You are on page 1of 52

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI


PHÂN HIỆU TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM


KỸ THUẬT CƠ KHÍ

GVHD: TS. TRẦN VĂN LỢI


ThS. NGUYỄN VĂN DŨNG
SVTH : TRƯƠNG DIỆU CHI
MSSV : 6051040123
LỚP : KỸ THUẬT Ô TÔ 1 K60

TP.HỒ CHÍ MINH, NGÀY 30 THÁNG 05 NĂM 2022


Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi
LỜI NÓI ĐẦU

Ngày nay đất nước ta đang trên con đường công nghiệp hóa hiện đại hóa
đất nước. Trong đó ngành CƠ KHÍ là một trong những nghành mũi nhọn của
nước ta. Tạo ra nhiều sản phẩm đáp ứng cho nhu cầu xã hội ngày càng cao.Vì
vậy đòi hỏi kỹ sư cơ khí và cán bộ cơ khí phải có kiến thức sâu rộng, đồng thời
phải biết vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết vấn đề cụ thể trong sản
xuất, sửa chữa sau này khi ra trường.

Mục tiêu của việc thí nghiệm lần này là tạo điều kiện cho sinh viên áp dụng
những kiến thức mà mình đã đươc học trên giảng đường vào công việc cụ thể.
Để từ đó có thể nắm đươc các phương pháp thiết kế, xây dựng, cách thức quản
lý và tổ chức một quá trình sản xuất cụ thể phù hợp với thực tiễn.

Thí nghiệm kỹ thuật cơ khí là một môn học cụ thể đối với sinh viên chuẩn bị
ra trường. Được sự giúp đỡ của Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải – Phân
hiệu tại TPHCM, Khoa Cơ Khí và đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của các thầy
trong bộ môn đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành công việc của mình
một cách tốt nhất.
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi

NHẬN XÉT CỦA GVHD

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi

MỤC LỤC

BÀI I: ĐO DAO ĐỘNG BẰNG THIẾT BỊ VM53A HÃNG RION CỦA


NHẬT...................................................................................................................1
1. Mục đích của việc đo độ rung...................................................................1
2. Giới thiệu về thiết bị VM53A...................................................................2
3. Các bước đo và kết quả.............................................................................5
3.1 Các bước đo........................................................................................5
3.2 Kết quả đo...........................................................................................6
4. Biểu đồ và Đánh giá................................................................................13
4.1 Biểu đồ..............................................................................................13
4.2 Đánh giá............................................................................................13
BÀI 2: ĐO TIẾNG ỒN BẰNG THIẾT BỊ Castle 6224..................................14
1. Mục đích của việc đo độ rung.................................................................14
2. Giới thiệu thiết bị Castle 6224................................................................14
3. Cách bước đo và kết quả.........................................................................15
3.1 Các bước đo......................................................................................15
3.2 Kết quả đo.........................................................................................15
BÀI 3: ĐO KHÍ THẢI BẰNG THIẾT BỊ BIRDE 4/5 GA............................25
1. Mục đích.................................................................................................25
2. Thiết bị BIRDE 4/5 GA..........................................................................25
3. Các bước thực hiện.....................................................................................29
4. Hình số liệu thể hiện: Đo khí thải................................................................29
5. Nhận xét......................................................................................................32
BÀI 4: CHẨN ĐOÁN, PHÂN TÍCH LỖI TRÊN ÔTÔ.................................33
1. Mục đích.................................................................................................33
2. Giới thiệu máy chẩn đoán.......................................................................33
3. Các bước thao tác chẩn đoán và phân tích lỗi bằng máy chẩn đoán:.....33
4. Các loại cảm biến:..................................................................................42
5. Bảng mã chẩn đoán hư hỏng động cơ:....................................................43
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi

BÀI I: ĐO DAO ĐỘNG BẰNG THIẾT BỊ VM53A HÃNG RION CỦA NHẬT
1. Mục đích của việc đo độ rung
Việc đo dao động dùng để xác định giá trị mức độ rung động của các hoạt động
diễn ra trong cuộc sống hàng ngày. Từ đó dùng để so sánh với các giá trị tối đa cho
phép về mức độ rung của các hoạt động trên để đưa ra kết luận liệu các dao động đó
có ảnh hưởng tới sức khỏe của con người hay không. Đối với ngành cơ khí ôtô thì
công việc này được dùng để đo giá trị độ rung động của 1 chiếc xe ôtô khi vận hành
trên đường cũng như khi vận hành tại chỗ, kết quả đo được đưa so sánh với các giá trị
tối đa cho phép về độ rung động từ đó ta có thể biết được liệu chiếc xe đó có thể gây
ảnh hưởng tới sức khỏe của người sử dụng hay không. Đây là một công tác quan trọng
dùng để đánh giá chất lượng và độ an toàn của một chiếc xe.
Bảng giá trị tối đa cho phép về mức độ rung đối với một số hoạt động :

Thời gian áp dụng Mức gia tốc rung


TT Khu vực
trong ngày cho phép, dB

Khu vực 6 giờ - 18 giờ 75


1
đặc biệt 18 giờ - 6 giờ Mức nền

Khu vực thông 6 giờ - 21giờ 75


2
thường 21 giờ – 6 giờ Mức nền
Bảng 1. Giá trị tối đa cho phép về mức gia tốc rung đối với hoạt động xây dựng.

Thời gian áp dụng trong ngày

TT Khu vực và mức gia tốc rung cho phép, dB

6 giờ - 21 giờ 21 giờ - 6 giờ

1 Khu vực đặc biệt 60 55

2 Khu vực thông thường 70 60


Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi

Bảng 2 - Giá trị tối đa cho phép về mức gia tốc rung đối với hoạt động sản xuất,
thương mại, dịch vụ

2. Giới thiệu về thiết bị VM53A


VM-53/53A bao gồm thiết bị chính và đầu đo gia tốc 3 kênh PV-83C. Thiết bị được
thiết kế để đo độ rung mặt đất. Dữ liệu đo được lưu trong bộ nhớ trong, VM53A
còn có khả năng lưu trong thẻ nhớ với số lượng lớn.
Thông số kĩ thuật
 Tiêu chuẩn áp dụng JSC 1510:1995
 Thiết bị đo độ rung theo 3 chiều và lưu kết quả vào bộ nhớ trong VM-53
 Chế độ màn hình kép cho phép đọc giá trị độ rung ở màn hình chính và đồng
thời theo dõi dạng sóng cường độrung ởmàn hình phụ. Màn hình phụcó thể
hiển thịdạng sóng của độ rung theo thời gian (1 trục hoặc 3 trục), đồ thị
bargraph (3 trục) hoặc hiển thị giá trịcủa một loạt thông số cần đo.
 Thiết bị gồm máy chính VM53 và đầu đo gia tốc 3 chiều PV-83C
 Thiết bị tuân theo tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản JIS (JIS C 1510:1995) và
quy định trong luật Weight and Measure Act
 Thiết bị chủ yếu đo rung mặt đất để đánh giá mức độ ô nhiễm độ rung
 Thiết bị thể hiện được giá trị độ ồn tuơng ứng với đường cong trọng số đại
diện cho độ nhạy cảm sinh học của con người mức rung
 Các chức năng tự động lưu dữ liệu và chức năng timer đa dạng cho phép thự
Thực hiện phép đo trong dài hạn
 Các chức năng đo:
o Độ rung Lv
o Độ gia tốc rung Lva
o Giá trị trung bình của độrung: Lveq
o Giá trị trung bình của độgia tốc rung: Lvaeq
o Giá trị phân vị percentile của độ rung/độ gia tốc rung (L5, L10, L50,
2
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi

L90, L95)
o Giá trị độ rung và độ gia tốc rung max/min: Lmin, Lmax(với mỗi thông số
đo ta đều có thểchọn chếđộ1 chiều hoặc 3 chiều) Dải tần số của rung:
1~80Hz
 Dải đo của độ rung:
 Độ rung: 25~120dB (chiều Z), 30~120dB (chiều X, Y)
 Độ gia tốc rung: 30~120dB (0dB = 10^-5 m/s2)
 Thiết bị có thểđược đặt tại một trong 6 dải đo, mỗi dải cách nhau một bước là
10dB, dải đo được đặt độc lập cho 3 chiều: (10~70), (20~80), (30~90),
(40~100), (50~110), (60~120) dB
 Thời gian đo: 10s, 500s, 1', 5', 10', 15', 30', 1h, 4h, 8h, 24h hoặc tùy chọn
trong dải từ0~199h 59m 59s
 Chức năng lưu dữ liệu:
 Lưu dữ liệu bằng tay: dữliệu đo Lv, Lva, Lveq,L5, L10, L50, L90, L95 tại
thời điểm lưu được lưu vào bộ nhớ
 Lưu trữ tự động Store 1:
 Dữ liệu Lv, Lva được liên tục lưu lại mỗi 100ms hoặc 1s (tùy người sử dụng
chọn). Thời điểm bắt đầu và kết thúc quá trình có thể được điều khiển qua
timer.
Lưu vào bộ nhớ trong: 86400 x 1 giá trị cho 1 trục và 28800 x 3 giá trị cho 3
trục.
Lưu vào thẻ CF: lưu thành nhiều file, mỗi file chứa dữ liệu của 199h 59m 59s
đo, số file tùy dung lượng thẻ nhớ
Lưu trữ tự động Store 2:
Dữ liệu Lveq hoặc Lvaeq, Lmax, Lmin, L5, L10, L50, L90, L95 đo trong
một khoảng thời gian đã chọn được lưu lại. Thời điểm bắt đầu và kết thúc
quá trình có thểđược điều khiển qua timer.
Lưu vào bộ nhớ trong: 4500 x 1 giá trị cho 1 trục và 1500 x 3 giá trị cho 3
trục.
Lưu vào thẻ CF: lưu thành nhiều file, mỗi file chứa tối đa 4500 kết quả, số
file tùy dung lượng thẻ nhớ
 Chức năng so sánh:

3
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi

- Đầu ra sẽ được kích hoạt khi giá trị Lv, Lva vượt quá một giá trị tham
chiếu. Gia trị tham chiếu này được người dùng tự chọn trong dải
30~120dB, bước 1dB.
- Chức năng này chỉ áp dụng với kênh đo 1 chiều trên màn hình chính
- Đầu ra của mạch so sánh là đầu ra kiểu collector hở, áp đặt vào max là
24V.
- Thời gian đặt trễ cho đầu ra 0~9s theo bước 1s, thơi gian tự động reset
chọn trong dải 0~90s, chế độ tự động reset có thể được bật hoặc tắt.
 Chức năng Clock: đặt thời gian cho timer trong chế độ đo tự động
 Đầu ra hiệu chuẩn: đầu ra 31.5Hz, sóng sin tích hợp để hiệu chuẩn các thiết
bị khác
 Đầu ra AC/DC: 3 đầu ra BNC, chọn giữa AC và DC, 1Vrms đầy thang cho
AC và 2.5V đầy thang cho DC (0.25V/10dB), trở kháng ra 600 Ohm
 Đầu ra printer
 Giao diện nối tiếp
 Hiển thị: màn hình chính dạng LED thanh, màn hình phụ dạng LCD ma trận
điểm 128x64, có đèn trợ sáng
 Nguồn cấp: Pin, AC Adapter hoặc bộ pin di động
Kích thước: 200x56x175 mm
 Trọng lượng: 1kg
 Đầu đo gia tốc PV-83C: 3 chiều, độnhạy 60mV/m/s2, 67 (dia) x 40.7 (H)
mm, 335gr

4
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi

3. Các bước đo và kết quả


3.1 Các bước đo
 Mở nguồn cho máy bằng cách nhấn nút power.
 Đặt đầu đo lên mặt phẳng chịu rung động
 Nhấn nút XYZ để hiển thị các giá tri
 Điều chỉnh các khoảng giá trị cho phù hợp bằng cách nhấn các mũi tên đi lên
hoặc đi xuống khi màn hình hiển thị under hoặc over
 Để lấy số liệu thì cứ 2s ta lấy một số liệu, mỗi giá trị X,Y,Z ta lấy 200 số liệu.

5
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi

3.2 Kết quả đo


Tiến hành thí nghiệm đo rung động của điện thoại di động ở chế độ rung
Thời
gian Lveq Lveq
STT Lv (dB) Lva (dB)
(dB) (dB)
(s)
    X Y Z X Y Z    
1 10 52.5 50.9 58.2 80.1 79.9 85.3 60.2 85.3
2 20 53.9 51.2 57.7 80.4 81.5 84.9 Lvmin Lvmax
3 30 56.2 51 62.1 80.6 79.7 85.9 50.6 86.4
4 40 54.6 51.2 62.9 80.1 79.5 84.2    
5 50 53.6 51.9 63 81.2 81.5 85.5    
6 60 52.5 52 60.4 80 81 84.2    
7 70 50.6 51.5 61.3 80.8 79.6 85.7    
8 80 52.7 51.3 62.5 80.1 81.6 85.9    
9 90 53.3 51.8 61.6 80.6 79.2 86    
10 100 55.8 50.6 62.7 80.8 79.3 85.7    
11 110 56.1 51.3 61.5 80.7 81.1 84.6    
12 120 53.6 50.4 62.5 80.3 81.8 85.4    
13 130 52.7 51.5 61.5 80.2 81.9 85.5    
14 140 52.5 50.3 62.5 80.6 82 86.7    
15 150 54.1 51.3 62.7 80.8 80.8 85.8    
16 160 53.8 51.7 61.3 79.6 81.7 85.9    
17 170 56.3 51.8 62.2 80.6 80.5 86.4    
18 180 52 51.4 61.2 79.1 80.6 85.7    
19 190 50.5 51.7 62.3 79.7 81.3 84.9    
20 200 53.2 51.3 61.4 79.4 81.9 85.1    
21 210 53.9 51.7 62.4 79.5 79.6 86.1    
22 220 52.3 51.8 62.8 80.4 79.7 86.5    
23 230 53.2 50.2 63 80.7 79.4 85.2    
24 240 52.5 51.5 61.2 80.1 79.6 84.4    
25 250 51.9 50.3 62.5 79.3 79.4 85.1    
26 260 53.1 51.5 60.9 79.7 81.2 85.7    

6
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi

27 270 53.7 50.7 62.1 81.1 79.5 85.2    


28 280 54.2 51.7 61 81.2 81.2 84.7    
29 290 51.9 50.5 61.1 80.6 81.7 85.6    
30 300 53.1 51.1 62.4 79.6 81.8 85.9    
31 310 51.5 50.3 60.8 79.2 79.8 85.7    
32 320 53.2 51.3 60.9 81.3 80.2 85.9    
33 330 52.8 51.6 62.7 80.6 82 86    
34 340 52.9 50.7 60.8 79.5 80.7 85.1    
35 350 53.6 51.2 62.6 79.7 80.8 85.7    
36 360 52.7 51.6 62.1 80.7 80.7 85    
37 370 51.9 52.1 62.9 80.9 81.3 85.8    
38 380 52.3 51.4 62.2 80 80.3 86    
39 390 52.6 51.3 63 80.7 81 83.9    
40 400 53.1 51.9 62.2 80.2 79.8 84.2    
41 410 51.8 52 63 80.6 80.7 85    
42 420 53.3 51.4 63.2 80.5 81.1 85.1    
43 430 51.9 51.7 60.7 79.9 81.8 85.2    
44 440 53.5 51.5 62.8 80.9 81.2 84.6    
45 450 52.7 50 62.7 80.8 79.4 85.8    
46 460 53.4 50.3 60.7 79.7 79.5 84.7    
47 470 53.5 50.5 62.8 79.4 81.6 85.7    
48 480 52.7 50 63.1 79.8 80.7 86    
49 490 52.8 51.2 63.4 79.9 81 84.9    
50 500 51.7 50.3 62.7 80.6 81.3 86.2    
51 510 53.3 52.4 62 80.1 79.6 84.7    
52 520 51.9 51.7 63.1 79 79.7 84.9    
53 530 52.1 52.9 62.1 80.2 81.3 86.1    
54 540 52.4 50.8 62.2 80.9 79.7 85.7    
55 550 52.5 52.8 63 81.3 79.2 86    
56 560 51.8 51.8 63.1 81.2 81.3 85.7    
57 570 52.1 51.3 63.2 79.3 81.2 86    
58 580 53.1 52.4 61.6 79.7 81.8 85.7    
7
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi

