.19 Tỉ lệ phơi nhiễm tổng cộng (Total Exposure Ratio – TER) ................................. 4
4.20 Máy phát (transmitter) ....................................................................................... 4
4.21 Vùng thâm nhập (Public Access – PA) .............................................................. 4
4.22 Phơi nhiễm (exposure) ...................................................................................... 4
4.23 Phơi nhiễm không do nghề nghiệp (non-occupational exposure) ...................... 5
4.24 Mức hấp thụ riêng (Specific Absorption Rate – SAR) ........................................ 5
5 Phương pháp xác định tỉ lệ phơi nhiễm tổng cộng.............................................. 5
5.1 Mô tả phương pháp........................................................................................... 5
5.2 Đánh giá toàn diện tỉ lệ phơi nhiễm tổng cộng................................................... 6
6 Xác định các vùng................................................................................................... 7
6.1 Vùng tuân thủ.................................................................................................... 7
6.2 Vùng thâm nhập ................................................................................................ 8
6.3 Vùng liên quan .................................................................................................. 9
6.4 Vùng đo............................................................................................................. 9
7 Phương pháp đo ..................................................................................................... 9
7.1 Yêu cầu chung .................................................................................................. 9
7.2 Phép đo tỉ lệ phơi nhiễm.................................................................................. 10
7.2.1 Các yêu cầu cơ bản................................................................................. 10
7.2.2 Điều điện để áp dụng phép đo băng thông rộng ...................................... 10
7.2.3 Điều kiện để áp dụng phép đo chọn tần................................................... 10
7.3 Xác định tổng các giá trị tỉ lệ phơi nhiễm ......................................................... 10
8 Đánh giá tỉ lệ phơi nhiễm tổng cộng ................................................................... 11
Phụ lục A. Xác định vùng tuân thủ (tham khảo) .................................................... 12
A.1. Xác định đường kính của vùng tuân thủ .......................................................... 12
A.2. Ví dụ tính toán ................................................................................................. 13
Phụ lục B. Xác định đường biên của vùng liên quan (tham khảo) ....................... 14
TCN 68-NNN:2006
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng hoạt
động trong dải tần số từ 110 MHz đến 3 GHz.
Mục đích của tiêu chuẩn này nhằm quy định phương pháp xác định giá trị Tỉ lệ phơi
nhiễm tổng cộng (Total Exposure Ratio) đối với những trạm gốc nói trên khi được đưa
vào hoạt động trong các khu vực liên quan nơi người dân có thể tiếp cận.
Vận tốc ánh sáng trong chân không c 2,997 x 108 m/s
Trở kháng của không gian tự do η0 120πΩ (~ 377Ω )
1
TCN 68-NNN:2006
4.2 Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (Equivalent Isotropic Radiated
Power – EIRP)
Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương được xác định bởi biểu thức:
PEIRP = Pt − L + G
trong đó:
• PEIRP (dBm): công suất bức xạ đẳng hướng tương đương;
• Pt (dBm): tổng công suất của các máy phát;
• L (dB): tổng suy hao từ máy phát đến anten (ví dụ do combiner, feeder…);
• G (dBi): độ tăng ích cực đại của anten tương ứng với anten đẳng hướng.
hoặc: PEIRP = Pt × 10 (G − L ) 10
trong đó:
• PEIRP (W): công suất bức xạ đẳng hướng tương đương;
• Pt (W): tổng công suất của các máy phát;
• L (dB): tổng suy hao từ máy phát đến anten (ví dụ do combiner, feeder…);
• G (dBi): độ tăng ích cực đại của anten tương ứng với anten đẳng hướng.
2
TCN 68-NNN:2006
4.8 Mật độ công suất sóng phẳng tương đương (equivalent plane wave power
density)
Mật độ công suất sóng phẳng tương đương là công suất trên một đơn vị diện tích được
chuẩn hóa theo phương lan truyền của sóng phẳng trong không gian tự do được biểu
diễn bởi:
E2
S= = 120πH 2
120π
4.10 Trở kháng trong của không gian tự do (intrinsic impedance of free space –
η0 )
Trở kháng trong là tỉ số giữa cường độ trường điện với cường độ trường từ của sóng
điện từ lan truyền trong không gian. Trở kháng trong của sóng phẳng trong không gian tự
do ( 120π ) xấp xỉ bằng 377Ω .
