Professional Documents
Culture Documents
Bài Giảng
GIẢI TÍCH I
(lưu hành nội bộ)
Hà Nội- 2017
(bản cập nhật Ngày 28 tháng 8 năm 2017)
Tập Bài giảng này vẫn đang trong quá trình hoàn thiện và có thể chứa những lỗi đánh
máy, những lỗi kí hiệu và những chỗ sai chưa được kiểm tra hết. Tác giả mong nhận được
sự đóng góp ý kiến để tập Bài giảng được hoàn thiện. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng gửi
về địa chỉ “dieu.buixuan@hust.edu.vn”.
Mục lục . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
1
2 MỤC LỤC
2
MỤC LỤC 3
3
4 MỤC LỤC
3.3 Giá trị lớn nhất - Giá trị nhỏ nhất . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 143
4
CHƯƠNG 1
HÀM SỐ MỘT BIẾN SỐ (13LT+13BT)
1. Phần Lôgic không dạy trực tiếp (phần này Đại số đã dạy) mà chỉ nhắc lại những
phép suy luận cơ bản thông qua bài giảng các nội dung khác nếu thấy cần thiết.
2. Giới thiệu các tập số; cần nói rõ tập Q tuy đã rộng hơn Z nhưng vẫn chưa lấp đầy
trục số còn tập R đã lấp đầy trục số và chứa tất cả các giới hạn của các dãy số hội tụ,
ta có bao hàm thức
N ⊂ Z ⊂ Q ⊂ R.
• | x | ≥ 0, | x | = 0 ⇐⇒ x = 0, | x + y| ≤ | x | + |y|;
• | x − y| ≥ || x | − |y|| , | x | ≥ A ⇐⇒ x ≥ A hoặc x ≤ − A
• | x | ≤ B ⇐⇒ − B ≤ x ≤ B.
5
6 Chương 1. Hàm số một biến số (13LT+13BT)
§3. HÀM SỐ
Một hàm số có thể được cho dưới dạng biểu thức giải tích y = f ( x ), chẳng hạn như hàm số
y = x2 . Khi đó, cần phải xác định rõ miền xác định (hay tập xác định), tập hợp tất cả các
phần tử x ∈ X sao cho biểu thức f ( x ) được xác định, của hàm số.
Tập giá trị của hàm số: là tập tất cả các phần tử y ∈ Y sao cho tồn tại x ∈ X, f ( x ) = y.
Ví dụ 3.1 (Giữa kì, K61). Tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số
• Một hàm số f ( x ) được gọi là đơn điệu giảm trên khoảng ( a, b) nếu
Chú ý 1.1. Trong Bài giảng này chúng ta chỉ quan tâm đến tính đơn điệu của hàm số
trên mỗi khoảng mà hàm số đó xác định. Chẳng hạn như, hàm số f ( x ) = 1x có f ′ ( x ) =
− x12 < 0 ∀ x ∈ TXĐ = R \ {0} nhưng nếu nói f ( x ) đơn điệu giảm trên R \ {0} thì sẽ dẫn
đến nghịch lý là −1 < 1 nhưng −1 = f (−1) < f (1) = 1. Thay vì đó, ta nói hàm số f ( x )
đơn điệu giảm trên mỗi khoảng (−∞, 0) và (0, +∞).
6
3. Hàm số 7
• Một hàm số f ( x ) được gọi là bị chặn dưới nếu tồn tại số m ∈ R sao cho f ( x ) ≥ M với
mọi x ∈ TXĐ.
• Một hàm số f ( x ) được gọi là bị chặn nếu nó vừa bị chặn trên, vừa bị chặn dưới.
Đồ thị của hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng.
x ∈ TXĐ ⇒ − x ∈ TXĐ
• Một hàm số f ( x ) được gọi là lẻ nếu
f (− x ) = − f ( x ).
Đồ thị của hàm số lẻ nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng.
Ví dụ 3.2. Chứng minh rằng bất kì hàm số f ( x ) nào xác định trong một khoảng đối xứng
(− a, a) cũng đều biểu diễn được duy nhất dưới dạng tổng của một hàm số chẵn và một
hàm số lẻ.
trong đó g( x ) là một hàm số chẵn, còn h( x ) là một hàm số lẻ. Các bạn độc giả được khuyến
khích tự chứng minh tính duy nhất của phân tích này.
Ví dụ như các hàm số lượng giác y = sin x, y = cos x, y = tan x, y = cot x đã học ở phổ thông
là các hàm số tuần hoàn. Trong phạm vi Bài giảng này, chúng ta quan tâm chủ yếu là
xem có số T > 0 nào đó thỏa mãn f ( x + T ) = f ( x ) mà không đi sâu vào việc tìm chu kỳ
(số T > 0 bé nhất).
Các câu hỏi sau đây tuy phát biểu đơn giản (và tưởng chừng như dễ trả lời) nhưng câu
trả lời sẽ rất thú vị:
7
8 Chương 1. Hàm số một biến số (13LT+13BT)
• Tổng (hiệu) của hai hàm số tuần hoàn có tuần hoàn không?
• Đạo hàm của hàm số tuần hoàn (nếu có) có tuần hoàn không?
• Nếu hàm số F ( x ) có đạo hàm trên R và F ′ ( x ) là một hàm số tuần hoàn thì F ( xZ) có tuần
x
hoàn không? Nói cách khác, nếu f ( x ) là một hàm số tuần hoàn thì F ( x ) = f (t)dt
0
có tuần hoàn không?
Định nghĩa 1.4. Cho f là một đơn ánh với miền xác định A và miền giá trị B. Khi đó hàm
ngược f −1 , có miền xác định B và miền giá trị A, được định nghĩa bởi
f −1 (y) = x ⇔ f ( x ) = y.
Chú ý 1.2. Đồ thị của hàm ngược đối xứng với đồ thị của hàm y = f ( x ) qua đường phân
giác của góc phần tư thứ nhất.
• Viết y = f ( x ),
8
3. Hàm số 9
Ví dụ, tìm hàm ngược của hàm số y = 2x + 3, ta rút x theo y thì được x = 2 , sau đó
y −3
số không phải là đơn ánh trên toàn trục số R, khi đó chúng ta phải xét hàm số trên các
khoảng mà hàm số đó là đơn ánh và tìm hàm ngược trên các khoảng tương ứng.
Định lý 1.1. Nếu hàm số f ( x ) đơn điệu tăng (hoặc giảm) trên khoảng ( a, b) thì tồn tại
hàm số ngược f −1 của f trên khoảng đó.
1. Hàm lũy thừa y = x α . TXĐ của hàm số này phụ thuộc vào α.
2. Hàm số mũ y = a x (0 < a 6= 1) có tập xác định là R và tập giá trị là R + . Hàm này
đồng biến nếu a > 1 và nghịch biến nếu 0 < a < 1.
3. Làm số logarit y = loga ( x ) (0 < a 6= 1), ngược với hàm số mũ, hàm số này có TXĐ là
R + và tập giá trị là R. Hàm số này đồng biến nếu a > 1 và nghịch biến nếu 0 < a < 1.
Nó là hàm số ngược của hàm số mũ, do đó đồ thị của nó đối xứng với đồ thị của hàm
số y = a x qua đường phân giác của góc phần tư thứ nhất. Logarit cơ số 10 của x được
kí hiệu là lg x. Logarit cơ số e của x được kí hiệu là ln x.
• Hàm số y = sin x xác định ∀ x ∈ R, là hàm số lẻ, tuần hoàn chu kì 2π,
• Hàm số y = cos x xác định ∀ x ∈ R, là hàm số chẵn, tuần hoàn chu kì 2π.
• Hàm số y = tan x xác định ∀ x ∈ R \ {(2k + 1) π2 , k ∈ Z }, là hàm số lẻ, tuần hoàn
chu kì π.
• Hàm số y = cot x xác định ∀ x ∈ R \ {kπ, k ∈ Z }, là hàm số lẻ, tuần hoàn chu kì
π.
9
10 Chương 1. Hàm số một biến số (13LT+13BT)
Muốn tìm hàm ngược của một hàm số, một yêu cầu đặt ra là hàm số đó phải là đơn
ánh. Tuy nhiên, các hàm lượng giác đều là các hàm số tuần hoàn (do đó, không phải
là đơn ánh). Chẳng hạn như, hàm số y = sin x dưới đây không phải là đơn ánh trên
R.
y
y = sin x
− π2
O
π x
2
Để vượt qua khó khăn này, người ta hạn chế các hàm số lượng giác trên các khoảng
mà nó là đơn ánh. Chẳng hạn như, hàm số f ( x ) = sin x, − π2 ≤ x ≤ π2 là một đơn ánh.
y
y = sin x, − π2 ≤ x ≤ π
2
− π2
O
π x
2
• Hàm số ngược của hàm số y = sin x, kí hiệu là arcsin x, xác định như sau:
π π
y = arcsin x ⇔ x = sin y và − ≤y≤ .
2 2
Như vậy, y = arcsin x xác định trên [−1, 1], nhận giá trị trên − π2 , π2 và là một
hàm số đơn điệu tăng.
• Hàm số ngược của hàm số y = cos x, kí hiệu là y = arccos x, được xác định như
sau:
y = arccos x ⇔ x = cos y và 0 ≤ y ≤ π.
10
3. Hàm số 11
y
y = cos x, 0 ≤ x ≤ π
O x
Như vậy, hàm số y = arccos x xác định trên [−1, 1], nhận giá trị trên [0, π ] và là
một hàm số đơn điệu giảm.
• Hàm số ngược của hàm số y = tan x, kí hiệu là y = arctan x, được xác định như
sau:
π π
y = arctan x ⇔ x = tan y và − <y< .
2 2
O
x
− π2 π
2
Như vậy, hàm số y = arctan x xác định trên R, nhận giá trị trên − π2 , π2 và là
một hàm số đơn điệu tăng.
• Hàm số ngược của hàm số y = cot x, kí hiệu là y = arccot x, được xác định như
sau:
11
12 Chương 1. Hàm số một biến số (13LT+13BT)
O x
− π2 π
2 π
Như vậy, hàm số y = arccotx xác định trên R, nhận giá trị trên (0, π ) và là một
hàm số đơn điệu giảm.
Hàm số sơ cấp
Người ta gọi hàm số sơ cấp là hàm số được tạo thành bởi một số hữu hạn các phép toán
cộng, trừ, nhân, chia, phép lập hàm số đối với các hàm số sơ cấp cơ bản. Các hàm số sơ cấp
được chia thành hai loại.
• Hàm số đại số: là những hàm số mà khi tính giá trị của nó ta chỉ phải làm một số
hữu hạn các phép toán cộng, trừ, nhân, chia và lũy thừa với số mũ hữu tỉ. Ví dụ: các
đa thức, phân thức hữu tỉ, . . .
• Hàm số siêu việt: là những hàm số sơ cấp nhưng không phải là hàm số đại số, như
y = ln x, y = sin x, . . .
[Đáp số]
12
3. Hàm số 13
b) {−1/3 ≤ x ≤ 1}, d) {− π6 + kπ ≤ x ≤ π
6 + kπ, k ∈ Z }.
[Đáp số]
Bài tập 1.3. Tìm hàm ngược của hàm số (trên miền mà hàm số có hàm ngược)
a) y = 2x + 3, b) y =
1−x
, c) y =
1 x
( e + e − x ).
1+x 2
[Đáp số]
1 3
a) y = x− .
2 2
1−x
b) y = y = .
1+x
1 x
c) Ta có y′ = (e − e−x ) không xác dịnh dấu, nên hàm số đã cho có thể không phải là
2
một đơn ánh. Trước hết,
q q
1 x −x x
y = (e + e ) ⇔ e = y ± y − 1 ⇔ x = ln(y ± y2 − 1).
2
2
Ví dụ 3.3 (Giữa kì, K61). Tìm hàm ngược của hàm số sau
13
14 Chương 1. Hàm số một biến số (13LT+13BT)
a) y = 2x +1 .
x +1
b) y = 2x −1 .
x −1
[Đáp số]
a) Hàm số đã cho là hàm số chẵn.
a) y = tan(sin x ). b) y = sin(tan x ).
Ví dụ 3.5. Cho hàm số f ( x ) xác định và có đạo hàm trên R. Chứng minh rằng
a) nếu f ( x ) là một hàm số lẻ thì f ′ ( x ) là một hàm số chẵn.
Bài tập 1.5. Xét tính tuần hoàn và chu kì của hàm số sau (nếu có)
14
3. Hàm số 15
b) Theo câu a) thì hàm số sin x tuần hoàn với chu kì 2π, hàm số sin 2x tuần hoàn với
2π 1 1
chu kì π, hàm số sin 3x tuần hoàn với chu kì . Vậy f ( x ) = sin x + sin 2x + sin 3x
3 2 3
tuần hoàn với chu kì T = 2π
1 − cos 2x
c) f ( x ) = sin2 x = tuần hoàn với chu kì T = π
2
d) Giả sử hàm số đã cho tuần hoàn với chu kì T > 0.Khi đó
sin( x + T )2 = sin( x2 )∀ x.
√
(a) Cho x = 0⇒ T = kπ, k ∈ Z, k > 0.
√
(b) Cho x = π ⇒k là số chính phương. Giả sử k = l 2 , l ∈ Z, l > 0.
r
π
(c) Cho x = ta suy ra điều mâu thuẫn.
2
Vậy hàm số đã cho không tuần hoàn.
Nhận xét: Muốn chứng minh một hàm số không tuần hoàn, chúng ta có thể sử dụng
phương pháp phản chứng như đã trình bày ở trên. Giả sử hàm số đó tuần hoàn với chu kì
p > 0 sau đó cho một vài giá trị đặc biệt của x để suy ra điều mâu thuẫn. Ngoài phương
pháp phản chứng thì chúng ta cũng có thể sử dụng một số tính chất của hàm số tuần hoàn
để chứng minh. Chẳng hạn như:
• một hàm số tuần hoàn và liên tục thì bị chặn (tại sao?),
• một hàm số tuần hoàn và không phải là hàm hằng thì không tồn tại lim f ( x ) (tại
x →∞
sao?),
• đạo hàm của một hàm số tuần hoàn (nếu có) thì cũng tuần hoàn (tại sao?).
Bài tập 1.6. Chứng minh các hàm số sau không tuần hoàn
√
(a) y = cos x + cos x 2, (d) y = cos x2 ,
√ √
(b) y = sin x + sin x 2, (e) y = sin x,
√
(c) y = sin x2 , (f) y = cos x.
√
Chứng minh. a) Giả sử hàm số y = cos x + cos x 2 tuần hoàn với chu kì T > 0. Khi đó,
√ √
cos x + cos x 2 = cos( x + T ) + cos( x + T ) 2 ∀ x ∈ R.
√ √
Cho x = 0 ta được 2 = cos T + cos T 2. Vì cos T ≤ 1, cos T 2 ≤ 1 nên
√ cos T = 1, T = k2π, 0 6= k ∈ N
2 = cos T + cos T 2 ⇔ √ ⇒ √
cos T 2 = 1. T 2 = l2π, 0 6= l ∈ N.
15
16 Chương 1. Hàm số một biến số (13LT+13BT)
√ √
Khi đó 2 = kl ∈ Q, điều này là vô lý vì 2 là một số vô tỉ. Như vậy, chúng ta đã trả lời
một câu hỏi trong Mục 3.5, rằng tổng của hai hàm số tuần hoàn có thể không phải là
√
một hàm số tuần hoàn. Hàm số f ( x ) = cos x + cos x 2 là một hàm số hầu tuần hoàn
(almost periodic). Tương tự như vậy, tích của hai hàm số tuần hoàn cũng không phải
là một hàm số tuần hoàn, vì
√ √
1+ 2 1− 2 √
2 cos x cos x = cos x + cos x 2.
2 2
Bài tập 1.7. [Giữa kì, K61] Cho f ( x ), g( x ) là các hàm số xác định trên R và tuần hoàn
với chu kì lần lượt là T1 > 0, T2 > 0. Biết tỉ số TT21 là một số hữu tỉ. Chứng minh rằng
f ( x ) + g( x ) và f ( x ) g( x ) cũng là các hàm số tuần hoàn.
[Đáp số]
a) f ( x ) = x2 − 2 với | x | ≥ 2.
2
x
b) f ( x ) = ∀ x 6= 1.
1−x
7
[Đáp số] f ( x ) = x − 2.
3
Bài tập 1.10. Cho f ( x ) = ax2 + bx + c, f (−2) = 0, f (0) = 1, f (1) = 5. Tìm f ( x ).
7 2 17
[Đáp số] f ( x ) = x + x + 1.
6 6
1 x
Bài tập 1.11. Cho f ( x ) = ( a + a−x ), a > 0. Chứng minh rằng :
2
f ( x + y ) + f ( x − y ) = 2 f ( x ) f ( y ).
a) f ( x ) = ax, a 6= 0, c) f ( x ) =
1
,
x
1+x
b) f ( x ) = arctan x, d) f ( x ) = lg .
1−x
16
3. Hàm số 17
[Đáp số]
xy
a) z = x + y, c) z = ,
x+y
x+y x+y
b) z = , d) z = .
1 − xy 1 + xy
17
18 Chương 1. Hàm số một biến số (13LT+13BT)
§4. DÃY SỐ
• đơn điệu tăng nếu an < an+1 ∀n, đơn điệu giảm nếu an > an+1 ∀n.
• bị chặn trên nếu tồn tại số M sao cho an ≤ M ∀n, bị chặn dưới nếu tồn tại số m sao
cho an ≥ m ∀n.
Định nghĩa 1.6. Một dãy số { an } được gọi là có giới hạn là L và viết
nếu
• (nói một cách nôm na) có thể làm cho các số hạng an gần L với một giá trị tùy ý bằng
cách chọn n đủ lớn.
• (nói một cách chính xác) với mọi ǫ > 0, tồn tại số tự nhiên N sao cho
Hình dung rằng lim an = L nghĩa là với mọi ǫ > 0 thì từ một lúc nào đó toàn bộ số hạng
n→+∞
của dãy { an }n≥ N sẽ chui vào trong khoảng ( L − ǫ, L + ǫ).
an , ∀n ≥ N
L−ǫ L+ǫ
Hình 1.6
Một dãy số { an } có lim an = L hữu hạn được gọi là hội tụ. Ngược lại, nó được gọi là phân
n→+∞
kì (nghĩa là lim an = ∞ hoặc là không tồn tại).
n→+∞
Định nghĩa 1.7 (Giới hạn vô cùng). Ta nói lim an = +∞ nếu với mọi số thực dương M,
n→∞
tồn tại số tự nhiên N sao cho
nếu n > N thì an > M.
Hãy phát biểu cho TH lim an = −∞
n→∞
18
4. Dãy số 19
Định lý 1.2 (Các tính chất của giới hạn của dãy số).
• Giới hạn của một dãy số, nếu tồn tại, là duy nhất.
Định lý 1.3 (Các phép toán trên giới hạn). Giả sử lim an = A, lim bn = b, ở đó a, b
n→+∞ n→+∞
là các số thực hữu hạn. Khi đó:
• Tổng: lim ( an + bn ) = A + B,
n→+∞
• Hiệu: lim ( an − bn ) = A − B,
n→+∞
• Thương: lim an
= A
B nếu B 6= 0.
n→+∞ bn
Chú ý 1.3. Các phép toán trên giới hạn sau không thực hiện được, chúng còn được gọi là
các dạng vô định:
∞ 0
∞ − ∞, 0 × ∞, , .
∞ 0
2. lim an = lim cn = L.
n→+∞ n→+∞
Định lý 1.5 (Tiêu chuẩn đơn điệu bị chặn). Mọi dãy số đơn điệu tăng (đơn điệu giảm)
và bị chặn trên (tương ứng, bị chặn dưới) đều hội tụ.
1 n
Ví dụ 4.1. Xét un = 1 + .Chứng minh rằng {un } là một dãy số tăng và bị chặn.
n
19
20 Chương 1. Hàm số một biến số (13LT+13BT)
Hơn nữa ta có n n
1 1
un = 1+
n
= ∑ Cnk . nk
k =0
k! = 1.2 . . . k ≥ 2k−1 ∀k ≥ 2
1 n.(n − 1) . . . (n − k + 1) 1 1 1
⇒Cnk . k
= . k < ≤ k −1
n k! n k! 2
1 1 1
⇒un < 1 + 1 + + 2 + . . . + k−1 < 3.
2 2 2
n
1
Chú ý 1.4. Giới hạn lim 1+ là một số vô tỉ, được kí hiệu là e. Nó có giá trị xấp xỉ
n→+∞ n
2.71.
Định nghĩa 1.8. Dãy số { an } được gọi là dãy số Cauchy nếu với mọi ǫ > 0, tồn tại số tự
nhiên N sao cho | an − am | < ǫ với mọi m, n > N .
Định lý 1.6 (Tiêu chuẩn Cauchy). Dãy số { an } là hội tụ khi và chỉ khi nó là dãy số
Cauchy.
1 1 1
an = 1 + + +···+
2 3 n
là một dãy số phân kỳ.
Bài tập 1.13. Tìm giới hạn của các dãy số sau:
√ √
a) xn = n − c) xn = n + 1 − n3 , sin2 n − cos3 n
3
n2 − n,
e) xn = .
n nπ n
d) xn = sin ,
p
b) xn = n(n + a) − n, 2 2
[Đáp số]
20
4. Dãy số 21
a
a)
1 b) c) 0 d) phân kì e) 0
2 2
1
Bài tập 1.14. Xét dãy số xn = xn−1 + , x0 = 1.
x n −1
1 1
Bài tập 1.15. Cho sn = 1 + + . . . + .Chứng minh rằng {sn } tăng và bị chặn.
1! n!
Chú ý : lim sn = e.
n→+∞
1 + a + . . . + an
Bài tập 1.16. Tính lim , | a| < 1, |b| < 1.
n→+∞ 1 + b + . . . + bn
Chứng minh.
1 + a + . . . + an 1 − a n +1 1 − b 1−b
lim n
= lim . n + 1
=
n→+∞ 1 + b + . . . + b n→+∞ 1 − a 1−b 1−a
q p √
Bài tập 1.17. Tính lim 2+ 2+...+ 2 (n dấu căn).
n→+∞
qp √
Chứng minh. Đặt un = 2 + 2 + . . . + 2 ta có u2n+1 = 2 + un . Trước hết chứng minh
{un } là một dãy số tăng và bị chặn, 0 ≤ un ≤ 2. Theo tiêu chuẩn đơn điệu bị chặn, {un }
là một dãy số hội tụ. Giả sử lim un = a, 0 < a < 2 thì từ phương trình u2n+1 = 2 + un , cho
n→∞
n → ∞ ta có
a2 = a + 2
q p √
Vậy a = 2 hay lim 2+ 2+...+ 2 = 2
n→+∞
√
Bài tập 1.18. Tính lim (n − n2 − 1) sin n.
n→+∞
√ sin n
[Gợi ý] lim (n − n2 − 1) sin n = lim √ = 0 (theo tiêu chuẩn kẹp)
n→+∞ n→+∞ n + n2 − 1
Chứng minh. Ta có
ln n + ln(n + 1) ln n − ln(n + 1)
cos(ln n) − cos(ln(n + 1)) = −2 sin . sin
2 2
n
ln n(n + 1) ln
= −2 sin sin n+1
2 2
21
22 Chương 1. Hàm số một biến số (13LT+13BT)
nên n
ln n+ 1
0 ≤ |cos(ln n) − cos(ln(n + 1))| ≤ 2 sin
2
n
ln n+
Mặt khác lim sin 1
= 0 nên theo nguyên lý giới hạn kẹp
n→∞ 2
lim [cos(ln n) − cos(ln(n + 1))] = 0
n→+∞
n
Bài tập 1.20. Chứng minh rằng lim = 0.
n→+∞ 2n
[Gợi ý]
n ( n − 1) n 2
2n = ( 1 + 1 ) n > ⇒0 < n < .
