Professional Documents
Culture Documents
KHOA ĐIỆN
19.01 06/06/19 Phòng Điều khiển Tự động Phiên bản đầu tiên
NỘI DUNG
PHÒNG THÍ NGHIỆM 1. MÁY ĐẠI HÌNH VÀ MÁY PHÁT ĐIỆN CHỨC NĂNG ......................1
1.1 Chức năng trên máy hiện sóng và bộ tạo hàm................................................. ..1
PHÒNG THÍ NGHIỆM 3. ĐIỆN ÁP, DÒNG ĐIỆN VÀ TRỞ LẠI ................................................. ......18
4.1.1 Công suất biểu kiến, công suất tiêu thụ, công suất phản kháng, hệ số công suất............31
Cung cấp cho học sinh kỹ năng hiểu và cách sử dụng máy hiện sóng và bộ tạo hàm.
Khu vực hiển thị (Để bảo vệ máy hiện sóng, không chạm vào màn hình)
Ngoài việc hiển thị dạng sóng, màn hình còn cung cấp thông tin chi tiết về dạng sóng và cài đặt điều
Hình 1-2 Màn hình hiển thị của máy hiện sóng
1. Chỉ số thu thập dữ liệu hiển thị khi quá trình thu thập dữ liệu đang chạy hoặc dừng. Các biểu
Trang 1 trên 39
Machine Translated by Google
2. Biểu tượng vị trí kích hoạt hiển thị vị trí kích hoạt trong quá trình thu ảnh. Xoay núm Vị trí ngang để điều
Được trang bị: Máy hiện sóng đang thu thập dữ liệu kích hoạt trước. Tất cả các kích hoạt đều bị bỏ qua trong trạng thái này.
Sẵn sàng: Tất cả dữ liệu kích hoạt trước đã được thu thập và máy hiện sóng đã sẵn sàng chấp nhận kích hoạt.
Trig'd: Máy hiện sóng đã nhìn thấy bộ kích hoạt và đang thu thập dữ liệu sau bộ kích hoạt.
Dừng: Máy hiện sóng đã ngừng thu thập dữ liệu dạng sóng.
Acq. Hoàn thành: Máy hiện sóng đã hoàn thành việc thu thập Chuỗi Đơn.
Tự động: Máy hiện sóng ở chế độ tự động và thu được dạng sóng khi không có bộ kích hoạt.
Quét: Máy hiện sóng đang thu thập và hiển thị dữ liệu dạng sóng liên tục ở chế độ quét.
4. Màn hình hiển thị ở ô trung tâm hiển thị thời gian ở ô ở giữa. Thời gian kích hoạt là 0.
5. Biểu tượng mức kích hoạt hiển thị mức kích hoạt Cạnh hoặc Độ rộng xung trên dạng sóng. Màu biểu tượng tương
6. Chỉ số kích hoạt hiển thị nguồn, mức độ và tần số kích hoạt. Chỉ số kích hoạt cho các loại kích hoạt khác hiển
7. Chỉ số vị trí/tỷ lệ ngang hiển thị cài đặt cơ sở thời gian chính (điều chỉnh bằng núm Tỷ lệ ngang ).
8. Phần đọc kênh hiển thị hệ số tỷ lệ dọc (trên mỗi bộ phận) cho mỗi kênh. Điều chỉnh bằng núm Tỷ lệ dọc cho từng
kênh.
9. Chỉ báo đường cơ sở dạng sóng hiển thị các điểm tham chiếu mặt đất (mức 0 volt) của dạng sóng (bỏ qua ảnh
hưởng của độ lệch). Màu của biểu tượng tương ứng với màu của dạng sóng.
Nếu không có điểm đánh dấu, kênh sẽ không được hiển thị.
Khi bạn nhấn nút ở mặt trước, máy hiện sóng sẽ hiển thị menu tương ứng ở bên phải màn hình. Menu hiển thị các
tùy chọn khả dụng khi bạn nhấn trực tiếp các nút tùy chọn không được gắn nhãn ở bên phải màn hình.
Thực đơn 1 & 2. Hiển thị các lựa chọn menu Dọc và bật và tắt hiển thị dạng
sóng kênh.
Trang 2 trên 39
Machine Translated by Google
Chức vụ. Điều chỉnh vị trí nằm ngang của tất cả các dạng sóng kênh và toán học.
Độ phân giải của điều khiển này thay đổi theo cài đặt cơ sở thời gian.
Giành được. Hiển thị các chế độ thu nhận - Mẫu, Phát hiện than bùn và Trung bình.
Tỉ lệ. Chọn thời gian/phân chia theo chiều ngang (hệ số tỷ lệ).
GHI CHÚ. Để thực hiện điều chỉnh lớn cho vị trí nằm ngang, hãy xoay núm Tỷ lệ ngang về giá
trị lớn hơn, thay đổi vị trí nằm ngang, sau đó xoay núm Tỷ lệ ngang về giá trị trước đó.
Trình đơn kích hoạt. Khi nhấn một lần, nó sẽ hiển thị Menu Kích hoạt. Khi nhấn giữ hơn 1,5
giây, nó sẽ hiển thị chế độ xem kích hoạt, nghĩa là nó sẽ hiển thị dạng sóng kích hoạt thay
cho dạng sóng kênh. Sử dụng chế độ xem bộ kích hoạt để xem các cài đặt bộ kích hoạt, chẳng
hạn như khớp nối, ảnh hưởng đến tín hiệu kích hoạt như thế nào. Việc nhả nút sẽ dừng chế
Mức độ. Khi bạn sử dụng bộ kích hoạt Cạnh hoặc Xung, núm Mức sẽ đặt mức biên độ mà tín hiệu
phải vượt qua để thu được dạng sóng. Nhấn núm này để đặt mức kích hoạt ở điểm giữa dọc giữa
các đỉnh của tín hiệu kích hoạt (đặt thành 50%).
