Professional Documents
Culture Documents
Quá trình luyện thi thông thường của một học sinh sẽ trải qua 3
giai đoạn: Tích lũy kiến thức nền tảng – Tổng ôn – Luyện đề. Với đặc thù
của môn Vật lý là tính kết nối nội dung giữa các chuyên đề, các chương
gần như là không có. Đây vừa là lợi thế, vừa là khó khăn cho người học.
Lợi thế của nó là trong quá trình tích lũy kiến thức nền tảng em không
học (mất gốc) chương Điện xoay chiều nhưng vẫn có thể học tốt chương
Sóng ánh sáng, Vật Lý hạt nhân … Nhưng khó khăn của nó thì lại nhiều
hơn trong giai đoạn tổng ôn và luyện đề. Quá nhiều công thức và nội dung
không liên quan đến nhau nên khó tổng hợp, bấn loạn trong quá trình ôn
tập, làm đề thi. Vậy nếu như có ai đó tổng hợp các dạng toán, móc nối
các vấn đề liên quan cho mình học thì quả thực là một điều tuyệt vời.
Và các em thật may mắn khi đã có thầy, gần 7 năm dạy luyện thi
đại học, biên tập đề thi ĐH và viết sách tham khảo cho chương trình thi
trắc nghiệm môn VẬT LÝ, hơn ai hết thầy hiểu được những khó khăn
các em gặp phải. Những kinh nghiệm, công thức độc, mẹo giải nhanh một
bài thi Vật lý đã được thầy chuyển tải hết vào trong cuốn sách “Tuyệt kỹ
giải nhanh Vật Lý 12”. Cuốn sách này tổng hợp hết các dạng toán thường
xuất hiện trong đề thi THPT, trải rộng hết toàn bộ kiến thức lớp 12 và
được chia thành 2 phần cho mỗi chủ đề: Tóm tắt lý thuyết và tra cứu
nhanh các dạng toán. Hy vọng cuốn sách sẽ là cánh tay phải đắc lực có
thể giúp các em vững bước hơn trong các kỳ thi sắp tới.
Chúc em học tốt !
Tác giả
Phạm Trung Thông
2. Li độ, vận tốc và gia tốc trong dao động điều hòa
Vị trí cân bằng Li độ của con lắc
của con lắc tại thời điểm t
x
O
Con lắc lò xo dao động điều hòa
① Li độ x của một vật dao động điều hòa được xác định bằng biểu thức
x = A cos ( t + 0 )
Trong đó:
o A 0 là biên độ của dao động.
o = t + 0 là pha của dao động tại thời điểm t → khi t = 0 thì
= 0 là pha ban đầu của dao động.
o 0 là tần số góc của dao động. Mối liên hệ giữa chu kì T , tần
1 2
số f trong dao động điều hòa là T = = .
f
② Vận tốc v trong dao động điều hòa là đạo hàm của li độ theo thời
gian
v = x = −A sin ( t + 0 )
1
TUYỆT KỸ GIẢI NHANH VẬT LÝ 12 – THẦY PHẠM TRUNG THÔNG
→ Ta có giản đồ vận tốc – li độ như hình vẽ:
v=0 v=0
vmin = − A
x
−A O +A
vmax = + A
Sự thay đổi của vận tốc trong quá trình dao động
Chú ý: Vận tốc của vật cực đại khi vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều
dương, cực tiểu khi vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm. Vật có tốc
độ (được hiểu là độ lớn của vận tốc) cực đại tại vị trí cân bằng và cực tiểu
tại vị trí biên.
③ Gia tốc a trong dao động điều hòa là đạo của vận tốc theo thời gian
a = v = −2 x = −2 A cos ( t + 0 )
→ Ta có giản đồ gia tốc – li độ như hình vẽ:
amax = 2 A amin = − 2 A
a=0
x
−A O +A
a=0
Sự thay đổi của gia tốc trong quá trình dao động
Chú ý: Gia tốc cực đại khi vật ở vị trí biên âm và cực tiểu khi vật ở vị trí
biên dương, gia tốc bằng 0 khi vật đi qua vị trí cân bằng.
3. Lực kéo về trong dao động điều hòa
֍ Lực kéo về trong dao động điều hòa là hợp lực của các lực tác dụng
lên vật có xu hướng kéo vật trở về vị trí cân bằng.
Fkv = ma = −m2 x = −kx
o Trong dao động điều hòa của con lắc lò xo nằm ngang thì lực đàn
hồi đóng vai trò là lực kéo về.
o Trong dao động điều hòa của con lắc lò xo treo thẳng đứng thì
hợp lực của lực đàn hồi và trọng lực đóng vai trò là lực kéo về.
o Trong dao động điều hòa của con lắc đơn thì hợp lực của trọng
lực và lực căng dây đóng vai trò là lực kéo về.
Chú ý: Lực kéo về cùng pha với gia tốc do đó có giá trị cực đại tại biên
âm, cực tiểu tại biên dương và bằng 0 khi đi qua vị trí cân bằng.
