You are on page 1of 30

Mục lục

Câu 1. Chuyển động cơ học là gì? Tại sao nói chuyển động của một vật có tính tương đối? Cho ví dụ minh họa.
Chuyển động của chất điểm có những dạng đặc biệt nào?..........................................................................................3
Câu 2. Viết và giải thích các dạng phương trình chuyển động của chất điểm đã học. Nêu cách xác định phương
trình quỹ đạo của chất điểm. Áp dụng giải bài tập.......................................................................................................4
Câu 3. Viết và giải thích các công thức tính vận tốc trung bình, vận tốc tức thời và vận tốc trong hệ tọa độ
Descartes. Nêu ý nghĩa của vận tốc. Cách vẽ véctơ vận tốc. Phân biệt vận tốc và tốc độ chuyển động của chất
điểm. Áp dụng giải bài tập..............................................................................................................................................4
Câu 4. Viết và giải thích các công thức tính gia tốc trung bình, gia tốc tức thời và gia tốc trong hệ tọa độ
Descartes. Nêu ý nghĩa của gia tốc. Áp dụng giải bài tập.............................................................................................6
Câu 5. Viết và giải thích các công thức tính gia tốc pháp tuyến, gia tốc tiếp tuyến và gia tốc toàn phần. Nêu ý
nghĩa của các gia tốc toàn phần. Cách vẽ các gia tốc pháp tuyến, gia tốc tiếp tuyến và gia tốc toàn phần. Áp
dụng giải bài tập...............................................................................................................................................................7
Câu 6. Phương trình chuyển động (quãng đường) trong trường hợp chất điểm chuyển động đều, thẳng đều,
tròn đều. Áp dụng giải bài tập........................................................................................................................................9
Câu 7. Chuyển động biến đổi đều có những dạng nào? Phương trình chuyển động trong trường hợp chất điểm
chuyển động biến đổi đều, chuyển động thẳng biến đổi đều, chuyển động tròn biến đổi đều. Áp dụng bt............9
Câu 8. Chuyển động rơi tự do thuộc dạng chuyển động đặc biệt nào? Thiết lập công thức tính vận tốc và quãng
đường chuyển động của vật. Áp dụng bt.......................................................................................................................9
Câu 9. Chuyển động ném ngang thuộc dạng chuyển động đặc biệt nào? Thiết lập công thức tính vận tốc và
phương trình chuyển động của vật trong hệ tọa độ Descartes. Áp dụng bt.............................................................10
Câu 10. Chuyển động ném xiên thuộc dạng chuyển động đặc biệt nào? Thiết lập công thức tính vận tốc và
phương trình chuyển động của vật trong hệ tọa độ Descartes. Áp dụng bt.............................................................10
Câu 11. Phát biểu 3 định luật newton. Viết phương trình cơ bản động lực học chất điểm và giải thích chi tiết
các đại lượng trong biểu thức. Mở rộng cho hệ chất điểm: Nhận xét và giải thích về tổng nội lực tác dụng lên
hệ. Áp dụng bt................................................................................................................................................................11
Câu 12. Viết và phân biệt phương trình cơ bản động lực học chất điểm trong hệ quy chiếu quán tính và không
quán tính. Chứng minh trường hợp hệ quy chiếu không quán tính chuyển động thẳng đều đối với hệ quy chiếu
quán tính thì nó cũng là hệ quy chiếu quán tính.........................................................................................................12
Câu 13. Thiết lập các định lí về động lượng của chất điểm và mở rộng cho hệ chất điểm. Ý nghĩa của động
lượng................................................................................................................................................................................13
Câu 14. Trình bày định luật bảo toàn động lượng của hệ chất điểm và định luật bảo toàn động lượng theo một
phương của hệ chất điểm. Áp dụng bt.........................................................................................................................14
Câu 15. Thiết lập các định lí về momen động lượng của chất điểm và mở rộng cho hệ chất điểm........................14
Câu 16. Trình bày định luật bảo toàn mômen động lượng của hệ chất điểm và định luật bảo toàn mômen động
lượng theo một phương của hệ chất điểm. Áp dụng giải bt.......................................................................................16
Câu 17. Chuyển động tịnh tiến là gì? Nhận xét về vận tốc của các điểm thuộc vật chuyển động tịnh tiến. Phân
biệt chuyển động tịnh tiến với chuyển động thẳng. Áp dụng bài tập........................................................................17

1
Câu 18. Nêu đặc điểm của vật rắn trong chuyển động quay quanh một trục cố định. Viết phương trình chuyển
động của vật rắn trong trường hợp này. Áp dụng giải bài tập..................................................................................17
Câu 19. Viết và giải thích công thức tính công nguyên tố và công hữu hạn của lực. Xây dựng công thức tính
công của lực thế và nhận xét.........................................................................................................................................18
Câu 20. Thiết lập định lý về động năng của chất điểm và mở rộng cho hệ chất điểm. Trình bày định luật bảo
toàn cơ năng. Trường hợp có lực tác dụng không phải là lực thế (như lực cản, lực ma sát) thì ta dùng định lí
nào tương đương với định luật bảo toàn cơ năng trên? Viết biểu thức và giải thích..............................................21
Câu 21. Trình bày phương pháp giải bài toán bằng phương pháp năng lượng. Áp dụng giải bài toán?.............22
Câu 22. Chất lưu là gì? Nêu các đặc tính tổng quát của chất lưu?...........................................................................22
Câu 23. Đường dòng là gì? Ống dòng là gì? Khối lượng riêng? Tỉ khối?................................................................22
Câu 24. Chứng minh mối liên hệ vận tốc và diện tích tiết diện cắt vuông góc với ống dòng. Lưu lượng dòng là
gì?.....................................................................................................................................................................................23
Câu 25. Nêu định luật Pascal và ứng dụng của định luật? Nêu quy tắc đòn bẩy. Áp dụng bt...............................23
Câu 26. Nêu định luật Archimedes. Viết biểu thức lực đẩy và giải thích. Nêu 1 số ứng dụng của định luật........24
Câu 27. Khí lí tưởng là gì? Viết phương trình trạng thái khí lý tưởng và giải thích. Khi nào khí thực được xem
là gần đúng là khí lý tưởng?..........................................................................................................................................24
Câu 28. Trình bày nội dung nguyên lý thứ nhất của nhiệt động lực học. Viết biểu thức và giải thích các đại
lượng trong nguyên lý này.............................................................................................................................................25
Câu 29. Ứng dụng nguyên lý thứ nhất của nhiệt động lực học trong 1 số quá trình của khí lý tưởng..................25
Câu 30. Nêu ý nghĩa của nguyên lý thứ nhất và những hạn chế của nguyên lí này.................................................27
Câu 31. Phát biểu nguyên lý thứ hai nhiệt động lực học. Động cơ nhiệt là gì? Vẽ sơ đồ và mô tả hoạt động cơ
bản của động cơ nhiệt. Viết và giải thích công thức tính hiệu suất động cơ nhiệt. Áp dụng bt..............................28
Câu 32. Quá trình thuận nghịch là gì? Mô tả chu trình Carnot của động cơ nhiệt. Viết và giải thích công thức
tính hiệu suất động cơ nhiệt hoạt động theo chu trình Carnot thuận nghịch..........................................................29
Câu 33. Phát biểu nội dung định lý Carnot. Áp dụng giải bt....................................................................................30
Câu 34. Máy làm lạnh là gì? Vẽ sơ đồ và mô tả hoạt động cơ bản của máy làm lạnh. Viết và giải thích công thức
tính hiệu suất của máy làm lạnh. Áp dụng bt..............................................................................................................30