Buộc lượng giác. Sử dụng tính năng này để hoàn tất việc thu thập dạng sóng cho dù máy hiện
sóng có phát hiện được bộ kích hoạt hay không. Điều này rất hữu ích cho việc thu thập chuỗi
đơn và chế độ kích hoạt Bình thường. (Ở chế độ kích hoạt tự động, máy hiện sóng sẽ tự động kích hoạt theo
Chức năng này được xác định bởi menu hiển thị hoặc tùy chọn menu đã chọn. Khi hoạt động, đèn LED liền kề sẽ sáng.
Trang 3 trên 39
Machine Translated by Google
Cuộn để tô sáng và nhấn để chọn hành động và định dạng tệp. Cuộn
Lưu/Thu hồi Xoay, đẩy
qua danh sách các tập tin.
Cuộn để tô sáng và nhấn để chọn loại kích hoạt, nguồn, độ dốc, chế độ, khớp
nối, phân cực, đồng bộ, tiêu chuẩn video, kích hoạt khi hoạt động. Xoay để
Cò súng Xoay, đẩy
đặt giá trị độ rộng xung và mức dừng kích hoạt.
Cuộn để tô sáng và nhấn để chọn các mục menu linh tinh. Xoay để
Tính thiết thực Cuộn, đẩy
đặt giá trị đèn nền.
Lưu/Thu hồi. Hiển thị Menu Lưu/Thu hồi để cài đặt và dạng sóng.
Tham chiếu Hiển thị Menu Tham chiếu để hiển thị nhanh và ẩn các dạng sóng tham chiếu được lưu trong
Con trỏ. Hiển thị Menu con trỏ. Con trỏ vẫn hiển thị (trừ khi tùy chọn Loại được đặt thành Tắt) sau
khi bạn rời khỏi Menu Con trỏ nhưng không thể điều chỉnh được.
Thiết lập mặc định. Nhớ lại thiết lập nhà máy.
Thiết lập tự động. Tự động đặt các điều khiển máy hiện sóng để tạo ra màn hình hiển thị có thể sử dụng
được của tín hiệu đầu vào. Khi giữ lâu hơn 1,5 giây, sẽ hiển thị Menu Tự động sắp xếp và kích hoạt
Đơn. (Chuỗi đơn) Thu được một dạng sóng đơn và sau đó dừng lại.
Chạy/Dừng. Liên tục thu nhận dạng sóng hoặc dừng thu nhận.
Cứu.
Trang 4 trên 39
Machine Translated by Google
Ext Trig. Đầu nối đầu vào cho nguồn kích hoạt bên ngoài. Sử dụng Menu Kích hoạt để chọn nguồn kích
hoạt Ext hoặc Ext/5. Nhấn và giữ nút Menu kích hoạt để xem chế độ xem kích hoạt, chế độ này sẽ hiển
thị cách cài đặt kích hoạt ảnh hưởng đến tín hiệu kích hoạt, chẳng hạn như khớp nối kích hoạt.
ĐẦU DÒ COMP. Đầu ra bù đầu dò và tham chiếu khung gầm. Sử dụng để nối điện đầu dò điện áp với mạch
Cổng ổ đĩa flash USB. Lắp ổ flash USB để lưu trữ hoặc truy xuất dữ liệu. Đối với ổ đĩa flash có
đèn LED, đèn LED sẽ nhấp nháy khi lưu dữ liệu vào hoặc truy xuất dữ liệu từ ổ đĩa. Đợi cho đến khi
Trang 5 trên 39
Machine Translated by Google
Phím nhập
giác.
kích hoạt TTL
Lựa chọn đơn vị tần số Chỉ định đơn vị tần số: MHz, kHz
hoặc Hz.
Lựa chọn con trỏ Di chuyển con trỏ (điểm chỉnh sửa tần số)
Lựa chọn tần số/điện áp trưng bày Chuyển đổi hiển thị giữa tần số và
điện áp.
Phím bật/tắt đầu ra Bật/Tắt đầu ra. Đèn LED sáng khi đầu
ra Bật.
Người khác
Núm chỉnh sửa tần số Tăng (rẽ phải) hoặc giảm (rẽ trái)
tần số.
Trang 6 trên 39
Machine Translated by Google
đầu ra TTL Đầu ra dạng sóng đầu ra TTL, đầu cuối BNC.
trái).
Điều khiển bù DC
50Ω.
Ví dụ:
Biên độ: nhấn 5Vp-p. , để chọn Điện áp và xoay nút AMPL để điều chỉnh giá trị
1. Kết nối dây từ ĐẦU RA CHÍNH của bộ tạo chức năng với Kênh 1 của máy hiện sóng như hình dưới
Trang 7 trên 39
Machine Translated by Google
2. Nhấn nút Autoset trên máy hiện sóng, màn hình hiển thị những gì? Hãy đưa ra một số ý kiến?
Lặp lại với dạng sóng tam giác và dạng sóng vuông. Vẽ các dạng sóng
3. Xoay nút Vị trí dọc trên kênh 1 của máy hiện sóng, màn hình có gì? Hãy đưa ra một số ý kiến?
4. Nhấn nút Vị trí ngang trên máy hiện sóng, sau đó nhấn nút đó, màn hình có gì?
5. Nếu dạng sóng di chuyển và nhấp nháy, nhấn nút Menu kết hợp với nhấn hoặc xoay núm Level
trên máy hiện sóng, trên màn hình có gì? Hãy đưa ra một số ý kiến?
6. Xoay núm Cân dọc, Cân ngang trên máy hiện sóng, trên màn hình là gì? Hãy đưa ra một số ý kiến? Khi xoay các núm
này, giá trị biên độ và tần số của tín hiệu có thay đổi không?
7. Nhấn nút Run/Stop trên máy hiện sóng, màn hình hiển thị nội dung gì? Sự khác biệt là gì
8. Nhấn nút Output để tắt tín hiệu, sau đó nhấn nút Single trên máy hiện sóng rồi nhấn nút Output lần nữa, trên màn
Trang 8 trên 39
Machine Translated by Google
Điều chỉnh nút AMPLITUDE trên bộ tạo hàm và quan sát tín hiệu trên máy hiện sóng, biên độ của tín hiệu
có thay đổi không? Tần số của tín hiệu có thay đổi không?