2
TUYỆT KỸ GIẢI NHANH VẬT LÝ 12 – THẦY PHẠM TRUNG THÔNG
Fmax = kA Fmin = −kA
Fkv = 0
x
−A O +A
Fkv = 0
Sự thay đổi của lực kéo về trong quá trình dao động
Et
Ed
t
1
O 2 T T
Đồ thị động năng, thế năng theo thời gian
① Năng lượng của con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng m và lò xo
có độ cứng k đang dao động điều hòa với biên độ A được xác định bằng
biểu thức:
1 1
E = kA 2 = m2 A 2
2 2
② Năng lượng của con lắc đơn chiều dài l , vật nặng có khối lượng m
đang dao động điều hòa với biên độ 0 tại nơi có gia tốc trọng trường g
bằng tổng động năng và thế năng trọng trường, được xác định bằng biểu
thức:
3
TUYỆT KỸ GIẢI NHANH VẬT LÝ 12 – THẦY PHẠM TRUNG THÔNG
1
E = mgl 02
2
Chú ý: Nếu vật dao động với chu kì T và tần số f thì động năng và thế
T
năng của vật sẽ dao động với chu kì và tần số 2f .
2
O 0
Sự phụ thuộc của biên độ dao động cưỡng bức
vào tần số ngoại lực
→ Để duy trì dao động của vật, sau mỗi chu kì người ta cung cấp năng
lượng đúng bằng phần năng lượng mà vật mất đi, dao động lúc này được
gọi là dao động duy trì.
+ Dao động của hệ dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn f = F0 cos ( F t )
được gọi là dao động cưỡng bức. Dao động cưỡng bức là một dao động
tuần hoàn có:
o Tần số bằng với tần số của ngoại lực cưỡng bức.
o Biên độ phụ thuộc vào biên độ của ngoại lực cưỡng bức và độ
chênh lệch giữa tần số của ngoại lực cưỡng bức và tần số dao động
riêng của hệ.
→ Khi tần số ngoại lực cưỡng bức bằng với tần số dao động riêng 0 của
hệ thì biên độ dao động cưỡng bức là cực đại, hiện tượng này gọi là hiện
tượng cộng hưởng.
4
TUYỆT KỸ GIẢI NHANH VẬT LÝ 12 – THẦY PHẠM TRUNG THÔNG
A1 sin 1 + A 2 sin 2
o tan = .
A1 cos 1 + A 2 cos 2
Chú ý:
◊ Biên độ dao động của dao động tổng hợp không phụ thuộc vào tần số
của các dao động thành phần.
◊ Nếu x − = x1 − x 2 , một cách tương tự ta cũng có x − là một dao động
điều hòa với
A 2− = A12 + A 22 − 2A1A 2 cos ( 1 − 2 )
C D D D
5
TUYỆT KỸ GIẢI NHANH VẬT LÝ 12 – THẦY PHẠM TRUNG THÔNG
→ Từ các kết quả trên, trong dao động điều hòa ta có các hệ thức đáng
nhớ sau:
① Tại cùng một thời điểm li độ x vuông pha với vận tốc v ; vận tốc v
vuông pha với gia tốc a .
2 2 2 2
x v v a
+ = 1 và + 2 =1
A A A A
+ Tại cùng một thời điểm gia tốc a ngược pha với li độ x , lực kéo về
Fkv ngược pha với li độ x
a F
= −2 và kv = −k = −m2
x x
Chú ý: Nếu x 1 , v1 , a 1 lần lượt là li độ, vận tốc, gia tốc của vật tại thời
điểm t1 ; tương ứng x 2 , v 2 , a 2 lần lượt là li độ, vận tốc, gia tốc vật tại
thời điểm t 2 . Khi đó tần số góc của dao động được xác định bằng biểu
thức
v 22 − v12 a 22 − a12
= , =
x12 − x 22 v12 − v 22
⁘ Pha của dao động thay đổi theo thời gian, do vậy độ lệch pha của hai
đại lượng dao động sẽ thay đổi theo thời gian. Ví dụ tại thời điểm t thì
v t sẽ sớm pha hơn x t một góc , tuy nhiên v t sẽ cùng pha với x T là
2 t+
4
T
li độ tại thời điểm t = t + .
4
Ví dụ: Một vật dao động điều hòa có phương trình x = A cos ( t + ) .
Gọi v và a lần lượt là vận tốc và gia tốc của vật. Hệ thức đúng là:
v2 a 2 v2 a 2
A. 4 + 2 = A . B. 2 + 2 = A .
2 2
v 2
a 2
2 a 2
C. 2 + 4 = A . D. 2 + 4 = A .
2 2
v
6
TUYỆT KỸ GIẢI NHANH VẬT LÝ 12 – THẦY PHẠM TRUNG THÔNG
Hướng dẫn:
Trong dao động điều hòa, vận tốc v luôn vuông pha với gia tốc a
→ sử dụng hệ thức độc lập cho hai đại lượng vuông pha
2 2 2 2
v a v a v2 a 2
+ = 1 ↔ A + 2 A = 1 hay 2 + 4 = A
2
v max a max
→ Đáp án C
Dạng 2: Phương pháp đường tròn trong biểu diễn dao động điều hòa
֍ Li độ x , vận tốc v và gia tốc a của một vật dao động điều hòa được
biểu diễn tương ứng là hình chiếu của một vật chuyển động đều trên quỹ
đạo tròn bán kính R ngược chiều kim đồng hồ lên các trục Ox , Ov và
Oa như hình vẽ.
