Professional Documents
Culture Documents
BÀI GIẢNG
ĐẠI SỐ SƠ CẤP
ĐẠI SỐ SƠ CẤP
Chương 1. ĐA THỨC 4
1.1 Định nghĩa đa thức và các khái niệm liên quan . . . . . . . . . . . 4
1.2 Các phép toán trên đa thức. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
1.3 Ước chung lớn nhất và bội chung nhỏ nhất của hai đa thức . . . . 6
1.3.1 Ước chung lớn nhất của hai đa thức . . . . . . . . . . . . . 7
1.3.2 Bội chung nhỏ nhất của hai đa thức . . . . . . . . . . . . . 8
1.4 Nghiệm của đa thức và đa thức bất khả quy . . . . . . . . . . . . 8
1.4.1 Nghiệm của đa thức . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
1.4.2 Đa thức bất khả quy . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
1.5 Định lí cơ bản và ứng dụng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
1.6 Công thức nội suy Lagrange . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
1.7 Định lí Viet . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12
1.8 Đa thức với hệ số hữu tỉ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
1.8.1 Nghiệm hữu tỉ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
1.8.2 Đa thức bất khả quy trên trường số hữu tỉ . . . . . . . . . 15
1.9 Đa thức với hệ số thực . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19
1
2.4 Phương trình bậc nhất, bậc hai một ẩn . . . . . . . . . . . . . . . 33
2.5 Phương trình bậc ba, phương trình trùng phương . . . . . . . . . 35
2.5.1 Phương trình bậc ba . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 35
2.5.2 Phương trình trùng phương . . . . . . . . . . . . . . . . . 37
2.6 Sơ lược về phương trình có chứa phần nguyên . . . . . . . . . . . 38
2.7 Một số phương trình bậc cao và phương pháp giải . . . . . . . . . 38
2.7.1 Phương trình bậc bốn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 38
2.7.2 Phương trình nhị thức bậc n . . . . . . . . . . . . . . . . . 41
2.7.3 Phương trình tam thức . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 42
2.8 Phương trình vô tỉ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 44
2.9 Phương trình mũ và logarit . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 45
2.9.1 Tóm tắt lí thuyết . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 45
2.9.2 Phương trình mũ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 46
2.9.3 Phương trình logarit . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 47
2.10 Hệ phương trình . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 48
2.10.1 Định nghĩa hệ phương trình . . . . . . . . . . . . . . . . . 48
2.10.2 Một số loại hệ phương trình đặc biệt và phương pháp giải 48
2
3.2.4 Phương pháp sử dụng tam thức bậc hai . . . . . . . . . . 60
3.3 Các bất đẳng thức cơ bản. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 61
3.4 Các bài toán max min . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 74
3.5 Bất phương trình và các khái niệm cơ bản . . . . . . . . . . . . . 74
3.6 Bất phương trình có chứa giá trị tuyệt đối . . . . . . . . . . . . . 75
3.7 Bất phương trình vô tỷ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 75
3.7.1 Định nghĩa và các định lí biến đổi tương đương . . . . . . 75
3.7.2 Một số phương pháp giải bất phương trình chứa căn thức . 76
3.8 Bất phương trình mũ và logarit . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 78
3.8.1 Bất phương trình mũ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 78
3.8.2 Bất phương trình logarit . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 80
3.9 Hệ bất phương trình . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 82
3.10 Sơ lược về phương trình hàm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 82
3.10.1 Nghiệm của phương trình hàm Cauchy cộng tính . . . . . 84
3.10.2 Bảng các hàm đặc trưng của hàm số sơ cấp . . . . . . . . 86
Chỉ mục 94
3
Chương 1
ĐA THỨC
Định nghĩa 1.1.1. Một tổng đại số dạng P (x) = an xn +an−1 xn−1 +...+a1 x+a0 ,
với ai (i = 1, n) là các số thực hay phức, an ̸= 0 được gọi là đa thức bậc n, kí
hiệu deg P (x) = n.
Trong đó :
ai : Hệ số của xi .
ai xi : Các số hạng của đa thức.
an : Hệ số cao nhất (Hệ số bậc cao nhất của đa thức).
a0 : Hệ số tự do.
x : Biến số hay ẩn số.
Chú ý.
(1) Nếu an = 1 thì P (x) được gọi là đa thức dạng chuẩn tắc (đa thức đơn khởi,
đa thức monic).
(2) Nếu P (x) = C (C là hằng số khác 0) thì P (x) là đa thức bậc 0.
(3) Bậc của đa thức đồng nhất 0 được coi bằng −∞.
(4) Giá trị của đa thức tại x = c là: P (x) = an cn + an−1 cn−1 + ... + a1 c + a0 .
Định nghĩa 1.1.2. Hai đa thức cùng bậc P (x) và Q (x) được gọi là bằng nhau
nếu các hệ số của lũy thừa cùng bậc tương ứng bằng nhau.
4
Định nghĩa 1.1.4 (Đa thức trên các tập số). Cho đa thức P (x) = an xn +
an−1 xn−1 + ... + a1 x + a0 . Nếu các hệ số
• ai ∈ Z thì kí hiệu P ∈ Z [x] .