................................................................. ................................................................. .................................................................
Khi điều chỉnh nút AMPLITUDE thì biên độ của tín hiệu thay đổi như thế nào?
................................................................. ................................................................. .................................................................
9. Điều chỉnh nút FREQUENCY trên bộ tạo hàm và quan sát tín hiệu trên máy hiện sóng, biên độ của tín
hiệu có thay đổi không? Tần số của tín hiệu có thay đổi không?
Khi điều chỉnh nút FREQUENCY , mỗi bước thay đổi bao nhiêu Hz?
................................................................. ................................................................. .................................................................
10. Chuyển sang dạng sóng vuông, sau đó bật nút DUTY trên bộ tạo chức năng. Tín hiệu thay đổi như thế
nào?
................................................................. ................................................................. .................................................................
11. Kéo ra và điều chỉnh nút OFFSET trên bộ tạo chức năng. Tín hiệu thay đổi như thế nào?
Quan sát tín hiệu trên máy hiện sóng và viết một số nhận xét.
................................................................. ................................................................. .................................................................
12. Thay đổi vị trí ×1, ×10 trên đầu dò. Quan sát tín hiệu trên máy hiện sóng. Tín hiệu thay đổi như
thế nào? Xác định biên độ, tần số của tín hiệu trên máy hiện sóng cho từng trường hợp. Biên độ và tần
số của tín hiệu có thay đổi khi thay đổi từ ×1 đến ×10 không?
................................................................. ................................................................. .................................................................
13. Nhấn nút -40dB để bật và tắt chế độ -40dB . So sánh biên độ trước và sau khi nhấn -40dB.
14. Hãy thử các hàm sau và điền vào chỗ trống:
Kết nối dây từ ĐẦU RA CHÍNH của bộ tạo chức năng với Kênh 1 của máy hiện sóng.
Tạo dạng sóng hình sin, 10 kHz, 20Vpp và nhấn OUTPUT ON (đọc trên máy hiện sóng, không phải trên máy
phát).
Đo đạc
Giá trị Nghĩa
chỉ báo
Giai đoạn
Đỉnh-Đỉnh
tối thiểu
Tối đa
Trang 9 trên 39
Machine Translated by Google
Nghĩa là
RMS
RMS chu kỳ
Tạo dạng sóng vuông, 10 kHz, 20Vpp và nhấn OUTPUT ON (đọc trên máy hiện sóng, không phải
trên máy phát).
Đo đạc
Giá trị Nghĩa
chỉ báo
Chiều rộng âm
nhiệm vụ
Biên độ
Cao
Thấp
Cnt xung âm
Trang 10 trên 39
Machine Translated by Google
VOM
Nhằm giúp học sinh tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý hoạt động của một thiết bị đo rất thông dụng đó là VOM. Phân tích
đo giá trị của các tín hiệu không phải hình sin, hiểu cấu trúc của loại thiết bị đó và học cách sử dụng những điểm
tương đồng và khác biệt của hai loại thiết bị: cơ và điện tử.
2. Trình bày nguyên lý hoạt động cơ cấu đo của các máy đo Volt, Ohm, Ampe.
3. Tính hệ số dạng và hệ số đỉnh của các dạng sóng sau: sóng vuông đơn cực, sóng vuông lưỡng
cực, sóng tam giác và sóng hình sin. Biên độ của tín hiệu trên là 5Vp.
Loại tín hiệu Giá trị trung bình Giá trị RMS
4. Tính giá trị trung bình của các bộ chỉnh lưu nửa sóng và toàn sóng trên
dạng sóng.
1. Quan sát VOM analog, viết tất cả các chức năng của VOM analog và công dụng của nó.
Trang 11 trên 39
Machine Translated by Google
2. So sánh cách chia thang đo trên VOM, giải thích vì sao thang đo Ohm không tuyến tính?
3. Quan sát VOM kỹ thuật số, ghi tất cả chức năng của VOM kỹ thuật số.
1. Đặt bộ tạo hàm thành sóng hình sin 50Hz, biên độ 5Vp.
Đặt VOM analog sang chế độ đo AC, dải điện áp AC là 10VAC. Đo và ghi lại kết quả.
Giá trị OSC (Vpp, RMS, Trung bình) Giá trị VOM (V)
2. Điều chỉnh bộ tạo chức năng để có điện áp đầu ra +5V DC, phần tử AC bằng 0 Giữ chế độ VOM AC (50VAC), ghi lại
Giá trị OSC (Vpp, RMS, Trung bình) Giá trị VOM (V)
Ghi lại các giá trị hiển thị trên VOM, diễn giải và nhận xét kết quả.
Giá trị OSC (Vpp, RMS, Trung bình) Giá trị VOM (V)
Trang 12 trên 39
Machine Translated by Google
1. Chọn chế độ x1 trên VOM để đo điện trở, hiệu chỉnh “0” cho thang đo này và đo 100Ω
2. Chuyển sang dải đo x10 , hiệu chuẩn cho dải đo mới này, đo trên cùng một điện trở và so sánh 2 giá
trị đo được.
x10
Sử dụng VOM kỹ thuật số để đo điện áp DC, ký hiệu nào hiển thị trên màn hình?
2. Nhấn nút RANGE , ký hiệu nào hiển thị trên màn hình? Các giá trị đo được có thay đổi không? Bình
luận.
3. Điều chỉnh bộ tạo hàm để lấy sóng hình sin có tần số 50Hz, biên độ 5V và phần tử DC bằng 0V.
4. Chuyển VOM sang chế độ AC, trên màn hình hiển thị biểu tượng gì? Đã đo giá trị trên trình tạo hàm, so sánh và
các giá trị VOM và trên trình tạo hàm, VOM đo giá trị nào?
5. Nhấn nút RANGE , ký hiệu nào hiển thị trên màn hình? Các giá trị đo được có thay đổi không? Tại sao?
Trang 13 trên 39
Machine Translated by Google
6. Loại bỏ VOM khỏi bộ tạo hàm. Xoay núm VOM sang chế độ đo điện trở. Ký hiệu nào hiển thị
trên màn hình? Đo giá trị của điện trở trên bảng điều khiển.