M
vt
a at x
O xt
v
Sự tương tự giữa dao động điều hòa và chuyển động tròn đều
Chú ý: Khi biểu diễn dao động tương ứng trên đường tròn thì chiều
dương được quy ước là chiều ngược chiều quay của kim đồng hồ.
→ Sự tương tự giữa các đại lượng trong dao động điều hòa và chuyển
động tròn đều được thể hiện ở bảng sau:
Dao động điều hòa Chuyển động tròn đều
+ Biên độ dao động A . + Bán kính quỹ đạo R .
+ Tần số góc . + Tốc độ góc .
+ Tốc độ cực đại trong dao động + Tốc độ dài v = R .
v max = A .
+ Lực kéo về cực đại + Lực hướng tâm Fht = m2R .
Fmax = m2 A .
a. Tính chất chuyển động của vật
Tính chất chuyển động của vật sẽ được đặc trưng bởi giá trị của các đại
lượng: li độ, vận tốc và gia tốc.
7
TUYỆT KỸ GIẢI NHANH VẬT LÝ 12 – THẦY PHẠM TRUNG THÔNG
+ Để có cái nhìn trực quan hơn, ta biểu diễn dao động của vật tương ứng
trên đường tròn.
→ Tính chất chuyển của vật sẽ khác nhau khi vật chuyển động ở các góc
phần tư khác nhau trên đường tròn.
vmin
a = amax a = amin
x = − A x = + A
( II ) (I )
a x
O
( III ) ( IV )
v vmax
Ứng với vị trí của vật thuộc bốn góc phần tư, ta thu được bảng tính chất
chuyển động của vật như sau:
v 0
x = +A ⎯⎯→ x = 0 , chuyển động là nhanh dần.
o Vận tốc giảm từ 0 → −A .
(I) o Gia tốc tăng từ −2 A → 0
v0
x = 0 ⎯⎯→ x = −A , chuyển động là chậm dần.
o Vận tốc tăng từ −A → 0.
(II) o Gia tốc tăng từ 0 → +2 A
v 0
x = −A ⎯⎯→ x = 0 , chuyển động là nhanh dần.
o Vận tốc tăng từ 0 → +A .
(III) o Gia tốc giảm từ +2 A → 0
v 0
x = 0 ⎯⎯→ x = +A , chuyển động là chậm dần.
o Vận tốc giảm từ +A → 0.
(IV) o Gia tốc giảm từ 0 → −2 A
Chú ý: Chuyển động của vật là nhanh dần đều khi gia tốc là một hằng số.
Trong dao động điều hòa gia tốc biến thiên điều hòa theo thời gian, do đó
chuyển động về vị trí cân bằng của vật là nhanh dần chứ không đều.
b. Thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ x1 đến vị trí có li độ
x2
8
TUYỆT KỸ GIẢI NHANH VẬT LÝ 12 – THẦY PHẠM TRUNG THÔNG
T
6
T
8
T
12 + 2
A
2 x
O + A 1
2 + 2
3
A +A
Giản đồ thời gian khi vật chuyển động giữa các vị trí có li độ đặc biệt
Ví dụ: Một vật dao động điều hòa với chu kì T = 2 s, khoảng thời gian
A
ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ x1 = − đến vị trí có li độ
2
A 3
x2 = + theo chiều dương là:
2
A. 0,25 s. B. 0,15 s. C. 0,5 s. D. 0,4 s.
Hướng dẫn:
9
TUYỆT KỸ GIẢI NHANH VẬT LÝ 12 – THẦY PHẠM TRUNG THÔNG
c. Thời gian để vật đi qua vị trí có li độ x1 lần thứ n
Gọi n0 là số lần vật đi qua vị trí có li độ x 1 trong một chu kì.
o Nếu n n0 thì thời gian t được tính tương ứng bằng góc quét của
bán kính từ vị trí ban đầu của vật đến vị trí có li độ n1 lần thứ n .
o Nếu n n0 thì ta tách n = an0 + b , khi đó thời gian t được tính
bằng tổng của a chu kì và thời gian tương ứng với góc quét của
bán kính từ vị trí ban đầu đến vị trí có li độ x 1 lần thứ b .