• ai ∈ Q thì kí hiệu P ∈ Q [x] .
• ai ∈ R thì kí hiệu P ∈ R [x] .
• ai ∈ C thì kí hiệu P ∈ C [x] .
và ta gọi lần lượt đa thức P với hệ số nguyên (hữu tỉ, thực, phức).
Đặt k = max {m, n}, chú ý rằng nếu m < k thì ta viết Q (x) dưới dạng hình
thức như sau: Q (x) = 0.xk + 0.xk−1 + ... + 0.xm+1 + bm xm + ... + b0 . Ta định
nghĩa các phép toán trên các các đa thức như sau:
Định nghĩa 1.2.1 (Phép cộng hai đa thức). Tổng của hai đa thức P (x) và Q (x)
kí hiệu là P (x) + Q (x) xác định bởi
Định nghĩa 1.2.3 (Phép trừ hai đa thức). Hiệu của hai đa thức P (x) và Q (x)
kí hiệu là P (x) − Q (x) xác định bởi
Chú ý.
1) deg (P + Q) ≤ max {deg P ; deg Q} (Ta viết P thay cho đa thức P (x)).
2) deg (P − Q) ≤ max {deg P ; deg Q}.
5
Định nghĩa 1.2.4 (Phép nhân hai đa thức). Tích của P (x) và Q (x) kí hiệu
P (x) .Q (x) là đa thức xác định bởi P (x) .Q (x) = cn+m xn+m + ... + c1 x + c0 .
Trong đó:
c0 = a0 b0 ,
c1 = a0 b1 + a1 b0
...
cm+n−1 = an bm−1 + an−1 bm
cm+n = an bm
Chú ý.
(1) deg (P Q) = m + n và deg (P ◦ Q) = mn trong đó P ◦ Q (x) = P (Q (x)).
(2) Nếu P (x) và Q (x) có cùng bậc n thì
Định nghĩa 1.2.5 (Phép chia hai đa thức). Cho hai đa thức P (x) và Q (x), khi
đó tồn tại cặp đa thức R (x) và S (x) duy nhất sao cho P (x) = Q (x) R (x)+S (x),
với deg r < deg g.
Ta gọi R (x) và S (x) lần lượt là thương và phần dư trong phép chia P (x)
cho Q (x).
Nếu S (x) = 0 thì ta nói P (x) chia hết cho Q (x), hay Q (x) chia hết P (x)
.
hoặc P (x) là bội của Q (x) (Q (x) là ước của P (x)), kí hiệu P ..Q hay Q|P .
6
1.3.1 Ước chung lớn nhất của hai đa thức
Định nghĩa 1.3.1 (Ước chung lớn nhất của hai đa thức). Cho P, Q ∈ K [x];
P, Q ̸= 0. Đa thức d (x) được gọi là ước chung lớn nhất (ƯCLN) của P (x) và
Q (x), kí hiệu d (x) = (P (x) , Q (x)) nếu:
• d (x) là ước chung của P (x) và Q (x),
• d (x) chia hết cho mọi ước chung của P (x) và Q (x),
• Hệ số cao nhất của d (x) bằng 1.
với deg Q > deg R > deg R1 > ..., do đó phải tồn tại số tự nhiên k khác không
.
để Rk−1 ..rk . Khi đó lấy Rk chia cho hệ số cao nhất của nó ta được d (x) chính là
ước chung lớn nhất của P và Q.
Định lý 1.3.2. Nếu P, Q là 2 đa thức khác không thuộc K [x] thì luôn tồn tại
duy nhất ƯCLN của chúng.
. .
Chứng minh. Giả sử d (x) và h (x) là hai ƯCLN của P và Q. Khi đó d..h và h..d
nên d = ch (c ∈ K, c ̸= 0). Vậy d và h cùng bậc, hơn nữa hệ số cao nhất của d
và h đều bằng 1, do đó c = 1 hay d = h.
Hệ quả 1.3.4. Hai đa thức P (x) và Q (x) nguyên tố cùng nhau khi và chỉ khi
tồn tại hai đa thức u (x) và v (x) khác không sao cho u (x) P (x)+v (x) Q (x) = 1.
7
1.3.2 Bội chung nhỏ nhất của hai đa thức
Định nghĩa 1.3.5. Cho P, Q ∈ K [x]; P, Q ̸= 0. Đa thức M (x) được gọi là bội
chung nhỏ nhất (BCNN) của P (x) và Q (x), kí hiệu M (x) = [P (x) , Q (x)] nếu:
1. M (x) là bội chung của P (x) và Q (x),
2. Nếu M ′ (x) là bội chung của P (x) và Q (x) thì M ′ (x) cũng là bội của M (x),
3. Hệ số cao nhất của M (x) bằng 1.
Định nghĩa 1.4.1 (Nghiệm của đa thức). Nghiệm của đa thức P (x) trên trường
số K là số c ∈ K sao cho f (c) = 0.
Nhận xét 1.4.2. Nghiệm của P (x) là nghiệm của phương trình P (x) = 0.