2 2 n−1
Dùng nguyên lý kẹp ta có điều phải chứng minh.
2n
Bài tập 1.21. Chứng minh rằng lim = 0.
n→+∞ n!
[Gợi ý] Ta có
2n 2 2 2 2 2
0< = . . . . . < 2. ∀n ≥ 2.
n! 1 2 3 n n
[Gợi ý]
1 1 3
a. Tính Sn − Sn ⇒ lim Sn = 2. b. Tính Sn − Sn ⇒ lim Sn = .
2 n→+∞ 3 n→+∞ 4
√ √
Bài tập 1.23. Chứng minh rằng lim n n = 1, lim n a = 1 với mọi a > 0.
n→+∞ n→+∞
[Gợi ý]
√ n ( n − 1) 2 2
a) Đặt αn = n
n − 1⇒ n = (1 + α n ) n > αn ⇒α2n < . Áp dụng nguyên lý giới
√ 2 n−1
hạn kẹp ta có lim αn = 0. Vậy lim n n = 1.
n→∞ n→∞
√
b) Xét lim n
a.
n→+∞
• Nếu a = 1, xong.
√ √ √
• Nếu a > 1, 1 ≤ n a ≤ n n ∀n > a⇒ lim n a = 1
n→+∞
22
4. Dãy số 23
1 √ √
• Nếu a < 1, đặt a′ = ⇒ lim n a′ = 1⇒ lim n a = 1.
a n→+∞
1 1
Bài tập 1.24. Dùng tiêu chuẩn Cauchy chứng minh rằng dãy số un = 1 + + · · · +
2 n
phân kì.
a1 + a2 + · · · + a n
Bài tập 1.25. Chứng minh rằng nếu lim an = a thì lim = a.
n→+∞ n→+∞ n
√
Bài tập 1.26. Chứng minh rằng nếu lim an = a, an > 0∀n thì lim n a1 a2 . . . an = a.
n→+∞ n→+∞
23
24 Chương 1. Hàm số một biến số (13LT+13BT)
lim f ( x ) = L
x → x0
• (nói một cách nôm na) nếu ta có thể làm cho giá trị của hàm số f ( x ) gần L với một
giá trị tùy ý bằng cách chọn x đủ gần x0 .
• (nói một cách chính xác) nếu với mọi ǫ > 0, tồn tại số thực δ > 0 sao cho
Hình dung rằng lim f ( x ) = L nghĩa là với mọi ǫ > 0, tồn tại số δ > 0 sao cho đồ thị của
x → x0
hàm số trong khoảng ( x0 − δ, x0 + δ) sẽ nằm hoàn toàn trong dải ( L − ǫ, L + ǫ).
b
L+ǫ
L−ǫ
O x0 x
Hình 1.9
Các giới hạn một phía lim = L, lim = L và giới hạn lim f ( x ) = L được định nghĩa một
x → x0+ x → x0− x →∞
cách tương tự.
Định lý 1.7 (Tính duy nhất của giới hạn). Giới hạn của hàm số lim f ( x ), nếu tồn tại,
x → x0
là duy nhất.
• Tổng: lim [ f ( x ) + g( x )] = a + b,
x → x0
24
5. Giới hạn hàm số 25
• Hiệu: lim [ f ( x ) − g( x )] = a − b,
x → x0
Chú ý 1.5. Các phép toán trên giới hạn sau không thực hiện được, chúng còn được gọi là
các dạng vô định:
∞ 0
∞ − ∞, 0 × ∞, , .
∞ 0
nếu với mọi số M > 0, tồn tại số thực δ > 0 sao cho
nếu | x − x0 | < δ thì | f ( x )| > M.
Các giới hạn một phía lim = ∞, lim = ∞ và giới hạn lim f ( x ) = ∞ được định nghĩa một
x → x0+ x → x0− x →∞
cách tương tự.
Hệ quả 1.1 (Tiêu chuẩn kẹp). Nếu f ( x ) ≤ g( x ) ≤ h( x ) trong một lân cận nào đó của a,
và tồn tại các giới hạn lim f ( x ) = lim h( x ). Khi đó tồn tại lim g( x ), và
x→a x→a x→a
lim f ( x ) = lim g( x ).
x→a x→a
25
26 Chương 1. Hàm số một biến số (13LT+13BT)
5.6 Mối liên hệ giữa giới hạn của dãy số và giới hạn
của hàm số
Nhiều bài toán giới hạn của dãy số có thể được chuyển về giới hạn của hàm số và lợi
dụng các công cụ của giới hạn của hàm số để tính toán một cách dễ dàng. Chúng thể hiện
qua mối liên hệ sau.
Định lý 1.10. lim f ( x ) = L khi và chỉ khi với mọi dãy số { xn } sao cho lim xn = x0 thì
x → x0 n→+∞
lim f ( xn ) = L, ở đó (chỉ riêng trong Định lý này) x0 và L có thể là một số thực hữu hạn
n→+∞
hoặc bằng vô cùng.
Phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Nếu Pn ( x0 ) = Qm ( x0 ) = 0 thì
Pn ( x ) ( x − x0 ).Pn−1 ( x ) P (x)
lim = lim = lim n−1 .
x → x0 Qm ( x ) x → x0 ( x − x0 ).Qm−1 ( x ) x → x0 Q m −1 ( x )
[Đáp số]
49 n ( n − 1 ) n −2
a) b) .a
24 2
Bài tập 1.28. Tìm giới hạn
q
√ √
b) lim ( x3 + x2 − 1 − x ) (∞ − ∞).
p 3
x + x + x ∞ x →+∞
a) lim √ .
x →+∞ x+1 ∞
√
Chứng minh. a) Chia cả tử và mẫu cho x ta được
q q
p √ p √
x+ x+ x 1 + 1/x + 1/x3
lim √ = lim √ = 1.
x →+∞ x+1 x →∞ 1 + 1/x
26
6. Vô cùng lớn, vô cùng bé 27
lim f ( x ) = ℓ ⇐⇒ f ( x ) = ℓ + α( x );
x→a
1. Tổng hai VCB (đối với một VCB người ta không quan tâm đến dấu của nó) là một
VCB.
2. Tích của VCB với một đại lượng bị chặn là một VCB.
Định nghĩa 1.12 (VCB cùng bậc, tương đương). Giả sử α( x ) và β( x ) là các VCB khi
x → a.
i) Nếu lim α( x )
= A 6= 0, ta nói rằng α( x ), β( x ) là các VCB cùng bậc.
x → a β( x )
α ( x ) ∼ β ( x ).
27
28 Chương 1. Hàm số một biến số (13LT+13BT)
x2
• 1 − cos x ∼ .
2
Định nghĩa 1.13 (VCB bậc cao). Nếu lim = 0, ta nói rằng α( x ) là VCB bậc cao hơn
α( x )
x → a β( x )
β( x ) và kí hiệu α( x ) = o ( β( x )).
Định lý 1.11.
a) Hiệu hai VCB tương đương là một VCB bậc cao hơn VCB đó.
b) Tích hai VCB là một VCB bậc cao hơn cả hai VCB đó.
Định lý 1.13 (Quy tắc ngắt bỏ VCB bậc cao). Nếu α1 ( x ) = o (α2 ( x )), β 1 ( x ) = o ( β 2 ( x ))
khi x → a thì
α1 ( x ) + α2 ( x ) α (x)
α1 ( x ) + α2 ( x ) ∼ α2 ( x ) và lim = lim 2 .
x→a β1 (x) + β2 (x) x → a β2 (x)
• Thay tương đương khi có hiệu hai VCB. Chúng ta sẽ thảo luận về vấn đề này trong
Section 9.5. Đến lúc ấy ta mới có đủ công cụ để xử lý.
Ví dụ 6.1 (Giữa kì, K61). So sánh cặp vô cùng bé sau đây khi x → 0
√
a) α( x ) = 3
x2 + x3 , β( x ) = esin x − 1.
√
b) α( x ) = 5
x4 + x5 , β( x ) = etan x − 1.
√
c) α( x ) = 5
x4 − x5 , β( x ) = ln(1 + tan x ).
√
d) α( x ) = 3
x2 − x3 , β( x ) = ln(1 + sin x ).
√ √
e) α( x ) = e x − 1, β( x ) = x + x2 .
f) α( x ) = e x − 1,
2
β( x ) = x2 + x3 .
28
6. Vô cùng lớn, vô cùng bé 29
Định nghĩa 1.15 (VCL cùng bậc, tương đương). Giả sử α( x ) và β( x ) là các VCL khi
x → a.
i) Nếu lim α( x )
= A 6= 0, ta nói rằng α( x ), β( x ) là các VCL cùng bậc.
x → a β( x )
α ( x ) ∼ β ( x ).
Định nghĩa 1.16 (VCL bậc cao). Nếu lim = ∞, ta nói rằng α( x ) là VCL bậc cao hơn
α( x )
x → a β( x )
β ( x ).
∞
Ứng dụng VCL khử dạng
∞
Định lý 1.14 (Quy tắc thay tương đương). Nếu α1 ( x ) ∼ α2 ( x ), β 1 ( x ) ∼ β 2 ( x ) là các
VCL khi x → a thì
α1 ( x ) α (x)
lim = lim 2 , lim α1 ( x )γ( x ) = lim α2 ( x )γ( x ).
x→a β1 (x) x→a β 2 ( x ) x→a x→a
Định lý 1.15 (Quy tắc ngắt bỏ VCL bậc thấp). Nếu α1 ( x ) là VCL bậc cao hơn α2 ( x ) và
β 1 ( x ) là VCL bậc cao hơn β 2 ( x ) khi x → a thì
α1 ( x ) + α2 ( x ) α (x)
α1 ( x ) + α2 ( x ) ∼ α1 ( x ) và lim = lim 1 .
x→a β1 (x) + β2 (x) x → a β1 (x)
Chú ý 1.7. Còn tồn đọng một số dạng vô định mà phương pháp sử dụng các VCB-VCL
chưa xử lý được, ví dụ
x − sin x
lim , lim xsin x , . . .
x →0 x3 x →0+
Các giới hạn này sẽ được xử lý khi chúng ta học đến công thức L’Hospital và khai triển
Maclaurin.
29
30 Chương 1. Hàm số một biến số (13LT+13BT)
c) lim
2 1−cos x
a) lim x 2 + x3 .
e x −1 2 .
x →0 ln(1+ x )
x →0 +
√
b) lim e x −1
√ . d) lim e2x −1
.
x →0+ x + x2 x →0 (1−3x )
ln
b.
√ p p √ !
m
1 + αx. n 1 + βx − 1 √
m
n
1 + βx − 1 m
1 + αx − 1 α β
lim = lim 1 + αx. + = + .
x →0 x x →0 x x m n
Chú ý 1.8.
p
i) Lưu ý kĩ thuật thêm bớt 1 ở trong các biểu thức có chứa cos α( x ), eα( x) và ln(α( x )), m
1 + α ( x ).
ii) Với nhiều bài toán nhìn qua tưởng rất phức tạp vì công thức rất cồng kềnh, thực chất
nếu dùng quy tắc thay tương đương và ngắt bỏ các VCB bậc cao thì sẽ thấy rất đơn
giản. Ví dụ, tính
sin 2x + arcsin2 x − arctan2 x
lim .
x →0 3x
Với tử số ta có sin 2x ∼ 2x, arcsin2 x ∼ x2 , arctan2 x ∼ x2 . Như vậy giới hạn đã cho
bằng 23 . Hoặc ví dụ như tính
1 − cos x + 2 sin x − sin3 x − x2 + 3x4
lim .
x →0 tan3 x − 6 sin2 x + x − 5x3
30
6. Vô cùng lớn, vô cùng bé 31
Trông biểu thức này rất phức tạp nhưng thực chất chúng ta có thể nhìn thấy ngay
giới hạn này bằng lim 2 sin
x
x
= 2 với nhận xét là 2 sin x ∼ 2x là VCB bậc thấp nhất ở
x →0
tử số và x là VCB bậc thấp nhất ở mẫu số.
√ √
sin x − sin a 0 cos x − 3 cos x 0
a) lim c) lim
x→a x−a 0 x →0 sin2 x 0
√ √ 1 − cos x cos 2x cos 3x 0
b) lim (sin x + 1 − sin x) d) lim .
x →+∞ x →0 1 − cos x 0
[Đáp số]
a) cos a b) 0 c)
−1 d) 14
12
x −1
x 2 − 1 x +1 c) lim [sin(ln( x + 1)) − sin(ln x )]
a) lim x →∞
x →∞ x2 + 1
√ 1 √ √
b) lim (cos x ) x (1∞ ) d) lim n2 ( n x − n +1
x ), x > 0.
x → 0+ n→∞
xx−+11
x2 − 1
Chứng minh. a) Đây không phải là dạng vô định, lim = 1.
x →∞ x2 + 1
lim B( x ) ln A( x )
b) Áp dụng công thức lim A( x ) B( x) = e x→x0 . Vì
x → x0
√ √
√ 1 ln cos x − sin x 1
lim ln cos x x = lim = lim √ =−
x → 0+ x → 0+ x x → 0+ 2 x 2
nên
√ 1x 1
lim ln cos x = e− 2 .
x → 0+
c) Đáp số: 0.
31
32 Chương 1. Hàm số một biến số (13LT+13BT)
d)
√ √
lim n2 ( n x − n +1
x ), x > 0
n→∞
1 1
= lim n2 ( x n − x n+1 )
n→∞
1 1
= lim n2 x n+1 ( x n(n+1) − 1)
n→∞
1
1 x n ( n +1) − 1 1
= lim n2 x n +1 . .
n→∞ 1 n ( n + 1)
n ( n + 1)
1
n 1 x n ( n +1) − 1
= lim .x n+1 .
n→∞ n + 1 1
n ( n + 1)
= ln x
Chú ý 1.9.
Bài tập 1.32. Khi x →0 cặp VCB sau có tương đương không ?
q √
α( x ) = x + x và β( x ) = esin x − cos x
a) lim (1 − 2x ) x (1∞ ),
1 1
1 + tan x sin x
x → 0+ c) lim ( 1∞ ) ,
x →0 1 + sin x
sin x
sin x x −sin x
b) lim (sin x )tan x ( 1∞ ) , d) lim ( 1∞ ) ,
x → π2 x →0 x
32
6. Vô cùng lớn, vô cùng bé 33
lim B( x ) ln A( x )
[Gợi ý] Áp dụng lim A( x ) B( x) = e x→x0
x → x0
[Đáp số]
a) e−2 b) 1 c) 1 d) e
eαx − e βx eαx − e βx ax − xa
c) lim .
a) lim , b) lim ,
0 0 0
0 0 x→a x−a 0
x →0 x x →0 sin αx − sin βx
a) α − β b) 1 c) a a (ln a − 1)
33
34 Chương 1. Hàm số một biến số (13LT+13BT)
Từ định nghĩa suy ra hàm số f ( x ) liên tục tại x0 khi và chỉ khi nó liên tục phải và liên tục
trái tại x0 .
Ví dụ 7.1. Tất cả các hàm số sơ cấp đều liên tục trên tập xác định của chúng.
Ví dụ 7.2 (Giữa kì, K61). Tìm m để hàm số sau liên tục tại x = 1 :
( x − m)( x2 + x + 1), nếu x 6= 1,
a) f ( x ) =
1 + m, nếu x = 1.
( x + m)( x2 + x + 1), nếu x 6= 1,
b) f ( x ) =
1 − m, nếu x = 1.
Định nghĩa 1.18. Hàm số f ( x ) được gọi là liên tục trên khoảng ( a, b) nếu nó liên tục tại
mọi điểm x0 ∈ ( a, b). Nó được gọi là liên tục trên đoạn [ a, b] nếu nó liên tục tại mọi điểm
x0 ∈ ( a, b), đồng thời liên tục phải tại a và liên tục trái tại b.
7.2 Các phép toán số học đối với hàm số liên tục
Định lý 1.16. Giả thiết các hàm số f ( x ) và g( x ) liên tục tại x0 nào đó. Khi đó các hàm số
f ( x ) ± g( x ), f ( x ) g( x ) cũng liên tục tại x0 . Hàm số g( x) cũng liên tục tại x0 nếu g( x0 ) 6= 0.
f (x)
Điều tương tự cũng đúng đối với các hàm số liên tục trái (phải) tại x0 .
34
7. Hàm số liên tục 35
lim f ( g( x )) = f ( lim g( x ))
x→a x→a
Hệ quả 1.2. Nếu g( x ) liên tục tại a và f ( x ) liên tục tại g( a) thì hàm số f ◦ g liên tục tại a.
35
36 Chương 1. Hàm số một biến số (13LT+13BT)
7.6 Điểm gián đoạn và phân loại điểm gián đoạn của
hàm số
Định nghĩa 1.19. Nếu hàm số không liên tục tại điểm x0 thì ta nói nó gián đoạn tại x0 .
Hình ảnh hình học: đồ thị không liền nét tại điểm gián đoạn.
Theo định nghĩa, hàm số f ( x ) liên tục tại x0 nếu ba điều kiện sau được thỏa mãn:
• lim f ( x ) = f ( x0 ).
x → x0
• hoặc x0 6∈ TXĐ,
Nếu x0 6∈ TXĐ của f ( x ) thì có thể có rất nhiều điểm gián đoạn, nên ta chỉ quan tâm
đến những điểm gián đoạn thuộc tập xác định hay là những điểm đầu mút của khoảng
xác định.
36
7. Hàm số liên tục 37
Chú ý 1.10. Với quan điểm xem điểm gián đoạn bỏ được là trường hợp đặc biệt của điểm
gián đoạn loại 1, nếu x0 là điểm đầu mút của khoảng hay đoạn xác định của f ( x ), mà có
lim f ( x ) hoặc lim f ( x ) hữu hạn thì ta cũng xem x0 là điểm gián đoạn bỏ được của hàm
x → x0+ x → x0−
số.
a) Điểm x = π
2 là điểm gián đoạn loại gì của hàm số f ( x ) = 1
1−2tan x
.
Ví dụ 7.4 (Cuối kì, K61-Viện ĐTQT). Điểm x = 0 là điểm gián đoạn loại gì của hàm số
a) y = e 2 −arctan x . b) y = e 2 −arccot x .
π 1 π 1
sao?). Do đó nó liên tục trái tại 0 và không liên tục phải tại 0.
[Đáp số]
a) a = 1
2 b) a = 1
Bài tập 1.36. Điểm x = 0 là điểm gián đoạn loại gì của hàm số
37
38 Chương 1. Hàm số một biến số (13LT+13BT)
8 sin 1x e ax − ebx
a) y = , b) y = , c) y = ( a 6 = b ).
1 − 2cot x 1
x
ex − 1
[Đáp số]
Bài tập 1.37. Xét sự liên tục của các hàm số sau
x sin 1 , nếu x 6= 0 sin πx, nếu x vô tỉ
a) f ( x ) = x
c) f ( x ) =
0, nếu x = 0 0, nếu x hữu tỉ
1
e− x2 , nếu x 6= 0
b) f ( x ) =
0, nếu x = 0
[Đáp số]
Bài tập 1.38. Chứng minh rằng nếu f , g là các hàm số liên tục trên đoạn [ a, b] và f ( x ) =
g( x ) với mọi x là số hữu tỉ trong đoạn [ a, b] thì f ( x ) = g( x )∀ x ∈ [ a, b].
Bài tập 1.39. Chứng minh rằng phương trình x5 − 3x − 1 có ít nhất một nghiệm trong
khoảng (1, 2).
Bài tập 1.41. Chứng minh rằng nếu f : [0, 1]→[0, 1] liên tục thì tồn tại x0 ∈ [0, 1] sao cho
f ( x0 ) = x0 .
Bài tập 1.42. Chứng minh rằng mọi đa thức bậc lẻ với hệ số thực đều có ít nhất một
nghiệm thực.
38
8. Đạo hàm và vi phân 39
Nếu quá trình ∆x → 0 trong định nghĩa trên được thay bằng
• ∆x → 0+ thì giới hạn đó được gọi là đạo hàm phải của hàm số f ( x ) tại x0 , kí hiệu là
f ′ ( x0+ ).
• ∆x → 0− thì giới hạn đó được gọi là đạo hàm trái của hàm số f ( x ) tại x0 , kí hiệu là
f ′ ( x0− ).
Đương nhiên, một hàm số có đạo hàm tại x0 khi và chỉ khi nó có đạo hàm trái và đạo hàm
phải tại x0 .
Nếu tồn tại f ′ ( x0 ) thì f ( x ) liên tục tại x0 . Tuy nhiên, điều ngược lại không đúng, chẳng
hạn như hàm số f ( x ) = | x | liên tục tại 0 nhưng không có đạo hàm tại đó.
Ví dụ 8.2 (Giữa kì, K61). Hãy chỉ ra một hàm số f ( x ) xác định trên R, liên tục tại các
điểm x0 = 1, x1 = 2 nhưng không có đạo hàm tại các điểm này.
i) (u ± v)′ ( x0 ) = u′ ( x0 ) ± v′ ( x0 ),
Ví dụ 8.3 (Giữa kì, K61-Viện ĐTQT). Tính đạo hàm của hàm số
39
40 Chương 1. Hàm số một biến số (13LT+13BT)
ii) x = ϕ(y) biến thiên đơn điệu trong lân cận điểm y0 .
Khi đó nó tồn tại hàm ngược y = f ( x ), hàm ngược này cũng có đạo hàm tại điểm x0 và
1
.
′
f ( x0 ) = ′
ϕ (yo )
Từ đó xây dựng công thức đạo hàm của các hàm số lượng giác ngược.
40
8. Đạo hàm và vi phân 41
1. ( x α ) = αx α−1 7. (tan x ) =
′ ′ 1
cos2 x
8. (cot x ) = − sin12 x
′
2. ( a x ) = a x ln a
′
9. (arcsin x ) =
′
3. (loga x ) =
′ 1 √ 1
x ln a 1− x 2
10. (arccos x ) = − √
′
4. (ln x ) =
′ 1 1
x 1− x 2
5. (sin x ) = cos x
′
11. (arctan x ) =
′ 1
1+ x 2
′ ∆y f ( x + ∆x ) − f ( x )
f ( x ) = lim = lim .
∆x →0 ∆x ∆x →0 ∆x
′
∆y = f ( x + ∆x ) − f ( x ) = f ( x )∆x + α.∆x.
Số hạng α.∆x là một VCB bậc cao hơn ∆x. Do đó, ∆y và f ( x )∆x là hai VCB tương đương.
′
Định nghĩa 1.21. Cho hàm số f ( x ) xác định trong một lân cận Uǫ ( x0 ). Nếu có
∆ f = A∆x + o (∆x ),
ở đó A chỉ phụ thuộc vào x0 chứ không phụ thuộc vào ∆x thì ta nói hàm số f ( x ) khả vi tại
x0 và
d f = A∆x.
Ý nghĩa:
Tuy ∆y và f ( x )∆x là hai VCB tương đương nhưng biểu thức d f ( x0 ) = A.∆x là tuyến
′
Định lý 1.28. Hàm số f ( x ) có đạo hàm tại x0 khi và chỉ khi nó khả vi tại x0 và
d f ( x0 ) = f ′ ( x0 )∆x.