59 590 52.8 51.4 62.5 81.1 79 84.9    


60 600 51.9 52.4 61.7 80.3 79.2 85.6    
61 610 52.2 51.4 62.8 79.1 80.4 84.9    
62 620 52.1 52.4 61.7 80 81.5 85.1    
63 630 51.8 53.3 62.8 81.2 81.3 82.9    
64 640 52.1 53.1 63.1 81.4 79 86.4    
65 650 50.7 51.2 60.8 80.5 80.2 84.6    
66 660 51.3 50.2 60.1 81.2 81.5 85    
67 670 50.3 52.3 60.8 80.5 81.6 83.9    
68 680 51.7 51.7 63 81.3 79.9 84.1    
69 690 53.1 50.5 60.3 80.5 81.5 83.6    
70 700 51.8 51.5 60.6 81.2 81.3 84.1    
71 710 52.5 52.3 63.3 80.8 79.7 85.3    
72 720 51.9 51.3 63.4 80.1 81.4 85.4    
73 730 51.3 50.1 62.2 79.7 79.5 81.4    
74 740 51.5 50.5 63.3 80.7 81.2 84.4    
75 750 50.9 51.2 62.3 79.3 82.4 85.5    
76 760 52.1 52.1 63.4 79 81.8 85.2    
77 770 51.1 51.8 62.2 79.8 79.7 85.8    
78 780 50.2 54.6 63.2 81.2 81.2 86.3    
79 790 50.3 52.1 63.4 80.3 81.6 86.4    
80 800 50.7 53.8 61.9 81 81.7 85.4    
81 810 51.9 52.7 62.9 79.9 79.2 84.5    
82 820 50.6 53.6 62.8 80.9 79.1 84.7    
83 830 51.5 53.5 62 79.4 82 85.5    
84 840 50.5 53.1 62.9 79.5 81.8 86.2    
85 850 50.2 50.8 63.4 80.8 80.2 86.4    
86 860 51.5 50.9 63.5 81.3 80.3 86.5    
87 870 51.4 50.1 61.5 80.3 79 85.6    
88 880 51.8 51.2 61.6 79.8 80.1 86.3    
89 890 52.1 51.7 63 79.9 81.3 84.7    
90 900 51.9 50.9 61.4 79.3 81.6 84.9    
8
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi

91 910 52.3 50.5 62.9 80.3 80.2 85.5    


92 920 50.1 50.1 61.3 81.4 80.8 86.3    
93 930 50.9 50.6 63 81 79.9 84.9    
94 940 50.8 50.7 61.2 80.8 80.8 86.1    
95 950 51.5 50.8 62.5 79.9 80.1 84.7    
96 960 50.5 50.8 62.8 79.2 79.3 84.9    
97 970 50.1 51.3 62.3 80.8 80.7 85.6    
98 980 50.8 54.1 62 79.1 81.5 85.1    
99 990 51.9 51.7 62.2 79.9 79.4 85.5    
100 1000 50.6 55.2 61.8 80.5 79.7 85.4    
101 1010 52.5 50.9 58.2 80.1 79.9 85.3    
102 1020 53.9 51.2 57.7 80.4 81.5 84.9    
103 1030 56.2 51 62.1 80.6 79.7 85.9    
104 1040 54.6 51.2 62.9 80.1 79.5 84.2    
105 1050 53.6 51.9 63 81.2 81.5 85.5    
106 1060 52.5 52 60.4 80 81 84.2    
107 1070 50.6 51.5 61.3 80.8 79.6 85.7    
108 1080 52.7 51.3 62.5 80.1 81.6 85.9    
109 1090 53.3 51.8 61.6 80.6 79.2 86    
110 1100 55.8 50.6 62.7 80.8 79.3 85.7    
111 1110 56.1 51.3 61.5 80.7 81.1 84.6    
112 1120 53.6 50.4 62.5 80.3 81.8 85.4    
113 1130 52.7 51.5 61.5 80.2 81.9 85.5    
114 1140 52.5 50.3 62.5 80.6 82 86.7    
115 1150 54.1 51.3 62.7 80.8 80.8 85.8    
116 1160 53.8 51.7 61.3 79.6 81.7 85.9    
117 1170 56.3 51.8 62.2 80.6 80.5 86.4    
118 1180 52 51.4 61.2 79.1 80.6 85.7    
119 1190 50.5 51.7 62.3 79.7 81.3 84.9    
120 1200 53.2 51.3 61.4 79.4 81.9 85.1    
121 1210 53.9 51.7 62.4 79.5 79.6 86.1    
122 1220 52.3 51.8 62.8 80.4 79.7 86.5    
9
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi

123 1230 53.2 50.2 63 80.7 79.4 85.2    


124 1240 52.5 51.5 61.2 80.1 79.6 84.4    
125 1250 51.9 50.3 62.5 79.3 79.4 85.1    
126 1260 53.1 51.5 60.9 79.7 81.2 85.7    
127 1270 53.7 50.7 62.1 81.1 79.5 85.2    
128 1280 54.2 51.7 61 81.2 81.2 84.7    
129 1290 51.9 50.5 61.1 80.6 81.7 85.6    
130 1300 53.1 51.1 62.4 79.6 81.8 85.9    
131 1310 51.5 50.3 60.8 79.2 79.8 85.7    
132 1320 53.2 51.3 60.9 81.3 80.2 85.9    
133 1330 52.8 51.6 62.7 80.6 82 86    
134 1340 52.9 50.7 60.8 79.5 80.7 85.1    
135 1350 53.6 51.2 62.6 79.7 80.8 85.7    
136 1360 52.7 51.6 62.1 80.7 80.7 85    
137 1370 51.9 52.1 62.9 80.9 81.3 85.8    
138 1380 52.3 51.4 62.2 80 80.3 86    
139 1390 52.6 51.3 63 80.7 81 83.9    
140 1400 53.1 51.9 62.2 80.2 79.8 84.2    
141 1410 51.8 52 63 80.6 80.7 85    
142 1420 53.3 51.4 63.2 80.5 81.1 85.1    
143 1430 51.9 51.7 60.7 79.9 81.8 85.2    
144 1440 53.5 51.5 62.8 80.9 81.2 84.6    
145 1450 52.7 50 62.7 80.8 79.4 85.8    
146 1460 53.4 50.3 60.7 79.7 79.5 84.7    
147 1470 53.5 50.5 62.8 79.4 81.6 85.7    
148 1480 52.7 50 63.1 79.8 80.7 86    
149 1490 52.8 51.2 63.4 79.9 81 84.9    
150 1500 51.7 50.3 62.7 80.6 81.3 86.2    
151 1510 53.3 52.4 62 80.1 79.6 84.7    
152 1520 51.9 51.7 63.1 79 79.7 84.9    
153 1530 52.1 52.9 62.1 80.2 81.3 86.1    
154 1540 52.4 50.8 62.2 80.9 79.7 85.7    
10
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi

155 1550 52.5 52.8 63 81.3 79.2 86    


156 1560 51.8 51.8 63.1 81.2 81.3 85.7    
157 1570 52.1 51.3 63.2 79.3 81.2 86    
158 1580 53.1 52.4 61.6 79.7 81.8 85.7    
159 1590 52.8 51.4 62.5 81.1 79 84.9    
160 1600 51.9 52.4 61.7 80.3 79.2 85.6    
161 1610 52.2 51.4 62.8 79.1 80.4 84.9    
162 1620 52.1 52.4 61.7 80 81.5 85.1    
163 1630 51.8 53.3 62.8 81.2 81.3 82.9    
164 1640 52.1 53.1 63.1 81.4 79 86.4    
165 1650 50.7 51.2 60.8 80.5 80.2 84.6    
166 1660 51.3 50.2 60.1 81.2 81.5 85    
167 1670 50.3 52.3 60.8 80.5 81.6 83.9    
168 1680 51.7 51.7 63 81.3 79.9 84.1    
169 1690 53.1 50.5 60.3 80.5 81.5 83.6    
170 1700 51.8 51.5 60.6 81.2 81.3 84.1    
171 1710 52.5 52.3 63.3 80.8 79.7 85.3    
172 1720 51.9 51.3 63.4 80.1 81.4 85.4    
173 1730 51.3 50.1 62.2 79.7 79.5 81.4    
174 1740 51.5 50.5 63.3 80.7 81.2 84.4    
175 1750 50.9 51.2 62.3 79.3 82.4 85.5    
176 1760 52.1 52.1 63.4 79 81.8 85.2    
177 1770 51.1 51.8 62.2 79.8 79.7 85.8    
178 1780 50.2 54.6 63.2 81.2 81.2 86.3    
179 1790 50.3 52.1 63.4 80.3 81.6 86.4    
180 1800 50.7 53.8 61.9 81 81.7 85.4    
181 1810 51.9 52.7 62.9 79.9 79.2 84.5    
182 1820 50.6 53.6 62.8 80.9 79.1 84.7    
183 1830 51.5 53.5 62 79.4 82 85.5    
184 1840 50.5 53.1 62.9 79.5 81.8 86.2    
185 1850 50.2 50.8 63.4 80.8 80.2 86.4    
186 1860 51.5 50.9 63.5 81.3 80.3 86.5    
11
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi

187 1870 51.4 50.1 61.5 80.3 79 85.6    


188 1880 51.8 51.2 61.6 79.8 80.1 86.3    
189 1890 52.1 51.7 63 79.9 81.3 84.7    
190 1900 51.9 50.9 61.4 79.3 81.6 84.9    
191 1910 52.3 50.5 62.9 80.3 80.2 85.5    
192 1920 50.1 50.1 61.3 81.4 80.8 86.3    
193 1930 50.9 50.6 63 81 79.9 84.9    
194 1940 50.8 50.7 61.2 80.8 80.8 86.1    
195 1950 51.5 50.8 62.5 79.9 80.1 84.7    
196 1960 50.5 50.8 62.8 79.2 79.3 84.9    
197 1970 50.1 51.3 62.3 80.8 80.7 85.6    
198 1980 50.8 54.1 62 79.1 81.5 85.1    
199 1990 51.9 51.7 62.2 79.9 79.4 85.5    
200 1000 50.6 55.2 61.8 80.5 79.7 85.4    
    51.7 51.7 61.7 80.4 80.8 85.4  

4. Biểu đồ và Đánh giá


4.1 Biểu đồ
Từ kết quả từ bảng kết quả ta có biểu đồ

12
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi

4.2 Đánh giá


Theo số liệu đo được theo 3 trục X, Y và Z đều có giá trị trung bình nằm trong
vùng cho phép. So với quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về độ rung thì độ rung ta
đo được không ảnh hưởng và đảm bảo các quy chuẩn quốc gia về độ rung đói
với hoạt động xây dựng và với hoạt động sản xuất, thương mại, dịch vụ.

13
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi

BÀI 2: ĐO TIẾNG ỒN BẰNG THIẾT BỊ Castle 6224


1. Mục đích của việc đo độ rung
 Cung cấp kiến thức cơ bản về nguyên lý, thông số kỹ thuật, yêu cầu sử dụng
của thiết bị, dụng cụ đo dùng cho công tác thí nghiệm.
 Kết thúc môn học, sinh viên có thể lập được đề cương thí nghiệm, tiến hành thí
nghiệm và giám sát công tác thí nghiệm ở các máy thực tế.
2. Giới thiệu thiết bị Castle 6224
 Áp dụng các tiêu chuẩn: IEC 61672-1:2002 Class1, IEC 60651:1979 và IEC
60804:2000
 Khoảng đo: 27-130dB(A), 38-130dB(C), 41-130dB(F)
 Khoảng tần số: 20Hz – 20kHz
 Lựa chọn thời gian đo: FAST, SLOW, IMPULSE
 Khoảng píc: 50-133dB(A), 60-133dB(C), 70-133(F)
 Khoảng đo mức: 20-80dB, 20-90dB, 20-100dB, 20-110dB, 30-120dB, 40-
130dB (6 khoảng đo)
 Khoảng tuyến tính: 90dB
- Dạng đo: A, C, FLAT
- Chứng năng đo: Lp, LMH, Lae, Lmax, Lmin, Lx (L5, L10, L50, L90, L95),
Píc
- Thời gian đo: 1s, 3s, 5s, 10s, 1min, 5min, 10min, 15min, 30min, 1h, 8h, 24h
(tối đa 200h)
- Màn hiển thị LCD
- Hiển thị dạng số, độ phân giải 0,1dB
- Hiển thị dạng cột, cập nhật kết quả đo liên tục 0,1s
- Chức năng cảnh báo: trên khoảng đo +3dB, dưới khoảng đo -0,6dB
- Lưu trữ 1000 kết quả đo.
- Cổng kết nối RS232
- Nguồn cấp: 4 pin AA 1,5V hoặc AC
- Thời gian sử dụng liên tục 20 giờ.

14
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi

- Kích thước (WxHxD): 85x287x46mm


- Trọng lượng: 370g

*) Ứng dụng:
- Đưa ra kết quả đo theo tiêu chuẩn kiểm soát tiếng ồn nơi làm việc: mức
tương đương (theo dạng A và C).
- Kiểm soát môi trường làm việc: có thể lựa chọn 5 giá trị đo và độ phơi
nhiễm tiếng ồn (LE). Bộ nhớ thiết bị lên tới 1000 phép đo.

3. Cách bước đo và kết quả


3.1 Các bước đo
 B1 : tiến hành lắp máy để sẵn sàng đo
 B2 : Bật công tắc nguồn bên hông máy để thực hiện đo
 B3 : chọn các chế độ đo và ghi lại dữ liệu đo được.
3.2 Kết quả đo

15
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi

Tiến hành thí nghiệm đo độ ồn đường Lê Văn Việt đoạn chạy qua trường Đh
Giao Thông Vận Tải:
Ghi
Thời LA LF
STT chú
gian(s)
FLAT IMP FLAT IMP  
1 5 72.9 72.6 73.1 87.6  
2 10 74.4 83 80.2 85.3  
3 15 74 73.4 79.9 83.9  
4 20 77.8 80.9 80.3 82.6  
5 25 76.2 79.5 77.1 80  
6 30 78.4 80.9 80.9 80.4  
7 35 76.7 80.6 76.3 82.3  
8 40 85 79.6 79.6 81.1  
9 45 81.8 78.2 77.6 79.8  
10 50 64.3 83.4 78.5 78.3  
11 55 70.3 84 79.1 81.2  
12 60 78.6 80.6 77 80.3  
13 65 62.5 86.8 76.7 79.6  
14 70 73.1 82.8 78.6 83.5  
15 75 71.4 82.9 76.9 82.2  
16 80 78.2 80.4 76.6 83.3  
17 85 75.4 79.9 78.2 82.5  
18 90 59.4 80.9 77.8 84.4  
19 95 84.9 79.8 79.1 84.8  
20 100 85.5 70.8 76.1 80.4  
21 105 59.9 84.3 70.1 83.7  
22 110 65.5 81.7 76.5 82.4  
23 115 76.7 81.2 78 81.2  
24 120 72.2 80.9 77.6 81.1  
25 125 76.8 79.6 79.9 78.9  
26 130 64.3 84 77.8 79.9  
27 135 75.1 95 80.4 81.4  
28 140 61 93.7 77.2 82.7  
29 145 74.4 92.4 76.8 81.8  
30 150 69 81.7 80.4 83  
16
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi

31 155 59.8 84.4 80.8 84.3  


32 160 74.1 83.1 78.8 84.7  
33 165 69.6 83.2 71.6 84.8  
34 170 66.5 83.1 76 83.8  
35 175 66.8 83 75.2 83  
36 180 68.2 82.8 76.9 82.8  
37 185 64 83.9 69.8 85  
38 190 79.8 83.3 79.5 85.1  
39 195 74.1 84.7 74.9 83.8  
40 200 67.2 83.9 76 84.6  
41 205 69.7 82.4 76.5 74.7  
42 210 77.2 81.9 77.9 74.4  
43 215 79.2 80.6 77.4 80.7  
44 220 70.5 85.7 79.3 79.4  
45 225 74.6 83 76.4 81.1  
46 230 67.9 83.3 77.2 79.8  
47 235 72.8 8.3 79.9 79.7  
48 240 74.6 81.6 80.1 80.2  
49 245 75.5 81.8 79.3 78.9  
50 250 70.9 84.1 79.8 80.5  
51 255 68.8 82.8 80.1 83.7  
52 260 79.5 83 81.9 82.2  
53 265 68.3 83.4 77 80.5  
54 270 61.1 83.3 78.3 81.9  
55 275 79.4 81.9 76.2 80.6  
56 280 72.6 80.6 79 85.3  
57 285 66.2 83.1 76 82.2  
58 290 73.8 82.8 78.6 82.5  
59 295 79.2 82.2 78.3 80.9  
60 300 70.6 82.2 79.2 80.6  
61 305 71.1 80.8 78.1 82.8  
62 310 75.9 79.5 76.9 84.4  
63 315 72.7 80.1 78 82.8  
64 320 76.2 80.5 76.5 82.9  
65 325 73.3 76.9 70.9 81.6  
66 330 70.8 80.9 77 80.7  
17
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi

67 335 77.9 78.1 78.2 79.3  


68 340 76.1 78.7 80.4 81.2  
69 345 75.6 83.6 81.2 83  
70 350 69 82.1 78.1 83.3  
71 355 77.5 81 76.3 83.2  
72 360 75.1 83.8 80.9 83.6  
73 365 73.8 81.3 79.4 82.2  
74 370 74.7 78.5 76.8 82.5  
75 375 75.8 82.1 78.9 82.6  
76 380 63.1 81.4 76.2 86.2  
77 385 76.8 80.7 77.7 83.5  
78 390 82.7 84.2 78 84.2  
79 395 73.3 81.6 78.1 82.9  
80 400 78.6 81 79.3 82.3  
81 405 72 80 81 81  
82 410 77.3 81 79.2 80.8  
83 415 74 80.3 80.2 82.3  
84 420 75.6 81.9 81.7 82.5  
85 425 77.2 80.3 80.5 81  
86 430 72.3 80.5 81.4 81.1  
87 435 74.5 79.5 87.7 81  
88 440 76.3 78.2 89.5 81.4  
89 445 76.2 79.6 82 81  
90 450 71.6 83.5 78.5 82.7  
91 455 74.4 82.2 80.2 81.7  
92 460 73.1 81.4 78.9 80.4  
93 465 75.1 86.7 80.7 83.1  
94 470 73.5 87.6 79.7 81.1  
95 475 77.3 80.4 81.6 81.5  
96 480 73 81 77.2 81.3  
97 485 77.4 79.7 80.1 83.3  
98 490 72.5 73.7 78.6 82.2  
99 495 73.9 78 80.1 80.1  
100 500 76.6 79.5 77 81.1  
101 505 75.8 81.1 79 82.1  
102 510 77 80 78.6 84.8  
18
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi

103 515 75 78.7 79.8 82.1  


104 520 70.2 80.8 83.5 81.4  
105 525 76.1 83.4 77.2 82.6  
106 530 76.2 73.8 76.8 81.3  
107 535 60.3 81.2 82.6 82.2  
108 540 80.3 79.9 81.8 80.6  
109 545 60.8 77.1 78.8 80.1  
110 550 74.8 80.7 81 81.4  
111 555 69.9 78.4 79.1 83.3  
112 560 70.6 79.4 80.2 81  
113 565 76.5 79.1 76.5 79.7  
114 570 73.1 81 78.5 80  
115 575 75.3 80.4 79.1 78.4  
116 580 71.7 80.2 76.1 81  
117 585 75.8 77.7 81 80.4  
118 590 78 78.6 76.4 80.9  
119 595 73.5 83.9 79.6 79.6  
120 600 78 82.6 77.3 78.5  
121 605 73.5 80.1 80 77.1  
122 610 68 78.2 80 80  
123 615 66.2 79.7 82.8 79.9  
124 620 78.1 80.1 85.4 77.7  
125 625 74.5 82.3 92.2 78.3  
126 630 71.3 81 90.1 78  
127 635 70.4 78.4 77.5 80.3  
128 640 69.1 78.6 78.9 80.7  
129 645 74.9 80.4 74.2 79.9  
130 650 77 81.4 75.5 81.5  
131 655 76.1 79.5 76.2 80.2  
132 660 73.8 79.8 76.6 81.1  
133 665 74.9 81.5 78.8 81.6  
134 670 75.6 82.4 80.5 83.4  
135 675 69.6 81.9 78.3 86.2  
136 680 68.6 81.7 76.5 83.8  
137 685 71.9 86.4 81.3 82.5  
138 690 71.1 82.7 75.6 81.2  
19
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi

139 695 70 77.3 75 80.4  


140 700 76.4 81.8 77.4 80.9  
141 705 73.1 82.9 79.4 80.6  
142 710 70.6 81.6 78.1 80.3  
143 715 73.2 83.9 75.3 82.3  
144 720 76.4 81.3 73.8 79.9  
145 725 76.5 81.4 76.9 78.6  
146 730 79.4 80.7 76.8 81.1  
147 735 74.6 79.4 80.2 79.7  
148 740 69.7 78 75.6 80.6  
149 745 70.3 83.1 76.2 80  
150 750 62.6 83.7 75.1 80.9  
151 755 66 82.6 76.8 81.8  
152 760 69.7 81.3 76.7 80.8  
153 765 78 80 76.6 79.1  
154 770 72.2 80.4 73.9 76.5  
155 775 69.6 81.1 75.4 78.9  
156 780 74.2 79.7 77.1 80.3  
157 785 70.9 78.4 77.9 79.7  
158 790 71.7 80.6 70.2 81.2  
159 795 73.3 87.5 78.4 79.9  
160 800 78.2 80.9 77.2 79.2  
161 805 76.6 84.3 79 78  
162 810 79.9 84 76.9 79.7  
163 815 72.6 81.7 79.9 78.7  
164 820 79.3 80.3 74.5 83.2  
165 825 77.8 79.6 78 71.9  
166 830 69.8 83.5 81.4 80.6  
167 835 75.1 82.1 82.1 81.7  
168 840 67.5 83 80.9 84.2  
169 845 67.9 86.3 79.5 82.7  
170 850 73.3 85 76.8 83.4  
171 855 76.6 83 78.3 81  
172 860 67.9 85.8 81.1 79.7  
173 865 69.8 81.9 80.8 79.3  
174 870 74.5 85.4 78.6 78.3  
20
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi

175 875 78.1 85.5 73.8 82.3  


176 880 61.7 84.2 79.9 81.6  
177 885 66.7 83.9 78 80.3  
178 890 76 82.9 76.3 82.5  
179 895 71.9 81.6 78.7 81.6  
180 900 69.6 80.2 73.9 81.1  
181 905 76 80.6 78.2 86.4  
182 910 76.6 86.1 79.6 85.1  
183 915 77.9 84.7 77.6 83.8  
184 920 72.7 81.7 75.3 81.2  
185 925 73.7 80 76.6 79.9  
186 930 76.4 82.2 80.2 81.6  
187 935 76.9 84.4 75.6 82.3  
188 940 69.1 83.6 76.7 84.8  
189 945 71.8 86.4 80 86.7  
190 950 68.1 83.2 72.5 85.6  
191 955 64.3 83.8 80.9 82.9  
192 960 74.7 81.8 79.5 83.3  
193 965 75.5 81.6 76.5 83.2  
194 970 76.7 86.6 79.9 82.3  
195 975 72.2 86.2 80.2 82.6  
196 980 74.6 83.9 76.7 81.6  
197 985 77.8 82.3 72.2 81  
198 990 75.1 80.5 79.9 83.2  
199 995 72 80.1 77 86.2  
200 1000 80.1 82.6 80.2 82.3  
    73.13 81.34 78.31 81.56  

21
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi

4. Xử lí số liệu và đánh giá


4.1 Xử lí số liệu
Từ kết quả đo ta có đồ thị sau
350

300

250

200
LF IMP
LF FLAT
LA IMP
150
LA FLAT

100

50

0
1 12 23 34 45 56 67 78 89 100111122133144155166177188199

4.2 Đánh giá


Các hoạt động hằng ngày như sản xuất, đi lại, làm việc, thi công… gây ra
nhưng tiếng ồn không cần thiết,vì vậy cần hạn chế tiếng ồn.