Định lý 1.4.3 (Định lí Bézout). Dư của phép chia đa thức P ∈ K [x] cho x − c
là P (c) , c ∈ K.
Trong đó R (x) = 0 hoặc deg R = 0. Suy ra R (x) là một hằng số thuộc K. Mặt
khác P (c) = (c − c) Q (c) + R (c) = R (c). Từ đó suy ra R (x) = P (c) hay dư là
số P (c) .
Sơ đồ Hoocne. Giả sử
P (x) = an xn + ... + a1 x + a0 ̸= 0.
8
Đồng nhất hệ số hai vế với lũy thừa cùng bậc ta được
an = bn−1 ; an−1 = bn−2 − cbn−1 ; an−2 = bn−3 − cbn−2 ; ...; a1 = b0 − cb1 ; a0 = r − cb0 .
Từ đó
an an−1 ... a1 a0
c bn−1 cbn−1 + an−1 . . . cb1 + a1 cb0 + a0
Chú ý. Nghiệm bội 2 được gọi là nghiệm kép. Nếu x = c không phải là nghiệm
bội thì x = c là nghiệm đơn.
Định lý 1.4.5. Cho P (x) , Q (x) ∈ K [x], deg Q = m và Q (x) có đúng m nghiệm
.
trong K. Khi đó P (x) ..Q (x) khi và chỉ khi hoặc P (x) ≡ 0 hoặc mọi nghiệm của
Q (x) đều là nghiệm của P (x) và mọi nghiệm bội k của Q (x) là nghiệm bội t
của P (x) với t ≥ k.
.
Chứng minh. Giả sử P (x) ..Q (x), nghĩa là P (x) = Q (x) .H (x). Nếu Q (x) =
k k
(x − c) H ′ (x) thì P (x) = (x − c) H (x) H ′ (x). Do đó c là nghiệm bội (bội k)
của Q (x) thì c là nghiệm bội t ≥ k của P (x).
Ngược lại, nếu tất cả các nghiệm của Q (x) là c1 , c2 , ..., cm (bội k được liệt kê
k lần). Khi đó Q (x) = an (x − c1 ) (x − c2 ) ... (x − cm ) với an là hệ số cao nhất
của Q (x). Từ giả thiết ta có P (x) = (x − c1 ) (x − c2 ) ... (x − cm ) H (x). Từ đó
.
suy ra P (x) ..Q (x).
Định nghĩa 1.4.6 (Đa thức bất khả quy). Cho P (x) ∈ K [x], deg P > 0. Ta nói
P (x) là đa thức bất khả quy trên K nếu P (x) không thể biểu diễn được thành
tích của hai đa thức có bậc không nhỏ hơn 1 với hệ số thuộc K. P (x) không bất
khả quy trên K thì P (x) được gọi là khả quy trên K.
9
Chú ý. Tính bất khả quy phụ thuộc vào trường cơ sở.
Ví dụ 1.4.7. 1. Đa thức x2 − 2 là bất khả quy trên Q nhưng khả quy trên R vì
√ √
x2 − 2 = (x − 2)(x + 2).
2. Đa thức x2 + 1 là bất khả quy trên R nhưng khả quy trên C vì x2 + 1 =
(x − i)(x + i).
3. Đa thức x4 + 1 khả quy trên R, vì
Tính chất 1.4.8. 1. Mọi đa thức bậc nhất đều bất khả quy trên mọi trường số.
2. Đa thức P (x) bất khả quy khi và chỉ khi mọi ước của nó đều là đa thức bậc
không hoặc là đa thức có dạng aP (x) với a là hằng số khác không.
3. Đa thức P (x) là bất khả quy trên K khi và chỉ khi mọi đa thức Q(x) ∈ K[x]
.
thì hoặc P (x)..Q(x) hoặc (P (x), Q(x)) = 1.
. .
4. Nếu P (x)Q(x)..R(x) mà (P (x), R(x)) = 1 thì Q(x)..R(x).
. . .
5. Nếu P (x) bất khả quy và P (x)Q(x)..R(x) thì hoặc P (x)..R(x) hoặc Q(x)..R(x).
Định lý 1.4.9 (Định lí về sự phân tích đa thức thành các đa thức bất khả quy).
Mỗi đa thức P (x) trên trường số K đều phân tích được thành tích các đa thức
bất khả quy, và sự phân tích đó là duy nhất nếu không kể đến thứ tự các nhân tử
và các nhân tử bậc không.
Định lý 1.4.10 (Tiểu chuẩn bất khả quy trên các trường số phức và thực). 1.
Trên các trường số phức C; đa thức bất khả quy khi và chỉ khi là đa thức bậc nhất.
Vì vậy mọi đa thức trên C có bậc lớn hơn không đều phân tích được thành tích
các đa thức bậc nhất.
2. Trên trường số phực R: Đa thức bất khả quy khi và chỉ khi hoặc là đa thức bậc
nhất hoặc bậc hai với biệt thức ∆ âm. Vì vậy mọi đa thức trên R có bậc lớn hơn
không đều phân tích được thành tích các đa thức bậc nhất hoặc bậc hai có ∆ < 0.
