Professional Documents
Culture Documents
PHÒNG KỸ THUẬT
HƯỚNG DẪN
KHAI BÁO VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ
TRUYỀN DẪN QUANG OptiX Metro100 HÃNG
HUAWEI
HƯỚNG DẪN
KHAI BÁO VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ THUYỀN DẪN
QUANG OPTIX METRO100 HÃNG HUAWEI
(Dành cho nhân viên kỹ thuật)
2
Hướng dẫn khai báo và lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang OptiX Metro100.
Mục lục
Các hình vẽ
Các bảng
Bảng 1.1 : Các giao diện trên mặt OptiX Metro100.......................................................8
Bảng 1.2 : Các đèn chỉ thị của OptiX Metro100...........................................................10
Bảng 1.3: Các thông số của OptiX Metro100...............................................................10
Bảng 1.4: Các tham số của modul quang.....................................................................11
Bảng 1.5: Các loại nguồn OptiX Metro100 sử dụng....................................................11
Bảng 1.6: Điều kiện môi trường....................................................................................11
Bảng 2.1 : Chức năng của các phím trên bảng LCD.....................................................14
5
Hướng dẫn khai báo và lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang OptiX Metro100.
Phòng Kỹ thuật – Công ty Truyền dẫn Viettel
T7- Toà nhà C.I.T - Nguyễn Phong Sắc Kéo Dài- Cầu Giấy – Hà Nội
Tel: 04 6266 2415
Fax: 04 6266 0069
Emai: qtm_td@viettel.com.vn
6
Hướng dẫn khai báo và lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang OptiX Metro100.
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ THIẾT BỊ
OPTIX METRO 100
7
Hướng dẫn khai báo và lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang OptiX Metro100.
+ Dùng nguồn DC :-48V÷ -60V ( Với dải điện áp vào: -38,4V÷ -72V)
Hoặc : +24V ( Với dải điện áp vào: 19V÷ 29V)
Indicator
Status (Trạng thái) Ý nghĩa
( Chỉ thị)
Đèn nháy 5 lần /1s Đang nạp phần mềm cho thiết bị
Run ( Thiết bị
Đèn nháy 3 lần /1s Đang xóa phần mềm của thiết bị
đang hoạt
Đèn nháy 1 lần /1s NE bị mất phần mềm, đang đợi nạp
động)
Đèn nháy 1 lần /2s NE hoạt động bình thường
Xuất hiện các báo cảnh nguy hiểm,
MAJ (Major
Đèn nhấp nháy nghiêm trọng : Lỗi phần cứng thiết bị,
alarm)
lỗi luồng (LOS, AIS)
Thiết bị hoặc luồng vẫn hoạt động
nhưng chất lượng xấu (Chưa đến
MIN (Minor
Đèn nhấp nháy ngưỡng; các ngưỡng này do nhà sản xuất
alarm)
đưa ra, dùng hệ điều hành NMS có thể
đặt lại các ngưỡng này)
ACO (Alarm Âm báo cảnh bị cắt (Do nhấn nút ACO
Sáng
cutoff) hoặc dùng lệnh trên NMS)
LOS (Loss Modul quang mất thu, hoặc mức công
Sáng
Of Signal) suất quang thu được thấp quá ngưỡng
E1 Tắt Port E1 đó chưa sử dụng ( Chưa khai
9
Hướng dẫn khai báo và lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang OptiX Metro100.
luồng)
Màu đỏ, sáng liên E1_LOS: Port E1 không thu được tín
tục hiệu điện
Major alarms ( nhưng không phải
Màu đỏ, nháy E1_LOS, có thể E1_AIS, TU_AIS do lỗi
tuyến…)
Minor alarms: chất lượng luồng kém do
( Chỉ thị trạng Màu vàng, sáng
lỗi bit nhiều, chưa đến mức nghiêm
thái luồng liên tục
trọng: 10-3bit/s.
E1)
BIP_EXC alarm: số lỗi BIP vượt quá
ngưỡng, ngưỡng thường đặt 10-3bit/s.
Màu vàng, nháy
Hãng ECI đặt báo cảnh này ở mức
Major
10
Hướng dẫn khai báo và lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang OptiX Metro100.
