Professional Documents
Culture Documents
Ngày nay đất nước ta đang trên con đường công nghiệp hóa hiện đại hóa
đất nước. Trong đó ngành CƠ KHÍ là một trong những nghành mũi nhọn của
nước ta. Tạo ra nhiều sản phẩm đáp ứng cho nhu cầu xã hội ngày càng cao.Vì
vậy đòi hỏi kỹ sư cơ khí và cán bộ cơ khí phải có kiến thức sâu rộng, đồng thời
phải biết vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết vấn đề cụ thể trong sản
xuất, sửa chữa sau này khi ra trường.
Mục tiêu của việc thí nghiệm lần này là tạo điều kiện cho sinh viên áp dụng
những kiến thức mà mình đã đươc học trên giảng đường vào công việc cụ thể.
Để từ đó có thể nắm đươc các phương pháp thiết kế, xây dựng, cách thức quản
lý và tổ chức một quá trình sản xuất cụ thể phù hợp với thực tiễn.
Thí nghiệm kỹ thuật cơ khí là một môn học cụ thể đối với sinh viên chuẩn bị
ra trường. Được sự giúp đỡ của Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải – Phân
hiệu tại TPHCM, Khoa Cơ Khí và đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của các thầy
trong bộ môn đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành công việc của mình
một cách tốt nhất.
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi
MỤC LỤC
BÀI I: ĐO DAO ĐỘNG BẰNG THIẾT BỊ VM53A HÃNG RION CỦA NHẬT
1. Mục đích của việc đo độ rung
Việc đo dao động dùng để xác định giá trị mức độ rung động của các hoạt động
diễn ra trong cuộc sống hàng ngày. Từ đó dùng để so sánh với các giá trị tối đa cho
phép về mức độ rung của các hoạt động trên để đưa ra kết luận liệu các dao động đó
có ảnh hưởng tới sức khỏe của con người hay không. Đối với ngành cơ khí ôtô thì
công việc này được dùng để đo giá trị độ rung động của 1 chiếc xe ôtô khi vận hành
trên đường cũng như khi vận hành tại chỗ, kết quả đo được đưa so sánh với các giá trị
tối đa cho phép về độ rung động từ đó ta có thể biết được liệu chiếc xe đó có thể gây
ảnh hưởng tới sức khỏe của người sử dụng hay không. Đây là một công tác quan trọng
dùng để đánh giá chất lượng và độ an toàn của một chiếc xe.
Bảng giá trị tối đa cho phép về mức độ rung đối với một số hoạt động :
Bảng 2 - Giá trị tối đa cho phép về mức gia tốc rung đối với hoạt động sản xuất,
thương mại, dịch vụ
L90, L95)
o Giá trị độ rung và độ gia tốc rung max/min: Lmin, Lmax(với mỗi thông số
đo ta đều có thểchọn chếđộ1 chiều hoặc 3 chiều) Dải tần số của rung:
1~80Hz
Dải đo của độ rung:
Độ rung: 25~120dB (chiều Z), 30~120dB (chiều X, Y)
Độ gia tốc rung: 30~120dB (0dB = 10^-5 m/s2)
Thiết bị có thểđược đặt tại một trong 6 dải đo, mỗi dải cách nhau một bước là
10dB, dải đo được đặt độc lập cho 3 chiều: (10~70), (20~80), (30~90),
(40~100), (50~110), (60~120) dB
Thời gian đo: 10s, 500s, 1', 5', 10', 15', 30', 1h, 4h, 8h, 24h hoặc tùy chọn
trong dải từ0~199h 59m 59s
Chức năng lưu dữ liệu:
Lưu dữ liệu bằng tay: dữliệu đo Lv, Lva, Lveq,L5, L10, L50, L90, L95 tại
thời điểm lưu được lưu vào bộ nhớ
Lưu trữ tự động Store 1:
Dữ liệu Lv, Lva được liên tục lưu lại mỗi 100ms hoặc 1s (tùy người sử dụng
chọn). Thời điểm bắt đầu và kết thúc quá trình có thể được điều khiển qua
timer.
Lưu vào bộ nhớ trong: 86400 x 1 giá trị cho 1 trục và 28800 x 3 giá trị cho 3
trục.
