Professional Documents
Culture Documents
Lớp : …………………………………………………..
MỤC LỤC
- Một câu phát biểu trong đó có chứa biến x. Ta chưa khẳng định được tính đúng sai
của câu đó. Tuy nhiên với mỗi giá trị cụ thể của biến x, câu này cho ta một mệnh đề
toán học mà ta có thể khẳng định được tính đúng sai của mệnh đề đó.
- Ta thường kí hiệu mệnh đề chứa biến n là P(n); mệnh đề chứa biến x, y là P(x,y); ...
b) Q x, y :"2x y 3"
Với mỗi mệnh đề chứa biến trên, tìm những giá trị của biến để nhận được một mệnh đề
đúng và một mệnh đề sai.
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
3) Mệnh đề phủ định:
- Cho mệnh đề P. Mệnh đề "Không phải P " được gọi là mệnh đề phủ định của mệnh
đề P và kí hiệu là P .
- Để phủ định một mệnh đề, ta chỉ cần thêm (hoặc bớt) từ "không" (hoặc "không
phải") vào trước vị ngữ của mệnh đề đó.
- Mệnh đề P đúng khi P sai. Mệnh đề P sai khi P đúng.
- Ví dụ 4: Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và nhận xét tính đúng sai của mệnh
đề phủ định đó:
A: "16 là bình phương của một số nguyên";
B: "Số 25 không chia hết cho 5".
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
4) Mệnh đề kéo theo:
- Cho hai mệnh đề P và Q. Mệnh đề "Nếu P thì Q" được gọi là mệnh đề kéo theo và
kí hiệu là P Q .
- Mệnh đề P Q sai khi P đúng, Q sai và đúng trong các trường hợp còn lại.
- Tùy theo nội dung cụ thể, đôi khi người ta còn phát biểu mệnh đề P Q là "P kéo
theo Q" hay "P suy ra Q" hay "Vì P nên Q"...
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
- Trong toán học, định lí là mệnh đề đúng. Các định lí trong toán học thường có dạng
P Q.
- Khi mệnh đề P Q là định lí, ta nói:
P là giả thiết, Q là kết luận của định lí.
P là điều kiện đủ để có Q.
Q là điều kiện cần để có P.
- Ví dụ 6: Sử dụng thuật ngữ “điều kiện cần”, “điều kiện đủ” để phát biểu lại định lí: “Nếu
tứ giác ABCD là hình chữ nhật thì hai đường chéo bằng nhau”
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
5) Mệnh đề đảo. Hai mệnh đề tương đương:
Trong toán học, để ngắn gọn, người ta dùng các kí hiệu (đọc là với mọi) và (đọc
là tồn tại) để phát biểu các mệnh đề.
- Mệnh đề “ x M, P x ” đúng nếu với mọi x 0 M, P x 0 là mệnh đề đúng.
- Ví dụ 8: Sử dụng kí hiệu “, ” để viết mỗi mệnh đề sau và xét xem mệnh đề đó là đúng
hay sai
a) P:“Với mọi số thực x, x 2 1 0 ”.
b) Q:“Với mọi số tự nhiên n, n 2 n chia hết cho 6”.
c) M: “Tồn tại số thực x sao cho x 3 8 ”.
d) N: “Tồn tại số nguyên x sao cho 2x 1 0 ”.
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
- Ví dụ 9: Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau:
a) x ℝ, | x | x ; b) x ℝ, x 2 1 0 .
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
a) x ℕ, x 3 0; b) x ℝ, x 2 1 2x; c) a ℝ, a 2 a;
Bài 6: Cho các định lí:
P: “Nếu hai tam giác bằng nhau thì diện tích của chúng bằng nhau”;
Q: “Nếu a < b thì a + c < b + c” (a, b, c ℝ ).
a) Chỉ ra giả thiết và kết luận của mỗi định lí.
b) Phát biểu lại mỗi định lí đã cho, sử dụng thuật ngữ “điều kiện cần” hoặc “điều kiện đủ”.
c) Mệnh đề đảo của mỗi định lí đó có là định lí không?
Bài 7: Sử dụng thuật ngữ “điều kiện cần và đủ”, phát biểu lại các định lí sau:
a) Một phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi biệt thức của nó
dương;
b) x ℝ, x 2 x d) x ℚ, x 2 x 1 0
Bài 26: Cho phương trình ax2 + bx + c = 0.
a) Xét mệnh đề "Nếu a + b + c = 0 thì phương trình ax2 + bx + c = 0 có một nghiệm bằng
1". Mệnh đề này đúng hay sai?
b) Phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề trên. Mệnh đề đảo đúng hay sai?
c) Nêu điều kiện cần và đủ để phương trình ax2 + bx + c = 0 có một nghiệm bằng 1.
Bài 27: Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề?
a) Trung Quốc là nước đông dân nhất trên thế giới c) Bạn học trường nào?
b) Không được làm việc riêng trong giờ học d) Tôi sẽ sút bóng trúng xà ngang.
Bài 28: Xác định tính đúng sai của mỗi mệnh đề sau:
10
a) ; c) Phương trình 3x + 7 = 0 có nghiệm;
3
b) 2 022 là hợp số. d) Có ít nhất một số cộng với chính nó bằng 0;
Bài 29: Cho hai câu sau:
P: “Tam giác ABC là tam giác vuông”;
Q: “Tam giác ABC có một góc bằng tổng hai góc còn lại”.
Hãy phát biểu mệnh đề tương đương P Q và xác định tính đúng sai của mệnh đề này.
Bài 30: Phát biểu mệnh đề đảo của mỗi mệnh đề sau và xác định tính đúng sai của chúng.
P: ”Nếu số tự nhiên n có chữ số tận cùng là 5 thì n chia hết cho 5”.
Q: “Nếu tứ giác ABCD là hình chữ nhật thì tứ giác ABCD có hai đường chéo bằng nhau”
Bài 31: Với hai số thực a và b, xét các mệnh đề P: “a2 < b2” và Q: “0<a< b".
a) Hãy phát biểu mệnh đề P Q.
TRANG 11 TOÁN 10 – MR WIN
b) Hãy phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề ở câu a.
c) Xác định tính đúng sai của mỗi mệnh đề ở câu a và câu b.
Bài 32: Xác định tính đúng sai của mệnh đề sau và tìm mệnh đề phủ định của nó.
Q: “ n ℕ , n chia hết cho n + 1”.
Bài 33: Dùng kí hiệu , để viết các mệnh đề sau:
P: “Mọi số tự nhiên đều có binh phương lớn hơn hoặc bằng chính nó”;
Q: “Có một số thực cộng với chính nó bằng 0”.
Bài 34: Xác định tính đúng sai của các mệnh đề sau:
a) Các số nguyên tố đều là số lẻ;
b) Phương trình x2 + 1 = 0 có hai nghiệm nguyên phân biệt;
c) Mọi số nguyên lẻ đều không chia hết cho 2.
Bài 35: Phát biểu mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau:
a) 106 là hợp số;
b) Tổng số đo ba góc trong một tam giác bằng 1800
Bài 36: Cho hai mệnh đề sau:
P: “Tứ giác ABCD là hình bình hành”.
Q: “Tứ giác ABCD có AB // CD và AB = CD”.
Hãy phát biểu mệnh đề P ⇒ Q và mệnh đề đảo của mệnh đề đó.
Bài 37: Phát biểu dưới dạng “điều kiện cần” đối với mệnh đề sau:
a) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
b) Số tự nhiên có tổng các chữ số của nó chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Bài 38: Xác định tính đúng sai của mệnh đề đảo của các mệnh đề sau:
a) Nếu số tự nhiên n có tổng các chữ số bằng 6 thì số tự nhiên n chia hết cho 3.
b) Nếu x > y thì x3 > y3.
Bài 39: Phát biểu mệnh đều P ⇔ Q và xét tính đúng sai của chúng:
a) P: “x2 + y2 = 0”; Q: “x = 0 và y = 0”.
b) P: “x2 > 0”; Q: “x > 0”
Bài 40: Xác định tính đúng sai của mệnh đề sau và tìm mệnh đề phủ định của nó.
P :" x ℝ, x 4 x 2 "
Bài 41: Phát biểu mệnh đề phủ định của mệnh đề: “Một số tự nhiên có chữ số tận cùng
bằng 0 đều chia hết cho 10”.
TRANG 12 TOÁN 10 – MR WIN
BÀI 2: TẬP HỢP
A) LÝ THUYẾT:
1) Nhắc lại về tập hợp:
Trong toán học, người ta dùng từ tập hợp để chỉ một nhóm đối tượng nào đó hoàn
toàn xác định. Mỗi đối tượng trong nhóm gọi là một phần tử của tập hợp đó.
- Ví dụ 1: a) Các học sinh của lớp 10A tạo thành một tập hợp. Các học sinh nữ của lớp
này cũng tạo thành một tập hợp.
b) Các nghiệm của phương trình tạo thành một tập hợp x 2 4 0 (gọi là tập nghiệm của
phương trình x 2 4 0 ). Tập hợp này có hai phần tử là 2 và –2.
- Người ta thường kí hiệu tập hợp bằng các chữ cái in hoa A, B, C, ... và kí hiệu
phần tử của tập hợp bằng các chữ cái in thường a, b, c,...
- Để chỉ a là một phần tử của tập hợp A, ta viết a A (đọc là “a thuộc A”). Để
chỉ a không là phần tử của tập hợp A, ta viết a A (đọc là “a không thuộc
A”).
- Tập hợp không chứa phần tử nào được gọi là tập hợp rỗng, kí hiệu .
- Các tập hợp số đã học:
Tập hợp các số tự nhiên: Tập hợp các số nguyên:
ℕ 0; 1 ; 2 ; 3 ;… ℤ …; 3 ; 2 ; 1 ; 0; 1 ; 2 ; 3 ;…
- Ví dụ 2: a) Cho A là tập hợp các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10, khi đó 2 A
+ Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử: A x | x ℕ, x chaün vaø x < 15
- Ví dụ 3: Viết các tập hợp sau đây dưới dạng liệt kê các phần tử và tìm số phần tử của
mỗi tập hợp đó:
a) Tập hợp A các ước của 24;
b) Tập hợp B gồm các chữ số trong số 1 113 305;
c) C n ℕ | n laø boäi cuûa 5 vaø n 30
d) D x ℝ | x 2 2x 3 0
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
- Ví dụ 4: Viết các tập hợp sau đây dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:
a) A 1; 3; 5;…; 15
c) Tập hợp C gồm các nghiệm của bất phương trình 2x + 5 > 0
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
2) Tập con và hai tập hợp bằng nhau:
- Cho hai tập hợp A và B. Nếu mọi phần tử của A đều là phần tử của B thì ta nói tập
hợp A là tập con của tập hợp B và kí hiệu A B (đọc là A chứa trong B), hoặc B
A (đọc là B chứa A).
- Tập hợp rỗng là con của mọi tập hợp.
- A A với mọi tập hợp A.
- Ví dụ 5: A 1; 1 và B 1; 0; 1; 2 . Ta có A B
- Ví dụ 6: Trong mỗi cặp tập hợp sau đây, tập hợp nào là tập con của tập hợp còn lại?
Chúng có bằng nhau không?
a) A 3;
3 và B x ℝ | x 2 3 0
b) C là tập hợp các tam giác đều và D là tập hợp các tam giác cân
c) E x ℕ | x laø öôùc cuûa 12 và F x ℕ | x laø öôùc cuûa 24
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
3) Một số tập con của tập hợp số thực:
c) x ℝ | 5 x 3 d) x ℝ | x 4
1
e) x ℝ | x f) x ℝ | x
4 2
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
B) BÀI TẬP:
Bài 1: Viết các tập hợp sau đây dưới dạng liệt kê các phần tử:
a) A x ℤ | x 5
b) x ℝ | 2x 2 x 1 0 c) C x ℕ | x coù hai chöɶ soá
Bài 2: Viết các tập hợp sau đây dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:
a) Tập hợp A 1; 2; 3; 6; 9; 18
a) A x ℕ | x 2 và B x ℝ | x 2 x 0 b) E 1; 1 và F ; 2
c) C là tập hợp các hình thoi và D là tập hợp các hình vuông
Bài 5: Dùng các kí hiệu đoạn, khoảng, nửa khoảng để viết các tập hợp sau đây:
a) x ℝ | 2 x 2
e) x ℝ | x 3
b) x ℝ | x 0 f) x ℝ | 1 3x 0
c) x ℝ | 2 x 1 g) x ℝ | 3 x 0
d) x ℝ | x 1 h) x ℝ | x 2
Bài 6: Viết các tập hợp sau đây dưới dạng liệt kê các phần tử:
n
a) A x | x 2 2x 15 0 c) C 2
n 1
| n ℕ,1 n 4
b) B x ℤ | 3 x 2
d) D x,y | x 2,y 2,x,y ℕ
Bài 7: Viết các tập hợp sau đây bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử:
1 1 1 1
a) A 4; 3; 2; 1;0;1;2;3;4 b) B 0;2;4;6;8;10 c) C 1; ; ; ;
2 3 4 5
d) Tập hợp D các số thực lớn hơn hoặc bằng 3 và bé hơn 8
Bài 7: Tìm tất cả các tập hợp A thỏa mãn điều kiện a;b A a;b;c;d
Bài 8: Cho các tập hợp A 1;2;3;4;5 và B 1;3;5;7;9 . Hãy tìm tập hợp M có nhiều
b) B x ℕ | 2x 3 0 vaø 7 x 2
d) D x,y | x ℕ,y ℕ,x 2y 8
Bài 10: Cho hai tập hợp A 2k 1| k ℤ và B 6l 3 | l ℤ . Chứng minh rằng B
Bài 11: Cho hai tập hợp A 1;2;a và B l;a 2 . Tìm tất cả các giá trị của a sao cho B
A
Bài 12: Sắp xếp các tập hợp sau theo quan hệ “”: 2; 5 , 2; 5 , 2; 5 , 1; 5.
- Tập hợp các phần tử thuộc cả hai tập hợp A và B gọi là giao của hai tập hợp A
và B, kí hiệu A B
A B x | x A vaø x B
b) A a; b; c; d; e ; B a; e; i; u
c) A x ℝ | x x 2 0; B x ℝ | x 2 2 0
d) A x ℝ | x 2 2x 3 0 ; B x ℝ | x 1
e) A là tập hợp các hình bình hành, B là tập hợp các hình thoi.
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
TRANG 18 TOÁN 10 – MR WIN
- Ví dụ 2: Lớp 10D có 22 bạn chơi bóng đá, 25 bạn chơi cầu lông và 15 bạn chơi cả hai
môn thể thao này. Hỏi lớp 10D có bao nhiêu học sinh chơi ít nhất một trong hai môn thể
thao bóng đá và cầu lông?
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
- Ví dụ 3: Cho A x; y | x, y ℝ,3x y 9; B x; y | x, y ℝ, x y 1 . Xác định
AB
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
- Ví dụ 4: Tại vòng chung kết của một trò chơi trên truyền hình, có 100 khán giả tại
trường quay có quyền bình chọn cho hai thí sinh A và B. Biết rằng có 85 khán giả bình
chọn cho thí sinh A, 72 khán giả bình chọn cho thí sinh B và 60 khán giả bình chọn cho cả
hai thí sinh này. Có bao nhiêu khán giả đã tham gia bình chọn? Có bao nhiêu khán giả
không tham gia bình chọn?
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
2) Hiệu của hai tập hợp, phần bù của tập con:
- Nếu A là tập con của U thì hiệu U \ A gọi là phần bù của A trong U, kí hiệu CU A
CU A x | x U vaø x
A
c) C U A B ; C U A C U B
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
- Ví dụ 7: Xác định các tập hợp sau đây:
a) A 2; 1 0; 3 b) B ; 1 2; 2 c) C 1; 4 3; 2
1
g) G ; 1 0; h) H ; 3 \ 1; i) I Cℝ 1;
2
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
g) ; 2 1;
h) ; 2 \ 1; i) 4; 1 0; 3
Bài 2: Xác định các tập hợp A B trong mỗi trường hợp sau:
a) A x ℝ | x 2 2 0 ; B x R | 2x 1 0
b) A (x; y) | x, y ℝ, y 2x 1 ; B ( x; y) | x, y R, y x 5
c) A là tập hợp các hình thoi, B là tập hợp các hình chữ nhật.