Câu 35. Viết và giải thích các biểu thức định lượng của nguyên lý hai nhiệt động lực học.......31

2
Câu 1. Chuyển động cơ học là gì? Tại sao nói chuyển động của một vật có tính tương đối? Cho ví dụ minh họa.
Chuyển động của chất điểm có những dạng đặc biệt nào?
→ Chuyển động cơ học là sự chuyển dời vị trí trong không gian của các vật hay là sự chuyển
động của một bộ phận này so với bộ phận khác của cùng một vật.
Vd: Chuyển động của xe oto trên đường
→ Nói một vật chuyển động hay đứng yên thì điều đó chỉ có tính chất tương đối vì điều này
còn phụ thuộc vào người quan sát đứng ở vị trí nào.
VD: Nếu ta đứng bên đường quan sát thì ta thấy cái cây đứng yên, nhưng nếu ta ngồi trên một
chiếc oto đang chuyển động thì ta thấy cái cây chuyển động.
→ Chuyển động của chất điểm có những dạng đặc biệt:

Câu 2. Viết và giải thích các dạng phương trình chuyển động của chất điểm đã học. Nêu cách xác định phương
trình quỹ đạo của chất điểm. Áp dụng giải bài tập.
* Các phương trình chuyển động của chất điểm:
- Chuyển động đều: x = x0 + s = x0 + v(t-t0) + t0 thời điểm ban đầu hay gọi là mốc thời gian
+3t thời điểm bất kì có gtri lớn hơn hoặc bằng t0
+ v vận tốc (vtb) của vật cđ
+ xo toạ độ ban đầu của vật cđ trong thời điểm t
Trong đó:

2 1
- Pt chuyển động có gia tốc: x = x0 + v0 t + 2 a t
Trong đó: + x toạ độ của vật cđ tại thời điểm t
+ x0 toạ độ ban đầu của vật
+ vo vận tốc ban đầu
+ a gia tốc vật chuyển động
+ t thời gian vật cđ

* Cách xác định pt quỹ đạo của chất điểm:


Trong quá trình chuyển động, M vạch ra 1 đường gọi là quỹ đạo của M (là quỹ tích các điểm
ngọn của vecto định vị, kí hiệu(C )
Quỹ đạo của chất điểm chuyển động là đường tạo bởi tập hợp tất cả các vị trí của nó trong
không gian trong suốt quá trình chuyển động
Từ phương trình dưới dạng tọa đồ Decac {x=x(t), y=y(t), z=z(t)
Sau đó khử t, ta được phương trình quỹ đạo của chất điểm
Câu 3. Viết và giải thích các công thức tính vận tốc trung bình, vận tốc tức thời và vận tốc trong hệ tọa độ
Descartes. Nêu ý nghĩa của vận tốc. Cách vẽ véctơ vận tốc. Phân biệt vận tốc và tốc độ chuyển động của chất
điểm. Áp dụng giải bài tập.
* Vận tốc trung bình:
- Vận tốc TB của chất điểm trên độ dịch chuyển ∆ r⃗ trong khoảng thời gian∆ t = t2 - t1 là :

∆ r⃗
⃗v tb =
∆t

với: +) Phương và chiều của ⃗vtb cùng phương chiều với ∆ r⃗ , mô tả phương và chiều dịch chuyển
của chất điểm (từ M1 đến M2 ).
+) Độ lớn vận tốc trung bình (|⃗v tb|¿ mô tả độ nhanh chậm của chuyển động trong khoảng
thời gian∆ t = t2 - t1
* Vận tốc tức thời:
- Vận tốc trung bình chưa mô tả được chính xác độ nhanh chậm của chuyển động tại các thời
điểm khác nhau trong khoảng thời gian ∆ t
- Ta thấy: khi cho t2 → t1 => M2 → M1 thì vận tốc trung bình sẽ dần đến giới hạn có thể mô
tả chính xác độ nhanh chậm của chuyển động tại thời điểm t1 ở vị trí M1

- Người ta gọi vectơ: ⃗v = ∆lim


t →0
( ∆∆ r⃗t ) = d ⃗r
dt

là vectơ vận tốc tức thời (hay vận tốc) của chất điểm ở thời điểm t1, tại điểm M1 (hay chính
xác hơn là trong khoảng thời gian lân cận với thời điểm t1 và lân cận điểm M1)

4
ds
* Vận tốc: v=
dt
(*)
- ∆ s chính là quãng đường mà chất điểm đi được trong khoảng thời gian ∆ t=t−t 0. Do đó, có
thể phát biểu (*) như sau: Vận tốc của chất điểm có giá trị bằng đạo hàm theo thời gian quãng
đường đi của chất điểm đó.
* Ý nghĩa của vận tốc:

* Cách vẽ vecto vận tốc:

* Phân biệt vận tốc và tốc độ chuyển động của chất điểm:
Cơ sở Vận tốc Tốc độ

Định là tốc độ thay đổi vị trí của vật đó đối là một đại lượng vô hướng, là độ lớn
nghĩa với hệ quy chiếu và là một hàm của của vận tốc.
thời gian.

