You are on page 1of 46

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

TÓM TẮT LÝ THUYẾT


VÀ BÀI TẬP
VẬT LÝ ỨNG DỤNG

Hà Nội, 2024
MỤC LỤC

Chương 1. Cơ học 3
1.1 Cơ học chất điểm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
1.1.1 Động học chất điểm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
1.1.2 Động lực học chất điểm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
1.2 Cơ học vật rắn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
1.3 Công và năng lượng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6

Chương 2. Trường tĩnh điện 8


2.1 Trường tĩnh điện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
2.1.1 Tóm tắt lý thuyết . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
2.1.2 Bài tập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
2.2 Vật dẫn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12
2.2.1 Tóm tắt lý thuyết . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12
2.2.2 Bài tập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
2.3 Điện môi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16
2.3.1 Tóm tắt lý thuyết . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16
2.3.2 Bài tập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17

Chương 3. Từ trương không đổi 18


3.1 Cảm ứng từ B và cường độ từ trường H . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
3.1.1 Tóm tắt lý thuyết . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
3.1.2 Bài tập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20
3.2 Lực tác dụng của từ trường lên dòng điện, điện tích chuyển động trong
từ trường đều . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
3.2.1 Tóm tắt lý thuyết . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
3.2.2 Bài tập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 25

1
MỤC LỤC

Chương 4. Trường điện từ và sóng điện từ 27


4.1 Hiện tượng cảm ứng điện từ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 27
4.1.1 Tóm tắt lý thuyết . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 27
4.1.2 Bài tập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 28
4.2 Trường điện từ và sóng điện từ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 30
4.2.1 Tóm tắt lý thuyết . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 30

Chương 5. Quang học sóng 32


5.1 Hiện tượng giao thoa ánh sáng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 32
5.1.1 Tóm tắt lý thuyết . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 32
5.1.2 Bài tập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 33
5.2 Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 37
5.2.1 Tóm tắt lý thuyết . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 37
5.2.2 Bài tập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 38
5.3 Hiện tượng phân cực ánh sáng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 40
5.3.1 Tóm tắt lý thuyết . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 40
5.3.2 Bài tập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 41

Chương 6. Thuyết tương đối hẹp Einstein 43


6.1 Tóm tắt lý thuyết . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 43
6.2 Bài tập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 44

2
Chương 1: Cơ học

1.1 Cơ học chất điểm

1.1.1 Động học chất điểm

1. Định nghĩa véctơ vận tốc, gia tốc:


- Véctơ vận tốc (tức thời hay gọi tắt là vận tốc):

d~s d~r
~v = = (1.1)
dt dt

với s là hoành độ cong; ~r là bán kính véctơ của chất điểm chuyển động.
- Vận tốc: s
 2  2  2
ds dx dy dz
v= = + + (1.2)
dt dt dt dt
x, y, z là các tọa độ của chất điểm đang chuyển động hệ trục tọa độ Descartes
vuông góc.
- véc-tơ gia tốc toàn phần
d~v
~a = = ~at +~an (1.3)
dt
dv
gia tốc tiếp tuyến: at = :: đặc trưng cho sự thay đổi về độ lớn của vận tốc.
dt
v2
gia tốc pháp tuyến: an = : đặc trưng cho sự thay đổi về phương của vận tốc.
R
Gia tốc toàn phần:
s s
 2  2 2  2 2  2 2  2 2
dv v d x d y d z
q
2 2
|~a| = at + an = + = + + (1.4)
dt R dt2 dt2 dt2

R là bán kính cong của quỹ đạo tại điểm đang xét.

2. Chuyển động thẳng đều:


s
- Vận tốc: v = = const
t
3
1. CƠ HỌC CHẤT ĐIỂM

- Gia tốc: a = 0
- Phương trình chuyển động: s = v.t
s là quãng đường đi của chất điểm chuyển động.

3. Chuyển động thẳng biến đổi đều:


- Vận tốc: v = v0 + at; v0 là vận tốc ban đầu.
- Gia tốc: a = const.
- Phương trình chuyển động:
1
s = v0 t + at2 (1.5)
2
- Mối liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường dịch chuyển:

v2 − v20 = 2as (1.6)

4. Chuyển động tròn:


- Vận tốc góc:

ω= (1.7)
dt
- Gia tốc góc:
dω d2 θ
β= = 2 (1.8)
dt dt
trong đó θ là góc quay.

• Trường hợp chuyển động tròn đều:


θ 2π
ω= , ω= = 2π f , (1.9)
t T
T là chu kì, f là tần số của chuyển động.

• Trường hợp chuyển động tròn biến đổi đều:

ω = βt + ω0 , (1.10)
1 2
θ= βt + ω0 t , (1.11)
2
ω 2 − ω02 = 2βθ, (1.12)

• Liên hệ giữa vận tốc, gia tốc dài với vận tốc và gia tốc góc:

~ ∧ ~R; ~at = ~β ∧ ~R
~v = ω (1.13)

v2
v = ωR; at = βR; an = = ω 2 R. (1.14)
R
4
1. CƠ HỌC VẬT RẮN

1.1.2 Động lực học chất điểm

1. Phương trình Newton:


~F = m~a (1.15)

2. Định lý về động lượng:


d~p ~
= F, (1.16)
dt
với ~F là lực tổng hợp tác dụng lên chất điểm, ~p = m~v là véctơ động lượng của
chất điểm có khối lượng m và vận tốc ~v

3. Mômen động lượng:


~L = ~r ∧ ~p = ~r ∧ m~v. (1.17)

4. Định lý về mômen động lượng:


Đối với một chất điểm:
d~L ~.
=M (1.18)
dt
Trường hợp chất điểm chuyển động tròn với vận tốc góc ω
~:
d~L d
~)
= (I ω (1.19)
dt dt
với I = mr2 là mômen quán tính của chất điểm đối với O.

1.2 Cơ học vật rắn

1. Khối tâm của một hệ chất điểm:


∑i mi~ri
~r = (1.20)
m
với m = ∑i mi : tổng khối lượng của hệ.

2. Phương trình chuyển động của khối tâm:

m~a = ∑ ~Fi (1.21)


i

với ~a: gia tốc chuyển động của khối tâm.

3. Động lượng của một hệ:


~p = ∑ mi ~vi = m~v, (1.22)
i
với ~v: vận tốc chuyển động của khối tâm.

5
1. CÔNG VÀ NĂNG LƯỢNG

4. Định luật bảo toàn động lượng của một hệ cô lập:


−−→
∑ ~Fi = 0 ⇒ ∑ mi~vi = const (1.23)
i i

5. Định lý về mômen động lượng của hệ:

d~L ~,
=M (1.24)
dt
~ = ∑i (~ri ∧ mi ~vi ); M
với L ~ = ∑i (~ri ∧ ~Fi ) là tổng mômen các ngoại lực tác dụng lên
vật.

6. Định luật bảo toàn mômen động lượng của hệ:


~ = 0 ta có:
Khi M
−−→
~L = ∑(~ri ∧ mi ~vi ) = const, (1.25)
i
dưới dạng khác:
−−→
∑(Ii ω~ i ) = const, (1.26)
i

với Ii = mi ri2

7. Phương trình cơ bản của chuyển động quay của vật rắn quanh trục quay cố
định :
~ ~β
I=M (1.27)

với ~β là véctơ gia tốc góc của vật rắn, M


~ là mômen tổng hợp của các ngoại lực
đối với trục quay, I là mômen quán tính của vật rắn đối với trục quay.

1.3 Công và năng lượng

1. Công của lực ~F trong chuyển dời AB bất kỳ


Z Z Z
A= dA = ~Fd~s = Fs .ds, (1.28)
AB AB AB

trong đó, d~s là véctơ chuyển dời nguyên tố, Fs là hình chiếu của ~F trên phương
của d~s.
Trường hợp ~F không đổi, chuyển dời thẳng:

A = ~F.~s = Fs .s = F.s. cos α, (1.29)

với α là góc hợp bởi lực ~F và phương chuyển dời ~s

6
1. CÔNG VÀ NĂNG LƯỢNG

2. Công suất của lực:


Công suất tức thời:
dA d(~F.~s) ~
P= = = F.~v (1.30)
dt dt
- Đơn vị: Watt, 1 W = 1J/1s
- Công và công suất trong chuyển động quay:

dA = Ft .ds = Ft .r.dθ = M.dθ (1.31)

~ ω
P = M. ~ (1.32)

3. Mối liên hệ giữa công và năng lượng:

W2 − W1 = A

Độ biến thiên năng lượng của hệ trong một quá trình = công mà hệ nhận được trong quá
trình đó!!!
- A > 0 hệ nhận công, A < 0: hệ sinh công.

• Cơ năng: Chất điểm chuyển động trong trường lực thế:


Cơ năng: W = Wđ + Wt

• Chất điểm, m, chuyển động từ (1) → (2) trong một trường lực thế thì công
của lực thế: A12 = Wt1 − Wt2

• Mặt khác, định lý về động năng thì nếu chất điểm chỉ chịu tác dụng của lực
thế: A12 = Wđ2 − Wđ1

⇒ Wt1 − Wt2 = Wđ2 − Wđ1

Wt1 + Wđ1 = Wt2 + Wđ2 = const (1.33)

7
Chương 2: Trường tĩnh điện

2.1 Trường tĩnh điện

2.1.1 Tóm tắt lý thuyết

1. Lực tương tác Coulomb:


giữa hai điện tích điểm q1 , q2 đặt cách nhau một khoảng r:
q1 q2
F= (2.1)
4πe0 er2
- e0 ≈ 8, 86.10−12 C2 /N.m2 : hằng số điện môi (hằng số điện môi tuyệt đối của
chân không)
- e: hằng số điện môi tỷ đối của môi trường.

2. Vectơ cường độ điện trường:


~
~E = F , (2.2)
q
Cường độ điện trường gây ra bởi một điện tích điểm q tại một điểm cách nó một
khoảng r:
q
E= (2.3)
4πe0 er2
- q > 0 : ~E hướng ra xa điện tích;
- q < 0 : ~E hướng vào điện tích.

3. Véc-tơ điện cảm (cảm ứng điện):

~ = e0 e~E
D (2.4)

4. Cường độ điện trường gây bởi một sợi dây thẳng dài vô hạn mang điện đều tại
một điểm cách dây một khoảng r:
λ
E= (2.5)
2πe0 er
- λ là mật độ điện dài của dây.