Bài 3: Gọi A là tập nghiệm của phương trình x 2 x 2 0 . B là tập nghiệm của phương
trình 2x 2 x 6 0 . Tìm C = A B.
Bài 4: Cho U x ℕ | x 8; A x U | x laø boäi cuûa 3; B x U | x laø öôùc cuûa 6 .
Bài 11: Hãy viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp.
A x ℚ | 2x 1 x 2 x 1 2x 2 3x 1 0
B x ℕ | x 2 2 vaø x 4
Bài 12: Cho A x ℤ | x 4 ; B x ℤ | (5x 3x 2 )( x 2 2x 3) 0
Tìm P = M ∩ N.
Bài 14: Cho các tập hợp: A = [– 1; 7], B = (m – 1; m + 5) với m là một tham số thực. Tìm
m để: a) B ⊂ A ; b) A ∩ B = ∅.
Bài 15: Cho A = [m; m + 2] và B = [n; n + 1] với m, n là các tham số thực. Tìm điều kiện
của các số m và n để tập hợp A ∩ B chứa đúng một phần tử.
Bài 16: Cho các tập hợp A = [– 1; 2), B = (– ∞; 1]. Xác định A ∩ B, A ∪ B, A \ B, B \ A,
ℝ \ B; CℝA.
Bài 17: Cho hai tập hợp A = [– 1; 4], B = [m + 1; m + 3] với m là tham số. Tìm tất cả các
giá trị của m để B \ A = ∅.
Bài 18: 10E có 18 bạn chơi cầu lông, 15 bạn chơi cờ vua, 10 bạn chơi cả hai môn và 12
bạn không chơi môn nào trong hai môn thể thao này.
a) 10E có bao nhiêu bạn chơi ít nhất một môn thể thao trên?
b) 10E có bao nhiêu học sinh?
Bài 19: Biết rằng tập hợp M thỏa mãn M ∩ {1; 3} = {1}, M ∩ {5; 7} = {5}, M ∩ {9; 11}
= {9} và M ⊂ {1; 3; 5; 7; 9; 11}. Hãy tìm M.
Bài 20: Cho tập hợp A = {1; 2; 3},
a) tìm tất cả các tập hợp B sao cho A ∪ B = A;
TRANG 22 TOÁN 10 – MR WIN
b) tìm tất cả các tập hợp C sao cho A ∩ C = C.
Bài 21: Cho U = {3; 5; a2}, A = {3; a + 4}. Tìm giá trị của a sao cho CUA = {1}.
Bài 22: Cho hai tập hợp sau: A = {x ∈ R | |x| ≤ 4}; B = {x ∈ R | –3 < x ≤ 8}.
a) Viết hai tập hợp trên dưới dạng khoảng, đoạn.
b) Xác định các tập hợp sau: A ∩ B; A \ B; B \ A.
Bài 23: Cho tập hợp A = {1; 2}. Tìm tất cả các tập hợp B thỏa mãn A ∪ B = {1; 2; 3}.
Bài 24: Cho hai tập hợp A = {1; 2; 3; 4}, B = {3; 4; 5}. Tìm tất cả các tập hợp M thỏa
mãn M ⊂ A và M ∩ B = ∅.
Bài 25: Một lớp học có 36 học sinh, trong đó 20 người thích bóng rổ, 14 người thích bóng
bàn và 10 người không thích môn nào trong hai môn thể thao này.
a) Có bao nhiêu học sinh của lớp thích cả hai môn trên?
b) Có bao nhiêu học sinh của lớp thích bóng rổ nhưng không thích bóng bàn?
Bài 26: a) Hãy viết tất cả tập hợp con của tập hợp A = {a; b; c}.
b) Tìm tất cả các tập hợp B thỏa mãn điều kiện {a; b} ⊂ B ⊂ {a; b; c; d}
Bài 27: Cho A x ℝ | x 2 5x 6 0 ; B x ℝ | x 2 1 .
Bài 29: Cho hai tập hợp A = [a; 5] và B = [-2; 3], với a < 5. Số a cần thoả mãn điều kiện gì
để A ∩ B= ∅?
Bài 30: Cho A = (– ∞; m + 1), B = [3; +∞) với m là một tham số thực. Tìm m để:
a) A ∪ B = ℝ;
b) A ∩ B chứa đúng 5 số nguyên.
Bài 31: Trong đợt văn nghệ chào mừng ngày 20/11, lớp 10A đăng kí tham gia hai tiết
mục, đó là hát tốp ca và múa. Gọi A là tập hợp các học sinh tham gia hát tốp ca, B là tập
hợp các học sinh tham gia múa, E là tập hợp các học sinh của lớp. Mô tả các tập hợp sau
đây:
a) A B ; b) A B ; c) A \ B ; d) E \ A ; e) E \ A B
Bài 32: Tìm tập hợp D = E ∩ G, biết E và G lần lượt là tập nghiệm của hai bất phương
trình trong mỗi trường hợp sau:
a) 5x – 2 > 0 và 3x + 7 ≥ 0; b) 2x + 3 > 0 và 5x – 9 ≤ 0; c) 9 – 3x ≥ 0 và 12 – 3x < 0.
Bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là bất phương trình có một trong các dạng:
ax by c 0; ax by c 0; ax by c 0; ax by c 0
trong đó a, b, c là những số cho trước; a, b không đồng thời bằng 0 và x,y là các ẩn
- Ví dụ 1: Tìm bất phương trình bậc nhất hai ẩn trong các bất phương trình sau đây:
a) x 5y 2 0 b) 9x 2 8y 7 0 c) 3x 2 0 d) 4y 11 0
e) 2x 3y 1 0 f) x 3y 1 0 g) y 5 0 h) x y 2 1 0
.................................................................................................................................................
2) Nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn:
- Ví dụ 2: Cặp số nào sau đây là nghiệm của bất phương trình 20x 50y 700 0
a) 5; 6 b) 9; 11
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
- Ví dụ 3: Cặp số nào sau đây là nghiệm của bất phương trình 4x 7y 28 0
a) 5; 6 b) 9; 11 c) 0; 4
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
- Ví dụ 4: Cho biết mỗi 100 g thịt bò chứa khoảng 26,1 g protein, một quả trứng nặng 44 g
chứa khoảng 5,7 g protein. Giả sử có một người mỗi ngày cần không quá 60 g protein. Gọi
số gam thịt bò và số quả trứng mà người đó ăn trong một ngày lần lượt là x và y.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp các điểm x 0 ;y 0 sao cho ax 0 by 0 c 0
Ta có thể biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn ax by c 0 như
sau:
- Nếu ax 0 by 0 c 0 thì miền nghiệm của bất phương trình đã cho là nửa mặt
Bài 6: Bạn Cúc muốn pha hai loại nước cam. Để pha một lít nước cam loại I cần 30 g bột
cam, còn một lít nước cam loại II cần 20 g bột cam. Gọi x và y lần lượt là số lít nước cam
a) Gọi x và y lần lượt là số km ông An đi trong các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu và trong
hai ngày cuối tuần. Viết bất phương trình biểu thị mối liên hệ giữa x và y sao cho tổng số
tiền ông An phải trả không quá 14 triệu đồng.
b) Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình ở câu a trên mặt phẳng toạ độ.
Bài 10: Nhân ngày Quốc tế Thiếu nhi 1-6, một rạp chiếu phim phục vụ các khán giả một
bộ phim hoạt hình. Vé được bán ra có hai loại:
Loại 1 (dành cho trẻ từ 6-13 tuổi): 50 000 đồng/vé
Loại 2 (dành cho người trên 13 tuổi): 100 000 đồng/vé.
Người ta tính toán rằng, để không phải bù lỗ thì số tiền về thu được ở rạp chiếu phim này
phải đạt tối thiểu 20 triệu đồng.
a) Gọi x là số lượng vé loại 1 bán được, y là số lượng vé loại 2 bán được. Viết bất phương
trình biểu thị mối liên hệ giữa x và y sao cho rạp phim không bù lỗ.
TRANG 31 TOÁN 10 – MR WIN
b) Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình ở câu a trên mặt phẳng toạ độ.
c) Lấy ví dụ cặp số vé bán được loại 1 và loại 2 để rạp phim lỗ, hòa vốn, lãi?
Bài 11: Bạn Nga muốn pha 2 loại nước rửa xe. Để pha 1 lít loại I cần 600 ml dung dịch
chất tẩy rửa, còn loại II chỉ cần 400 ml. Gọi x và y lần lượt là số lít nước rửa xe loại I và
loại II pha chế được và biết rằng Nga chỉ còn 2 400ml chất tẩy rửa, hãy lập các bất phương
trình mô tả số lít nước rửa xe loại I và II mà bạn Nga có thể pha chế được và biểu diễn
miền nghiệm của từng bất phương trình đó trên mặt phẳng tọa độ Oxy
Bài 12: Một cửa hàng bán lẻ bán hai loại hạt cà phê. Loại thứ nhất với giá 140 nghìn
đồng/kg và loại thứ hai với giá 180 nghìn đồng/kg. Cửa hàng trộn x kg loại thứ nhất và y
loại thứ hai sao cho hạt cà phê đã trộn có giá không quá 170 nghìn đồng/kg.
a) Viết bất phương trình bậc nhất hai ẩn x; y thỏa mãn điều kiện đề bài.
b) Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình tìm được ở câu a trên mặt phẳng tọa độ.
- Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ gồm hai hay nhiều bất phương trình
bậc nhất hai ẩn x, y. Mỗi nghiệm chung của tất cả các bất phương trình đó được gọi
là một nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.
- Trên mặt phẳng toạ độ Oxy, tập hợp các điểm x 0 ;y 0 có toạ độ là nghiệm của hệ
bất phương trình bậc nhất hai ẩn được gọi là miền nghiệm của hệ bất phương trình
đó.
2) Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn:
Để biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn trên mặt phẳng toạ
độ Oxy ta thực hiện như sau:
- Trên cùng mặt phẳng toạ độ, biểu diễn miền nghiệm của mỗi bất phương trình của
hệ.
- Phần giao của các miền nghiệm là miền nghiệm của hệ bất phương trình.
3x y 6
x y 4
c)
x 0
y 0
x y 8
2x 3y 18
d)
x 0
y 0
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
- Hệ bất phương trình giúp ta mô tả được nhiều bài toán thực tế để tìm ra cách giải
quyết tối ưu. Chúng thường được đưa về bài toán tìm giá trị lớn nhất (GTLN) hoặc
giá trị nhỏ nhất (GTNN) của biểu thức F = ax + by trên một miền đa giác.
- Người ta chứng minh được F đạt giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất tại một trong các
đỉnh của đa giác.
- Ví dụ 3: Bác Năm dự định trồng ngô và đậu xanh trên một mảnh đất có diện tích 8 ha.
Nếu trồng 1 ha ngô thì cần 20 ngày công và thu được 40 triệu đồng. Nếu trồng 1 ha đậu
xanh thì cần 30 ngày công và thu được 50 triệu đồng. Bác Năm cần trồng bao nhiêu hecta
cho mỗi loại cây để thu được nhiều tiền nhất? Biết rằng, bác Năm chỉ có thể sử dụng
không quá 180 ngày công cho việc trồng ngô và đậu xanh
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Bài 2: Một nhà máy sản xuất hai loại thuốc trừ sâu nông nghiệp là A và B. Cứ sản xuất
mỗi thùng loại A thì nhà máy thải ra 0,25 kg khí cacbon dioxide (CO2) và 0,60 kg khí
sulffur dioxide (SO2), sản xuất mỗi thùng loại B thì thải ra 0,50 kg CO2 và 0,20 kg SO2.
Biết rằng, quy định hạn chế sản lượng (CO2) của nhà máy tối đa là 75 kg và SO2 tối đa là
90 kg mỗi ngày.
II 24 4 4
III 8 1 2
Công ty đó nên sản xuất bao nhiêu sản phẩm mỗi loại để tiền lãi thu về lớn nhất? Biết
rằng, mỗi kilôgam sản phẩm loại A lãi 30 triệu đồng, mỗi kilôgam sản phẩm loại B lãi 50
triệu đồng.
Bài 8: Một nông trại thu hoạch được 180 kg cà chua và 15 kg hành tây. Chủ nông trại
muốn làm các hũ tương cà để bán. Biết rằng, để làm ra một hũ tương cà loại A cần 10 kg
cà chua cùng với l kg hành tây và khi bán lãi được 200 nghìn đồng, còn để làm được một
hũ tương cà loại B cần 5 kg cà chua cùng với 0,25 kg hành tây và khi bán lãi được 150
nghìn đồng. Thǎm dò thị hiếu của khách hàng cho thấy cần phải làm số hũ tương loại A ít
nhất gấp 3,5 lần số hũ tương loại B. Hãy giúp chủ nông trại lập kế hoạch làm tương cà để
có được nhiều tiền lãi nhất.
Bài 9: Một xưởng sản xuất có hai máy đặc chủng A, B sản xuất hai loại sản phẩm X, Y.
Để sản xuất một tấn sản phẩm X cần dùng máy A trong 6 giờ và dùng máy B trong 2 giờ.
Để sản xuất một tấn sản phẩm Y cần dùng máy A trong 2 giờ và dùng máy B trong 2 giờ.
Cho biết mỗi máy không thể sản xuất đồng thời hai loại sản phẩm. Máy A làm việc không
quá 12 giờ một ngày, máy B làm việc không quá 8 giờ một ngày. Một tấn sản phẩm X lãi
10 triệu đồng và một tấn sản phẩm Y lãi 8 triệu đồng. Hãy lập kế hoạch sản xuất mỗi ngày
sao cho tổng số tiền lãi cao nhất.
Bài 10: Người ta dự định dùng hai loại nguyên liệu để chiết xuất ít nhất 140 kg chất A và
9 kg chất B. Từ mỗi tấn nguyên liệu loại I giá 4 triệu đồng, có thể chiết xuất được 20 kg
chất A và 0,6 kg chất B. Từ mỗi tấn nguyên liệu loại II giá 3 triệu đồng, có thể chiết xuất
được 10 kg chất A và 1,5 kg chất B. Hỏi phải dùng bao nhiêu tấn nguyên liệu mỗi loại để
TRANG 38 TOÁN 10 – MR WIN
chi phí mua nguyên liệu là ít nhất? Biết rằng cơ sở cung cấp nguyên liệu chỉ có thể cung
cấp không quá 10 tấn nguyên liệu loại I và không quá 9 tấn nguyên liệu loại II.
Bài 11: Một phân xưởng sản xuất hai kiểu mũ. Thời gian để làm ra một chiếc mũ kiểu thứ
nhất nhiều gấp hai lần thời gian làm ra chiếc mũ kiểu thứ hai. Nếu chỉ sản xuất toàn kiểu
mũ thứ hai thì trong 1 giờ phân xưởng làm được 60 chiếc. Phân xưởng làm việc không quá
8 tiếng mỗi ngày và thị trường tiêu thụ tối đa trong một ngày là 200 chiếc mũ kiểu thứ nhất
và 240 chiếc mũ kiểu thứ hai. Tiền lãi khi bán một chiếc mũ kiểu thứ nhất là 24 nghìn
đồng, một chiếc mũ kiểu thứ hai là 15 nghìn đồng. Tính số lượng mũ kiểu thứ nhất và kiểu
thứ hai trong một ngày mà phân xưởng cần sản xuất để tiền lãi thu được là cao nhất.
Bài 12: Bác Ngọc thực hiện chế độ ăn kiêng với yêu cầu tối thiểu hằng ngày qua thức
uống là 300 ca-lo, 36 đơn vị vitamin A và 90 đơn vị vitamin C. Một cốc đồ uống ăn kiêng
thứ nhất cung cấp 60 ca-lo, 12 đơn vị vitamin A và 10 đơn vị vitamin C. Một cốc đổ uống
ăn kiêng thứ hai cung cấp 60 ca-lo, 6 đơn vị vitamin A và 30 đơn vị vitamin C.
a) Viết hệ bất phương trình mô tả số lượng cốc cho đồ uống thứ nhất và thứ hai mà bác
Ngọc nên uống mỗi ngày để đáp ứng nhu cầu cần thiết đối với số ca-lo và số đơn vị
vitamin hấp thụ.
b) Chỉ ra hai phương án mà bác Ngọc có thể chọn lựa số lượng cốc cho đồ uống thứ nhất
và thứ hai nhằm đáp ứng nhu cầu cần thiết đối với số ca-lo và số đơn vị vitamin hấp thụ.