2.2. Các modul quang dùng cho OptiX Metro100
Ngưỡng trên
(Overload) Độ nhạy thu
11
Hướng dẫn khai báo và lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang OptiX Metro100.
3.Ứng dụng của thiết bị: 3.1.Khả năng cung cấp các dịch vụ:
+ Giao diện STM1: 1 hoặc 2 giao diện quang
+ Luồng E1 : 8 E1
+ Số Port Ethernet (Layer 1) :
4 port : 10/100M Base-T tín hiệu điện, RJ45
1 port : 1000M Base-X/T tín hiệu điện hoặc quang
3.2.Ứng dụng :
OptiX Metro100 có thể dùng làm thiết bị đầu cuối (TM : Terminal
Multiplexer), thiết bị ADM ( ADD/DROP Multiplexer) hoặc cả TM và ADM.
Tuy khả năng cấp luồng E1 bị hạn chế, nhưng đổi lại OptiX Metro100 có 4 port
Ethernet, giá rẻ, nhỏ gọn, cài đặt đơn giản nên được sử dụng nhiều trong mạng
truyền dẫn quang của Viettel.
12
Hướng dẫn khai báo và lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang OptiX Metro100.
Chương 2
CÁC BƯỚC KHAI BÁO THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN QUANG OPTIX
METRO100
Yêu cầu chung của khai báo ban đầu cho thiết bị :
+ IP, ID ghi trên thiết bị phải rõ ràng, đúng với giá trị đã khai báo trên thiết bị
+ Nạp đúng version NE software
+ Khai báo các card, DCC cần thiết cho việc thông quang và NMS có thể ping
được thiết bị ( Khai DCC cho tất cả các port quang)
+Thay đổi User và password tránh login trái phép (Đặc biệt khi triển khai cho
khách hàng)
Có hai cách để khai báo ban đầu cho OptiX Metro100 :
+ Dùng máy tính
+ Khai báo trực tiếp bằng LCD trên thiết bị ( Cách này thường hay dùng)
1.Chuẩn bị
Máy tính có cài Internet Explorer
Cáp mạng loại cáp chéo
Địa chỉ ID đã được quy hoạch ( OptiX Metro100 chỉ cần khai báo ID)
2.Các bước thực hiện
Có hai trường hợp :
+ Thiết bị được chèn vào mạng quang (Được quản lý bằng phần mền
T2000). Trường hợp này chỉ cần khai báo ID.
+ Thiết bị không được chèn vào mạng quang ( Dùng đấu Điểm-Điểm)
Trường hợp này chỉ cần khai báo các dịch vụ như : luồng E1, Port Ethernet
2.1. Khai báo bằng LCD
2.1.1. Các phím
Dưới đây là màn hình LCD và các phím dùng để cấu hình cho thiết bị. Màn hình
LCD hiển thị được 2 dòng.
13
Hướng dẫn khai báo và lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang OptiX Metro100.
Bảng 2.1 : Chức năng của các phím trên bảng LCD
14
Hướng dẫn khai báo và lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang OptiX Metro100.
2.1.2.Các bước thực hiện
2.1.2.1 Set ID
16
Hướng dẫn khai báo và lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang OptiX Metro100.
Chương 3
LẮP ĐẶT THIẾT BỊ OptiX Metro100
OptiX Metro100 có thể lắp trên rack 19 inch, các rack theo chuẩn của ETSI, và
trên tường nhờ sử dụng hai loại tai cố định :
Tai dùng cho các rack theo Tai dùng cho rack
chuẩn ETSI và trên tường 19-inch và trên tường
17
Hướng dẫn khai báo và lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang OptiX Metro100.
Chuẩn bị dụng cụ
Ra dây luồng
Kết thúc
18
Hướng dẫn khai báo và lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang OptiX Metro100.
19
Hướng dẫn khai báo và lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang OptiX Metro100.
Hình 3.2: Các lắp tai khi lắp OptiX Metro100 vào rack
20
Hướng dẫn khai báo và lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang OptiX Metro100.
21
Hướng dẫn khai báo và lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang OptiX Metro100.
+ Cố định trên tường:
Tránh lắp mặt trước của thiết bị hướng lên trên để tránh bụi,….
22
Hướng dẫn khai báo và lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang OptiX Metro100.