Biểu diễn đại lượng vecto, có hướng vô hướng

Trở về vị số không không bằng không


trí ban
đầu

Ý nghĩa đề cập đến sự dịch chuyển của vật đề cập đến khoảng cách được bao phủ
thể trong thời gian đơn vị bởi đối tượng trong đơn vị thời gian

Tỷ lệ thay đổi tỷ lệ thay đổi khoảng cách

Giá trị có thể âm luôn mang giá trị dương hoặc đôi khi
bằng 0

Ví dụ một xe ô tô đi quãng đường dài một vđv chạy hết 10000m trong khoảng
250km trong 5 giờ. Khi đó vận tốc ô thời gian xác định là 36 phút 23 giây
tô khi chuyển động đều là v=s/t= 44. Khi đó tốc độ trung bình của vđv là
250/5= 50km/h 4,58m/s

5
Câu 4. Viết và giải thích các công thức tính gia tốc trung bình, gia tốc tức thời và gia tốc trong hệ tọa độ
Descartes. Nêu ý nghĩa của gia tốc. Áp dụng giải bài tập.
- Trong khoảng thời gian∆ t = t2 - t1, vận tốc của nó đã biến thiên một lượng là:∆ ⃗v = ⃗v 2 - ⃗v1, ta
có:
* Gia tốc trung bình:
- Gia tốc trung bình trong một khoảng thời gian cụ thể là tỉ số giữa sự thay đổi vận tốc (trong
khoảng thời gian đang xét) và khoảng thời gian đó. Nói cách khác, gia tốc trung bình là biến
thiên của vận tốc chia cho biến thiên của thời gian, là đạo hàm của vận tốc theo thời gian, và
là đạo hàm bậc hai của vị trí chất điểm theo thời gian.
* Gia tốc tức thời:
- Gia tốc tức thời của một vật tại một thời điểm biểu diễn sự thay đổi về vận tốc trong một
khoảng thời gian vô cùng nhỏ quanh thời điểm đó chia cho khoảng thời gian vô cùng nhỏ này.
Nó có thể được tính theo công thức:

a: gia tốc
v: vận tốc đơn vị m/s
t: thời gian đơn vị s.

* Gia tốc:

- Trong đó, độ lớn của gia tốc toàn phần được tính như sau:

* Ý nghĩa gia tốc:

Câu 5. Viết và giải thích các công thức tính gia tốc pháp tuyến, gia tốc tiếp tuyến và gia tốc toàn phần. Nêu ý
nghĩa của các gia tốc toàn phần. Cách vẽ các gia tốc pháp tuyến, gia tốc tiếp tuyến và gia tốc toàn phần. Áp
dụng giải bài tập.
* Gia tốc pháp tuyến:
- Gia tốc pháp tuyến là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi về phương của vecto vận tốc. Gia
tốc tiếp tuyến có: + Phương vuông góc với tiếp tuyến quỹ đạo
+ Chiều hướng về phía lõm của quỹ đạo
- Công thức gia tốc pháp tuyến:
Trong đó:
v: tốc độ tức thời (m/s)
R: độ dài bán kính cong (m)
- Nếu xét trường hợp đơn giản là chuyển động tròn đều (tốc độ không đổi) trên quỹ đạo là
đường tròn thì cả v và R là không đổi và gia tốc hướng tâm là không đổi.

6
* Gia tốc tiếp tuyến:
- Gia tốc tiếp tuyến đặc trưng cho sự thay đổi độ lớn của vecto vận tốc. Gia tốc tiếp tuyến có:
+ Phương trùng với phương của tiếp tuyến
+ Cùng chiều với chuyển động nhanh dần và ngược chiều với chuyển động chậm dần
- Công thức gia tốc tiếp tuyến:

Trong đó:
v là tốc độ tức thời (m/s)
t là thời gian tức thời(s)
* Gia tốc toàn phần:
- Gia tốc toàn phần là tổng của gia tốc tiếp tuyến và gia tốc pháp tuyến.

- Công thức gia tốc toàn phần:


Trong đó:
: gia tốc toàn phần
: gia tốc tiếp tuyến
: gia tốc pháp tuyến

* Ý nghĩa của các gia tốc thành phần:


- Một vật chuyển động trên quỹ đạo hình cong gia tốc bao gồm 2 thành phần: Gia tốc tiếp
tuyến và gia tốc pháp tuyến .
- Gia tốc tiếp tuyến đặc trưng cho sự thay đổi về độ lớn của vận tốc theo thời gian
- Gia tốc pháp tuyến đặc trưng cho sự thay đổi về phương của vận tốc theo thời gian.

7
* Cách xác định:
- Gia tốc toàn phần: hợp lực của 2 vecto GTPT và GTTT

- Gia tốc pháp tuyến:

- Gia tốc tiếp tuyến:

Câu
6.

Phương trình chuyển động (quãng đường) trong trường hợp chất điểm chuyển động đều, thẳng đều, tròn đều.
Áp dụng giải bài tập

8
Câu 7. Chuyển động biến đổi đều có những dạng nào? Phương trình chuyển động trong trường hợp chất điểm
chuyển động biến đổi đều, chuyển động thẳng biến đổi đều, chuyển động tròn biến đổi đều. Áp dụng bt

Câu 8. Chuyển động rơi tự do thuộc dạng chuyển động đặc biệt nào? Thiết lập công thức tính vận tốc và quãng
đường chuyển động của vật. Áp dụng bt
- Chuyển động rơi tự do là: chuyển động thẳng nhanh dần đều

9
Câu 9. Chuyển động ném ngang thuộc dạng chuyển động đặc biệt nào? Thiết lập công thức tính vận tốc và
phương trình chuyển động của vật trong hệ tọa độ Descartes. Áp dụng bt
- Chuyển động ném ngang là: chuyển động thẳng đều

Câu 10. Chuyển động ném xiên thuộc dạng chuyển động đặc biệt nào? Thiết lập công thức tính vận tốc và
phương trình chuyển động của vật trong hệ tọa độ Descartes. Áp dụng bt
- Chuyển động ném xiên là: Thuộc dạng chuyển động đặc biệt chuyển động với gia tốc a
không đổi

10
Câu 11. Phát biểu 3 định luật newton. Viết phương trình cơ bản động lực học chất điểm và giải thích chi tiết các
đại lượng trong biểu thức. Mở rộng cho hệ chất điểm: Nhận xét và giải thích về tổng nội lực tác dụng lên hệ. Áp
dụng bt
* Định Luật 1: Trong hệ quy chiếu quán tính, chất điểm cô lập giữ nguyên trạng thái đứng
yên hoặc chuyển động thẳng đều của nó.
→ Tính chất bảo toàn trạng thái chuyển động được gọi là quán tính (là tính chất của mọi chất
điểm có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về độ lớn và hướng) nên định luật I Newton còn được gọi
là định luật quán tính
* Định Luật 2: (định luật cơ bản của động lực học) Trong hệ quy chiếu quán tính, dưới tác
dụng của lực, chất điểm chuyển động với gia tốc cùng hướng với hướng của lực và có độ lớn tỉ
lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của nó

F
a⃗ =
m
- Nếu chất điểm chịu tác dụng đồng thời của nhiều lực thì:
n n

F = ∑ . ⃗F k è m.a⃗ = ∑ . ⃗F k
k =1 k =1

Lưu ý:
- Định luật I không phải là hệ quả của định luật II, bởi vì định luật I cho một tiêu chuẩn về hệ
quy chiếu quán tính và từ đó định luật II mới được thiết lập.
- Trường hợp lực tác dụng lên chất điểm chỉ có trọng lực, tức là chất điểm rơi tự do trong
trường trọng lực. Phương trình cơ bản của động lực học cho chất điểm là:
P

P = m. ⃗g → P = m.g → m = g
Trong đó:

P : là trọng lực tác dụng lên vật, có điểm đặt tại trọng tâm của vật; phương thẳng đứng,
chiều hướng xuống.
m : khối lượng của vật.
⃗g : gia tốc trọng trường hay gia tốc rơi tự do.