Bài 13: Một chuỗi nhà hàng ăn nhanh bán đồ ăn từ 10h00 sáng đến 22h00 mỗi ngày. Nhân
viên phục vụ của nhà hàng làm việc theo hai ca, mỗi ca 8 tiếng, ca I từ 10h00 đến 18h00
và ca II từ 14h00 đến 22h00. Tiền lương của nhân viên được tính theo giờ.
Khoảng thời gian làm việc Tiền lương/giờ
10h00 – 18h00 20 000 đồng
14h00 – 22h00 22 000 đồng
Để mỗi nhà hàng hoạt động được thì cần tối thiểu 6 nhân viên trong khoảng 10h00 -
18h00, tối thiểu 24 nhân viên trong thời gian cao điểm 14h00 - 18h00 và không quá 20
nhân viên trong khoảng 18h00 – 22h00. Do lượng khách trong khoảng 14h00 – 22h00
thường đông hơn nên nhà hàng cần số nhân viên ca II ít nhất phải gấp đôi số nhân viên ca
I. Em hãy giúp chủ chuỗi nhà hàng chỉ ra cách huy động số lượng nhân viên cho mỗi ca
sao cho chi phí tiền lương mỗi ngày là ít nhất.
B 4 0 2
C 12 2 4
Biết 1 kg sản phẩm P có lợi nhuận 3 triệu đồng và 1 kg sản phẩm Q có lợi nhuận 5 triệu
đồng. Hãy lập phương án sản xuất hai loại sản phẩm trên sao cho có lãi cao nhất.
- Giả sử x và y là hai đại lượng biến thiên và x nhận giá trị thuộc tập số D. Nếu
với mỗi giá trị x thuộc D, ta xác định được một và chỉ một giá trị tương ứng y
thuộc tập hợp số thực ℝ thì ta có một hàm số.
- Ta gọi x là biến số và y là hàm số của x.
- Tập hợp D được gọi là tập xác định của hàm số.
- Tập hợp T gồm tất cả các giá trị y (tương ứng với x thuộc D) gọi là tập giá trị
của hàm số
- Ta thường dùng kí hiệu f(x) để chỉ giá trị y tương ứng với x, nên hàm số còn
được viết là y = f(x)
- Ví dụ 1: Trong lớp 9A có 32 học sinh, hiện tại trong lớp còn dư 4 quyển tập, để giúp đỡ
các bạn vùng sâu, mỗi học sinh quyên góp 2 quyển tập. Gọi x là số học sinh quyên góp
tập, y là số quyển tập có được sau khi quyên góp.
a) y có phải là hàm số của x không? Nếu có, viết hàm số biểu thị mối liên hệ giữa y và x.
b) Tìm tập xác định D của hàm số này?
c) Tìm tập giá trị T của hàm số này?
d) Vẽ đường thẳng biểu thị mối liên hệ giữa y và x.
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
- Ví dụ 4: Quan sát đồ thị của các hàm số sau và cho biết hàm số đồng biến, nghịch biến
trên khoảng nào: (giải thích bằng đồ thị và chứng minh)
1
a) y f x 2x 1, D ℝ a) y f x x 2, D 1,6
4
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
- Hàm số bậc hai theo biến x là hàm số cho bởi công thức có dạng:
y f x ax 2 bx c
trong đó a, b, c là các số thực và a khác 0.
- Tập xác định của hàm số bậc hai là ℝ
- Ví dụ 5: Hàm số nào trong các hàm số sau đây là hàm số bậc hai:
x 1
a) y x 2 x b) y x 3 x 1 c) y d) y 3x 2 1 e) y 5 2x
x2
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
b
1) Xác định tọa độ đỉnh S với hoành độ S ;
2a 4a
b
2) Vẽ trục đối xứng d là đường thẳng x
2a
3) Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị với trục tung (điểm A(0; c)) và giao điểm với
trục hoành (nếu có)
b
Xác định thêm điểm đối xứng với A qua trục đối xứng d, là điểm B ; c
a
4) Vẽ Parabol có đỉnh S, có trục đối xứng d, đi qua các điểm tìm được.
Bài 3: Tìm điều kiện của m để mỗi hàm số sau là hàm số bậc hai:
a) y mx 4 m 1 x 2 x 3 b) y m 2 x 3 m 1 x 2 5
Bài 4: Lập bảng biến thiên của hàm số y x 2 2x 3 . Hàm số này có giá trị lớn nhất hay
giá trị nhỏ nhất? Tìm giá trị đó
Bài 5: Cho hàm số bậc hai y f x ax 2 bx c có f 0 1, f 1 2, f 2 5.
Bài 11: Khi du lịch đến thành phố St. Louis (Mỹ), ta sẽ thấy một cái cổng lớn có hình
parabol hướng bề lõm xuống dưới, đó là cổng Arch. Giả sử ta lập một hệ toạ độ Oxy sao
cho một chân cổng đi qua gốc O như trong hình (x và y tính bằng mét), chân kia của cổng
ở vị trí có toạ độ (162; 0). Biết một điểm M trên cổng có toạ độ là (10; 43). Tính chiều cao
của cổng (tính từ điểm cao nhất trên cổng xuống mặt đất), làm tròn kết quả đến hàng đơn
vị.
Mở rộng khái niệm tỉ số lượng giác đối với góc nhọn cho những góc từ 00 đến 1800, ta
có định nghĩa sau đây:
- Với mỗi góc 0 180 , ta xác định một điểm M x 0 , y0 trên nửa đường
cosin của góc , kí hiệu là cos, được xác định bởi: cos x 0 ;
y0
tang của góc , kí hiệu là tan, được xác định bởi: tan x0 0 ;
x0
x0
côtang của góc , kí hiệu là cot, được xác định bởi: cot y0 0 .
y0
- Các số sin , cos , tan , cot được gọi là các giá trị lượng giác của góc .
- Ví dụ 1: Tìm các giá trị lượng giác của góc 300, 1200
3 1 3
sin1200 ; cos1200 ; tan1200 3; cot1200
2 2 3
2) Quan hệ giữa các giá trị lượng giác của hai góc phụ nhau, bù nhau:
- Với mỗi góc 00 900 , ta luôn có:
sin 900 cos tan 90 cot 0
0 0
cos 90 sin
0
cot 90 tan 90
0 0
1 3
- Ví dụ 2: sin1500 sin 300 ; cos1500 cos300
2 2
d ) D tan250.tan450.tan1150
e) E cot100.cot300.cot1000
Bài 3: Cho góc 00 1800 thỏa mãn tan 3 . Tính giá trị biểu thức:
2sin 3cos
P
3sin 2cos
3) Các ví dụ:
được kết quả như sau: BC 28,5 cm; BAC 1200 . Tính
đường kính của chiếc đĩa theo đơn vị cm (làm tròn kết
quả đến hàng đơn vị).
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
TRANG 56 TOÁN 10 – MR WIN
B) BÀI TẬP:
Bài 1: Cho ABC có AB 3,5 ; AC 7,5 ; A 1350 . Tính độ dài cạnh BC và bán kính R
của đường tròn ngoại tiếp tam giác (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Bài 2: Cho ABC có B 750 , C 450 và BC = 50. Tính độ dài cạnh AB.
Bài 3: Cho ABC có AB = 6, AC = 7, BC = 8. Tính cosA, sinA và bán kính R của đường
trong ngoại tiếp ABC
Bài 4: Để đo khoảng cách từ vị trí A đến vị trí B ở hai bên bờ một
cái ao, bạn An đi dọc bờ ao từ vị trí A đến vị trí C và tiến hành đo
các góc BAC, BCA. Biết AC = 25m,
Bài 7: Cho ABC có AB = 15, AC = 35, A 600 . Tính cạnh BC (làm tròn kết quả đến
hàng phần mười) và góc B (làm tròn đến độ).
Bài 8: Cho ABC có BC = 100, B 600 , C 400 . Tính góc A và các cạnh AB, AC (làm
tròn kết quả đến hàng phần mười).
Bài 9: Cho ABC có AB = 7,5 ; AC = 15,5 ; A 750 . Tính diện tích ABC. (làm tròn kết
quả đến hàng phần mười).
Bài 13: Để tính đường kính và diện tích của một giếng nước có dạng hìn tròn, người ta
tiến hành đo đạc tại ba vị trí A, B, C trên thành giếng. Kết quả đo được là: BC = 5m,
BAC 1450 . Diện tích của giếng là bao nhiêu? (lấy 3,14 và làm tròn kết quả đến hàng
phần trăm)
Bài 19: Để tính khoảng cách giữa hai địa điểm A và B mà ta không thể đi trực tiếp từ A
đến B (hai địa điểm nằm ở hai bên bờ một hồ nước, một đầm lầy, …), người ta tiến hành
như sau: Chọn một địa điểm C sao cho ta đo được các khoảng cách AC, CB và góc ACB.
Sau khi đo, ta nhận được: AC = 1 km, CB = 800 m và ACB 1050 . Tính khoảng cách AB
(làm tròn kết quả đến hàng phần mười đơn vị mét).
Bài 20: Một người đi dọc bờ biển từ vị trí A đến vị trí B và quan sát một ngọn hải đăng.
Góc nghiêng của phương quan sát từ các vị trí A, B tới ngọn hải đăng với đường đi của
người quan sát là 450 và 750. Biết khoảng cách giữa hai vị trí A, B là 30 m. Ngọn hải đăng
cách bờ biển bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Bài 25: Cho ABC, biết a 152, B 790 , C 610 . Tính các góc, các cạnh còn lại và bán
kính đường tròn ngoại tiếp của tam giác đó
Bài 26: Giải ABC trong các trường hợp sau:
Bài 31: Tính diện tích một lá cờ hình tam giác cân có độ dài cạnh bên là 90 cm và góc ở
đỉnh là 350.
Bài 32: Một đường hầm được dự kiến xây dựng xuyên qua một ngọn núi. Để ước tính
chiều dài của đường hầm, một kĩ sư đã thực hiện các phép đo và cho ra kết quả như trong
Hình. Tính chiều dài của đường hầm từ các số liệu đã khảo sát được.
Bài 33: Để xác định chiều cao của một toà nhà cao tầng, một người đứng tại điểm M, sử
dụng giác kế nhìn thấy đỉnh toà nhà với góc nâng RQA 840 , người đó lùi ra xa một
khoảng cách LM = 49,4 m thì nhìn thấy đỉnh toà nhà với góc nâng RPA 780 . Tính chiều
cao của toà nhà, biết rằng khoảng cách từ mặt đất đến ống ngắm của giác kế đó 1à PL =
QM = 1,2 m
Bài 35: Với số liệu đo được từ một bên bờ sông như hình vẽ, bạn hãy giúp nhân viên đo
đạc tính khoảng cách giữa hai cái cây bên kia bờ sông.
Bài 36: Hai máy bay cùng cât cánh từ một sân bay nhưng
bay theo hai hướng khác nhau. Một chiếc di chuyển với tốc
độ 450 km/h theo hướng tây và chiếc còn lại di chuyển theo
hướng lệch so với hướng bắc 250 về phía tây với tốc độ 630
km/h. Sau 90 phút, hai máy bay cách nhau bao nhiêu
kilômét? Giả sử chúng đang ở cùng độ cao.
Bài 37: Trên bản đồ địa lí, người ta thường gọi tứ giác với bốn đỉnh lần lượt là các thành
phố Hà Tiên, Châu Đốc, Long Xuyên, Rạch Giá là tứ giác Long Xuyên. Dựa theo các
khoảng cách đã cho trên Hình, tính khoảng cách giữa Châu Đốc và Rạch Giá.
Bài 38: Để lắp đường dây điện cao thế từ vị trí A đến vị trí B, do phải tránh một ngọn núi
nên người ta phải nối đường dây từ vị trí A đen vị trí C dài 10 km, sau đó nối đường dây
từ vị trí C đến vị trí B dài 8 km. Góc tạo bởi hai đoạn dây AC và CB là 700. Tính chiều dài
tăng thêm vì không thể nối trực tiếp từ A đến B
Bài 40: Tính chiều cao AB của một ngọn núi. Biết tại hai điểm C, D cách nhau 1 km trên
mặt đất (B, C, D thẳng hàng), người ta nhìn thấy đỉnh A của núi
với góc nâng lần lượt là 320 và 400.
Bài 41: Hai người quan sát khinh khí cầu tại hai địa điểm P và Q
nằm ở sườn đồi nghiêng 320 so với phương ngang, cách nhau 60
m. Người quan sát tại P xác định góc nâng của khinh khí cầu là
620. Cùng lúc đó, người quan sát tại Q xác định góc nâng của
khinh khí cầu đó là 700. Tính khoảng cách từ Q đến khinh khí
cầu.
Bài 42: Một người đứng ở trên một tháp truyền hình cao 352 m so với mặt đất, muốn xác
định khoảng cách giữa hai cột mốc trên mặt dất bên dưới. Người đó quan sát thấy góc
được tạo bởi hai đường ngắm tới hai mốc này là 430, góc giữa phương thẳng đứng và
đường ngắm tới một điểm mốc trên mặt đất là 620 và đến điểm mốc khác là 540. Tính
khoảng cách giữa hai cột mốc này.
Bài 44: Hai chiếc tàu thủy P và Q cách nhau 300m và thẳng hàng với chân B của tháp hải
đăng AB ở trên bờ biển. Từ P và Q, người ta nhìn thấy tháp hải đăng AB dưới các góc
BPA 350 và BQA 480 . Tính chiều cao của tháp hải đăng đó.
Bài 45: Muốn đo chiều cao của một ngọn tháp, người ta lấy hai điểm A, B trên mặt đất có
khoảng cách AB = 12m cùng thẳng hàng với chân C của tháp để đặt hai giác kế. Chân của
hai giác kế có chiều cao là h = 1,2m. Gọi D là đỉnh tháp và hai điểm A1, B1 cùng thẳng
hàng với C1 thuộc chiều cao CD của tháp. Người ta do được DA1C1 490
- Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, nghĩa là đã chỉ ra điểm đầu và điểm cuối
- Vectơ có điểm đầu A, điểm cuối B được kí hiệu là AB , đọc là vectơ AB
- Đường thẳng đi qua hai điểm A và B gọi là giá của vectơ AB.
- Độ dài của đoạn thẳng AB gọi là độ dài của vectơ AB và được kí hiệu là AB .
- Ví dụ 1: Cho tam giác đều ABC cỏ cạnh bằng 2. Gọi H là trung điểm của đoạn thẳng
BC. Tìm điểm đầu, điểm cuối, giá và độ dài của các vectơ: CA, AH, BH
- Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.
- Hai vectơ cùng phương thì chúng cùng hướng hoặc ngược hướng.
- Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi hai vectơ AB và AC cùng
phương
- Ví dụ 3: Tìm các vectơ cùng phương trong hình bên trái và tìm các lực ngược hướng
trong số các lực tác động vào máy bay trong hình bên phải
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi hai vectơ cùng phương
- Hai vectơ a và b được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và có cùng độ dài,
kí hiệu a b .
- Hai vectơ a và b được gọi là đối nhau nếu chúng ngược hướng và có cùng độ dài,
kí hiệu a b . Khi đó, vectơ b được gọi là vectơ đối của vectơ a .
- Cho vectơ a và điểm O, ta luôn tìm được một điểm A duy nhất sao cho OA a . Khi
đó độ dài của vectơ a là độ dài đoạn OA, kí hiệu là a .
.................................................................................................................................................
- Ví dụ 7: Cho D, E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA,
AB của tam giác ABC
a) Tìm các vectơ bằng vectơ EF .
b) Tìm các vectơ đối của vectơ EC .
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
4) Vectơ-không:
- Vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau gọi là vectơ-không, kí hiệu là 0
- Vectơ-không có độ dài bằng 0.
- Vectơ-không luôn cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ.
- Mọi vectơ-không đều bằng nhau: 0 AA BB CC … với mọi điểm A, B, C, ...
- Vectơ đối của vectơ-không là chính nó.