Ví dụ: (Chuyên Vinh – 2017) Một chất điểm dao động điều hòa theo
2
phương trình x = 4 cos t cm. Kể từ lúc bắt đầu dao động, chất điểm
3
qua vị trí có li độ x = −2 cm vào lần thứ 2017 vào thời điểm
A. 1512 s B. 3026 s C. 6049 s D. 3025 s
Hướng dẫn:
10
TUYỆT KỸ GIẢI NHANH VẬT LÝ 12 – THẦY PHẠM TRUNG THÔNG
T
+ Với khoảng thời gian t = t 2 − t1 , cho rằng tại thời điểm t1 vật có
2
li độ x 1 , tại thời điểm t 2 vật có li độ x 2 , quãng đường đi được của vật
được biểu diễn như hình vẽ
x2
x2 x1
S
x x
−A S +A −A +A
x1
Vật chuyển động Vật đổi chiều
một chiều chuyển động
Ngoài việc sử dụng VTLG, quãng đường có thể được tính bằng CASIO
t2
dựa vào công thức S = v dt . Các bước sử dụng CASIO như sau:
t1
e. Quãng đường vật đi được lớn nhất, nhỏ nhất trong khoảng thời
gian ∆t ≤ T/2
Tính α = ω∆t ≤ π
① Vật đi được quãng đường là lớn nhất khi vật chuyển động gần vị trí
cân bằng
Smax = 2A sin
2
11
TUYỆT KỸ GIẢI NHANH VẬT LÝ 12 – THẦY PHẠM TRUNG THÔNG
② Vật đi được quãng đường nhỏ nhất khi vật chuyển động gần vị trí
biên
Smin = 2A 1 − cos
2
!!! Nếu ∆t ≥ T/2 thì α ≥ π. Khi đó cần tách = n +
S max = 2nA + 2A sin 2
S min = 2nA + 2A 1 − cos
2
e. Tốc độ trung bình của vật dao động điều hòa
֍ Tốc độ trung bình được định nghĩa là thương số giữa quãng đường mà
vật đi được trong khoảng thời gian t và khoảng thời gian đó
S
v tb =
t
→ Tốc độ trung bình của vật dao động điều hòa trong một chu kì là
4A 2v max
v tb = =
T
Ví dụ: (Quốc gia – 2010) Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì
T . Trong khoảng thời gian ngắn nhất khi đi từ vị trí biên có li độ x = A
A
đến vị trí x = − , chất điểm có tốc độ trung bình là
2
6A 9A 3A 4A
A. . B. . C. . D. .
T 2T 2T T
Hướng dẫn:
+ Khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ
A
vị trí có li độ x = A đến x = − tương ứng 2
2 3
T x
t = . − A − 12 A +A
3
1,5A 9A
→ Tốc độ trung bình v tb = =
T 2T
3
→ Đáp án B
12
TUYỆT KỸ GIẢI NHANH VẬT LÝ 12 – THẦY PHẠM TRUNG THÔNG
Dạng 3: Vị trí động năng Ed bằng n lần thế năng Et
E = E d + E t E A
Ta có → Et = → x= .
E d = nE t n +1 n +1
→ Các vị trí đáng nhớ:
2 2
o Ed = Et → x = A→ v = A
2 2
1 3
o E d = 3E t → x = A → v = A
2 2
1 3 1
o Ed = E t → x = A → v = A
3 2 2
◊ Kết hợp các vị trí đặc biệt của li độ tương ứng với giá trị của pha, ta có
giản đồ sau
900
0
120 600
− 3
vmax
1350 2
450
− 2
2
vmax
1500 300
− 12 vmax
− 2
A + 2
A
2
2
1800 00
− 2
3
A − A 1
2
+ 12 A + 2
3
A
+ 12 vmax
+ 2
2
vmax
+ 2
3
vmax
Ed
0 1
1 3 3 1 1 0 Et
3 3
13
TUYỆT KỸ GIẢI NHANH VẬT LÝ 12 – THẦY PHẠM TRUNG THÔNG
2
Động năng bằng thế năng tại các vị trí có li độ tương ứng x = A.
2
→ Động năng của vật bằng thế năng sau các khoảng thời gian
T
t = = 0, 05 s → T = 0, 2 s → Đáp án A
4
II. Con lắc lò xo
Con lắc lò xo là hệ gồm vật nặng m gắn vào đầu một lò xo có độ cứng k
đầu kia của lò xo được giữ cố định.
Dạng 1: Tần số góc, chu kì dao động của các con lắc lo xo
① Con lắc lò xo nằm ngang trên bề mặt bỏ qua ma sát
k m
k m
◊ Tần số góc = ; chu kì T = 2
m k
② Con lắc lò xo treo thẳng đứng, đầu trên được cố định
l0
l
l0
k g
◊ Tần số góc = = ; chu kì của dao độn
m l0
m l0
T = 2 = 2 , trong đó l0 là độ biến dạng của lò xo tại vị trí
k g
cân bằng.
③ Con lắc lò xo trên mặt phẳng nghiên góc , bỏ qua ma sát
l0 l
Con lắc lò xo trên mặt phẳng nghiêng
14
TUYỆT KỸ GIẢI NHANH VẬT LÝ 12 – THẦY PHẠM TRUNG THÔNG
k g sin
◊ Tần số góc = = ; chu kì của dao động
m l0
m l0
T = 2 = 2 .
k g sin
Ví dụ: (Quốc gia – 2015) Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng
m và lò xo có độ cứng k . Con lắc dao động điều hòa với tần số góc là
m k m k
A. 2 . B. 2 . C. . D. .
k m k m
Hướng dẫn:
k
+ Tần số góc của con lắc lò xo = → Đáp án D
m
Dạng 2: Chiều dài của con lắc lò xo trong quá trình dao động
① Với con lắc lò xo treo thẳng đứng. Chiều dài của lò xo tại vị trí cân
bằng lcb = l0 + l0 .
o Chiều dài của lò xo là cực đại khi con lắc ở vị trí biên dưới
lmax = l0 + l0 + A .
o Chiều dài của lò xo là cực tiểu khi con lắc ở vị trí biên trên
lmin = l0 + l0 − A .
lmax − lmin
→ Biên độ dao động của con lắc A = .