3.2.5. Bố trí và đi dây:
Dây nguồn, dây tiếp đất đi về phía trái của rack, các dây còn lại: cáp luồng E1,
Ethernet, dây pathcord,… đi về phía phải của rack. Dây đi phải gọn, đẹp và
thuận tiện cho tháo lắp card, modul quang sau này.
Không được đi cáp luồng cùng với dây nguồn để tránh nhiễu điện-từ.
Pathcord phải được lồng vào ruột mèo trong trường hợp đi trên thang cáp đến
ODF (Lưu lượng lớn)
a.Đi dây cáp nguồn:
Phải đấu dây tiếp đất cho nguồn.
23
Hướng dẫn khai báo và lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang OptiX Metro100.
24
Hướng dẫn khai báo và lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang OptiX Metro100.
Cáp 1 phát Cáp 2 thu
Luồng 1 Dương Luồng 1 Dương
Trắng Trắng
Luồng 2 Cam Luồng 2 Cam
Trắng Trắng
Luồng 3 Lục Luồng 3 Lục
Trắng Trắng
Luồng 4 Nâu Luồng 4 Nâu
Trắng Trắng
Luồng 5 Xám Luồng 5 Xám
Trắng Trắng
Luồng 6 Dương Luồng 6 Dương
Đỏ Đỏ
Luồng 7 Cam Luồng 7 Cam
Đỏ Đỏ
Luồng 8 Lục Luồng 8 Lục
Đỏ Đỏ
Dây cáp luồng phải được tiếp đất, phải dùng kìm bóp cope để bóp đầu nối
(không nối vài sợi của vỏ bọc kim loại vào rack : Điện trở không ổn định và dễ
bị đứt)
Ra luồng phải đúng luật màu, chỉ dùng dao bắn luồng ( không dùng tua vít hay
các vật dụng khác :Dễ làm hỏng phiến Krone, tiếp xúc không tốt dẫn đến lỗi bit
nhiều, do điện trở tại điểm tiếp xúc thay đổi)
+ Rtx
U3
U1 U2
− Rtx
U4
25
Hướng dẫn khai báo và lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang OptiX Metro100.
Trong đó:
U1 : Điện áp tại đầu cuối : BTS, thiết bị của khách hàng…
U2 : Điện áp thu được tại đầu vào card luồng E1
U3,U4 : Điện áp rớt tại điểm bắn dây luồng
U1 = U3 + U4 +U2
U3, U4 thay đổi hoặc lớn quá (do bắn luồng không tốt) U2 thay đổi hoặc nhỏ
quá Card luồng E1 nhầm lẫn giữa giá trị điện áp của bit 1 và của bit 0.
Nếu lỗi bit đến ngưỡng 10 -3bit/s thì luồng sẽ có báo cảnh E1_EXC
26
Hướng dẫn khai báo và lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang OptiX Metro100.
27
Hướng dẫn khai báo và lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang OptiX Metro100.
Các hình dưới đây minh họa các cách bó và đi cáp bên ngoài thiết bị.
28
Hướng dẫn khai báo và lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang OptiX Metro100.
Hình 3.10: Cách bó cáp sai / đúng tại các điểm uốn
Lưu ý: Khoảng cách giữa hai điểm bó cáp bằng 3-4 lần chiều rộng của bó cáp
Hình 3.12 : Cách bó cáp trên đoạn thẳng
+ Đánh nhãn thiết bị, các dây rõ ràng để thuận tiện trong xử lý sụ cố và khai
thác sau này.
Lưu ý: Nếu công suất thu tại hai đầu của một tuyến chênh lệch nhau quá lớn thì
có thể do : các đầu connecter bị bẩn, dây pathcord chất lượng kém, hoặc đầu
pathcord bị cắm lệch. Đây là hiện tượng thường hay gặp
3.2.10. Kiểm tra lại tình trạng hoạt động của thiết bị
Kiểm tra lại tình trạng hoạt động của thiết bị. Gọi điện lên người trực Hệ điều
hành(HĐH), nếu trên HĐH hoàn tất các công việc tạo trạm, chèn trạm, lấy thông
tin… thì nhân viên lắp đặt thiết bị mới được rời vị trí.
30
Hướng dẫn khai báo và lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang OptiX Metro100.