Bài 11: Cho hình thoi ABCD cạnh bằng a và có tâm O và có BAD 600
a 3
a) Tìm trong hình hai vectơ bằng nhau, và có độ dài bằng
2
b) Tìm trong hai hình đối nhau và có độ dài bằng a 3
Bài 12: Cho hình chữ nhật ABCD có tâm O là giao điểm của hai đường chéo. Hãy chi ra
một cặp vectơ
a) cùng hướng b) ngược hướng c) bằng nhau
Bài 13: Cho tứ giác ABCD. Chứng minh rằng tứ giác đó khi và chỉ khi AB DC
Bài 14: Hãy chỉ ra các cặp vectơ cùng hướng, ngược hướng, bằng nhau trong hình sau:
Cho hai vectơ a và b . Từ một điểm A tùy ý, lấy hai điểm B, C sao cho AB a ,
BC b . Khi đó AC được gọi là tổng của hai vectơ a, b và được kí hiệu là a b
Vậy a b AB BC AC
giữa hai vectơ là 600. Tìm độ lớn của vectơ hợp lực F là tổng của hai
lực F1 và F2
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
2) Tính chất của phép cộng các vectơ:
- Tính chất kết hợp: a b c a b c
- Với mọi vectơ a , ta luôn có: a 0 0 a a ; a a 0
- Ví dụ 7: Cho các điểm M, N, P, Q. Thực hiện các phép trừ sau: MN PN; PM PQ
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
- Ví dụ 8: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 1 và một điểm O tùy ý. Tính độ dài các
vectơ sau: a) a OB OD b) b OC OA DB DC
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
4) Tính chất vectơ của trung điểm đoạn thẳng và trọng tâm tam
giác:
- Ví dụ 9: Cho tứ giác ABCD có I, J lần lượt là trung điểm của AB, CD và O là trung
điểm của IJ. Chứng minh OA OB OC OD 0
TRANG 73 TOÁN 10 – MR WIN
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
- Ví dụ 10: Cho hình bình hành tâm O. Tìm ba điểm M, N, P
thỏa mãn:
a) MA MD MB 0 b) ND NB NC 0 c) PM PN 0
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
............................................................................................
B) BÀI TẬP:
Bài 1: Cho hình bình hành ABCD có O là giao điểm hai đường chéo và một điểm M tùy ý.
Chứng minh rằng:
a) BA DC 0 b) MA MC MB MD
Bài 2: Cho tứ giác ABCD, thực hiện các phép cộng và trừ vectơ sau:
a) AB BC CD DA b) AB AD c) CB CD
Bài 3: Cho bốn điểm A, B, C, D. Chứng minh:
a) AB CD AD CB b) AB CD BC DA 0
Bài 4: Cho tam giác đều ABC cạnh bằng a. Tính độ dài các vectơ:
a) BA AC b) AB AC c) BA BC
Bài 5: Cho hình bình hành ABCD có O là giao điểm hai đường chéo. Chứng minh rằng:
a) OA OB OD OC b) OA OB DC 0
Bài 6: Cho ABCD là hình bình hành. Chứng minh MB MA MC MD với mọi điểm
M trong mặt phẳng.
và vật đứng yên. Cho biết cường độ của F1, F2 đều là 10 N và AMB 900 . Tìm độ lớn
của lực F3
Bài 8: Cho ba lực F1 OA, F2 OB và F3 OC cùng tác động vào một vật tại điểm O và
vật đứng yên. Cho biết cường độ của F1, F2 đều là 120 N và AOB 900 . Tìm độ lớn của
lực F3
Bài 9: Khi máy bay nghiêng cánh một góc , lực F của
không khí tác động vuông góc với cánh và bằng tổng của
Tính F1 và F2 theo a.
Bài 10: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a và ba điểm G, H, K thỏa mãn
KA KC 0 ; GA GB GC 0; HA HD HC 0 . Tính độ dài của các vectơ
KA, GH, AG
Bài 11: Cho hình vuông ABCD có cạnh a, tâm O. Tính độ dài của các vectơ
sau:
a) DA DC b) AB AD c) OA OB
Bài 12: Một con tàu có vectơ vận tốc chỉ theo hướng nam, vận tốc của dòng
nước là một vectơ theo hướng đông như trong hình. Tính độ dài vectơ tổng
của hai vectơ nói trên.
Bài 13: Một dòng sông chảy từ phía bắc xuống phía nam với vận tốc là 10 km/h. Một
chiếc ca nô chuyển động từ phía đông sang phía tây với vận tốc 40 km/h so với mặt nước.
Tìm vận tốc của ca nô so với bờ sông.
- Cho số khác 0 và vectơ a khác 0 . Tích của số k với vectơ a là một vectơ, kí hiệu
là ka .
- Vectơ cùng hướng với a nếu k > 0, ngược hướng với a nếu k < 0 và có độ dài
bằng k a
k a b ka kb h k a ha ka h ka hk a
1.a a 1.a a
- Cho đoạn thẳng AB và một điểm M tùy ý. Khi đó I là trung điểm của đoạn thẳng AB
khi và chỉ khi MA MB 2MI
- Cho ABC và một điểm M tùy ý. Khi đó G là trọng tâm của ABC khi và chỉ khi
MA MB MC 3MG
- Ví dụ 2: Một con tàu chở hàng A đang đi về hướng tây với tốc độ 20 hải lí / giờ. Cùng
lúc đó, một con tàu chở khách B đang đi về hướng đông với tốc độ 50 hải lí / giờ. Biểu
diễn vectơ vận tốc b của tàu B theo vectơ vận tốc a của tàu A.
Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi có số k khác 0 để AB kAC
- Ví dụ 3: Cho ABC có trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm của AM và K là điểm trên
1
cạnh AC sao cho AK AC
3
a) Tính BI theo BA, BC
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
- Góc với số đo từ 00 đến 1800 được gọi là góc giữa hai vectơ a và b .
- Góc giữa hai vectơ cùng hướng và khác 0 luôn bằng 00.
- Góc giữa hai vectơ ngược hướng và khác 0 luôn bằng 1800.
- Ví dụ 1: Cho hình vuông ABCD có tâm I là giao điểm của hai đường chéo. Tìm các góc:
a) IB, AB
b) IB, AI
c) IB, DB
d) IA, IC
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
- Ví dụ 2: Cho ABC là tam giác đều có H là trung điểm của canh BC. Tìm các góc:
a) AB, AC
b) AB, BC
c) AH, BC
d) BH, BC
e) HB, BC
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
2) Tích vô hướng của hai vectơ:
- Ví dụ 3: Cho ABC là tam giác đều có cạnh bằng 4 và đường cao AH. Tính các tích:
a) AB.AC b) AB.BC c) AH.BC
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
- Ví dụ 4: Cho ABC vuông cân tại A có cạnh huyền bằng 2
a.b b.a
a b c a.b a.c ka .b k a.b a. kb
2 2
a) Tính: i j ; i j ; i j i j
AC.CB, AC.BD
Bài 2: Cho hình chữ nhật ABCD có tâm O và cho AD = a, AB = 2a. Tính:
a) AB.AO b) AB.AD
Bài 3: Cho tam giác nhọn ABC, kẻ đường cao AH. Chứng minh rằng:
a) AB.AH AC.AH b) AB.BC HB.BC
Bài 4: Cho tam giác ABC. Chứng minh AB2 AB.BC AB.CA 0
Bài 5: Cho ba điểm O, A, B thẳng hàng và OA = a, OB = b. Tính tích vô hướng OA.OB
trong hai trường hợp:
a) Điểm O nằm ngoài đoạn thẳng AB; b) Điểm O nằm trong đoạn thẳng AB.
Bài 6: Cho đoạn thẳng AB có O là trung điểm và cho điểm M tùy ý. Chứng minh rằng:
MA.MB MO 2 OA 2
Bài 7: Một người dùng một lực F có độ lớn là 90 N làm một vật dịch chuyển một đoạn
100 m. Biết lực F hợp với hướng dịch chuyển một góc 60°. Tính công sinh bởi lực F
Bài 8: Cho hai vectơ có độ dài lần lượt là 3 và 4 và có tích vô hướng là –6. Tính góc giữa
hai vectơ đó.
Bài 9: Một máy bay đang bay từ hướng đông sang hướng tây
với tốc độ 700 km/h thì gặp luồng gió thổi từ hướng đông bắc
sang hướng tây nam với tốc độ 40 km/h. Máy bay bị thay đổi
vận tốc sau khi gặp gió thổi. Tìm tốc độ mới của máy bay (làm
tròn kết quả đến hàng phần trăm theo đơn vị km/h).
TRANG 82 TOÁN 10 – MR WIN
Bài 10: Cho đoạn thẳng AB và I là trung điểm của AB. Chứng minh rằng với mỗi điểm O
ta có:
1
2
a) OI.IA OI.IB 0 b) OI.AB OB OA
2
Bài 11: Cho tam giác ABC có AB = 2, AC = 3, BAC 600 . Gọi M là trung điểm của
7
đoạn thẳng BC. Điểm D thỏa mãn AD AC
12
a) Tính AB.AC b) Biểu diễn AM, BD theo AB, AC
c) Chứng minh AM BD.
F, F1 và F2
Trong đo đạc và tính toán, ta thường chỉ nhận được các số gần đúng
- Nếu a là số gần đúng của số đúng a thì a a a được gọi là sai số tuyệt đối
của số gần đúng a.
- Sai số tuyệt đối của số gần đúng nhận được trong một phép đo đạc, tính toán càng
bé thì kết quả của phép đo đạc, tính toán đó càng chính xác.
- Ta nói a là số gần đúng của số đúng a với độ chính xác d nếu a a a d và
- Ví dụ 2: Một bồn hoa có dạng hình tròn với bán kính là 0,8 m . Hai bạn Ngân và Ánh
cùng muốn tính diện tích S của bồn hoa đó. Bạn Ngân lấy một giá trị gần đúng của là
3,1 và được kết quả là S1 . Bạn Ánh lấy một giá trị gần đúng của là 3,14 và được kết quả
Ta có: S1 3,1.(0,8) 2 1,984 m 2 ;
Suy ra S2 S S2 S S1 S1 . Vậy bạn Ánh cho kết quả chính xác hơn.
- Do 3,1 3,15 nên 3,1.(0,8) 2 .(0,8) 2 3,15 . (0.8) 2 . Suy ra 1,984 S 2,016 .
Ta nói: Kết quả của bạn Ngân có sai số tuyệt đối không vượt quá 0,032 hay có độ chính
xác là 0,032.
- Do 3,14 3,15 nên 3,14.(0,8) 2 . (0,8) 2 3,15 . (0,8) 2 . Suy ra 2,0096 S 2,016 .
Ta nói: Kết quả của bạn Ánh có sai số tuyệt đối không vượt quá 0,0064 hay có độ chính
xác là 0,0064. Khi đó ta có thể viết S 2,0096 0,0064 .
b) Sai số tương đối:
a
- Tỉ số a được gọi là sai số tương đối của số gần đúng a.
|a|
d d
- Nếu a a d thì a d . Do đó a . Vì vậy, nếu càng bé thì chất lượng
|a | |a|
của phép đo đạc hay tính toán càng cao.
- Người ta thường viết sai số tương đối dưới dạng phần trăm.
- Ví dụ 4: Các nhà thiên văn tính được thời gian để Trái Đất
1
quay một vòng xung quanh Mặt Trời là 365 ngày ngày.
4
Bạn Hùng tính thời gian đi bộ một vòng xung quanh sân vận
động của trường khoảng 15 phút 1 phút. Trong hai phép đo
- Quy tắc làm tròn số đến một hàng nào đó (gọi là hàng quy tròn) như sau:
Nếu chữ số ngay sau hàng quy tròn nhỏ hơn 5 thì ta chỉ việc thay thế chữ số đó và
các chữ số bên phải nó bởi 0 .
Nếu chữ số ngay sau hàng quy tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cũng làm như trên
nhưng cộng thêm một đơn vị vào chữ số của hàng quy tròn.
- Khi quy tròn số đúng a đến một hàng nào đó thì ta ta nói số gần đúng a nhận được
là chính xác đến hàng đó.
xác 0,005.
Nhận xét: Khi thay số đúng bởi số quy tròn đến một hàng nào đó thì sai số tuyệt đối của
số quy tròn không vượt quá nửa đơn vị của hàng quy tròn. Như vậy, độ chính xác của số
quy tròn bằng nửa đơn vị của hàng quy tròn.
- Khi thay số đúng bởi số quy tròn đến một hàng nào đó thì sai số tuyệt đối của số
quy tròn không vượt quá nửa đơn vị của hàng quy tròn. Như vậy, độ chính xác của số
quy tròn bằng nửa đơn vị của hàng quy tròn.
- Các bước xác định số quy tròn của số gần đúng a với độ chính xác d cho trước:
Bước 1: Tìm hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d.
Bước 2: Quy tròn số a ở hàng gấp 10 lần hàng tìm được ở Bước 1.
a) Hãy quy tròn 3 đến hàng phần trăm và ước lượng sai số tương đối.
b) Hãy tìm số gần đúng của 3 với độ chính xác 0,003.
c) Hãy tìm số gần đúng của 3 với độ chính xác đến hàng phần chục.
Bài 4: Hãy viết số quy tròn của số gần đúng trong những trường hợp sau:
a) 4 536 002 ± 1 000; b) 10,05043 ± 0,002.
Bài 5: Một tam giác có 3 cạnh đo được như sau: a = 5,4cm ± 0,2 cm; b = 7,2cm ± 0,2cm
và c = 9,7cm ± 0,1cm. Tính chu vi của tam giác đó.
Bài 6: Chiếc kim màu đỏ chỉ cần nặng của bác Phúc. Hãy viết cân nặng
của bác Phúc dưới dạng số gần đúng với độ chính xác 0,5kg.
Bài 7: Trong các số sau, số nào là số gần đúng?
a) Dân số Việt Nam năm 2020 là 97,34 triệu người.
b) Số gia đình văn hoá ở khu phố mới là 45.
c) Đường bờ biển Việt Nam dài khoảng 3 260 km.
d) Vào năm 2022, Việt Nam có 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Bài 8: Viết số quy tròn của mỗi số sau với độ chính xác d.
a) a = 0,012345679 với d = 0,001; b) b = –1737,183 với d = 0,01;
c) c = 456 572 với d = 1 000.
3
Bài 9: Cho biết 2 1,25992104989...
3
a) Hãy quy tròn 2 đến hàng phần nghìn và ước lượng sai số tương đối.
3
b) Hãy tìm số gần đúng của 2 với độ chính xác 0,00007.
Bài 10: Hãy viết số quy tròn của số gần đúng trong những trường hợp sau:
a) 37213824 ± 100; b) –5,63057 ± 0,0005.
Thiết bị A B C
Tính sai số tương đối của từng thiết bị. Thiết bị nào có sai số tương đối nhỏ nhất?
Bài 13: Quy tròn số −3,2475 đến hàng phần trăm. Số gần đúng nhận được có độ chính xác
là bao nhiêu?
Bài 14: Viết số quy tròn của mỗi số gần đúng sau với độ chính xác d :
a) 30,2376 với d = 0,009; b) 2,3512082 với d = 0,0008.
Bài 15: Ta đã biết 1 inch (kí hiệu là in) là 2,54 cm. Màn hình của một chiếc ti vi có dạng
hình chữ nhật với độ dài đường chéo là 32 in, tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của màn
hình là 16 : 9. Tìm một giá trị gần đúng (theo đơn vị inch) của chiều dài màn hình ti vi và
tìm sai số tương đối, độ chính xác của số gần đúng đó.
Bài 16: Mặt đáy của một hộp sữa có dạng hình tròn bán kính 4 cm. Tính diện tích mặt đáy
của hộp sữa.
a) Có thể sử dụng số thập phân hữu hạn ghi chính xác diện tích mặt đáy của hộp sữa được
không? Vì sao?
b) Bạn Hòa và bạn Bình lần lượt cho kết quả tính diện tích của mặt đáy hộp sữa đó là S1 =
49,6 cm2 và S2 = 50,24 cm2. Bạn nào cho kết quả chính xác hơn?
Bài 17: Một thớt gỗ có bề mặt dạng hình tròn với bán kính là 15 cm. Hai bạn Thảo và Hoa
cùng muốn tính diện tích S của mặt thớt gỗ đó. Bạn Thảo lấy một giá trị gần đúng của π là
3,14 và bạn Hoa lấy một giá trị gần đúng của π là 3,1415. Bạn nào cho kết quả tính diện
tích của mặt thớt gỗ chính xác hơn?