Định lý 1.5.1. Nếu đa thức P ∈ K [x] có bậc n ≥ 1 thì P (x) không có quá n
nghiệm trên K.
10
Chứng minh. Giả sử P (x) có n + 1 nghiệm trên K là c1 , c2 , ..., cn+1 . Khi đó
n+1
Q
P (x) = Q (x) (x − ci ). Từ đó suy ra deg f ≥ n + 1, mâu thuẫn.
i=1
n
P
Định lý 1.5.2 (Định lí cơ bản của đại số). Mọi đa thức P (x) = ai xi trên
i=0
trường số phức có bậc lớn hơn hoặc bằng 1 đều có ít nhất một nghiệm phức.
Hệ quả 1.5.3. Mọi đa thức bậc n trên trường số phức đều có đúng n nghiệm
phức.
Cho đa thức P (x) có bậc nhỏ hơn n+1 và n+1 số thực phân biệt x1 , x2 , ..., xn+1 .
Khi đó P (x) được xác định duy nhất như sau:
n+1 n+1
X Y x − xj
P (x) = P (xi ). .
i=1 j=1
xi − xj
j̸=i
Chú ý.
Từ công thức trên, ta suy ra ngay kết quả quan trọng sau: Cho đa thức P (x)
có bậc không quá n và nhận giá trị hữu tỉ tại n + 1 số hữu tỉ khác nhau. Chứng
minh P (x) ∈ Q [x] .
Công thức nội suy Lagrange có thể dùng để:
• Tính giá trị của một đa thức tại một điểm (cho biết giá trị tại n + 1 điểm phân
biệt, tính giá trị tại điểm mới).
• Tính tổng liên quan đến các đẳng thức tổ hợp. Chứng minh các bất đẳng thức.
• Nội suy liên quan đến số hữu tỷ, đa thức nguyên.
11
Ví dụ 1.6.1. Tìm đa thức P (x) có bậc bé hơn hoặc bằng 4 sao cho P (1) = 1,
P (2) = 4, P (3) = 9, P (4) = 16, P (5) = 25.
Giải: Dùng công thức nội suy Lagrange thì
(x − 2)(x − 3)(x − 4)(x − 5) (x − 1)(x − 3)(x − 4)(x − 5)
P (x) = +4
(1 − 2)(1 − 3)(1 − 4)(1 − 5) (2 − 1)(2 − 3)(2 − 4)(2 − 5)
(x − 1)(x − 2)(x − 4)(x − 5) (x − 1)(x − 2)(x − 3)(x − 5)
+9 + 16
(3 − 1)(3 − 2)(3 − 4)(3 − 5) (4 − 1)(4 − 2)(4 − 3)(4 − 5)
(x − 1)(x − 2)(x − 3)(x − 4)
+ 25 .
(5 − 1)(5 − 2)(5 − 3)(5 − 4)
Thu gọn biểu thức, ta được P (x) = x2 .
Định lý 1.7.2 (Định lí Viet đảo). Nếu như các số thực x1 , x2 , ..., xn thỏa mãn hệ
an−k
Sk = (−1)k , k = 1, n
k
n
ai xi
P
thì x1 , x2 , ..., xn là các nghiệm của đa thức P (x) =
i=0
12
Giải: Hệ phương trình được viết lại như sau:
x + y + z = −1
(x + y + z)2 − 2(xy + yz + zx) = 11
(x + y + z)(xy + yz + zx) − xyz = 8.
r
Chứng minh. Nếu P s = 0 thì
r n r
an + ... + a1 + a0 = 0.
s s
Khi đó ta có an rn + an−1 rn−1 s + ... + a1 rsn−1 + a0 sn = 0. Do đó ta có
13
Nhận xét 1.8.2. 1. Vì mỗi hệ số a0 và an chỉ có hữu hạn các ước số nên từ định
lí trên ta thấy rằng để tìm nghiệm hữu tỉ của một đa thức hệ số nguyên ta chỉ
r
cần kiểm tra trên tập hợp hữu hạn các phần tử s với r|a0 và s|an .
2. Cho đa thức P (x) = an xn + an−1 xn−1 + ... + a1 x + a0 , nếu c là một nghiệm
của P thì an cn + an−1 xn−1 + ... + a1 x + a0 = 0. Nhân hai vế với an−1
n ta được
Do đó để tìm nghiệm hữu tỉ của P ta chỉ việc tìm nghiệm nguyên của Q.
√
Ví dụ 1.8.3. 1. Chứng minh 7 5 là một số vô tỉ.
√
Ta thấy rằng 7 5 là một nghiệm của đa thức P (x) = x7 − 5. Theo Định lí
1.8.1, các nghiệm hữu tỉ nếu có của đa thức P (x) là ±1, ±5. Dễ thấy rằng các
giá trị này không phải là nghiệm của đa thức P (x). Vậy nghiệm của đa thức này
√
phải là vô tỉ, nói cách khác 7 5 là một số vô tỉ.
r
2. Cho đa thức P (x) = 2x3 + 5x2 − 4x − 3 ∈ Q[x]. Theo Định lí 1.8.1, nếu s là
r
một nghiệm hữu tỉ của P (x) thì r|3 và s|2. Do đó các giá trị của s chỉ có thể là
1 3
±1, ± , ±3, ± .