Chương 4
CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục1: Các tác động của điện từ trường và cách phòng chống
31
Hướng dẫn khai báo và lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang OptiX Metro100.
(3) Duy trì các điều kiện nhiệt độ và độ ẩm đủ tiêu chuẩn.
Nhiệt độ trong phòng máy quá cao sẽ ảnh hưởng cực lớn đến độ
tin cậy của thiết bị. Nếu thiết bị hoạt động ở môi trường có nhiệt độ
cao trong một thời gian dài thì tuổi thọ của nó sẽ bị rút ngắn lại do
nhiệt độ quá cao sẽ làm gia tăng quá trình lão hoá của các vật liệu cách
điện. Độ ẩm tương đối quá cao hoặc quá thấp cũng gây tác hại đến
thiết bị. Độ ẩm quá cao sẽ làm các vật liệu kim loại bị rỉ sét, ngược lại
độ ẩm quá thấp sẽ dễ dẫn đến các hiện tượng cảm ứng tính điện.
(4) Chống cảm ứng tĩnh điện từ cơ thể người.
Khi ai đó cần chạm vào các bảng mạch thì cần phải đeo vòng tiếp
đất chống tĩnh điện và mặc các trang phục chống tĩnh điện; việc này sẽ
bảo vệ cho thiết bị tránh khỏi hiện tượng phóng tĩnh điện gây ra từ cơ
thể người.
1.2. Các biện pháp chống nhiễu.
Các nguyên nhân và ảnh hưởng của nhiễu:
Với sự phát triển của nền kinh tế xã hội và các công nghệ, các tín hiệu
điện từ đang ngày càng xuất hiện nhiều hơn trong không gian, chúng có thể ảnh
hưởng đến chất lượng thông tin, tạo ra xuyên âm và nhiễu hoặc thậm chí là gây
ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động bình thường của các thiết bị thông tin và
có thể làm gián đoạn thông tin. Các nguồn nhiễu điện từ như vậy bao gồm:
(1) Nhiễu sinh ra từ hiện tượng phóng hồ quang của đường dây điện lực.
(2) Nhiễu điện từ gây ra do các máy biến thế.
(3) Nhiễu sinh ra từ các công tắc điện.
(4) Sự méo dạng sóng của dòng điện trên đường dây điện lực gây ra do
hoạt động của các thiết bị điện công suất lớn.
(5) Nhiễu vô tuyến.
(6) Các nguồn nhiễu tự nhiên như: các trường điện từ của trái đất và các
bức xạ ngoài không gian.
Tất cả những loại nhiễu này, cho dù là từ trong hay ngoài thiết bị hay của
hệ thống phụ trợ nào đi nữa, đều luôn ảnh hưởng đến thiết bị dưới các dạng cảm
ứng ghép điện dung, cảm ứng ghép điện cảm, hiện tượng bức xạ sóng điện từ,
tác động đến trở kháng tổng (bao gồm cả hệ thống tiếp đất) và các dây dẫn (các
đường dây cấp nguồn và các đường dây tín hiệu).
32
Hướng dẫn khai báo và lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang OptiX Metro100.
Dưới góc độ mối quan hệ với bên ngoài, nhiễu ảnh hưởng đến thiết bị đều
do các đường dây tín hiệu, đường dây cấp nguồn, hệ thống tiếp đất và sóng điện
từ trong không gian mang lại.
Các biện pháp chống nhiễu
Các mạch tích hợp đều có khả năng chống nhiễu, nhưng khi nhiễu ngoài
vượt quá giới hạn chống nhiễu của chúng thì có thể gây ra các tín hiệu lỗi và
thiết bị sẽ không còn hoạt động bình thường được nữa. Không thể loại bỏ hoặc
cô lập các nguồn nhiễu nhưng có thể triệt bớt nhiễu bằng cách thực hiện một số
biện pháp chống nhiễu tích cực.
(1) Các nhiễu cao tần từ lưới điện có thể đi qua cuộn sơ cấp của biến áp
nguồn và ghép sang cuộn thứ cấp thông qua điện dung ký sinh của nó
và gây nhiễu. Vì vậy, song song với việc xem xét để lựa chọn biến áp
nguồn còn cần phải dùng bộ lọc thông thấp đặt tại đầu vào của đường
dây điện lực.