Bài 18: Một sân bóng đá có dạng hình chữ nhật với chiều dài và chiều rộng của sân lần
lượt là 105 m và 68 m. Khoảng cách xa nhất giữa hai vị trí trên sân đúng bằng độ dài
Dựa vào các thông tin đã biết và sử dụng mối liên hệ toán học giữa các sô liệu, ta có
thể phát hiện ra được số liệu không chính xác trong một số trường hợp.
- Ví dụ 1: Trong 6 tháng đầu năm, số sản phẩm bán ra mỗi tháng của một cửa hàng đều
tăng khoảng 20% so với tháng trước đó. Biết rằng, trong bảng dưới đây, số sản phẩm bán
ra của một tháng bị nhập sai. Hãy tìm tháng đó.
Tháng 1 2 3 4 5 6
Số sản phẩm bán ra 145 175 211 256 340 371
Tỉ lệ phần trăm tăng thêm của số sản phẩm bán ra mỗi tháng được tính ở bảng dưới đây:
Tháng 2 3 4 5 6
Tỉ lệ phần trăm tăng thêm so với
20,7% 20,6% 21,3% 32,8% 9,1%
tháng trước
Ta thấy tỉ lệ tăng của tháng 5 và tháng 6 đều khác xa 20%. Do đó trong bảng số liệu đã
cho, số sản phẩm của tháng 5 là không chính xác.
- Ví dụ 2: Một đội 20 thợ thủ công được chia đều vào 5 tổ. Trong một ngày, mỗi người
thợ làm được 4 hoặc 5 sản phẩm. Cuối ngày, đội trưởng thống kê lại số sản phẩm mà mỗi
tổ làm được ở bảng sau:
Tổ 1 2 3 4 5
Số sản phẩm 17 19 19 21 20
Đội trưởng đã thống kê đúng chưa? Tại sao?
Mỗi tổ có 20 : 5 = 4 người. Trong một ngày, mỗi người thợ làm được 4 hoặc 5 sản phẩm
nên mỗi tổ làm được từ 16 đến 20 sản phẩm. Do đó, bảng trên ghi Tổ 4 làm được 21 sản
phẩm là không chính xác. Vậy đội trưởng thống kê chưa đúng.
2) Biểu đồ:
- Ví dụ 3: Lượng điện sinh hoạt trong tháng 1/2021 của các hộ gia đình thuộc Khu A (60
hộ), Khu B (100 hộ) và Khu C (120 hộ) được biểu diễn ở biểu đồ bên. Hãy cho biết các
phát biểu sau là đúng hay sai:
TRANG 92 TOÁN 10 – MR WIN
a) Mỗi khu đều tiêu thụ trên 6 000 kWh.
b) Trung bình mỗi hộ ở Khu C sử dụng số
điện gấp hai lần mỗi hộ ở Khu A
Nhìn vào biểu đồ ta thấy mỗi khu đều tiêu thụ
trên 6 000 kWh nên khẳng định ở câu a) là
đúng.
Mặc dù lượng điện tiêu thụ ở Khu C gần gấp
hai lần lượng điện tiêu thụ ở Khu A nhưng số
hộ ở Khu C lại gấp hai lần số hộ Khu A. Do đó khẳng định ở câu b) là sai.
- Ví dụ 4: Bình vẽ biểu đồ biểu thị tỉ lệ số lượng mỗi loại gia cầm trong một trang trại theo
bảng thống kê duới đây:
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhiệt độ 20,9 20,7 23,7 23 29,5 32,2 4,5 29,6 28,9 23,8 23,1 18,4
Bạn Tâm đã ghi nhầm nhiệt độ của một tháng trong bảng trên. Theo em bạn Tâm đã ghi
nhầm số liệu của tháng mấy? Tại sao?
Bài 5: Biểu đồ dưới đây biểu diễn số áo phông và áo sơ mi một cửa hàng bán được theo
bốn mùa trong năm. Hãy kiểm tra xem các phát biểu sau là đúng hay sai. Tại sao?
a) Vào mùa hạ, số lượng áo phông bán được gấp 3 lần số lượng áo sơ mi.
Bài 6: Phương vẽ biểu đồ biểu thị tỉ lệ số lượng mỗi loại bếp mà gia đình các bạn trong
lớp sử dụng thường xuyên để đun nấu theo bảng thống kê dưới đây:
Hãy cho biết Phương vẽ biểu đồ chính xác chưa. Nếu chưa thì cần điều chỉnh lại như thế
nào cho đúng?
Bài 7: Biểu mẫu dưới đây biểu diễn lợi nhuận mà 4 chi nhánh A, B, C, D của một doanh
nghiệp thu được trong năm 2020 và 2021.
Hãy kiểm tra các phát biểu sau là đúng hay sai:
a) Ở năm 2010, diện tích lúa của tỉnh Kiên Giang cao hơn hai lần diện tích lúa của tỉnh An
Giang.
b) Từ năm 2016, diện tích lúa của tỉnh An Giang đạt trên 650 nghìn hecta.
c) Diện tích lúa của hai tỉnh An Giang và Hậu Giang tăng thì diện tích lúa của tỉnh Kiên
Giang cũng tăng.
Bài 9: Mỗi học sinh lớp 10A đóng góp 2 quyển sách cho thư viện trường. Lớp trưởng
thống kê lại số sách mỗi tổ trong lớp đóng góp ở bảng sau:
Tổ Tổng số sách
1 16
2 20
3 20
4 19
5 18
Hãy cho biết lớp trưởng đã thống kê chính xác chưa? Tại sao?
Bài 10: Sản lượng nuôi tôm phân theo địa phương của các tỉnh Cà Mau và Tiền Giang
được thể hiện ở hai biểu đồ sau (đơn vị: tấn):
- Số trung bình cộng của một mẫu n số liệu thống kê bằng tổng của các số liệu
chia cho số các số liệu đó. Số trung bình cộng của mẫu số liệu x1, x 2 ,, x n bằng
x1 x 2 x n
x .
n
- Giả sử mẫu số liệu đuợc cho dưới dạng bảng tần số:
Giá trị x1 x2 … xk
Tần số n1 n2 … nk
x1n1 x 2 n 2 x k n k
x
n1 n 2 n k
- Giả sử mẫu số liệu đuợc cho dưới dạng bảng tần số tương đối (tần suất):
Giá trị x1 x2 … xk
Tần số tương đối f1 f2 … fk
x f1x1 f 2 x 2 f k x k
n1 n n
trong đó f1 ,f 2 2 ,,f k k , với n n1 n 2 n k . Ta gọi n là cỡ
n n n
mẫu.
Ý nghĩa của số trung bình: Khi các số liệu trong mẫu ít sai lệch với số trung bình cộng,
ta có thể giải quyết được vấn đề trên bằng cách lấy số trung bình cộng làm đại diện cho
mẫu số liệu.
- Điểm trung bình của các bạn Tổ 1 là 7,83 và của các bạn Tổ 2 là 8,5 nên ta có thể cho
rằng nói chung các bạn Tổ 2 học Toán tốt hơn các bạn Tổ 1.
- Chẳng hạn, để dự báo lượng mưa trong tháng 8 tại Hà Nội người ta tiến hành đo lượng
mưa của từng ngày trong tháng tại Hà Nội, ta được mẫu số liệu gồm 31 số liệu. Số trung
bình cộng của mẫu số liệu đó được xem như lượng mưa trung bình tháng 8 của Hà Nội.
Thống kê lượng mưa trung bình tháng 8 của Hà Nội trong nhiều năm liên tiếp sẽ cho ta
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Số xe 10 8 7 5 8 22 28 25 20 10 9 7
a) Hãy tính số xe trung bình cửa hàng bán được mỗi tháng trong năm 2021.
b) Hãy so sánh hiệu quả kinh doanh trong quý III của cửa hàng với 6 tháng đầu năm 2021.
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
- Ví dụ 2: Thời gian chạy 100 mét (đơn vị: giây) của các bạn học sinh ở hai nhóm A và B
được ghi lại ở bảng sau. Nhóm nào có thành tích chạy tốt hơn?
Nếu n là lẻ thì M e x n 1
2
1
Nếu n là chẵn thì M e x n x n
2 2 1
2
Tổ 1 3 1 2 1 2 2 3 25 1
Tổ 2 4 5 4 3 3 4 5 4
a) Trung bình mỗi bạn Tổ 1 và mỗi bạn Tổ 2 đọc bao nhiêu quyển sách ở thư viện trường
trong tháng đó?
b) Sử dụng số trung bình, hãy so sánh xem các bạn ở tổ nào đọc nhiều sách ở thư viện hơn.
c) Tính các trung vị của số sách các bạn ở Tổ 1 và số sách các bạn ở Tổ 2 đã đọc.
d) Sử dụng trung vị, hãy so sánh xem các bạn ở tổ nào đọc nhiều sách ở thư viện hơn.
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
TRANG 100 TOÁN 10 – MR WIN
3) Tứ phân vị:
Mốt của mẫu số liệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng phân bố tần số và kí hiệu là
M0
a) Hãy lập bảng thống kê số lượng học sinh theo điểm số ở mỗi lớp.
b) Hãy so sánh điểm số của học sinh các lớp đó theo số trung bình, trung vị và mốt.
Bài 8: Hãy tìm số trung bình, tứ phân vị và mốt của các mẫu số liệu sau:
a) 15; 15; 12; 14; 17; 16; 16; 15; 15.
b) 5; 7; 4; 3; 5; 6; 7; 8; 9; 7; 2.
c) 7; 6; 8; 7; 7; 4; 5; 10; 9; 9; 8; 5.
d) 87; 87; 88; 88; 70; 83; 85; 86; 97; 89; 92; 89; 90.
Bài 9: Hãy tìm số trung bình, tứ phân vị và mốt của các mẫu số liệu sau:
a)
Giá trị 6 7 8 9 10
Tần số 5 8 4 2 1
b)
Giá trị 26 27 28 29 30
Tần số 10 8 4 2 1
a) Hãy tính số lượng mưa trung bình tại trạm quan trắc trên từ năm 2010 đến 2020.
b) Hãy tìm các tứ phân vị của mẫu số liệu đó.
Bài 11: Số huy chương vàng và bạc trong các giải thể thao quốc tế mà đoàn thể thao Việt
Nam đạt được tại các giải đấu ở Châu Á trong các năm từ 2010 đến 2019 được thống kê ở
bảng sau:
Năm 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
Huy chương vàng 39 43 115 52 56 62 130 82 74 120
Huy chương bạc 61 63 121 47 58 73 134 87 74 105
a) Tìm số trung bình và trung vị huy chương vàng và huy chương bạc mà đoàn thể thao
Việt Nam đạt được trong 10 năm trên.
b) Hãy so sánh số huy chương vàng đoàn thể thao Việt Nam đạt được trong giai đoạn
2010-2014 với giai đoạn 2015-2019.
Bài 12: Bảng sau ghi lại độ tuổi của hai nhóm vận động viên tham gia một cuộc thi.
Nhóm 1 20 32 27 31 32 30 32 29 17 29 22 31
Nhóm 2 22 29 22 30 22 31 29 21 32 20 31 29
a) Hãy so sánh độ tuổi của hai nhóm vận động viên theo số trung bình và trung vị.
b) Tìm tứ phân vị của độ tuổi vận động viên cả hai nhóm gộp lại.
Bài 13: Minh và Thuỷ ghi lại số thư điện tử mà mỗi người nhận được mỗi ngày trong 10
ngày được lựa chọn ngẫu nhiên từ tháng 01/2021 ở bảng sau:
Minh 6 7 3 6 1 4 1 4 5 1
Thủy 2 3 1 2 3 4 1 2 20 2
a) Hãy tìm số trung bình, trung vị và mốt của số thư điện tử mà mỗi bạn nhận được theo số
liệu trên.
TRANG 105 TOÁN 10 – MR WIN
b) Nếu so sánh theo số trung bình thì ai nhận được nhiều thư điện tử hơn?
c) Nếu so sánh theo trung vị thì ai nhận được nhiều thư điện tử hơn?
d) Nên dùng số trung bình hay số trung vị để so sánh xem ai nhận được nhiều thư điện tử
hơn mỗi ngày?
Bài 14: Bạn Út ghi lại khối lượng của một số quả xoài Keo và xoài Thanh Ca ở bảng sau
(đơn vị gam):
Xoài keo 370 320 350 290 300 350 310 330 340 370 390
Xoài Thanh Ca 350 310 410 390 380 370 320 350 330 340 370 400
a) Sử dụng số trung bình, hãy so sánh khối lượng của hai loại xoài.
b) Sử dụng trung vị, hãy so sánh khối lượng của hai loại xoài.
c) Hãy tính các tứ phân vị của hai mẫu số liệu trên.
d) Nếu bạn Út mua 5 kg xoài Keo thì sẽ được khoảng bao nhiêu quả?
Nếu bạn Út mua 5 kg xoài Thanh Ca thì sẽ được khoảng bao nhiêu quả?
Bài 15: Số đơn vị hành chính cấp quận/huyện/thị xã của các tỉnh/thành phố khu vực Đồng
bằng sông Hồng và khu vực Trung du và miền núi phía Bắc vào năm 2019 được cho như
sau:
Đồng bằng sông Hồng: 30; 7; 7; 10; 10; 15; 9; 7; 5; 9; 6.
Trung du và miền núi phía Bắc: 10; 12; 7; 6; 8; 8; 7; 10; 9; 12; 9; 7; 11; 10.
a) Mỗi khu vực nêu trên có bao nhiêu tỉnh/ thành phố?
b) Sử dụng số trung bình, hãy so sánh số đơn vị hành chính cấp quận/huyện/thị xã của các
tính/thành phố ở hai khu vực.
c) Sử dụng trung vị, hãy so sánh số đơn vị hành chính cấp quận/huyện/thị xã của các
tính/thành phố ở hai khu vực.
d) Hãy giải thích tại sao lại có sự khác biệt khi so sánh bằng số trung bình và trung vị.
e) Hãy tìm tứ phân vị và mốt của hai khu vực.
- Khoảng tứ phân vị, kí hiệu là Q, là hiệu giữa Q3 và Q1, tức là:
Q Q3 Q1
Sắp xếp các số liệu của mẫu theo thứ tự tăng dần, ta được:
6,3 6,6 7,2 7,5 7,5 7,6 7,7 7,8 7,9 8,2 8,3 8,7 8,8 8,9 9,0
Do đó Q1 7,5 m ; Q 2 7,8 m ; Q3 8,7 m .
Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu là: Q Q3 Q1 8,7 7,5 1,2 m .
Cung thủ A 8 9 10 7 6 10 6 7 9 8
Cung thủ B 10 6 8 7 9 9 8 7 8 8
a) Tính kết quả trung bình của mỗi cung thủ trên.
b) Cung thủ nào có kết quả các lần bắn ổn định hơn?
a) Số trung bình của kết quả các lần bắn của cung thủ A là:
(8 + 9 + 10 + 7 + 6 + 10 + 6 + 7 + 9 + 8):10 = 8.
Số trung bình của kết quả các lần bắn của cung thủ B là:
(10 + 6 + 8 + 7 + 9 + 9 + 8 + 7 + 8 + 8):10 = 8.
b) Phương sai mẫu số liệu của cung thủ A là:
1 2
s 2A
10
8 92 102 7 2 62 102 62 7 2 92 82 82 2
2
Độ lệch chuẩn mẫu số liệu của cung thủ A là: s A s A 2 1,41
Phương sai mẫu số liệu của cung thủ B là:
1
s 2B
10
102 62 82 7 2 92 92 82 7 2 82 82 82 1,2
Số gia đình 5 7 10 8 5 4 1
s s 2 3,25 1,80
3) Giá trị ngoại lệ (giá trị bất thường):
- Ta có thể sử dụng các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không
ghép nhóm để chỉ ra được những số liệu bất thường của mẫu số liệu đó. Ta
thường sử dụng khoảng tứ phân vị để xác định số liệu bất thường của mẫu số liệu:
Giả sử Q1, Q 2 , Q3 là tứ phân vị của mẫu số liệu và hiệu Q Q3 Q1 là khoảng
tứ phân vị của mẫu số liệu đó. Một giá trị trong mẫu số liệu được coi là một giá trị
3 3
bất thường nếu nó nhỏ hơn Q1 Q hoặc lớn hơn Q3 Q . Như vậy, khoảng
2 2
tứ phân vị cho ta cách nhận ra giá trị bất thường của mẫu số liệu.