Lưu vào thẻ CF: lưu thành nhiều file, mỗi file chứa dữ liệu của 199h 59m 59s
đo, số file tùy dung lượng thẻ nhớ
Lưu trữ tự động Store 2:
Dữ liệu Lveq hoặc Lvaeq, Lmax, Lmin, L5, L10, L50, L90, L95 đo trong
một khoảng thời gian đã chọn được lưu lại. Thời điểm bắt đầu và kết thúc
quá trình có thểđược điều khiển qua timer.
Lưu vào bộ nhớ trong: 4500 x 1 giá trị cho 1 trục và 1500 x 3 giá trị cho 3
trục.
Lưu vào thẻ CF: lưu thành nhiều file, mỗi file chứa tối đa 4500 kết quả, số
file tùy dung lượng thẻ nhớ
Chức năng so sánh:
3
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi
- Đầu ra sẽ được kích hoạt khi giá trị Lv, Lva vượt quá một giá trị tham
chiếu. Gia trị tham chiếu này được người dùng tự chọn trong dải
30~120dB, bước 1dB.
- Chức năng này chỉ áp dụng với kênh đo 1 chiều trên màn hình chính
- Đầu ra của mạch so sánh là đầu ra kiểu collector hở, áp đặt vào max là
24V.
- Thời gian đặt trễ cho đầu ra 0~9s theo bước 1s, thơi gian tự động reset
chọn trong dải 0~90s, chế độ tự động reset có thể được bật hoặc tắt.
Chức năng Clock: đặt thời gian cho timer trong chế độ đo tự động
Đầu ra hiệu chuẩn: đầu ra 31.5Hz, sóng sin tích hợp để hiệu chuẩn các thiết
bị khác
Đầu ra AC/DC: 3 đầu ra BNC, chọn giữa AC và DC, 1Vrms đầy thang cho
AC và 2.5V đầy thang cho DC (0.25V/10dB), trở kháng ra 600 Ohm
Đầu ra printer
Giao diện nối tiếp
Hiển thị: màn hình chính dạng LED thanh, màn hình phụ dạng LCD ma trận
điểm 128x64, có đèn trợ sáng
Nguồn cấp: Pin, AC Adapter hoặc bộ pin di động
Kích thước: 200x56x175 mm
Trọng lượng: 1kg
Đầu đo gia tốc PV-83C: 3 chiều, độnhạy 60mV/m/s2, 67 (dia) x 40.7 (H)
mm, 335gr
4
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi
5
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi
6
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi
12
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi
13
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi
14
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi
*) Ứng dụng:
- Đưa ra kết quả đo theo tiêu chuẩn kiểm soát tiếng ồn nơi làm việc: mức
tương đương (theo dạng A và C).
- Kiểm soát môi trường làm việc: có thể lựa chọn 5 giá trị đo và độ phơi
nhiễm tiếng ồn (LE). Bộ nhớ thiết bị lên tới 1000 phép đo.
15
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi
Tiến hành thí nghiệm đo độ ồn đường Lê Văn Việt đoạn chạy qua trường Đh
Giao Thông Vận Tải:
Ghi
Thời LA LF
STT chú
gian(s)
FLAT IMP FLAT IMP
1 5 72.9 72.6 73.1 87.6
2 10 74.4 83 80.2 85.3
3 15 74 73.4 79.9 83.9
4 20 77.8 80.9 80.3 82.6
5 25 76.2 79.5 77.1 80
6 30 78.4 80.9 80.9 80.4
7 35 76.7 80.6 76.3 82.3
8 40 85 79.6 79.6 81.1
9 45 81.8 78.2 77.6 79.8
10 50 64.3 83.4 78.5 78.3
11 55 70.3 84 79.1 81.2
12 60 78.6 80.6 77 80.3
13 65 62.5 86.8 76.7 79.6
14 70 73.1 82.8 78.6 83.5
15 75 71.4 82.9 76.9 82.2
16 80 78.2 80.4 76.6 83.3
17 85 75.4 79.9 78.2 82.5
18 90 59.4 80.9 77.8 84.4
19 95 84.9 79.8 79.1 84.8
20 100 85.5 70.8 76.1 80.4
21 105 59.9 84.3 70.1 83.7
22 110 65.5 81.7 76.5 82.4
23 115 76.7 81.2 78 81.2
24 120 72.2 80.9 77.6 81.1
25 125 76.8 79.6 79.9 78.9
26 130 64.3 84 77.8 79.9
27 135 75.1 95 80.4 81.4
28 140 61 93.7 77.2 82.7
29 145 74.4 92.4 76.8 81.8
30 150 69 81.7 80.4 83
16
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi
21
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi
300
250
200
LF IMP
LF FLAT
LA IMP
150
LA FLAT
100
50
0
1 12 23 34 45 56 67 78 89 100111122133144155166177188199
Độ lớn của tiếng ồn phải được nằm trong vùng cho phép của nhà nước đưa ra
ở Bảng 1.