8
2. TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

5. Cường độ điện trường gây bởi một mặt phẳng mang điện đều:

σ
E= (2.6)
2e0 e
với σ là mật độ điện mặt.
Cường độ điện trường giữa hai mặt song song vô hạn, tích điện đều trái dấu:
σ
E= (2.7)
e0 e

6. Định lý Ostrogradski – Gauss::


Thông lượng cảm ứng điện gửi qua một mặt kín (S) bất kỳ bằng tổng đại số các
điện tích có trong mặt kín.
Z n
Φe =
(S)
~ ~S =
Dd ∑ qi (2.8)
i

7. Công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích q0 trong điện trường:
Z N Z N Z N Z N
~Fd~s = qq0 dr
A MN = dA = q0~Ed~s =
M M M M r 4πe0 e
qq0 qq0
= − = q0 (VM − VN ) = WM − WN (2.9)
4πe0 er M 4πe0 er N
- Thế năng của điện tích q0 đặt trong điện trường gây bởi điện tích q tại khoảng
r là:
qq0
W= (2.10)
4πe0 er
8. Tính chất thế của trường tĩnh điện:
Lưu số của véc-tơ ~E theo một đường cong kín bằng 0:
I
~Ed~` = 0 (2.11)

9. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B trong điện trường:


Z B
U AB = VA − VB = ~Ed~` (2.12)
A

10. Mối liên hệ giữa cường độ điện trường và điện thế:


∂V −−→
E=− hay ~E = −gradV (2.13)
∂s
U
- Trong trường hợp điện trường đều: E = , với U = V1 − V2 , d là khoảng cách
d
giữa 2 mặt đẳng thế tương ứng.

9
2. TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

11. Điện thế gây bởi một điện tích điểm q tại một điểm cách nó 1 khoảng r:

q
V= (2.14)
4πe0 er

2.1.2 Bài tập

Bài 2.1. Hai quả cầu đặt trong chân không có cùng bán kính và cùng khối lượng được
treo ở đầu hai sợi dây sao cho hai mặt ngoài của chúng tiếp xúc với nhau. Sau khi
truyền cho các quả cầu một điện tích q0 = 4.10−7 C, chúng đẩy nhau và góc giữa hai sợi
dây bây giờ bằng 60◦ . Tính khối lượng của các quả cầu nếu khoảng cách từ các điểm
treo đến tâm cầu bằng ` = 20cm.
Đáp số: m =16 g.

Bài 2.2. Cho hai điện tích điểm q1 = 8.10−8 C; q2 = −3.10−8 C đặt trong không khí tại
hai điểm M , N cách nhau 10 cm. Tại điểm A đặt một điện tích thử q0 , điểm B nằm giữa
M và N. Cho MA = 9 cm; NA = 7 cm; MB = 4 cm; NB = 6 cm; q0 = 5.10−10 C.
a. Tính cường độ điện trường tại hai điểm A và B.
b. Tính điện thế tại A và B.
c. Tính công dịch chuyển điện tích q0 từ A đến B.
Đáp số: a) E A = 9, 26.104 V/m; EB = 52, 5.104 V/m;
b) VA = 413, 3 V; VB = 1347 V; c) A AB = −4, 7.10−7 J.

Bài 2.3. Tìm lực tác dụng lên một điện tích điểm q = 53 .10−9 C đặt ở tâm O của nửa
vòng dây tròn bán kính R = 5 cm tích điện đều mang điện tích Q = 3.10−7 C đặt trong
chân không.
Đáp số: F = 1, 14.10−3 N.

Bài 2.4. Tại ba đỉnh A,B,C của một hình chữ nhật trong không khí đặt ba điện tích
q1 , q2 , q3 . Cho AB = a = 3cm; BC = b = 4cm; q2 = −2, 5.10−6 C.
a. Xác định các điện tích q1 và q3 để điện trường tại D bằng không.
b. Xác định điện thế gây ra tại điểm D của hệ điện tích điểm.
Đáp số: a. q1 = 1, 28.10−6 C; q3 = 0, 54.10−6 C; b. VD = 0.

Bài 2.5. Cho hai điện tích q và 2q đặt cách nhau 10 cm. Hỏi tại điểm nào trên đường
nối hai điện tích ấy điện trường triệt tiêu.
Đáp số: x = AC = 4, 14 cm.

10
2. TRƯỜNG TĨNH ĐIỆN

Bài 2.6. Cho hai điện tích điểm q1 = 2.10−6 C, q2 = −10−6 C đặt cách nhau 10 cm. Tính
công của lực tĩnh điện khi điện tích q2 dịch chuyển trên đường thẳng nối hai điểm đó
ra xa thêm một đoạn 90 cm.
Đáp số: A = −1, 62 J.

Bài 2.7. Một đĩa tròn bán kính R = 8cm tích điện đều với mật độ điện mặt σ =
10−3 C/m2 .
a. Xác định cường độ điện trường tại một điểm nằm trên trục của đĩa và cách tâm
đĩa một đoạn h= 6 cm.
b. Chứng minh rằng nếu h → 0 thì biểu thức thu được sẽ chuyển thành biểu thức
tính cường độ điện trường gây bởi một mặt phẳng vô hạn mang điện đều.
c. Chứng minh rằng nếu h  R thì biểu thức thu được chuyển thành biểu thức tính
cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm.
Đáp số: a. E = 2, 2.107 V/m.

Bài 2.8. Một vòng dây tròn bán kính 4cm tích điện đều với điện tích Q = (1/9).10−8 C.
Tính điện thế tại tâm vòng dây và tại điểm M trên trục vòng dây, cách tâm vòng dây
một khoảng h = 3cm.
Đáp số: VO = 250V; VM = 200 V.

Bài 2.9. Giữa hai mặt phẳng song song vô hạn mang điện đều mật độ bằng nhau
nhưng trái dấu, cách nhau một khoảng d = 1cm đặt nằm ngang, có một hạt mang điện
khối lượng m = 5.10−14 kg. Khi không có điện trường, do sức cản của không khí, hạt
rơi với vận tốc không đổi v1 . Khi giữa hai mặt phẳng này có hiệu điện thế U = 600V thì
hạt rơi chậm đi với vận tốc v2 = 0, 5v1 . Tìm điện tích của hạt.
Đáp số: q = 4, 17.10−18 C.
1 −7
Bài 2.10. Tính công cần thiết để dịch chuyển một điện tích q = .10 C từ một điểm
3
M cách quả cầu tích điện bán kính r = 1cm một khoảng R = 10cm ra xa vô cực. Biết quả
cầu có mật độ điện mặt σ = 1011 C/cm2 .
Đáp số: A M∞ = 3, 42.10−7 J.

Bài 2.11. Hai điện tích điểm cùng dấu q1 = 10−7 C và q2 = 2.10−7 C đặt cách nhau một
đoạn r1 = 0,8 m. Tìm công cần thực hiện để đưa hai điện tích lại gần nhau tới khoảng
cách r2 = 0,2m.
Đáp số: A MN = 6, 74.10−3 J.

11
2. VẬT DẪN

Bài 2.12. Cho một điện tích q0 = −10−9 C đặt tại một điểm O trong chân không. Một
electron bay từ xa vô cùng tiến lại gần q0 . Khoảng cách nhỏ nhất giữa chúng là 3,17
cm. Hãy xác định vận tốc ban đầu của electron.
Đáp số: v0 = 9, 98.106 m/s.

Bài 2.13. Một electron chuyển động trong một điện trường đều có gia tốc a = 1012
m/s2 . Tính:
a. Cường độ điện trường.
b. Vật tốc của electron sau 10−6 s chuyển động (vận tốc ban đầu bằng 0).
c. Công của lực điện trong khoảng thời gian đó.
d. Hiệu điện thế mà electron đã vượt qua trong thời gian đó (bỏ qua tác dụng của
trọng lực).
Đáp số: a. E = 5, 7V/m; b. v = 106 m/s; c. A = 4, 55.10−19 J; d. U = 2, 84V.

2.2 Vật dẫn

2.2.1 Tóm tắt lý thuyết

1. Điều kiện cân bằng tĩnh điện:


- Véctơ cường độ điện trường tại mọi điểm bên trong vật dẫn phải bằng không:
~ = 0.
Etrong

2. Tính chất của vật dẫn mang điện:


- Vật dẫn cân bằng tĩnh điện là một khối đẳng thế. Mặt vật dẫn là một mặt đẳng
thế.
- Nếu truyền cho vật dẫn một điện tích q nào đó thì điện tích q chỉ được phân bố
trên bề mặt của vật dẫn, bên trong vật dẫn, điện tích bằng không (các điện tích
âm và dương trung hòa nhau).
- Đối với một vật dẫn rỗng đã ở trạng thái cân bằng tĩnh điện, điện trường ở phần
rỗng và trong thành của vật rỗng cũng luôn luôn bằng không.

3. Liên hệ giữa điện thế và điện tích của một vật dẫn:

Q = CV,

C : điện dung của vật dẫn.

12
2. VẬT DẪN

4. Điện dung của 1 quả cầu bằng kim loại:


- Quả cầu là vật dẫn nên điện thế tại mọi điểm của quả cầu là như nhau và bằng
điện thế do điện tích Q coi như đặt tại tâm của quả cầu gây ra tại điểm cách tâm
một khoảng bằng bán kính R:

Q kQ
V= =
4πe0 eR eR

⇒ điện dung C = 4πe0 eR

5. Tụ điện: là hệ hai vật dẫn cô lập ở điều kiện điện hưởng toàn phần.

• Tụ điện phẳng: hệ hai bản kim loại phẳng cùng diện tích S đặt song song và
cách nhau một đoạn d.
Q Q
C= = ,
V1 − V2 U
với, U: hiệu điện thế giữa U hai bản tụ điện
σ Q
U = Ed, E = =
e0 e e0 eS

Q e eS
⇒C= = 0
U d
6. Năng lượng vật dẫn cô lập:

QV CV 2 Q2
W= = =
2 2 2C

7. Năng lượng của tụ điện:

QU CU 2 Q2
W= = =
2 2 2C

- Năng lượng điện trường của tụ điện phẳng

e0 eSU 2 e eE2 Sd σ2 Sd
W= = 0 =
2d 2 2e0 e

8. Mật độ năng lượng điện trường:

e0 eE2 ED
W= =
2 2

13
2. VẬT DẪN

2.2.2 Bài tập

Bài 2.14. Cho hai mặt cầu kim loại đồng tâm bán kính R1 = 4cm, R2 = 2cm mang điện
tích Q1 = −(2/3).10−9 C; Q2 = 3.10−9 C. Tính cường độ điện trường và điện thế tại
những điểm cách tâm cầu những khoảng bằng 1cm, 2cm, 3cm, 4cm, 5cm.

Bài 2.15. Một quả cầu kim loại bán kính 10 cm, điện thế 300V. Tính mật độ điện mặt
của quả cầu.
Đáp số: σ = 2, 66.10−8 C/m2 .

Bài 2.16. Hai quả cầu kim loại bán kính r bằng nhau và bằng 2,5 cm đặt cách nhau a =
1m, điện thế của một quả cầu là 1200 V, của quả cầu là -1200V. Tính điện tích của mỗi
quả cầu.
Đáp số: q1 = −q2 = 3, 42.10−9 C.