2 2
Tính toán trực tiếp ta tìm được 1, −3 là hai nghiệm của P (x). Chia f cho (x −
1)(x + 3) ta được thương là 2x + 1. Vậy
Theo Định lí 1.8.1, nghiệm của Q(x) chỉ có thể là ±1, ±2, ±4, ±8. Tính toán
trực tiếp, ta thấy rằng −2, 4 là các nghiệm của Q(x). Chia Q(x) cho (x+2)(x−4)
ta được thương là x2 + x + 1. Vậy ta có
là một phân tích P (x) thành tích của các đa thức bất khả quy trong Q[x].
14
1.8.2 Đa thức bất khả quy trên trường số hữu tỉ
Ta nhận thấy rằng nhận biết các đa thức bất khả quy trong R[x] và C[x] khá
đơn giản. Tuy nhiên việc nhận biết các đa thức bất khả quy trong Q[x] khá phức
tạp.
Ta biết rằng mọi đa thức P với hệ số hữu tỉ đề tồn tại một số nguyên a ̸= 0
sao cho Q = aP là đa thức với hệ số nguyên. Nghĩa là, trong vành Q[x], mọi đa
thức P đều liên kết với một đa thức Q với hệ số nguyên. Khi đó P bất khả quy
trên Q khi và chỉ khi Q cũng bất khả quy trên Q. Như vậy ta chỉ cần khảo sát
tính bất khả quy trên Q của đa thức với hệ số nguyên.
Trước tiên ta cần một số khái niệm và kết quả.
Định nghĩa 1.8.4. Cho P ∈ Z[x] không phải đa thức hằng. Đa thức P được gọi
là nguyên bản nếu 1 là ước chung lớn nhất của các hệ số của P .
Nhận xét 1.8.5. Cho đa thức Q với hệ số nguyên. Ký hiện d là ước số chung
lớn nhất của các hệ số của Q. Khi đó đa thức P = d1 Q là đa thức nguyên bản.
Như vậy mọi đa thức với hệ số hữu tỉ đều liên kết với một đa thức nguyên bản.
Bổ đề 1.8.6. (Bổ đề Gauss) Tích của hai đa thức nguyên bản là một đa thức
nguyên bản.
Q = b0 + b1 x + ... + bm xm ,
R = c0 + c1 x + ... + cn xn .
Để chứng minh bổ đề ta chỉ cần chứng tỏ rằng với số nguyên tố p tùy ý thì p
không là ước của tất cả các hệ số của đa thức tích QR. Vì Q và R nguyên bản
nên p không chia hết tất cả các hệ số của Q và R, gọi i là chỉ số nhỏ nhất sao
cho bi không chia hết cho p và j là chỉ số nhỏ nhất sao cho cj không chia hết cho
p. Hệ số ai+j của xi+j trong đa thức QR là
15
nhưng p không chia hết cho bi cj , do đó p không chia hết hệ số ai+j . Bổ đề được
chứng minh.
Định lý 1.8.7. Cho đa thức P ∈ Z[x]. Nếu P phân tích được trong Q[x] thành
tích của hai đa thức có bậc m và n thì P cũng phân tích được trong Z thành tích
của hai đa thức có bậc m và n.
Chứng minh. Giả sử P = Q1 R1 là tích của hai đa thức trong Q[x], trong đó
degQ1 = m và degR1 = n. Khi đó Q1 và R1 liên kết với các đa thức nguyên bản
Q và R. Tức là Q1 = uv Q và R1 = rs R, trong đó u, v, r, s ∈ Z. Khi đó ta có
u r ur p
P = Q R = QR = QR
v s vs q
pai
với p, q nguyên tố cùng nhau. Nếu ai là các hệ số của QR thì q là hệ số của P
và là một số nguyên. Vì p, q nguyên tố cùng nhau nên q chia hết ai . Theo Bổ đề
1.8.6, đa thức QR là nguyên bản nên các hệ số ai của QR chỉ có ước chung là
±1 nên q = ±1. Vậy P = ±pQR và định lý được chứng minh.
x4 + x2 − 5x + 1 = x2 + ax + b x2 + cx + d
bc + ad = −5
bd = 1.
16
2. Chứng minh đa thức f = x5 + x4 + x − 1 bất khả quy trên Q. Theo Định lí
1.8.1, nghiệm hữu tỉ của đa thức f chỉ có thể là ±1. Kiểm tra trực tiếp, ta thấy
±1 không phải là nghiệm của f , do đó f không có nhân tử bậc nhất trong Q[x].