7. Xoay công tắc sang chế độ diode/ngắn mạch. Ký hiệu nào hiển thị trên màn hình? Nối trực tiếp
8. Nhấn để thay đổi chế độ diode/ngắn mạch của nút. Ký hiệu nào hiển thị trên màn hình?
VOM đang ở chế độ nào? Thực hành đo một diode và ghi kết quả. Xác định
Sơ đồ kết Đã đo
Bình luận
nối Giá trị
9. Thay đổi VOM sang chế độ điện áp, nhấn nút để chọn chế độ AC/DC hiện tại. Ký hiệu nào hiển
10. Chuyển sang chế độ điện áp xoay chiều. Điều chỉnh dạng sóng hình sin có biên độ 5V, tần số 50Hz.
Trang 14 trên 39
Machine Translated by Google
HOLD, sau đó thay đổi biên độ tín hiệu trên bộ tạo hàm. Liều lượng giá trị trên VOM thay đổi? Giải
thích.
................................................................. ................................................................. .................................................................
Chuyển máy hiện sóng sang chế độ DC (Direct Coupling), dải đo phù hợp với biên độ của tín hiệu trên
bộ tạo hàm.
2. Đặt bộ tạo hàm ở chế độ sóng vuông, tần số 50Hz, biên độ 5Vp, nhấn nút OFFSET để lấy giá trị trung
Đo giá trị điện áp trên bộ tạo hàm, ghi lại giá trị đo được.
Giá trị OSC (Vpp, RMS, Trung bình) Giá trị VOM (V)
4. Kéo nút Offset ra, điều chỉnh nút offset và biên độ trên máy hiện sóng để hiển thị dạng sóng vuông
đơn cực 0 - 5V. Đo giá trị điện áp sử dụng VOM và ghi lại giá trị này.
Giá trị OSC (Vpp, RMS, Trung bình) Giá trị VOM (V)
hàm sang chế độ dạng sóng tam giác, nhấn nút Offset và điều chỉnh biên độ tín hiệu để có biên độ 5V và giá trị trung
Giá trị OSC (Vpp, RMS, Trung bình) Giá trị VOM (V)
6. Sử dụng lý thuyết để tính giá trị trung bình, giá trị RMS của tín hiệu vuông đơn cực, tín hiệu
Loại tín hiệu Giá trị trung bình Giá trị RMS
Trang 15 trên 39
Machine Translated by Google
7. Tính giá trị trung bình, giá trị RMS của các bộ chỉnh lưu nửa chu kỳ tín hiệu, chu kỳ đầy đủ của các dạng
sóng trên.
8. So sánh, phân tích giá trị đo được với giá trị lý thuyết để rút ra kết luận
Các phép đo cấu trúc VOM tương tự dựa trên: phương pháp chỉnh lưu nửa sóng hoặc toàn sóng.
................................................................. ................................................................. .................................................................
1. Đặt bộ tạo hàm ở chế độ sóng vuông, tần số 50Hz, biên độ 5Vp, đẩy
Đo giá trị điện áp trên bộ tạo hàm, ghi lại giá trị đo được.
Giá trị OSC (Vpp, RMS, Trung bình) Giá trị VOM (V)
3. Kéo nút OFFSET ra, điều chỉnh nút offset và biên độ trên máy hiện sóng để hiển thị dạng sóng
vuông đơn cực 0V - 5V. Đo giá trị điện áp sử dụng VOM và ghi lại giá trị này.
Giá trị OSC (Vpp, RMS, Trung bình) Giá trị VOM (V)
hàm sang chế độ dạng sóng tam giác, nhấn nút OFFSET và điều chỉnh biên độ tín hiệu để có biên độ 5V và giá trị trung
Giá trị OSC (Vpp, RMS, Trung bình) Giá trị VOM (V)
Trang 16 trên 39
Machine Translated by Google
5. Sử dụng lý thuyết để tính giá trị trung bình, giá trị RMS của tín hiệu vuông đơn cực, tín hiệu vuông lưỡng
Loại tín hiệu Giá trị trung bình Giá trị RMS
6. Tính giá trị trung bình của tín hiệu nửa sóng toàn sóng của các dạng sóng trên.
7. So sánh và phân tích các giá trị đo được với các giá trị lý thuyết để kết luận VOM kỹ thuật số đo cấu trúc
dựa trên: phương pháp chỉnh lưu nửa sóng hay toàn sóng.
Trang 17 trên 39
Machine Translated by Google
Sau khi học xong bài này, học sinh sẽ có thể đo được dòng điện, điện áp trong mạch điện một chiều.
1. Nối mạch như Hình 3-1. Nối đồng hồ đo điện áp E1 và đồng hồ đo dòng điện I1 để đo điện áp và dòng điện. Phải đảm
bảo đấu nối đúng cực tính điện áp và dòng điện của thiết bị đo.
DC (0-2,5A)
I1
R1
Es E1 R2
DC (0-24V)
DC (0-75V)
R3
Hình 3-1
2. Bật nguồn điện, điều chỉnh điện áp đạt 24V rồi ghi các giá trị đo được vào bảng sau:
Điện áp E1 (V)
Điện trở R1 ( ) 25
REQ = R1 + R2 + R3 = __________
Trang 18 trên 39
Machine Translated by Google
4. Tháo nguồn điện ra khỏi mạch và dùng máy đo Ohm để đo điện trở của mạch tương đương.
REQM = ____________
Có Không
6. Nối mạch như hình 3-2. Nối đồng hồ đo điện áp E1 và đồng hồ đo dòng điện I, I1, I2, I3 để đo điện áp và dòng
điện. Phải đảm bảo đấu nối đúng cực tính điện áp và dòng điện của thiết bị đo.