11
* Định Luật 3: (định luật tác dụng – phản tác dụng) Lực tác dụng tương hỗ giữa 2 chất điểm
là những lực có cùng phương, cùng độ lớn và ngược chiều nhau

→ Đó là nội dung của định luật III Newton về sự bằng nhau của tác dụng và phản tác dụng.
→ Giữ vai trò rất quan trọng trong ĐLH và là cơ sở để chuyển từ ĐLH chất điểm sang ĐLH
cơ hệ.
* Tổng nội lực tác dụng lên hệ:
Theo định luật III của Newton, tổng các lực tương tác của hai chất điểm luôn bằng không. Do đó, tổng các
nội lực của một cơ hệ luôn bằng không. Điều này có nghĩa là, trong một hệ chất điểm, các lực nội tại giữa
các chất điểm luôn cân bằng nhau và không tạo ra sự thay đổi tổng thể trong hệ.
Vì vậy, khi ta nói về lực tác động lên một hệ chất điểm, chúng ta thường chỉ đề cập đến các ngoại lực. Các
ngoại lực này có thể gây ra sự thay đổi trong hệ, chẳng hạn như thay đổi vận tốc hoặc hướng chuyển động
của hệ.
Câu 12. Viết và phân biệt phương trình cơ bản động lực học chất điểm trong hệ quy chiếu quán tính và không
quán tính. Chứng minh trường hợp hệ quy chiếu không quán tính chuyển động thẳng đều đối với hệ quy chiếu
quán tính thì nó cũng là hệ quy chiếu quán tính.
Xét HQC quán tính K ( ⃗
F
* Xét hệ K' chuyển động với gia tốc ⃗
A so với hệ K:
A+ ⃗
a⃗ = ⃗ A + m⃗
a ' → m a⃗ = m ⃗ a ')
Vì K là HQC quán tính → định luật Niutơn được nghiệm đúng, tức: ⃗
F ¿ m ⃗a
⃗ A + m⃗
F ¿ m⃗ a  m⃗
'
F  m⃗
a =¿ ⃗
'
A
Trong hệ K' chuyển động có gia tốc đối với hệ K, các định luật chuyển động của chất điểm có dạng không
giống như trong hệ K.
Trong hệ K', ngoài lực tác dụng lên chuyền động còn phải kể thêm ⃗
F qt ¿ −m ⃗
A ,gọi là lực quán tính.
→ Luôn cùng phương ngược chiều với gia tốc ⃗
A của hệ K' chuyển động đối với K.
→ Hệ quy chiếu K' là hệ quy chiếu không quán tính.
→ Phương trình động lực học của chất điểm trong hệ K': m⃗
a' = ⃗
F +⃗
F qt
 Nếu K’ chuyển động thẳng đều đối với K

V =⃗ A=⃗0  ⃗
const  ⃗ F qt = 0⃗

m⃗
a' = ⃗
F
Vậy K ' cũng là hệ quy chiếu quán tính

12
Câu 13. Thiết lập các định lí về động lượng của chất điểm và mở rộng cho hệ chất điểm. Ý nghĩa của động
lượng
* Định lí về động lượng của chất điểm:

đại lượng vectơ xác định bằng tích khối lượng với vận tốc của chất điểm đó.

⃗p=m ⃗v

* Định lí về động lượng của hệ chất điểm:


Động lượng của một hệ bằng tổng động lượng của các chất điểm trong hệ
⃗p hệ=∑ ⃗p i
* Ý nghĩa của động lượng:
- Động lượng đặc trưng cho chuyển động về mặt động lực học (vì động lượng không chỉ liên
quan đến vận tốc mà còn liên quan đến khối lượng của chất điểm). (Phân biệt với vận tốc chỉ
đặc trưng cho chuyển động về mặt động học)

13
- Động lượng còn đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động của chất điểm (trong va chạm
giữa các vật)
Câu 14. Trình bày định luật bảo toàn động lượng của hệ chất điểm và định luật bảo toàn động lượng theo một
phương của hệ chất điểm. Áp dụng bt.
* Định luật bảo toàn động lượng của hệ chất điểm:
- Đối với 1 hệ chất điểm chuyển động, ta có định lí về động lượng:
d
(m ⃗v +m ⃗v +...+ mn ⃗v n)= ⃗
F
dt 1 1 2 2
trong đó, ⃗
F là tổng các ngoại lực tác dụng lên hệ (ĐL Niutơn 3: tổng các nội lực tương tác trong
hệ bằng 0)
- Nếu hệ đang xét là hệ cô lập ( ) thì:
d
(m ⃗v +m ⃗v +...+ mn ⃗v n)=0→ m1 ⃗v 1+ m 2 v⃗2 +...+m n ⃗v n=⃗
const
dt 1 1 2 2
→ Tổng động lượng của một hệ cô lập là một đại lượng bảo toàn

⃗ P =∑ mi ⃗v i=⃗
F e =0 → ⃗ const
i

- Từ đó suy ra, vận tốc chuyển động của khối tâm của hệ:
∑ mi ⃗v i

V= i
=⃗
const
∑ mi
i

è Phát biểu: Khối tâm của 1 hệ cô lập hoặc đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều
* Định luật bảo toàn động lượng theo 1 phương của hệ chất điểm:
F x =0 → Px =∑ mi . v ix =const
e