2
② Với con lắc lò xo nằm ngang, tại vị trí cân bằng chiều dài của lò xo
đúng bằng chiều dài tự nhiên lcb = l0 . Do đó:
o Chiều dài cực đại của lò xo là lmax = l0 + A .
o Chiều dài cực tiểu của lò xo là lmin = l0 − A .
→ Tương tự ta cũng có biên độ dao động của con lắc trong trường hợp
l −l
này là A = max min .
2
15
TUYỆT KỸ GIẢI NHANH VẬT LÝ 12 – THẦY PHẠM TRUNG THÔNG
Ví dụ: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, dao động điều hòa với chu kì
0,4 s. Khi vật nhỏ của con lắc ở vị trí cân bằng, lò xo có độ dài 68 cm.
Lấy g = 10 m/s2. Chiều dài tự nhiên của lò xo là
2
Dạng 3: Lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật nặng trong quá trình
dao động
֍ Lực đàn hồi tác dụng lên vật nặng có chiều hướng về vị trí tự nhiên
của lò xo và có độ lớn được xác định bằng biểu thức
Fdh = k l = k l − l0
① Với con lắc lò xo nằm ngang l = x → lực đàn hồi có độ lớn
F=k x
o Lực đàn hồi có độ lớn cực đại tại vị trí biên Fdh max = kA .
o Lực đàn hồi có độ lớn cực tiểu tại vị trí cân bằng Fdh min = 0 .
Fdh max = kA Fdh min = 0 Fdh max = kA
x
−A O +A
② Với con lắc lò xo treo thẳng đứng chiều dài của lò được xác định bằng
biểu thức l = l0 + l0 + x → lực đàn hồi của lò xo có độ lớn
Fdh = k l0 + x
→ Nếu A l0 , trong quá trình dao động của con lắc lò xo luôn giãn.
o Lực đàn hồi có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí biên dưới
Fdhmax = k l0 + A .
16
TUYỆT KỸ GIẢI NHANH VẬT LÝ 12 – THẦY PHẠM TRUNG THÔNG
o Lực đàn hồi có độ lớn cực tiểu khi con lắc ở vị trí biên trên
Fdh min = k l0 − A .
→ Nếu A l0 , trong quá trình dao động của con lắc có thời điểm lò xo
không bị biến dạng.
o Lực đàn hồi có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí biên dưới
Fdhmax = k l0 + A .
o Lực đàn hồi có độ lớn cực tiểu khi vật đi qua vị trí lò xo không
biến dạng Fd min = 0 .
l0
−A
Fdh min = 0
−l0
+A Fdhmax = k ( l0 + A )
x
Lực đàn hồi tác dụng lên vật dao động
Ví dụ: (Nguyễn Khuyến – 2018) Con lắc lò xo dao động điều hòa theo
phương thẳng đứng với biên độ 2 cm. Tỉ số giữa độ lớn cực đại của lực
đàn hồi và của lực kéo về bằng 4. Lấy g = 10 m/s2, chu kì dao động của
con lắc gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 0,45 s. B. 0,49 s. C. 0,75 s. D. 0,52 s.
Hướng dẫn:
Fdh max l0 + A
+ Ta có tỉ số: = = 4 → l0 = 6 cm.
Fph max A
l 0 6.10−2
→ Chu kì dao động của con lắc T = 2 = 2 = 0, 49 s
g 10
→ Đáp án B
17
TUYỆT KỸ GIẢI NHANH VẬT LÝ 12 – THẦY PHẠM TRUNG THÔNG
Dạng 4: Tọa độ hóa trong biểu diễn lực đàn hồi
Một cách biễu diễn khác của lực đàn hồi dựa vào li độ dao động của vật.
① Với con lắc lò xo nằm ngang, ta có luôn có
Fdh = −kx
② Với con lắc lò xo treo thẳng đứng, tùy vào việc chọn chiều dương của
hệ trục tọa độ mà biểu thức của lực đàn hồi tác dụng vào vật cũng khác
nhau
o Trường hợp chiều dương được chọn hướng thẳng đứng xuống
dưới Fdh = −k ( x + l0 ) .
o Trường hợp chiều dương được chọn hướng thẳng đứng lên trên
Fdh = −k ( x − l0 ) .
Ta dễ dàng nhận thấy rằng, với cách biểu diễn trên Fdh đổi dấu (lực đàn
hồi đổi chiều) khi vật đi qua vị trí có li độ x = l0 trong trường hợp chiều
dương hướng lên và x = −l0 trong trường hợp chiều dương hướng
xuống, hoàn toàn phù hợp với các kết quả đã trình bày ở Dạng 3.
Ví dụ: Một con lắc đơn treo thẳng đứng đang dao động điều hòa với chu
kì T . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào thời gian dao
động được cho như hình vẽ. Giá trị của T là
A. 1 s. B. 3 s. C. 2 s. D. 4 s.
Hướng dẫn:
Fdh
t ( s)
O
1 2
Từ đồ thị ta thấy rằng trong quá trình dao động của vật có thời điểm
Fdh = 0 → A l0 .