41
42 Chương 1. Hàm số một biến số (13LT+13BT)
Chú ý 1.11. Khái niệm "có đạo hàm" và khái niệm "có vi phân" (hay khả vi) là hai khái
niệm khác nhau. Tuy nhiên, vì tính tương đương giữa hai khái niệm này đối với hàm số
một biến số mà nhiều người hiểu nhầm rằng chúng là một. Trong chương 3 của học phần
Giải tích I này, chúng ta sẽ thấy hai khái niệm này là khác nhau đối với hàm số nhiều
biến số.
′
dy = d f ( x ) = f ( x )dx.
a) d
dx [ f (2016x )] = x2 . b) d
dx [ f (2017x )] = x2 .
Cho y = f ( x ) là một hàm số khả vi. Khi đó, ta đã biết nếu x là biến số độc lập thì
d f ( x ) = f ′ ( x )dx.
Định lý 1.29. Nếu x không phải là một biến số độc lập mà x = x (t) là một hàm số phụ
thuộc vào biến số t thì công thức
d f ( x ) = f ′ ( x )dx
d
Ví dụ 8.5. Tính x3 − 2x6 − x9 .
3
d (x )
42
8. Đạo hàm và vi phân 43
y y = f (x)
yo + ∆y
T
d f ( x0 ) = MT
Mo
yo b
M
O x0 x0 + ∆x x
bậc cao o (∆x ) để được công thức tính gần đúng sau:
′
f ( x0 + ∆x ) ≈ f ( x0 ) + f ( x0 )∆x.
của f ( x ).
i) Đạo hàm, nếu có, của đạo hàm cấp một được gọi là đạo hàm cấp hai, kí hiệu là f ( x ).
′′
ii) Đạo hàm, nếu có, của đạo hàm cấp n − 1 được gọi là đạo hàm cấp n, kí hiệu là f (n) ( x ).
Định lý 1.30. Cho u, v là các hàm số khả vi đến cấp n. Khi đó,
43
44 Chương 1. Hàm số một biến số (13LT+13BT)
Ví dụ 8.7. Tính đạo hàm cấp cao của các hàm số sau
1
y = xα , y = , y = sin ( ax + b) ,
x+a
y = cos ( ax + b) , y = e , y = x + 1 e x , y = e x sin x.
ax 2
6. (cos x )(n) = cos x + nπ
2
( n − 1) !
8. (ln x )(n) = (−1)n−1 .
xn
Ví dụ 8.8 (Giữa kì, K61). Tính đạo hàm cấp cao y(10) (0) với
a) y( x ) = e− x . c) y( x ) = arctan x.
2
b) y( x ) = e x . d) y( x ) = arccot x.
2
c) ( x2 sin 2x )(50) .
(60)
a) 1
x2 − x
.
(50)
b) 1
x2 + x
. d) ( x2 cos 2x )(60) .
44
8. Đạo hàm và vi phân 45
của f ( x ).
i) Vi phân, nếu có, của vi phân cấp một được gọi là vi phân cấp hai, kí hiệu là d2 f ( x ).
ii) Vi phân, nếu có, của vi phân cấp n − 1 được gọi là vi phân cấp n, kí hiệu là dn f ( x ).
dn f ( x ) = f (n) ( x )dx n .
Vi phân cấp cao không có tính chất bất biến đối với hàm hợp
Ta có d f ( x ) = f ′ ( x )dx nên
d2 y 6= y(2) dx2 .
x n sin 1 , khi x 6= 0
Bài tập 1.44. Với điều kiện nào thì hàm số f ( x ) = x
0, khi x = 0
a) liên tục tại x = 0, b) khả vi tại x = 0, c) có đạo hàm liên tục tại
x = 0.
[Đáp số]
45
46 Chương 1. Hàm số một biến số (13LT+13BT)
Bài tập 1.45. Chứng minh rằng hàm số f ( x ) = | x − a|.ϕ( x ), trong đó ϕ( x ) là một hàm số
liên tục và ϕ( a) 6= 0, không khả vi tại điểm x = a.
[Gợi ý]
f +′ ( a) = ϕ( a) 6= f −′ ( a) = − ϕ( a)
[Đáp số]
dx dx
a) dy = c) dy =
a2 + x2 x2 − a2
dx dx
b) dy = √ .(sign a) d) dy = √
a2 − x 2 x2 + a
d d(sin x )
a) I = ( x3 − 2x6 − x9 ), c) K = .
d( x3 ) d(cos x )
d
b) J = ( sin x ),
d( x2 ) x
[Đáp số]
Bài tập 1.48. Tính gần đúng giá trị của biểu thức
r
a) lg 11 2 − 0, 02
b) 7
2 + 0, 02
[Gợi ý]
1
a) Xét f ( x ) = lg x, x0 = 10, △ x = 1, ta có lg 11 ≈ lg 10 + = 1, 043
10 ln 10
46
8. Đạo hàm và vi phân 47
r r r
2 − 0, 024 4
b) Cách 1. 7
= 7
− 1. Xét f ( x ) = 7 − 1, x0 = 2, △ x = 0, 02
2 + 0, 02
2 + 0, 02 x
Ta có r
7 4 1 4 −6 − 4 1
f (x + △x) = − 1 + 0, 02. .( − 1) 7 . 2 = 1 − 0, 02. .
2 7 2 2 7
q
Cách 2. Xét hàm số f ( x ) = 7 22−+ x , với x0 = 0, ∆x = 0, 02.
x
Bài tập 1.49. Tìm đạo hàm cấp cao của các hàm số
Bài tập 1.50. Tính đạo hàm cấp n của các hàm số
x x
a) y = , c) y = √ ,
x2 −1 3
1+x
1
b) y = , d) y = e ax sin(bx + c).
x2 − 3x + 2
[Đáp số]
(−1)n 1 1
a) y(n) = n! + .
2 ( x − 1 ) n +1 ( x + 1 ) n +1
1 1
b) y(n) = n! − .
(1 − x ) n +1 (2 − x ) n +1
(−1)n−1 3n + 2x
c) y(n) = n
(1.4 . . . (3n − 5)) 1
, n ≥ 2, x 6= 1.
3 (1 + x ) n + 3
d) Tính y′ rồi dự đoán và chứng minh bằng quy nạp
n b a
y(n) = ( a2 + b2 ) 2 e ax sin(bx + c + nϕ), ở đó sin ϕ = √ , cos ϕ = √ .
a2 + b2 a2 + b2
Bài tập 1.51. Tính đạo hàm cấp n của các hàm số
47
48 Chương 1. Hàm số một biến số (13LT+13BT)
a) y =
1
, e) y = sin2 x, j) y = x cos ax,
a + bx
1 f) y = sin3 x,
b) y = √ , k) y = x2 cos ax,
a + bx
g) y = sin ax. sin bx,
c) y = 2
1
, l) y = x2 sin ax,
x − a2 h) y = sin ax. cos bx,
2
ax + b a + bx
d) y = , i) y = sin4 x + cos4 x, m) y = ln .
cx + d a − bx
[Đáp số]
(−1)n .n!bn
a) y(n) = .
( a + bx )n+1
(−1)n .(2n − 1)!!bn
b) y(n) = √ .
2n n a + bx
" n +1 #
1 1 1 (− 1 ) n .n! 1 n+1
1
c) y = 2 = ( x + a ) nên y
1
− (n) = − .
x − a2 2a x − a 2a x−a x+a
ax + b a 1 1 1 ad (−1)n .n!
d) y = = + ad
b− c nên y ( n ) = b − n +1 .
cx + d c c x + dc c c d
x+ c
1 1
e) y = sin2 x = − cos 2x nên y(n) = −2n−1 cos 2x + nπ
2 .
2 2
f) y = sin3 x = 3
4 sin x − 41 sin 3x nên y(n) = 3
4 sin x + nπ
2 − 14 3n sin 3x + nπ
2 .
1 h nπ i 1 h nπ i
y(n) = ( a − b)n cos ( a − b) x + − ( a + b)n cos ( a + b) x + .
2 2 2 2
cos bx 1
h) y = sin2 ax. cos bx = − 4 [cos(2a + b) x + cos(2a − b) x ] nên
2
1 nπ 1 h nπ i
y(n) = bn cos bx + − (2a + b)n cos (2a + b) x +
2 2 4 2
1 h nπ i
− (2a − b)n cos (2a − b) x + .
4 2
i) y = sin4 x + cos4 x = + 14 cos 4x nên y(n) = 4n−1 cos 4x +
3
4
nπ
2 .
j) y(n) = an x cos ax + nπ
2 + na n−1 cos ax + (n−1)π .
2
k) y(n) = an x2 sin ax +
( n −1) π ( n −2) π
nπ
2 + 2nan−1 x sin ax + 2 + n(n − 1) an−2 sin ax + 2 .
48
8. Đạo hàm và vi phân 49
l) y(n) = an x2 cos ax +
( n −1) π ( n −2) π
nπ
2 + 2nan−1 x cos ax + 2 + n(n − 1) an−2 cos ax + 2 .
(n − 1)!bn
m) y(n) = . [( a + bx )n + (−1)n ( a − bx )n ] .
( a2 − b2 x 2 ) n
49
50 Chương 1. Hàm số một biến số (13LT+13BT)
Định lý 1.31 (Định lý Fermat). Cho f ( x ) liên tục trên khoảng ( a, b), nếu hàm số đạt cực
trị tại điểm x0 ∈ ( a, b) và có đạo hàm tại x0 thì f ( x0 ) = 0.
′
Chứng minh. Nếu hàm số đạt cực đại tại x0 thì theo định nghĩa tồn tại một lân cận U ( x0 )
sao cho f ( x ) − f ( x0 ) < 0∀ x ∈ U ( x0 ). Do đó, với h đủ nhỏ sao cho f ( x0 + h) ∈ U ( x0 ) thì
f ( x0 + h) − f ( x0 ) < 0.
f ( x0 +h)− f ( x0 )
• f ′ ( x0+ ) = limh→0+ h ≤ 0.
f ( x0 +h)− f ( x0 )
• f ′ ( x0− ) = limh→0− h ≥ 0.
Do giả thiết tồn tại f ′ ( x0 ) nên f ′ ( x0+ ) = f ′ ( x0− ). Điều này chỉ xảy ra khi
f ′ ( x0+ ) = f ′ ( x0− ) = 0.
Ví dụ 9.1 (Giữa kì, K61). Tìm các cực trị của các hàm số
a) y = cos x
2+sin x trong khoảng (0, 2π ). b) y = sin x
2+cos x trong khoảng (0, 2π ).
Chứng minh. Do hàm số f ( x ) liên tục trên [ a, b] nên nó đạt GTLN và GTNN trên [ a, b]. Ta
chia làm các trường hợp sau:
50
9. Các định lý về hàm khả vi và ứng dụng 51
• Nếu có số x ∈ ( a, b) sao cho f ( x ) > f ( a) = f (b) thì GTLN của f ( x ) sẽ phải đạt được
tại một điểm c nào đó thuộc ( a, b) (do nó không đạt GTLN tại hai đầu mút). Khi đó,
theo Định lý Fermat, f ′ (c) = 0.
• Nếu có số x ∈ ( a, b) sao cho f ( x ) < f ( a) = f (b) thì GTNN của f ( x ) sẽ phải đạt được
tại một điểm c nào đó thuộc ( a, b) (do nó không đạt GTNN tại hai đầu mút). Khi đó,
theo Định lý Fermat, f ′ (c) = 0.
thì tồn tại ít nhất một điểm c ∈ ( a, b) sao cho f (c) = f (b)− f ( a)
′
b− a .
Định lý 1.34 (Định lý Cauchy). Nếu các hàm số f ( x ), g( x ) thỏa mãn các điều kiện:
iii) g ( x ) không triệt tiêu trong khoảng mở ( a, b) thì tồn tại ít nhất một điểm c ∈ ( a, b)
′
sao cho ′
f (b) − f ( a) f (c)
= ′ .
g(b) − g( a) g (c)
Chú ý 1.12. a) Định lý Rolle là trường hợp riêng của định lý Lagrange, định lý La-
grange là trường hợp riêng của định lý Cauchy. Các giả thiết trong các định lý này
là cần thiết.
b) Định lý Lagrange còn có một dạng khác, đó là công thức số gia hữu hạn:
′
∆ f = f ( x0 + θ∆x ) , θ ∈ (0, 1).
Ví dụ 9.2 (Giữa kì, K61). Chứng minh các bất đẳng thức sau với 0 < a < b.
51
52 Chương 1. Hàm số một biến số (13LT+13BT)
a) a−b
1+ a2
< arccot b − arccot a < a−b
1+ b2
. b) b− a
1+ b2
< arctan b − arctan a < b− a
1+ a2
.
Ví dụ 9.3 (Cuối kì, K61-Viện ĐTQT). Cho f ( x ) là một hàm số khả vi trên R và thỏa
mãn f ′ (2) < λ < f ′ (3). Chứng minh rằng tồn tại x0 ∈ (2, 3) sao cho f ′ ( x0 ) = λ.
(i) Có đạo hàm đến cấp n trong khoảng đóng liên tục tại x0 ,
Nếu x0 = 0 thì công thức sau còn được gọi là công thức Maclaurin:
′
f (0) f ( n ) (0) n f ( n +1) ( c ) n +1
f ( x ) = f (0) + x+···+ x + x (1.1)
1! n! ( n + 1) !
hay
′
f (0) f ( n ) (0) n
f ( x ) = f (0) + x+···+ x + o ( x n ), (1.2)
1! n!
ở đó o ( x n ) là một VCB bậc cao hơn x n .
(1) (1 + x )α = 1 + αx +
α ( α −1) 2 α(α−1)···(α−n+1) n
2 x +···+ n! x + o( xn )
(2) 1
1+ x = 1 − x + x2 − · · · + (−1)n x n + o ( x n )
(3) 1
1− x = 1 + x + x2 + · · · + x n + o ( x n )
(4) e x = 1 + x + x2
2! +···+ xn
n! + o( xn )
2n+1
(5) sin x = x − x3
3! + x5
5!
x
+ · · · + (−1)n (2n +1) !
+ o ( x2n+1 )
(6) cos x = 1 − x2 x4 2n
2! + 4! + · · · + (−1)n (x2n)! + o ( x2n )
(7) ln(1 + x ) = x − x2 x3 n
2 + 3 + · · · + (−1)n−1 xn + o ( x n )
52
9. Các định lý về hàm khả vi và ứng dụng 53
Trên khai triển Maclaurin chúng ta có thể thực hiện các phép toán cơ bản sau: cộng,
trừ, nhân, chia, hàm hợp, đạo hàm và tích phân. Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia được
thực hiện hệt như cộng, trừ, nhân, chia các đa thức. Cho f ( x ) = a0 + a1 x + a2 x2 + a3 x3 +
· · · + an x n + · · · và g( x ) = b0 + b1 x + b2 x2 + b3 x3 + · · · + bn x n + · · · là các chuỗi Maclaurin
hình thức. Khi đó
f ( x ) ± g( x ) = ( a0 ± b0 ) + ( a1 ± b1 ) x + ( a2 ± b2 ) x2 + ( a3 ± b3 ) x3 + · · · + ( an ± bn ) x n + · · ·
2. Phép nhân
f ( x ) g ( x ) = c0 + c1 x + c2 x 2 + c3 x 3 + · · · + c n x n + · · · ,
n
ở đó cn = ∑ ai bn−i . Chuỗi ∑ cn x n còn được gọi là tích chập của hai chuỗi ∑ an x n và
i =0
∑ bn x n .
3. Phép chia cũng thực hiện như phép chia đa thức một cách bình thường.
4. Phép lấy hàm hợp. Chúng ta bắt đầu bằng một ví dụ đơn giản sau. Tìm chuỗi Maclau-
rin của hàm số f ( x ) = sin x2 . Muốn tìm chuỗi Maclaurin một cách trực tiếp, ta cần
tính các đạo hàm cấp cao của hàm số f ( x ) = sin x2 rồi thay vào công thức
′
f (0) f ( n ) (0) n
f ( x ) = f (0) + x+···+ x + o ( x n ).
1! n!
Bằng cách tính các đạo hàm cấp một và cấp hai của f ( x ):
• f ′ ( x ) = 2x cos x2 ,
• f ′′ ( x ) = −4x2 sin x2 + 2 cos x2 ,
chúng ta thấy rằng quá trình này sẽ rất phức tạp. Chúng ta có một phương pháp
khác. Đó là thực hiện phép đổi biến số, thay x bằng x2 trong khai triển Maclaurin
của hàm số
x3 x5 x2n+1
sin x = x − + + · · · + (−1)n +···
3! 5! (2n + 1)!
để được
x6 x10 x2(2n+1)
sin x2 = x2 − + + · · · + (−1)n +···
3! 5! (2n + 1)!
Bản chất của vấn đề ở đây là chúng ta cần đi tìm khai triển Maclaurin của hàm số
hợp ( f ◦ g)( x ) = f ( g( x )). Trước hết, đây là một vấn đề không đơn giản, vì và nó liên
quan đến vấn đề sự hội tụ của các chuỗi lũy thừa, mà vấn đề này sẽ chỉ được học ở
53
54 Chương 1. Hàm số một biến số (13LT+13BT)
trong học phần Giải tích III của học kì 2 này. Tuy nhiên, hãy tạm thời bỏ qua các vấn
đề phức tạp này. Một cách nôm na, chuỗi Maclaurin nói cho chúng ta biết dáng điệu
của hàm số f ( x ) khi x gần 0, và điều này có thể không còn đúng khi x cách xa điểm 0
đến một khoảng cách nào đó. Do đó, phép đổi biến số có thể thực hiện được nếu như
khi x ở gần điểm 0, hàm số g( x ) cũng ở gần điểm 0. Nói một cách khác g( x ) phải là
một VCB khi x → 0. Vì thế, phép đổi biến thay x bằng x2 như ở trên thì thực hiện
được, còn phép đổi biến thay x bằng x2 + 1, chẳng hạn, thì không thực hiện được. Để
tìm hiểu sâu thêm về vấn đề này, công thức Faà di Bruno sau đây giúp chúng ta tính
đạo hàm cấp cao của hàm hợp.
Định lý 1.36 (Công thức Faà di Bruno).
n m j
n!
f ( g( x ))(n) = ∑ · f (m1 +···+mn )
( g ( x )) · ∏ g ( j)
( x ) ,
m1 ! 1!m1 m2 ! 2!m2 · · · mn ! n!mn j =1
ở đó tổng được lấy trên tất cả các bộ số không âm (m1 , . . . , mn ) thỏa mãn
1 · m1 + 2 · m2 + 3 · m3 + · · · + n · mn = n.
∞ ∞
Hệ quả 1.5. Cho f ( x ) = ∑ an x n và g( x ) = ∑ bn x n là các chuỗi Maclaurin hình
n =0 n =0
thức và b0 = 0. Khi đó, hàm số ( f ◦ g)( x ) có chuỗi Maclaurin hình thức là
∞
∑ cn x n ,
n =0
ở đó c0 = a0 và
cn = ∑ a k bi 1 bi 2 · · · bi k
i∈Cn
và
Cn = {(i1 , i2 , . . . , ik ) : 1 ≤ k ≤ n, i1 + i2 + · · · + ik = n}.
Trường hợp đơn giản nhất, g( x ) = x k thì chỉ việc thay x bằng x k trong khai triển
Maclaurin của f ( x ) để ra khai triển Maclaurin của f ( x k ) như trong ví dụ hàm số
f ( x ) = sin( x2 ) đã nêu ở trên.
54
9. Các định lý về hàm khả vi và ứng dụng 55
6. Phép lấy tích phân. Cũng tương tự như vậy, giả sử hàm số f ( x ) có khai triển Maclau-
rin là
f ( x ) = a0 + a1 x + a2 x 2 + a3 x 3 + · · · + a n x n
Z x
Khi đó hàm số f (t)dt có khai triển Maclaurin là
0
Zx
x2 x3 x n +1
f (t)dt = a0 x + a1 + a2 + · · · + a n +···
2 3 n+1
0
được thực hiện bằng cách lấy tích phân của từng thành phần của chuỗi Maclau-
rin của hàm f ( x ). Chẳng hạn, muốn tìm khai triển Maclaurin của hàm số f ( x ) =
arctan x, đầu tiên ta tìm chuỗi Maclaurin của hàm số
1
= 1 − x2 + x4 − · · · + (−1)n x2n + · · · ,
1 + x2
x3 x5 x2n+1
arctan x = x − + + · · · + (−1)n +···
3 5 2n + 1
c n +1
Ta có e x = 1 + x + x2
2! +···+ xn
n! + ( n +1) !
với c là một số thực nào đó nằm giữa 0 và x.
Do đó ta xấp xỉ số e bằng
1 1
e ≈ 1+1+ +···+
2! n!
n +1
với sai số mong muốn (nc +1)! < 1
( n +1) !
< 0, 0001. Điều này xảy ra nếu (n + 1)! > 1000 ⇔
n > 6. Nói cách khác,
1 1 1 1 1
e ≈ 1+1+ + + + + .
2! 3! 4! 5! 6!
Ví dụ 9.5. Tính
x − sin x
lim .
x →0 x3
55
56 Chương 1. Hàm số một biến số (13LT+13BT)
Chứng minh. Dựa vào khai triên Maclaurin của hàm f ( x ) = sin x ta có
x3
sin x = x − + o ( x3 )
3!
nên
x3 x3
x − sin x = + o ( x3 ) ∼ + o ( x3 )
6 6
(theo quy tắc ngắt bỏ VCB bậc cao).
Do đó
x − sin x 1
lim 3
= .
x →0 x 6
Chú ý 1.13. Khi sử dụng khai triển Maclaurin để tính giới hạn, có thể khai triển
hàm số đến số hạng thích hợp. Chẳng hạn như ở Ví dụ bên trên, mẫu số là x3 nên ta
chỉ khai triển tử số đến số hạng x3 , còn phần VCB bậc cao ở phía sau sẽ được ngắt
bỏ.
a) lim
e x − 1−1 x
. b) lim e x −sin x −cos x
x2
.
x →0 x2 x →0
i) Các hàm số f ( x ), g( x ) khả vi trong một lân cận nào đó của điểm x0 (có thể trừ tại
điểm x0 ) đồng thời g ( x ) 6= 0 trong lân cận ấy,
′
0
ii) lim f ( x ) = lim g( x ) = 0 khử dạng .
x → x0 x → x0 0
′
Khi đó nếu tồn tại lim f (x)
′ = A (có thể hữu hạn hoặc vô hạn) thì lim f (x)
= A.
x → x0 g ( x ) x → x0 g ( x )
56
9. Các định lý về hàm khả vi và ứng dụng 57
Ý tưởng chứng minh: Chúng ta chứng minh quy tắc L’Hospital cho trường hợp đơn giản,
g′ ( x0 ) 6= 0.
c nằm giữa x và x0 .
′
f (x)
Khi x → x0 thì c → x0 . Do lim ′ = A, suy ra
x → x0 g ( x )
′
f (x) f (c)
lim = lim ′ = A.
x → x0 g ( x ) c → x0 g ( c )
2. Nếu chỉ có lim f ( x ) = lim g( x ) = 0 mà các hàm số chưa chắc đã xác định tại x0 . Ta
x → x0 x → x0
xây dựng
0, x = x0 0, x = x0
F(x) = G(x) =
f ( x ), x 6 = x0 , g ( x ), x 6 = x0 .