3
TCN 68-NNN:2006
4
TCN 68-NNN:2006
Bắt đầu
Không
Bước 2 - Xác định vùng liên quan (RD)
và vùng đo (DI) của EUT
(xem mục 6.3 và 6.4)
Có
Bước 3 - Đánh giá TER
(xem mục 5.2)
5
TCN 68-NNN:2006
Chu trình minh họa trong hình 1 được thực hiện theo 3 bước như sau nhằm xác định tỉ lệ
phơi nhiễm tổng cộng:
• Bước 1: xác định vùng tuân thủ của trạm gốc theo mục 6.1. Nếu người dân có thể tiếp
cận không gian trong đường biên tuân thủ (vùng tuân thủ) thì tỉ lệ phơi nhiễm tổng
cộng sẽ lớn hơn 1.
• Bước 2: xác định vùng liên quan và vùng đo theo mục 6.3 và 6.4. Nếu người dân
không có khả năng thâm nhập vào vùng liên quan, nghĩa là không tồn tại vùng đo, thì
tỉ lệ phơi nhiễm tổng cộng sẽ nhỏ hơn hoặc bằng 1.
• Bước 3: đánh giá tỉ lệ phơi nhiễm tổng cộng theo mục 5.2 nhằm xác định tỉ lệ phơi
nhiễm tổng cộng trong vùng đo.
Hình 2. Ranh giới vật lý của khu vực cấm nằm trong vùng đo
Tỉ lệ phơi nhiễm tổng cộng được xác định tại các điểm đo (PI, xem mục 4.13) bằng
phương pháp mô tả trong mục 7 và mục 8. Bước lấy mẫu (khoảng cách giữa các điểm
đo) tối đa là 4 m. Tập hợp các điểm đo phải tạo thành lưới với mắt lưới là hình vuông có
kích thước tối đa là 4 m x 4 m.
Tại mỗi điểm đo, tỉ lệ phơi nhiễm tổng cộng được xác định là giá trị lớn nhất của các giá
trị tỉ lệ phơi nhiễm tổng cộng đo được tại các vị trí đo có độ cao so với mặt sàn nơi người
dân thâm nhập (public walkway) là 110 cm, 150 cm và 170 cm và nằm trong vùng đo (DI)
như minh họa trong hình 3.
6
TCN 68-NNN:2006
H = 170 cm
H = 150 cm
H = 110 cm
170
150
110
Điểm tham
vùng tuân thủ
mặt bức xạ
Chiều cao
của anten
chiếu RP
Độ dài
Anten
0,1
Đơn vị: m
7
TCN 68-NNN:2006
• PEIRP (W): công suất bức xạ đẳng hướng tương đương của anten theo hướng búp
sóng chính (xem mục 4.2);
• S L (W/m2): mức giới hạn phơi nhiễm không do nghề nhiệp (dẫn xuất dưới dạng mật
độ công suất sóng phẳng tương đương). S L là mức giới hạn nhỏ nhất trong các mức
giới hạn phơi nhiễm tại các tần số phát khác nhau (nếu có) của anten.
Vùng
tuân thủ 5xD
Anten
5x(h/2+0,1)
Điểm tham
chiếu RP
Đơn vị: m
8
TCN 68-NNN:2006
6.4 Vùng đo
Vùng đo là vùng con của vùng liên quan nơi người dân có thể thâm nhập, là phần giao
nhau giữa vùng liên quan và vùng thâm nhập của trạm gốc (xem minh hoạ tại hình 7).
7 Phương pháp đo
7.1 Yêu cầu chung
Có thể sử dụng các thiết bị đo băng thông rộng (broadband) hoặc chọn tần (frequency
selective) bao gồm một hoặc nhiều đầu đo (probe) trường điện E hoặc trường từ H để
xác định tỉ lệ phơi nhiễm ERmeasured.
Trong trường hợp sử dụng đầu đo không đẳng hướng (non-isotropic), phép đo phải được
thực hiện theo các hướng đo khác nhau nhằm đảm bảo tính đẳng hướng. Ví dụ với
trường hợp sử dụng anten lưỡng cực (dipole), các phép đo phải được thực hiện theo 3
hướng trực giao trong không gian.
Trong trường hợp sử dụng đầu đo đẳng hướng, chỉ cần thực hiện 1 phép đo duy nhất.