Độ lớn của tiếng ồn phải được nằm trong vùng cho phép của nhà nước đưa ra
ở Bảng 1.
22
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi

Bảng 1 - Giới hạn tối đa cho phép về tiếng ồn(dBA)

TT Khu vực Từ 6 giờ đến 21 Từ 21 giờ đến 6


giờ giờ

1 Khu vực đặc biệt 55 45

2 Khu vực thông thường 70 55

Mức âm liên tục hoặc mức tương đương Leq dBA tại nơi làm việc không
quá 85 dBA trong 8 giờ.Nếu thời gian tiếp xúc với tiếng ồn giảm 1/2, mức ồn cho
phép tăng thêm 5 dB.

Tiếp xúc 4 giờ tăng thêm 5 dB mức cho phép là 90 dBA

2 giờ 95Dba

1 giờ 100 dBA

30 phút 105 dBA


15 phút 110 dBA
< 15 phút 120 dBA
Mức cực đại không quá 120 dBA.
Thời gian làm việc chỉ được tiếp xúc với tiếng ồn nhỏ hơn 80 dBA.
Để đạt được năng suất làm việc tại các vị trí lao động khác nhau cần đảm
bảo mức áp âm tại đó không vượt quá giá trị trong Bảng 2
Bảng 2: Mức áp suất âm tại các vị trí lao động

23
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi

Vị trí lao động Mức âm Mức âm dB ở các dải ốc ta với tần số trung bình
lớn nhất nhân (Hz) không vượt quá (dB)
(dBA)
63 125 250 500 1000 2000 4000 8000

1. Chỗ làm việc 85 99 92 86 83 80 78 76 74


công nhân làm
việc trong các
phân xưởng và
trong nhà máy

2. Buồng theo dõi 80 94 87 82 78 75 73 71 70


và điều khiển
từ xa
không có điện
thoại, các phòng
thí nghiệm, thực
nghiệm các
phòng thiết bị
máy tính có
nguồn ồn.
3. Buồng theo dõi 70 87 79 72 68 65 63 61 59
và điều khiển từ
xa có
điện thoại, phòng
điều phối, phòng
máy chính xác,
đánh máy chữ.

4.phòng chức 65 83 74 68 63 60 57 55 54
năng, hành chính,
kế hoạch, thống
kê. kế toán,

24
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi

5. Các phòng 55 75 66 59 54 50 47 45 43
nghiên cứu thiết
kế, thống kê,
lập trình máy
tính, phòng thí
nghiệm lý thuyết
và xử lý số liệu
thực nghiệm

Dựa theo bảng tiêu chuẩn quy định giới hạn tối đa cho phép về tiếng ồn, tại
khu vực trường ĐHGTVT cơ sở 2 (thuộc khu vực đặc biệt) theo số liệu
thống kê ở cả 2 mục là IMp, fast thì tất cả đều vượt ngưỡng cho phép. Vì
vậy khu vực trường ĐHGTVT cơ sở 2 không đạt chuẩn cho phép về độ ồn.

BÀI 3: ĐO KHÍ THẢI BẰNG THIẾT BỊ BIRDE 4/5 GA


1. Mục đích
Để xác định thành phần các khí có trong khí thải của một động cơ, dựa vào các tiêu
chuẩn để xét xem liệu động cơ đó có đảm bảo tiêu chuẩn về khí thải do nhà nước
quy định hay không. Từ đó để khai thác sử dụng động cơ sao cho không làm ô
nhiễm tới môi trường. Công tác đo khí thải là một công đoạn quan trọng trong quy
trình kiểm định và thí nghiệm ôtô, là một tiêu chuẩn quyết định liệu một chiếc ôtô
có thể được lưu hành trên đường nữa hay không.
2. Thiết bị BIRDE 4/5 GA
 Thiết bị birdge 4/5 ga là thiết bị đo khí thải của ô tô xe máy,có thể đo nồng độ
CO,CO2,O2, HC. Có 1 bơm để hút khí thải vào máy đo đi qua 2 cảm biến trên

25
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi

máy đo và hiển thị các thông só nồng độ lên màn hình hiển thị. Khí thải sau khi
vào thiết bị thì đc thải tự do quay lại đường vào.
 Lắp đặt và cài đặt :
- Lấy bộ phân tích ra từ hộp đựng
- Lấy que đo và mẫu sắp xếp các bộ phận lắp đặt từ hộp đựng
- Thêm vào 1 hoặc cả hai phần hang mẫu đen vào trong nước tách que đo, và
phần khác cho vào trong bộ lọc trắng đường kính 25mm trắng trên tay cầm của
que đo.
- Bật nguồn
- Máy phân tích sẽ hiển thị “lamp test” , lập tức chạy máy bơm và sau đó có
thể hiển thị với nét gạch ngang hiển thị bên phải . Điều này cho biết rằng
máy phân tích đang sẵn sang hoạt động, và Hexane (C6) là phần chọn HC
cho việc sử dụng nhiên liệu đốt.
- Chỉ có lúc này(nguồn chuyển sang màu xanh lá) có thể thay đổi việc lựa
chọn nguyên liệu. Để làm điều đó, thì nhấn nút NOx/OPT.
- Màng hình hiển thị HC sẽ bắt đầu nhấp nháy.
- Chọn nhiên liệu mong muốn để sử dụng bằng cách sử dụng nút lên xuống
để chọn: xăng dầu (gasoline) = Hexane-C6
LPG = Propane – C3
CNG = Metan – C1
- Để lưu nhiên liệu được chọn, nhấn nút NOx/OPT lần nưã. Màng hình Hc hiển
thị sẽ ngưng nhấp nháy, và sẽ hiển thị nhiên liệu được chọn.
- Chú ý : nhiên liệu được chọn được lưu lại trong bộ nhớ nguồn bảo vệ. Nhiên
liệu được lưu cuối cùng trong suốt quá trình khỏi động được kích hoạt ưu tiên
trước. Điều này nghiã là chế độ máy phân tích nhiên liệu có thể được cài đặt và
26
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi

giữ lại cho lần kế tiếp sử dụng, và không phải được cài đặt mỗi lần chương
trình phân tích được mở.
Nhấn nút zero để bắt đầu vận hành
o Phân tích gas BRIDGE 4/5 trên Front Panel:
- Hiển thị CO:
CO được hiển thị một phần trăm của độ lớn phần trăm trong khoảng thang
0.00% đến 9.99%
- Hiển thị HC:
HC được hiển thị trong ppm (1 phần triệu) trong khoảng thang 0 đến 9999 ppm
cho Hexane và Propane, và 0.000 đến 9.999% cho Methane
- Hiển thị CO2:
CO2 được hiển thị trong giá trị 10 cuả giá trị lớn trong khoảng 00.0% đến 20.0%
- Hiển thị O2:
O2 được hiển thị phần trăm cuả giá trị trong khoảng 0.00% đến 25.0%
- Nút kiễm tra Zero :
Theo định kỳ , chúng ta phải “zero” máy phân tích. Nút Zero Calibration diễn đạt
trong phần Zero Calibrition.
Sử dụng máy phân tích gas BRIGE 4/5
Đầu tiên bạn cần chọn nguồn sử dụng. Có thể sử dụng board pin nguồn, nguồn
cắm phích , ….
- Bật nguồn máy phân tích bằng cách sử dụng nguồn chuyển trên máy phân
tích cầm tay
- Đầu tiên khi nguồn bậc lên, đầu tiên máy phân tích hiển thị Self test, bao gồm
một “lamp test” trong tất cả các yếu tố hiển thị được kích hoạt, và máy bơm

27
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi

và cuộn dây được bật lên. Sau khi hoàn tất sự kiễm tra tổng thể (self test), máy
phân tích sẽ quay lại trạng thái ban đầu. Để sử dụng máy phân tích ga trước
tiên bạn phải thực hiện buớc ZERO. Khi bạn làm điều này, máy phân tích sẽ
hiển thị sự va chạm chuyển động bằng khoảng trắng. Đây là một biểu thị rằng
trạng thái Zero được thực hiện. Khi ZERO hoàng tất, màng hình máy phân
tích sẽ bắt đầu hiển thị việc đọc khí gas.