1
3. Nếu x → ∞, đặt y = .
x
Ví dụ 9.7 (Giữa kì, K61). Tính giới hạn
a) lim
x − sin x
, c) lim x α ln x,
x →0 arcsin3 x x →0+
ax
b) lim x x , d) lim .
x →0+ x →∞ x
Chú ý 1.15.
f (x)
• Hai qui tắc trên chỉ là điều kiện đủ để tìm lim .
g( x )
1
x2 sin
Ví dụ như lim x = 0 theo nguyên lý giới hạn kẹp, nhưng nếu áp dụng quy tắc
x →0 sin x
L’Hospital thì sẽ dẫn đến kết quả sai.
• Trong quá trình tìm giới hạn có dạng vô định, nên kết hợp cả thay tương đương với
dùng qui tắc L’Hospital để đạt được hiệu quả tốt nhất.
57
58 Chương 1. Hàm số một biến số (13LT+13BT)
Chú ý 1.16. Công thức L’Hospital được công bố lần đầu vào năm 1696 trong cuốn sách
Analyse des Infiniment Petits, pour intelligence des lignes courbes của nhà toán học người
Pháp Marquis de l’Hospital (1661-1704), nhưng nó lại được khám phá vào năm 1694 bởi
nhà toán học người Thụy Sỹ John (Johann) Bernoulli (1667-1748). Điều này được giải
thích vì hai nhà toán học có một thỏa thuận lạ kì, rằng Marquis de l’Hospital mua quyền
sở hữu các phát minh của Bernoulli trong một khoảng thời gian nhất định. Bức thư sau
đây của l’Hopital vào ngày 17 tháng 3 năm 1694 đã đề xuất một trong những thỏa thuận
khác thường nhất trong lịch sử khoa học.
"I will be happy to give you a retainer of 300 pounds, beginning with the first of Jan-
uary of this year ... I promise shortly to increase this retainer, which I know is very mod-
est, as soon as my affairs are somewhat straightened out ... I am not so unreasonable as
to demand in return all of your time, but I will ask you to give me at intervals some hours
of your time to work on what I request and also to communicate to me your discoveries, at
the same time asking you not to disclose any of them to others. I ask you even not to send
here to Mr. Varignon or to others any copies of the writings you have left with me; if they
are published, I will not be at all pleased. Answer me regarding all this ..."
1. Dạng vô định 0 × ∞. Chẳng hạn như muốn tính giới hạn lim f ( x ) g( x ) ta có thể viết
x → x0
nó dưới dạng
f (x)
lim
x → x0 1/g( x )
để áp dụng công thức L’Hospital.
2. Dạng vô định ∞ − ∞. Để tính các giới hạn này chúng ta đưa phép trừ về dạng phép
thương, chẳng hạn như quy đồng mẫu số, đặt nhân tử chung.
Ví dụ 9.10. Tính lim x − sin x .
1 1
x →0
ln A( x )
lim ln f ( x ) = lim B( x ) ln A( x ) = lim
x → x0 x → x0 x → x0 1/B( x )
58
9. Các định lý về hàm khả vi và ứng dụng 59
Khi đó,
– hoặc lim A( x ) = 0, lim B( x ) = 0 ta có dạng vô định 00 ,
x → x0 x → x0
– hoặc là lim A( x ) = ∞, lim B( x ) = 0 ta có dạng vô định ∞0 .
x → x0 x → x0
Chú ý rằng chỉ có ba dạng vô định 00 , 1∞ , ∞0 cho các giới hạn có dạng lim A( x ) B( x) .
x → x0
Các trường hợp khác hay bị nhầm lẫn sau đây đều không phải là dạng vô định
và có thể tính trực tiếp dựa vào các quy tắc tính giới hạn:
e x − sin x − cos x
lim .
x →0 x2
[Lời giải]
Trong hai cách giải trên chắc chắn có một cách giải sai, và sai lầm ở đâu? Đây là sai lầm
nhiều người hay mắc phải khi thay tương đương trong các biểu thức có chứa dấu ±.
• α1 ( x ) β 1 ( x ) ∼ α2 ( x ) β 2 ( x )
α1 ( x ) α2 ( x )
• lim = lim
x → x0 β 1 ( x ) x → x0 β 2 ( x )
Vậy có thay tương đương được trong biểu thức có dấu ± hay không không? Đây là một
câu hỏi rất thú vị. Muốn biết biểu thức α1 ( x ) − β 1 ( x ) có tương đương với α2 ( x ) − β 2 ( x ) hay
không thì chúng ta quay về Định nghĩa, đi tính lim α1 ( x)− β1 ( x) . Ta chia làm 4 trường hợp
α ( x )− β ( x )
x→a 2 2
như sau:
1. Nếu α1 ( x ) là VCB bậc cao hơn β 1 ( x ) thì lim = lim βα2 ((xx)) = 0 (theo định nghĩa của
α1 ( x )
x→a 1 β ( x ) x→a 2
α1 ( x )
− 1
VCB bậc cao). Khi đó lim 1 = 1. Vậy α1 ( x ) − β 1 ( x )
α1 ( x )− β 1 ( x ) β (x) β (x) −1
= lim 1 . 1 = 00−
x → a α2 ( x )− β 2 ( x ) x → a α2 ( x ) −1 β 2 ( x )
β (x)2
tương đương với α2 ( x ) − β 2 ( x ).
2. Nếu β 1 ( x ) là VCB bậc cao hơn α1 ( x ) thì lim = lim βα 2((xx)) = 0 (theo định nghĩa của
β1 ( x)
x→a α 1 ( x ) x→a 2
β1 (x)
−1 α ( x )
VCB bậc cao). Khi đó lim 1 = 1. Vậy α1 ( x ) − β 1 ( x )
α1 ( x )− β 1 ( x ) α (x) −1
= lim β12 (x) . α1 ( x) = 00−
x → a α2 ( x )− β 2 ( x ) x→a −1 2
α2 ( x )
tương đương với α2 ( x ) − β 2 ( x ).
3. Nếu α1 ( x ) và β 1 ( x ) là các VCB cùng bậc nhưng không tương đương thì lim
α1 ( x )
=
x→a β1 ( x)
α1 ( x )
−1
A 6= 1. Khi đó lim = 1. Vậy α1 ( x ) − β 1 ( x ) tương
α1 ( x )− β 1 ( x ) β1 (x) β (x) A −1
= lim . β1 ( x) = A −1
x → a α2 ( x )− β 2 ( x ) x→a α2 ( x )
−1 2
β2 (x)
đương với α2 ( x ) − β 2 ( x ).
60
9. Các định lý về hàm khả vi và ứng dụng 61
hoặc sin x − tan2 x ∼ x − x2 ∼ x. Bạn đọc cần nắm vững điều này, và trong trường
hợp không chắc chắn thì tốt nhất nên tránh thay tương đương trong các biểu
thức có chứa dấu cộng và dấu trừ.
Trường hợp α1 ( x ) + β 1 ( x ) có tương đương với α2 ( x ) + β 2 ( x ) hay không chúng ta lập luận
tương tự. Vẫn thay tương đương được bình thường ngoại trừ trường hợp α1 ( x ) và − β 1 ( x )
là các VCB tương đương.
Quay trở lại Ví dụ 9.11 nêu trên thì sai lầm là ở chỗ chúng ta đã thay tương tương
(e − 1) − sin x ∼ x − x = 0 để dẫn đến (e x − 1) − sin x + (1 − cos x ) ∼ x2 . Chúng ta không
2
x
thực hiện được điều này bởi vì e x − 1 ∼ sin x. Thực tế thì (e x − 1) − sin x là một VCB khi
x → 0 và nếu nhìn vào khai triển Maclaurin của các hàm số e x và sin x thì ta thấy
x2
• ex = 1 + x + 2 + o ( x2 )
• sin x = x + o ( x2 ) (số hạng tiếp theo trong khai triển này là − x3! = o ( x2 ))
3
nên
x2 x2
(e x − 1) − sin x =
+ o ( x2 ) ∼ .
2 2
Cho nên khi thay (e x − 1) − sin x ∼ x − x = 0 nghiễm nhiên chúng ta đã làm mất đi số
hạng x2 .
2
[Gợi ý] Một cách tương tự, hãy chỉ ra rằng với bài tập trên nếu
• dùng công thức L’Hospital hoặc khai triển Maclaurin ta được kết quả bằng 23 (ĐÚNG).
Mỗi một phương pháp đều có các ưu, nhược điểm riêng và tương ứng với các bài toán đặc
thù. Để so sánh các phương pháp này với nhau, ta minh họa bằng vẽ và 6 Ví dụ sau đây.
61
62 Chương 1. Hàm số một biến số (13LT+13BT)
VD 4
VCB
VD 2 VD 1 VD 3 VD 5 VD 6
Maclaurin L’Hospital
1 − cos x
lim
x →0 ln(1 + x2 )
Ví dụ 2 (Sử dụng VCB hoặc khai triển Maclaurin. Không nên dùng L’Hospital).
1 − cos x + x2 − sin x
lim
x →0 x + sin2 x + arcsin3 x + arctan4 x
Ví dụ 3 (Sử dụng khai triển Maclaurin hoặc L’Hospital. Không thay tương đương).
x − sin x + x3
lim .
x →0 x3
Ví dụ 4 (Khai triển Maclaurin. Không thay tương đương (tử số) và L’Hospital).
x − sin x − x3
lim .
x →0 arcsin(arctan3 x )
ln x
lim , hoặc lim x x .
x →0+ x x →0+
62
9. Các định lý về hàm khả vi và ứng dụng 63
x − sin x
lim .
x →+∞ x + cos x
[Lời giải]
x − sin x 1 − sinx x
lim = lim = 1.
x →∞ x + cos x x →∞ 1 + cos x
x
Chú ý 1.18. Trong quá trình tìm giới hạn của các dạng vô định, nên linh hoạt trong cách
xử lý, có thể kết hợp nhiều phương pháp với nhau để đạt hiệu quả tốt nhất. Chẳng hạn
như trong Ví dụ (4) nêu trên,
x − sin x − x3
lim ,
x →0 arcsin(arctan3 x )
nên sử dụng khai triển Maclaurin ở tử số và thay tương đương ở mẫu số.
• Các hàm số đa thức, các hàm số là lũy thừa của x, chẳng hạn x n , x α , (α > 0),
• Các hàm số logarit với cơ số lớn hơn 1, như ln x, loga x ( a > 1).
Cả ba hàm số này đều tiến ra vô cùng khi x → +∞, tuy nhiên với tốc độ khác nhau. Trong
ba hàm số này thì hàm số mũ (với cơ số lớn hơn 1) là VCL có bậc cao nhất (tiến ra vô cùng
với tốc độ nhanh nhất), sau đó đến các hàm số đa thức, và cuối cùng là các hàm số logarit
(với cơ số lớn hơn 1).
Cụ thể, bạn đọc có thể tự chứng minh dễ dàng hai giới hạn sau (bằng cách dùng quy
tắc L’Hospital):
ax xα
lim α = ∞, lim = ∞, ∀ a > 1, α > 0.
x →+∞ x x →+∞ log x
a
63
64 Chương 1. Hàm số một biến số (13LT+13BT)
Ví dụ 9.13. Tính
ln x + x2016 + e x
lim .
x →+∞ log x + x2017 + 2e x
2
ln x + x2016 + e x ∼ e x ,
Áp dụng quy tắc ngắt bỏ VCL bậc thấp ta được, khi x → +∞.
log x + x2017 + 2e x ∼ 2e x
2
Do đó,
ln x + x2016 + e x 1
lim = .
x →+∞ log x + x2017 + 2e x 2
2
Bạn đọc sẽ thường xuyên gặp lại các VCL này khi học về Tích phân suy rộng (trong học
phần Giải tích I này) và Chuỗi số (trong học phần Giải tích III, học kì 2).
Chứng minh. Xét n chẵn, giả sử phương trình có 3 nghiệm thực x1 < x2 < x3 , khi đó tồn
tại c1 ∈ ( x1 , x2 ), c2 ∈ ( x2 , x3 ) sao cho f ′ (c1 ) = f ′ (c2 ) = 0. Tức là phương trình x n−1 = − n có
p
a) | sin x − sin y| ≤ | x − y| b)
a−b a
< ln <
a−b
, 0 ≤ b ≤ a.
a b b
Chứng minh. a) Xét hàm số f (t) = sin t, thoả mãn điều kiện của định lý Lagrange
trong khoảng [ x, y] bất kì. Khi đó ∃c ∈ [ x, y] sao cho
b) Xét hàm số f ( x ) = ln x, thoả mãn điều kiện của định lý Lagrange trong khoảng [b, a]
nên
b 1 a a−b
ln a − ln b = f ′ (c)( a − b)⇒ ln = (b − a)⇒ ln =
a c b c
Vậy
a−b a a−b
< ln < , do b < c < a.
a b b
64
9. Các định lý về hàm khả vi và ứng dụng 65
[Gợi ý]
(b) Quy đồng mẫu số rồi sử dụng công thức L’Hospital, đáp số: 21 .
(c) Đặt t = 1x , sau đó độc giả có thể dùng khai triển Maclaurin hoặc công thức L’Hospital,
đáp số: ∞.
(d) Sử dụng khai triển Maclaurin hoặc công thức L’Hospital, đáp số: 13 .
x →∞ x →0
sin x − x cos x 1 ex
(b) lim 1 1
− cot x = , (d) lim [ln(1 + x ) x2 − ],
x →0 x x x2 sin x x →0 x
65
66 Chương 1. Hàm số một biến số (13LT+13BT)
cos x − e− 2
x2
(k) lim ( 2 arctan x ) x ,
(e) lim , x →+∞ π
x →0 x4
arctan x
x − ln(1 + x ) (l) lim ,
(f) lim , x →0 sin x − x
x →0 x2
ln x
(m) lim ,
1 1 sin x − x
(g) lim − = , x → 0+ 1 + 2 ln(sin x )
x →0 x sin x x sin x
sin x − x cos x
(h) lim
tan x − x
, (n) lim ,
x →0 x − sin x
x →0 x3
1 − cos2 x
x2
(i) lim , (o) lim √ √ ,
x →0 x sin 2x x →0 1 + x sin x − cos x
1 1 ln(cos ax )
(j) lim − x , (p) lim , a 6= 0, b 6= 0.
x →0 x e −1 x →0 ln(cos bx )
[Gợi ý]
(b) Khai triển Taylor, đáp số: 31 . (j) Quy đồng mẫu số và L’Hospital, đáp
số: 12 .
(c) ĐS: 45 .
7
(k) ĐS: e− π .
2
(g) Khai triển Taylor hoặc L’Hospital, đáp (o) Nhân liên hợp, đáp số: 43 .
số: 0.
(p) L’Hospital, thay tương đương, đáp số:
(h) L’Hospital, đáp số: 2. a2
b2
.
x − sin x
Bài tập 1.57. Chứng minh rằng lim tồn tại và bằng 1 nhưng không tính được
x →∞ x + cos x
bằng quy tắc L’Hospital.
Chứng minh.
x − sin x 1 − sinx x
lim = lim = 1.
x →∞ x + cos x x →∞ 1 + cos x
x
Nếu áp dụng quy tắc L’Hospital một cách hình thức thì ta có
x − sin x 1 − cos x
lim = lim
x →∞ x + cos x x → ∞ 1 − sin x
66
9. Các định lý về hàm khả vi và ứng dụng 67
Tuy nhiên giới hạn ở vế phải không tồn tại, có thể kiểm tra bằng cách chọn 2 dãy xk =
2kπ và yk = π2 = 2kπ
Bài tập 1.59. Dùng khai triển Maclaurin để tính các giới hạn sau:
√
1− 1+ x2 cos x (1) (cosh x −1) ln(1+ x )− x3 /2 (2)
a) lim , b) lim .
x →0 x (tan x −sinh x ) x →0 x (sin x −arcsin x )
Bài tập 1.60. Xác định a, b sao cho biểu thức sau đây có giới hạn hữu hạn khi x →0
1 1 a b x3 − sin3 x (1 + ax + bx2 )
f (x) = − − − =
sin3 x x3 x2 x x3 sin3 x
x3
sin x = x − + o ( x3 )
3!
do đó
x3
Mẫu số = x3 [ x − + o ( x3 )]3 = x6 + o ( x6 )
3!
và
1
Tử số = x3 − sin3 x (1 + ax + bx2 ) = x3 − [ x3 + ax4 + (b − ) x5 + cx6 + o ( x6 )]
2
ax4 + (b − 12 ) x5 + cx6 + o ( x6 )
⇒ f (x) = −
x6 + o ( x6 )
Do đó để tồn tại giới hạn hữu hạn của f ( x ) khi x →0, ta phải có a = 0, b = 1
2
Bài tập 1.61. Cho f là một hàm số thực, khả vi trên [ a, b] và có đạo hàm f ”( x ) trên ( a, b),
chứng minh rằng ∀ x ∈ ( a, b) có thể tìm được ít nhất 1 điểm c ∈ ( a, b) sao cho
f (b) − f ( a) ( x − a)( x − b)
f ( x ) − f ( a) − ( x − a) = f ”( c )
b−a 2
f (b) − f ( a) ( x − a)( x − b)
Đặt ϕ( x ) := f ( x ) − f ( a) − ( x − a) − .λ
b−a 2
(1) sinh x x
= e −2e
−x
67
68 Chương 1. Hàm số một biến số (13LT+13BT)
f (b) − f ( a) ( x − a)( x0 − b)
ϕ ( x0 ) = f ( x0 ) − f ( a ) − ( x0 − a ) − 0 .λ = 0
b−a 2
Khi đó ta có ϕ( x0 ) = ϕ( a) = ϕ(b) = 0
Ta có hàm ϕ liên tục, khả vi trên [ a, x0 ], đo đó ϕ thoả mãn các điều kiện trong định lý
Rolle, suy ra tồn tại c1 ∈ ( a, x0 ) sao cho ϕ′ (c1 ) = 0. Tương tự như thế, tồn tại c2 ∈ ( x0 , b)
sao cho ϕ′ (c2 ) = 0. Mặt khác,
f (b) − f ( a) a+b
ϕ′ ( x ) = f ′ ( x ) − − λ( x − )
b−a 2
Theo giả thiết, f có đạo hàm cấp 2, do đó ϕ cũng có đạo hàm cấp 2, và ϕ”(c1 ) = ϕ”(c2 ) = 0,
nên theo định lý Rolle ta có tồn tại c ∈ (c1 , c2 ) sao cho ϕ”(c) = f ”(c) − λ = 0⇒λ = f ”(c),
và ta có :
f (b) − f ( a) ( x − a)( x − b)
f ( x ) − f ( a) − ( x − a) = f ”( c )
b−a 2
68
10. Các lược đồ khảo sát hàm số 69
1. Tìm TXĐ của hàm số, nhận xét tính chẵn, lẻ, tuần hoàn của hàm số (nếu có).
2. Xác định chiều biến thiên: tìm các khoảng tăng, giảm của hàm số.
4. Xét tính lồi, lõm (nếu cần thiết), điểm uốn (nếu có).
7. Tìm một số điểm đặc biệt mà hàm số đi qua (ví dụ như giao điểm với các trục toạ độ,
....) và vẽ đồ thị của hàm số.
Ví dụ 10.1 (Giữa kì, K61). Tìm các cực trị của hàm số sau
a) y = 2x
x 2 +2
. b) y = 2x
x 2 +1
.
O x
Hình 1.62
√
Bài tập 1.63. Khảo sát và vẽ đường cong y =
3
x3 − x2 − x + 1.
69
70 Chương 1. Hàm số một biến số (13LT+13BT)
y
O x
Hình 1.63
O x
Hình 1.64
1. Tìm TXĐ, nhận xét tính chẵn, lẻ, tuần hoàn của các hàm số x (t), y(t) (nếu có).
2. Xác định chiều biến thiên của các hàm số x (t), y(t) theo biến t bằng cách xét dấu các
đạo hàm của nó.
(a) Tiệm cận đứng: Nếu lim y(t) = ∞ và lim x (t) = x0 thì x = x0 là một tiệm
t → t0 ( ∞ ) t → t0 ( ∞ )
cận đứng của đường cong.
(b) Tiệm cận ngang: Nếu lim x (t) = ∞ và lim y(t) = y0 thì y = y0 là một tiệm
t → t0 ( ∞ ) t → t0 ( ∞ )
cận ngang của đường cong.
70
10. Các lược đồ khảo sát hàm số 71
(c) Tiệm cận xiên: Nếu lim y(t) = ∞ và lim x (t) = ∞ thì đường cong có thể có
t → t0 ( ∞ ) t → t0 ( ∞ )
tiệm cận xiên. Nếu
y(t)
a= lim , b= lim [y(t) − ax (t)]
t → t0 ( ∞ ) x (t) t → t0 ( ∞ )
4. Để vẽ đường cong được chính xác hơn, ta xác định tiếp tuyến của đường cong tại các
điểm đặc biệt. Hệ số góc của tiếp tuyến của đường cong tại mỗi điểm bằng
dy y′
= t′
dx xt
Ngoài ra có thể khảo sát tính lồi lõm và điểm uốn (nếu cần thiết) bằng cách tính các
đạo hàm cấp hai ′
yt
d
2
d y xt′ ytt ”xt′ − y′t xt ”
= =
dx2 dx xt′3
5. Xác định một số điểm đặc biệt mà đồ thị hàm số đi qua và vẽ đồ thị hàm số.
Ví dụ 10.2 (Giữa kì, K61). Tìm các tiệm cận của đường cong cho bởi phương trình tham
số
x = 2016t x = 2016t
a) 1− t3 b) 1+ t3
y = 2016t2 . y = 2016t2 .
1− t3 1+ t3
x = 2t − t2
Bài tập 1.65. Khảo sát và vẽ đường cong
y = 3t − t3 .
O
x
Hình 1.65
71
72 Chương 1. Hàm số một biến số (13LT+13BT)
Bài tập 1.66. Khảo sát và vẽ đường cong r = a + b cos ϕ, (0 < a ≤ b).
r = a + b cos ϕ
O
x
Hình 1.66
Bài tập 1.67. Khảo sát và vẽ đường cong r = a (1 + cos ϕ) ( a > 0), (đường Cardioid hay
đường hình tim, trường hợp đặc biệt của đường cong trong Bài tập 1.66 với a = b)
O
2a x
−a
Hình 1.67
72
10. Các lược đồ khảo sát hàm số 73
y
a
r =√
cos 3ϕ
O x
Hình 1.68
p
Phương trình của đường Lemniscate trong tọa độ cực là r = a 2 cos 2ϕ.
y
p
r=a 2 cos 2ϕ
O x
Hình 1.69
(
x = r cos ϕ
Tham số hoá đường cong đã cho, đặt , phương trình đường cong tương đương
y = r sin ϕ
với r2 = a2 sin 2ϕ.
73
74 Chương 1. Hàm số một biến số (13LT+13BT)
y
p
r=a sin 2ϕ
O
x
Hình 1.70
1
2
1 x
O 2
74
10. Các lược đồ khảo sát hàm số 75
a. y = x3 + x b. y = arctan x − x
[Đáp số]
a. 2x arctan x ≥ ln(1 + x2 ) ∀x ∈ R b. x − x2
2 ≤ ln(1 + x ) ≤ x ∀ x ≥ 0
• Nếu x ≥ 0, f ′ ( x ) ≥ 0⇒ f ( x ) ≥ f (0) = 0
• Nếu x ≤ 0, f ′ ( x ) ≤ 0⇒ f ( x ) ≤ f (0) = 0
b) y′ = x
1+ x , ymin = y(0) = 0.