è Phát biểu: Nếu tổng hình chiếu của các ngoại lực tác dụng lên hệ trên 1 trục cố định nào đó
bằng không thì thành phần động lượng của hệ trên trục đó được bảo toàn
Câu 15. Thiết lập các định lí về momen động lượng của chất điểm và mở rộng cho hệ chất điểm
* Chất điểm:
è Đạo hàm theo thời gian của mômen động lượng của chất điểm đối với 1 tâm (hay đối với 1
trục) cố định bằng tổng mômen của lực tác dụng lên chất điểm đối với cùng tâm (hay đối với
cùng trục) đó
d⃗
L ⃗ ⃗
= M ( F )=¿]
dt

d Lz
=m z ( ⃗
F)
dt

14
- Hệ quả:
+) Khi chất điểm chuyển động chịu tác dụng của một lực xuyên tâm:
d⃗
L ⃗ ⃗
= M ( F )=0 → ⃗
L =⃗
const
dt
+) Nếu tổng hình chiếu mômen của lực trên 1 trục nào đó bằng không:
m z (⃗
F )=0 → Lz =const
- Xét chất điểm chuyển động tròn quanh (O, R):
L = m.R.v = m.R2.w = I.w

→ ⃗L=I . ❑
è Mômen động lượng của chất điểm chuyển động tròn bằng tích của mômen quán tính với
vận tốc góc của chất điểm đó

F =⃗
F t +⃗
Fn
d ⃗L ⃗

→ =I . =[ r⃗ × ⃗
F t ]+[⃗r × ⃗
Fn ]=[ r⃗ × ⃗
Ft]
dt dt
è Mômen lực tác dụng lên chất điểm chuyển động tròn là mômen lực của lực tiếp tuyến

15
Câu 16. Trình bày định luật bảo toàn mômen động lượng của hệ chất điểm và định luật bảo toàn mômen động
lượng theo một phương của hệ chất điểm. Áp dụng giải bt.
* Định luật bảo toàn mômen động lượng của hệ chất điểm:
- Đối với 1 hệ chất điểm cô lập, chịu tác dụng của các ngoại lực sao cho tổng mômen các
ngoại lực ấy đối với điểm gốc O bằng không, thì tổng mômen động lượng của hệ là 1 đại lượng
bảo toàn
d⃗
L ⃗
dt
= M =0 nghĩa là ⃗
L=⃗
const

* Định luật bảo toàn mômen động lượng theo 1 phương của hệ chất điểm:
- Định lí về mômen động lượng đối với hệ trong trường hợp hệ quay xung quanh 1 trục cố
định:
d
(I . ⃗ ⃗ +...+ I i . ❑
❑ + I .❑ ⃗i +...)=⃗
M
dt 1 1 2 2
- Cần chú ý rằng các vecto vận tốc góc và vecto mômen lực đều nằm trên trục quay khi ⃗
M =0
ta được:
⃗ + I .❑
I 1.❑ ⃗ + ...+ I . ❑
⃗ + ...=⃗
không đổi
1 2 2 i i

d⃗ L

M =0 → =0 → ⃗L=∑ I i ω ⃗ i=⃗
const
dt i

16
Câu 17. Chuyển động tịnh tiến là gì? Nhận xét về vận tốc của các điểm thuộc vật chuyển động tịnh tiến. Phân
biệt chuyển động tịnh tiến với chuyển động thẳng. Áp dụng bài tập.
* Chuyển động tịnh tiến:
- Khi 1 vật rắn chuyển động tịnh tiến mọi chất điểm của nó chuyển động theo những quỹ đạo
giống nhau
m i ⃗a= ⃗
Fi i = 1, 2,...,N
→ M a⃗ =∑ ⃗
F ei
i

→ Đây là phương trình chuyển động tịnh tiến của vật rắn
→ Phương trình này cũng là phương trình chuyển động khối tâm của vật rắn
* Nhận xét:
- Đối với trường hợp vật rắn chuyển động tịnh tiến, để khảo sát chuyển động của vật ta chỉ
cần khảo sát chuyển động của 1 điểm bất kì thuộc vật đó
- Vận tốc và gia tốc của 1 điểm bất kì thuộc vật rắn chuyển động tịnh tiến cũng là vận tốc và
gia tốc của vật đó
* Phân biệt:
+ Chuyển động thẳng là khi vật di chuyển theo một đường thẳng, quỹ đạo chuyển động thẳng của một
điểm thuộc vật luôn thẳng.
+ Chuyển động tịnh tiến là sự di chuyển của vật mà không làm thay đổi hình dạng hoặc hướng chuyển
động. Chuyển động tịnh tiến thường được mô tả bằng vectơ vị trí và có thể được đo lường bằng khoảng
cách vật di chuyển, quỹ đạo của một điểm thuộc vật có thể là thằng hay cong.

Câu 18. Nêu đặc điểm của vật rắn trong chuyển động quay quanh một trục cố định. Viết phương trình chuyển
động của vật rắn trong trường hợp này. Áp dụng giải bài tập.
* Đặc điểm:
→ Khi một vật rắn quay quanh một trục cố định (D) thì mọi điểm của vật:
- Mọi điểm của vật rắn vạch những vòng tròn có cùng trục D
- Trong cùng một khoảng thời gian, mọi điểm của vật rắn đều quay được cùng một góc q như
nhau.

- Tại cùng một thời điểm, mọi điểm của vật rắn đều có cùng một vận tốc góc ω= dt và gia
2
dω d θ
tốc góc β= =
dt d t 2
- Tại một thời điểm, vecto vận tốc thẳng ( ⃗v ) và vecto gia tốc tiếp tuyến (⃗
a t) của 1 điểm bất kì
ω và ⃗
của vật rắn liên hệ với ⃗ a t bởi các hệ thức sau:
⃗v =⃗ ;
ω × ⃗r a t= ⃗
⃗ β × r⃗
→ Độ lớn: v = r.w ; at = r.β
* Phương trình chuyển động:
- Mômen động lượng của hệ chất điểm đối với O là:
⃗ L0 =∑ ⃗
L= ⃗ Li = ∑ I ⃗
ωi=I ⃗
ω
i i

- Vì khoảng cách giữa các điểm thuộc vật rắn là hằng số, hay suy ra: I = const

17
d ⃗L d⃗
ω
→ =I =I . ⃗
β↔⃗
M =I . ⃗
β
dt dt
è Gia tốc góc trong chuyển động quay của vật rắn xung quanh 1 trục tỉ lệ thuận với tổng
hợp mômen của các ngoại lực đối với trục và tỉ lệ nghịch với mômen quán tính của vật rắn đối
với trục
Câu 19. Viết và giải thích công thức tính công nguyên tố và công hữu hạn của lực. Xây dựng công thức tính
công của lực thế và nhận xét.
* Công nguyên tố:

* Công hữu hạn:

18
* Công lực thế:

19
Câu 20. Thiết lập định lý về động năng của chất điểm và mở rộng cho hệ chất điểm. Trình bày định luật bảo

toàn cơ năng. Trường hợp có lực tác dụng không phải là lực thế (như lực cản, lực ma sát) thì ta dùng định lí
nào tương đương với định luật bảo toàn cơ năng trên? Viết biểu thức và giải thích
* ĐLĐN của chất điểm:
Hay, viết lại:
W đ (N) - W đ (M) = A MN