+ Tỉ số độ lớn giữa lực đàn hồi khi vật ở biên dưới và biên trên
Ftren A + l0
= = 3 → A = 2l0 .
Fduoi A − l0
18
TUYỆT KỸ GIẢI NHANH VẬT LÝ 12 – THẦY PHẠM TRUNG THÔNG
+ Ban đầu vật ở vị trí biên, sau khoảng thời gian t = 1 s vật đến vị trí lò xo
T
không biến dạng x = −l0 ( Fdh = 0 ), với A = 2l0 → t = = 1 s
3
→ T = 3 s.
→ Đáp án A
tn
−A
−l0
+A
x tg
Đường tròn biểu diễn thời gian lò xo bị nén và giãn trong mỗi chu kì
tg
→ Nếu = là tỉ số giữa thời gian lò xo giãn và nén trong một chu kì.
tn
19
TUYỆT KỸ GIẢI NHANH VẬT LÝ 12 – THẦY PHẠM TRUNG THÔNG
Ta có các kết quả đáng nhớ sau:
Bài toán lò xo nén và giãn
tn tg l0
2 T 2T 1
l 0 = A
3 3 2
3 T 3T 2
4 4 l 0 = A
2
5 T 5T 3
6 6 l0 = A
2
Chú ý: Với con lắc lò xo treo thẳng đứng có A l0 thì lò xo luôn giãn
trong suốt quá trình vật dao động.
Ví dụ: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng sau 0,3 s thì động năng lại bằng
thế năng (gốc thế năng tại vị trí cân bằng). Vật dao động với biên độ 6
cm, tại vị trí cân bằng độ giãn của lò xo là 3 cm. Thời gian lò xo giãn
trong một chu kì là:
A. 0,8 s B. 1 s C. 1,2 s D. 1,4 s
Hướng dẫn:
T
+ Cứ sau khoảng thời gian t = = 0,3 s thì động năng lại bằng thế năng
4
→ T = 1, 2 s.
A
Với l0 = → Thời gian lò xo giãn trong một chu kì là
2
2T 2.1, 2
tg = = = 0,8 s → Đáp án A
3 3
Dạng 6: Lực kéo về (lực phục hồi) tác dụng lên vật dao động điều hòa
20
TUYỆT KỸ GIẢI NHANH VẬT LÝ 12 – THẦY PHẠM TRUNG THÔNG
F
→ kv = k = m2 x
a −A +A
+ Lực kéo về f kv vuông pha với
vận tốc v Fkvmax 0 Fkv min
2 2
F v kA O −kA
→ kv + =1
kA A
Giản đồ đường tròn biểu diễn lực kéo về
+ Trong dao động điều hòa lực kéo về được hiểu là hợp lực của các lực
tác dụng lên vật có xu hướng kéo vật trở về vị trí cân bằng.
→ Với con lắc lò xo nằm ngang lực đàn hồi đóng vai trò là lực kéo về,
với con lắc lò xo treo thẳng đứng hợp lực giữa trọng lực và lực đàn hồi
đóng vai trò là lực kéo về.
→ Biểu thức của lực kéo về
Fkv = ma = −m2 x = −kx
o Lực kéo về cực đại tại vị trí biên âm Fmax = kA
o Lực kéo về cực tiểu tại vị trí biên dương Fmin = −kA .
o Lực kéo về bằng 0 tại vị trí cân bằng.
Ví dụ: Một con lắc lò xo có độ cứng k đang dao động điều hòa trên mặt
phẳng ngang, gọi x và F lần lượt là li độ và lực kéo về tác dụng lên vật.
Tại thời điểm t1 ta xác định được hai giá trị x 1 , F1 ; tại thời điểm
T
t 2 = t1 + ta xác định được hai giá trị x 2 và F2 . Độ cứng k của lò xo
4
được xác định bởi biểu thức
F2 − F2
A. k = F1x1 + F2 x 2 . B. k = 12 22 .
x 2 − x1
F12 + F22
C. k = . D. k = F1x1 − F2 x 2 .
x 22 + x12
21
TUYỆT KỸ GIẢI NHANH VẬT LÝ 12 – THẦY PHẠM TRUNG THÔNG
Hướng dẫn:
T
+ Ta thấy rằng t 2 − t1 =
, mặc khác tại cùng một thời điểm thì F luôn
4
ngược pha với x → F1 vuông pha với x 1 và F2 vuông pha với x 2 .
x1 2 F2 2
+ =1
A kA F12 − F22
→ → k= → Đáp án B
2
x 2 F1
2
x 22 − x12
A + kA = 1
Dạng 7: Thời gian trong một chu kì lực đàn hồi ngược chiều với lực
kéo về
Trong quá trình dao động của vật
o Lực kéo về luôn hướng về vị trí cân bằng.
o Lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật luôn hướng về vị trí lò xo
không biến dạng.
① Với con lắc lò xo nằm ngang lực đàn hồi đóng vai trò là lực kéo về do
đó luôn cùng chiều với lực kéo về.