Như vậy nếu f khả quy thì f phân tích thành tích của một nhân tử bậc hai và
một nhân tử bậc ba. Theo Định lí 1.8.7 ta có thể chọn nhân tử là các đa thức
nguyên bản. Khi đó ta có
0 = b + d + ac = 1 + a + 1 + a(1 − a)
= 2 + 2a − a2 = 3 − (a − 1)2
√
nên a + 1 = ± 3 mâu thuẫn với a là số nguyên. Nếu b = −f = −1 thì af + bd =
a − d = 1 và a + c = 1 nên d = a − 1 và c = 1 − a. Khi đó ta có
0 = b + d + ac = −1 + a − 1 + a(1 − a)
= −2 + 2a − a2 = −1 − (a − 1)2 < 0.
Đây là một mâu thuẫn. Vậy f không thể phân tích thành tích của một nhân tử
bậc hai và một nhân tử bậc ba trong Q[x] và do đó nó bất khả quy trên Q.
Định lí sau cho ta một điều kiện để một đa thức đã cho là bất khả quy trên
Q.
Định lý 1.8.9 (Tiêu chuẩn Eisenstein). Cho đa thức P (x) = an xn + an−1 xn−1 +
... + a1 x + a0 là đa thức với hệ số nguyên. Nếu tồn tại số nguyên tố p thỏa mãn
đồng thời các điều kiện sau:
17
(1) an không chia hết cho p.
(2) a0 chia hết cho p nhưng không chia hết cho p2 .
(3) a1 , a2 , ..., an−1 chia hết cho p
thì đa thức P (x) bất khả quy trên Q.
Chứng minh. Giả sử P khả quy trên Q. Khi đó, P được phân tích thành tích hai
đa thức trong Z[x], nghĩa là P = (b0 + b1 x + ...br xr )(c0 + c1 x + ... + cs xs ), trong
đó bi , cj ∈ Z, s > 0, r + s = n. Vì a0 = b0 c0 và p0 |a0 , p2 ∤ a0 nên p là ước của một
trong hai số b0 hoặc c0 và không là ước đồng thời cả hai số b0 và c0 . Vì vai trò
của b0 và c0 như nhau nên ta có thể giả thiết p|b0 và p ∤ c0 .
Ta nhận thấy rằng p không thể là ước của tất cả các hệ số b0 , b1 , ..., br vì nếu
ngược lại, p là ước của tất cả các hệ số b0 , b1 , ..., br thì p là ước của an . Điều này
mâu thuẫn giả thiết. Ký hiệu t là số nguyên dương nhỏ nhất sao cho p không là
ước của bt , 1 ≤ t ≤ r < n. Khi đó
Vì p ∤ bt và p ∤ c0 nên p ∤ bt c0 . Theo cách chọn của t ta có p|b0 , p|b1 , ..., p|bt−1 nên
từ hệ thức trên suy ra p ∤ at . Điều này mâu thuẫn với giả thiết p|at . Định lí được
chứng minh.
Ví dụ 1.8.10. 1. Các đa thức 3x5 +6x3 −4x2 +10x−6 và 5x8 +12x3 −2 là bất khả
quy trên Q theo tiêu chuẩn Eisenstein với p = 2. Đa thức 4x7 −6x5 +18x4 −12x+15
bất khả quy trên Q theo tiêu chuẩn Eisenstein với p = 3.
2. Cho đa thức f = x5 + x4 + x − 1 trong Q[x].
Ta không thể áp dụng tiêu chuẩn Eisenstein cho đa thức f . Ta nhận xét rằng
nếu f = f (x) và g = f (x + a) với a là hằng số hữu tỉ tùy ý thì f bất khả quy
trên Q khi và chỉ khi g bất khả quy trên Q vì nếu f (x) = h(x)k(x) thì g(x) =
h(x + a)k(x + a) và ngược lại nếu g(x) = h(x)k(x) thì f (x) = h(x − a)k(x − a).
Lấy a = 1, ta có
g = f (x + 1) = (x + 1)5 + (x + 1)4 + (x + 1) − 1
= x5 + 6x4 + 14x3 + 16x2 + 10x + 2.
Khi đó g là bất khả quy trên Q[x] theo tiêu chuẩn Eisenstein với p = 2. Do nhận
xét trên nên f = x5 + x4 + x − 1 là đa thức bất khả quy trên Q.
18
1.9 Đa thức với hệ số thực
Mệnh đề 1.9.1. Nếu z là một nghiệm phức của một đa thức hệ số thực thì số
phức liên hợp z cũng là một nghiệm của đa thức đó.
Hệ quả 1.9.2. Đa thức bất khả quy trên R chỉ là các đa thức bậc nhất hoặc các
đa thức bậc hai có biệt số âm.
Chứng minh. Trường hợp đa thức bậc nhất là bất khả quy thì hiển nhiên. Giả
sử P (x) ∈ R[x] là đa thức bậc hai có biệt số âm, khi đó đa thức P (x) không thể
phân tích thành tích hai đa thức bậc một nên P (x) bất khả quy trên R[x].