Bài 2.17. Hai quả cầu kim loại bán kính 8 cm và 5 cm nối với nhau bằng một sợi dây
dẫn có điện dung không đáng kể, và được tích một điện lượng Q = 13.10−8 C. Tính
điện thế và điện tích của mỗi qủa cầu.
Đáp số: q1 = 5.10−8 C, q2 = 8.10−8 C, V = 9.103 V.

Bài 2.18. Hai quả cầu kim loại đặt cách xa nhau. Một quả cầu có bán kính R1 = 2 cm và
điện thế V1 = 100 V, quả kia có bán kính R2 = 3 cm và điện thế V2 = 200 V. Hỏi điện thế
của hai quả cầu bằng bao nhiêu nếu nối chúng với nhau bằng một dây dẫn.
Đáp số: V = 160 V.

Bài 2.19. Hai quả cầu rỗng bằng kim loại đồng tâm được phân bố điện tích với cùng
một mật độ điện mặt σ .Tìm điện tích tổng cộng Q phân bố trên hai mặt cầu đó, biết
rằng khi dịch chuyển một điện tích một culông từ vô cực tới tâm của hai quả cầu đó
cần phải tốn một công bằng 102 J. Biết các bán kính của hai quả cầu đó lần lượt là 5cm
và 10 cm.
Đáp số: Q = 9, 27.10−10 C.

Bài 2.20. Một quả cầu kim loại bán kính R=1m mang điện tích q=10−6 C. Tính:
a. Điện dung của quả cầu.
b. Điện thế của quả cầu.
c. Năng lượng trường tĩnh điện của quả cầu.
Đáp số: a. C = 0, 11.10−9 F, b. V = 9.103 V, c. W = 4, 5.10−3 J.

14
2. VẬT DẪN

Bài 2.21. Xác định điện thế tại một điểm A nằm cách tâm một quả cầu kim loại mang
điện một khoảng d = 10 cm, bán kính của quả cầu r = 1cm. Xét hai trường hợp:
a. Mật độ điện mặt σ = 10−11 C/cm2 .
b. Điện thế của quả cầu V = 300 V.
Đáp số: a. V = 11, 3V, b. V = 30V.

Bài 2.22. Điện tích q = 45.10−9 C nằm trong khoảng giữa hai bản của một tụ điện
phẳng có điện dung C = 1, 78.10−11 F, chịu tác dụng của lực F = 9, 81.10−5 N. Diện tích
mỗi bản tụ là S = 100cm2 . Khoảng không gian giữa hai bản tụ được lấp đầy bởi parafin
có e = 2. Xác định:
a. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
b. Điện tích của tụ điện.
c. Mật độ năng lượng và năng lượng điện trường giữa hai bản tụ điện.
d. Lực tương tác giữa hai bản tụ.
Đáp số: a. U = 217V, b. q = 3, 86.10−9 C,
c. ωe = 42, 1.10−4 J/m2 , We = 4, 19−9 J, d. F = 42, 1.10−6 N.

Bài 2.23. Một tụ điện phẳng có diện tích mỗi bản S = 500 cm2 mắc vào nguồn điện có
suất điện động là 300 V. Hãy xác định công dịch chuyển hai bản tụ để khoảng cách d
giữa chúng tăng từ giá trị d1 = 1 cm đến d2 = 3 cm. Môi trường giữa hai bản tụ điện là
không khí.
Đáp số: A = 1, 33.10−3 J.

Bài 2.24. Một quả cầu A bán kính r1 = 5 cm mang điện tích q1 = 5.10−7 C và một quả
cầu bán kính r2 = 10 cm cũng mang điện tích q2 = 5.10−7 C được nối với nhau bằng
dây dẫn. Các điện tích sẽ dịch chuyển trong dây dẫn theo hướng nào? Lượng điện tích
dịch chuyển trong dây theo hướng nào? Lượng điện tích dịch chuyển trong dây bằng
bao nhiêu? Điện thế của mỗi quả cầu sau khi nối? Cho biết các quả cầu ở khá xa nhau.
Đáp số: ∆q ≈ 1, 67.10−7 C, V =. 104 V.

Bài 2.25. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B bằng 6V. Điện dung của tụ thứ nhất
C1 = 2.10−6 F và tụ điện thứ hai C2 = 4.10−6 F. Tính hiệu điện thế và điện tích trên các
bản tụ điện.
Đáp số: U1 = 4V, U2 = 2V, q = 6.10−6 C.

Bài 2.26. Một điện tử sau khi được gia tốc bởi hiệu điện thế U0 = 5000V, bay vào điện
trường của tụ điện phẳng tại điểm O cách đều hai bản tụ, theo phương vuông góc với

15
2. ĐIỆN MÔI

điện trường. Hỏi cần phải đặt lên tụ một hiệu điện thế nhỏ nhất là bao nhiêu để điện
tử không thể bay ra khỏi tụ? Biết chiều dài của các bản tụ là ` = 5cm, khoảng cách giữa
hai bản là d = 1cm. Bỏ qua ảnh hưởng của trọng trường.
Đáp số: Umin = 400V.

2.3 Điện môi

2.3.1 Tóm tắt lý thuyết

1. Liên hệ giữa cường độ điện trường và cảm ứng điện:

~ = e0 e~E
D (2.15)

2. Vector phân cực điện môi:


~e = e0 χe ~E
P (2.16)

~ = e0 e~E = e0 (1 + χe )~E = e0~E + ~Pe ,


⇒D (2.17)

- với 1 + χe = e: hằng số điện môi; χe : hệ số phân cực điện môi.

3. Mật độ điện tích liên kết trên mặt chất điện môi đặt trong điện trường:

σ0 = Pen = e0 χe En , (2.18)

- Trong đó Pen và En là hình chiếu của véctor phân cực điện môi và véctor cường
độ điện trường lên phương pháp tuyến ngoài của mặt có điện tích xuất hiện.

4. Dạng toán liên quan đến tụ điện:


- Liên hệ giữa hiệu điện thế, cường độ điện trường và khoảng cách giữa hai bản
tụ điện:
U = E.d (2.19)

- Cường độ điện trường gây bởi một mặt phẳng mang điện đều:

σ
E= (2.20)
2e0 e

- Mật độ điện mặt trên hai bản tụ tích điện đều:

σ = e0 eE (2.21)

16
2. ĐIỆN MÔI

- Mật độ điện tích liên kết:

σ0 = Pen = e0 χe En = e0 (e − 1) E (2.22)

- Điện dung của tụ điện phẳng:

e0 eS
C= (2.23)
d

2.3.2 Bài tập

Bài 2.27. Một tụ điện phẳng có chứa điện môi (e = 6 ) khoảng cách giữa hai bản là 0,4
cm, hiệu điện thế giữa hai bản là 1200 V. Tính:
a. Cường độ điện trường trong chất điện môi.
b. Mật độ điện mặt trên hai bản tụ điện.
c. Mật độ điện mặt trên chất điện môi.
Đáp số: a. E = 3 × 105 V/m; a. σ = 1, 59 × 10−5 C/m2 ; c. σ0 = 1, 32C/m2 .

Bài 2.28. Tìm mật độ năng lượng của điện trường tại một điểm:
a. Cách 2 cm mặt một quả cầu dẫn điện tích điện có bán kính R = 1cm.
b. Sát một mặt phẳng vô hạn tích điện đều.
c. Cách 2 cm một dây dẫn tích điện dài vô hạn.
Cho biết mật độ điện mặt trên quả cầu và mặt phẳng vô hạn bằng 1, 67 × 10−5 C/m2
và mật độ điện dài trên dây tích điện bằng 1, 67 × 10−7 C/m. Cho hằng số điện môi là
2.
Đáp số: a. ωe = 9, 7 × 10−2 J/m3 ; b. ωe = 1, 97J/m3 F; c. ωe = 5 × 10−2 J/m3 .

Bài 2.29. Một điện tích q được phân bố đều trong khắp thể tích của một quả cầu bán
kính R. Tính:
a. Năng lượng điện trường bên trong quả cầu.
b. Năng lượng điện trường bên ngoài quả cầu.
1 Q2 1 Q2
Đáp số: a. Wtr = ; b. Wng =
4πe0 e 10R 4πe0 e 2R

17
Chương 3: Từ trường không đổi

3.1 Cảm ứng từ B và cường độ từ trường H

3.1.1 Tóm tắt lý thuyết

1. Định luật Biot – Savart – Laplace:

µ0 µ Id~` ×~r
d~B = , (3.1)
4π r3

trong đó, d~B là véctor cảm ứng từ do phần tử dòng iện Id~` gây ra tại điểm M
xác định bởi bán kính véctor ~r (véctor nối từ phần tử dòng điện tới điểm M);
µ0 = 4π10−7 H/m là hằng số từ; µ là độ từ thẩm của môi trường.

• Có phương: vuông góc với mặt phẳng chứa phần tử dòng điện và điểm khảo
sát.

• có chiều: theo qui tắc đinh ốc hoặc nắm tay phải.


µ0 µ Id` sin θ
• độ lớn: dB =
4π r2
2. Nguyên lý chồng chất từ trường:

• vector cảm ứng từ gây bởi một dòng điện bất kỳ:
Z
~B = d~B (3.2)
cả dòng điện

• vector cảm ứng từ gây bởi nhiều dòng điện:


n
~B = B
~1 + B
~2 + ... + B~n = ∑ B~ i (3.3)
i =1

3. Vector cường độ từ trường:


~
~ = B
H (3.4)
µ0 µ

18
3. CẢM ỨNG TỪ B VÀ CƯỜNG ĐỘ TỪ TRƯỜNG H

4. Cảm ứng từ gây ra bởi một đoạn dòng điện thẳng:

µ0 µI (cos θ1 − cos θ2 )
B= (3.5)
4πr

trong đó r là khoảng cách từ điểm muốn tính cảm ứng từ tới dòng điện.
Trường hợp dòng điện dài vô hạn: θ1 = 0; θ2 = π:

µ0 µI
B= (3.6)
2πr

5. Cảm ứng từ gây bởi dòng điện tròn tại một điểm trên trục của dòng điện tròn:

µ0 µIR2 µ0 µIS
B= = , (3.7)
2r3 2π ( R2 + h2 )3/2

trong đó, R là bán kính dòng điện tròn; S = πR2 ; h là khoảng cách từ tâm dòng
điện tròn tới điểm muốn tính cảm ứng từ.