② Với con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với biên độ
A l 0 .
f kv
Fdh
Ngược
x
− A −l0 +A
Ngược
→ Thời gian trong một chu kì lực đàn hồi ngược chiều lực kéo về là
T l
t n = ar sin 0
A
22
TUYỆT KỸ GIẢI NHANH VẬT LÝ 12 – THẦY PHẠM TRUNG THÔNG
→ Thời gian trong một chu kì lực đàn hồi cùng chiều với lực kéo về t
tc = T − tn .
tc
◊ Nếu = là tỉ số giữa thời gian lực đàn hồi cùng chiều với lực kéo
tn
về với thời gian lực đàn hồi ngược chiều với lực kéo về trong một chu kì.
Ta có các kết quả đáng nhớ sau:
Bài toán cùng chiều và ngược chiều giữa lực đàn hồi và lực
kéo về
tn tc l0
2 T 2T 3
3 3 l0 = A
2
3 T 3T 2
4 4 l 0 = A
2
5 T 5T 1
l 0 = A
6 6 2
Chú ý: Trường hợp con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với
biên độ A l0 → lò xo luôn giãn, lực đàn hồi luôn hướng về vị trí cố
định do đó trong một chu kì thời gian lực đàn hồi cùng chiều với lực kéo
về bằng thời gian lực đàn hồi ngược chiều với lực kéo về và bằng một
nửa chu kì.
Ví dụ: Treo một lò xo có độ cứng 100 N/m theo phương thẳng đứng. Đầu
dưới của lò xo được gắn với một quả nặng có khối lượng 200 g. Kích
thích cho con lắc dao động với biên độ 4 cm. Thời gian trong một chu kì
lực đàn hồi ngược chiều với lực phục hồi là:
A. 0,1 s B. 0,2 s C. 0,3 s D. 0,4 s
Hướng dẫn:
+ Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng
mg 200.10−3
l0 = = = 2 cm.
k 100
m 0, 2
+ Chu kì dao động của vật T = 2 = 2 = 0,3 s.
k 100
T
Với A = 2l0 → t n = = 0, 05 s → Đáp án A
6
23
TUYỆT KỸ GIẢI NHANH VẬT LÝ 12 – THẦY PHẠM TRUNG THÔNG
Dạng 8: Bài toán cắt (giữ cố định một điểm) lò xo
+ Từ lò xo ban đầu có chiều dài l0 , độ cứng k 0 ta tiến hành cắt thành các
lò xo nhỏ có độ cứng và chiều dài lần lượt là ( k1 ,l1 ) , ( k 2 , l2 ) , ( k 3 , l3 )
…. ( k n ,ln ) . Khi đó:
o l0 = l1 + l2 + l3 + ... + l n
o k 0 l0 = k1l1 = k 2 l2 = k 3l3 = ... = k n ln
l0 l1 l2
k0 k1 k2
Ví dụ: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k và vật nặng khối lượng
m dao động điều hòa với chu kì T = 0, 4 s. Cắt bớt lò xo một đoạn 3 chiều
4
dài ban đầu, chu kì dao động của con lắc sau khi bị cắt bớt là
A. 0,1 s B. 0,2 s C. 0,3 s D. 0,4 s
Hướng dẫn:
1
+ Chiều dài lúc sau của con lắc bằng chiều dài ban đầu → độ cứng tăng
4
lên 4 lần → chu kì giảm đi 2 lần.
T 0, 4
Vậy T = = = 0, 2 s → Đáp án B
2 2
Mở rộng: Ta có thể mở rộng bài toán trên cho bài toán giữ cố định một
điểm trên lò xo khi con lắc dao động.
◊ Thế năng đàn hồi của lò xo được phân bố đều trên toàn bộ chiều dài, do
đó khi lò xo đi đến vị trí có li độ x – chiều dài của lò xo lúc đó là l , ta
giữ cố định điểm I cách đầu cố định một khoảng l thì phần thế năng
không tham gia vào dao động của con lắc lúc sau (thế năng bị nhốt) là:
l 1 2
E t = kx
l2
→ Năng lượng dao động lúc sau sẽ là tổng động năng của vật khi ta cố
định lò xo và thế năng của phần lò xo tham gia vào dao động lúc sau.
24
TUYỆT KỸ GIẢI NHANH VẬT LÝ 12 – THẦY PHẠM TRUNG THÔNG
Phần lò xo
không tham gia vào dao động Vị trí cố định lò
xo
l l
I
Sự thay đổi của thế năng khi cố định một điểm trên lò xo
Ví dụ: Một con lắc lò xo gồm lò xo đang dao động điều hòa theo phương
ngang với biên độ A . Đúng lúc con lắc đi qua vị trí động năng bằng n
lần thế năng thì ta tiến hành cố định lò xo tại điểm M sao cho hệ dao
l
động mới với lò xo có chiều dài l = . Xác định tỉ số giữa biên độ dao
m
A
động mới và biên độ dao động cũ
A
A
=
( mn + 1) A
=
( mn + 1)
A. . B. .
A 2m ( n + 1) A 2m ( n − 1)
A
=
( mn − 1) A
=
( mn − 1)
C. . D. .
A 2m ( n − 1) A m ( n − 1)
Hướng dẫn:
E
Et =
E d = nE t n +1
Tại thời điểm cố định lò xo →
E d + E t = EE = nE
d
n +1
+ Vì thế năng đàn hồi của lò xo phân bố đều trên mỗi đơn vị chiều dài,
do vậy thế năng của hệ dao động mới là
E E
Et = t =
m m ( n + 1)
+ Cơ năng của hệ dao động mới:
E nE 1
E = Et + Ed = + = k A2
m ( n + 1) n + 1 2
Trong đó k = mk là độ cứng của phần lò xo tham gia vào dao động của
vật lúc sau.