- Ta cũng có thể xác định số liệu bất thường của mẫu số liệu bằng số trung bình
cộng và độ lệch chuẩn: Giả sử x, s lần lượt là số trung bình cộng và độ lệch
chuẩn của mẫu số liệu. Một giá trị trong mẫu số liệu cũng được coi là một giá trị
bất thường nếu nó nhỏ hơn x 3s hoặc lớn hơn x 3s . Như vậy, số trung bình
cộng và độ lệch chuẩn cho ta cách nhận ra giá trị bất thường của mẫu số liệu.
- Ví dụ 4: Nêu các giá trị bất thường của mẫu số liệu thống kê sau:
5 6 19 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 48 49
- Mẫu số liệu có tứ phân vị là Q1 22; Q 2 27; Q3 32. Suy ra:
Q Q3 Q1 32 22 10.
3 3
- Các giá trị 5, 6 (nhỏ hơn Q1 Q 22 10 7) và các giá trị 48, 49 (lớn hơn
2 2
3 3
Q3 Q 32 10 47) là các giá trị bất thường của mẫu số liệu.
2 2
B) BÀI TẬP:
Năm
2014 2015 2016 2017 2018
Tỉnh
a) Hãy tính độ lệch chuẩn và khoảng biến thiên của sản lượng lúa từng tỉnh.
b) Tỉnh nào có sản lượng lúa ổn định hơn? Tại sao?
Bài 5: Kết quả điều tra mức lương hằng tháng của một số công nhân của hai nhà máy A và
B được cho ở bảng sau (đơn vị: triệu đồng):
Công nhân nhà máy A 4 5 5 47 5 6 4 4
Công nhân nhà máy B 2 9 9 8 10 9 9 11 9
a) Hãy tìm số trung bình, mốt, tứ phân vị và độ lệch chuẩn của hai mẫu số liệu lấy từ nhà
máy A và nhà máy B.
Khuê 2 4 3 4 6 2 3 2 4 5 3 4 6 7 3
Trọng 3 4 1 2 2 3 4 1 2 30 2 2 2 3 6
Ngày 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
a) Biết có 1 trong 10 ngày trên có sự bất thường trong giá cổ phiếu. Hãy tìm ngày đó và
giải thích.
b) Sau khi bỏ đi ngày có giá bất thường, hãy cho biết giá cổ phiếu nào ổn định hơn. Tại
sao?
Bài 12: Bạn Châu cân lần lượt 50 quả vải thiều Thanh Hà được lựa chọn ngẫu nhiên từ
vườn nhà mình và được kết quả như sau:
Cân nặng
Số quả
(đơn vị: gam)
8 1
19 10
20 19
21 17
22 3
a) Hãy tìm số trung bình, trung vị, mốt của mẫu số liệu trên.
TRANG 113 TOÁN 10 – MR WIN
b) Hãy tìm độ lệch chuẩn, khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị và giá trị ngoại lệ của mẫu
số liệu trên.
Bài 13: Độ tuổi của 22 cầu thủ ở đội hình xuất phát của hai đội bóng đá được ghi lại ở
bảng sau:
Đội A Đội B
28 32
24 20
26 19
25 21
25 28
23 29
20 21
29 22
21 29
24 19
24 29
a) Hãy tìm số trung bình, mốt, độ lệch chuẩn và tứ phân vị của tuổi mỗi cầu thủ của từng
đội bóng.
b) Tuổi của các cầu thủ ở đội bóng nào đồng đều hơn? Tại sao?
Bài 14: Một cửa hàng bán xe ô tô thay đổi chiến lược kinh doanh vào cuối năm 2019. Số
xe cửa hàng bán được mỗi tháng trong năm 2019 và 2020 được ghi lại ở bảng sau:
1 54 45
2 22 28
3 24 31
4 30 34
5 35 32
6 40 35
7 31 37
Tổ 1 10 6 9 7 7 6 9 6 9 1 9 6
Tổ 2 6 8 8 7 9 9 7 9 30 7 10 5
a) Sử dụng số trung bình và trung vị, hãy so sánh số sách mà mỗi học sinh tổ 1 và tổ 2
quyên góp được cho thư viện trường.
b) Hãy xác định giá trị ngoại lệ (nếu có) cho mỗi mẫu số liệu. So sánh số sách mà mỗi học
sinh tổ 1 và tổ 2 quyên góp được cho thư viện trường sau khi bỏ đi các giá trị ngoại lệ.
Bài 16: Giá bán lúc 10h sáng của một mã cổ phiếu A trong 10 ngày liên tiếp được ghi lại ở
biểu đồ sau (đơn vị: nghìn đồng).
a) Sử dụng số trung bình, hãy so sánh số giờ nắng mỗi năm của Vũng Tàu và Cà Mau
trong 6 năm trên.
b) Sử dụng số trung vị, hãy so sánh số giờ nắng mỗi năm của Vũng Tàu và Cà Mau trong
6 năm trên.
f(x), ta được f x 0 ax 02 bx 0 c , gọi là giá trị của tam thức bậc hai tại x0.
Nếu f(x) dương (âm) tại mọi điểm x thuộc một khoảng hoặc một đoạn thì ta nói
f(x) dương (âm) trên khoảng hoặc đoạn đó.
- Ví dụ 1: Biểu thức nào sau đây là tam thức bậc hai? Nếu là tam thức bậc hai, hãy xét dấu
của nó tại x = 2
13
a) f x x 2 x 3 b) g x 3x
2
c) h x x 4 2x 2 1 d) k x 2x 2 x 1
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
2) Định lí về dấu của tam thức bậc hai:
Nếu < 0 thì f(x) cùng dấu với a với mọi giá trị x.
b
Nếu = 0 và x 0 là nghiệm kép thì f(x) cùng dấu với a với mọi giá trị x
2a
khác x0.
Nếu > 0 và x1, x2 là hai nghiệm của f(x) (x1 < x2) thì f(x) trái dấu với a với
mọi x trong khoảng x1; x 2 ; f(x) cùng dấu với a với mọi giá trị x thuộc hai
khoảng ; x1 , x 2 ;
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
3) Xét dấu của tam thức bậc hai bằng cách quan sát đồ thị:
TRANG 118 TOÁN 10 – MR WIN
- Ví dụ 3: Quan sát đồ thị và xét dấu của các hàm số bậc hai sau:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
B) BÀI TẬP:
Bài 1: Xác định giá trị của m để các đa thức sau là tam thức bậc hai.
a) (m 1)x 2 2x m b) mx 3 2x 2 x m c) 5x 2 2x m 1
Bài 3: Xét dấu của tam thức bậc hai sau đây
a) f x 2x 2 4x 2 b) f x x 2 2x 21 c) f x 2x 2 x 2
Bài 4: Một công ty du lịch thông báo giá tiền cho chuyến đi tham quan của một nhóm
khách du lịch như sau: 50 khách đầu tiên có giá là 300 000 đồng/người. Nếu có nhiều hơn
50 người đăng kí thì cứ có thêm 1 người, giá vé sẽ giảm 5 000 đồng/người cho toàn bộ
hành khách.
a) Gọi x là số lượng khách từ người thứ 51 trở lên của nhóm. Biểu thị doanh thu theo x.
b) Số người của nhóm khách du lịch nhiều nhất là bao nhiêu thì công ty không bị lỗ? Biết
rằng chi phí thực sự cho chuyến đi là 15 080 000 đồng.
Bài 5: Bộ phận nghiên cứu thị trường của một xí nghiệp xác định tổng chi phí để sản xuất
Q sản phẩm là Q2 + 180Q + 140000 (nghìn đồng). Giả sử giá mỗi sản phẩm bán ra thị
trường là 1200 nghìn đồng.
a) Xác định lợi nhuận xí nghiệp thu được sau khi bán hết Q sản phẩm đó, biết rằng lợi
nhuận là hiệu của doanh thu trừ đi tổng chi phí để sản xuất.
Bài 7: Một khung dây thép hình chữ nhật có chiều dài 20cm và chiều rộng 15cm được uốn
lại thành khung hình chữ nhật mới có kích thước (20 + x) và (15 − x) cm. Với x nằm trong
khoảng nào thì diện tích của khung sau khi uốn: tăng lên, không thay đổi, giảm đi.
Bài 8: Chứng minh rằng với mọi số thực m ta luôn có 9m 2 2m 3
Bài 9: Tìm giá trị của m để:
a) 2x 2 3x m 1 0 với mọi x ℝ b) mx 2 5x 3 0 với mọi x ℝ
Bài 10: Tính biệt thức và nghiệm (nếu có) của các tam thức bậc hai sau. Xác định dấu của
chúng tại x = –2.
a) f x 2x 2 3x 4 b) f x 2x 2 8x 8 c) f x 3x 2 7x 10
c) f x 2x 2 mx 3 dương tại x = 2.
a) f x m 2 9 x 2 m 6 x 1 là một tam thức bậc hai có một nghiệm duy nhất
Bài 14: Xét dấu của tam thức bậc hai sau đây
1
a) f x x 2 5x 4 b) f x x 2 2x 3 c) f x 3x 2 6x 4
3
d) f x 2x 2 3x 5 e) f x 6x 2 3x 1 f) f x 4x 2 12x 9
d) f x m 2 1 x 2 3mx 1 là tam thức bậc hai âm với mọi x ℝ
- Bất phương trình bậc hai một ẩn x là bất phương trình có một trong các dạng
ax 2 bx c 0, ax 2 bx c 0, ax 2 bx c 0, ax 2 bx c 0 , với a 0
- Nghiệm của bất phương trình bậc hai là các giá trị của biến x mà khi thay vào bất
phương trình ta được bất đẳng thức đúng.
- Giải bất phương trình bậc hai là tìm tập hợp các nghiệm của bất phương trình đó.
Ta có thể giải bất phương trình bậc hai bằng cách xét dấu của tam thức bậc hai
tương ứng.
2 2
u) 2 x 1 3x 2 6x 27 v) 2 x 1 9 x 2 0
Bài 6: Công ty An Bình thông báo giá tiền cho chuyến đi tham quan của một nhóm khách
du lịch như sau:
10 khách đầu tiên có giá là 800 000 đồng/người. Nếu có nhiều hơn 10 người đăng kí thì cứ
có thêm 1 người, giá vé sẽ giảm 10 000 đồng/người cho toàn bộ hành khách.
a) Gọi x là số lượng khách từ người thứ 11 trở lên của nhóm. Biểu thị doanh thu theo x.
b) Số người của nhóm khách du lịch nhiều nhất là bao nhiêu thì công ty không bị lỗ? Biết
rằng chi phí thực sự cho chuyến đi là 700 000 đồng/người.
Bài 7: Một tình huống trong huấn luyện pháo binh được mô tả như sau: Trong mặt phẳng
tọa độ Oxy (đơn vị trên hai trục tính theo mét), một viên đạn được bắn từ vị trí O(0; 0)
9 3
theo quỹ đạo là đường parabol y x2 x . Tìm khoảng cách theo trục
1000000 100
hoành của viên đạn so với vị trí bắn khi viên đạn đang ở độ cao hơn 15 m (làm tròn kết
quả đến hàng phần trăm theo đơn vị mét).
Bài 8: Một quả bóng được bắn thẳng lên từ độ cao 2 m với vận tốc ban đầu là 30m/s.
Khoảng cách của bóng so với mặt đất sau t giây được cho bởi hàm số:
Bài 13: Dựa vào đồ thị của hàm số bậc hai được cho, hãy giải các bất phương trình sau:
TRANG 126 TOÁN 10 – MR WIN
Bài 13: Tìm tập xác định của các hàm số sau:
1
a) y 15x 2 8x 12 d) y x 2 5x 6
x2
x 1 1
b) y e) y 6x 2 5x 21
11x 2 30x 16 2x 1
2x
c) y x 2 6x 2 f) y x 2 3x 2
x2
Bài 14: Tìm giá trị của tham số m để:
a) x 3 là một nghiệm của bất phương trình m 2 1 x 2 2mx 15 0
d) x 2 là một nghiệm của bất phương trình 2m 3 x 2 m 2 1 x 0
d) Bất phương trình 2x 2 2 m 3 x 3 m 2 3 0 có tập nghiệm là ℝ
Bài 16: Lợi nhận thu được từ việc sản xuất và bán x sản phẩm thủ công của một cửa hàng
là:
I x 0,1x 2 235x 70000
với I được tính bằng nghìn đồng. Với số lượng sản phẩm bán ra là bao nhiêu thì cửa hàng
có lãi?
Bài 17: Một quả bóng được ném thẳng lên từ độ cao h0 (m) với vận tốc v0 (m/s). Độ cao
của bóng so với mặt đất (tính bằng mét) sau t (s) được cho bởi hàm số:
1 2
hx gt v 0 t h 0 với g = 10 m/s2 là gia tốc trọng trường.
2
a) Tính h0 và v0 biết độ cao của quả bóng sau 0,5 giây và 1 giây lần lượt là 4,75 mm và
5m.
b) Quả bóng có thể đạt được độ cao trên 4 m không? Nếu có thì trong thời gian bao lâu?
c) Cũng ném từ độ cao h0 như trên, nếu muốn độ cao của bóng sau 1 giây trong khoảng từ
2 m đến 3 m thì vận tốc ném bóng v0 cần là bao nhiêu? (Đáp số làm tròn đến hàng phần
trăm)
Bài 18: Từ độ cao y0 mét, một quả bỏng được ném lên xiên một góc α so với phương
ngang với vận tốc đầu v0 và có phương trình chuyển động
g
y x 2 tan x y 0 với g = 10 m/s2
2v02 cos 2
a) Viết phương trình chuyển động của quả bóng nếu α = 300, y0 = 2 m và v0 = 7 m/s.
b) Để ném được quả bóng qua bức tường cao 2,5 m thì người ném phải đứng cách tường
bao xa? (Đáp số làm tròn đến hàng phần trăm.)
Bài 19: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 20 cm. Để diện tích hình chữ nhật lớn hơn hoặc
bằng 15 cm2 thì chiều rộng của hình chữ nhật nằm trong khoảng bao nhiêu?
Bài 21: Một người phát cầu qua lưới từ độ cao y0 mét, nghiêng một góc α so với phương
ngang với vận tốc đầu v0. Phương trình chuyển động của quả cầu là:
g
y 2 2
x 2 tan x y 0 với g = 10 m/s2
2v0 cos
a)Viết phương trình chuyển động của quả cầu nếu α = 450, y0 = 0,3 m và v0 = 7,67 m/s.
b) Để cầu qua được lưới bóng cao 1,5m thì người phát câu phải đứng cách lưới bao xa?
(Đáp số làm tròn đến hàng phần trăm)
- Bình phương 2 vế dẫn đến phương trình f(x) = g(x) rồi tìm nghiệm của phương
trình này
- Thay từng nghiệm của phương trình f(x) = g(x) vào bất phương trình f(x) 0
(hay g(x) 0). Nghiệm nào thỏa mãn bất phương trình đó thì giữ lại, nghiệm nào
không thỏa mãn thì loại đi.
- Kết luận nghiệm của phương trình.
* Chú ý: có thể giải phương trình theo công thức:
f x 0 hoaëc g x 0
f x gx
f x g x
a) 2x 2 6x 8 x 2 5x 2 b) x 2 6x 4 x 4
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
a) 3x 2 5x 13 x 1 b) x 2 6x 6 2x 1
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
B) BÀI TẬP:
Bài 1: Giải các phương trình sau:
a) 11x 2 14x 12 3x 2 4x 7 b) x 2 x 42 2x 30
c) 2 x 2 x 1 x 2 2x 5 d) 3 x 2 x 1 7x 2 2x 5 0
e) 2x 2 3x 1 2x 3 f) 4x 2 6x 6 x 2 6x
g) x 2 7x 9x 2 8x 3 h) x 2 x 8 x 2 4x 1 0
m) 5x 2 25x 13 20x 2 9x 28 n) x 2 2x 7 x 13
a) 5x2 x 35 x 5 b) x2 x 4 x 2 c) 4x 2 x 1 x 1
d) 11x 2 64x 97 3x 11 e) x 9 2x 3 f) x 2 4x 2 2 x
g) 2 x 2x 3 h) x 2 7x 6 x 4 i) 2x 2 3x 1 x 3
m) 3x 2 9x 5 2x 5 n) 57x 139 3x 11 o) 4x 30 2x 3
Bài 10: Một kĩ sư thiết kế đường dây điện từ vị trí A đến vị trí S và từ vị trí S đến vị trí C
trên cù lao. Tiền công thiết kế mỗi ki-lô-mét đường dây từ A đến S và từ S đến C lần lượt
là 3 triệu đồng và 5 triệu đồng. Biết tổng số tiền công là 16 triệu đồng. Tính tổng số ki-lô-
mét đường dây điện đã thiết kế.