• cảm ứng từ gây bởi dòng điện tròn tại tâm vòng dây h = 0:

µ0 µI
B= (3.8)
2R

6. Véctơ cảm ứng từ do một hạt điện tích chuyển động sinh ra tại một điểm M
cách hạt điện một đoạn r:
~Bq = µ0 µ q~v ×~r (3.9)
4π r3
7. Từ thông:
dΦm = ~Bd~S = B.dS. cos α (3.10)

• Từ thông của từ trường đều gởi qua một diện tích phẳng:

Φm = B.S. cos α, (3.11)

trong đó, α là góc hợp bởi véctor pháp tuyến ~n của diện tích d~S và ~B.

8. Định lý Oxtrogradski - Gauss đối tới từ trường: Từ thông gửi qua một mặt kín
bất kì thì luôn bằng không:
I
~Bd~S = 0; div~B = 0 (3.12)
(S)

19
3. CẢM ỨNG TỪ B VÀ CƯỜNG ĐỘ TỪ TRƯỜNG H

9. Định lý Ampere: Lưu số của vectơ cường độ từ trường dọc theo một đường
cong kín bất kì thì bằng tổng đại số các dòng điện xuyên qua diện tích giới hạn
bởi đường cong kín đó. I

(S)
~ ~` =
Hd ∑ Ii . (3.13)
i =1

10. Cường độ từ trường:

• Bên trong một cuộn dây hình xuyến

nI
H= , (3.14)
2πR
trong đó, n là số vòng của cuộn dây hình xuyến; R là bán kính của đường
tròn tâm là tâm của hình xuyến đi qua điểm muốn tính từ trường.

• Bên trong ống dây điện thẳng dài vô hạn

N
H = n0 I = I, (3.15)
L
với n0 là số vòng dây trên đơn vị dài của ống dây.

3.1.2 Bài tập

Bài 3.1. Một dòng điện cường độ I = 6A chạy trong một dây dẫn điện uốn thành
hình vuông ABCD có cạnh a = 10cm. Xác định vectơ cảm ứng từ ~B và cường độ
~ tại tâm O của mạch điện đó. Chiều dòng điện ngược chiều kim đồng
từ trường H
hồ.
Đáp số: B = 6, 79.10−5 T; H = 54A/m.

Bài 3.2. Một dây dẫn được uốn thành một hình tam giác đều, mỗi cạnh là a =
50cm. Dòng điện chạy trong dây dẫn đó có cường độ I = 3,14A. Tính cường độ
của vectơ cảm ứng từ ~B và cường độ từ trường H
~ tại tâm của tam giác đó.
Đáp số: B = 1, 13.10−5 T; H = 9A/m.

Bài 3.3. Một dòng điện cường độ I chạy trong một dây dẫn uốn thành hình chữ
nhật có cạnh là a và b. Xác định các vectơ ~B và H
~ tại tâm O của hình chữ nhật đó.
Cho biết I =12A, a =16cm, b = 30cm . Chiều dòng điện ngược chiều kim đồng
hồ.
Đáp số: B = 6, 8.10−5 T; H = 54A/m.

20
3. CẢM ỨNG TỪ B VÀ CƯỜNG ĐỘ TỪ TRƯỜNG H

Bài 3.4. Cho hai dòng điện thẳng dài vô hạn song song với nhau đặt cách nhau
5cm, cường độ của hai dòng điện đó bằng nhau và bằng I = 10A. Xác định vectơ
cảm ứng từ ~B gây bởi các dòng diện đó tại một điểm A nằm giữa hai dòng điện
trong các trường hợp:
a. Các dòng điện chạy cùng chiều.
b. Các dòng điện chạy ngược chiều nhau.
Đáp số: a. B = 0 b. B = 1, 6.10−4 T.

Bài 3.5. Tìm cường độ từ trường tại một điểm cách một dây dẫn thẳng dài vô hạn
2cm có dòng điện cường độ I = 5A.
Đáp số: H = 39, 8A/m.

Bài 3.6. Tìm cường độ từ trường tại tâm một dòng điện tròn bán kính 1cm có
dòng điện cường độ bằng 1A.
Đáp số: H = 50A/m.

Bài 3.7. Hình vẽ biểu diễn tiết diện của hai dây dẫn điện thẳng dài vô hạn có
mang dòng điện I1 , I2 . Khoảng cách giữa hai dây dẫn bằng 10cm, I1 = 20A, I2 =
30A. Tìm cường độ từ trường gây bởi các dòng I1 và I2 tại các điểm M1 , M2 , M3 .
Cho biết AM1 =2cm, AM2 = 4cm, BM3 = 3cm.
Đáp số: H1 = 120A/m; H2 = 159A/m; H3 = 135A/m.

Bài 3.8. Giải bài tập trên, với điều kiện hai dòng điện I1 , I2 chạy cùng chiều.
Đáp số: H1 = 199A/m; H2 = 0A/m; H3 = 183A/m.

Bài 3.9. Hình vẽ biểu diện tiết diện của ba dòng điện dài vô hạn.
Cho biết: AB = BC = 5cm, I1 = I2 = I và I3 = 2I. Tìm một điểm trên AC tại đó
cường độ từ trường gây bởi ba dòng điện bằng không.
Đáp số: x = 3, 3cm.

21
3. CẢM ỨNG TỪ B VÀ CƯỜNG ĐỘ TỪ TRƯỜNG H

Bài 3.10. Cũng bài toán trên, nếu cả ba dòng điện I1 , I2 , I3 cùng chiều.
Đáp số: x1 = 1, 8cm; x2 = 6, 96cm.

Bài 3.11. Cho hai dòng điện dài vô hạn nằm trong cùng mặt phẳng và vuông góc
với nhau. Cường độ hai dòng điện đều bằng 5A. Tìm cường độ từ trường H ~ gây
bởi hai dòng điện tại các điểm cách đều hai dòng 10cm.
Đáp số: HB = HD = 0; Ha = HD = 15, 92A/m.

Bài 3.12. Cho mạch điện như hình vẽ bên,

dòng điện chạy trong mạch bằng I = 10A. Xác định cảm ứng từ B
tại điểm O. Cho biết bán kính R của cung tròn bằng R = 10cm và
góc α = 60◦
Đáp số: B = 6, 9.10−6 T.

Bài 3.13. Hai vòng dây dẫn tròn có tâm trùng nhau và được đặt sao cho trục của
chúng vuông góc với nhau, bán kính mỗi vòng dây bằng R=2cm. Dòng điện chạy
qua chúng có cường độ I1 = I2 =5A. Tìm cường độ từ trường tại tâm của các
vòng dây đó.
Đáp số: H = 176A/m.

Bài 3.14. Hai vòng dây giống nhau bán kính r = 10cm được đặt song song, trục
trùng nhau và mặt phẳng của chúng cách nhau một đoạn a = 20cm. Tính cảm
ứng từ tại tâm mỗi vòng dây và tại điểm giữa của đoạn thẳng nối tâm của chúng
trong hai trường hợp:
a. Các dòng điện chạy trên các vòng dây bằng nhau I = 3A và cùng chiều.
b. Các dòng điện chạy trên các vòng dây bằng nhau I = 3A và ngược chiều.
Đáp số: a. B = 1, 35.10−5 T; b. B = 0

Bài 3.15. Xác định cường độ điện trường tại các điểm nằm ở bên trong và bên
ngoài một dây dẫn hình trụ đặc dài vô hạn có dòng điện cường độ I chạy qua.
Cho biết bán kính tiết diện thẳng của hình trụ là R.
I.r I
Đáp số: Htr = ; H ng =
2πR2 2πR
Bài 3.16. Tìm cường độ từ trường H gây bởi một đọan AB của dây dẫn thẳng
mang dòng điện tại một điểm C nằm trên đường trung trực của AB, cách AB một
đọan a = 5cm. Dòng điện có cường độ I = 20A. Đọan AB được nhìn từ điểm C

22
3. LỰC TÁC DỤNG CỦA TỪ TRƯỜNG LÊN DÒNG ĐIỆN, ĐIỆN TÍCH CHUYỂN ĐỘNG
TRONG TỪ TRƯỜNG ĐỀU

dưới góc 60◦ .


Đáp số: H = 31, 8A/m.

Bài 3.17. Dây dẫn của ống dây điện thẳng có đường kính bằng 0,8 mm. Các vòng
dây được quấn sát nhau. Coi ống dây rất dài. Tìm cường độ từ trường bên trong
ống dây, nếu cường độ dòng điện chạy qua ống dây bằng 1A.
Đáp số: H = 1250A/m.

Bài 3.18. Một ống dây điện dài khi dòng điện chạy qua trong cuộn bằng 0,3A
thì gây ra trên trục của ống một từ trường có cảm ứng từ B = 3, 15.10−3 T. Tìm
đường kính d của sợi dây điện quấn quanh ống, cho biết ống dây được quấn một
lớp và các vòng dây quấn sát nhau. Ống dây không có lõi.
Đáp số: d = 1, 2.10−4 m.

3.2 Lực tác dụng của từ trường lên dòng điện, điện tích chuyển
động trong từ trường đều

3.2.1 Tóm tắt lý thuyết

11. Lực Ampere: Lực từ tác dụng lên một phần tử dòng điện:

d~F = Id~` × ~B (3.16)

• có phương vuông góc với mặt phẳng chứa phần tử dòng điện và vector cảm
ứng từ;

• có chiều theo quy tắc bàn tay trái;

• độ lớn:
dF = Id`.B. sin θ (3.17)

12. Lực tương tác giữa 2 dòng điện thẳng song song có độ lớn I1 và I2 :
µµ0 I1 I2 `
F= (3.18)
2πd
trong đó, ` là chiều dài của mỗi dòng điện; d là khoảng cách giữa hai dòng điện.

13. Lực từ tác dụng lên khung dây:

~ = p~m × ~B
M (3.19)

23
3. LỰC TÁC DỤNG CỦA TỪ TRƯỜNG LÊN DÒNG ĐIỆN, ĐIỆN TÍCH CHUYỂN ĐỘNG
TRONG TỪ TRƯỜNG ĐỀU

độ lớn:
M = pm .B. sin θ = B.I.S sin θ

14. Công của lực từ:


Z Z Z Z
A= F.ds = B.I.`.ds = B.I.dS = I.dΦm = I (Φm2 − Φm1 ) (3.20)

15. Lực Lorentz:


~FL = q~v × ~B ⇒ FL = |q|v.B. sin θ (3.21)

– phương vuông góc với mặt phẳng chứa vector (~v, ~B)

– chiều đối với điện tích dương theo quy tắc bàn tay trái;

– chiều đối với diện tích âm theo quy tắc bàn tay phải.

16. Điện tích chuyển động trong từ trường đều:

(a) Véctor vận tốc ~v k ~B ⇒ FL = 0: điện tích chuyển động thẳng đều.