25
TUYỆT KỸ GIẢI NHANH VẬT LÝ 12 – THẦY PHẠM TRUNG THÔNG
LƯU Ý: Ngoài cách sử dụng bảo toàn năng lượng, ta có thể sử dụng công
thức độc lập để giải quyết bài toán này như sau:
Trước khi giữ lò xo Sau khi giữ lò xo
Li độ x x’
Chiều dài lò xo tham gia vào
l l’
quá trình dao động
Độ cứng lò xo k k'
Tần số góc ω ω'
2
x ' l ' k '
Tỉ lệ giữa các đại lượng = = =
x l k '
A n
Trước khi giữ lò xo thì x = , v =
n +1 n +1
Sau khi giữ lò xo
2
2 2
v 1 v mn + 1
A' = x' + = x +
2
=A
' m 2m ( n + 1)
m
Dạng 9: Bài toán ghép lò xo
Về cơ bản với hai lò xo có độ cứng k 1 và k 2 ta có thể ghép nối tiếp và
song song hai lò xo này với nhau.
1 1 1 kk
o Ghép nối tiếp = + → k nt = 1 2 .
k nt k1 k 2 k1 + k 2
o Ghép song song kss = k1 + k 2 .
k1 k2 k1
26
TUYỆT KỸ GIẢI NHANH VẬT LÝ 12 – THẦY PHẠM TRUNG THÔNG
Chú ý: Với cùng vật nặng có khối lượng m . Con lắc k 1 dao động với chu
kì T1 , con lắc k 2 dao động với chu kì T2 thì
o Con lắc gồm k 1 nối tiếp với k 2 dao động với chu kì
Tnt2 = T12 + T22 .
o Con lắc gồm k 1 song song với k 2 dao động với chu kì
1 1 1
2
= 2+ 2 .
Tss T1 T2
Ví dụ: Khi treo vật khối lượng m vào lò xo k 1 thì chu kì dao động của
vật là T1 = 0,8 s. Nếu treo vật vào lò xo có độ cứng k 2 thì vật dao động
điều hòa với chu kì T2 = 0, 6 s. Treo vật m vào hệ hai lò xo ghép song
song thì chu kì dao động của vật là
A. 0,48 s. B. 0,1 s. C. 0,7 s. D. 0,14 s.
Hướng dẫn:
Chu kì dao động của con lắc gồm hai lò xo ghép song song
T1T2 0, 6.0,8
Tss = = = 0, 48 s → Đáp án A
T1 + T2
2 2
0, 62 + 0,82
x
O x0
Kích thích dao động bằng va chạm mềm
① Con lắc lò xo m1 đang dao động điều hòa với biên độ A theo phương
ngang. Khi m1 đi qua vị trí có li độ x 0 thì va chạm mềm với vật m 2
chuyển động với vận tốc v 2 . Đặc điểm:
o Va chạm không làm thay đổi vị trí cân bằng của hệ (vị trí lò xo
không biến dạng).
27
TUYỆT KỸ GIẢI NHANH VẬT LÝ 12 – THẦY PHẠM TRUNG THÔNG
o Va chạm làm thay đổi tần số góc của dao động. Tần số góc sau va
k
chạm = .
m1 + m2
2
V
→ Biên độ của dao động sau va chạm A = x 02 +
với V là vận tốc của hai vật sau va chạm mềm được xác định bởi
m v + m2 v2
V= 1 1 , lưu ý v1 và v 2 có giá trị đại số.
m1 + m2
② Con lắc lò xo m1 đang dao động điều hòa với biên độ A theo phương
thẳng đứng. Khi m1 đi qua vị trí có li độ x 0 thì va chạm mềm với vật m 2
chuyển động với vận tốc v 2 .
+ Đặc điểm:
o Va chạm làm thay đổi vị trí cân bằng của hệ, cụ thể vị trí cân bằng
mg
sẽ dịch xuống phía dưới vị trí cân bằng cũ một đoạn l0 = 2
k
.
o Va chạm cũng làm thay đổi tần số góc của dao động, tần số góc
k
sau va chạm = .
m1 + m2
2
V
→ Biên độ của dao động sau va chạm A = x02 +
với V là vận tốc của hai vật sau va chạm mềm. Với x 0 là li độ của vị trí
xảy ra va chạm so với vị trí cân bằng mới.
Ví dụ: (Chuyên Lam Sơn – 2017) Một vật có khối lượng m = 150 g treo
vào một lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m đang đứng yên ở vị trí cân
bằng thì có một vật nhỏ khối lượng m 0 = 100 g bay theo phương thẳng
đứng lên trên với tốc độ v 0 = 50 cm/s và chạm tức thời và dính vào vật
m. Lấy g = 10 m/s2. Biên độ của hệ sau va chạm
A. 3cm B. 2 cm C. 3 cm D. 2cm
28