Giả sử một công việc có thể đuợc thực hiện theo phương án A hoặc B. Phương án A
có m cách thực hiện, phương án B có n cách thực hiện không trùng với bất kì cách
nào của phương án A. Khi đó, công việc có thể thực hiện theo m + n cách.
Giả sử một công việc được chia thành hai công đoạn. Công đoạn thứ nhất có m cách
thực hiện và ứng với mỗi cách đó có n cách thực hiện công đoạn thứ hai. Khi đó,
công việc có thể thực hiện theo m.n cách.
Bài 2: Tung đồng thời một đồng xu và một con xúc xắc, nhận
được kết quả là mặt xuất hiện trên đồng xu (sấp hay ngửa) và số
chấm xuất hiện trên con xúc xắc.
a) Tính số kết quả có thể xảy ra.
b) Vẽ sơ đồ hình cây và liệt kê tất cả các kết quả đó.
Bài 3: Tại một nhà hàng chuyên phục vụ cơm trưa văn phòng, thực đơn có 5 món chính, 3
món phụ và 4 loại đồ uống. Tại đây, thực khách có bao nhiêu cách chọn bữa trưa gồm một
món chính, một món phụ và một loại đồ uống?
Bài 4: Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số, trong đó chữ số hàng trăm là chữ số chẵn,
chữ số hàng đơn vị là chữ số lẻ?
Bài 5: An có thể đi từ nhà đến trường theo các con đường như trong hình, trong đó có
những con đường đi qua nhà sách.
1! 1 và quy ước 0! 1
- Ví dụ 1: 3! 1.2.3 6; 5! 120
2) Hoán vị:
- Cho tập hợp A gồm n phần tử (n 1). Mỗi cách sắp xếp n phần tử của A theo một
thứ tự được gọi là một hoán vị của n phần tử đó.
- Số các hoán vị của n phần tử: Pn n!
- Ví dụ 2: Có bao nhiêu cách xếp thứ tự 3 bạn A, B, C đứng theo một hàng dọc?
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
- Ví dụ 3: Bãi đỗ xe ô tô còn lại ba chỗ trống. Có ba
chiếc ô tô (kí hiệu A ,B, C) đang đi vào bãi để đỗ xe.
a) Có bao nhiêu cách sắp xếp ba chiếc xe vào ba chỗ
trống?
b) Vẽ sơ đồ hình cây về các cách sắp xếp ở trên
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
TRANG 140 TOÁN 10 – MR WIN
- Ví dụ 4: Một nhóm bạn gồm sáu thành viên cùng đi xem 1
phim, đã mua sáu vé có ghế ngồi cùng dãy và kế tiếp nhau. Có
bao nhiêu cách sắp xếp chỗ ngồi cho các thành viên của nhóm?
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
3) Chỉnh hợp:
- Cho tập A gồm n phần tử (n 1) và số nguyên k với 1 k n. Mỗi cách lấy k phần
tử khác nhau từ n phần tử của tập A và sắp xếp chúng theo một thứ tự được gọi là
một chỉnh hợp chập k của n phần tử đã cho.
n!
- Số các chỉnh hợp: A kn n n 1 ... n k 1
n k !
- Ví dụ 5: Có bao nhiêu cách sắp xếp 3 học sinh vào một ghế dài từ một nhóm gồm 5 học
sinh?
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
- Ví dụ 6: Phần thi chung kết nội dung chạy cự li 1500 m của một giải đấu có 10 vận động
viên tham gia. Có bao nhiêu khả năng về kết quả
3 vận động viên đoạt huy chương vàng, bạc và
đồng sau khi phần thi kết thúc? Biết rằng không
có hai vận động viên nào về đích cùng lúc.
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
- Ví dụ 7: Tại một trạm quan sát, có sẵn 5 lá cờ màu đỏ, trắng, xanh,
vàng và cam. Khi cần báo một tín hiệu, người ta chọn 3 lá cờ và cắm
vào ba vị trí có sẵn thành một hàng. Có thể báo nhiều nhất bao nhiêu tín
hiệu khác nhau?
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
- Ví dụ 8: Từ bảy chữ số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7, lập các số có ba chữ số khác nhau.
a) Có thể lập được bao nhiêu số như vậy?
- Giả sử tập A có n phần tử (n 1). Mỗi tập con gồm k phần tử (1 k n) của A
được gọi là một tổ hợp chập k của n phần tử đã cho.
A kn n!
- Số các tổ hợp: Ckn
k! k!(n k)!
- Ví dụ 9: Từ một nhóm gồm 6 bạn nam, thầy chủ nhiệm muốn chọn bất kì 2 bạn để tham
gia thi đấu cầu lông. Hỏi thầy chủ nhiệm có bao nhiêu cách chọn?
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
- Ví dụ 10: Tổ Một có 9 thành viên. Tuần tới là phiên trực
nhật của tổ, nên cần phân công 4 bạn đi bê ghế của lớp cho
buổi chào cờ.
a) Tổ có bao nhiêu cách phân công 4 bạn đi bê ghế?
b) Tổ có bao nhiêu cách chọn 5 bạn không phải đi bê ghế?
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
- Ví dụ 11: Nội dung thi đấu đôi nam nữ của giải bóng bàn
cấp trường có 7 đội tham gia. Các đội thi đấu vòng tròn một
lượt.
a) Nội dung này có tất cả bao nhiêu trận đấu?
Bài 22: Một bài kiểm tra có 6 câu hỏi trắc nghiệm, mỗi câu có 4 phương án chọn. Nếu
chọn một cách tùy ý một phương án cho mỗi câu hỏi thì có bao nhiêu cách hoàn thành bài
kiểm tra?
Bài 23: Chợ Bến Thành có 4 cổng ra vào. Một người đi chợ ở chợ này thì.
a) có bao nhiều cách vào và ra chợ?
b) có bao nhiên cách vào và ra chợ bằng hai cổng khác nhau?
Bài 24: Chọn 3 cuốn từ 6 cuốn sách khác nhau và đưa cho 3 bạn cùng lớp, mỗi bạn 1
cuốn. Có bao nhiêu cách thực hiện việc này?
Bài 25: Từ một danh sách gồm 9 người, người ta bầu ra một ủy ban gồm một chủ tịch,
một phó chủ tịch và 3 ủy viên. Có bao nhiêu khả năng có thể về kết quả bầu ủy ban này?
TRANG 145 TOÁN 10 – MR WIN
Bài 26: Trên một trạm quan sát, có sẵn 4 lá cờ màu khác nhau (đỏ, xanh, vàng, cam). Mỗi
khi muốn báo một tín hiệu, chiến sĩ thông tin lấy 2 hoặc 3 trong số 4 lá cờ đó và cắm thành
một hàng trên nóc của trạm. Bao miêu tín liệu khác nhau có thể được tạo ra?
- Ví dụ 1: Sử dụng công thức nhị thức Newton, hãy khai triển các biểu thức sau:
4 5 4 5
a) x 3 b) 1 x c) x 2 d) x 2y
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
1 2
5 5
- Ví dụ 2: Khai triển và rút gọn biểu thức: 1 2
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
- Ví dụ 3: Sử dụng công thức nhị thức Newton, chứng minh:
a) C04 2C04 22 C24 23 C34 24 C44 81
6
- Ví dụ 5: Khai triển biểu thức x y
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
3) Tam giác Pascal:
n
- Các hệ số trong khai triển nhị thức Newton a b với n = 0; 1; 2; 3; ... được viết
thành từng hàng và xếp thành bảng số như trên. Bảng số này có quy luật: số đầu tiên
và số cuối cùng của mỗi hàng đều là 1; tổng của hai số liên tiếp cùng hàng bằng số
của hàng kế dưới ở vị trí giữa hai số đó (được chỉ bởi mũi tên trên bảng).
- Bảng số trên được gọi là tam giác Pascal (đặt theo tên của nhà toán học, vật lí học,
triết học người Pháp Blaise Pascal, 1623 - 1662).
B) BÀI TẬP:
Bài 1: Sử dụng công thức nhị thức Newton, khai triển các biểu thức sau:
4 4 4 5 4
a) 2 2 b) 2 2 2 2 c) 1 3 d) x 2 2x 1
5
Bài 3: Tìm hệ số của x3 trong khai triển 3x 2
Bài 4: Cho A a1; a 2 ; a 3 ; a 4 ; a 5 là một tập hợp có 5 phần tử. Chứng minh rằng số tập
hợp con có số lẻ (1; 3; 5) phần tử của A bằng số tập hợp con có số chẵn (0; 2; 4) phần tử
của A.
Bài 5: Chứng minh C50 C15 C52 C35 C54 C55 0
4 4
Bài 6: Khai triển và rút gọn các biểu thức: A 1 x 1 x . Sử dụng kết quả đó để
a) a 0 a1 a 2 a 3 a 4
b) a1 a 2 a 3 a 4
- Hệ trục toạ độ O; i , j gồm hai trục O; i và O; j vuông góc với nhau.
Điểm gốc O chung của hai trục gọi là gốc toạ độ. Trục O; i được gọi là trục
hoành và kí hiệu là Ox, trục O; j được gọi là trục tung và kí hiệu là Oy. Các
của vectơ a , kí hiệu a x; y , x gọi là hoành độ, y gọi là tung độ của vectơ.
- Chú ý:
a x; y a x i yj
x x
Nếu cho a x; y và b x; y thì a b
y y
- Trong mặt phẳng Oxy, cho một điểm M tùy ý. Tọa độ của vectơ OM được gọi là
tọa độ của điểm M
- OM x i yj OM x; y M x; y
a.b a1.b1 a 2 .b 2
cos a, b a, b khaùc 0
a.b a12 a 22 b12 b 22
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
- Ví dụ 6: Một thiết bị thăm dò đáy biển đang lặn
với vận tốc v 10; 8 . Cho biết vận tốc của
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
- Ví dụ 8: Cho MNP có tọa độ các đỉnh là M 2; 2 ; N 6; 3 ; P 5; 5 . Tìm tọa độ trung
Bài 2: Cho bốn điểm A(3; 5), B(4; 0), C(0; –3), D(2; 2). Trong các điểm đã cho, hãy tìm
điểm:
Bài 8: Cho bốn điểm A(7; –3), B(8; 4), C(1; 5), D(0; –2). Chứng minh rằng tứ giác ABCD
là hình vuông.
Bài 9: Một máy bay đang hạ cánh với vận tốc v 210; 42 . Cho biết vận tốc của gió
là w 12; 4 và một đơn vị trên hệ trục tọa độ tương ứng với 1 km. Tìm độ dài vectơ
b) Tính các tích vô hướng a.b; 3a . 2b
Bài 11: Cho ba vectơ m 1;1 , n 2;2 , p 1; 1 . Tìm tọa độ của các vectơ:
a) m 2n 3p b) p.n .m
Bài 12: Cho tam giác MNP có tọa độ các đỉnh là M(3; 3), N(7; 3) và P(3; 7).
a) Tìm tọa độ trung điểm E của cạnh MN.
b) Tìm tọa độ trọng tâmG cúa tam giác MNP.
Bài 13: Cho tam giác ABC có toa độ các đính là A(1; 3), B(3; 1) và C(6; 4).
a) Tính độ đài ba cạnh của tam giác ABC và số đo của góc B.
b) Tính tọa độ tâm I của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Bài 14: Cho năm điểm A(2; 0), B(0; –2), C(3; 3), D(– 2; –2), E(1; –1). Trong các điểm đã
cho, hãy tìm điểm:
a) Thuộc trục hoành; b) Thuộc trục tung;
c) Thuộc đường phân giác của góc phần tư thứ nhất.
Bài 15: Cho điểm M(4; 5). Tìm tọa độ:
a) Điểm H là hình chiếu vuông góc của điểm A trên trục Ox;
b) Điểm M' đối xứng với M qua trục Ox;
c) Điểm K là hình chiếu vuông góc của điểm M trên trục Oy;
d) Điểm M'' đối xứng với M qua trục Oy;
e) Điểm C đối xứng với M qua gốc O.
Bài 16: Cho ba điểm A(1; 1), B(2; 4), C(4; 4).
a) Tìm tọa độ điểm D sao cho ABCD là một hình bình hành.
b) Tìm tọa độ giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD.
Bài 17: Cho tam giác ABC có tọa độ các đỉnh là A(1; 1), B(7; 3), C(4; 7) và cho các điểm
M(2 ; 3), N(3; 5).
a) Chứng minh bốn điểm A, M, N, C thẳng hàng.
b) Chứng minh trọng tâm của các tam giác ABC và MNB trùng nhau.
Bài 18: Cho bốn điểm M(6; –4), N(7; 3), P(0; 4), Q(–1; –3). Chứng minh rằng tứ giác
MNPQ là hình vuông.
- Vectơ u được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng nếu u 0 và giá của
u song song hoặc trùng với .
- Vectơ n được gọi là vectơ pháp tuyến của đường thẳng nếu n 0 và giá của
n vuông góc với .
- Nếu đường thẳng có vectơ pháp tuyến n a;b thì sẽ nhận u b; a hoặc
- Nếu u là vectơ chỉ phương của đường thẳng thì ku k 0 cũng là vectơ chỉ
phương của .
- Nếu n là vectơ pháp tuyến của đường thẳng thì kn k 0 cũng là vectơ pháp
tuyến của .
- Ví dụ 1: Đường thẳng có vectơ pháp tuyến n 1; 5 . Tìm vectơ chỉ phương của
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
2) Phương trình tham số của đường thẳng:
x x 0 at 2
y y 0 bt
a b 2 0, t ℝ
- Cho t một giá trị cụ thể thì ta xác định được một điểm trên đường thẳng . Ngược
lại, với mỗi điểm trên đường thẳng , ta xác định được một giá trị cụ thể của t.
- Ví dụ 2: a) Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm A 2;7 và nhận
- Trong mặt phẳng Oxy, mỗi đường thẳng đều có phương trình tổng quát dạng
ax by c 0
với a và b không đồng thời bằng 0. Khi đó vectơ n a;b là vectơ pháp tuyến
x xA y yA
x B x A ; yB yA
x B x A yB yA
- Đường thẳng cắt trục Ox và Oy tại A a;0 và B 0;b (a, b khác 0) có dạng:
x y
1 (Phương trình theo đoạn chắn)
a b
- Đường thẳng có dạng x x 0 là đường thẳng song song với trục tung.
- Đường thẳng có dạng y y 0 là đường thẳng song song với trục hoành.
- Ví dụ 4: Viết phương trình tham số và phương trình tổng quát của đường thẳng trong
các trường hợp sau:
a) Đường thẳng đi qua điểm A 2;1 và có vectơ chỉ phương u 3;2
trí A 1;2 chuyển động thẳng đều với vectơ vận tốc v 3; 4 .
a) Viết phương trình tổng quát của đường thẳng biểu diễn đường đi của điểm M.
b) Tìm toạ độ của điểm M khi cắt trục hoành.
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
- Ví dụ 6: Một người bắt đầu mở một vòi nước. Nước từ vòi chảy với tốc độ là 2 m3/h vào
một cái bể đã chứa sẵn 5 m3 nước.
a) Viết biểu thức tính thể tích y của nước có trong bể sau x giờ.
b) Gọi y = f(x) là hàm số xác định được từ câu a). Vẽ đồ thị d của hàm số này.
c) Viết phương trình tham số và phương trình tổng quát của đường thẳng d.