è Định nghĩa: Độ biến thiên động năng của 1 chất điểm trong 1 quãng đường nào đó cos
giá trị bằng công của ngoại lực tác dụng lên chất điểm sinh ra trong quãng đường đó
* ĐLĐN của hệ chất điểm:
Độ biến thiên động năng của hệ chất điểm trong một quãng đường nào đó có giá trị bằng
công của các ngoại lực và nội lực tác dụng lên hệ chất điểm sinh ra trong quãng đường đ.
* ĐL bảo toàn cơ năng:
- Định luật bảo toàn cơ năng trong trường lực thế: Khi chất rắn chuyển động trong một môi
trường lực thế (mà chịu tác dụng của một lực nào khác) thì cơ năng của chất điểm (tổng động
năng và thế năng) trong trường lực thế đó là 1 đại lượng bảo toàn

W = Wđ + Wt = const

- Trường hợp có lực tác dụng không phải là lực thế ( lực cản, lực ma sát) thì cơ năng
của chất điểm không bảo toàn, ta dùng định lý cơ năng. Định lý cơ năng:
+ Độ biến thiên cơ năng của chất điểm trong 1 quá trình có giá trị bằng công mà chất
điểm nhận từ bên ngoài trong quá trình biến đổi đó.
W2 – W1 = Akhôngthế

20
Câu 21. Trình bày phương pháp giải bài toán bằng phương pháp năng lượng. Áp dụng giải bài toán?
* Phương pháp:

Câu 22. Chất lưu là gì? Nêu các đặc tính tổng quát của chất lưu?
* Chất lưu:
- Là những chất có thể “cháy” được, bao gồm các chất lỏng và chất khí
- Về mặt cơ học: 1 chất lưu có thể được quan niệm là 1 môi trường liên tục được tạo
thành bởi các chất điểm liên kết với nhau bằng những nội lực tương tác
* Đặc tính tổng quát:
- Chúng không có một hình dạng nhất định như một vật rắn
- Chất lưu bao gồm các chất lưu dễ né (chất khí) và các chất lưu khó nén (chất lỏng)
- Khi một chất lưu chuyển động, các lớp của nó chuyển động với những vận tốc khác nhau,
nên giữa chúng có những lực tương tác gọi là lực nội ma sát hay lực nhớt
Câu 23. Đường dòng là gì? Ống dòng là gì? Khối lượng riêng? Tỉ khối?
* Đường dòng:
- Là những đường mà tiếp tuyến ở mỗi điểm của nó trùng với phương của véctơ vận tốc của
phần tử chất lưu tại điểm đó.
→ Đường dòng chính là quỹ đạo của các phần tử của chất lưu.
* Ống dòng:
- Là tập hợp toàn bộ các đường dòng biểu diễn cho cả khối chất lưu hay ống dòng là 1 phần
của chất lưu chuyển động có mặt biên tạo bởi các đường dòng
* Khối lượng riêng:
- Trong môi trường chất lưu liên tục và đồng nhất, khối lượng riêng của chất m
ρ=
lưu là khối lượng của 1 đơn vị thể tích chất lưu đó V
* Tỉ khối:
ρlỏng
21 r=
ρ nước
- Tỉ khối của 1 chất lỏng nào đó là tỉ số của khối lượng riêng chất lỏng đó đối với khối lượng
riêng của nước nguyên chất ở cùng 1 điều kiện nhiệt độ và áp suất
- Tỉ khối (tỉ trọng) là 1 đại lượng không có thứ nguyên
Câu 24. Chứng minh mối liên hệ vận tốc và diện tích tiết diện cắt vuông góc với ống dòng. Lưu lượng dòng là
gì?

- Công thức tính lưu lượng dòng chảy là: Q=A⋅v

Trong đó:

 Q là lưu lượng dòng chảy (đơn vị: mét khối trên giây, m³/s).
 A là diện tích tiết diện cắt vuông góc với ống dòng (đơn vị: mét vuông, m²).
 v là vận tốc của dòng chảy (đơn vị: mét trên giây, m/s).

Như vậy, vận tốc của dòng chảy và diện tích tiết diện cắt vuông góc với ống dòng có mối liên hệ nghịch
biến: khi diện tích tiết diện tăng, vận tốc dòng chảy giảm và ngược lại, giả sử lưu lượng dòng chảy không
đổi1

- Lưu lượng dòng


Lưu lượng dòng chảy hay còn gọi là lưu lượng nước, là lượng nước chảy qua tiết diện ngang của một
ống dẫn trong một thời gian nhất định (1 giây/ 1 ngày/ 1 tháng/ 1 năm). Đơn vị tính của nó thường là
m3/s hoặc lít/s

Câu 25. Nêu định luật Pascal và ứng dụng của định luật? Nêu quy tắc đòn bẩy. Áp dụng bt
* Định luật:
- Khi chất lưu ở trang thái cân bằng thì áp suất tại một điểm trong lòng chất lưu là phân bố
đều theo mọi phương.
- Hoặc là: Độ tăng áp suất tác dụng lên một chất lỏng chứa trongbình kín được truyền đi
nguyên vẹn cho mọi điểm của chất lỏng và của thành bình.
* Ứng dụng:
- Nguyên lý Pascal được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp kỹ thuật và đời sống như:
máy nén thủy lực, máy nâng vật có trọng lượng lớn; kích ôtô, phanh thủy lực (thắng đĩa)
trong các xe máy, ôtô... đều có nguyên tắt chung như sau (còn gọi là đòn bẩy thủy tĩnh)
* Quy tắc đòn bẩy:

Quy tắc đòn bẩy, hay còn gọi là nguyên tắc đòn bẩy, được sử dụng rộng rãi trong các máy móc, thiết bị,
cũng như các vật dụng thông thường trong đời sống hàng ngày. Đòn bẩy là một vật rắn được sử dụng với
một điểm tựa hay là điểm quay để làm biến đổi lực tác dụng của một vật lên một vật khác 1.

Công thức mô men của đòn bẩy là: d1⋅F1 = d2⋅F2

Trong đó:

 d1 và d2 là khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của các lực F1 và F21.
 F1 và F2 là lực tác động lên đòn bẩy1.