TÔI
DC (0-2,5A)
+ + +
I1 I2 I3
ES
DC (0-75V) E R1 R2 R3
DC (0-24V)
Hình 3-2
Điện áp (V) R1 ( ) R2 ( ) R3 ( )
24 100//100 65 50
7. Bật nguồn điện và điều chỉnh điện áp đạt 24V rồi ghi các giá trị đo được vào bảng sau:
Điện áp E1 (V)
REQ RRR 1 2 3
Trang 19 trên 39
Machine Translated by Google
REQ = ______________
9. Tháo nguồn điện ra khỏi mạch và dùng máy đo Ohm để đo điện trở của mạch tương đương.
REQM = ______________
11. Nối mạch như hình 3-3. Nối đồng hồ đo điện áp E1 và đồng hồ đo dòng điện I1, I2, I3 để đo điện áp và dòng điện.
Phải đảm bảo đấu nối đúng cực tính điện áp và dòng điện của thiết bị đo.
DC (0-2,5A)
Là
I1
R1
Es
DC (0-24V)
E1 I2 I3
DC (0-75V)
R2 R3
Hình 3-3
Điện áp (V) R1 ( ) R2 ( ) R3 ( )
12. Bật công tắc nguồn về vị trí I (ON) và điều chỉnh điện áp đạt 24V rồi ghi các giá trị
Điện áp E1 (V)
REQ = ______________
Trang 20 trên 39
Machine Translated by Google
14. Tháo nguồn điện ra khỏi mạch và dùng máy đo Ohm để đo điện trở của mạch tương đương.
Có Không
16. Tắt nguồn hoàn toàn, cất cáp và vệ sinh dụng cụ.
1. Nối mạch như Hình 3-4. Kết nối song song tất cả các phần của mô-đun tải, gọi các giá trị
đã biết cho R và XL. Nối I1, E1, E2 , E3 như hình vẽ để đo cường độ dòng điện và điện áp
trong mạch.
AC (0-5A)
LÀ
I1
R E2 AC (0-75V)
ES
E1
N
AC (0-75V)
XL E3 AC (0-75V)
Hình 3-4
E1 E2 E3 I1
Trang 21 trên 39
Machine Translated by Google
XL
2 2 = = ồ
Z = R XL = arctan
R
5. Sử dụng định luật Ohm, tính giá trị Z ở bước trước và giá trị IS , R và XL đã được đưa ra
trị đo được với giá trị tính toán của Z và thực hiện tương tự với các điện áp khác.
Các giá trị đo được của R và XL có xấp xỉ bằng các giá trị trong bảng không?
Có Không
7. Tắt nguồn và thay cuộn cảm của mạch bằng tụ điện như bảng. Bật
quyền lực.
Điện áp (V) R ( ) C ( F)
24 65//50 40//70
XC
2 2 = = ồ
Z = R XC = arctan
R
10. Sử dụng lại định luật Ohm, các giá trị Z tính ở bước trước và giá trị I, R và XC đã
cho ở bước 8 để tính điện áp mạch.
ES =_______V ER = V. EC = V.
11. So sánh giá trị đo được và giá trị tính toán của Z và thực hiện tương tự với các điện áp khác.
Các giá trị đo được của R và XL có xấp xỉ bằng các giá trị trong bảng không?
Có Không
12. Tắt nguồn và lắp thêm một cuộn cảm nữa vào mạch RLC nối tiếp như Hình 3-5. Kết nối I1 và VOM,
E1, E2, E3 như hình và đặt các giá trị đã biết của R, XL và XC.
Trang 22 trên 39
Machine Translated by Google
AC (0-2A)
LÀ
I1
E1 AC (0-75V)
R
ES
VOM XL E2 AC (0-75V)
N
AC (0-75V)
AC (0-25V)
XC E3 AC (0-75V)
Hình 3-5
13. Ghi các giá trị Z, R và XEQ (bằng XL - XC ) hiển thị trên đồng hồ.
VOM E1 E2 E3
Có Không
15. Sử dụng các giá trị của mạch trên Hình 3-7 để tính Z và .
= X
Z =
R XL XC ( )
2 2 2 EQ
= arctan = ___o
R
16. So sánh giá trị đo được và giá trị tính toán của Z. Chúng có gần bằng nhau không?
Có Không
Giá trị R và XEQ có xấp xỉ bằng giá trị của mạch trong bảng không?
Có Không
Nối I1, I2, I3, E1, E2 , E3 như hình vẽ để đo cường độ dòng điện và điện áp của mạch.
Trang 23 trên 39
Machine Translated by Google
AC (0-2A)
LÀ
I1
I2
AC (0-2A) I3 AC (0-2A)
ES
E1
N
AC (0-75V)
AC (0-75V)
AC (0-75V)
AC (0-25V)
R E2 XL E3
Hình 3-6
24 100 60
RX L
R
=
ồ
Z = = ________ = arctan
RX 2 2
L
XL
3. Sử dụng giá trị Z ở bước 21 và giá trị ES, R và X L cho trên Hình 3 -8 để tính dòng điện.
IS A IR = MỘT IL = MỘT
= 4. So sánh giá trị đo được với giá trị tính toán của Z, thực hiện tương tự với các dòng điện khác.
Giá trị đo được của R và XL có xấp xỉ bằng giá trị trong mô-đun không?
Có Không
5. Tắt nguồn và thay XL ở hình 3-8 bằng tải tụ điện để trở thành mạch RC song song theo các giá trị
Điện áp (V) R ( ) C ( F)
24 65//50 40//70
E1 E2 E3 I1 I2 I3
Trang 24 trên 39
Machine Translated by Google
RX C
R = ồ
Z = = = arctan
RX 2 2 XC
C
8. Sử dụng định luật Ohm, giá trị Z ở bước trước và giá trị ES, R và XC ở bước 25 để tính dòng
đo được với giá trị tính toán của Z, thực hiện tương tự với các dòng điện khác.
Có Không
Giá trị đo được của R và XC có xấp xỉ bằng giá trị trong mô-đun không?
Có Không
10. Tắt nguồn và thực hiện mạch RLC song song như hình 3-7. Kết nối VOM ở chế độ hiện tại, E1 và
I1, I2, I3 như hình, đặt các giá trị đã biết cho R, XL và XC. Bật nguồn và điều chỉnh giá trị ES
như đã cho.
