Professional Documents
Culture Documents
QCVN XXX:2012/BTTTT
(Dự thảo 2)
QCVN xxx:2012/BTTTT
HÀ NỘI - 2012
2
QCVN xxx:2012/BTTTT
Mục lục
2
QCVN xxx:2012/BTTTT
3
QCVN xxx:2012/BTTTT
4
QCVN xxx:2012/BTTTT
Điểm kết nối thuê bao truyền hình cáp tương tự là điểm cuối cùng nhận tín hiệu
truyền hình cáp tương tự từ tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình cáp
tương tự (điểm kết nối giữa đường cáp thuê bao và hộp đấu nối vào thiết bị thu tín
hiệu truyền hình cáp tương tự của người sử dụng).
1.4.5. Tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ (Organization, company for
service provider)
Tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ là đơn vị cung cấp dịch vụ truyền hình cáp
tương tự được cấp phép và hoạt động theo các quy định của Nhà nước và của Bộ
Thông tin và Truyền thông.
1.4.6. Phương pháp xác định (Detemined method)
Phương pháp xác định là phương pháp đo đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật chất lượng tín
hiệu với mức lấy mẫu tối thiểu được quy định để cơ quan quản lý nhà nước và đơn
vị cung cấp dịch vụ áp dụng trong việc đo kiểm chất lượng tín hiệu.
6
QCVN xxx:2012/BTTTT
2.1. Môi trường truyền dẫn tín hiệu truyền hình tương tự
Môi trường truyền dẫn tín hiệu truyền hình từ nhà cung cấp dịch vụ đến điểm kết nối thuê
bao truyền hình cáp tương tự sử dụng môi trường truyền dẫn cáp sợi quang hoặc vô tuyến
băng rộng.
Môi trường truyền dẫn từ điểm kết nối thuê bao truyền hình cáp tương tự đến nhà thuê bao
sử dụng cáp đồng.
7
QCVN xxx:2012/BTTTT
2.6. Khoảng cách giữa tần số sóng mang hình với tần số sóng mang tiếng
2.6.1. Định nghĩa
Là khoảng cách từ tần số sóng mang hình đến tần số sóng mang tiếng của mỗi kênh
truyền hình cáp tương tự
2.6.2. Chỉ tiêu
Khoảng cách từ tần số sóng mang hình tới tần số sóng mang tiếng của mỗi kênh
màu PAL B/G là 5,5 MHz.
2.6.3. Phương pháp xác định
Sử dụng thiết bị đo để đo kiểm khoảng cách giữa tần số sóng mang hình với tần số
sóng mang tiếng của tín hiệu truyền hình cáp tương tự thu được tại điểm đầu cuối
thuê bao truyền hình cáp tương tự.
Chi tiết phép đo khoảng cách giữa tần số sóng mang hình với tần số sóng mang
tiếng như Phụ lục 5.B.3.
8
QCVN xxx:2012/BTTTT
2.8. Dải thông của mỗi kênh truyền hình cáp tương tự
2.8.1. Định nghĩa
Dải thông của mỗi kênh truyền hình cáp tương tự là độ rộng phổ tần số cho phép
của mỗi kênh truyền hình cáp tương tự.
2.8.2. Chỉ tiêu
Độ rộng phổ tần số của mỗi kênh truyền hình cáp tương tự yêu cầu đối với mỗi kênh
của hệ màu PAL B/G là 7 MHz.
2.8.3. Phương pháp xác định
Sử dụng thiết bị đo để đo kiểm độ rộng phổ tần số của mỗi kênh truyền hình cáp
tương tự thu được tại điểm đầu cuối thuê bao truyền hình cáp tương tự.
Chi tiết phép đo dải thông của mỗi kênh truyền hình cáp tương tự như Phụ lục 5.B.4.
9
QCVN xxx:2012/BTTTT
Hình 1 : Phổ tần của mỗi kênh truyền hình cáp tương tự hệ màu PAL B/G
10
QCVN xxx:2012/BTTTT
Chi tiết phép đo kiểu điều chế như Phụ lục 5.B.5.
2.14. Các thông số cơ bản của hệ màu truyền hình cáp tương tự
Các thông số cơ bản của hệ màu truyền hình cáp tương tự theo quy định trong Bảng
2 Mục 3 TCVN 5830: 1999.
Chất lượng tín hiệu truyền hình cáp tương tự tại điểm kết nối thuê bao hệ màu PAL
B/G phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật quy định trong Quy chuẩn này.
Các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân cung cấp dịch vụ truyền hình cáp tương tự có
trách nhiệm đảm bảo cung cấp chất lượng tín hiệu truyền hình cáp tại đầu cuối thuê
bao phù hợp với Quy chuẩn này và chịu sự kiểm tra thường xuyên, đột xuất của cơ
quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
Cục Quản lý Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, các Sở Thông tin và
Truyền thông có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị được cấp
phép hoạt động tuyền hình cáp tương tự thực hiện theo Quy chuẩn này.
11
QCVN xxx:2012/BTTTT
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Cục Quản lý Phát thanh, truyền
hình và thông tin điện tử thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực
hiện quy chuẩn này trên địa bàn quản lý của Sở.