√
3 √ 4
( x −2)2 3
3 −x
c) y′ = − 13 √
3
+ 2 √1− x
3 3 = √
3
.
(1− x )2 x −2 (1− x )2 ( x −2)
√
3
• Xét x1 = 4
3, ta có ymin = y( 34 ) =− 3
4
• Xét x2 = 1, y′ không đổi dấu, hàm số không đạt cực trị tại x2 = 1
• Xét x3 = 2, ta có ymax = y(2) = 0
Bài tập 1.75. Chứng minh các bất đẳng thức sau
b) x − x3
6 < sin x < x ∀ x > 0
1 x +1
1 x
1+ < e < 1+
x x
Bài tập 1.77. Tính các giới hạn sau
75
76 Chương 1. Hàm số một biến số (13LT+13BT)
h i h √ i
(a) lim x − x2 ln(1 + 1x ) , (c) lim x −5 sin(sin x ) − x. 1 − x2 ,
3
x →∞ x →0
1 ex
(b) lim 1 1
− cot x , (d) lim ln(1 + x ) x2 − .
x →0 x x x →0 x
76
CHƯƠNG 2
PHÉP TÍNH TÍCH PHÂN MỘT BIẾN SỐ
Định nghĩa 2.25. Hàm số F ( x ) được gọi là một nguyên hàm của hàm số f ( x ) trên khoảng
D nếu F ′ ( x ) = f ( x ), ∀ x ∈ D hay dF ( x ) = f ( x )dx.
Định lý sau đây nói rằng nguyên hàm của một hàm số cho trước không phải là duy nhất,
nếu biết một nguyên hàm thì ta có thể miêu tả được tất cả các nguyên hàm khác của hàm
số đó.
Định lý 2.38. Nếu F ( x ) là một nguyên hàm của hàm số f ( x ) trên khoảng D, thì:
• Hàm số F ( x ) + C cũng là một nguyên hàm của hàm số f ( x ), với C là một hằng số bất
kỳ.
• Ngược lại, mọi nguyên hàm của hàm số f ( x ) đều viết được dưới dạng F ( x ) + C, trong
đó C là một hằng số.
Như vậy biểu thức F ( x ) + C biểu diễn tất cả các nguyên hàm của hàm số f ( x ), mỗi hằng
số C tương ứng cho ta một nguyên hàm.
77
78 Chương 2. Phép tính tích phân một biến số
Định nghĩa 2.26. Tích phân bất định của một hàm số f ( x ) là họ các nguyên hàm F ( x ) +
C, với x ∈ D, trong đó C là một nguyên hàm của Zhàm số f ( x ) và C là một hằng số bất
kỳ. Tích phân bất định của f ( x )dx được ký hiệu là f ( x )dx. Biểu thức f ( x )dx được gọi là
biểu thức dưới dấu tích phân và hàm số f ( x ) được gọi là hàm số dưới dấu tích phân.
Z
Vậy f ( x )dx = F ( x ) + C, với F ( x ) là nguyên hàm của f ( x ).
Các tính chất của tích phân bất định
Z ′ Z
• f ( x )dx = f ( x ) hay d f ( x )dx = f ( x )dx
Z Z
• F ′ ( x )dx = F ( x ) + C hay dF ( x ) = F ( x ) + C
Z Z
• a f ( x )dx = a f ( x )dx (a là hằng số khác 0)
Z Z Z
• [ f ( x ) ± g( x )] dx = f ( x )dx ± g( x )dx
Hai tính chất cuối cùng là tính chất tuyến tính của tích phân bất định, ta có thể viết
chung Z Z Z
[α f ( x ) + βg( x )] dx = α f ( x )dx + β g( x )dx
Z Z
6) a x dx = ax
ln a + C, ( a > 0, a 6= 1) 11) √ dx = arcsin xa + C
a2 − x 2
Z √ √
12) a2 − x2 dx = 12 x a2 − x2 + a2
2 arcsin xa + C
Z √ h √ √ i
13) 1
x2 + adx = 2
2 2
x x + a + a ln x + x + a + C
78
1. Tích phân bất định 79
Ta phân tích hàm số dưới dấu tích phân thành tổng (hiệu) của các hàm số đơn giản
mà đã biết được nguyên hàm của chúng, các hằng số được đưa ra bên ngoài dấu tích
phân.
Z Z Z
√
Ví dụ 1.1.
3 5
• (2x x = 2 x dx − 3 x2 dx = 54 x 2 − x3 + C
− 3x2 )dx 2
Z Z Z Z
x4
• 2 sin x + x3 − 1x dx = 2 sin xdx + x3 dx − dx x = −2 cos x + 4 − ln | x | + C
Z Z
dx 1 1 1
• 2 2
= 2
− 2
dx = − + arctan x + C
x (1 + x ) x 1+x x
trong đó f ( x ) là một hàm số mà ta dễ dàng tìm được nguyên hàm F ( x ). Khi đó tích
phân cần tính trở thành
Z Z Z
′
g( x )dx = f (u( x ))u ( x )dx = f (u( x ))du = F (u( x )) + C
Z
Trong trường hợp đơn giản u( x ) = ax + b thì du = adx, do đó nếu f ( x )dx = F ( x ) + C
ta suy ra Z
1
f ( ax + b)dx = F ( ax + b) + C
a
Z
Ví dụ 1.2. (a) sin axdx = − 1a cos ax + C
Z
(b) e ax dx = e ax
a +C
79
80 Chương 2. Phép tính tích phân một biến số
Z Z
(c) esin x cos xdx = esin x d(sin x ) = esin x + C
Z Z
(d) dx
cos4 x
= (1 + tan2 x )d(tan x ) = tan3 x
3 + tan x + C
Z √ Z √ √ 3
(e) x 1 + 3x2 dx = 1
6 1 + 3x2 d(1 + 3x2 ) = 1
9 1 + 3x2 +C
(f)
Z Z
arccos x arcsin x π
I= √ dx = − arcsin x arcsin xd(arcsin x )
1 − x2 2
nên
π 1
⇒I= arcsin2 x − arcsin3 x + C
4 3
Giả sử hàm số g(t) = f [ ϕ(t)] ϕ′ (t) có nguyên hàm là hàm G (t), và t = h( x ) là hàm
số ngược của hàm số x = ϕ(t), ta có
Z
g(t)dt = G (t) + C ⇒ I = G [ h( x )] + C
I = G [ψ( x )] + C
Chú ý: Khi tính tích phân bất định bằng phương pháp đổi biến số, sau khi tìm được
nguyên hàm theo biến số mới, phải đổi lại thành hàm số của biến số cũ.
80
1. Tích phân bất định 81
Z r
x
Ví dụ 1.3. (a) Tính tích phân I1 = dx
2 − x
Đặt x = 2 sin2 t, t ∈ 0, π2 , ta tính được
r s
x 2 sin2 t
dx = 4 sin t cos tdt, = = tan t
2−x 2(1 − sin2 t)
Suy ra
Z r Z
x
I1 = dx = 4 sin2 tdt = 2t − sin 2t + C
2−x
Đổi lại biến x, với t = arcsin 2x , ta thu được
p
Z r r
x x p
I1 = dx = 2 arcsin − 2x − x2 + C
2−x 2
e2x
Z
(b) Tính tích phân I2 = dx
ex + 1
Đặt e = t ⇒ e dx = dt, ta có
x x
Z Z
t 1
I2 = dt = 1− dt = t − ln |t + 1| + C
t+1 t+1
Z Z
−dt 1 dt 1 p
I3 = √ =− √ =− ln(t + t2 + 1) + C
t ln 2 1 + t−2 ln 2 t2 + 1 ln 2
Suy ra Z Z
udv = uv − vdu
81
82 Chương 2. Phép tính tích phân một biến số
Z
Xét tích phân I = f ( x )dx. Ta cần biểu diễn
xe x dx
Z
(c) I3 =
( x + 1)2
Đặt u = xe x ; dv = dx
( x +1)2
⇒ v = − x+1 1 ; du = ( x + 1)e x dx, ta được
xe x xe x ex
Z
I3 = − + e x dx = − + ex + C = +C
x+1 x+1 x+1
xe x dx
Z
(d) I4 = √
1 + ex
√ Z
Đặt 1 + e x = t ⇒ = 2dt, ta có I4 = 2
x
√e dx [ln(t − 1) + ln(t + 1)] dt = 2(t −
1+ e x
1) ln(t − 1) + 2(t + 1) ln(t + 1) − 4t + C Đổi lại biến x ta có
Z
xe x dx √ √
√ = 2( x − 2) 1 + e x + 4 ln 1 + 1 + e x − 2x + C
1 + ex
82
1. Tích phân bất định 83
Z
x arcsin x
(e) I5 = √ dx
1 − x2 √
Đặt u = arcsin x; dv = √xdx ⇒ du = √ dx ; v = − 1 − x2 , ta được
1− x 2 1− x 2
p Z p
I5 = − 1 − x2 arcsin x + dx = − 1 − x2 arcsin x + x + C
Z
(f) I6 = e x cos 2xdx
Đặt u = cos 2x; dv = e x dx ⇒ v = e x ; du = −2 sin 2xdx, ta được
Z
x
I6 = e cos 2x + 2 e x sin 2xdx
Vậy I6 = ex
5 (cos 2x + 2 sin 2x ) + C.
Trong các mục sau đây chúng ta sẽ xét tích phân bất định của một số dạng hàm cơ
bản: hàm phân thức hữu tỷ, hàm lượng giác, hàm chứa căn thức; và trình bày một
số phương pháp giải chung đối với tích phân các hàm này.
Bằng phép chia đa thức, chia P( x ) cho Q( x ) ta luôn đưa được một hàm phân thức hữu tỷ
về dạng
r(x)
f (x) = H (x) +
Q( x )
trong đó H ( x ) là đa thức thương, r ( x ) là phần dư trong phép chia. Khi đó Q( x) là một phân
r(x)
thức hữu tỷ thực sự. Nguyên hàm của đa thức được tìm bởi công thức tích phân cơ bản.
Ta sẽ xét việc tìm nguyên hàm của phân thức hữu tỷ còn lại Q( x) trong hai trường hợp đặc
r(x)
83
84 Chương 2. Phép tính tích phân một biến số
biệt: mẫu số của phân thức là đa thức bậc nhất hoặc đa thức bậc hai. Trong những trường
hợp mẫu số phức tạp hơn, chúng ta sử dụng phương pháp hệ số bất định để đưa về hai
trường hợp trên.
Phương pháp hệ số bất định
Giả sử chúng ta muốn phân tích một phân thức hữu tỷ thực sự Q( x) thành tổng (hiệu)
P( x )
của các phân thức hữu tỷ thực sự có mẫu số là đa thức bậc nhất hoặc bậc hai. Trước hết
ta phân tích đa thức ở mẫu số Q( x ) thành tích của các đa thức bậc nhất hoặc bậc hai vô
nghiệm
Q( x ) = ( x − α1 ) a1 ...( x − αm ) am ( x2 + p1 x + q1 )b1 ...( x2 + pn x + qn )bn
trong đó αi , p j , q j là các hằng số, ai , b j là các số nguyên dương, 1 ≤ i ≤ m; 1 ≤ j ≤ n.
• Nếu trong phân tích của Q( x ) xuất hiện đơn thức ( x − α) a , a là số nguyên dương thì
trong phân tích của phân thức Q( x) xuất hiện các hạng tử dạng ( x− , trong đó Ai là
P( x ) Ai
α )i
hằng số và 1 ≤ i ≤ a.
• Nếu trong phân tích của Q( x ) xuất hiện biểu thức ( x2 + px + q)b , b là số nguyên
B x +C
dương thì trong phân tích của phân thức Q( x) xuất hiện các hạng tử dạng ( x2 +j px+jq) j ,
P( x )
Sau khi viết được phân tích của , ta tìm các hằng số Ai , Bj , Cj bằng cách quy đồng mẫu
P( x )
Q( x )
số ở hai vế, rồi đồng nhất hệ số của ∈ R ở hai vế. Như vậy việc dùng phương pháp hệ
xn , n
số bất định dẫn chúng ta tới việc tính bốn loại tích phân hữu tỷ cơ bản sau:
Z Z
Adx Adx
I. II. ( k ≥ 2)
x−a ( x − a)k
Z Z
( Mx + N )dx ( Mx + N )dx
III. IV. ( m ≥ 2)
x2 + px + q ( x2 + px + q)m
trong đó
Z
1. Adx
x−a = A ln | x − a| + C
Z Z
2. Adx
( x − a)k
= A( x − a)−k dx = −A
(k−1)( x − a)k−1
+C
3.
Z Z q
( Mx + N )dx Mt + ( N − Mp/2)
= dt ( a = q − p2 /4, đổi biến t = x + p/2)
x2 + px + q t2 + a2
Z Z
Mtdt ( N − Mp/2)dt
= 2 2
+
t +a t2 + a2
M 1 t
= ln(t2 + a2 ) + ( N − Mp/2) arctan + C
2 a a
M 2N − Mp 2x + p
= ln( x2 + px + q) + p arctan p + C.
2 4q − p2 4q − p2
84
1. Tích phân bất định 85
4.
Z Z q
( Mx + N )dx Mt + ( N − Mp/2)
= dt ( a = q − p2 /4, đổi biến t = x + p/2)
( x2 + px + q)m ( t2 + a2 ) m
Z Z
Mtdt ( N − Mp/2)dt
= m
+
2 2
(t + a ) ( t2 + a2 ) m
Z
• Tích phân thứ nhất Mtdt
( t2 + a2 ) m
= − 2(m−1)(M
t2 + a2 ) m −1
+ C.
• Muốn xử lý tích phân thứ hai ta thực hiện phép đổi biến số lượng giác t = a tan z,
t 2 + a 2 = a2 ,
khi đó cos2 z
dt = a dz.
cos2 z
Ta có Z Z
dt
= a2m−1 cos2m−2 zdz.
( t + a2 ) m
2
Tích phân của hàm lượng giác này sẽ được nghiên cứu kĩ ở phần sau.
3 = ( A + B ) x 2 + ( C − B + 2) x − C
A + B = 0 A=1
Đồng nhất hệ số của x , x và hệ số tự do, ta được
2
C−B+2 = 0 ⇒ B = −1
−C = 1 C = −1
Suy ra
x4 − x3 + 2x2 − 2x + 3 1 1 2x 1
2
= x+ − 2 − 2
( x + 2)( x − 1) x−1 2x +2 x +2
Vậy tích phân bằng
x2 ln( x2 + 2) 1 x
I= + ln | x − 1| − − √ arctan √ + C
2 2 2 2
85
86 Chương 2. Phép tính tích phân một biến số
Suy ra
1 √ x+1
I = 2x + 2 ln | x + 1| + − 2 2 arctan √ + C
x+1 2
2t 1 − t2 2t 2dt
sin x = 2
; cos x = 2
; tan x = 2
; dx =
1+t 1+t 1−t 1 + t2
tích phân đang xét được đưa về tích phân của phân thức hữu tỉ của biến t.
Z
sin x − cos x + 2
Ví dụ 1.10. Tính tích phân dx
1 + sin x + cos x
Ta viết
Z Z Z
sin x − cos x + 2 d(1 + sin x + cos x ) dx
dx = − +2
1 + sin x + cos x 1 + sin x + cos x 1 + sin x + cos x
Đặt t = tan 2x , suy ra
Z Z
dx dt
= = ln |1 + t| + C
1 + sin x + cos x 1+t
86
1. Tích phân bất định 87
t5 t3 cos5 x cos3 x
Z Z
3 2
sin x cos xdx = (1 − t2 )t2 (−dt) = − +C = − +C
5 3 5 3
Z
• I2 = sin4 x cos2 xdx
Sử dụng công thức hạ bậc ta có
(1 − cos 2x )2 1 + cos 2x
Z Z
1 2 3
I2 = dx = 1 − cos 2x − cos 2x + cos 2x dx
4 2 8
Z Z
1 sin 2x 1+cos 4x 1 2
⇒ I2 = 8 x − 2 − 2 dx + 2 (1 − sin 2x )d(sin 2x )
Vậy !
3
1 x sin 2x sin 4x sin 2x sin 2x
⇒ I2 = − − + − +C
8 2 2 8 2 6
Đối với tích phân I2 sau khi sử dụng công thức hạ bậc lần thứ nhất ta cũng có
thể tiếp tục hạ bậc của biểu thức lượng giác dưới dấu tích phân bởi công thức
3 sin x − sin 3x 3 cos x + cos 3x
sin3 x = ; cos3 x =
4 4
Áp dụng vào tích phân I2 , ta có:
Z
1 1 + cos 4x 3 cos 2x + cos 6x
I2 = 1 − cos 2x − + dx
8 2 4
1 x sin 2x sin 4x sin 6x
= − − + +C
8 2 8 8 24
Z
3. Tích phân R(sin x, cos x )dx có dạng đặc biệt
87
88 Chương 2. Phép tính tích phân một biến số
nên Z
dx 1 1 1 1 − cos x
4
=− 3
− + ln +C
sin x cos x 3 cos x cos x 2 1 + cos x
1. đưa về tích phân của các hàm lượng giác bằng qua phép thế lượng giác,
2. đưa về tích phân của các hàm phân thức hữu tỉ bằng phép thế Euler.
α α
Z √
• Đặt x = hoặc x = đối với tích phân R( x, x2 − α2 )dx.
cos t sin t
Z √
• Đặt x = α sin t hoặc x = α cos t đối với tích phân R( x, α2 − x2 )dx.
Z
Ví dụ 1.13. Tính √ dx .
α2 − x 2
88
1. Tích phân bất định 89
t = arcsin αx ,
[Lời giải] Đặt x = α sin t, − π2 < t < π
2 ta có dx = α cos tdt, .
√ 1 = 1 .
2 2 α cos t
α −x
Z
x
I= dt = t + C = arcsin +C
α
Z√
Ví dụ 1.14. Tính α2 − x2 dx.
x
t = arcsin α ,
[Lời giải] Đặt x = α sin t, − π2 ≤ t ≤ π
2 ta có dx = α cos tdt, .
√
α2 − x2 = α cos t.
α2 α2 α2
Z Z
2 2 2 1 + cos 2t 1p x
I=α cos tdt = α dt = t + sin 2t = x α2 − x2 + arcsin + C.
2 2 4 2 2 α
và tích phân đã cho được đưa về tích phân của phân thức hữu tỉ.
√ Z √
• Đặt α2 − x2 = xt + α đối với tích phân R( x, α2 − x2 )dx,. Khi đó,
2αt
α2 − x2 = ( xt + α)2 ⇔ α2 − x2 = x2 t2 + 2αxt + α2 ⇔ x = − ,
1 + t2
và tích phân đã cho được đưa về tích phân của phân thức hữu tỉ.
Z
Ví dụ 1.15. Tính √ dx .
x2 + a
√
[Lời giải] Đặt t = x + x2 + a, khi đó dt
t = √ dx
2
và
x +a
Z
dt p
I= = ln |t| + C = ln x + x2 + a + C.
t
Z√
Ví dụ 1.16. Tính x2 + adx.
89
90 Chương 2. Phép tính tích phân một biến số
x2
p Z
2
I = x x +a− √ dx
x2 + a
( x2 + a) − a
p Z
2
= x x +a− √ dx (2.1)
x2 + a
Z
p
2
1
= x x +a+a √ dx − I.
2
x +a
Do đó, i
1h p 2 p
2
I= x x + a + a ln x + x + a + C.
2
Nói chung việc tính tích phân của các biểu thức vô tỷ thông thường được đưa về việc
tính bốn loại tích phân cơ bản sau
Z
1. √ dx = arcsin αx + C.
α2 − x 2
Z √ √
2. α2 − x2 dx = 21 x α2 − x2 + α2
2 arcsin αx + C.
Z √
3. √ dx
= ln x + x2 + a + C.
x2 + a
Z √ h √ √ i
4. 1
x2 + adx = 2
2 2
x x + a + a ln x + x + a + C.
Z Z
2 − 32 dt
(1 − x ) dx = = tan t + C = tan(arcsin x ) + C
cos2 t
Z
b) √dx
x 2 1+ x 2
Đặt x = tan t ⇒ dx = dt
cos2 t
, ta có
Z Z
dx cos tdt 1 1
√ = = − + C = − + C.
x2 1 + x2 sin2 t sin t sin(arctan x )
Z
c) √ dx .
x 2 + x +1
Ta có
1
Z d x+ 2
1 p 2
I= r = ln x + + x + x + 1 + C.
2 2
x + 21 + 3
4
90
1. Tích phân bất định 91
Z
Tích phân có dạng √ px +q dx
ax2 +bx +c
Viết
Z
d( ax2 + bx + c)
Z Z
px + q p pb 1
√ dx = √ + q− √ dx
ax2 + bx + c 2a ax2 + bx + c 2a ax2 + bx + c
để đưa về việc tính tích phân của hàm vô tỉ cơ bản.
Z
Ví dụ 1.18. Tính √ 4x −1 dx.
5−4x − x2
Z
Tích phân có dạng √dx
( px +q) ax2 +bx +c
Đặt u = 1
px +q để đưa về việc tính tích phân của hàm vô tỉ cơ bản.
Z
Ví dụ 1.19. Tính √dx .
(1+ x ) 3+6x + x2
Z m1 /n1 m p /n p
Tính các tích phân có dạng ax +b
R x, cx+d ax +b
, ..., cx+d dx
r
ax + b
Đặt k
= t, với k là bội chung nhỏ nhất của n1 , n2 , . . . , n p , để đưa tích phân đã
cx + d
cho về tích phân của phân thức hữu tỉ với biến t.
Zq
Ví dụ 1.20. Tính x +2 dx.
x +1
q
[Lời giải] Đặt t = ta có x = − 2tt2 −−11 , dx = và
x +1 2 2t
x +2 ( t2 −1)2
dt
t2
Z
I=2 dt
( t2 − 1)2
Z
1 1 1 1 1
= − + + dt
2 t − 1 t + 1 ( t − 1)2 ( t + 1)2
(2.2)
1 t−1 1 1 1
= ln − − +C
2 t+1 2 t−1 t+1
q
x +1
1 x +2 − 1
= lnq + x + 2 + C.
2 x +1
+1
x +2
Z
Ví dụ 1.21. Tính √ dx√
x+ 3 x
.
√ √ √ √ √
[Gợi ý] Đặt 6
x = t, đáp số I = 2 x − 3 3 x + 6 6 x − 6 ln(1 + 6 x ) + C.
91
92 Chương 2. Phép tính tích phân một biến số
Z √ Z√
a) d) 5 x −1 ,
dx
x dx, g) e x + 1dx,
x +9 √
Z √ Z
b) √ x −1 dx, e) 3 x− 4 x ,
√ dx√
h) √ dx√ ,
x +1 x+ 3 x
Z Z Z
c) dx√
, f) √√dx , i) 3x +2
√ dx.
x+ 3 x x −2 x −9
[Đáp số]
√ √ √
a) Đặt u = x + 9, I = 2 x + 9 + 3 ln √ xx+ 9−3
+9+3
+ C.
√ √ √
b) Đặt u = x, I = x − 4 x + 4 ln( x + 1) + C.
√ √
c) Đặt u = 3 x, I = 23 ln( x2 + 1) + C.
3
√ √5 4 √
5 3 √
5 2 √ √
d) Đặt x = u, I = 5 4 + 3 + 2 + x + ln | x − 1| + C.