(b) Véctor vận tốc ~v ⊥ ~B ⇒ lực Lorentz đóng vai trò là lực hướng tâm, hạt
chuyển động theo quĩ đạo tròn:

mv2
FL = qvB = (3.22)
R
mv


 Bán kính : R =


 qB
 2πR 2πm
Chu kỳ : T = =

 v qB

 qB
 Tần số: ω =

m
(c) Trường hợp tổng quát: (~v, ~B) = α ⇒ ~v = ~v⊥ + ~vk điện tích chuyển động với
quỹ đạo hình xoắn ốc:

 mv⊥ mv sin α
 Bán kính : R = =
qB qB




 2πm
Chu kỳ : T = (3.23)
 qB
2πm



 Bước xoắn: h = vk .T = v cos α

qB

24
3. LỰC TÁC DỤNG CỦA TỪ TRƯỜNG LÊN DÒNG ĐIỆN, ĐIỆN TÍCH CHUYỂN ĐỘNG
TRONG TỪ TRƯỜNG ĐỀU

3.2.2 Bài tập

Bài 3.19. Một dòng điện thẳng dài vô hạn cường độ I1 = 10A đặt cạnh
một khung dây điện uốn thành hình vuông mỗi cạnh dài `
= 40 cm. Cạnh gần nhất của khung dây cách dây một khoảng
bằng a = 2cm. Dòng điện I2 chạy trong khung có cường độ
I2 = 2,5 A. Tính lực tác dụng của dòng điện thẳng dài vô hạn
lên khung cho biết chiều dòng điện như hình vẽ.
Đáp số: F = 9, 52.10−5 N.

Bài 3.20. Một dòng điện thẳng dài vô hạn cường độ I1 đặt cạnh một khung dây dẫn
uốn thành hình chữ nhật, cạnh ngắn là a, cạnh dài là b, cạnh này song song với dòng
điện I1 . Cạnh gần nhất của khung cách dòng điện một đoạn d có dòng điện ngược với
I1 . Tìm lực F tác dụng lên khung. Lực đó là lực đẩy hay lực hút. Cho biết dòng điện
chạy trong khung là I2 .
µ0 µ.I1 I2 .a.b
Đáp số: F = N.
2π `( a + b)

Bài 3.21. Một dây dẫn thẳng dài 70 cm đặt trong một từ trường đều có B = 0,1 T. Dây
dẫn hợp với đường sức từ góc α = 30◦ . Tìm từ lực tác dụng lên dây dẫn khi cho dòng
điện I = 70 A chạy qua.
Đáp số: F = 2, 45 N.

Bài 3.22. Một hạt điện có vận tốc v = 106 m/s bay vào trong một từ trường đều có cảm
ứng từ B = 0,3 T. Vận tốc của hạt vuông góc với các đường sức từ trường. Tìm bán kính
R của vòng tròn quỹ đạo của hạt và chu kỳ quay của nó.
Đáp số: R = 6, 92.10−2 m; T = 4, 3.10−2 s.

Bài 3.23. Một hạt electron có vận tốc 107 m/s bay song song với một dây dẫn thẳng
mang dòng điện I và cách dòng điện một đoạn d = 2 mm. Tìm lực từ của dòng điện tác
dụng lên electron, cho biết dòng điện chạy trong dây dẫn bằng 10 A.
Đáp số: F = 10−15 N.

Bài 3.24. Một electron được tăng tốc bởi hiệu điện thế U =103 V bay vào trong một từ
trường đều vuông góc với phương chuyển động của nó. Cảm ứng từ B = 1, 19.10−3 T.
Tìm:
a. Bán kính cong của quỹ đạo êlectron.

25
3. LỰC TÁC DỤNG CỦA TỪ TRƯỜNG LÊN DÒNG ĐIỆN, ĐIỆN TÍCH CHUYỂN ĐỘNG
TRONG TỪ TRƯỜNG ĐỀU

b. Chu kỳ quay của electron trên vòng tròn.


c. Mômen động lượng của electron đối với tâm quỹ đạo.
Đáp số: a. R = 8, 96.10−2 m b. T = 3.10−8 s c. L = 1, 5.10−24 kg.m2 /s.

26
Chương 4: Trường điện từ và sóng điện
từ

4.1 Hiện tượng cảm ứng điện từ

4.1.1 Tóm tắt lý thuyết

1. Biểu thức của suất điện động cảm ứng:


dΦm
Ec = − (4.1)
dt

2. Suất điện động tự cảm:


dI
Etc = − L , (4.2)
dt
Φm
trong đó, L là độ tự cảm: L =
I
3. Hệ số tự cảm của ống dây hình trụ thẳng dài vô hạn:
N2
L = µ0 µ S (4.3)
`
- N là tổng số vòng dây, ` và S là chiều dài và tiết diện ngang của ống dây.

4. Suất điện động hỗ cảm:

dI2
Ehc1 = − M , (4.4)
dt
dI
Ehc2 = −M 1 ,
dt
M là hệ số hỗ cảm

5. Năng lượng của từ trường trong ống dây điện:

1 2
W= LI (4.5)
2
27
4. HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

6. Mật độ năng lượng từ trường:

1 B2 1
wm = = BH (4.6)
2 µ0 µ 2

4.1.2 Bài tập

Bài 4.1. Một cuộn dây gồm 100 vòng dây kim loại quay đều trong một từ trường đều,
vectơ cảm ứng từ B có giá trị bằng 0,1T. Cuộn dây quay với vận tốc 5 vòng/s. Tiết diện
ngang của cuộn dây là 100 cm2 . Trục quay vuông góc với trục của cuộn dây và với
phương của từ trường. Tìm giá trị cực đại của suất điện động cảm ứng ξ xuất hiện
trong cuộn dây khi nó quay trong từ trường.
Đáp số: ξ max = 3, 14 V.

Bài 4.2. Trong một từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,4 T, người ta đặt một ống dây
gồm N = 300 vòng. Điện trở của ống dây R = 40Ω, diện tích tiết diện ngang của vòng
dây S = 16cm2 . Ống dây được đặt sao cho trục của nó lập một góc α = 60◦ so với
phương của từ trường. Tìm điện tích q chạy qua ống dây khi từ trường giảm về không.
Đáp số: q = 2, 4.10−3 C.

Bài 4.3. Trong một từ trường đều có cảm ứng từ B, có một thanh kim loại có độ dài `
quay với tần số n quanh một trục thẳng đứng, trục quay song song với từ trường. Một
đầu đi qua trục. Tìm suất điện động cảm ứng xuất hiện tại đầu thanh.
Đáp số: ξ = − Bπ `2 n

Bài 4.4. Một máy bay bay theo phương nằm ngang với vận tốc 900 km/h. Tìm suất
điện động cảm ứng xuất hiện trên hai đầu cánh máy bay, nếu thành phần thẳng đứng
của vectơ cảm ứng từ B Trái Đất bằng 0,5.10−4 T. Cho biết khoảng cách giữa hai đầu
cánh ` = 12,5m.
Đáp số: ξ = 0, 156V.

Bài 4.5. Cũng bài toán trên, nhưng xét khi máy bay bay với vận tốc 950 km/s, khoảng
cách giữa hai đầu cánh bằng 12,5 m. Người ta đo được suất điện động cảm ứng xuất
hiện ở hai đầu cánh e = 165 mV. Tìm thành phần thẳng đứng của cảm ứng từ trái đất.
Đáp số: B = 5.10−5 T.

Bài 4.6. Một thanh dây dẫn dài ` = 10 cm chuyển động với vận tốc v = 15 m/s trong
một từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,1 T. Tìm suất điện động xuất hiện trong thanh

28
4. HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

dẫn, biết rằng thanh luôn luôn vuông góc với đường sức từ trường và phương dịch
chuyển.
Đáp số: ξ = 0, 15V.

Bài 4.7. Một mạch điện tròn bán kính r được đặt trong một từ trường đều có cảm ứng
từ B. Mặt phẳng của mạch điện vuông góc với từ trường. Điện trở mạch điện là R. Tìm
điện lượng chạy trong mạch khi quay mạch một góc α = 60◦ .

Bπr2
Đáp số: q = .
2R
Bài 4.8. Trong một từ trường đều có cảm ứng từ 0,05 T, người ta cho quay một thanh
dẫn có độ dài ` = 1 m với vận tốc góc không đổi bằng 20 rad/s. Trục quay đi qua một
đầu thanh và song song với đường sức từ trường. Tìm suất điện động xuất hiện tại các
đầu thanh.
Đáp số: |ξ | = 0, 5 V.

Bài 4.9. Tìm hệ số tự cảm L của một cuộn dây gồm 400 vòng trên độ dài 20 cm. Tiết
diện ngang của ống bằng 9 cm2 . Tìm hệ số tự cảm L của cuộn dây này, nếu ta đưa một
lõi sắt có µ =400 vào trong ống.
Đáp số: L = 0, 36H.

Bài 4.10. Một ống dây điện gồm N vòng dây đồng, tiết diện mỗi sợi dây bằng S1 , điện
trở suất ρ. Ống dây có độ dài bằng ` và điện trở bằng R. Tìm hệ số tự cảm của ống dây.

µ0 µR2 S12
Đáp số: L = .
4πρ2 `

Bài 4.11. Tìm hệ số tự cảm của một cuộn dây có quấn 800 vòng dây. Độ dài của cuộn
dây bằng 0,25 m, đường kính vòng dây bằng 4 cm. Cho một dòng điện bằng 1 A chạy
qua cuộn dây. Tìm từ thông φm gửi qua mỗi tiết diện của cuộn dây. Tìm năng lượng từ
trường trong ống dây.
Đáp số: L = 4.10−3 H; Φm = 5.10−6 Wb; W = 2.10−2 J.

Bài 4.12. Một khung dây điện phẳng kín hình vuông tạo bởi dây đồng có điện trở suất
bằng 1,72.10−8 Ωm, tiết diện 1mm2 , đặt trong một từ trường biến thiên có cảm ứng từ
B = B0 . sin ωt, trong đó B0 = 0,01 T. Chu kỳ biến thiên của cảm ứng từ là T = 0,02s.
Diện tích của khung bằng S =25 cm2 . Mặt phẳng của khung vuông góc với đường sức

29
4. TRƯỜNG ĐIỆN TỪ VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ

từ trường. Tìm giá trị cực đại và sự phụ thuộc vào thời gian của:
a. Từ thông φm gửi qua khung.
b. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung.
c. Cường độ dòng điện chạy trong khung.
Đáp số: a. Φm = 2, 5.10−3 sin 100πt Wb b. ξ m = 7, 85.10−3 cos 100πt V
c. i = 2, 3 cos 100πt A

Bài 4.13. Một ống dây dẫn thẳng gồm N = 500 vòng đặt trong một từ trường sao cho
trục ống dây song song với đường sức từ trường. Tìm suất điện động trung bình xuất
hiện trong ống dây, cho biết cảm ứng từ B thay đổi từ 0 đến 2 T trong thời gian ∆t =
0,1 s và đường kính ống dây d = 10 cm.
Đáp số: |ξ | = 78, 5 V.