Nếu P (x) là đa thức có bậc n > 2, theo Định lí ..., P (x) có một nghiệm phức
z. Nếu z là một nghiệm thực thì P (x) được phân tích trong R[x] thành tiscch
của hai đa thức bậc nhất và bậc n − 1. Nếu z không là nghiệm thưc, theo Mệnh
đề 1.9.1 thì z cũng là một nghiệm phức của P (x) và khi đó P (x) chia hết cho
(x − z)(x − z). Lại vì (x − z)(x − z) = x2 − 2Re(z)x + |z|2 là đa thức với hệ số
thực nên P (x) có phân tích trong R[x] thành tích của hai đa thức bậc hai và bậc
n − 2. Vậy P (x) khả quy trong R[x] và hệ quả được chứng minh.
Hệ quả 1.9.3. Mọi đa thức hệ số thực không phải đa thức hằng đều phân tích
được thành tích của những đa thức bậc nhất với hệ số thực và những đa thức bậc
hai với hệ số thực và có biệt thức âm.
19
2. Cho đa thức x4 − 1 + i trong C[x]. Ta biểu diễn 1 − i dưới dạng lượng giác
√
π pi
1 − i = 2 cos − isin .
4 4
√
Ký hiệu u = 8 2 cos π4 − isin 16
π
là một căn bậc bốn của 1−i. Vì x4 −1+i = x4 −u4
nên ta có
x4 − 1 + i = x2 − u2 x 2 + u2
Ta có
(x − ck )(x − ck ) = x2 − 2Re(ck )x + |ck |2
2kπ
= x2 − 2cos x + 1.
7
Do đó ta có sự phân tích p thành tích của những đa thức với hệ số thực là
2π 4π 6π
p = x2 − 2cos x + 1 x2 − 2cos x + 1 x2 − 2cos x + 1 .
7 7 7
20
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
a) f (x) + g (x).
b) h (x) − f (x).
c) f (x) g (x).
d) h x3 .
e) g ◦ h (x).
3. Cho a, b là hai số thực khác nhau. Phần dư trong phép chia đa thức f (x)
cho x − a bằng A và phần dư trong phép chia f (x) cho x − b bằng B. Tìm
phần dư trong phép chia f (x) cho (x − a) (x − b) .
a. x4 + x3 − 3x2 − 4x − 1 và x3 + x2 − x − 1.
b. x5 + x4 − x3 − 2x − 1 và 3x4 + 2x3 + x2 + 2x − 2.
21
8. Chứng minh rằng các đa thức sau bất khả quy trên Q[x]:
a. x4 − 2x2 − 4,
9. Chứng minh rằng các đa thức sau bất khả quy trên Q[x]:
c. 3x4 + 5x3 − 4x + 1.
d. x4 − 9x3 + 6x − 1.
e. x4 + 8x3 + x2 + 2x + 5.
f . x4 − 8x3 + 12x2 − 6x + 3.
g. x4 − x3 + 2x + 1.
h. x3 − 3x + 1.
10. Phân tích các đa thức sau thành tích các nhân tử bất khả quy trong Q[x]:
a. x4 − 9x + 3,
b. x3 − 4x + 1,
c. x4 − 9x2 + 6x − 1,
d. x4 + 3x3 + 9x − 9.
11. Chứng minh rằng đa thức P (x) = x3 − 3n2 x + n3 , với n là số tự nhiên khác
không, bất khả quy trong Q[x].
d. 4x4 − 7x2 − 5x − 1.
22
e. 24x4 − 42x3 − 77x2 + 56x + 60.
p
13. Chứng minh rằng phân số tối giản q là nghiệm của đa thức f (x) = a0 xn +
... + an với hệ số nguyên, thì p − mq là ước của f (m) với m nguyên. Đặc
biệt p − q là ước của f (1) và p + q là ước của f (−1).
14. Chứng minh rằng đa thức f (x) với hệ số nguyên không có nghiệm nguyên
nếu f (0) và f (1) là số lẻ.
15. Tìm đa thức P (x) có bậc bé hơn hoặc bằng 4 sao cho P (1) = 2, P (2) = 4,
P (3) = 6, P (4) = 8, P (5) = 10.
16. Dãy số Fibonacci được xác định như sau: F0 = 0, F1 = 1, Fn+1 = Fn + Fn−1
với n ≥ 1. Cho đa thức P (x) thỏa mãn điều kiện: P (0) = 2011F2012 ,
P (1) = 2011F2011 , P (2) = 2011F2010 ,. . . , P (2010) = 2011F2 , P (2011) =
2011F1 . Chứng minh rằng đa thức P (x) phải có bậc lớn hơn hoặc bằng
2011.
17. Cho các số thực a, b, c đôi một phân biệt. Rút gọn biểu thức
a4 b4 c4
A= + + .
(a − b) (a − c) (b − a) (b − c) (c − a) (c − b)
18. Cho đa thức f (x) ∈ R [x] có deg f (x) = 3n thỏa mãn điều kiện sau: f (x)
nhận giá trị bằng 2 tại các điểm 0; 3; 6; ...; 3n; f (x) nhận giá trị bằng 1 tại
các điểm 1; 4; 7; ...; 3n−2 và f (x) nhận giá trị 0 tại các điểm 2; 5; 8; ...; 3n−1.
Biết thêm rằng f (3n + 1) = 730. Tìm n?