22
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi
Mức âm liên tục hoặc mức tương đương Leq dBA tại nơi làm việc không
quá 85 dBA trong 8 giờ.Nếu thời gian tiếp xúc với tiếng ồn giảm 1/2, mức ồn cho
phép tăng thêm 5 dB.
2 giờ 95Dba
23
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi
Vị trí lao động Mức âm Mức âm dB ở các dải ốc ta với tần số trung bình
lớn nhất nhân (Hz) không vượt quá (dB)
(dBA)
63 125 250 500 1000 2000 4000 8000
4.phòng chức 65 83 74 68 63 60 57 55 54
năng, hành chính,
kế hoạch, thống
kê. kế toán,
24
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi
5. Các phòng 55 75 66 59 54 50 47 45 43
nghiên cứu thiết
kế, thống kê,
lập trình máy
tính, phòng thí
nghiệm lý thuyết
và xử lý số liệu
thực nghiệm
Dựa theo bảng tiêu chuẩn quy định giới hạn tối đa cho phép về tiếng ồn, tại
khu vực trường ĐHGTVT cơ sở 2 (thuộc khu vực đặc biệt) theo số liệu
thống kê ở cả 2 mục là IMp, fast thì tất cả đều vượt ngưỡng cho phép. Vì
vậy khu vực trường ĐHGTVT cơ sở 2 không đạt chuẩn cho phép về độ ồn.
25
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi
máy đo và hiển thị các thông só nồng độ lên màn hình hiển thị. Khí thải sau khi
vào thiết bị thì đc thải tự do quay lại đường vào.
Lắp đặt và cài đặt :
- Lấy bộ phân tích ra từ hộp đựng
- Lấy que đo và mẫu sắp xếp các bộ phận lắp đặt từ hộp đựng
- Thêm vào 1 hoặc cả hai phần hang mẫu đen vào trong nước tách que đo, và
phần khác cho vào trong bộ lọc trắng đường kính 25mm trắng trên tay cầm của
que đo.
- Bật nguồn
- Máy phân tích sẽ hiển thị “lamp test” , lập tức chạy máy bơm và sau đó có
thể hiển thị với nét gạch ngang hiển thị bên phải . Điều này cho biết rằng
máy phân tích đang sẵn sang hoạt động, và Hexane (C6) là phần chọn HC
cho việc sử dụng nhiên liệu đốt.
- Chỉ có lúc này(nguồn chuyển sang màu xanh lá) có thể thay đổi việc lựa
chọn nguyên liệu. Để làm điều đó, thì nhấn nút NOx/OPT.
- Màng hình hiển thị HC sẽ bắt đầu nhấp nháy.
- Chọn nhiên liệu mong muốn để sử dụng bằng cách sử dụng nút lên xuống
để chọn: xăng dầu (gasoline) = Hexane-C6
LPG = Propane – C3
CNG = Metan – C1
- Để lưu nhiên liệu được chọn, nhấn nút NOx/OPT lần nưã. Màng hình Hc hiển
thị sẽ ngưng nhấp nháy, và sẽ hiển thị nhiên liệu được chọn.
- Chú ý : nhiên liệu được chọn được lưu lại trong bộ nhớ nguồn bảo vệ. Nhiên
liệu được lưu cuối cùng trong suốt quá trình khỏi động được kích hoạt ưu tiên
trước. Điều này nghiã là chế độ máy phân tích nhiên liệu có thể được cài đặt và
26
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi
giữ lại cho lần kế tiếp sử dụng, và không phải được cài đặt mỗi lần chương
trình phân tích được mở.