Bài 4.14. Trong một ống dây có hệ số tự cảm L = 0,021 H có một dòng điện biến thiên
i = i0 sin ωt, trong đó i0 = 5 A, tần số của dòng điện là f = 50 Hz. Tìm suất điện động
tự cảm xuất hiện trong cuộn dây.
Đáp số: ξ = −33 cos 100πt V.

4.2 Trường điện từ và sóng điện từ

4.2.1 Tóm tắt lý thuyết

1. Lận điểm 1: Mọi từ trường biến đổi theo thời gian đều làm xuất hiện một điện
trường xoáy.


Ec = − (4.7)
dt
2. Suất điện động tự cảm:
dI
Etc = − L , (4.8)
dt
Φ
trong đó, L là độ tự cảm: L =
I
3. Hệ số tự cảm của ống dây hình trụ thẳng dài vô hạn:
N2
L = µ0 µ S (4.9)
`
- N là tổng số vòng dây, ` và S là chiều dài và tiết diện ngang của ống dây.

4. Hệ các phương trình Maxwell:

30
4. TRƯỜNG ĐIỆN TỪ VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ

Các phương trình dạng tích phân Các phương trình dạng vi phân

Từ trường biến thiên theo thời gian sinh ra điện trường xoáy

31
Chương 5: QUANG HỌC SÓNG

5.1 Hiện tượng giao thoa ánh sáng

5.1.1 Tóm tắt lý thuyết

1. Hiện tượng giao thoa ánh sáng: Xảy ra với nguồn sáng là hai nguồn sóng kết
hợp (cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian)

– Quang lộ:
L = n.d (5.1)

– Cực đại giao thoa:


∆L = L1 − L2 = kλ (5.2)

trong đó, k = 0, ±1, ±2...


– Cực tiểu giao thoa:
1
∆L = L1 − L2 = (k + )λ (5.3)
2
với k = 0, ±1, ±2...
– Trong môi trường chân không hoặc không khí thì ∆L = L1 − L2 = r1 − r2 ,
với r1 , r2 là khoảng cách (hình học) từ 2 nguồn sáng đến điểm đang xét.

2. Giao thoa khe Young:

(a) Vị trí vân sáng:


λD
ys = k ; (5.4)
`
với k = 0, ±1, ±2...
(b) Vị trí vân tối:
λD
yt = (2k + 1) ; (5.5)
2`
trong đó, k = 0, ±1, ±2...

32
5. HIỆN TƯỢNG GIAO THOA ÁNH SÁNG

(c) Bề rộng của vân giao thoa (khoảng vân):


λD
i= (5.6)
`

(d) Đặt bản mỏng bề dày e, chiết suất n trên đường đi qua khe S2 . Hiệu quang
lộ thay đổi:
`y
∆L = L1 − L20 = r1 − (r2 + (n − 1)e) = r1 − r2 − (n − 1)e = − ( n − 1) e
D
(5.7)
`y
→ ∆L = − (n − 1)e. Vân sáng trung tâm ∆L = kλ = 0.
D
(n − 1)eD
⇒y= (5.8)
`

3. Nêm không khí:


- Hiệu quang lộ của 2 tia (một tia phản xạ ở mặt dưới của bản trên và một tia
phản xạ ở mặt trên của bản dưới):
λ
∆L = 2d + (5.9)
2
- Vị trí các vân tối:
λ
dt = k ; k = 0, 1, 2, ... (5.10)
2
- Vị trí các vân sáng:
λ
ds = (2k − 1) ; k = 1, 2, 3, ... (5.11)
4

4. Vân tròn Newton (bản chất là bài toán “nêm không khí”)
- Vị trí các vân tối:
λ
dt = k ; k = 0, 1, 2, ... (5.12)
2
- Vị trí các vân sáng:
λ
ds = (2k − 1) ; k = 1, 2, 3, ... (5.13)
4
- Bán kính vân tối thứ k:
√ √
rk = Rλ k (5.14)

5.1.2 Bài tập

Bài 5.1. Khoảng cách giữa hai khe trong máy giao thoa Young ` = 1mm khoảng cách
giữa màn quan sát tới mặt phẳng chứa hai khe D =3m. Khi toàn bộ hệ thống đặt trong

33
5. HIỆN TƯỢNG GIAO THOA ÁNH SÁNG

không khí. Người ta đo được khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp i = 1, 5mm.
a. Tìm bước sóng của ánh sáng tới.
b. Xác định vị trí của vân sáng thứ ba và vân tối thứ tư.
c. Đặt trước một trong hai khe sáng một bản mỏng phẳng có hai mặt song song,
chiết suất n = 1, 5, bề dày e = 10µm. Xác định độ dịch chuyển của hệ thống vân giao
thoa trên màn quan sát.
d. Trong câu hỏi c) nếu đổ đầy nước (chiết suất n0 = 1, 33) vào khoảng cách cách
giữa màn quan sát và mặt phẳng chứa khe thì hệ thống vân giao thoa có gì thay đổi?
Hãy tính khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp trong trường hợp này.

Bài 5.2. Hai khe Young cách nhau một khoảng ` = 1mm, được chiếu bằng ánh sáng
đơn sắc có bước sóng chưa biết. Màn quan sát được đặt cách mặt phẳng chứa hai khe
một đoạn D= 2m. Khoảng cách từ vân sáng thứ nhất đến vân sáng thứ bảy là 7,2mm.
Tìm:
a. Bước sóng của ánh sáng chiếu tới.
b. Vị trí của vân tối thứ ba và vân sáng thứ tư.
c. Độ dịch chuyển của hệ vân giao thoa trên màn quan sát, nếu đặt trước một trong
hai khe một bản mỏng song song, trong suốt, chiết suất n = 1, 5, bề dày e = 0, 02mm.

Bài 5.3. Hai khe Young cách nhau một khoảng ` = 2mm, được chiếu bằng ánh sáng
đơn sắc có bước sóng λ = 0, 6µm. Màn quan sát được đặt cách mặt phẳng chứa hai
khe một đoạn D = 1m.
a) Tìm vị trí vân sáng thứ tư và vân tối thứ năm.
b) Đặt trước một trong hai khe một bản mỏng song song, trong suốt, chiết suất n
= 1,5, hệ vân giao thoa trên màn quan sát dịch một khoảng 2mm. Tìm bề dày của bản
mỏng.

Bài 5.4. Hai khe Young cách nhau một khoảng ` = 1mm, được chiếu bằng ánh sáng
đơn sắc bước sóng λ = 0, 5µm. Màn quan sát được đặt cách mặt phẳng chứa hai khe
một đoạn D = 2m.
a. Tìm khoảng vân giao thoa.
b. Đặt trước một trong hai khe một bản mỏng song song, trong suốt, bề dày e =
12µm, hệ vân giao thoa trên màn quan sát dịch một khoảng 6mm. Tìm chiết suất của
bản mỏng.

Bài 5.5. Hai khe Young cách nhau một khoảng ` = 1mm, được chiếu bằng ánh sáng

34
5. HIỆN TƯỢNG GIAO THOA ÁNH SÁNG

đơn sắc có bước sóng chưa biết. Khi hệ thống đặt trong không khí cho khoảng cách
giữa hai vân sáng liên tiếp i = 0,6mm. Màn quan sát được đặt cách mặt phẳng chứa hai
khe D = 1m.
a) Tìm bước sóng của ánh sáng chiếu tới.
b) Nếu đổ vào khoảng giữa màn quan sát và mặt phẳng chứa hai khe một chất lỏng
thì khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp i0 = 0,45mm. Tìm chiết suất của chất lỏng.

Bài 5.6. Hai khe Young cách nhau một khoảng ` = 1, 2mm, màn quan sát được đặt
cách mặt phẳng chứa hai khe D = 1, 2m. Chiếu ánh sáng đơn sắc màu xanh có bước
sóng λ1 = 0, 56.10−6 m.
a. Hệ thống khe đặt trong không khí. Nếu thay ánh sáng đơn sắc màu xanh λ1 =
0, 56.10−6 m trên bằng một ánh sáng đơn sắc màu đỏ có bước sóng λ2 = 0, 7.10−6 m thì
độ rộng của mỗi khoảng vân màu đỏ tăng lên bao nhiêu lần so với khoảng vân màu
xanh.
b. Cũng hỏi như trên nếu hệ thống khe đặt trong chất lỏng có chiết suất n.

Bài 5.7. Một chùm sáng trắng được rọi vuông góc với bản thuỷ tinh mỏng hai mặt song
song, bề dày e = 0, 4µm, chiết suất n = 1,5. Hỏi trong phạm vi quang phổ thấy được
của chùm ánh sáng trắng (bước sóng từ 0,4 đến 0,7 µm), những chùm tia phản chiếu
có bước sóng nào sẽ được tăng cường?

Bài 5.8. Trên mặt của một bản thủy tinh phẳng chiết suất n= 1,5, người ta phủ một
màng mỏng trong suốt chiết suất n0 = 1,4. Chiếu một chùm sáng đơn sắc có bước sóng
λ0 = 0, 6µm theo phương vuông góc với mặt bản thủy tinh. Không khí có chiết suất
n0 = 1. Hãy xác định độ dày nhỏ nhất của màng mỏng để các cặp tia sáng phản xạ trên
hai mặt của màng mỏng giao thoa với nhau và để cho cường độ sáng cực tiểu.

Bài 5.9. Để làm giảm sự mất mát ánh sáng do phản chiếu trên một tấm thuỷ tinh người

ta phủ lên thuỷ tinh một lớp mỏng chất có chiết suất n0 = n, trong đó n là chiết suất
của thủy tinh. Trong trường hợp này, biên độ của những dao động sáng phản xạ từ hai
mặt của lớp mỏng sẽ bằng nhau. Hỏi bề dày nhỏ nhất của lớp màng mỏng bằng bao
nhiêu để khả năng phản xạ của thủy tinh theo hướng pháp tuyến sẽ bằng 0 đối với ánh
sáng có bước sóng λ = 0, 6µ

Bài 5.10. Một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0, 6.10−6 m chiếu vuông góc
với mặt dưới của bản mỏng nêm không khí. Tìm góc nghiêng của bản mỏng này. Cho
biết độ rộng của 10 khoảng vân kế tiếp là 10 mm.

35
5. HIỆN TƯỢNG GIAO THOA ÁNH SÁNG

Bài 5.11. Một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng chưa biết chiếu vuông góc với mặt
dưới của bản mỏng nêm không khí có góc nghiêng α = 10 .Cho biết độ rộng của 10
khoảng vân kế tiếp là 10 mm. Tìm bước sóng ánh sáng chiếu vào.