5 x x x 5 5
√
e) Đặt 12
x = u,
3√3
√
12 12 √ √
12 12 √ √ √ √ √
I= x2 + x7 + 2 x + x5 + 3 3 x + 4 4 x + 6 6 x + 12 12 x + 12 ln 12 x˘1 + C.
2 7 5
p√ q p√
√ 3
f) Đặt x − 2 = u, I = 4
+8
3 x˘2 + C.
x˘2
√ √ √x
g) Đặt e x + 1 = u, I = 2 e x + 1 − ln 11˘+√eex ++11 + C.
√ √ √ √ √
h) Đặt 6
x = t, I = 2 x − 3 3 x + 6 6 x − 6 ln(1 + 6 x ) + C.
√ √
i) Đặt x − 9 = u, I = 2( x − 9)3/2 + 58 x − 9 + C
92
§2. TÍCH PHÂN XÁC ĐỊNH
Biểu thức Sn được gọi là tổng tích phân. Gọi λ = max △ xi . Nếu tồn tại giới hạn hữu
1≤ i ≤ n
hạn I = lim Sn không phụ thuộc vào cách chia đoạn [ a, b] và không phụ thuộc vào cách
λ →0
chọn điểm ξ i thì I được gọi là tích phân xác định của hàm số f ( x ) trên [ a, b] và kí hiệu là
Z b
f ( x )dx. Trong trường hợp đó ta nói hàm số f ( x ) khả tích trên [ a, b].
a
Chú ý 2.19. Trong định nghĩa trên ta đã xét hàm số f ( x ) trong khoảng đóng [ a, b] tức là
Z b Z a
đã giả thiết a < b. Bây giờ nếu b < a ta định nghĩa f ( x )dx := − f ( x )dx và khi a = b
Z b a b
Áp dụng định lý 2.39 chúng ta có thể chứng minh được các định lý sau:
Định lý 2.40. Nếu f ( x ) liên tục trên [ a, b] thì f ( x ) khả tích trên [ a, b].
Định lý 2.41. Nếu f ( x ) bị chặn trên [ a, b] và có một số điểm gián đoạn trên [ a, b] thì f ( x )
khả tích trên [ a, b].
Định lý 2.42. Nếu f ( x ) bị chặn và đơn điệu trên [ a, b] thì f ( x ) khả tích trên [ a, b].
93
94 Chương 2. Phép tính tích phân một biến số
• Tính chất 2.
Cho 3 khoảng đóng [ a, b], [ a, c], [b, c], nếu f ( x ) khả tích trên khoảng có độ dài lớn nhất
thì cũng khả tích trên 2 đoạn còn lại, và
Zb Zc Zb
f ( x )dx = f ( x )dx + f ( x )dx
a a c
Đặc biệt, nếu f ( x ) liên tục trên [ a, b] thì tồn tại c ∈ [ a, b] sao cho:
Zb
f ( x )dx = f (c)(b − a).
a
94
2. Tích phân xác định 95
(ii) m ≤ f ( x ) ≤ M, ∀ x ∈ [ a, b].
Khi đó
Zb Zb
f ( x ) g( x )dx = µ g( x )dx, m ≤ µ ≤ M.
a a
Đặc biệt nếu f ( x ) liên tục trên [ a, b] thì tồn tại c ∈ [ a, b] sao cho:
Zb Zb
f ( x ) g( x )dx = f (c) g( x )dx.
a a
Ví dụ 2.1 (Cuối kì, K61-Viện ĐTQT). Chứng minh rằng nếu f ( x ) là một hàm số liên
Z4
tục trên [3, 4] sao cho f ( x ) ≥ 0 với mọi x ∈ [3, 4] và f ( x )dx = 0 thì f ( x ) = 0 với mọi
3
x ∈ [3, 4].
2.4 Tích phân với cận trên thay đổi (hàm tích phân)
Giả sử f ( x ) là một hàm khả tích trên [ a, b], khi đó với mỗi x ∈ [ a, b] thì f cũng khả tích
Zx
trên [ a, x ]. Ta xác định hàm số F ( x ) = f (t)dt.
a
Định lý 2.43. (1) Nếu f (t) khả tích trên [ a, b] thì F ( x ) liên tục trên [ a, b].
Định lý 2.44 (Công thức Newton-Leibniz). Nếu f ( x ) liên tục trong khoảng đóng [ a, b]
và F ( x ) là một nguyên hàm của f ( x ) thì
Zb
f ( x )dx = F (b) − F ( a).
a
95
96 Chương 2. Phép tính tích phân một biến số
Zb Zb
udv = uv|ba − vdu
a a
(2) ϕ( a) = α; ϕ(b) = β.
(3) Khi t biến thiên trong [α, β] từ α đến β thì x = ϕ(t) biến thiên liên tục từ a đến
b.
Zb Z(b)
ϕ
96
2. Tích phân xác định 97
Zx ′
f (t)dt = f (x) (2.4)
a x
gZ( x) ′
f (t)dt = f ( g( x )).g′ ( x ) (2.5)
a x
Công thức 2.4 chúng ta đã biết trong Định lý 2.43, còn công thức 2.5 được suy ra từ công
thức đạo hàm của hàm hợp.
Zy Zx
d d
a) et dt = −e x ( do y là hằng số)
2 2 2
Chứng minh. et dt =−
dx dx
x y
Zy
d
b) et dt = ey ( do x là hằng số)
2 2
dy
x
3 2 3
Zx Zx Zx
d dt d dt d dt −2x 3x2
c) √ =− √ + √ =√ +√
dx 1 + x4 dx 1 + x4 dx 1 + x4 1 + x8 1 + 12x2
x2 a a
Dạng 2. Tính giới hạn của hàm số dựa vào công thức L’Hospital và đạo hàm của
hàm tích phân.
Z x
sin Zx
√
tan tdt (arctan t)2 dt
a) A = lim 0 b) B = lim 0 √
+ tan
x →0 Z √
x x →+∞ x 2 +1
sin tdt
0
97
98 Chương 2. Phép tính tích phân một biến số
Z x
sin
√ Z x
tan
√
Chứng minh. a) Nhận xét: lim tan tdt = lim sin tdt = 0 nên áp dụng quy
x → 0+ x → 0+
0 0
tắc L’Hospital ta có:
Z x
sin !′
√
tan tdt p
0 tan(sin x ). cos x
lim !′ = lim+ p = 1⇒ A = 1
x → 0+ Z x
tan
√ x →0 sin(tan x ). cos12 x
sin tdt
0
Zx √
b) Nhận xét: lim (arctan t)2 dt = lim x2 + 1 = ∞ nên áp dụng quy tắc L’Hospital
x →+∞ x →+∞
0
ta có: !′
Zx
(arctan t)2 dt
0 (arctan x )2 π2 π2
lim √ ′ = lim = ⇒B =
x →+∞ x2 + 1 x →+∞ √ x 4 4
x 2 +1
Dạng 3. Sử dụng công thức tổng tích phân để tính giới hạn của một số dãy số
đặc biệt.
Xuất phát từ công thức tính tổng tích phân 2.3
n −1
Sn = ∑ f (ξ i ) △ xi với △ xi = xi+1 − xi
i =0
Nếu chúng ta chia đoạn [ a, b] thành n khoảng có độ dài bằng nhau bởi phân hoạch a =
x0 < x1 < . . . < xn = b, trong đó xi = a + (b − a) ni thì:
b − a n −1
f (ξ i ) với ξ i ∈ [ xi , xi+1 ]
n i∑
Sn =
=0
Khi đó nếu hàm f ( x ) khả tích trên [ a, b], và chọn ξ i = xi ta được công thức:
" !# Zb
n −1
b−a b−a
lim ∑ f a+ .i = f ( x )dx (2.6)
n→∞ n n
i =0 a
98
2. Tích phân xác định 99
Bài tập 2.3. Dùng định nghĩa và cách tính tích phân xác định, tìm các giới hạn:
h i
a) A = lim nα + nα+ β + nα+2β + · · · + nα+(n−1) β
1 1 1 1
n→∞
q q
b) B = lim 1 1 2
p n
1+ + 1+ +···+ 1+
n→∞ n n n n
Z1
1 1 α+β
A= dx = ln
α + βx β α
0
′ 1 h1 1 i 1 α+β
A = lim + +···+ = A = ln
n→∞ nα + β nα + 2β nα + nβ β α
√
b) Áp dụng công thức 2.7 với a = 0, b = 1, f ( x ) = 1 + x ta được:
Z1 √
2 √
B= 1 + xdx = (2 2 − 1)
3
0
√
Nếu áp dụng công thức 2.6 với a = 0, b = 1, f ( x ) =
1 + x ta được:
r r !
1 1 n − 1 2 √
B′ = lim 1+ 1+ +···+ 1+ = B = (2 2 − 1)
n→∞ n n n 3
q
Bài tập 2.4. Tính lim 1 n (2n)!
n→∞ n n!
q
[Gợi ý] Tính lim ln bằng cách viết biểu thức trong giới hạn dưới dạng tổng
1 n (2n)!
n→∞ n n!
tích phân.
Dạng 4. Tính tích phân xác định (xem mục 2.5)
99
100 Chương 2. Phép tính tích phân một biến số
Z e Z 2
a) | ln x | ( x + 1)dx d) sin2 x cos x
2 2 dx
1 0 (1+tan x )
Z e Z 3 q
b) ( x ln x )2 dx e) arcsin x
1+ x dx
1 0
Z 1 Z π
c) f)
x 2
( x3 − 2x + 5)e− 2 dx cosn x cos nxdx
0 0
[Gợi ý]
a) Ia = e2 +5
4 b) Ib = 5e3 −2
27
c) Ic = 98 − 144
√
e
d)
Z2
sin2 x cos x
Id = dx
(1 + tan2 x )2
0
Z2
= sin2 x. cos x. cos4 xdx
0
Z2
= sin2 x.(1 − sin2 x )d(sin x )
0
sin3 (2) 2 sin5 (2) sin7 (2)
= − +
3 5 7
100
2. Tích phân xác định 101
e)
Z3 r
x
Ie = arcsin dx
1+x
0
r 3 Z3
x 1 1 1
= x arcsin − x. q . q . dx
1 + x x x ( x + 1)2
0 0
1− 1+ x 2 x +1
Z3 √
1 x
=π− dx
2 x+1
0
√
Z3 √
1 t
=π− .2tdt (đặt x = t)
2 t2 + 1
0
√
Z 3
1
=π− 1− dt
t2 + 1
0
h √3 i
= π − (t − arctan t)
0
4π √
= − 3
3
f)
π
Z2
In = cosn x cos nxdx
0
π
Z2
1
= cosn xd sin nx
n
0
π
1 π 1 Z2
2
n
= cos x sin nx + sin nx.n. cosn−1 x. sin xdx
n 0 n
0
π
Z2
= sin nx. cosn−1 x. sin xdx.
0
101
102 Chương 2. Phép tính tích phân một biến số
Suy ra
π π
Z2 Z2
2In = cosn x cos nxdx + sin nx. cosn−1 x. sin xdx
0 0
π
Z2
= cosn−1 x cos(n − 1) xdx
0
= In−1
n
Vậy theo phép truy hồi ta có In = 1
2 I0 = π
2n +1
.
Bài tập 2.9. Giả sử f ( x ) liên tục trên [− a, a]( a > 0), hãy chứng minh
Za 0
nếu f ( x ) là hàm số lẻ trên [− a, a]
I= f ( x )dx = Za
2
f ( x )dx nếu f ( x ) là hàm số chẵn trên [− a, a]
−a
0
Bài tập 2.10. Cho f ( x ) liên tục, chẵn trên [− a, a], chứng minh
Za Za
f ( x )dx
= f ( x )dx với 0 ≤ b 6= 1
1 + bx
−a 0
Áp dụng tính
π π
Z1 Z2 Z2
1 2x cos 2x x2 | sin x |
I1 = dx, I2 = dx, I3 = dx
( x + 1)(e x + 1)
2 2002x + 2x 1 + 2x
−1 − π2 − π2
102
2. Tích phân xác định 103
Zb Zb
Bài tập 2.11. Chứng minh xm (a + b − x )n dx = x n ( a + b − x )m dx
a a
Z1
Áp dụng tính In = x2 (1 − x )n dx và chứng minh
0
n
1 1 2 1
∑ (−1)k Cnk . k + 3 = n + 1 − n + 2 + n + 3
k =0
Zb Zb Zb 2
f ( x ) + g2 ( x )
0 ≤ f ( x ) g( x )dx ≤ | f ( x ) g( x )|dx ≤ dx = 0
2
a a a
Zb Zb Zb
f ( x )dx .α + 2 f ( x ) g( x )dx .α + g2 ( x )dx ≥ 0∀α ∈ R
2 2
(2.8)
a a a
Biểu thức ở vế trái là tam thức bậc 2 đối với α nên 2.8 đúng với mọi α ∈ R khi và chỉ
khi ! Zb
! ! 2 Zb Zb
′ 2
△ = f ( x ) g( x )dx − f ( x )dx . g2 ( x )dx ≤ 0.
a a a
103
104 Chương 2. Phép tính tích phân một biến số
Trong đó giả thiết rằng phương trình ϕ(t) = a, ψ(t) = b có nghiệm duy nhất là t1 , t2 và
ϕ, ψ, ϕ′ ∈ C [t1 , t2 ].
Ví dụ 3.1 (Cuối kì, K61-Viện ĐTQT). Tính diện tích của miền
x + y ≥ 2 x − y ≥ 2
a) D : b) D :
x2 + y2 ≤ 2x. x2 + y2 ≤ 2x.
Bài tập 2.1. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi:
d) Đường y2 = x2 − x4
104
3. Các ứng dụng của tích phân xác định 105
[Gợi ý]
Các câu a), b), c) có thể vẽ hình và tính toán dễ dàng như sau:
Z1
a) S = [( x + 4) − ( x2 + 4)]dx = 1
6
0
√
Z1 Z2
b) S = (2x − x2 )dx + (2x − x3 )dx = 3
4
0 2
Z2 √ √
c) S = 2 ( 4x − x2 ) − 2x )dx = 2π − 16
3
0
0 ≤ x ≤ 1
C . Do đó S = 4S( D ), trong đó D là miền giới hạn bởi: √
y = x2 − x4 .
Do miền D nằm hoàn toàn trong hình vuông 0 ≤ x ≤ 1, 0 ≤ y ≤ 1, hơn nữa hàm số
√
y = x2 − x4 liên tục, y(0) = y(1) = 0 nên đồ thị của nó trong [0, 1] có hình dáng
như hình vẽ dưới đây:
y
1
O 1 x
Z1 √
Áp dụng công thức 2.9 ta có S( D ) = x2 − x4 dx = 31 ⇒S = 43 .
0
2. Trường hợp biên của hình phẳng cho trong hệ toạ độ cực (tính diện tích của miền có
dạng hình quạt)
ϕ=α
Zβ
ϕ = β 1
Nếu S giới hạn bởi thì S = r2 ( ϕ)dϕ (2.12)
r = r ( ϕ) 2
α
r ( ϕ) ∈ C [α, β]
105
106 Chương 2. Phép tính tích phân một biến số
Bài tập 2.2. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường hình tim r2 = a2 cos 2ϕ
[Gợi ý]
y
p
r=a cos 2ϕ
O x
Hình 2.2
Khảo sát và vẽ đồ thị của đường cong trong toạ độ cực và nhận xét tính đối xứng của
hình vẽ ta có: π
Z4
1
S = 4S( D ) = 4. r2 ( ϕ)dϕ = a2 .
2
0
Trường hợp đường cong AB cho bởi phương trình tham số:
x = x (t)
y = y(t)
Zβ q
AB α ≤ t ≤ β thì s = [ x ′ (t)]2 + [y′ (t)]2 dt (2.14)
α
x (t), y(t) ∈ C1 [ a, b]
′2
x (t) + y′2 (t) > 0∀t ∈ [α, β]
Trường hợp đường cong AB cho bởi phương trình trong toạ độ cực:
r = r ( ϕ )
Zβ q
AB α≤ϕ≤β thì s = r2 ( ϕ) + r ′2 ( ϕ)dϕ (2.15)
r ( ϕ) ∈ C1 [α, β] α
106
3. Các ứng dụng của tích phân xác định 107
x = a(cos t + ln tan t )
b) 2
khi t biến thiên từ π
3 đến π2 .
y = a sin t
Chứng minh. a) Ta có
!2 !2
ex ex e2x +1
1 + y ′2 ( x ) = 1 + − =
ex +1 ex −1 e2x −1
Nên áp dụng công thức 2.13 ta được:
4
Z2 2x Ze
e +1 (t=e2x ) t+1 e2 + 1
s= dx = = ln 2
e2x − 1 2t(t − 1) e
1 e2
Zb
V= S( x )dx (2.16)
a
Bài tập 2.1. Tính thể tích của vật thể là phần chung của hai hình trụ x2 + y2 = a2 và
y2 + z2 = a2 ( a > 0).
107
108 Chương 2. Phép tính tích phân một biến số
Bài tập 2.2. Tìm thể tích vật thể giới hạn bởi mặt paraboloit z = 4 − y2 , các mặt phẳng
toạ độ và mặt phẳng x = a.
Chứng minh. Sau khi vẽ hình và áp dụng công thức 2.16 ta có:
Za Z2
16 16
V= S( x )dx mà S( x ) = (4 − y2 )dy = nên V = a
3 3
0 0
Trường hợp vật thể là vật thể tròn xoay được tạo thành khi quay hình thang cong
a ≤ x ≤ b
y=0 quanh trục Ox, trong đó f ∈ C [ a, b] thì
y = f ( x )
Zb
V=π f 2 ( x )dx (2.17)
a
Tương
tự, nêú vật thể là vật thể tròn xoay được tạo thành khi quay hình thang cong
c ≤ y ≤ d
x=0 quanh trục Oy, trong đó ϕ ∈ C [c, d] thì
x = ϕ(y)
Zd
V=π ϕ2 (y)dy (2.18)
c
Bài tập 2.3. Tính thể tích khối tròn xoay tạo nên khi quay hình giới hạn bởi các đường
y = 2x − x2 và y = 0
108
3. Các ứng dụng của tích phân xác định 109
Zb q
S = 2π | f (x) | 1 + f ′2 ( x )dx (2.19)
a
c ≤ y ≤ d
Tương tự nếu quay hình thang cong x=0 với ϕ ∈ C1 [c, d], quanh trục Oy thì:
x = ϕ(y)
Zd q
S = 2π | ϕ(y) | 1 + ϕ′2 (y)dy (2.20)
c
Bài tập 2.1. Tính diện tích mặt tròn xoay tạo nên khi quay các đường sau
a) y = tan x, 0 < x ≤ π
4 quanh trục Ox.
y2
b) x2
a2
+ b2
= 1 quanh trục Oy( a > b)
109
110 Chương 2. Phép tính tích phân một biến số
b) Nhận xét tính đối xứng của miền và áp dụng công thức 2.20 ta có:
Zb q s
a a y 2
S = 2.2π b2 − y2 . 1 + .p dy
b b b2 − y2
0
Zb q
a
= 4π b4 + ( a2 − b2 )y2 dy
b
0
s
Zb
ap b4
= 4π a2 − b2 y2 + dy
b a2 − b2
0
Zb q
ap 2 b4
= 4π a − b2 y2 + βdy( đặt β = )
b a2 − b2
0
ap 2 1h
q ib q
= 4π a − b2 . y y2 + β + β ln | y + y2 + β |
b 2
0
Z q q q !
1 h i
y2 + βdy = y y2 + β + β ln | y + y2 + β |
2
c) Trước hết
(3 − x )(1 − x ) (1 − x )2
9y2 = x (3 − x )2 ⇒18yy′ = 3(3 − x )(1 − x )⇒y′ = ⇒ y ′2 =
6y 4x
110
3. Các ứng dụng của tích phân xác định 111
Z3 √ r Z3
x (3 − x ) (1 − x )2 1
S = 2π . 1+ dx = 2π. (3 − x )(1 + x )dx = 3π.
3 4x 6
0 0
111
112 Chương 2. Phép tính tích phân một biến số
Khi định nghĩa tích phân xác định, chúng ta đã xét các hàm số xác định trên một đoạn
hữu hạn [ a, b] và bị chặn trên đoạn đó. Trong phần này chúng ta sẽ mở rộng khái niệm
tích phân, từ đó đưa vào khái niệm tích phân suy rộng với cận vô hạn và tích phân của
hàm số không bị chặn.
+∞
Z
Nếu giới hạn này tồn tại hữu hạn ta nói tích phân suy rộng f ( x )dx hội tụ. Ngược lại,
a
nếu không tồn tại giới hạn này hoặc giới hạn bằng vô cùng ta nói tích phân đó phân kỳ.
Tương tự ta định nghĩa tích phân của một hàm số f ( x ) trên các khoảng (−∞, a] và
(−∞, +∞) bởi các công thức sau
Za Za +∞
Z ZA
f ( x )dx = lim f ( x )dx và f ( x )dx = lim f ( x )dx
A→−∞ A→+∞,A′ →−∞
−∞ A −∞ A′
Ta có thể viết
+∞
Z +∞
Z Za
f ( x )dx = f ( x )dx + f ( x )dx
−∞ a −∞
khi hai trong ba tích phân nói trên hội tụ.
Qua các định nghĩa trên ta thấy rằng tích phân suy rộng là giới hạn của tích phân xác
định (hiểu theo nghĩa thông thường) khi cho cận tích phân dần tới vô cùng. Do đó có thể
dùng công thức Leibniz để tính tích phân, sau đó cho cận tiến ra vô cùng.
ZA
f ( x )dx = F ( A) − F ( a)
a
112
4. Tích phân suy rộng 113
kí hiệu
F (+∞) = lim F ( A)
A→∞
thì có thể viết
+∞
Z
f ( x )dx = F (+∞) − F ( a) = F ( x )|+
a
∞
+∞
Z
dx
Ví dụ 4.1. a) Tính tích phân
x ln x (ln ln x )2
e2
Ta có
ZA ZA
dx 1 A 1 1 dx 1
= − = − nên ⇒ lim =
x ln x (ln ln x )2 ln ln x e2
ln 2 ln ln A A→+∞ x ln x (ln ln x )2 ln 2
e2 e2
Vậy
+∞
Z
dx 1
2
=
x ln x (ln ln x ) ln 2
e2
+∞
Z
dx
b) Tính tích phân
( x2 + 1)2
−∞
ZA
Trước hết ta tính dx
( x 2 +1)2
, đặt x = tan t ⇒ dx
(1+ x 2 )2
= dt
1+tan2 t
= cos2 tdt,
A′
ZA Z A
arctan
dx 1 + cos 2t t sin 2t arctan A
= dt = +
( x + 1)2
2 2 2 4
arctan A′
A′ arctan A′
Z0 Z0
c) x sin xdx = lim x sin xdx = lim (− x cos x + sin x )|0A = lim ( A cos A − sin A)
A→−∞ A→−∞ A→−∞
−∞ A
Giới hạn này không tồn tại, do đó tích phân phân kỳ.
113
114 Chương 2. Phép tính tích phân một biến số
Zb Zt
f ( x )dx = lim f ( x )dx
t→b−
a a
Nếu giới hạn ở vế phải tồn tại, ta nói tích phân suy rộng hội tụ. Ngược lại nếu không tồn
tại giới hạn này hoặc giới hạn bằng vô cùng, ta nói tích phân phân kỳ.