22
Khi sử dụng đòn bẩy, nếu d2<d1 thì F2>F1 hay nếu d2≥d1 thì F2≤F13. Điều này có nghĩa là, khi khoảng
cách từ điểm tựa tới lực tác động càng xa thì lực đầu ra càng bị giảm

Câu 26. Nêu định luật Archimedes. Viết biểu thức lực đẩy và giải thích. Nêu 1 số ứng dụng của định luật
* Định luật:
- Bất kì 1 vật nào nhúng trong chất lưu cũng bị chất lưu đó đẩy lên 1 lực bằng với trọng
lượng của phần chất lưu bị vật chiếm chỗ
Hay nói cách khác:
- Khi 1 vật được nhúng vào trong 1 chất lưu, chất lưu sẽ tác dụng lên vật đó 1 lực có độ
lớn bằng với trọng lượng của phần chất lưu bị vật chiếm chỗ, có phương trùng với phương
nhưng ngược chiều trọng lực gọi là lực đẩy Archimedes
* Biểu thức:

F A=−V ρlưu ⃗g

Trong đó: ρlưu : khối lượng riêng của chất lưu


V: thể tích phần chất lưu bị vật chiếm chỗ
g: gia tốc trọng trường
* Ứng dụng:
- Là cơ sở để nghiên cứu sự nổi của các vật
- Là 1 trong những nguyên lí của ngành đóng tàu thủy, trục vớt các tàu bị đắm, hoạt động của
tàu ngầm, kinh khí cầu, cầu phao
Câu 27. Khí lí tưởng là gì? Viết phương trình trạng thái khí lý tưởng và giải thích. Khi nào khí thực được xem
là gần đúng là khí lý tưởng?
* Khí lí tưởng:
- Là chất khí mà khi nghiên cứu có thể bỏ qua sự tương tác giữa các phân tử, chúng chỉ tương
tác với nhau khi va chạm. Sự va chạm giữa các phân tử và giữa phân tử với thành bình tuân theo
những quy luật của va chạm đàn hồi
* Phương trình:
a) Đối với 1 kmol khí lí tưởng:
Trong đó: R: hằng số khí lí tưởng R = 8,31.103 J/kmol.K
p, v, T: áp suất, thể tích, nhiệt độ của 1 kmol khí ở 1 trạng thái bất kì
b) Đối với khối khí có khối lượng m (kg):
Gọi V là thể tích khối khí:
m
μ pV = RT =nRT
v=
m
V è μ

m/µ = n là số kmol và µ là khối lượng của 1 kmol khí


- Hằng số khí lí tưởng: R = NA K
→ pV = nNAKT = NKT
với N = nNA là số phân tử trong n kmol (hay số phân tử trong m kg)
c) Đối với 1 khối khí xác định (m = const):

pV p1V 1 p2V 2
=const hay =
T T1 T2
23
* Khi khí thực đc xem là gần đúng là khí lí tưởng:
- Các chất khí thực không phải là các chất khí lí tưởng nhưng các chất khí thực khi khá loãng
có các tính chất rất gần với khí lí tưởng
- Nhiều chất khí thực như: ôxy, hydro, nito ở nhiệt độ phòng và áp suất khí quyển có thể coi
là chất khí lí tưởng
Câu 28. Trình bày nội dung nguyên lý thứ nhất của nhiệt động lực học. Viết biểu thức và giải thích các đại
lượng trong nguyên lý này
* Nội dung:
è Phát biểu: Độ biến thiên nội năng của hệ trong 1 quá trình biến đổi bất kì luôn luôn bằng
tổng công và nhiệt mà hệ đã trao đổi với môi trường trong quá trình đó

DU = A + Q
* Biểu thức:
- Các đại lượng DU, A và Q có thể dương hay âm:
+) Nếu A > 0, Q > 0 thì DU > 0: hệ thực sự nhận công và nhiệt từ bên ngoài thì nội năng
của hệ tăng
+) Nếu A < 0, Q < 0 thì DU < 0: hệ thực sự sinh công và tỏa nhiệt ra bên ngoài thì nội
năng của hệ giảm
- Khi hệ thực hiện 1 quá trình biến đổi vô cùng nhỏ:
dU = δA + δQ
với: dU : độ biến thiên nội năng của hệ
δA và δQ: công và nhiệt mà hệ nhận được trong quá trình biến đổi
(vi phân không hoàn chỉnh)
- Nếu ta quy ước A là công mà hệ nhận được thì A’ = - A là công mà hệ sinh ra:

Q = DU + A’

è Nhiệt truyền cho hệ trong 1 quá trình có giá trị bằng tổng độ biến thiên nội năng của hệ
và công mà hệ sinh ra
Câu 29. Ứng dụng nguyên lý thứ nhất của nhiệt động lực học trong 1 số quá trình của khí lý tưởng
* Ứng dụng:
- Ứng dụng nguyên lí 1 để tính công A, nhiệt Q của hệ nhận và độ biến thiên nội năng DU
của khối khí trong các quá trình cân bằng:
(a) Quá trình đẳng tích (V = const)
(b) Quá trình đẳng áp (p = const)
(c) Quá trình đẳng nhiệt (T = const)
(d) Quá trình đoạn nhiệt: là qt không có sự trao đổi nhiệt lượng của hệ với bên ngoài
(Q = 0)
(a) Quá trình đẳng tích: (V = const)
- Công hệ nhận: V = 0 → dV = 0 → A=0

m
- Nhiệt hệ nhận: QV = .C . ∆ T T với CV là nhiệt dung phân tử đẳng tích
μ V
T 24
i m
- Độ biến thiên nội năng DU: U = . . R . ∆ TT
2 μ
T lí 1):
- Nhiệt dung phân tử đẳng tích (theo nguyên
iR
CV=
2
(b) Quá trình đẳng áp: (p = const)

- Công hệ nhận: A = - p.(V2 - V1)

m
- Nhiệt hệ nhận: Q p= . C p. ∆ T T với Cp là nhiệt dung phân tử đẳng áp
μ
T
i m
- Độ biến thiên nội năng U = . . R . ∆ TT DU:
2 μ
T
- Nhiệt dung phân tử đẳng áp (theo nguyên lí 1):
C p=R ( 2i + 1)
- Hệ số Poission (Poátxông) (chỉ số đoạn nhiệt):
2
→ γ =1+
i
- Hệ thức Maier: Cp - CV = R
(c) Quá trình đẳng nhiệt: (T = const)
V 2 −m V2
- Công hệ nhận: A=−p 0 V 0 ln = RT ln
V1 μ V1

* Lưu ý: Nếu là công sinh ra thì không có dấu “-”

m V2 m p2
- Nhiệt hệ nhận: Q=− A= RT ln = RT ln
μ V1 μ p1

- Độ biến thiên nội năng DU: DT = 0 → DU = 0


(d) Quá trình đoạn nhiệt: (Q = 0 hay δQ = 0)
- Mối liên hệ giữa áp suất và thể tích: γ γ γ
V p=const ↔V 1 p1=V 2 p 2