Bài 5.12. Một chùm ánh sáng đơn sắc song song có bước sóng λ = 0, 5µm chiếu vuông
góc với một mặt của nêm không khí. Quan sát trong ánh sáng phản xạ, người ta đo
được độ rộng của mỗi vân giao thoa bằng i = 0, 5mm.
a. Xác định góc nghiêng của nêm.
b. Chiếu đồng thời vào mặt nêm không khí hai chùm tia sáng đơn sắc có bước sóng
lần lượt là λ1 = 0, 5µm, λ2 = 0, 6µm. Tìm vị trí tại đó các vân tối cho bởi hai chùm sáng
nói trên trùng nhau. Coi cạnh của bản mỏng nêm không khí là vân tối bậc không.

Bài 5.13. Một bản mỏng nêm thuỷ tinh có góc nghiêng α = 20 và chiết suất n = 1,52.
Chiếu một chùm sáng đơn sắc song song vuông góc với một mặt của bản. Xác định
bước sóng của chùm sáng đơn sắc nếu khoảng cách giữa hai vân tối kế tiếp bằng i=
0,3mm.

Bài 5.14. Xét một hệ thống cho vân tròn Newton. Xác định bề dày của lớp không khí ở
đó ta quan sát thấy vân sáng đầu tiên, biết rằng ánh sáng tới có bước sóng λ = 0, 6µm.
Coi tâm của hệ vân tròn Newton là vân số 0.

Bài 5.15. Cho một chùm sáng đơn sắc song song bước sóng λ = 0, 6µm, chiếu vuông
góc với mặt phẳng của bản mỏng không khí nằm giữa bản thuỷ tinh phẳng đặt tiếp
xúc với mặt cong của một thấu kính phẳng - lồi. Tìm bề dày của lớp không khí tại vị trí
vân tối thứ tư của chùm tia phản xạ. Coi tâm của hệ vân tròn Newton là vân số 0.

Bài 5.16. Cho một chùm sáng đơn sắc song song chiếu vuông góc với mặt phẳng của
bản mỏng không khí nằm giữa bản thuỷ tinh phẳng đặt tiếp xúc với mặt cong của một
thấu kính phẳng - lồi. Bán kính mặt lồi thấu kính là R = 8,6m. Quan sát hệ vân tròn
Newton qua chùm sáng phản xạ và đo được bán kính vân tối thứ tư là r4 = 4, 5mm.
Xác định bước sóng của chùm sáng đơn sắc. Coi tâm của hệ vân tròn Newton là vân số
0.

Bài 5.17. Trong thí nghiệm vân tròn Newton, thấu kính có bán kính cong R = 5m, bán
kính của vân sáng ngoài cùng là 10mm. Hỏi có bao nhiêu vân sáng nhìn thấy được khi
bước sóng của ánh sáng chiếu tới là 589nm, hệ thống đặt trong chất lỏng có n = 1, 4,
thuỷ tinh có chiết suất 1,6.

36
5. HIỆN TƯỢNG NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG

Bài 5.18. Cho một chùm sáng đơn sắc song song chiếu vuông góc với mặt phẳng của
bản mỏng không khí nằm giữa bản thuỷ tinh phẳng đặt tiếp xúc với mặt cong của một
thấu kính phẳng - lồi. Bán kính mặt lồi thấu kính là R = 15m. Quan sát hệ vân tròn
Newton qua chùm sáng phản xạ và đo được khoảng cách giữa vân tối thứ tư và vân
tối thứ hai mươi lăm bằng 9mm. Xác định bước sóng của chùm sáng đơn sắc. Coi tâm
của hệ vân tròn Newton là vân số 0.

Bài 5.19. Một chùm sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0, 6µm được rọi vuông góc với mặt
nêm thuỷ tinh (chiết suất n = 1,5). Xác định góc nghiêng của nêm. Biết rằng số vân giao
thoa chứa trong khoảng ` = 1 cm là N = 10.

Bài 5.20. Trong hệ thống của vân tròn Newton, người ta đổ đầy một chất lỏng có chiết
suất nhỏ hơn chiết suất của thủy tinh vào khe giữa thấu kính thủy tinh và bản thủy
tinh phẳng. Xác định chiết suất của chất lỏng nếu ta quan sát vân phản chiếu và thấy
bán kính của vân tối thứ 3 bằng 3,65mm. Cho bán kính là R = 10m, bước sóng của ánh
sáng tới λ = 0, 589µm, vân tối ở tâm là vân tối số 0 (k = 0).

Bài 5.21. Mặt cầu của một thấu kính một mặt phẳng, một mặt lồi được đặt tiếp xúc với
một bản thủy tinh phẳng. Chiết suất của thấu kính và của bản thủy tinh lần lượt bằng
n1 = 1,5 và n2 = 1,7. Bán kính cong của mặt cầu của thấu kính là R = 100 cm, khoảng
không gian giữa thấu kính và bản phẳng chứa đầy một chất có chiết suất n = 1,63. Xác
định bán kính của vân tối Newton thứ 5 nếu quan sát vân giao thoa bằng ánh sáng
phản xạ. Cho bước sóng của ánh sáng λ = 0, 5µm.

5.2 Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng

5.2.1 Tóm tắt lý thuyết

1. Nhiễu xạ gây bởi sóng phẳng qua 1 khe hẹp:


- Các tia nhiễu xạ có góc lệch ϕ = 0 ⇒ cực đại giữa.
- Các tia nhiễu xạ có góc lệch thỏa mãn:
λ
sin ϕ = ±k ; k = ±1, ±2, ... (5.15)
b
→ cực tiểu nhiễu xạ.
- Các tia nhiễu xạ có góc lệch thỏa mãn:
λ
sin ϕ = ±(2k + 1) ; k = 1, ±2, ±3, ... (5.16)
2b
37
5. HIỆN TƯỢNG NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG

→ cực đại nhiễu xạ.

2. Nhiễu xạ gây bởi sóng phẳng qua nhiều khe hẹp. Cách tử nhiễu xạ:
b : bề rộng của 1 khe hẹp, d : khoảng cách giữa các khe hẹp (→ chu kỳ cách tử).
- Những tia nhiễu xạ có góc lệch thỏa mãn:

λ
sin ϕ = ±k ; k = 0, ±1, ±2, ... (5.17)
d

→ cực đại nhiễu xạ.


- Các tia nhiễu xạ có góc lệch thỏa mãn:

λ
sin ϕ = ±k ; k = ±1, ±2, ... (5.18)
b

→ cực tiểu nhiễu xạ.

• Vì d > b nên giữa hai cực tiểu chính có thể có nhiều cực đại chính.
Số cực đại chính nằm giữa hai cực tiều chính là:

λ λ d
sin ϕ = m < ⇒ |m| < (5.19)
d b b

• Giữa 2 cực đại chính có N − 1 cực tiểu phụ và N − 2 cực đại phụ.

5.2.2 Bài tập

Bài 5.22. Một chùm tia sáng đơn sắc song song bước sóng λ = 0, 589µm chiếu thẳng
góc với một khe hẹp có bề rộng b = 2µm. Hỏi những cực tiểu nhiễu xạ được quan sát
dưới những góc nhiễu xạ bằng bao nhiêu? (so với phương ban đầu).

Bài 5.23. Một chùm tia sáng đơn sắc song song (λ = 5.10−5 cm) được rọi thẳng góc với
một khe hẹp có bề rộng bằng b = 2.10−3 cm. Tính bề rộng của ảnh của khe trên một
màn quan sát đặt cách khe một khoảng d = 1m (bề rộng của ảnh là khoảng cách giữa
hai cực tiểu đầu tiên ở hai bên cực đại giữa.)

Bài 5.24. Một chùm tia sáng đơn sắc song song chiếu vuông góc với mặt khe chữ nhật
hẹp. Độ rộng của khe hẹp là b = 0,10 mm. Sát phía sau khe hẹp có đặt một thấu kính
hội tụ tiêu cự f =100 cm. Người ta đo được độ rộng của cực đại trung tâm trên màn
quan sát là 12 mm. Hãy xác định bước sóng của ánh sáng chiếu vào.

38
5. HIỆN TƯỢNG NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG


Bài 5.25. Chiếu một chùm tia sáng đơn sắc song song (bước sóng λ= 4358,34A) vuông
góc với một cách tử truyền qua. Tìm góc lệch ứng với vạch quang phổ thứ ba,biết rằng
trên 1mm của cách tử có 500 vạch.

Bài 5.26. Một chùm tia sáng được rọi vuông góc với một cách tử. Biết rằng góc nhiễu
xạ đối với vạch quang phổ λ1 = 0, 65µm trong quang phổ bậc hai bằng ϕ = 45◦ . Xác
định góc nhiễu xạ ứng với vạch quang phổ λ2 = 0, 5µm trong quang phổ bậc ba.

Bài 5.27. Cho một chùm tia sáng đơn sắc song song có bước sóng λ = 0, 7µm chiếu
vuông góc với mặt của một cách tử truyền qua. Trên mặt phẳng tiêu của thấu kính
hội tụ đặt ở sát phía sau cách tử, người ta quan sát thấy vạch quang phổ bậc ba lệch
ϕ = 48◦ 360 . Xác định:
a. Chu kỳ cách tử và số khe trên 1cm chiều dài của cách tử.
b. Số cực đại chính nằm trong khoảng giữa hai cực tiểu chính bậc nhất trong ảnh
nhiễu xạ. Cho biết mỗi khe của cách tử có độ rộng b = 0, 7µm, sin 48◦ 360 = 0.75.

Bài 5.28. Cho một cách tử phẳng có chu kỳ cách tử d = 2µm. Sau cách tử đặt một thấu
kính hội tụ, trên màn quan sát đặt tại mặt phẳng tiêu của thấu kính người ta quan sát
thấy khoảng cách giữa hai quang phổ bậc nhất ứng với bước sóng λ1 = 0, 4044µm và
λ2 = 0, 4047µm bằng 0,1 mm. Xác định tiêu cự của thấu kính.

Bài 5.29. Một chùm ánh sáng trắng song song chiếu vuông góc vào mặt một cách tử
phẳng. Cho biết trên mỗi milimet chiều dài của cách tử có n = 50 khe. Phía sau cách
tử đặt một thấu kính hội tụ. Xác định hiệu số các góc nhiễu xạ ứng với vạch đỏ có
bước sóng λ1 = 0, 76µm nằm ở cuối quang phổ bậc nhất và vạch tím có bước sóng
λ2 = 0, 4µm nằm ở đầu quang phổ bậc hai.

Bài 5.30. Cho một cách tử có chu kỳ là 2 µm.


a. Hãy xác định số vạch cực đại chính tối đa cho bởi cách tử nếu ánh sáng dùng

trong thí nghiệm là ánh sáng vàng của ngọn lửa Natri (λ = 5890 A ).
b. Tìm bước sóng cực đại để có thể quan sát được trong quang phổ cho bởi cách tử
đó.