(2) Các nhiễu gây ra do sự dao động điện áp của mạng điện lưới có thể
triệt bỏ bằng cách bổ sung một bộ lọc điện dung vào biến áp lưới và có
thể cấp trực tiếp cho thiết bị.
(3) Khi thiết bị truyền dẫn quang đồng bộ hoạt động trên một mạng điện
lưới 50Hz, nó sẽ có các nhiễu như đã mô tả ở trên, nhưng sự đột biến
của điện áp trên lưới điện (biến thiên xung) và hiện tượng quá áp gây
ra do sét đánh vào đường dây (không thể triệt bỏ được bằng biện pháp
đã nêu) có thể đi theo đường cấp nguồn của thiết bị truyền dẫn và dễ
dàng gây lỗi cho hoạt động của bộ xử lý. Vì vậy, chỉ khi đã triển khai
các biện pháp chống nhiễu trên đường điện lưới một cách hiệu quả mới
có thể cấp nguồn điện lưới trực tiếp cho thiết bị truyền dẫn.
(4) Điểm mấu chốt để triệt nhiễu do hệ thống tiếp đất gây ra là tránh tạo ra
các mạch điện vòng nối giữa các loại đất khác nhau. Ví dụ: đất tín hiệu
(bao gồm đất tín hiệu tương tự, đất tín hiệu số), đất nguồn điện, đất
bảo vệ, đất vỏ máy, vân vân, cùng với các mạch vòng tạo thành một
điện dung phân tán rất lớn. Mặt khác, tác động đến trở kháng tổng của
hệ thống tiếp đất (do các mạch vòng gây ra) cũng sẽ ảnh hưởng đến
hoạt động thiết bị.
(5) Chống tác động của hiện tượng bức xạ điện từ trong môi trường xung
quanh gây nhiễu đến thiết bị. Nếu các máy phát có bức xạ tần số cao
33
Hướng dẫn khai báo và lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang OptiX Metro100.
cũng được lắp đặt trong toà nhà thì mức độ ảnh hưởng của chúng đến
thiết bị sẽ tuỳ thuộc vào yêu cầu cụ thể. Để tránh sự ảnh hưởng của các
máy phát này, nên sử dụng các nguồn điện riêng biệt cho chúng.
(6) Triệt nhiễu điện từ trên các đường dây thông tin. Dưới tác động của
trường điện từ cao tần (nhiễu ngoài), vỏ cáp và dây lõi cáp của cáp
thông tin có thể cảm ứng phần lớn thành phần điện áp dọc (theo chiều
dài đường dây). Do sự không đối xứng của dây lõi cáp nên thành phần
điện áp dọc này có thể tạo nên điện áp tạp âm ngang tại đầu cuối của
dây lõi cáp, do đó gây nhiễu. Đấu đất hai đầu cuối cho vỏ kim loại của
vỏ bọc cáp; nhờ có hiệu ứng lồng kín của vỏ bọc cáp, thành phần điện
áp dọc sẽ bị suy giảm đáng kể, như thế điện áp nhiễu sẽ bị triệt tiêu.
Hơn nữa, giảm dòng điện hoặc điện áp của nguồn nhiễu và độ dài của
đường dây hoặc khoảng cách giữa các dây dẫn làm giảm vùng trường
xoáy của mạch bị nhiễu. Đặt các dây dẫn nhiễu đã cách ly trực tiếp lên
trên mặt tấm đấu đất; sử dụng dây tiếp đất riêng nhằm tránh ảnh hưởng
đến trở kháng tổng; xoắn dây tín hiệu và dây tiếp đất sao cho nhiễu
điện từ ngoài tại đó triệt tiêu lẫn nhau.... tất cả các cách thức đó đều là
các biện pháp hữu hiệu để giải quyết vấn đề nhiễu này.
1.3Các yêu cầu chống sét.
Điều quan trọng là dẫn điện cho thiết bị viễn thông để chống lại sét đánh.
Không gian phía trên tòa nhà đặt thiết bị hay các công trình xây dựng khác như
ống khói, cột ăng ten .v.v. cao hơn 15m, cần được thiết kế phù hợp với các yêu
cầu về chống sét cho các tòa nhà hay các công trình xây dựng dân dụng.