Nhấn nút zero để bắt đầu vận hành
o Phân tích gas BRIDGE 4/5 trên Front Panel:
- Hiển thị CO:
CO được hiển thị một phần trăm của độ lớn phần trăm trong khoảng thang
0.00% đến 9.99%
- Hiển thị HC:
HC được hiển thị trong ppm (1 phần triệu) trong khoảng thang 0 đến 9999 ppm
cho Hexane và Propane, và 0.000 đến 9.999% cho Methane
- Hiển thị CO2:
CO2 được hiển thị trong giá trị 10 cuả giá trị lớn trong khoảng 00.0% đến 20.0%
- Hiển thị O2:
O2 được hiển thị phần trăm cuả giá trị trong khoảng 0.00% đến 25.0%
- Nút kiễm tra Zero :
Theo định kỳ , chúng ta phải “zero” máy phân tích. Nút Zero Calibration diễn đạt
trong phần Zero Calibrition.
Sử dụng máy phân tích gas BRIGE 4/5
Đầu tiên bạn cần chọn nguồn sử dụng. Có thể sử dụng board pin nguồn, nguồn
cắm phích , ….
- Bật nguồn máy phân tích bằng cách sử dụng nguồn chuyển trên máy phân
tích cầm tay
- Đầu tiên khi nguồn bậc lên, đầu tiên máy phân tích hiển thị Self test, bao gồm
một “lamp test” trong tất cả các yếu tố hiển thị được kích hoạt, và máy bơm
27
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi
và cuộn dây được bật lên. Sau khi hoàn tất sự kiễm tra tổng thể (self test), máy
phân tích sẽ quay lại trạng thái ban đầu. Để sử dụng máy phân tích ga trước
tiên bạn phải thực hiện buớc ZERO. Khi bạn làm điều này, máy phân tích sẽ
hiển thị sự va chạm chuyển động bằng khoảng trắng. Đây là một biểu thị rằng
trạng thái Zero được thực hiện. Khi ZERO hoàng tất, màng hình máy phân
tích sẽ bắt đầu hiển thị việc đọc khí gas.
28
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi
Mở nguồn cho máy bằng cách bật nút nguồn bên thân máy
Ta điều chỉnh về chế độ Lc bằng cách nhấn nut A- C Flat
Chỉnh các tốc độ đo thấp cao và trung bình bằng cách nhấn nút F-S
Imp. cứ 10s ta ghi số liệu trên màn hình hiển thị của thiết bị 1 lần mỗi tốc độ ta ghi
100 số liệu
3. Hình số liệu thể hiện: Đo khí thải
29
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi
30
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi
31
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi
3. Nhận xét
ð Ở các mức tốc độ khác nhau lượng khí thải thải ra khác nhau.
ð Cụ thể ở tốc độ thấp lượng CO là 0.98. trung bình 0.13. cao 3.03
CO2 là 0.1. trung bình là 0.2. cao là 3.0
O2 là 20.7. trung bình 20.7. cao 14.8
32
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi
33
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi
- Nếu động cơ không nổ thì đầu tiên ta phải kiểm tra các yếu tố chính như
xăng, đánh lửa, áp suất,…nếu các yếu tố này vẫn đảm bảo thì tiến hành kết
nối máy chẩn đoán với giắc chẩn đoán trên xe và khởi động động cơ.
- Quy trình kiểm tra:
+ Động cơ đã nổ tắt máy và bật khóa điện ở vị trí “ON” cắm máy chẩn
đoán và bật máy chẩn đoán.
+ Động cơ hoạt động kiểm tra các lỗi.
+ Khởi động nguồn máy chẩn đoán :
• Xác định chân, đường dây.
• Đo thông mạch.
+ B1: Mở bảng hệ thống chuẩn đoán.
34
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi
35
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi
36
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi
+ B5: Chọn From 2006MY.
37
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi
38
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi
+ B10: Chọn XTMGL.
39
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi
40
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi
+ B15: Chọn Live data.
Bảng dữ liệu
41
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi
42
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi
4. Các loại cảm biến:
- Cảm biến khí thải:
+ Phát hiện ra hàm lượng những chất độc hại tồn tại trong nhiên liệu hoặc
lượng khí nạp.
