Professional Documents
Culture Documents
Há Thá NG Nang Hạ Kinh
Há Thá NG Nang Hạ Kinh
TÊN ĐỀ TÀI:
Lớp: 121121
2
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU................................................................................................................................................7
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................................7
2. Ý nghĩa của đề tài........................................................................................................................7
3. Mục tiêu của đề tài......................................................................................................................7
4. Đối tượng nghiên cứu và giới hạn của đề tài...............................................................................8
4.1. Đối tượng:...............................................................................................................................8
5. Phương pháp kế hoạch nghiên cứu..............................................................................................8
5.1. Sự dụng IC điều khiển................................................................................8
5.2. Sử dụng cụm công tắc tổ hợp điều khiển....................................................8
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI......................................................................................9
1.1. Hệ thống cửa sổ điện...............................................................................................................9
1.1.1. Khái quát chung về hệ thống nâng hạ cửa sổ điện.....................................9
1.1.2. Nguyên lý hoạt động.................................................................................12
1.2. Các thiết bị của hê ̣ thống.......................................................................................................15
1.2.1. Công tắc hành trình..................................................................................15
1.2.2. Nút ấn.......................................................................................................16
1.2.3. Vi điều khiển họ 8051...............................................................................17
1.2.4. Động cơ điện một chiều............................................................................19
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ XÂY DỰNG MẠCH ĐIỀU KHIỂN.....................................24
2.1. Sơ đồ hê ̣ thống nâng hạ kính.................................................................................................24
2.1.1. Sơ đồ hê ̣ thống..........................................................................................24
2.1.2. Sơ đồ khối.................................................................................................24
2.2. Thiết kế mạch điều khiển hê ̣ thống nâng hạ kính...................................................................25
2.2.1. Tính chọng các thiết bị cơ bản..................................................................25
a. Các thông số động cơ...............................................................................25
b. Chọn các linh kiê ̣n khác............................................................................26
2.2.2. Xây dựng sơ đồ hê ̣ thống bằng phần mềm mô phỏng proteus...................27
2.3. Xây dựng mạch điều khiển....................................................................................................27
2.3.1. Sơ đồ mạch in...........................................................................................27
2.3.2. Chương trình vi điều khiển AT89c51........................................................28
2.3.3. Các bước làm mạch điều khiển (phương pháp thủ công).........................30
4
2.3.4. Hình ảnh sản phẩm...................................................................................30
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................................................................31
1. Ưu điểm.....................................................................................................................................31
2. Nhược điểm...............................................................................................................................31
3. Tính thực tế hướng cải tiến và phát triển...................................................................................31
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................................................32
5
DANH MỤC HÌNH VẼ
STT Hình Tên hình Trang
1 Hình 1.1 Mô tả hê ̣ thống cửa sổ điê ̣n 9
2 Hình 1.2 Chức năng mở bằng công tắc 9
3 Hình 1.3 Chức năng chống kẹt và điểu khiển 10
cửa sổ khi tắt chìa khóa điê ̣n
4 Hình 1.4 Cấu trúc hê ̣ thống cửa sổ điê ̣n 10
5 Hình 1.5 Bộ nâng hạ kính và motor cửa sổ điê ̣n 11
6 Hình 1.6 Công tắc chính và công công tắc cửa 11
7 Hình 1.7 Chức năng đóng bằng tay 12
8 Hình 1.8 Chức năng mở bằng tay 12
9 Hình 1.9 Đóng cửa sổ tự động bằng một lần ấn 13
10 Hình 1.10 Mở cửa sổ tự động bằng một lần ấn 13
11 Hình 1.11 Chống kẹt cửa sổ điê ̣n 13
12 Hình 1.12 Nguyên lý hoạt động chống kẹt cửa sổ 14
điê ̣n
13 Hình 1.13 Điều khiển cửa sổ khi tắt khóa điê ̣n 14
14 Hình 1.14 Công tắc hành trình 15
15 Hình 1.15 Sơ đồ chân công tắc hành trình 15
16 Hình 1.16 Nút ấn đơn và nút ấn kép 16
17 Hình 1.17 Sơ đồ chân và chức năng của họ 8051 17
18 Hình 1.18 Sơ đồ chân Port 2 18
19 Hình 1.19 Bộ dao động thạch anh 19
20 Hình 1.20 Sơ đồ cấu tạo động cơ một chiều 20
21 Hình 1.21 Đường đặc tính của động cơ kích từ 21
độc lập và song song
22 Hình 1.22 Đường đặc tính cơ của động cơ kích 21
từ nối tiếp
23 Hình 1.23 Đường đặc tính của động cơ kích từ 21
hỗn hợp
24 Hình 1.24 Đặc tính cơ của khởi động điện trở 22
khởi động
25 Hình 2.1 Sơ đồ hê ̣ thống nâng hạ kính trên một 24
cửa
26 Hình 2.2 Sơ đồ khối của mạch điều khiển 24
27 Hình 2.3 Đường đặc tính cơ điện 26
28 Hình 2.4 Sơ đồ nguyên lý của mạch điều khiển 27
trên proteus
29 Hình 2.5 Sơ đồ mạch in mạch điều khiển 27
30 Hình 2.6 Sản phẩm thực tế 31
6
MỞ ĐẦU
8
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
14
1.2. Các thiết bị của hê ̣ thống
1.2.1. Công tắc hành trình
Nguyên lý hoạt đô ̣ng
Là mô ̣t công tắc có 2 că ̣p tiếp điểm:
- Thường đóng
- Thường mở
Khi có lực tác đô ̣ng từ bên ngoài sẽ làm cần gạt tác đô ̣ng chuyển că ̣p tiếp điểm,
sự thay đổi như sau:
- Tiếp điểm thường đóng→ Mở
- Tiếp điểm thường mở→Đóng
Sơ đồ chân
15
1.2.2. Nút ấn
a. Khái quát và công dụng
Nút ấn còn gọi là nút điều khiển là một loại khí cụ điện dùng để đóng ngắt từ xa
các thiết bị điện từ khác nhau; các dụng cụ báo hiệu và cũng để chuyển đổi các
mạch điện điều khiển, tín hiệu liên động bảo vệ …Ở mạch điện một chiều điện áp
đến 440V và mạch điện xoay chiều điện áp 500V, tần số 50HZ; 60HZ, nút ấn thông
dụng để khởi động, đảo chiều quay động cơ điện bằng cách đóng và ngắt các cuôn
dây của nối với động cơ.