Độ lệch đẳng hướng (isotropy deviation) của đầu đo trong cả hai tường hợp trên đều phải
nhỏ hơn 2 dB tại các tần số lớn hơn 30 MHz.
Đối với thiết bị đo chọn tần mức cường độ trường điện nhỏ nhất đo được phải nhỏ hơn
hoặc bằng 0,05 V/m và mức lớn nhất đo được phải lớn hơn hoặc bằng 100 V/m.
9
TCN 68-NNN:2006
Đối với thiết bị đo băng thông rộng mức cường độ trường điện nhỏ nhất đo được phải
nhỏ hơn hoặc bằng 1 V/m và mức lớn nhất đo được phải lớn hơn hoặc bằng 100 V/m.
10
TCN 68-NNN:2006
N
ER measured = ∑ ERi
i =1
Theo quy định tại mục 5, tại mỗi điểm đo giá trị ER measured được xác định tại 3 vị trí và lấy
giá trị lớn nhất.
11
TCN 68-NNN:2006
Anten
R F
z
Điểm tham
chiếu RP
Đơn vị: m
Hình 8. Biểu diễn mặt cắt ngang của vùng tuân thủ qua điểm tham chiếu
Gọi điểm ranh giới (F) là điểm xa nhất so với điểm tham chiếu (RP) theo hướng búp sóng
chính của anten (xem hình 8).
Áp dụng mô hình truyền sóng trong không gian tự do, với giả thiết tại điểm ranh giới có
đặc tính bức xạ trường xa, mật độ công suất tại điểm ranh giới sẽ là:
PEIRP
SF =
4πd 2
trong đó:
• PEIRP (W): công suất bức xạ đẳng hướng tương đương của anten theo hướng búp
sóng chính;
• d (m): khoảng cách từ điểm tham chiếu đến điểm ranh giới;
• S F (W/m2): mật độ công suất tại điểm ranh giới.
Theo định nghĩa đường biên tuân thủ thì mật độ công suất tại điểm ranh giới bằng mức
giới hạn phơi nhiễm dẫn xuất dưới dạng mật độ công suất, S F = S L . Vì vậy:
PEIRP
d=
4πS L
Đường kính của vùng tuân thủ là D = d + 0,1 (m)
Như vậy:
PEIRP
D= + 0,1
4πS L
12
TCN 68-NNN:2006
13
TCN 68-NNN:2006
Phụ lục B. Xác định đường biên của vùng liên quan (tham khảo)
Phụ lục này diễn giải cách xác định đường biên của vùng liên quan bằng cách nhân 5 lần
khoảng cách nhỏ nhất giữa phần bức xạ của anten và đường biên tuân thủ theo một
hướng xác định.
Áp dụng các giả thiết sau khi xác định đường biên của vùng liên quan dựa trên đường
biên tuân thủ:
a) Tại điểm bất kì trong trường xa của trường bức xạ, cường độ trường điện tỉ lệ nghịch
với khoảng cách từ điểm đó đến anten bức xạ;
b) Tại mỗi tần số, tỉ lệ phơi nhiễm tỉ lệ với bình phương cường độ trường điện.
Xét tại điểm PCB cách anten khoảng cách là d , giá trị cường độ trường điện đo được là
E d . Nếu E d = E L (là giá trị mức giới hạn phơi nhiễm dẫn xuất dưới dạng cường độ
trường điện) thì theo định nghĩa (mục 4.4), điểm PCB sẽ thuộc vào đường biên tuân thủ và
tỉ lệ phơi nhiễm tại điểm này sẽ bằng 1 vì:
2
⎛E ⎞
ERd = ⎜⎜ d ⎟⎟
⎝ EL ⎠
Tại điểm PRD cách anten khoảng cách 5d , cường độ trường điện tương ứng sẽ là E d 5
và tỉ lệ phơi nhiễm tương ứng là:
2
⎛ E 5⎞ ERd
ERr = ⎜⎜ d ⎟⎟ =
⎝ EL ⎠ 25
Tỉ lệ này (4%) nhỏ hơn so với quy định về giới hạn của vùng liên quan (mục 4.17) là 5%
và do đó tại vị trí này, anten bức xạ đang xét không còn được coi là nguồn liên quan. Tập
hợp các điểm PRD sẽ tạo thành biên của vùng liên quan.
14