Tương tự ta định nghĩa tích phân suy rộng của hàm số f ( x ) không bị chặn trên khoảng
( a, b] và ( a, b) lần lượt nhận x = a và x = b làm điểm bất thường.
′
Zb Zb Zb Zt
f ( x )dx = lim f ( x )dx và f ( x )dx = lim f ( x )dx
t→ a+ t→ a+ ,t′ →b−
a t a t
Đối với tích phân có hai điểm bất thường x = a, x = b, ta có thể viết
Zb Zc Zb
f ( x )dx = f ( x )dx + f ( x )dx
a a c
114
4. Tích phân suy rộng 115
Z1
dx
b) Xét sự hội tụ của tích phân I =
xα
0
Tích phân suy rộng I hội tụ khi và chỉ khi α < 1, phân kỳ khi và chỉ khi α ≥ 1.
1. Cho hai hàm số f ( x ) và g( x ) khả tích trên mọi khoảng hữu hạn [ a, A]( a ≤ A) và
0 ≤ f ( x ) ≤ g( x ), x ≥ a.
Khi đó
+∞
Z +∞
Z
i) Nếu g( x )dx hội tụ thì f ( x )dx hội tụ
a a
+∞
Z +∞
Z
ii) Nếu f ( x )dx phân kỳ thì g( x )dx phân kỳ.
a a
2. Giả sử f ( x ) và g( x ) là hai hàm số khả tích trên mọi đoạn hữu hạn [ a, A]( a ≤ A) và
+∞
Z +∞
Z
f (x)
lim = k(0 < k < +∞). Khi đó các tích phân f ( x )dx và g( x )dx hoặc cùng
x →+∞ g ( x )
a a
hội tụ, hoặc cùng phân kỳ.
Hệ quả 2.6. Cho f và g là hai hàm số dương khả tích trên [ a, +∞). Khi đó
+∞
Z +∞
Z
f (x)
1. Nếu lim = 0 và nếu g( x )dx hội tụ thì f ( x )dx hội tụ.
x →+∞ g ( x )
a a
+∞
Z +∞
Z
f (x)
2. Nếu lim = +∞ và nếu g( x )dx phân kì thì f ( x )dx phân kì.
x →+∞ g ( x )
a a
Tương tự chúng ta cũng có các tiêu chuẩn hội tụ cho trường hợp tích phân suy rộng của
hàm số không bị chặn.
1. Cho hai hàm số f ( x ) và g( x ) khả tích trên ( a, b] và có cùng điểm bất thường là x = a
sao cho
0 ≤ f ( x ) ≤ g( x ), ∀ x ∈ ( a, b]
Khi đó
115
116 Chương 2. Phép tính tích phân một biến số
Zb Zb
i) Nếu g( x )dx hội tụ thì f ( x )dx hội tụ
a a
Zb Zb
ii) Nếu f ( x )dx phân kỳ thì g( x )dx phân kỳ
a a
2. Giả sử f ( x ) và g( x ) là hai hàm số dương khả tích trên ( a, b] và có cùng điểm bất
thường x = a. Nếu tồn tại giới hạn
f (x)
lim = k (0 < k < + ∞ )
x → a+ g( x )
Zb Zb
Khi đó các tích phân f ( x )dx và g( x )dx hoặc cùng hội tụ, hoặc cùng phân kỳ.
a a
Hệ quả 2.7. Cho f và g là hai hàm số dương khả tích trên ( a, b] và có cùng điểm bất
thường x = a. Khi đó
Zb Zb
f (x)
1. Nếu lim = 0 và nếu g( x )dx hội tụ thì f ( x )dx hội tụ.
x → a+ g ( x )
a a
Zb Zb
f (x)
2. Nếu lim = +∞ và nếu g( x )dx phân kì thì f ( x )dx phân kì.
x→a g( x )
+
a a
Chú ý:
• Khi xét đến tính chất hội tụ hay phân kì của một tích phân suy rộng, nói chung
chúng ta chỉ "quan tâm" tới dáng điệu của hàm số tại các điểm bất thường.
• Khi sử dụng tiêu chuẩn so sánh chúng ta thường hay so sánh các tích phân suy rộng
đã cho với hai loại tích phân suy rộng sau:
dx hội tụ nếu
Z +∞
α>1
a) I1 =
a x α phân kì nếu α ≤ 1
b)
Zb hội tụ nếu α < 1 Zb hội tụ nếu α < 1
dx dx
I2 = , I2′ =
( x − a)α phân kì nếu α ≥ 1 (b − x )α phân kì nếu α ≥ 1
a a
Ví dụ 4.3 (Cuối kì, K61 Viện ĐTQT). Xét sự hội tụ, phân kỳ của tích phân
116
4. Tích phân suy rộng 117
Z∞ Z∞
a) (1−cos 2x√
)dx
x2 ln(1+3 x )
. b) (1−cos 3x√
)dx
x2 ln(1+2 x )
.
0 0
4.4 Tích phân suy rộng hội tụ tuyệt đối và bán hội tụ
+∞
Z +∞
Z
Định lý 2.49. 1. Nếu | f ( x )|dx hội tụ thì f ( x )dx hội tụ
a a
Zb +∞
Z
2. Nếu | f ( x )|dx (có điểm bất thường là a hoặc b) hội tụ thì f ( x )dx cũng hội tụ
a a
Zb Zb
2. Nếu | f ( x )|dx (có điểm bất thường là a hoặc b) hội tụ thì ta nói f ( x )dx hội tụ
a a
Zb Zb Zb
tuyệt đối, còn nếu f ( x )dx hội tụ nhưng | f ( x )|dx phân kì thì ta nói | f ( x )|dx
a a a
bán hội tụ.
Z +∞
Ví dụ 4.4. Chứng minh rằng cos x
x2
hội tụ tuyệt đối.
1
Chứng minh. Ta có
cos x 1
2 ≤ 2,
x x
Z +∞ Z +∞
mà 1
x2
hội tụ nên cos x
x2
hội tụ tuyệt đối.
1 1
Z +∞
Ví dụ 4.5 (Tích phân Dirichlet). Chứng minh rằng sin x
x là bán hội tụ.
0
Chứng minh. Ta có
+∞
Z Z1 +∞
Z
sin x sin x sin x
= + .
x x x
0 0 1
117
118 Chương 2. Phép tính tích phân một biến số
Z 1 Z 1
sin x
x thực chất là tích phân xác định vì lim sinx x = 1, do đó sin x
x ∈ R. Vì vậy chỉ cần
0 Z +∞ x →0+ 0
ZM ZM ZM
sin x cos x M cos x cos M cos x
dx = − + = cos 1 − + dx.
x x 1 x2 M x2
1 1 1
Cho M → +∞ ta có
+∞
Z +∞
Z
sin x cos x
dx = cos 1 + dx.
x x2
1 1
Z +∞ Z +∞ Z +∞
Mà cos x
x2
dx là hội tụ nên sin x
x cũng hội tụ. Việc tiếp theo là chỉ ra sin x dx
x
1 1 0
là phân kì. Thật vậy,
+∞ (nZ
+1) π
Z +∞ +∞ Zπ
sin x
dx = ∑
sin x sin v
x x dx =
∑ v + nπ
dv.
0 n =0 nπ n =0 0
Vì 1
v+nπ ≥ 1
( n +1) π
với 0 ≤ v ≤ π nên
Zπ Zπ
sin v 1 2
dv ≥ sin vdv = .
v + nπ ( n + 1) π ( n + 1) π
0 0
+∞ Z +∞
Mà ∑ 2
( n +1) π
là phân kì nên sin x dx là phân kì theo tiêu chuẩn so sánh.
x
n =0 0
118
4. Tích phân suy rộng 119
π
+∞
Z Z +∞ Z2
dx dx
c) =2 . Đặt x = tan t thì I = 2 cos2 tdt = π
2
( x2 + 1)2 0 ( x2 + 1)2
−∞ 0
1
Z1 Z2 Z1
dx dx dx
d) p = p + p
x (1 − x ) x (1 − x ) x (1 − x )
0 0 1
| {z } 2
I1
| {z }
I2
1 1
• Xét tích phân I1 có điểm bất thường là x = 0. Khi x → 0, p ∼ √ . Mặt
x (1 − x ) x
Z1
dx
khác tích phân √ hội tụ nên I1 hội tụ.
x
0
1 1
• Xét tích phân I2 có điểm bất thường là x = 1. Khi x → 1, p ∼ √ .
x (1 − x ) 1−x
Z1
dx
Mặt khác tích phân √ hội tụ nên I2 hội tụ.
1−x
0
Bài tập 2.2. Xét sự hội tụ của các tích phân suy rộng sau
Z1 Z1 √ +∞
Z 2
a) dx
tan x − x c) √ xdx e) e− x
x2
dx
1− x 4
0 0 1
Z1 √ +∞
Z +∞
Z
b) xdx
esin x −1
d) ln(1+ x )dx
x f) x2 dx
x 4 − x 2 +1
0 1 0
119
120 Chương 2. Phép tính tích phân một biến số
Z1 Z1
dx dx
Mặc khác phân kì nên cũng phân kì.
x3 tan x − x
0 0
b) Tích phân đã cho có điểm bất thường là x = 0 và khi x → 0, esin x − 1 ∼ sin x ∼ x nên
√ Z1 Z1 √
x 1 dx xdx
x
∼ √ . Do √ hội tụ nên cũng hội tụ.
e sin −1 x x e x−1
sin
0 0
Z1 Z1 √
dx xdx
Do √ hội tụ nên √ cũng hội tụ.
1−x 1 − x4
0 0
+∞
Z +∞
Z
ln(1 + x ) 1 dx ln(1 + x )dx
d) Ta có > với mọi x > e − 1. Mà phân kì nên cũng
x x x x
1 1
phân kì.
2 +∞
e− x
Z
1 dx
e) Ta có e − x2 < 1 với mọi x > 0 nên 2 < 2 với mọi x > 0. Mặt khác hội tụ nên
x x x2
0
+∞ 2
e− x
Z
dx cũng hội tụ.
x2
1
x2 1
f) Khi x → +∞ thì 4 2
∼ 2 nên tích phân đã cho hội tụ.
x −x +1 x
+∞
Z
Bài tập 2.3. Nếu f ( x )dx hội tụ thì có suy ra được f ( x ) → 0 khi x → +∞ không?
a
+∞
Z
[Gợi ý] f ( x )dx hội tụ không suy ra được f ( x ) → 0 khi x → +∞.
a
+∞
Z
Ví dụ như sin( x2 )dx hội tụ (xem bài tập 2.5) nhưng không tồn tại giới hạn lim sin( x2 ).
x →+∞
0
+∞
Z
Bài tập 2.4. Cho hàm số f ( x ) liên tục trên [ a, +∞) và lim f ( x ) = A 6= 0. Hỏi f ( x )dx
x →+∞
a
có hội tụ không?
120
4. Tích phân suy rộng 121
+∞
Z +∞
Z
f (x)
[Gợi ý] Theo giả thiết lim = 1, mà Adx phân kì nên f ( x )dx cũng phân
x →+∞ A
a a
kì.
Bài tập 2.5. Xét sự hội tụ của các tích phân suy rộng sau
+∞
Z Z1 +∞
Z
x2 dx
a) sin( x2 )dx d) p g) x p−1 e− x dx
3
(1 − x 2 )5
0 0 0
Z +∞ Z π
Z1
b) e)
2 2
e− x dx (tan x ) p dx f ( x )dx
0 0 h) √ , ( f liên tục)
1 − x2
+∞
Z Z1 0
2
c) 1 − cos dx f) x p−1 (1 − x )q−1 dx
x
1 0
√ dt
Chứng minh. a) Thực hiện phép đổi biến x = t, dx = √ , đưa tích phân đã cho về
2 t
dạng
+∞
Z
1 sin tdt
I= √
2 t
0
Ta có thể viết π
+∞
Z Z2 +∞
Z
sin tdt sin tdt sin tdt
√ = √ + √
t t π
t
0 0
| {z } |2 {z }
I1 I2
sin t
Vì lim √ = 0 nên tích phân I1 thực chất là tích phân xác định nên hội tụ, do đó chỉ
t →0 t
cần xét I2 .
+∞ +∞ +∞ +∞
cos t +∞ 1
Z Z Z Z
sin t d(cos t) cos t 1 cos t
I2 = √ dt = − √ =− √ − dt = − dt
π
t π
t t π 2
π
t3/2 2
π
t3/2
2
2 2 2 2
+∞
Z
cos t 1 cos t
Vì 3/2 ≤ 3/2 nên 3/2
dt hội tụ. Vậy ta có I2 cũng hội tụ và tích phân đã cho
t t π
t
2
hội tụ.
+∞
Z +∞
Z
b) Ta có với x > 1 thì mà hội tụ nên e− x dx cũng hội tụ.
2 2
e− x < e− x e− x dx = e −1
1 0
+∞
Z
2 1 2 2
c) Khi x → +∞, 1 − cos = 2 sin2 ∼ 2 nên 1 − cos dx hội tụ.
x x x x
1
121
122 Chương 2. Phép tính tích phân một biến số
Z1
x2 1 x2 x2 dx
d) Khi x → 1, p = p ∼ √
3
p nên p
3
(1 − x 2 )5 3
[(1 − x )(1 + x )]5 32. (1 − x )5
3 3
(1 − x 2 )5
0
hội tụ.
Z π
2
e) Trước hết ta có nhận xét rằng I = (tan x ) p dx có điểm bất thường là x = 0 khi
0
π
p < 0 và x = khi p > 0.
2
cos x − p 1
• Nếu p < 0 thì khi x → 0, (tan x ) p = ∼ nên I hội tụ nếu −1 <
sin x x− p
p < 0 và phân kì nếu p ≤ −1.
p
p
π sin x sin x 1
• Nếu p > 0 thì khi x → , (tan x ) p =
= π ∼ π p
2 cos x sin −x −x
2 2
nên I hội tụ nếu 0 < p < 1 và phân kì nếu p ≥ 1.
Z π
2
Kết luận: (tan x ) p dx hội tụ khi | p| < 1 và phân kì khi | p| ≥ 1.
0
f) Trước hết ta có nhận xét rằng nếu p < 1 thì x = 0 là điểm bất thường, còn nếu q < 1
thì x = 1 là điểm bất thường. Phân tích
1
Z1 Z2 Z1
p −1 q −1 p −1 q −1
I= x (1 − x ) dx = x (1 − x ) dx + x p−1 (1 − x )q−1 dx
0 0 1
| {z } 2
I1
| {z }
I2
I1 chỉ hội tụ khi 1 − p < 1, nghĩa là p > 0; còn I2 chỉ hội tụ khi 1 − q < 1, nghĩa là
q > 0. Vậy I chỉ hội tụ khi p > 0, q > 0.
g) Nếu p ≥ 1 thì tích phân đã cho chỉ có điểm bất thường tại +∞ và
1 x p +1
lim [ x p−1 e− x ] : = lim =0
x →+∞ x2 x →+∞ e x
Z
nên x p−1 e− x dx hội tụ.
x →+∞
Nếu p < 1 thì x = 0 cũng là một điểm bất thường. Ta có
+∞
Z Z1 +∞
Z
p −1 − x p −1 − x
x e dx = x e dx + x p−1 e− x dx
0 0 1
| {z } | {z }
I1 I2
122
4. Tích phân suy rộng 123
h) Mặc dù tích phân đã cho là tích phân suy rộng có điểm bất thường là x = 1 nhưng ta
có thể đưa I về tích phân thường bằng cách đổi biến. Đặt x = sin θ, trên [0, c] ta có
π
Z1 Zc Z c
arcsin Z2
f ( x )dx f ( x )dx
√ = lim √ = lim f (sin θ )dθ = f (sin θ )dθ
1 − x2 c →1− 1 − x2 c →1−
0 0 0 0
Vì f là một hàm
h πsối liên tục trên [0, 1] nên hàm hợp f (sin θ ) là một hàm số liên tục và
bị chặn trên 0, và tích phân đã cho là tích phân xác định nên hội tụ.
2
Bài tập 2.6. Tính các tích phân suy rộng sau
+∞
Z +∞
Z +∞
Z
dx
a) e−ax sin bxdx b) e−ax cos bxdx c)
1 + x4
0 0 0
+∞
a sin bx + b cos bx −ax +∞
Z
b
Chứng minh. a) e−ax sin bxdx =− e =
a2 + b2
0 a2 + b2
0
+∞
b sin bx − a cos bx −ax +∞
Z
b
b) e−ax cos bxdx = 2 2
e = 2
a +b 0 a + b2
0
1
c) Thực hiện phép đổi biến x = ta có
t
+∞ +∞ +∞
t2 dt x2 dx
Z Z Z
dx
I= = =
1 + x4 1 + t4 1 + x4
0 0 0
Do đó
1
+∞ +∞ +∞ +∞ 1+ 2 dx
x2 dx (1 + x2 )dx
Z Z Z Z
dx x
2I = + = =
1 + x4 1 + x4 1 + x4 1
0 0 0 0 x2 +
x2
1
Lại đặt z = x − ta được
x
+∞
z +∞
Z
1 z 1 π
I= 2
= √ arctan √ = √
2 z +2 2 2 2 −∞ 2 2
−∞
123
124 Chương 2. Phép tính tích phân một biến số
124
CHƯƠNG 3
HÀM SỐ NHIỀU BIẾN SỐ
• Giả sử hàm số z = f ( M ) = f ( x, y) xác định trong một lân cận V nào đó của điểm
M0 ( x0 , y0 ), có thể trừ tại điểm M0 . Ta nói rằng hàm số f ( x, y) có giới hạn là l khi M
dần đến M0 nếu với mọi dãy điểm Mn ( xn , yn ) thuộc lân cận V dần đến M0 ta đều có
lim f ( xn , yn ) = l
n→+∞
Khi đó ta viết
lim f ( x, y) = l hay lim f ( M ) = l
( x,y)→( x0 ,y0 ) M→ M0
• Khái niệm giới hạn vô hạn cũng được định nghĩa tương tự như đối với hàm số một
biến số.
• Các định lý về giới hạn của tổng, hiệu, tích, thương đối với hàm số một biến số cũng
đúng cho hàm số nhiều biến số và được chứng minh tương tự.
Nhận xét:
• Theo định nghĩa trên, muốn chứng minh sự tồn tại của giới hạn của hàm số nhiều
biến số là việc không dễ vì phải chỉ ra lim f ( xn , yn ) = l với mọi dãy số { xn →
n→+∞
125
126 Chương 3. Hàm số nhiều biến số
x0 }, {yn → y0 }. Trong thực hành, muốn tìm giới hạn của hàm số nhiều biến số,
phương pháp chứng minh chủ yếu là đánh giá hàm số, dùng nguyên lý giới hạn kẹp
để đưa về giới hạn của hàm số một biến số.
• Với chiều ngược lại, muốn chứng minh sự không tồn tại giới hạn của hàm số nhiều
biến số, ta chỉ cần chỉ ra tồn tại hai dãy { xn → x0 , yn → y0 } và { xn′ → x0 , y′n → y0 }
sao cho
lim f ( xn , yn ) 6= lim f ( xn′ , y′n )
n→+∞ n→+∞
hoặc chỉ ra tồn tại hai quá trình ( x, y) → ( x0 , y0 ) khác nhau mà f ( x, y) tiến tới hai
giới hạn khác nhau.
lim f ( M ) = f ( M0 )
M→ M0
Nếu miền D đóng và M0 là điểm biên của D thì lim M→ M0 f ( M ) được hiểu là giới hạn
của f ( M ) khi M dần tới M0 ở bên trong của D.
• Hàm số f ( M ) được gọi là liên tục trong miền D nếu nó liên tục tại mọi điểm thuộc
D.
• Hàm số nhiều biến số liên tục cũng có những tính chất như hàm số một biến số liên
tục. Chẳng hạn, nếu hàm số nhiều biến số liên tục trong một miền đóng, bị chặn thì
nó liên tục đều, bị chặn trong miền ấy, đạt giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trong
miền đó.
1 y−1
a) z = p c) z = arcsin
x2 + y2 −1 x
p p
b) z = ( x2 + y2 − 1)(4 − x2 − y2 ) d) z = x sin y
Bài tập 3.2. Tìm giới hạn (nếu có) của các hàm số sau
126
2. Đạo hàm và vi phân 127
x 2 − y2 πx
a) f ( x, y) = ( x → 0, y → 0) b) f ( x, y) = sin ( x → ∞, y → ∞)
x 2 + y2 2x + y
Chứng minh. a) Nếu cho ( x, y) → (0, 0) theo phương của đường thẳng y = kx thì ta có
x2 − k2 x2 1 − k2 1 − k2
f ( x, kx ) = = → khi x → 0
x2 + k2 x2 1 + k2 1 + k2
Vậy khi ( x, y) → (0, 0 theo những phương khác nhau thì f ( x, y) dần tới những giới
hạn khác nhau. Do đó không tồn tại lim f ( x, y).
( x,y)→(0,0)
• Cho hàm số f ( x, y) xác định trong một miền D, điểm M ( x0 , y0 ) ∈ D. Nếu cho x = x0 ,
hàm số một biến số x 7→ f ( x0 , y) có đạo hàm tại điểm y = y0 thì đạo hàm đó gọi là
∂f ∂
đạo hàm riêng của f với biến x tại M0 và được kí hiệu là hay f ( x, y).
∂y ∂y
∂f f ( x0 , y0 + △ y ) − f ( x0 , y0 )
= lim
∂y △ y →0 △y
Chú ý: Các đạo hàm riêng của các hàm số n biến số (với n ≥ 3) được định nghĩa tương tự.
Khi cần tính đạo hàm riêng của hàm số theo biến số nào, xem như hàm số chỉ phụ thuộc
vào biến đó, còn các biến còn lại là các hằng số và áp dụng các quy tắc tính đạo hàm như
hàm số một biến số.
127
128 Chương 3. Hàm số nhiều biến số
trong đó A, B là các hằng số chỉ phụ thuộc x0 , y0 còn α, β → 0 khi M → M0 , thì ta nói
hàm số z khả vi tại M0 , còn biểu thức A. △ x + B △ y + α △ y được gọi là vi phân toàn
phần của z = f ( x, y) tại M0 và được kí hiệu là dz.
Hàm số z = f ( x, y) được gọi là khả vi trên miền D nếu nó khả vi tại mọi điểm của
miền ấy.
• Đối với hàm số một biến số, sự tồn tại đạo hàm tại điểm x0 tưong đương với sự khả
vi của nó tại x0 . Đối với hàm số nhiều biến số, sự tồn tại của các đạo hàm riêng tại
M0 ( x0 , y0 ) chưa đủ để nó khả vi tại M0 (xem bài tập 3.3). Định lý sau đây cho ta điều
kiện đủ để hàm số z = f ( x, y) khả vi tại M0 .
Định lý 3.50. Nếu hàm số f ( x, y) có các đạo hàm riêng trong lân cận của M0 và nếu các
đạo hàm riêng đó liên tục tại M0 thì f ( x, y) khả vi tại M0 và
dz = f x′ △ x + f y′ △ y
Ví dụ 2.1 (Cuối kì, K61 Viện ĐTQT). Sử dụng vi phân, tính gần đúng
p p
a) (8, 05)2 + (5, 96)2 . b) (6, 05)2 + (7, 96)2 .