LÀ
Là
AC (0-5A)
I1 I2 I3
AC (0-5A)
AC (0-5A)
AC (0-5A)
ES
E1
N
R XC
)52-0
XL
C(
)V57-0
A
C(A
Hình 3-7
11. Ghi lại các giá trị Z, R và XEQ XL XC / (XC - XL) hiển thị trên đồng hồ đo.
E1 LÀ I1 I2 I3
Có Không
13. Sử dụng các giá trị hiện tại đã cho để tính Z, XEQ và
Trang 25 trên 39
Machine Translated by Google
XXCL = RX EQ =
XEQ = Z =
XXC L RX
2 2
EQ
R = ồ
= arctan
XEQ
14. So sánh giá trị đo được với giá trị tính toán của Z, thực hiện tương tự với các dòng điện còn lại.
Giá trị R và XL đo được có xấp xỉ bằng giá trị trong module hay không?
Có Không
15. Tắt nguồn hoàn toàn, cất cáp và vệ sinh dụng cụ.
1. Nối E1, E2 và E3 để đo điện áp trung tính đường dây 2 và điện áp đường dây 2 đường như
Lưu ý: Trong tài liệu này, EPHASE là điện áp giữa các dây và ELINE là điện áp giữa các dây .
Kết nối nguồn điện là kết nối Y trong mọi trường hợp.
2. Bật nguồn. Ghi lại kết quả sau đó tắt nguồn. Xác định giá trị trung bình của điện áp
đường dây và điện áp pha (1, 2, 3 tương ứng với a, b, c trong máy biến áp).
E1-N (V) E2-N(V) E3-N (V) E1-2 (V) E2-3 (V) E3-1 (V)
E1 - N E2 N E3 N
= V.
trung bình EPHA =
3
E1 - 2 E2 3 E3 1
= V.
Trung bình ELINE =
3
E12
ES
2
E13
E1N
N
E23
E2N
3
E3N
Trang 26 trên 39
Machine Translated by Google
E ĐƯỜNG KẺ
=_________
E GIAI ĐOẠN
4. Thực hiện nối chữ Y 3 pha bằng điện trở như Hình 3-9. Không kết nối dây trung tính của
tải điện trở với dây trung tính của nguồn điện. Nối I1, I2, I3, E1, E2, E3 như hình vẽ để
5. Bật nguồn lấy ES (E4-5, E5-6 hoặc E6-4) như hình 3-9. Đo điện áp và dòng điện của
mạch, sau đó tắt nguồn.
ER1 (V) ER2(V) ER3 (V) IR1 (A) IR2 (A) IR3 (A)
ES (V) R1 ( ) R2 ( ) R3 ( )
24 50 50 50
AC (0-75V)
E1
AC (0-2A)
1
R1
I1
AC (0-75V)
E2
AC (0-2A)
ES
2 R2
I2
AC 24/41V
N AC (0-75V)
E3
AC (0-2A)
3 R3
I3
AC (0-2A)
I1
Hình 3-8
6. So sánh điện áp tải và dòng điện riêng biệt. Chúng có xấp xỉ bằng nhau không? Tải có cân bằng không?
Có Không
Trang 27 trên 39
Machine Translated by Google
8. Nối I1 theo đường đứt nét trên Hình 3-9 để đo nối dòng trung tính
từ đường trung tính của nguồn đến điểm trung tính của tải nối chữ Y. Bật nguồn và ghi IN
giá trị có ES bằng ES ở bước 5.
ER1 (V) ER2(V) ER3 (V) IR1 (A) IR2 (A) IR3 (A) TRONG (A)
11. Bật nguồn. Dòng điện qua dây trung tính có bằng 0 không? Có Giải Không
12. Sử dụng kết quả ở bước 8 để tính công suất tiêu thụ tác dụng của các mạch trong từng
13. Sử dụng giá trị đo được ở bước 8 để tính dòng điện pha IPHASE = 14. Sử
áp pha và dòng điện pha để tính PT, so sánh kết quả với bước 12.
Các giá trị của phép tính gần đúng hai bước có bằng nhau không?
PT = 3(EPHASE × IPHASE) = W
Có Không
15. Tắt nguồn và mắc mạch 3 pha với điện trở như Hình 3-10. Nối I1, I2, I3, E1, E2, E3
AC (0-5A) I1 AC (0-5A)
I3
1
AC (0-75V) E1 R1
ES
2
AC 24/41V 3 AC (0-5A) E3 R3
I2
AC (0-75V)
AC (0-75V)
E2 R2
Hình 3-9
ES (V) R1 ( ) R2 ( ) R3 ( )
24/41 50 50 50
Trang 28 trên 39
Machine Translated by Google
16. Bật nguồn. Đo điện áp và dòng điện của mạch, sau đó tắt
quyền lực.
ER1 (V) ER2(V) ER3 (V) IR1 (A) IR2 (A) IR3 (A)
17. So sánh điện áp tải và dòng điện riêng biệt. Chúng có xấp xỉ bằng nhau không?
Tải có cân bằng không? Có Không
18. Tính giá trị trung bình của dòng điện pha từ dữ liệu đo được ở bước 16.
IR1 R2
Tôi TôiR3
=
IPHASE trung bình= MỘT
3
19. Thực hiện I1, I2, I3 như Hình 3-11 để đo dòng điện của tải kết nối .
Đo và ghi lại dòng điện, sau đó tắt nguồn. Tính dòng điện trung bình.
I1 = A I2 = A I3 = MỘT
I1 Tôi2 Tôi3
=
Trung bình ILINE = MỘT
3
ĐƯỜNG KẺ
= MỘT
TÔI
GIAI ĐOẠN
AC (0-2A)
1
I1
E1 R1
)V57-0
C(A
AC (0-2A)
ES
2
I2 E3 R3
)V57-0
C(A
AC 24/41V
E2 R2
)V57-0
C(A
AC (0-2A)
3
I3
Hình 3-10
22. Sử dụng kết quả ở bước 16, tính công suất tác dụng tiêu thụ ở mỗi pha của mạch và
tổng mức tiêu thụ của tải.