Các hành vi vi phạm quy định của Quy chuẩn này sẽ xử lý theo quy định hiện hành
của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện, các cá nhân, đơn vị nếu có vướng mắc cần phản ánh kịp
thời về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét giải quyết.
Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc
được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
12
QCVN xxx:2012/BTTTT
PHỤ LỤC A
(Quy định)
13
QCVN xxx:2012/BTTTT
PHỤ LỤC B
(Quy định)
14
QCVN xxx:2012/BTTTT
= -
trong đó:
fCT - Tần số công tác của hệ thống thiết bị trung tâm
fTB - Giá trị trung bình của các tần số đo được tại các thời điểm và được tính:
fTB =
15
QCVN xxx:2012/BTTTT
S=
trong đó:
fCT - Tần số công tác của máy hệ thống thiết bị trung tâm
∆f =
(fmax là tần số lớn nhất và fmin là tần số nhỏ nhất của các lần đo được).
B.3 Đo khoảng cách giữa tần số sóng mang hình với tần số sóng mang tiếng
B.3.1 Sơ đồ đo được mắc như Hình B.3.
Hình B.3 : Sơ đồ đo khoảng cách giữa tần số sóng mang hình với tần số sóng
mang tiếng
B.3.2 Tiến hành đo
Đưa tín hiệu vào hệ thống thiết bị trung tâm cung cấp tín hiệu truyền hình cáp tương
tự.
Trên bộ giải điều chế TV chế độ bẫy tiếng để ở vị trí tắt.
Khoảng cách từ tần sô sóng mang hình tới tần số sóng mang tiếng được đọc trực
tiếp trên máy đo tần số.
B.4 Đo dải thông của mỗi kênh truyền hình cáp tương tự
B.4.1 Sơ đồ đo được mắc như Hình B.4.
16
QCVN xxx:2012/BTTTT
Hình B.4 : Sơ đồ đo dải thông của mỗi kênh truyền hình cáp tương tự
B.4.2 Tiến hành đo
Đưa tín hiệu sáu nhóm tần số dòng 18 (Hình B.5) hoặc tín hiệu (Hình B.6) hoặc
tín hiệu quét trong dải 0 ÷ 5,5 MHz vào hệ thống thiết bị trung tâm cung cấp tín hiệu
truyền hình cáp tương tự.
Xác định biên độ đỉnh - đỉnh của các nhóm tần số (U f).
Xác định biên độ xung vuông (U0).
17
QCVN xxx:2012/BTTTT
- Theo dexibel:
18
QCVN xxx:2012/BTTTT
m= x 100
trong đó:
U12 - Biên độ xung chuẩn 0
U13 - Biên độ tín hiệu điều chế
b) Xác định mức xung đồng bộ:
Mức xung đồng bộ U14 (như
Hình B.8)
Hình B.8
19
QCVN xxx:2012/BTTTT
20
QCVN xxx:2012/BTTTT
PHỤ LỤC C
(Tham khảo)
BẢNG PHÂN KÊNH TẦN SỐ BĂNG VHF/UHF TRUYỀN HÌNH CÁP TƯƠNG TỰ
21
QCVN xxx:2012/BTTTT
[1] Quyết định số 79/2002/QĐ-TTg ngày 18/06/2002 của Thủ tướng Chính phủ về
quản lý việc thu các chương trình truyền hình của nước ngoài
[2] Quyết định số 22/2009/QĐ-TTg ngày 16/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ Phê
duyệt Quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình đến năm 2020.
[3] Quyết định số 125/2009/QĐ-TTg ngày 23/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia.
[4] Quyết định số 2451/QĐ-TTg ngày 27/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ Phê
duyệt Đề án Số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020.
[5] Thông tư số: 18/2009/TT-BTTTT ngày 28/5/2009 của Bộ trưởng Bộ thông tin
truyền thông quy định một số yêu cầu về quản lý hoạt động cung cấp dịch vụ truyền
hình cáp tương tự tại đầu cuối của người sử dụng dịch vụ.
[6] TCVN 5329:1991: Máy thu hình màu - Phân loại, thông số cơ bản và yêu cầu kỹ
thuật.
[7] Tiêu chuẩn quốc gia về thiết bị Set Top Box (STB) trong mạng truyền hình cáp sử
dụng kỹ thuật số - Yêu cầu kỹ thuật – 2010.
[8] Tài liệu giảng dạy Chương trình Cao đẳng công nghệ kỹ thuật điện tử - Phần Kỹ
thuật thu hình.
[9] IEC 60728-1: Cable networks for television signals, sound signals and interactive
services – Part 1: System performance of forward paths (TA5)
[10] ITU-T J.193 (06-2004): Requirements for the next generation of set-top-boxes
[11] ETSI ES 201 - 488 -1, -2, - 3 V1.1.1: Data over cable system; Part 1: General;
Part 2: Radio Frequency Interface Specification; Part 3: Baseline Privacy Plus
Interface Specificatio.
-------------------------------------------------
22
QCVN xxx:2012/BTTTT
23