ϕ f
D → ϕ( D ) ⊂ R2 → R
128
2. Đạo hàm và vi phân 129
∂f ∂f
Định lý 3.51. Nếu f có các đạo hàm riêng , liên tục trong ϕ( D ) và nếu u, v có các
∂x ∂y
∂u ∂u ∂v ∂v ∂F ∂F
đạo hàm riêng , , , trong D thì tồn tại các đạo hàm riêng , và
∂x ∂y ∂x ∂y ∂x ∂y
∂F ∂ f ∂u ∂ f ∂v
= +
∂x ∂u ∂x ∂v ∂x (3.1)
∂F ∂ f ∂u ∂ f ∂v
= +
∂y ∂u ∂y ∂v ∂y
Công thức 3.1 có thể được viết dưới dạng ma trận như sau
∂u ∂u
∂F ∂F ∂f ∂f ∂x ∂y
=
∂x ∂y ∂u ∂v ∂v ∂v
∂x ∂y
trong đó ma trận
∂u ∂u
∂x ∂y
∂v ∂v
∂x ∂y
được gọi là ma trận Jacobi của ánh xạ ϕ, định thức của ma trận ấy được gọi là định thức
D (u, v)
Jacobi của u, v với x, y và được kí hiệu là .
D ( x, y)
129
130 Chương 3. Hàm số nhiều biến số
• Xét hàm số z = f ( x, y), vi phân toàn phần của nó dz = f x′ dx + f y′ dy, nếu tồn tại, cũng
là một hàm số với hai biến số x, y. Vi phân toàn phần của dz, nếu tồn tại, được gọi là
vi phân toàn phần cấp hai của z và được kí hiệu là d2 z. Ta có công thức
Ví dụ 2.2 (Cuối kì, K61 Viện ĐTQT). Cho hàm số z = z( x, y), ở đó x = r cos ϕ và y =
r sin ϕ. Chứng minh rằng
2 2 2
∂z ∂z ∂z 1 ∂z 2
+ = + 2 .
∂x ∂y ∂r r ∂ϕ
f ( M0 + t~l ) − f ( M )
lim
t →0 t
∂f
được gọi là đạo hàm của hàm số f theo hướng ~l tại M0 và được kí hiệu là ( M0 ).
∂~l
Nếu ~l trùng với véctơ đơn vị i của trục Ox thì đạo hàm theo hướng ~l chính là đạo hàm
riêng theo biến x của hàm f
∂f ∂f
( M0 ) = ( M0 )
∂~l ∂x
Vậy đạo hàm riêng theo biến x chính là đạo hàm theo hướng của trục Ox, cũng như
∂f ∂f
vậy, , là các đạo hàm của f theo hướng của trục Oy và Oz. Định lý sau đây cho
∂y ∂z
ta mối liên hệ giữa đạo hàm theo hướng và đạo hàm riêng:
Định lý 3.53. Nếu hàm số f ( x, y, z) khả vi tại điểm M0 ( x0 , y0 , z0 ) thì tại M0 có đạo
hàm theo mọi hướng ~l và ta có
∂f ∂f ∂f ∂f
( M0 ) = ( M0 ) cos α + ( M0 ) cos β + ( M0 ) cos γ
∂~l ∂x ∂y ∂z
• Cho f ( x, y, z) là hàm số có các đạo hàm riêng tại M0 ( x0 , y0 , z0 ). Người ta gọi gradient
của f tại M0 là véctơ
∂f ∂f ∂f
( M0 ), ( M0 ), ( M0 )
∂x ∂y ∂z
−−→
và được kí hiệu là grad f ( M0 ).
130
2. Đạo hàm và vi phân 131
• Theo hướng ~l, hàm số f tăng nhanh nhất tại M0 nếu ~l có cùng phương, cùng hướng
−−−→
với grad f .
• Theo hướng ~l, hàm số f giảm nhanh nhất tại M0 nếu ~l có cùng phương, ngược hướng
−−−→
với grad f .
131
132 Chương 3. Hàm số nhiều biến số
c) z = x y e) u = x y , ( x, y, z > 0)
p 3 z
a) z = ln x + x2 + y2
r
x 2 − y2
d) z = arctan
1
b) z = y2 sin yx x 2 + y2 f) u = e x2 +y2 +z2 , ( x, y, z > 0)
Chứng minh. a)
1 + √ 2x 2 √ 2y 2
x + y 1 x +y
z′x = p =p ; z′y = p
x + x 2 + y2 x 2 + y2 x + x 2 + y2
b)
x x x
z′x = y cos ; z′y = 2y sin − x cos .
y y y
c)
3 −1 3
z′x = y3 x y ; z′y = 3y2 ln x.x y
d)
s !
1 ∂ x 2 − y2 y2
z′x = = p
x 2 − y2
+ 1 ∂x x 2 + y2 x x 4 − y4
x 2 + y2
s !
1 ∂ x 2 − y2 −y
z′y = =p
x 2 − y2
+ 1 ∂y x 2 + y2 x 4 − y4
x 2 + y2
e)
z −1 z z
u′x = yz x y ; u′y = x y zyz−1 . ln x; u′z = x y yz ln y ln x
f)
1
−2x 1
−2y 1
−2z
u′x = e x2 +y2 +z2 . 2
; u′y = e x2 +y2 +z2 2
; u′z = e x2 +y2 +z2 2
.
( x 2 + y2 + z2 ) ( x 2 + y2 + z2 ) ( x 2 + y2 + z2 )
Bài tập 3.5. Khảo sát sự liên tục và sự tồn tại, liên tục của các đạo hàm riêng của các
hàm số f ( x, y) sau
x arctan y 2 nếu x 6= 0
a) f ( x, y) = x
0 nếu x = 0
x sin y − y sin x nếu ( x, y) 6= (0, 0)
b) f ( x, y) = x 2 + y2
nếu ( x, y) = (0, 0) .
0
132
2. Đạo hàm và vi phân 133
Chứng minh. a) Dễ thấy hàm số liên tục với mọi ( x, y) 6= (0, y).
y 2 y 2
Xét x = 0, vì x arctan x ≤ π2 | x | nên lim x. arctan x = 0 = f (0, y) . Vậy f ( x, y)
x →0
liên tục trên R2 .
Với x 6= 0 các đạo hàm riêng tồn tại và liên tục:
y 2 2x2 y2 ′ 2x3 y
z′x = arctan − , z =
x x 4 + y4 y x 4 + y4
Xét tại x = 0,
f ( h, y) − f (0, y) 2 0, y = 0
f x′ (0, y) = lim
= arctan yh =
h →0 h π
2 , y 6= 0
f (0, y + k) − f (0, y)
f y′ (0, y) = lim
= lim 0 = 0
k →0 k k →0
b) Hàm số liên tục trên R2 \ (0, 0), còn tại (0, 0) thì
x sin y − ysinx xy sin y sin x 1 sin y sin x
0 ≤ = − ≤ −
x 2 + y2 x 2 + y2 y x 2 y x
nên
x sin y − ysinx
lim =0
x →0 x 2 + y2
y →0
Bài tập 3.6. Giả sử z = y f x2 − y2 , ở đó f là hàm số khả vi. Chứng minh rằng đối với
Chứng minh. Ta có
z′x 2
= yf x − y 2
.2x, z′y = f x −y 2 2 2
+ y. f x − y 2
. (−2y)
nên
1 ′ 1 ′ f x 2 − y2 z
z x + zy = = 2
x y y y
Bài tập 3.7. Tìm đạo hàm của hàm số hợp sau đây
p
a) z = eu −2v , u = cos x, v = x2 + y2 .
2 2
133
134 Chương 3. Hàm số nhiều biến số
b) z = ln u2 + v2 , u = xy, v = yx .
Chứng minh. a) Ta có
v′x = √ x
(
u′x = − sin x x 2 + y2
; ;
u′y =0 v′y = √ y
2 2 x +y
nên
z′ = ecos x2 −2( x2 +y2 ) [− sin 2x − 4x ] .
x
z = ecos x2 −2( x2 +y2 ) [−4y] .
′
y
b) Ta có ( (
u′x = y v′x = 1
y
; −x
u′y = x v′y = y2
nên
2 ′ 2 y4 − 1
z′x = , zy =
x y ( y4 + 1)
c) Ta có (
xt′ = 3
y′t = 12t2
nên
1
z′t =q 3 − 12t 2
1 − ( x − y )2
Bài tập 3.8. Tìm vi phân toàn phần của các hàm số
a) z = sin x2 + y2 c) z = arctan x−y
x +y
b) z = ln tan x d) u = x y
y 2z
Chứng minh. a)
dz = cos x2 + y2 (2xdx + 2ydy)
b)
2 xdy − ydx
dz = 2y
. .
sin x2
x
c)
( x − y) dx + ( x + y) dy
dz = .
( x − y )2 + ( x + y )2
134
2. Đạo hàm và vi phân 135
d)
y2 z y2 z 2
du = x dx + 2yz ln xdy + y ln xdz .
x
p
Chứng minh. a) Xét hàm f ( x, y) = 3
x2 + y2 , ∆x = 0, 02; ∆y = 0, 05; x = 1; y = 0. Ta có
1 1
f x′ = 2/3
2x; f y′ = 2/3
2y
3 ( x 2 + y2 ) 3 ( x 2 + y2 )
Khi đó
2
f (1 + ∆x, 0 + ∆y) ≈ f (1, 0) + f x′ (1, 0) ∆x + f y′ (1, 0) ∆y = 1 + .0, 02 + 0.0, 05 = 1, 013.
3
b) Xét hàm
√
3 √
f ( x, y) = ln x+ 4 y − 1 ; x = 1; y = 1; ∆x = 0, 03; ∆y = 0, 02
Ta có
1 1 1 1
f x′ = √ √ . 2 ; f y′ = √ √ .
3
x+ 4 y − 1 3x 3
3
x+ 4 y − 1 3y 43
Khi đó
Bài tập 3.10. Tìm đạo hàm của các hàm số ẩn xác định bởi các phương trình sau
135
136 Chương 3. Hàm số nhiều biến số
1
Fx′ =
a
x +y 2
= a
a2 +( x +y)2
1+ ( )
b) Xét hàm số ẩn F ( x, y) = arctan có nên
x +y y
a − a
a
Fy′ =
a 1 a2 − a2 −( x +y)2
− =
a2 +( x +y)2 a a( a2 +( x +y)2 )
a
y′ = .
( x + y )2
d) Xét hàm số ẩn F ( x, y) = x3 + y3 + z3 − 3xyz = 0 có Fx′ = 3x2 − 3yz; Fy′ = 3y2 − 3xz; Fz′ =
3z2 − 3xy nên
3yz − 3x2 ′ 3xz − 3y2
z′x = 2 ; zx = 2
3z − 3xy 3z − 3xy
Bài tập 3.12. Tìm đạo hàm của các hàm số ẩn y( x ), z( x ) xác định bởi hệ
x + y + z =0
x 2 + y2 + z2 = 1
Chứng minh. Lấy đạo hàm hai vế của các phương trình của hệ ta có
1 + y ′ + z ′ =0
x x
2x + 2yy′ + 2zz′ = 0
x x
nên z−x
y′x =
y−z
′ x−y
zx =
y−z
136
2. Đạo hàm và vi phân 137
p
Bài tập 3.13. Phương trình z2 + 2
x = y2 − z2 , xác định hàm ẩn z = z ( x, y). Chứng minh
rằng x2 z′x + y1 z′y = 1z
Fx′ = − x22
p ′ −y
Chứng minh. Xét hàm số F ( x, y, z) = z2 + 2
x − y2 − z2 có Fy = √y2 −z2 nên
Fz′ = 2z + √ z
y2 − z2
2
′ x2
zx = z
2z + √
y2 − z2
−y
√2 2
′ y −z
z y =
2z + √ 2z
y − z2
z′y
Từ đó suy ra x2 z′x + y = 1z .
Bài tập 3.14. Tính các đạo hàm riêng cấp hai của các hàm số sau
q
b) c) z = arctan x
2 ln x2 + y2 y
a) z = 3 ( x + y )
1 2 2 3 z = x
Chứng minh. a) Ta có
′′ =
p
2 + y2 + x p
2x 2x2 + y2
z xx x = p
2 x 2 + y2 x 2 + y2
z ′ = x p x 2 + y2
x + 2y2
2
x p 2y
p ⇒ z′′yy = x2 + y2 + y p =p
z ′ = y x 2 + y2
2 x 2 + y2 x 2 + y2
y
′′ 2xy xy
z xy = p 2 =p
2 x +y 2 x 2 + y2
b) Ta có
2
z ′′ = 2 ln ( x + y ) + 2x + 2x ( x + y ) − x
xx
x2
x+y ( x + y )2
z′x = 2x ln ( x + y) +
x+y
2x − x2
⇒ z′′xy = +
x2 x + y ( x + y )2
z′y =
x+y
′′ = x2
z
yy
( x + y )2
c) Ta có
′′ = 2xy
z xx
′ 1 −y −y
2
( x 2 + y2 )
z x = = 2.
y 2
x 2 x + y2 − x2 + y2 + y.2y
1+
′′ y2 − x 2
1 1
x
x ⇒ z xy = 2
= 2
z′y =
=
( x 2 + y2 ) ( x 2 + y2 )
y 2 x x + y2
2 −2xy
1+ ′′
zyy = 2
x
2
( x + y2 )
137
138 Chương 3. Hàm số nhiều biến số
Bài tập 3.15. Tính vi phân cấp hai của các hàm số sau
a) z = xy2 − x2 y b) z = 1
2( x 2 + y2 )
Chứng minh. a) Ta có dz = y2 − 2xy dx + 2xy − x2 dy nên
b) Ta có dz = dy nên
x y
2 dx + 2
2( x 2 + y2 ) 2( x 2 + y2 )
138
3. Cực trị của hàm số nhiều biến số 139
• Nếu f ( M ) − f ( M0 ) > 0 trong một lân cận nào đó của M0 thì M0 được gọi là cực tiểu
của hàm số f tại M0 .
• Nếu f ( M ) − f ( M0 ) < 0 trong một lân cận nào đó của M0 thì M0 được gọi là cực đại
của hàm số f tại M0 .
p = f x′ ( M ), q = f y ( M ), r = f xx ”( M ), s = f xy ”( M ), t = f yy ”( M )
Định lý 3.55. Nếu hàm số f ( x, y) đạt cực trị tại M và tại đó các đạo hàm riêng p =
f x′ ( M ), q = f y ( M ) tồn tại thì các đạo hàm riêng ấy bằng không.
Định lý 3.56. Giả sử hàm số z = f ( x, y) có các đạo hàm riêng đến cấp hai liên tục trong
một lân cận nào đó của M0 ( x0 , y0 ). Giả sử tại M0 ta có p = q = 0, khi đó
1. Nếu s2 − rt < 0 thì f ( x, y) đạt cực trị tại M0 . Đó là cực tiểu nếu r > 0, là cực đại nếu
r < 0.
Chú ý: Nếu s2 − rt = 0 thì chưa kết luận được điều gì về điểm M0 , nó có thể là cực trị,
cũng có thể không. Trong trường hợp đó ta sẽ dùng định nghĩa để xét xem M0 có phải là
cực trị hay không bằng cách xét hiệu f ( M ) − f ( M0 ), nếu nó xác định dấu trong một lân
cận nào đó của M0 thì nó là cực trị và ngược lại.
Ví dụ 3.1 (Cuối kì, K61 Viện ĐTQT). Tìm các cực trị của hàm số
a) z = x2 − 2x + arctan(y2 ). b) z = y2 − 2y + arctan( x2 ).
Bài tập 3.16. Tìm cực trị của các hàm số sau
139
140 Chương 3. Hàm số nhiều biến số
a) z = x2 + xy + y2 + x − y + 1 c) z = 2x4 + y4 − x2 − 2y2
d) z = x2 + y2 − e−( x )
2 + y2
b) z = x + y − x.ey
p = z′ = 2x + y + 1 = 0 x = −1
a) Xét hệ phương trình . Vậy
x
Chứng minh. ⇔
q = z′ = x + 2y − 1 = 0 y = 1
y
ta có M (−1, 1) là điểm tới hạn duy nhất.
Ta có A = z′′xx ( M ) = 2; B = z′′xy ( M ) = 1; C = z′′yy ( M ) = 2 nên B2 − AC = 1 − 4 = −3 <
0. Vậy hàm số đạt cực trị tại M và do A > 0 nên M là điểm cực tiểu.
Vậy hàm số có điểm tới hạn duy nhất M (1, 0). Ta có A = z′′xx ( M ) = 0; B = z′′xy ( M ) =
−1; C = z′′yy ( M) = −1 nên B2 − AC = 1 > 0. Hàm số đã cho không có cực trị.
c) Xét
hệ phương trình
z′ = 8x3 − 2x x 4x2 − 1 = 0 x = 0 ∨ x = 1 ∨ x = − 1
x 2 2
⇔ ⇔
z′ = 4y3 − 4y y y2 − 1 = 0 y = 0 ∨ y = 1 ∨ y = −1
y
• Tại M1 (0, 0), A = −2; B = 0; C = −4; B2 − AC = −8 < 0 nên M1 là điểm cực đại
với z = 0.
• Tại M2 (0, 1) ; M3 (0, −1) ; A = −2; B = 0; C = 8; B2 − AC = 16 > 0 nên M2 , M3
không phải là điểm cực đại với z = 0.
• Tại M4 21 , 0 ; M7 −21 , 0 ; A = 4; B = 0; C = −4; B2 − AC = 16 > 0 nên M4 , M7
không phải là điểm cực đại với z = 0.
• Tại M5 21 , 1 ; M6 21 , −1 ; M8 − 12 , 1 ; M9 − 21 , −1 ; A = 4; B = 0; C = 8; B2 −
AC = −32 < 0 nên M5 , M6 , M8 , M9 là các điểm cực tiểu với giá trị tại đó là
z = − 98 .
p = z′ = 2x + e−( x2 +y2 ) .2x = 0 x = 0
d) Xét hệ phương trình
x
⇔
q = z′ = 2y + e−( x2 +y2 ) .2y = 0 y = 0
y
140
3. Cực trị của hàm số nhiều biến số 141
z′′ = −4xy.e−( x +y )
2 2
xy
= 2 + 2.e−( x ) − 4y2 .e−( x2 +y2 )
2 + y2
′′
zyy
ϕ( x, y) = 0
Ta nói rằng tại điểm ( x0 , y0 ) ∈ U thoả mãn điều kiện ϕ( x0 , y0 ) = 0 hàm f có cực đại tương
đối (tương ứng cực tiểu tương đối) nếu tồn tại một lân cận V ⊂ U sao cho f ( x, y) ≤ f ( x0 , y0 )
(tương ứng f ( x, y) ≥ f ( x0 , y0 )) với mọi ( x, y) ∈ V thoả mãn điều kiện ϕ( x, y) = 0. Điểm
( x0 , y0 ) được gọi là cực trị có điều kiện của hàm số f ( x, y), còn điều kiện ϕ( x, y) = 0 được
gọi là điều kiện ràng buộc của bài toán. Nếu trong một lân cận của ( x0 , y0 ) từ hệ thức
ϕ( x, y) = 0 ta xác định được hàm số y = y( x ) thì rõ ràng ( x0 , y( x0 )) là cực trị địa phương
của hàm số một biến số g( x ) = f ( x, y( x )). Như vậy, trong trường hợp này bài toán tìm cực
trị ràng buộc được đưa về bài toán tìm cực trị tự do của hàm số một biến số. Ta xét bài
toán sau đây
a) z = 1
x + 1
y với điều kiện 1
x2
+ 1
y2
= 1
a2
1 1 sin t cos t
z= + = + .
x y a a
Ta có √
cos t sin t 2 π π 5π
= z′t − = sin −t = 0 ⇔ t = ∨t =
a a a 4 4 4
√ √ √
Với t = π4 ta có x = 2a; y = 2a, hàm số đạt cực tiểu và zCT = a √
− 2
.
√ √
Với t = 4 ta có x = − 2a; y = − 2a, hàm số đạt cực đại và zCĐ = a2 .
5π
141
142 Chương 3. Hàm số nhiều biến số
Tuy nhiên không phải lúc nào cũng tìm được hàm số y = y( x ) từ điều kiện ϕ( x, y) = 0. Do
đó bài toán tìm cực trị điều kiện không phải lúc nào cũng đưa được về bài toán tìm cực trị
tự do. Trong trường hợp đó ta dùng phương pháp Lagrange được trình bày dưới đây.
Định lý 3.57 (Điều kiện cần để hàm số đạt cực trị điều kiện). Giả sử U là một tập
mở trong R2 , f : U → R và ( x0 , y0 ) là điểm cực trị của hàm f với điều kiện ϕ( x, y) = 0.
Hơn nữa giả thiết rằng:
a. Các hàm f ( x, y), ϕ( x, y) có các đạo hàm riêng liên tục trong một lân cận của ( x0 , y0 ).
b. ∂ϕ
∂y ( x0 , y0 ) 6= 0.
Khi đó tồn tại một số λ0 cùng với x0 , y0 tạo thành nghiệm của hệ phương trình sau (đối với
λ, x, y)
∂φ
∂x = 0
∂∂xf ( x, y) + λ ∂ϕ
∂x ( x, y ) = 0
∂φ
∂y = 0
∂f ∂ϕ
⇔ ∂y ( x, y) + λ ∂y ( x, y) = 0 (3.2)
∂φ = 0
ϕ( x, y) = 0
∂λ
Định lý trên chính là điều kiện cần của cực trị có ràng buộc. Giải hệ phương trình 3.2 ta
sẽ thu được các điểm tới hạn. Giả sử M ( x0 , y0 ) là một điểm tới hạn ứng với giá trị λ0 . Ta
có
φ( x, y, λ0 ) − φ( x0 , y0 , λ0 ) = f ( x, y) + λ0 ϕ( x, y) − f ( x0 , y0 ) − λ0 ϕ( x0 , y0 ) = f ( x, y) − f ( x0 , y0 )
nên nếu M là một điểm cực trị của hàm số φ( x, y, λ0 ) thì M cũng là điểm cực trị của hàm
số f ( x, y) với điều kiện ϕ( x, y) = 0. Muốn xét xem M có phải là điểm cực trị của hàm số
φ( x, y, λ0 ) hay không ta có thể quay lại sử dụng định lý 3.56 hoặc đi tính vi phân cấp hai
∂2 φ ∂2 φ ∂2 φ
d2 φ ( x0 , y0 , λ0 ) = 2
( x 0 , y 0 , λ 0 ) dx 2
+ 2 ( x 0 , y 0 , λ 0 ) dxdy + 2
( x0 , y0 , λ0 )dy2
∂x ∂x∂y ∂y
∂ϕ ∂ϕ
( x0 , y0 )dx + ( x0 , y0 )dy = 0
∂x ∂y
hay
∂ϕ
∂x ( x0 , y0 )
dy = − ∂ϕ dx
∂y ( x0 , y0 )
142
3. Cực trị của hàm số nhiều biến số 143
d2 φ( x0 , y0 , λ0 ) = G ( x0 , y0 , λ0 )dx2
Từ đó suy ra
Bài tập 3.18. Tìm cực trị có điều kiện của hàm số z = 1
x + 1
y với điều kiện 1
x2
+ 1
y2
= 1
a2
Bài tập 3.19. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của các hàm số:
143
144 Chương 3. Hàm số nhiều biến số
a) z = x2 y(4 − x − y) trong hình tam giác giới hạn bởi các đường x = 0, y = 0, x + y = 6.
b) z = sin x + sin y + sin( x + y) trong hình chữ nhật giới hạn bởi các đường x = 0, x =
2 , y = 0, y = 2 .
π π
144