PR1 = ER1 × IR1 = W
Trang 29 trên 39
Machine Translated by Google
EPHASE = V.
24. Sử dụng điện áp pha và dòng điện để tính PT , so sánh kết quả với bước 22. Giá trị của hai bước xấp xỉ
PT = 3(EPHASE × IPHASE) = W
Có Không
25. Tắt nguồn hoàn toàn, cất cáp và vệ sinh dụng cụ.
Trang 30 trên 39
Machine Translated by Google
ĐO ĐIỆN
4.1.1 Công suất biểu kiến, công suất tiêu thụ, công suất phản kháng, hệ số công suất
Công suất mạch DC: Công suất tiêu thụ (tính bằng Watt-W) của thiết bị: P = EI =
E2 /R
Φ X
P
Q ca pa citive reac ta nc e
-Y
Công suất biểu kiến cung cấp cho tải bằng tích của điện áp và dòng điện (EI). Công suất
biểu kiến luôn lớn hơn hoặc bằng công suất tiêu thụ.
Công suất phản kháng có thể là điện kháng điện dung, điện kháng cảm ứng được xác định theo công thức:
2 2
S P
Q=
Khi biết góc pha , công suất phản kháng có thể được tính theo công thức sau:
= . . = .
Và điện năng tiêu thụ có thể được tính theo công thức:
= . . = .
Trong mạch điện xoay chiều có điện áp và dòng điện đều có dạng sóng sin, thuật ngữ cos
(cos = P/S) gọi là hệ số công suất và phụ thuộc vào góc pha giữa dòng điện và điện áp.
- Nếu f(t) và i(t) là đồng bộ pha (mạch điện trở), góc pha = 0 thì cos =
1 và mức tiêu thụ điện năng P bằng công suất biểu kiến (EI).
- Khi góc pha giữa điện áp và dòng điện là 90o (chỉ mạch L, C) thì công suất tiêu thụ
bằng P = 0 và cos = 0. Hệ số công suất bằng 0 vì tải không tiêu thụ điện năng mặc dù
thì góc pha thay đổi từ 0 đến 90o, giá trị của cos thay đổi từ 0 đến 1.
- Đối với tải cân bằng 3 pha, nếu PPHASE = EPHASE × IPHASE × Cos là điện năng tiêu thụ
của mỗi pha, tổng công suất tiêu thụ của tải là:
PT = 3 × PPHASE = 3 × EPHASE × IPHASE × Cos
Trang 31 trên 39
Machine Translated by Google
- Đối với mạch nối chữ Y EPHASE = ELINE / 3 và IPHASE =ILINE. Vì thế:
3
PT =
× ELINE × ILINE × Cos = 1,73 × ELINE × ILINE × Cos
3
- Trong mạch nối cũng cho kết quả tương tự vì EPHASE = ELINE và IPHASE =
√3
Do tích (EPHASE × IPHASE) biểu thị công suất biểu kiến của từng pha nên tổng công suất của 3 pha trong tải cân bằng
Mối quan hệ giữa P, Q và S cũng giống như mạch điện 1 pha nên công suất phản kháng là:
S2 P2
Q =
Cos = PT/S
Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học sinh sẽ xác định được công suất tiêu thụ trong mạch
điện một chiều. Học sinh sẽ kiểm tra sai số của kết quả đo được so sánh với kết quả tính toán.
1. Thiết lập mạch điện như Hình 4-1. Phải đảm bảo kết nối chính xác các phép đo dòng điện và điện áp phân cực
DC 24V
Hình 4-1
Điện áp (V) R1 ( )
24 25
2. Bật nguồn rồi ghi lại các giá trị đo được vào bảng sau:
E1 (V) I1 (A)
3. Sử dụng kết quả đo được để tính công suất tiêu thụ của mạch.
P = E × I = ________________W
ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
Trang 32 trên 39
Machine Translated by Google
4. Nhân đôi giá trị điện trở, bật nguồn điện và ghi các giá trị đo được vào bảng sau:
E1 (V) I1 (A)
P = I2 × R = ___________W
P= E2 /R = ___________W
6. Ba công thức có cho kết quả giống nhau không?
Có Không
7. Nối mạch như Hình 4-2. Phải đảm bảo đấu nối đúng cực tính điện áp và dòng điện của thiết bị đo.
DC (0-2,5A)
LÀ
I1
R1 E1 DC (0-75V)
ES
DC 24V
R2 E2 DC (0-75V)
R3 E3 DC (0-75V)
Hình 4-2
8. Bật nguồn rồi ghi lại các giá trị đo được vào bảng sau
I1 (A) E1 (V) E2 (V) E3 (V)
Tắt nguồn.
9. Tính công suất tiêu thụ trên mỗi điện trở sử dụng dữ liệu trong bảng trên.
P1 = ER1 × I = ____________W
P2 = ER2 × I = ____________W
P3 = ER3 × I = ____________W
10. Tính tổng công suất tiêu thụ và so sánh với tổng công suất của nguồn điện.
PT = P1 + P2 + P3 = _________W
Trang 33 trên 39
Machine Translated by Google
PT = ES × I = ______________W
12. Thiết lập mạch điện như Hình 4-3. Phải đảm bảo đấu nối đúng cực tính điện áp và
dòng điện của thiết bị đo. Bật nguồn điện lên.
13. Ghi lại giá trị điện áp và dòng điện vào bảng dưới đây, sau đó tắt nguồn.
E1 (V) I1 (A)
14. Công suất tiêu thụ trên mỗi điện trở và tổng công suất được tính theo công thức:
PR1 =
E 2S
= _____________W
R 1
PR2 =
E 2S
= _____________W
R2
PT = PR1 + PR2 =_________W
DC 24V
Hình 4-3
15. Biết rằng nguồn điện phải bằng tổng công suất mạch và điện áp của nguồn ES. Tính dòng
điện cung cấp: I = PT/ES = _____________A
Trang 34 trên 39
Machine Translated by Google
16. So sánh giá trị tính toán với giá trị đo được ở bước 13. Chúng có xấp xỉ bằng nhau không?
Có Không
17. Tắt nguồn hoàn toàn, cất cáp và vệ sinh dụng cụ.
Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học sinh có thể xác định được công suất
mức tiêu thụ, công suất biểu kiến và hệ số công suất của mạch bằng cách đo điện áp, dòng điện hoặc
quyền lực. Học sinh cũng sẽ học cách cải thiện hệ số công suất của mạch.