+ Ghi nhận các thành phần tồn tại trong khí thải gồm cảm biến Nox và
cảm biến Oxy.
- Cảm biến nhiệt độ (Temperature sensors):
+ Nhiệt độ nước làm mát động cơ.
+ Nhiệt độ dầu bôi trơn động cơ.
+ Nhiệt độ khí trong lớp.
+ Nhiệt độ giàn lạnh ( A/C system).
+ Nhiệt độ khí nạp.
+ Nhiệt độ bên trong và bên ngoài cabin.
- Cảm biến vị trí – Position sensors (khoảng cách-distance/góc độ-angle):
+ Bướm ga.
+ Trục cam.
+ Bàn đạp ga hoặc bàn đạp phanh.
+ Khoảng cách và góc phun trong bơm cao áp(diesel).
+ Mức xăng trong bình.
+ Góc lái.
+ Góc dốc.
- Cảm biến áp suất (Pressure sensors):
+ Áp suất hút/nap nhiên liệu - Áp suất nhiên liệu, Áp suất phanh.
+ Áp suất lốp.
+ Áp suất bình chứa dầu(ở hệ thống ABS vs trợ lực lái)
+ Áp suất môi chất làm lạnh (hệ thống điều hòa không khí – A/C Sytem).
+ Sự thay đổi áp suất trong hộp số tự động Cảm biến lực vs
momen(Force vs torque sensor) :
+ Lực bàn đạp.
+ Lực phanh vs momen đánh lái.
+ Trọng lượng của người ngồi trên xe (ARS system).
- Cảm biến lưu lượng:
+ Sử dụng để có thể nắm bắt được yêu cầu lượng không khí và nhiên liệu
được động cơ hút vào.
43
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi
5. Bảng mã chẩn đoán hư hỏng động cơ:
Mã DTC Hạng Mục Phát Hiện
44
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi
Vào Thấp
Mạch Nhiệt Độ Nước Làm Mát Động Cơ - Tín Hiệu
P0118
Vào Cao
Lỗi Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp Ga / Công Tắc
P0120
"A"
Hỏng Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp Ga / Công Tắc "A"
P0121
Tính Năng / Phạm Vi
Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công
P0122
Tắc "A" - Tín Hiệu Thấp
Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công
P0123
Tắc "A" - Tín Hiệu Cao
Phát hiện thấy mạch cảm biến ôxy không hoạt động
P0134
(Thân máy 1, cảm biến 1)
P0136 Lỗi Mạch Cảm Biến Ôxy ( Thân Máy 1 Cảm Biến 2)
Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công
P0220
Tắc "B"
Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công
P0222
Tắc "B" - Tín Hiệu Thấp
Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công
P0223
Tắc "B" - Tín Hiệu Cao
Mạch Cảm biến tiếng gõ 1 Đầu vào thấp (Thân máy 1
P0327
hay cảm biến đơn)
Mạch Cảm biến tiếng gõ 1 Đầu vào cao (Thân máy 1
P0328
hay cảm biến đơn)
P0335 Mạch Cảm Biến Vị Trí Trục Khuỷu "A"
P0339 Mạch Cảm Biến Vị Trí Trục Khuỷu "A" Chập Chờn
Mạch "A" cảm biến vị trí trục cam (Thân máy 1 hay
P0340
Cảm biến đơn)
P0351 Mạch Sơ Cấp / Thứ Cấp Của Cuộn Đánh Lửa "A"
P0352 Mạch Sơ Cấp / Thứ Cấp Của Cuộn Đánh Lửa "B"
P0353 Mạch Sơ Cấp / Thứ Cấp Của Cuộn Đánh Lửa "C"
P0354 Mạch Sơ Cấp / Thứ Cấp Của Cuộn Đánh Lửa "D"
45
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi
P0443 Mạch Van Điều Khiển Lọc Hệ Thống Kiểm Soát Bay
Hơi Khí Xả
P0500 Cảm Biến Tốc Độ Xe "A"
P0504 Tương Quan Công Tắc Phanh "A" / "B"
P0560 Điện Áp Của Hệ Thống
P0604 Lỗi bộ nhớ Ram
P0606 Bộ vi xử lý ECM / PCM
47