Nút ấn thường được đặt trên bảng điều khiển, ở tủ điện, trên hộp nút nhấn. Nút
ấn thường được nghiên cứu, chế tạo làm việc trong môi trường không ẩm ướt,
không có hơi hóa chất và bụi bẩn. Nút ấn có thể bền tới 1.000.000 lần đóng không
tải và 200.000 lần đóng ngắt có tải. Khi thao tác nhấn nút cần phải dứt khoát để mở
hoặc đóng mạch điện.
b. Cấu tạo và phân loại
Cấu tạo:
Nút ấn gồm hệ thống lò xo, hệ thống các tiếp điểm thường hở – thường đóng và
vỏ bảo vệ. Khi tác động vào nút ấn, các tiếp điểm chuyển trạng thái; khi không còn
tác động, các tiếp điểm trở về trạng thái ban đầu.
Phân loại:
Phân loại theo chức năng trạng thái hoạt động của nút ấn, có 2 loại:
- Nút ấn đơn: Mỗi nút nhấn chỉ có một
trạng thái (ON hoặc OFF)
- Nút ấn kép : Mỗi nút ấn có hai trạng thái
ON hoặc OFF
17
Port 1 có chức năng xuất nhập theo bit và byte. Ngoài ra, ba chân P1.5, P1.6,
P1.7 được dùng để nạp ROM theo chuẩn ISP, hai chân P1.0 và P1.1 được dùng cho
bộ Timer 2.
Port 2 (P2.0-P2.7)
Là một port có công dụng kép, là đường xuất nhập hoặc là byte cao của bus địa
chỉ đối với các thiết bị đồng bộ nhớ mở rộng.
18
(Port 0) thanh ghi lệnh để được giải mã. Khi thực hiện chương trình trong ROM nội
thì /PSEN ở mức cao.
Hình 1.21: Đường đặc tính của động cơ kích từ độc lập và song song
Đặc tính cơ là mối quan hệ hàm giữa tốc độ và momen điện từ v = f(M), khi I =
const
Hình 1.22: Đường đặc tính cơ của động cơ kích từ nối tiếp
Đặc tính của động cơ kích từ hỗn hợp
Hình 1.23: Đường đặc tính của động cơ kích từ hỗn hợp
21
Trên hình vẽ ta biểu diễn động cơ kích từ hỗn hợp và đặc tính cơ của nó, các
dây quấn kích từ có thể nối thuận hoặc nối ngược làm giảm từ thông. Đặc tính cơ
của động cơ kích từ hỗn hợp khi nối thuận (đường 1), sẽ là trung bình giữa đặc tính
cơ của động cơ kích từ song song (đường 2) và nối tiếp (đường 3).
Các động cơ làm việc nặng nề,dây quấn kích từ nối tiếp là dây quấn kích từ
chính còn dây quấn kích từ song song là dây quấn kích từ phụ và được nối thuận.
Dây quấn kích từ song song đảm bảo tốc độ động cơ không tăng quá lớn khi
momen nhỏ. Động cơ kích từ hỗn hợp có dây quấn kích từ nối tiếp là kích từ phụ và
nối ngược có đặc tính cơ rất cứng (đường 4) nghĩa là tốc độ quay của động cơ hầu
như không đổi. Ngược lại khi nối thuận sẽ làm cho động cơ có đặc tính mềm hơn,
momen mở máy lớn hơn, thích hợp với máy nén, máy bơm, máy nghiền, máy cán…
I= U/R
Vì R nhỏ nên I có giá trị rất lớn (20/25), sự tăng dòng đột ngột làm xuất hiện tia
lửa điện ở cổ góp làm hiện xung cơ học và giảm điện áp lưới, phương pháp này hầu
như không sử dụng.