Bài 5.31. Ánh sáng có bước sóng 600nm đến dọi vuông góc với một cách tử nhiễu xạ.
Hai cực đại kế tiếp xuất hiện tại các góc nhiễu xạ sin ϕ = 0, 2 và sin ϕ = 0, 3. Cực đại
của phổ bậc 4 không quan sát được. Tính:

39
5. HIỆN TƯỢNG PHÂN CỰC ÁNH SÁNG

a. Chu kỳ cách tử.


b. Khoảng cách giữa hai cực đại chính bậc nhất trên màn quan sát đặt tại tiêu điểm
của thấu kính hội tụ tiêu cự f = 50 cm.

Bài 5.32. Một chùm sáng song song có bước sóng λ = 5.10−5 cm, chiếu vuông góc với
cách tử truyền qua có chu kỳ d = 10−2 mm, độ rộng của một khe b = 2, 4.10−3 mm.
a. Tìm góc nhiễu xạ ứng với cực đại chính bậc hai.
b. Có bao nhiêu cực đại chính nằm giữa hai cực tiểu chính bậc nhất.

5.3 Hiện tượng phân cực ánh sáng

5.3.1 Tóm tắt lý thuyết

1. Định lý Malus: Khi cho một chùm tia sáng tự nhiên rọi qua kính phân cực và
kính phân tích đặt kế tiếp nhau thì cường độ sáng sau bản T2 sau kính phân tích
liên hệ với cường độ sáng sau bản T1 :

I2 = I1 cos2 α; (5.20)

trong đó, I1 là cường độ sáng sau kính phân cực; α : góc tạo bởi hai quang trục
∆1 và ∆2 .

2. Phân cực do phản xạ, góc tới Brewster: Khi ánh sáng tự nhiên phản xạ trên mặt
phân cách của hai môi trường, ánh sáng phản xạ sẽ bị phân cực toàn phần nếu
góc tới i B thỏa mãn điều kiện:

tan i B = n21 , (5.21)

trong đó i B được gọi là góc tới Brewster, n21 là chiết suất tỉ đối của môi trường
chứa tia khúc xạ so với môi trường chứa tia tới.

3. Cường độ sáng sau các lăng kính Nicol: Khi rọi một chùm tia sáng tự nhiên qua
hai lăng kính Nicol đặt kế tiếp nhau thì cường độ sáng I2 sau lăng kính Nicol thứ
hai bằng:
I2 = I1 cos2 α; (5.22)

trong đó, I1 là cường độ sáng sau lăng kính Nicol thứ nhất; α : góc giữa hai mặt
phẳng chính của hai lăng kính Nicol.

40
5. HIỆN TƯỢNG PHÂN CỰC ÁNH SÁNG

4. Sự quay mặt phẳng phân cực: Chiếu tia sáng phân cực dọc theo quang trục ⇒
mặt phẳng dao động quay đi một góc α

α = [α]ρd; (5.23)

với ρ : khối lượng riêng, d : bề dày bản.

5.3.2 Bài tập

Bài 5.33. Cho biết khi ánh sáng truyền từ một chất có chiết suất n ra ngoài không khí
thì xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần của ánh sáng ứng với góc giới hạn i gh = 45◦ .
Xác định góc tới Brewster của chất này, môi trường chứa tia tới là không khí.

Bài 5.34. Ánh sáng tự nhiên truyền từ không khí tới chiếu vào một bản thuỷ tinh. Cho
biết ánh sáng phản xạ bị phân cực toàn phần khi góc khúc xạ r = 33◦ . Xác định chiết
suất của bản thuỷ tinh.

Bài 5.35. Xác định góc tới Brewster của một mặt thuỷ tinh có chiết suất n1 = 1,57 khi
môi trường ánh sáng tới là:
a. Không khí.
b. Nước có chiết suất n2 = 4/3.

Bài 5.36. Một chùm tia sáng sau khi truyền qua một chất lỏng đựng trong một bình
thuỷ tinh, phản xạ trên đáy bình. Tia phản xạ bị phân cực toàn phần khi góc tới trên
đáy bình bằng 42◦ 370 , chiết suất của bình thuỷ tinh n = 1,5. Tính:
a. Chiết suất của chất lỏng.
b. Góc tới trên đáy bình để chùm tia phản xạ trên đó phản xạ toàn phần.

Bài 5.37. Cho một chùm tia sáng tự nhiên chiếu vào mặt của một bản thuỷ tinh nhúng
trong chất lỏng. Chiết suất của thuỷ tinh là n1 = 1,5. Cho biết chùm tia phản xạ trên
mặt thuỷ tinh bị phân cực toàn phần khi các tia phản xạ hợp với các tia tới một góc
ϕ = 97◦ . Xác định chiết suất n2 của chất lỏng.

Bài 5.38. Ánh sáng phản chiếu trên một mặt thủy tinh đặt trong không khí sẽ bị phân
cực toàn phần khi góc khúc xạ r = 30◦ . Tìm chiết suất của loại thủy tinh trên.

Bài 5.39. Chiếu một chùm ánh sáng tự nhiên lên mặt một bản thủy tinh nhẵn bóng,
nhúng trong một chất lỏng. Tia phản xạ (trên mặt bản thủy tinh) hợp với tia tới một
góc ϕ = 97◦ , và bị phân cực toàn phần. Xác định chiết suất của chất lỏng, cho ntt =1,5.

41
5. HIỆN TƯỢNG PHÂN CỰC ÁNH SÁNG

Bài 5.40. Một chùm tia sáng tự nhiên sau khi truyền qua một cặp kính phân cực và
kính phân tích, cường độ sáng giảm đi 4 lần; coi phần ánh sáng bị hấp thụ không đáng
kể. Hãy xác định góc hợp bởi tiết diện chính của hai kính trên

Bài 5.41. Mặt phẳng chính (mặt phẳng dao động) của hai lăng kính nicol N1 và N2 hợp
với nhau một góc α = 60◦ . Hỏi:
a. Cường độ ánh sáng giảm đi bao nhiêu lần sau khi đi qua nicol N1 .
b. Cường độ ánh sáng giảm đi bao nhiêu lần sau khi đi qua cả hai nicol.
Biết rằng, khi truyền qua mỗi lăng kính nicol, ánh sáng bị phản xạ và hấp thụ mất
k = 5%.

42
Chương 6: THUYẾT TƯƠNG ĐỐI HẸP
EINSTEIN

6.1 Tóm tắt lý thuyết

1. Phép biến đổi Lorentz: Xét hai hệ qui chiếu quán tính K và K’. Tại t = 0, hai gốc
O, O’ trùng nhau, K’ chuyển động thẳng đều so với K với vận tốc V theo phương
x.

x 0 + Vt0
 
x − Vt
x0 = r x =

 
 r
V2
 
V2

 

1 − −
 
  1
c2 c2

 


 

0
 y = y0
 
 y =y

 

K ⇒ K0 0 K0 ⇒ K z = z0 (6.1)
 z =z 
V
 
  V
t − 2x t0 + 2 x 0

 

 
t0 = r c t= r c

 


 

V2 V2

 

1− 2
 

 
 1− 2
c c

2. Sự co ngắn Lorentz: s
v2
` = `0 1− , (6.2)
c2
trong đó, ` là chiều dài (dọc theo phương chuyển động) của vật trong hệ quy
chiếu mà nó chuyển động (hệ quy chiếu K) với vận tốc v; `0 là chiều dài của vật
đó trong hệ quy chiếu mà vật đứng yên (hệ quy chiếu K’).

3. Sự giãn nở của thời gian: Khoảng thời gian ∆t0 trong hệ quy chiếu chuyển động
với vận tốc v đối với người quan sát liên hệ với khoảng thời gian ∆t trong hệ quy

43
6. BÀI TẬP

chiếu đứng yên đối với người quan sát bởi biểu thức:

∆t0
∆t = r (6.3)
v2
1− 2
c

4. Khối lượng của chất điểm chuyển động:

m0
m= r (6.4)
v2
1− 2
c

5. Hệ thức Einstein liên hệ giữa khối lượng và năng lượng của một vật:

E = mc2 (6.5)

6. Mối liên hệ giữa năng lượng và động lượng của vật:

E2 = m2o c4 + p2 c2 (6.6)

7. Động năng của một vật chuyển động với vận tốc v:
 
1
Wđ = m0 c2 
 
r − 1 (6.7)
v2

1− 2
c

8. Năng lượng ứng với độ biến thiên khối lượng ∆m:

∆E = ∆m.c2 (6.8)

6.2 Bài tập

Bài 6.1. Vật chuyển động phải có vận tốc bao nhiêu để kích thước của nó theo phương
chuyển động trong hệ qui chiếu gắn với trái đất giảm đi 2 lần.

Bài 6.2. Khối lượng của electrôn chuyển động bằng hai lần khối lượng nghỉ của nó.
Tìm vận tốc chuyển động của electrôn.

Bài 6.3. Tìm vận tốc của hạt electrôn để năng lượng toàn phần của nó lớn gấp 10 lần
năng lượng nghỉ của nó.

44
6. BÀI TẬP

Bài 6.4. Khối lượng của vật tăng thêm bao nhiêu lần nếu vận tốc của nó tăng từ 0 đến
0,9 lần vận tốc của ánh sáng.

Bài 6.5. Một hạt vi mô (mêzôn) trong các tia vũ trụ chuyển động với vận tốc bằng 0,95
lần vận tốc ánh sáng. Hỏi khoảng thời gian theo đồng hồ người quan sát đứng trên trái
đất ứng với khoảng “thời gian sống” một giây của hạt đó.

Bài 6.6. Hạt electrôn phải được gia tốc bởi một hiệu điện thế U bằng bao nhiêu để đạt
vận tốc bằng 95 % vận tốc ánh sáng. Cho e = 1, 6.10−19 C, me = 9, 1.10−31 kg.

Bài 6.7. Tìm hiệu điện thế tăng tốc U mà prôtôn vượt qua để cho kích thước của
nó trong hệ qui chiếu gắn với trái đất giảm đi hai lần. Cho m p = 1, 67.10−27 kg, e =
1, 6.10−19 C.

Bài 6.8. Hỏi vận tốc của hạt phải bằng bao nhiêu để động năng của hạt bằng năng
lượng nghỉ.

Bài 6.9. Khối lượng của hạt electrôn chuyển động lớn gấp hai lần khối lượng của nó
khi đứng yên. Tìm động năng của hạt. Cho me = 9, 1.10−31 kg.

Bài 6.10. Để động năng của hạt bằng một nửa năng lượng nghỉ của nó thì vận tốc của
hạt phải bằng bao nhiêu?

Bài 6.11. Khi năng lượng của vật biến thiên 4,19 J thì khối lượng của vật biến thiên bao
nhiêu?

45

You might also like