Các bước yêu cầu ZERO:


- Máy phân tích sẽ hiển thị nhấp nháy trên màng hình để yêu cầu bước ZERO
sau 5 phút vận hành và sau mỗi 30 phút sau đó. Khi bạn thấy tín hiệu này,
bạn phải nhấn nút ZERO trên máy cho 1 , 2 lần khi thuận tiện. (Các thủ tục
ZERO mất 30 giâyvà không yêu cầu rằng que đo phải dịch chuyển ra hết
hoàn toàn).
- Khi đo khí thải xe , đơn giản ta gắng thêm que đuôi ống vào trong ống thải của
xe.
Zero trước khi tháo máy: sau mỗi lần sử dụng bạn nên zero trước khi gắn lại máy
. Nó sẽ tự làm sạch hệ thống. Khi thao tác zero hoàn tất, chúng ta có thể tắt
máy và có thể thay nguồn hoặc bỏ máy lại vào hộp đựng cho lần sử dụng tiếp
theo.
Các bước ZERO:
- Calibration Zero là một chức năng đầy đủ để đo đạt chính xác không sai là
nguyên nhân chính bởi do sự thay đổi nhiệt độ và đổ nước cô đặc từ nước
khoáng
- Đê zero chính xác nhất, bạn nên calibrate zero máy phân tích của bạn mỗi khi
sử dụng bởi sự hiển thị sự va chạm khí ga bên trong hoặc trước mỗi lần kiễm.

28
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi

- Theo các bước sau để thực hiện việc zero:


1. Chắc rằng nước khoáng tô sạch và cổng dội nước hướng xuống.
2. Chú ý quann trọng : Trong suốt những giây đầu cuả zero calibration, bơm
phân tích chạy chậm lại, nuớc rưả thoát ra khỏi tô đựng nước khoáng qua
cổng dội nước. Chắc rằng nước sẽ thoát đến vị trí thích hợp
3. Nhấn phím zero calibration. Bấy giờ việc hiển thị khí gas tập trung sẽ hiển
nhấp nháy va chạm để bạn biết rằng zero calibration ở phiá dưới . Khi việc
zero hoàn tất, các hiển thị này se hiển thị sự va chạm khí ga lần nữa (tại hay
gần vị trí zero –ngoại trừ khí Oxi, được cài đặt ở mức 20.6%- mức nhiệt độ
phòng khí).
4. Nhúng que đo vào ống xả, và quan sát các hiển thị, ổn định để đọc ga thoát ra
trong khoảng 10 giây
Chú ý : Không cần thiết di chuyển que đo từ ống thoát khí cho lần Zero sau, khi
máy phân tích chuyển đến cổng khí ga tách rời đến zero air

2. Các bước thực hiện


Gá maý lên chân đỡ cho chắc chắn

Mở nguồn cho máy bằng cách bật nút nguồn bên thân máy
Ta điều chỉnh về chế độ Lc bằng cách nhấn nut A- C Flat
Chỉnh các tốc độ đo thấp cao và trung bình bằng cách nhấn nút F-S
Imp. cứ 10s ta ghi số liệu trên màn hình hiển thị của thiết bị 1 lần mỗi tốc độ ta ghi
100 số liệu
3. Hình số liệu thể hiện: Đo khí thải

Đo khí thải ở tốc độ thấp

29
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi

Đo khí thải ở tốc độ trung bình

30
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi

Đo khí thải ở tốc độ cao

31
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi

3. Nhận xét
ð Ở các mức tốc độ khác nhau lượng khí thải thải ra khác nhau.
ð Cụ thể ở tốc độ thấp lượng CO là 0.98. trung bình 0.13. cao 3.03
CO2 là 0.1. trung bình là 0.2. cao là 3.0
O2 là 20.7. trung bình 20.7. cao 14.8

32
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi

BÀI 4: CHẨN ĐOÁN, PHÂN TÍCH LỖI TRÊN ÔTÔ


1. Mục đích
Dùng để chẩn đoán tình trạng hoạt động của ôtô và xác định lỗi khi bị hư
hỏng từ đó góp phần làm giảm sức lao động và thời gian sửa chữa. Trong
ngành ôtô thì công tác chẩn đoán và phân tích lỗi rất quan trọng vì nó
quyết định hướng lập một quy trình bảo dưỡng, sửa chữa một chiếc ôtô.
Nếu công tác chẩn đoán và phân tích lỗi được thực hiện nhanh và chính
xác thì việc sửa chữa sẽ được rút ngắn rất nhiều.
2. Giới thiệu máy chẩn đoán
Máy chẩn đoán được xem như là một máy tính thu nhỏ dùng để kết nối và
giải mã các lỗi được lưu trên ECU khi xe bị hư hỏng một phần nào đó. Các
chức năng chủ yếu của máy chẩn đoán là :
 Đọc, xóa các mã lỗi hư hỏng
 Đọc các giá trị hiện thời trên xe
 Chức năng kích hoạt
 Sevice reset ( Xóa đồng hồ báo nhớt )
 Làm lại mã code, lập trình cho ECU 
 Thông tin, hướng dẫn sửa chữa
 Sơ đồ các bộ phận trên xe
 Sơ đồ điện
3. Các bước thao tác chẩn đoán và phân tích lỗi bằng máy chẩn đoán:
- Thực hiện chẩn đoán trên xe Mitsubishi Outlander.
- Các bước thực hiện:
+ Nếu người sử dụng tắt động cơ và tháo cọc bình accuy thì tất cả các
mã lỗi DTC sẽ bị xóa vì vậy ta phải khởi động lại động cơ và cho động
cơ chạy ổn định khoảng 5 phút để ECU phát hiện được lỗi của động cơ.
Sau đó tiến hành kết nối máy chẩn đoán để kiểm tra.
+ Có thể kết nối trực tiếp để kiểm tra các lỗi khi động cơ đang hoạt
động.

33
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi
- Nếu động cơ không nổ thì đầu tiên ta phải kiểm tra các yếu tố chính như
xăng, đánh lửa, áp suất,…nếu các yếu tố này vẫn đảm bảo thì tiến hành kết
nối máy chẩn đoán với giắc chẩn đoán trên xe và khởi động động cơ.
- Quy trình kiểm tra:
+ Động cơ đã nổ tắt máy và bật khóa điện ở vị trí “ON” cắm máy chẩn
đoán và bật máy chẩn đoán.
+ Động cơ hoạt động kiểm tra các lỗi.
+ Khởi động nguồn máy chẩn đoán :
• Xác định chân, đường dây.
• Đo thông mạch.
+ B1: Mở bảng hệ thống chuẩn đoán.

+ B2: Chọn hãng sản xuất.  Chọn Mitsubishi.

34
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi

+ B3: Tích chọn ô Stand – alone Diagnostic.  Chọn OK.

+ B4: Chọn Manual selection.

35
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi

36
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi
+ B5: Chọn From 2006MY.

+ B6: Chọn EXP.

+ B7: Chọn OUTLANDER (GF#)

37
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi

+ B8: Chọn 2018.

+ B9: Chọn 4811 (2.0, D4, MPI, MIVEC).

38
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi
+ B10: Chọn XTMGL.

+ B11: Chọn Yes.

+ B12: Chọn Diagnosis.

39
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi

+ B13: Chọn Auto scan.

B14: Đợi 100%  Chọn 3  Chọn OK.

40
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi
+ B15: Chọn Live data.

Bảng dữ liệu

41
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi

Chọn 3 mục. Chọn Graph merge.