19. Cho đa thức P (x) = x10 + a9 x9 + ... + a1 x + a0 . Biết rằng P (−k) = P (k)
với mọi k ∈ {1; 2; 3; 4; 5}. Chứng minh rằng P (−x) = P (x) với mọi x ∈ R.
a. 3x2 + 2x1 = 1.
23
b. x21 − x22 = 12.
c. x21 + x22 = 1.
23. Cho phương trình x2 + px + q = 0. Lập phương trình bậc hai có nghiệm
số bằng x21 + x22 và x31 + x32 trong đó x1 và x2 là hai nghiệm số của phương
trình đã cho.
24
HƯỚNG DẪN GIẢI
1.
2.
3. Ta phân tích
f (x) = (x − a)(x − b)g(x) + cx + d
Khi đó
f (a) = ca + d = A và f (b) = cb + d = B
A−B aB−Ab
Giải hệ phương trình này, ta được c = a−b và d = a−b .
A−B aB−Ab
Vậy phần dư của phép chia cần tìm là: a−b x + a−b .
4.
5.
√
2
6. Ta thấy rằng √
3
5
là một nghiệm của đa thức P (x) = 25x6 − 8. Theo Định
lí 1.8.1, các nghiệm hữu tỉ nếu có của đa thức P (x) là r, 5r , r
25 với r ∈ Ư(8).
Dễ thấy rằng các giá trị này không phải là nghiệm của đa thức P (x). Vậy
√
nghiệm của đa thức này phải là vô tỉ, nói cách khác 7 5 là một số vô tỉ.
7.
x4 − 2x2 − 4 = x2 + ax + b x2 + cx + d
25
trong đó a, b, c, d ∈ Z. Vì vậy ta có hệ phương trình sau
a+c=0
b + d + ac = −2
bc + ad = 0
bd = −4.
9. a, b, h: Các đa thức đang xét là các đa thức bậc ba, ta chỉ cần chứng minh
các đa thức này không có nghiệm hữu tỉ trên Q và điều này tương đương
với các đa thức này bất khả quy trên Q.
f : Dựa vào tiêu chuẩn Eisenstein với p = 3 để chứng tỏ đa thức trên bất
khả quy.
g: Đối với câu g, ta nhận xét rằng P (x) và P (x + a) có cùng tính khả quy
trên Q. Xét P (x) = x4 − x3 + 2x + 1 thì P (x + 1) = x4 + 3x3 + 3x2 + 3x + 3
là đa thức bất khả quy theo tiêu chuẩn Eisenstein với p = 3.
h. Đối với câu h, Ta có thể chứng minh không có nghiệm hữu tỉ và suy ra
đa thức bất khả quy. Hoặc ta nhận xét rằng P (x) và P (x + a) có cùng
tính khả quy trên Q. Xét P (x) = x3 − 3x + 1 thì P (x − 1) = x3 − 3x2 + 3
là đa thức bất khả quy theo tiêu chuẩn Eisenstein với p = 3.
xp −1
i. Đặt P (x) = xp−1 + ... + x + 1 với p là số nguyên tố. Ta có P (x) = x−1 .
26
Xét đa thức
(x + 1)p − 1
P (x + 1) =
x
p−1
=x + Cp1 xp−2 + ... + Cpp−2 x + Cpp−1 .
p!
Với 1 ≤ i ≤ p − 1, ta có Cpi = i!(p−i)! nên i! (p − i)!Cpi = p! chia hết cho
p. Vì p là số nguyên tố và i!, (p − i)! không chia hết cho p nên Cpi chia hết
cho p. Ta có Cpp−1 = p không chia hết cho p2 . Theo tiêu chuẩn Eisenstein,
đa thức P (x + 1) bất khả quy trên Q và do đó đa thức P (x) bất khả quy
trên Q.
10. a. Đa thức này bất khả quy theo tiêu chuẩn Eisenstein với p = 3.
b. Đa thức này bất khả quy trong Q[x] do đa thức bậc 3 không có nghiệm
hữu tỉ.
c.Theo Định lí 1.8.1, nghiệm hữu tỉ của đa thức f chỉ có thể là ±1. Kiểm
tra trực tiếp, ta thấy chúng không phải là nghiệm, vì vậy f không có nhân
tử bậc nhất trong Q[x]. Do đó nếu f khả quy thì f có thể phân tích thành
tích của hai đa thức bậc hai. Theo Định lí 1.8.7 ta có thể chọn nhân tử là
các đa thức bậc hai nguyên bản. Khi đó ta có
x4 − 9x2 + 6x − 1 = x2 + ax + b x2 + cx + d
bc + ad = 6
bd = −1.
27
11. Để chứng minh P (x) = x3 − 3n2 x + n3 bất khả quy trên Q[x], ta chỉ cần
chứng minh P (x) không có nghiệm hữu tỉ. Thật vậy, theo Định lí 1.8.1,
nghiệm hữu tỉ của đa thức P (x) chỉ có thể là các ước của n3 . Ta xét hai
trường hợp sau.
Đối với các ước dương x0 của n, ta có đánh giá sau với mọi 0 < x ≤ n:
13.
14.
28
Thu gọn biểu thức, ta được P (x) = 2x.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
29