- Mối liên hệ giữa V với T và P với T:


1
γ γ −1
T V =const hay T . V =const

1−γ γ
γ 1−γ γ 1−γ
T p =const hay T . p =const hay T =const

m (T 2−T 1) 25
A= R
μ γ −1
- Công:

- Nội năng: p2 V 2−p 1 V 1 m (T 2−T 1 )


U =A= = R
γ −1 μ γ−1

Câu 30. Nêu ý nghĩa của nguyên lý thứ nhất và những hạn chế của nguyên lí này
* Ý nghĩa:
- Nguyên lý thứ nhất đóng 1 vai trò rất quan trọng trong việc nhận thức tự nhiên cũng như
trong khoa học và kỹ thuật
- Từ hệ quả 2 của nguyên lý 1 → không thể có một máy nào làm việc tuần hoàn sinh công (A
< 0) mà lại không nhận thêm năng lượng từ bên ngoài hoặc sinh công lớn hơn năng lượng
truyền cho nó. Những máy này gọi là động cơ vĩnh cửu loại I
è Không thể nào chế tạo được động cơ vĩnh cửu loại I
→ Động cơ vĩnh cửu là 1 thiết bị cư khí do con người tưởng tượng ra với hy vọng là động cơ
này tự hoạt động mãi mãi mà không cần cung cấp năng lượng. Do đi ngược lại với nguyên tắc
của Định luật Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, động cơ vĩnh cửu là vấn đề không tưởng>
Tuy nhiên, trong quá trình nghiên cứu, các nhà khoa học đã tìm ra nhiều kiến thức giúp
ích cho việc chế tạo các động cơ tiết kiệm nhiên liệu, giảm ma sát và các công vô ích
* Hạn chế:

26
Câu 31. Phát biểu nguyên lý thứ hai nhiệt động lực học. Động cơ nhiệt là gì? Vẽ sơ đồ và mô tả hoạt động cơ
bản của động cơ nhiệt. Viết và giải thích công thức tính hiệu suất động cơ nhiệt. Áp dụng bt
* Nguyên lý thứ hai:
Ø Phát biểu của Clausius: Nhiệt không thể tự động truyền từ vật lạnh sang vật nóng hơn.
→ Quá trình truyền nhiệt từ vật lạnh hơn sang vật nóng hơn không tự phát xảy ra, bắt
buộc phải có tác dụng từ bên ngoài → môi trường xung quanh bị biến đổi.
è Phát biểu lại: Không thể thực hiện được một quá trình mà kết quả duy nhất là truyền
năng lượng dưới dạng nhiệt từ vật lạnh hơn sang vật nóng hơn
Ø Phát biểu của Thomson: Không thể chế tạo được một động cơ nhiệt (máy) hoạt động
tuần hoàn liên tục biến nhiệt thành công mà môi trường xung quanh không chịu sự biến đổi
đồng thời nào.
- Những máy này được gọi là động cơ vĩnh cửu loại II.
è Phát biểu lại: Không thể chế tạo được động cơ vĩnh cửu loại II.
* Động cơ nhiệt:
- Là máy biến nhiệt thành công, gồm:
+) 2 nguồn nhiệt: nguồn nóng T1 (TN) và nguồn lạnh T2 (TL) <
T1
+) Tác nhân (chất môi): môi trường nhiệt động làm nhiệm vụ
biến nhiệt thành công
* Sơ đồ:
- Hoạt động cơ bản: Khi động cơ hoạt động → nguồn nóng T1
truyền cho chất môi nhiệt lượng Q1 (QN) → chất môi sẽ giản nở và
sinh công A rồi trả cho nguồn lạnh nhiệt lượng Q2 (QL)
* Công thức:
- Hiệu suất của động cơ nhiệt:
| A| Q1−|Q2| |Q2| Q2
ŋ=1− =1+
ŋ= Q1
=
Q1
hay Q1 Q1

- Động cơ nhiệt hoạt động tuần hoàn theo các chu trình
Câu 32. Quá trình thuận nghịch là gì? Mô tả chu trình Carnot của động cơ nhiệt. Viết và giải thích công thức
tính hiệu suất động cơ nhiệt hoạt động theo chu trình Carnot thuận nghịch
- Quá trình thuận nghịch là quá trình biến đồi của hệ nhiệt động từ trạng thái (1) sang trạng thái (2)
được gọi là quá trình thuận nghịch. Quá trình thuận nghịch là quá trình lí tưởng (thực tế không xảy
ra)
- Chu trình thuận nghịch Carnot gồm 4 quá trình: 2 quá trình đẳng nhiệt T=const
2 quá trình đoạn nhiệt

27
1. Từ (1)(2) quá trình biến đổi đẳng nhiệt: Hệ nhận nhiệt Q1 của nguồn nóng T1 để giãn khí từ trạng
thái (1) đến trạng thái (2) đồng thời cung cấp công A1 cho môi trường
2. Từ (2)(3) quá trình giãn khí đoạn nhiệt: Hệ tiếp tục biến đổi đoạn nhiệt từ trạng thái có nhiệt độ T1
sang T2 và cung cấp công A2 cho môi trường ngoài
3. Từ (3)(4) quá trình nén khí đẳng nhiệt: Hệ nhận công A3 nén khí từ trạng thái (3) về trạng thái (4)
và trả nhiệt Q2 cho nguồn lạnh T2
4. Từ (4)(1) quá trình nén khí đoạn nhiệt: Hệ tiếp tục nhận công A4 nèn khí trạng thái (4) về trạng
thái (1)
- Hiệu suất động cơ nhiệt hoạt động theo chu trình Carnot thuận nghịch
Q2 T2
nC (tn) =1+ =1−
Q1 T1

Câu 33. Phát biểu nội dung định lý Carnot. Áp dụng giải bt
* Định lý Carnot:
- Hiệu suất của các động cơ nhiệt làm việc theo chu trình Carnot không phụ thuộc vào
chất tải nhiệt mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của các nguồn nhiệt.
- Hiệu suất của động cơ nhiệt làm việc theo chu trình Carnot thuận nghịch là cực đại:

ŋ=ŋc (tn)

Câu 34. Máy làm lạnh là gì? Vẽ sơ đồ và mô tả hoạt động cơ bản của máy làm lạnh. Viết và giải thích công thức
tính hiệu suất của máy làm lạnh. Áp dụng bt
* Máy làm lạnh:

28
* Sơ đồ:
* Công thức:

Câu 35. Viết và giải thích các biểu thức định lượng của nguyên lý hai nhiệt động lực học
* Biểu thức:

29
30

You might also like