1. Thiết lập mạch điện như Hình 4-4. Lắp Watt kế theo cực: 1-2 là I, 3-4 là U, sau đó nối nguồn điện
220VAC vào Watt mét. Nối I1 và E1 như hình vẽ để đo dòng điện và điện áp của mạch. Lưu ý: Es là AC.
3
AC (0-5A)
LÀ
1 2 tải RL
I1
W1
4
ES
E1 R XL
)V03-0
C(A
Hình 4-4
ES (V) R ( ) L(mH)
24 100 40
2. Với mạch trên, tính các giá trị sau: dòng điện qua tải, công suất biểu kiến, công suất tiêu thụ,
tôi =
_____ A, S = E × I = _____ VA, P =______ W, Q = _____VAR, cos =______
Tắt nguồn.
5. Từ kết quả tính được công suất biểu kiến, công suất phản kháng, hệ số công suất. Kết quả này có
Có Không
6. Lắp tụ điện song song như hình 4-5. Đảm bảo rằng tất cả các thành phần của điện dung đều song song
Trang 35 trên 39
Machine Translated by Google
AC (0-5A) 3
LÀ
1 2 Load RL
I1 W1
ES
E1 R XL
XC
)V03-0
C(A
Hình 4-5
ES (V) R ( ) L (mH)
24 100 40
7. Bật nguồn và tăng điện kháng của mạch bằng cách đóng công tắc đầu tiên trong mỗi mô-
đun, sau đó là công tắc giữa và cuối cùng là công tắc thứ ba cho đến khi đóng tất cả
các công tắc. Với mỗi giá trị điện kháng mới, ghi lại giá trị đo được hiện tại.
C ( F) I1 (A) cos
40
70
100
170
210
8. Sau khi ghi đầy đủ các giá trị dữ liệu, chọn I1 là tham số trục y và Xc là tham số trục
x để kiểm tra các đường cong khác nhau của dòng điện. Dòng điện tăng, giảm hay không thay
đổi khi tăng điện dung trong mạch?
................................................................. ................................................................. .................................................................
9. Có điểm nào dòng điện không giảm mà dừng lại rồi tăng khi tăng điện dung?
Có Không
10. Điều chỉnh công tắc trong tải điện kháng đến dòng điện tối thiểu đồng thời điều chỉnh điện áp cần thiết để giữ
đúng giá trị ES. Xác định giá trị của điện kháng làm cho dòng điện đạt giá trị nhỏ nhất.
11. Với Xc đã được thay đổi để lấy giá trị dòng điện nhỏ nhất, ghi giá trị E, Imin và điện năng tiêu
SP
2 2
S = E × Imin = ______ VA Q = = ______VAR cos = P /S = _______
Trang 36 trên 39
Machine Translated by Google
13. Công suất phản kháng của mạch có giảm so với bước 5 không?
Có Không
14. Dòng điện có giảm đáng kể khi tăng điện dung không?
Có Không
15. Công suất tiêu thụ của tải RL có xấp xỉ bằng điện dung không?
Có Không
16. Tắt nguồn hoàn toàn, cất cáp và vệ sinh dụng cụ.
Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học sinh sẽ xác định được công suất tiêu thụ của mạch điện cân bằng 3 pha bằng
Wattmet 2 để đo công suất. Công suất phản kháng và công suất biểu kiến cũng được xác định bằng cách đo điện áp và
1. Thực hiện mạch điện 3 pha có tải nối như Hình 4-6. Cho XC1, XC2 và XC3
3
AC (0-5A)
1 1 2
I1 W1
4
R1
E1
XC1
ES
2
R3 XC3
AC 24/41V
E2 R2
XC2
AC (0-5A)
4
3
1 2
I3 W2
Hình 4-6
2. Đo điện áp và dòng điện, ghi kết quả đọc trên công tơ. Tắt
quyền lực.
3. Tính tổng công suất tiêu thụ, công suất biểu kiến và cos .
P = P1+P2 = ..........W
cos = P / S ..........
SP
2 2
Q = =...........VAR
5. Trên bảng vẽ các Watt kế W1, W2 như Hình 4-7 để đo công suất phản kháng.
Trang 37 trên 39
Machine Translated by Google
*
*
MỘT W1
*
*
B W2 Trọng tải
Hình 4-7
6. Bật nguồn. Hãy nhớ các phép đo của thiết kế 2 Watt và tắt.
P1 = …………. W 7. Tính tổng P2 = …………. W
P = P1+P2=…………….W = =...........VAR
2√3
Công suất phản kháng đo được có khớp với kết quả đo ở bước 4 không?
Đúng KHÔNG
E
Hình 4-8
10. Bật nguồn và điều chỉnh ES về giá trị đã cho. Đo và ghi lại các giá trị vào bảng
dưới đây. Sau đó tắt nguồn.
Trang 38 trên 39
Machine Translated by Google
11. Tính tổng công suất tiêu thụ, công suất biểu kiến và cos .
P = P1+P2+P3 =...........W
SP
2 2
Q = =...........VAR
12. Trên Hình 4-8, dùng Watt kế W1, W2, W3 theo Hình 4-8 để đo công suất phản kháng.
*
* W1
MỘT
*
* W2
B
*
C *
W3
Hình 4-9
13. Bật nguồn và điều chỉnh để lấy giá trị ES cho trước. Ghi lại giá trị 3 Watt kế, sau đó tắt
nguồn.
P1 = ………….. W P2 = ……… W P3 = ………..W
14. Tính tổng công suất đo được và công suất phản kháng.
16. Tắt nguồn hoàn toàn, cất giữ dây cáp và dọn dẹp dụng cụ.
Trang 39 trên 39