Khi thiết kế hệ thống chống sét cần phải thực hiện các biện pháp để chống
lại nhiệt độ cao khi sét đánh trực tiếp và dòng sét lớn. Trong các tòa nhà cao
tầng các biện pháp chống sét cũng phải được thực hiện để tránh các cú sét đánh
ở bên cạnh. Sét đánh ở bên cạnh đặc biệt hay xảy ra ở những nơi thường xuyên
có sét bởi vậy người thiết kế phải xem xét các điều kiện thực tế và sử dụng
nhiều biện pháp chống sét để chống lại sét đánh bên cạnh. Ví dụ, nối khung cửa
sổ kim loại ở bên ngoài tới đường dây đất chống sét; dọc theo chiều cao của tòa
nhà đặt các thanh kim loại chống sét cách nhau những khoảng xác định trên mặt
của bức tường phía ngoài .v.v.
Các biện pháp chống sét sau đây thường được thực hiện cho phòng lắp đặt
thiết bị trong tòa nhà chính.
34
Hướng dẫn khai báo và lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang OptiX Metro100.
1) Tại các điểm vát của tòa nhà dễ bị sét đánh nên lắp đặt các lưới thu sét
hoặc các băng thu sét, các điểm nhô lên của các đỉnh tòa nhà như ống
khói, cột ăng ten .v.v. cần phải lắp đặt kim thu sét hoặc dây treo chống
sét ở trên đỉnh của chúng. Tiết diện của dây tiếp đất của thiết bị chống
sét không được nhỏ hơn 2mm2 và độ dài của nó không được lớn hơn
30m.
2) Điện trở đất của hệ thống tiếp đất chống sét của tòa nhà không lớn hơn
1.
3) Trước khi cáp bên ngoài hoặc các ống kim loại ... đi vào tòa nhà, chúng
đều phải được đấu đất. Khi cáp treo ngoài trời đi trực tiếp vào phòng
máy thì cần phải lắp đặt bộ thu sét tại điểm cáp vào.
4) Trên đỉnh các ống khói hay cột anten, cần phải lắp thêm các kim thu sét
hoặc các vòng chống sét. Đối với các tòa nhà hay công trình xây dựng,
nên sử dụng các lõi thép của các kết cấu xây dựng như các tấm bê
tông, các thanh xà dầm, cột và móng bê tông cốt thép để làm các dây
dẫn thoát sét cho thiết bị chống sét.
Trước đây, người ta thường cách ly đất chống sét của tòa nhà với đất của
hệ thống nguồn điện và hệ thống viễn thông. Hơn nữa, người ta đã đưa ra một
quy định là các thành phần đất khác nhau phải cách ly với nhau ở một khoảng
cách khá lớn. Tuy nhiên, do thực tế là có nhiều nhà trạm khá nhỏ nên trong hầu
hết các trường hợp, yêu cầu về khoảng cách đủ lớn như thế là không thể thực
hiện được. Trên thực tế, trong nhiều trường hợp chúng có thể không cần cách ly,
bởi vậy có thể sử dụng hệ thống tiếp đất chung làm đất chống sét cho tòa nhà.
Trong hệ thống tiếp đất chung này, đất công tác sử dụng cho viễn thông, đất bảo
vệ, đất chống sét của tòa nhà và đất của hệ thống cấp nguồn điện lưới, tất cả
được đấu liên thông với nhau. Điện trở đất của hệ thống tiếp đất chung này phải
có yêu cầu rất chặt chẽ. Do điện trở đất đối với viễn thông cần phải nhỏ hơn 1
và các yêu cầu về điện trở đất đối với các thiết bị viễn thông khác nhau là khác
nhau nên điện trở đất của hệ thống đất chung phải chọn giá trị điện trở nhỏ nhất
đối với các thiết bị tiếp đất khác nhau.
Rất thích hợp khi sử dụng chính cấu trúc kim loại của tòa nhà (ví dụ như
cốt thép trong các bức tường hay cột) làm dây dẫn thoát sét cho hệ thống tiếp đất
chống sét.
35
Hướng dẫn khai báo và lắp đặt thiết bị truyền dẫn quang OptiX Metro100.
Các dây dẫn thoát sét nêu trên cần được liên kết với nhau về điện để cân bằng
điện thế trong tòa nhà.
HOÀN THÀN
36