42
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi
4. Các loại cảm biến:
- Cảm biến khí thải:
+ Phát hiện ra hàm lượng những chất độc hại tồn tại trong nhiên liệu hoặc
lượng khí nạp.
+ Ghi nhận các thành phần tồn tại trong khí thải gồm cảm biến Nox và
cảm biến Oxy.
- Cảm biến nhiệt độ (Temperature sensors):
+ Nhiệt độ nước làm mát động cơ.
+ Nhiệt độ dầu bôi trơn động cơ.
+ Nhiệt độ khí trong lớp.
+ Nhiệt độ giàn lạnh ( A/C system).
+ Nhiệt độ khí nạp.
+ Nhiệt độ bên trong và bên ngoài cabin.
- Cảm biến vị trí – Position sensors (khoảng cách-distance/góc độ-angle):
+ Bướm ga.
+ Trục cam.
+ Bàn đạp ga hoặc bàn đạp phanh.
+ Khoảng cách và góc phun trong bơm cao áp(diesel).
+ Mức xăng trong bình.
+ Góc lái.
+ Góc dốc.
- Cảm biến áp suất (Pressure sensors):
+ Áp suất hút/nap nhiên liệu - Áp suất nhiên liệu, Áp suất phanh.
+ Áp suất lốp.
+ Áp suất bình chứa dầu(ở hệ thống ABS vs trợ lực lái)
+ Áp suất môi chất làm lạnh (hệ thống điều hòa không khí – A/C Sytem).
+ Sự thay đổi áp suất trong hộp số tự động  Cảm biến lực vs
momen(Force vs torque sensor) :
+ Lực bàn đạp.
+ Lực phanh vs momen đánh lái.
+ Trọng lượng của người ngồi trên xe (ARS system).
- Cảm biến lưu lượng:
+ Sử dụng để có thể nắm bắt được yêu cầu lượng không khí và nhiên liệu
được động cơ hút vào.

43
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi
5. Bảng mã chẩn đoán hư hỏng động cơ:
Mã DTC Hạng Mục Phát Hiện

Mạch Bộ Chấp Hành Vị Trí Trục Cam "A" (Thân Máy


P0010
1)
Vị trí trục cam "A" - Thời điểm phối khí quá sớm hay
P0011
tính năng của hệ thống (Thân máy 1)
Vị Trí Trục Cam "A" - Thời Điểm Phối Khí Quá
P0012
Muộn (Thân Máy 1)
Tương Quan Vị Trí Trục Cam Trục Khuỷu (Thân Máy
P0016
1 Cảm Biến A)
Mạch điện điều khiển bộ sấy của cảm biến ôxy Thấp
P0031
(Thân máy 1, cảm biến 1)
Mạch điện điều khiển bộ sấy của cảm biến ôxy Cao
P0032
(Thân máy 1, cảm biến 1)
Mạch Điện Điều Khiển Bộ Sấy Của Cảm Biến Ôxy
P0037
Thấp (Thân Máy 1, Cảm Biến 2)
Mạch Điều Khiển Bộ Sấy Của Cảm Biến Ôxy Cao
P0038
(Thân Máy 1, Cảm Biến 2)
P0100 Mạch Lưu lượng hay Khối lượng Khí nạp
Mạch Lưu Lượng hay Khối lượng Khí nạp - Tín hiệu
P0102
vào Thấp
Mạch Lưu Lượng hay Khối lượng Khí nạp - Tín hiệu
P0103
vào Cao
P0110 Hỏng Mạch Cảm Biến Nhiệt Độ Khí Nạp
Mạch Cảm Biến Nhiệt Độ Khí Nạp Tín Hiệu Vào
P0112
Thấp
P0113 Mạch Cảm Biến Nhiệt Độ Khí Nạp Tín Hiệu Vào Cao
P0115 Hỏng Mạch Nhiệt Độ Nước Làm Mát Động Cơ
Lỗi Mạch Nhiệt Độ Nước Làm Mát Động Cơ Phạm
P0116
Vi/Tính Năng
P0117 Mạch Nhiệt Độ Nước Làm Mát Động Cơ - Tín Hiệu

44
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi
Vào Thấp
Mạch Nhiệt Độ Nước Làm Mát Động Cơ - Tín Hiệu
P0118
Vào Cao
Lỗi Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp Ga / Công Tắc
P0120
"A"
Hỏng Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp Ga / Công Tắc "A"
P0121
Tính Năng / Phạm Vi
Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công
P0122
Tắc "A" - Tín Hiệu Thấp
Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công
P0123
Tắc "A" - Tín Hiệu Cao
Phát hiện thấy mạch cảm biến ôxy không hoạt động
P0134
(Thân máy 1, cảm biến 1)
P0136 Lỗi Mạch Cảm Biến Ôxy ( Thân Máy 1 Cảm Biến 2)
Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công
P0220
Tắc "B"
Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công
P0222
Tắc "B" - Tín Hiệu Thấp
Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công
P0223
Tắc "B" - Tín Hiệu Cao
Mạch Cảm biến tiếng gõ 1 Đầu vào thấp (Thân máy 1
P0327
hay cảm biến đơn)
Mạch Cảm biến tiếng gõ 1 Đầu vào cao (Thân máy 1
P0328
hay cảm biến đơn)
P0335 Mạch Cảm Biến Vị Trí Trục Khuỷu "A"
P0339 Mạch Cảm Biến Vị Trí Trục Khuỷu "A" Chập Chờn
Mạch "A" cảm biến vị trí trục cam (Thân máy 1 hay
P0340
Cảm biến đơn)
P0351 Mạch Sơ Cấp / Thứ Cấp Của Cuộn Đánh Lửa "A"
P0352 Mạch Sơ Cấp / Thứ Cấp Của Cuộn Đánh Lửa "B"
P0353 Mạch Sơ Cấp / Thứ Cấp Của Cuộn Đánh Lửa "C"
P0354 Mạch Sơ Cấp / Thứ Cấp Của Cuộn Đánh Lửa "D"
45
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi

P0443 Mạch Van Điều Khiển Lọc Hệ Thống Kiểm Soát Bay
Hơi Khí Xả
P0500 Cảm Biến Tốc Độ Xe "A"
P0504 Tương Quan Công Tắc Phanh "A" / "B"
P0560 Điện Áp Của Hệ Thống
P0604 Lỗi bộ nhớ Ram
P0606 Bộ vi xử lý ECM / PCM

P060A Tính Năng của Bộ Vi Xử Lý Môđun Điều Khiển Bên


Trong
P060D Tính Năng của Môđun Điều Khiển Bên Trong Vị Trí
Bàn Đạp Ga
P060E Tính Năng của Môđun Điều Khiển Bên Trong Vị Trí
Bướm Ga
P0617 Mạch Rơle Máy Đề Cao
P0657 Mạch Điện Áp Nguồn Bộ Chấp Hành / Hở Mạch
P0724 Mạch Công Tắc Phanh "B" Cao

P2102 Mạch Môtơ Điều Khiển Bộ Chấp Hành Bướm Ga


Thấp
P2103 Mạch Môtơ Điều Khiển Bộ Chấp Hành Bướm Ga Cao

P2111 Hệ Thống Điều Khiển Bộ Chấp Hành Bướm Ga - Kẹt


Mở
P2112 Hệ Thống Điều Khiển Bộ Chấp Hành Bướm Ga - Kẹt
Đóng
P2118 Dòng Điện Môtơ Điều Khiển Bộ Chấp Hành Bướm
Ga - Tính Năng / Phạm Vi
P2119 Cổ Họng Gió Điều Khiển Bộ Chấp Hành Bướm Ga -
Tính Năng / Phạm Vi
P2120 Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công
Tắc "D"
P2121 Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công
Tắc "D" - Tính Năng / Phạm Vi Đo
P2122 Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công
Tắc "D" - Tín Hiệu Thấp
P2123 Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công
Tắc "D" - Tín Hiệu Cao
P2125 Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công
46
Báo cáo thí nghiệm SVTH: Trương Diệu Chi
Tắc "E"
P2127 Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công
Tắc "E" - Tín Hiệu Thấp
P2128 Mạch Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp / Bướm Ga / Công
Tắc "E" - Tín Hiệu Cao
P2135 Mối Liên Hệ Điện Áp Của Cảm Biến Vị Trí Bàn Đạp
/ Bướm Ga / Công Tắc A / B
P2138 Sự Tương Quan Giữa Điện Áp Của Cảm Biến Vị Trí
Bàn Đạp / Bướm Ga / Công Tắc "D" / "E"

47

You might also like