Hình 1.24: Đặc tính cơ của khởi động điện trở khởi động
Người ta đưa vào rotor 1 điện trở có khả năng điều chỉnh và gọi là điện trở
khởi động dòng khởi động bây giờ có giá trị:
I = U/ R(t) + R(kđ)
22
Điện trở khởi động được ngắt dần ra theo sự tăng của tốc độ, nấc khởi động thứ
nhất phải chọn sao cho dòng phần ứng không lớn quá và momen khởi động không
nhỏ quá. Khi có cùng dòng phần ứng thì động cơ kích từ nối tiếp có momen khởi
động lớn hơn của động cơ kích từ song song.
Lưu ý: Với các động cơ kích từ song song khi dùng điện trở khởi động phải nối
sao cho cuộn kích từ trong mọi thời gian đều được cấp điện áp định mức để đảm
bảo lớn nhất. Nếu trong mạch kín từ có điện trở điều chỉnh thì khi khởi động điện
trở này phải ngắn mạch.
Đặc tính cơ của động cơ điện một chiều dùng điện trở ở mạch rotor.
23
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ XÂY DỰNG MẠCH ĐIỀU KHIỂN
Hình 2.1: Sơ đồ hê ̣ thống nâng hạ kính trên một cửa
2.1.2. Sơ đồ khối
24
Hình 2.2: Sơ đồ khối của mạch điều khiển
2.2. Thiết kế mạch điều khiển hê ̣ thống nâng hạ kính
1 U đm 1 12
Điện trở phần ứng Rư= ( 1−η ) = ( 1−0.98 ) = 0,7 Ω
2 I đm 2 1,17
Tốc độ động cơ
U đm−I đm . Rư nđm 500
ω đm= = = = 52,36 rad/s
K Φ đm 9,55 9,55
U đm−I đm . Rư 12−0,17.0,7
→ K Φ đm= = =0,227
ωđm 52,36
25
Dựa vào đồ thị hình 2.3 ta thấy dòng ngắn mạch xảy ra khi tốc độ
ω=0 , từ phương trình ta tính được dòng ngắn mạch(dòng khởi động):
U đm
Inm = = 12/0,7 = 17,14 A
Rư
Momen ngắn mạch:
Mnm = K. Φ.Inm = 0,227.17,14 = 3,89 N.m
Tốc độ không tải (khi I = 0):
U đm
ω 0= =12/0,227= 52,86 rad/s
K Φ đm
Hình
2.3:
Đường
đặc
tính cơ
điện
Dòng tính toán Itt>Ikđ. Trên thực tế khi chế tạo động cơ các nhà sản xuất đã có
các biện pháp hạn chế đòng khởi động như : roto rãnh sâu, ro to rãnh chéo, riêng
động cơ không đồng bộ còn có roto lồng sóc kép.
26
2.2.2. Xây dựng sơ đồ hê ̣ thống bằng phần mềm mô phỏng proteus
27
2.3.2. Chương trình vi điều khiển AT89c51
#include <REGX51.H>
sbit sw1=P1^0;
sbit sw2=P1^1;
sbit sw3=P1^2;
sbit sw4=P1^3;
sbit sw5=P1^4;
sbit sw6=P1^5;
sbit sw7=P1^6;
sbit sw8=P1^7;
void dieukhien()
{
P2=0;
while(sw1==0)
{
P2_0=1;
}
while(sw2==0)
{
P2_1=1;
}
while(sw3==0)
{
P2_2=1;
}
while(sw4==0)
28
{
P2_3=1;
}
while(sw5==0)
{
P2_4=1;
}
while(sw6==0)
{
P2_5=1;
}
while(sw7==0)
{
P2_6=1;
}
while(sw8==0)
{
P2_7=1;
}
}
void main()
{
while(1)
{
dieukhien();
}
}
29
2.3.3. Các bước làm mạch điều khiển (phương pháp thủ công)
Bước 1:
Vẽ mạch in trên máy tính bằng phần mềm vẽ mạch chuyên dụng (proteus, eagle,
…). Sau đó, in mạch đã vẽ trên máy tính ra giấy bóng mô ̣t mă ̣t (giấy thủ công).
Bước 2:
Dùng bàn ủi chuyền nhiê ̣t để chuyển toàn bô ̣ mực in trên giấy sang board đồng.
Bước 3:
Sau khi board đồng đã dính hết tất cả các đường mạch in ta ngâm board đồng
vào dung dịch ăn mòn (bô ̣t sắt). Phần đồng không dính mực sẽ bị ăn mòn hết.
Bước 4:
Rửa sạch và đánh tan mực in còn sot lại. Khoang lỗ gắn linh kiê ̣n và hàn hoàn
chỉnh mạch.
2.3.4. Hình ảnh sản phẩm
30
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Ưu điểm
Những vấn đề mà đề tài đã đạt được, về cơ bản đề tài đã thực hiện phần nào
chân thực về hệ thống nâng hạ kính trên xe ô tô. Thực hiện mô phỏng và điều khiển
được những chức năng cơ bản nhất của hệ hống:
Hâng hạ kính.
31
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình trang bị tiện nghi trên ô tô (khoa CKĐL – ĐH SPKT Hưng Yên)
32