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
TRANG 161 TOÁN 10 – MR WIN
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
B) BÀI TẬP:
Bài 1: Lập phương trình tham số và phương trình tổng quát của đường thẳng d trong mỗi
trường hợp sau:
a) d đi qua điểm A(-1; 5) và có vectơ chỉ phương u 2;1
b) c 3;5 và d 6;5
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
2) Vị trí tương đối của hai đường thẳng:
Cho hai đường thẳng 1 và 2 lần lượt có vectơ pháp tuyến là n1, n 2 (hoặc có thể
xét vectơ chỉ phương). Khi đó:
- Nếu n1 và n 2 cùng phương thì 1 và 2 song song hoặc trùng nhau. Lấy một
Nếu P 2 thì 1 // 2 .
- Ví dụ 2: Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng 1 và 2 trong mỗi trường hợp
sau:
a) 1 : 2x y 2 0 và 2 : x 2 0 b) 1 : 2x y 2 0 và 2 : x y 1 0
x 3t
c) 1 : 2x y 2 0 và 2 : 4x 2y 3 0 d) 1 : 2x y 2 0 và 2 :
y 2 6t
x t x 1 2t
e) 1 : và 2 :
y 2 2t y t
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
- Ví dụ 3: Viết phương trình đường thẳng d1 :
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
TRANG 165 TOÁN 10 – MR WIN
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
3) Góc giữa hai đường thẳng:
- Góc giữa hai đường thẳng 1 và 2 được kí hiệu là 1, 2 hoặc 1, 2
- Nếu 1 và 2 song song hoặc trùng nhau thì góc giữa 1 và 2 bằng 00
- Như vậy góc giữa hai đường thẳng luôn thỏa mãn: 00 1, 2 900
* Hai đường thẳng 1 và 2 có các vectơ pháp tuyến lần lượt là n1 a1;b1 và
- Ví dụ 3: Tìm số đo góc giữa hai đường thẳng 1 và 2 trong các trường hợp sau:
a) 1 : 2x 4y 5 0 và 2 : 3x y 2022 0
x t x 2 2t x 2022 4t
b) 1 : x 2y 1 0 và 2 : c) 1 : và 2 :
y 99 2t y 3 7t y 2023 14t
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
- Ví dụ 5: Trong mặt phẳng Oxy, cho ABC có toạ độ các đỉnh là A(1; 1); B(5; 2); C(4;
4). Tính độ dài các đường cao của ABC.
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
TRANG 167 TOÁN 10 – MR WIN
B) BÀI TẬP:
Bài 1: Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng d1 và d2 sau đây:
a) d1 : x y 2 0 và d 2 : x y 4 0 a) d1 : 2x y 9 0 và d 2 : 2x 3y 9 0
x 2 t x 1 2t
c) d1 : và d 2 : 3x y 11 0 d) d1 : và d 2 : 5x 2y 9 0
y 5 3t y 3 5t
x 2 t x 1 t
e) d1 : và d 2 : 2x y 10 0 f) d1 : và d 2 : 5x y 3 0
y 1 2t y 8 5t
Bài 2: Tìm số đo góc giữa hai đường thẳng d1 và d2 trong các trường hợp sau:
a) d1 : 7x 3y 7 0 và d 2 : 3x 7y 10 0 b) d1 : x 2y 3 0 và d 2 : 3x y 11 0
x 3 2t x t
c) d1 : và d 2 : d) d1 : 5x 3y 1 0 và d 2 :10x 6y 7 0
y 7 4t y 9 2t
x t
e) d1 : và d 2 : x 5y 5 0 f) d1 : 2x 4y 9 0 và d 2 : 6x 2y 2023 0
y 3 5t
x 1 t
g) d1 : và d 2 : x 3y 2 0 h) d1 : x y 2 0 và d 2 : x y 4 0
y 3 2t
x 9 9t x 11 5t x 13 10t
i) d1 : và d 2 : 4x 12y 13 0 j) d1 : và d 2 :
y 7 18t y 13 9t y 11 18t
x 2 t x 1 3t
k) d1 : và d 2 : l) d1 : 5x 9y 2019 0 và d 2 : 9x 5y 2020 0
y 5 3t y 3 t
Bài 3: Tìm khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng trong các trường hợp sau:
a) M 1;2 và : 3x 4y 12 0 b) M 1;2 và : 3x 4y 25 0
e) M 1;1 và : 3y 5 0 f) M 4;9 và : x 25 0
x t
x t
g) M 0;5 và : 19 h) M 4;4 và :
y 4 y t
- Ví dụ 1: Viết phương trình đường tròn (C) trong các trường hợp sau:
a) (C) có tâm O 0;0 , bán kính R = 2
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Phương trình tiếp tuyến của đường tròn tâm I a;b tại điểm M 0 x 0 ; y0 nằm
- Ví dụ 3: Viết phương trình tiếp tuyến d của đường tròn C : x 2 y 2 5 tại điểm
M 1;2
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
d) 2x 2 2y 2 x y 1 0 e) x 2 y2 2x 2y 9 0 f) x 2 y 2 6x 2y 1 0
g) x 2 y 2 8x 4y 2022 0 h) 3x 2 2y 2 5x 7y 1 0
Bài 2: Tìm tâm và bán kính của đường tròn có phương trình:
2 2 2 2
a) x 2 y 7 64 b) x 3 y 2 8 c) x 2 y 2 4x 6y 12 0
2 2 2
d) x 1 y 2 225 e) x 2 y 7 5 f) x 2 y 2 10x 24y 0
Bài 3: Lập phương trình đường tròn (C) trong các trường hợp sau:
a) (C) có tâm I(1; 5) và có bán kính r = 4;
b) (C) có đường kính MN với M(3; -1) và N(9; 3);
c) (C) có tâm I(2; 1) và tiếp xúc với đường thẳng 5x − 12y + 11 = 0;
d) (C) có tâm A(1; −2) và đi qua điểm B(4; −5).
Bài 4: Lập phương trình đường tròn (C') trong các trường hợp sau:
a) (C) có tâm O(0; 0) và có bán kính R = 9;
b) (C) có đường kính AB với A(1; 1) và B(3; 5);
c) (C) có tâm M(2; 3) và tiếp xúc với đường thẳng 3x − 4y + 9 = 0;
d) (C) có tâm I(3; 2) và đi qua điểm B(7; 4).
Bài 5: Lập phương trình đường tròn trong các trường hợp sau:
a) Có tâm I(–2; 4) và bán kính bằng 9;
b) Có tâm I(1; 2) và đi qua điểm A(4; 5);
c) Đi qua hai điểm A(4; 1), B(6; 5) và có tâm nằm trên đường thẳng 4x + y – 16 = 0;
d) Đi qua gốc tọa độ và cắt hai trục tọa độ tại các điểm có hoành độ là a, tung độ là b.
Bài 6: Lập phương trình đường tròn trong các trường hợp sau:
a) Có tâm I(2; 2) và bán kính bằng 7;
b) Có tâm J(0; –3) và đi qua điểm M(–2; –7);
c) Đi qua hai điểm A(2; 2), B(6; 2) và có tâm nằm trên đường thẳng x – y = 0;
d) Đi qua gốc toạ độ và cắt hai trục toạ độ tại các điểm có hoành độ là 8, tung độ là 6.
Bài 7: Lập phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác có tọa độ các đỉnh là:
TRANG 172 TOÁN 10 – MR WIN
a) M(2; 5), N(1; 2), P(5; 4); b) A(0; 6), B(7; 7), C(8; 0)
c) A(1; 4), B(0; 1), C(4, 3); d) O(0; 0), P(16; 0), Q(0; 12).
Bài 8: Lập phương trình đường tròn tiếp xúc với hai trục Ox, Oy và đi qua điểm:
a) A(4; 2). b) B(2; 1).
Bài 9: Tính bán kính của đường tròn tâm M(−2; 3) và tiếp xúc với đường thẳng
d :14x 5y 60 0
Bài 10: Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn:
2 2
a) C : x 5 y 3 100 tại điểm M(11; 11)
2 2
b) C : x 1 y 1 25 tại điểm M(4; 5)
- Cho hai điểm cố định F1, F2 và một độ dài không đổi 2a lớn hơn F1F2. Elip (E)
là tập hợp các điểm M trong mặt phẳng sao cho F1M F2M 2a .
x 2 y2
- Phương trình chính tắc của elip: 2
2 1 trong đó b a 2 c2
a b
(E) cắt Ox tại hai điểm A1 a;0 ; A 2 a;0 và cắt Oy tại hai điểm B1 0; b ;
B2 0;b .
Đoạn thẳng A1A 2 gọi là trục lớn, đoạn thẳng B1B2 gọi là trục nhỏ của elip.
Giao điểm O của hai trục gọi là tâm đối xứng của elip.
Nếu M x; y E thì x a, y b
- Ví dụ 1: Viết phương trình chính tắc của (E) có độ dài hai trục lần lượt là 26 và 10.
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
- Ví dụ 2: Viết phương trình chính tắc của (E) có trục lớn bằng 20 và tiêu cự bằng 12.
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
- Cho hai điểm cố định F1, F2 và một độ dài không đổi 2a nhỏ hơn F1F2. Hypebol
(H) là tập hợp các điểm M trong mặt phẳng sao cho F1M F2 M 2a .
Đoạn thẳng A1A 2 gọi là trục thực, đoạn thẳng B1B2 gọi là trục ảo của
hypebol.
Giao điểm O của hai trục gọi là tâm đối xứng của hypebol.
Nếu M x; y H thì x a hoaëc x a
- Cho một điểm F và một đường thẳng cố định không đi qua F. Parabol (P) là tập
hợp các điểm M cách đều F và .
p
Điểm F ;0 gọi là tiêu điểm của parabol.
2
p
Đường thẳng : x gọi là đường chuẩn của parabol.
2
- Phương trình chính tắc của parabol: y 2 2px
3
- Ví dụ 8: Viết phương trình chính tắc của (P) có tiêu điểm F ;0
2
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
- Ví dụ 9: Viết phương trình chính tắc của (P) có đường chuẩn : x 1 0
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
B) BÀI TẬP:
Bài 1: Tìm tọa độ các tiêu điểm, tọa độ các đỉnh, độ dài trục lớn và trục nhỏ của các elip
sau:
Bài 18: Một cái cầu có dây cáp treo hình parabol, cầu dài 120 m và được nâng đỡ bởi
những thanh thẳng đứng treo từ cáp xuống, thanh dài nhất là 48 m, thanh ngắn nhất là 8 m.
Tính chiều dài của thanh cách điểm giữa cầu 20 m.
Bài 19: Một cái cầu có dây cáp treo hình parabol, cầu dài 100m và được nâng đỡ bởi
những thanh thẳng đứng treo từ cáp xuống, thanh dài nhất là 30m, thanh ngắn nhất là 6 m.
Tính chiều dài của thanh cách điểm giữa cầu 18m.
Bài 20: Một bộ thu năng lượng mặt trời để làm nóng nước được làm bằng một tấm thép
không gỉ có mặt cắt hình parabol. Nước sẽ chảy thông qua một dường ống nằm ở tiêu
điểm của parabol.
a) Viết phương trình chính tắc của parabol.
b) Tính khoảng cách từ tâm đường ống đến đỉnh của parabol.
Bài 22: Một người đứng ở giữa một tấm ván gỗ đặt trên một giàn giáo để sơn tường nhà.
Biết rằng giàn giáo dài 16m và độ võng tại tâm của ván gỗ (điểm ở giữa ván gỗ) là 3cm.
Cho biết đường cong của ván gỗ có hình parabol.
a) Giả sử tấm ván gỗ trùng với đỉnh của parabol, tìm phương trình chính tắc của parabol.
b) Điểm có độ võng 1 cm cách tấm ván gỗ bao xa?
- Phép thử ngẫu nhiên (gọi tắt là phép thử) là một hoạt động mà ta không thể biết
trước được kết quả của nó.
- Tập hợp các kết quả có thể xảy ra của một phép thử được gọi là không gian mẫu của
phép thử và kí hiệu là Ω (đọc là ô-mê-ga).
- Ví dụ 1: Gieo một đồng xu. Đó là phép thử với không gian mẫu Ω = {S; N}. Ở đây, S kí
hiệu cho kết quả “Mặt sấp xuất hiện” và N kí hiệu cho kết quả “Mặt ngửa xuất hiện”.
- Ví dụ 2: Nếu phép thử là gieo một đồng xu hai lần thì không gian mẫu gồm bốn phần tử:
Ω = {SS; SN; NS; NN}, trong đó, chẳng hạn, SN là kết quả “Lần đầu đồng xu xuất hiện
mặt sấp, lần thứ hai đồng xu xuất hiện mặt ngửa”, …
- Ví dụ 3: Nếu phép thử là gieo một con xúc xắc một lần, thì không gian mẫu gồm 6 phần
tử: Ω = {1; 2; 3; 4; 5; 6}, trong đó, chẳng hạn, 1 là kết quả “Xuất hiện mặt 1 chấm”
- Ví dụ 4: Nếu phép thử là gieo một con xúc xắc hai lần, thì không gian mẫu gồm 36 phần
tử: Ω = {(1,1); (1,2); ...; (6,6)}, ở đó (1, 2) là kết quả “Lần đầu xuất hiện mặt 1 chấm, lần
sau xuất hiện mặt 2 chấm”.
- Biến cố là một tập con của không gian mẫu. Biến cố được kí hiệu là A, B, C, ...
- Một kết quả thuộc A được gọi là kết quả làm cho A xảy ra, hoặc kết quả thuận lợi
cho A.
- Ví dụ 5: Gieo một đồng xu hai lần. Đây là phép thử với không gian mẫu
Ω = {SS; SN; NS; NN}.
Biến cố A: “Kết quả của hai lần gieo là như nhau”
A = {SS; NN}.
Biến cố B: “Có ít nhất một lần xuất hiện mặt ngửa”
B = {SN; NS; NN}
Biến cố C: “Mặt sấp xuất hiện trong lần gieo đầu tiên”.
C = {SS; SN}
- Ví dụ 6: Gieo con xúc xắc một lần. Đây là phép thử với không gian mẫu
Ω = {1; 2; 3; 4; 5; 6}.
Biến cố A: “Con xúc xắc xuất hiện mặt chẵn”
A = {2; 4; 6}
- Biến cố không thể: là biến cố không bao giờ xảy ra khi thực hiện phép thử, kí hiệu
- Biến cố chắc chắn: là biến cố luôn xảy ra khi thực hiện phép thử, kí hiệu
- Xác suất là một con số cho biết khả năng xảy ra của một biến cố trong một phép
thử.
n A
- Giả sử A là biến cố liên quan đến một phép thử. Ta gọi tỉ số là xác suất
n
của biến cố A, kí hiệu là P(A).
n A
PA
n
Trong đó n(A): số phần tử của A ; n(): số phần tử của không gian mẫu
- Chú ý:
P 0 ; P 1
- Ví dụ 1: Gieo con xúc xắc một lần. Đây là phép thử với không gian mẫu
Ω = {1; 2; 3; 4; 5; 6}.
Biến cố A: “Con xúc xắc xuất hiện mặt lẻ”
A = {1; 3; 5}
Xác suất con xúc xắc xuất hiện mặt lẻ:
n A 3 1
PA
n 6 2
Biến cố B: “Con xúc xắc xuất hiện mặt có số chấm chia hết cho 3”
B = {3; 6}
Xác suất con xúc xắc xuất hiện mặt có số chấm chia hết cho 3:
n B 2 1
P B
n 6 3
- Ví dụ 2: Gieo con xúc xắc 2 lần. Đây là phép thử với không gian mẫu
Ω = {(1,1); (1,2); ...; (6,6)}
Biến cố A: “Số chấm trong hai lần gieo bằng nhau”
A = {(1,1); (2,2); (3,3); (4,4); (5,5) ; (6,6)}
Xác suất số chấm trong hai lần gieo bằng nhau:
n A 6 1
PA
n 36 6
2) Biến cố đối:
Cho A là một biến cố. Khi đó biến cố “Không xảy ra A”, kí hiệu là A , được gọi là
biến cố đối của A.
A \ A; PA 1 PA
Mỗi lần lấy đồng thời hai quả cầu cho ta một tổ hợp chập hai của năm phần tử. Do đó,
không gian mẫu gồm các tổ hợp chập hai của năm phần tử và n C52 10
6 3
Xác suất lấy hai quả khác màu: P A
10 5
b) Gọi biến cố B: “Hai quả cùng màu” n B C32 C22 3 1 4