Professional Documents
Culture Documents
1 Cát pha hạt mịn lẫn bùn sét 3,0 0,77 1,70 12,0 1,80
2 Sét pha màu nâu hồng dẻo mềm 4,0 0,55 1,78 16,0 3,25
3 Sét pha dẻo cứng đến nửa cứng - 0,23 1,85 18,0 3,85
Số liệu mực nước Số liệu về gió (m/s) Số liệu về dòng chảy (m/s)
CHƯƠNG 2:
TÍNH TOÁN CÁC KÍCH THƯỚC CƠ BẢN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI
PHÁP KẾT CẤU BẾN
Z4 – Độ dự phòng do sa bồi.
Xác định các độ dự phòng Z0, Z1, Z2, Z3, Z4.
(Được lấy trong tiêu chuẩn 22-TCN-207-92 )
Z0 = 0.026 x Bt = 0,026 x 16,1 = 0,4186 (m).
Z1 = 0.06 x T = 0,03 x 7,3 = 0,438 (m).
Z2 = 0 (m).
Z3 = 0,15 (m).
Z4 = 0,5 (m).
Ta có chiều sâu chạy tàu là:
Hct = 7,3 + 0,4186 + 0,438 + 0,09 + 0,15 = 8,4 (m).
Vậy ta có độ sâu trước bến là :
H0 = Hct + Z4 = 8,4 + 0,5 = 8,9 (m).
c. Cao trình đáy bến (CTĐB).
Cao trình đáy bến được xác định như sau:
ÑCTĐB = ÑMNTTK - H0
ÑCTĐB = 0,7 - 8,9 = -8,2 (m).
- Chiều cao trước bến :
H = 5,5 - (- 8,2) = 13,7 (m).
2.1.2 Chiều dài bến:
Chiều dài tuyến bến được xác định phụ thuộc vào chiều dài tàu Lt và khoảng cách
dự phòng d, theo công thức sau:
L b = Lt + d
Trong đó d được lấy theo bảng 1-3 / trang 18/ CTBC , lấy d = 15 (m).
Suy ra : Lb = 119 + 15 = 134 (m).
Chọn chiều dài bến Lb = 134 (m).
Ta chia bến thành 3 phân đoạn, hai phân đoạn dài 46 (m).một phân đoạn dài 42 (m)
2.1.3 Chiều rộng bến
Chiều rộng bến cầu tàu được xác định theo :
Công nghệ bốc xếp trên bến.
Dựa vào độ dốc ổn định mái dốc và chiều cao trước bến.
Với : B = m.H
Trong đó:
H - chiều cao trước bến. H = 13,7 (m).
m - Độ dốc ổn định của mái đất dưới gầm cầu tàu m = cotg ;
chọn m= 2.
=> B = m x H = 3,0 x 13,7 = 27,4 (m) .
Nhưng do công nghệ thiết bị bốc xếp trên bến là Cần trục bánh lốp không cần chiều
rộng bến quá lớn nên chọn :
Chiều rộng bến B = 20 (m).
2.2 Giải pháp kết cấu bến
2.2.1 Hệ kết cấu bến
Công trình bến cầu tàu nói chung so với các loại bến mái nghiêng khác như : Trọng
lực, tường cừ, thì bến cầu tầu nổi bật với đặc điểm sau :Kết cấu nhẹ, ít tốn vật liệu,có
nhiều cấu kiện được đúc sẵn cho nên thi công nhanh và khá dễ dàng. Ngoài ra bến
cầu tầu cừ sau là giải pháp cho các kết cấu trên nền đất yếu,ổn định mái dốc kém và
thiết kế bến cho tàu có tải trọng lớn. Chính vì thế với số liệu thiết kế cho ban đầu thì
em chọn giải pháp bến cầu tầu cừ sau, kết cấu bệ là bản có dầm.
2.2.2 Phân đoạn bến
- Với chiều dài bến là : Lb = 134 (m).
- Vậy ta chia bến thành 3 phân đoạn ,hai phân đoạn bên ngoài dài 46 (m), một phân
đoạn bên trong dài 42 (m).
- Chọn 6 bích neo chạy suốt chiều dài bến
- Các khe lún có bề rộng 3 cm.
2.2.3 Giả định kích thước cọc, bản, dầm , cừ.
a. Dầm
Chọn hệ dầm ngang ,dọc đan nhau.với kích thước như sau :
- Kích thước dầm dọc : bxh = 70x100 (cm)
- Kích thước dầm ngang : bxh = 70x100 (cm)
b. Bản
- Chọn chiều dày bản bê tông hb = 30 (cm)
c. Cọc
- Chọn cọc BTCT tiết diện 40x40 (cm).
- Cọc đóng sâu vào lớp đất thứ 3,bước cọc theo chiều ngang bến là 3,5 m, theo
chiều dọc bến là 4,0 m
- Đóng cọc sâu xuống lớp đất thứ 3.
d. Cừ : Chọn cừ Larssen IV.
- Chiều sâu chôn cừ chọn sơ bộ : Chôn cừ xuống hết lớp đất thứ 2, tức là tại cao
trình (-15,2 m).
CHƯƠNG 3
TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG TÁC ĐỘNG LÊN CẦU TÀU
3.1 Giới thiệu khái quát về tải trọng tác động lên công trình bến
Có rất nhiều tải trọng tác động lên công trình bến và chúng được quy về các dạng sau:
TT thường xuyên,TT tạm thời,TT đặc biệt.
3.2 Tải trọng bản thân
Kết cấu bên trên của cầu tàu bao gồm bản , dầm dọc, dầm ngang và vòi voi được đổ liền
khối với nhau. Tải trọng bản thân của kết cấu bến bao gồm tải trọng bản thân của bản, hệ
dầm dọc, dầm ngang và vòi voi.
3.2.1 Tải trọng bản thân bản.
Tải trọng bản thân của bản là tải trọng phân bố được xác định :
qban = γbt .b.h
Trong đó:
b : Bề rộng dải bản tính toán.(b= 3,5 m)
hb : Chiều dày giả định của bản (hb = 30cm).
qban = 2,5.0,3.3,5 = 2,625 (T/m.)
3.2.2 Tải trọng bản thân dầm ngang.
Trọng lượng bản thân dầm ngang có dạng phân bố đều trên chiều dài, có giá trị trên một
mét dài (trừ đi phần dầm nằm liền khối trong bản) là :
qdn = 2,5.(1,0 – 0,3).0,7 = 1,225 T/m
3.2.3 Tải trọng bản thân dầm dọc.
Xét một đoạn dầm dọc có chiều dài 4,0 m nằm vuông góc và phân bố đều về 2 phía của
một dầm ngang bất kì. Tải trọng bản thân dầm dọc có dạng tải trọng tập trung đặt tại
điềm giao nhau của dầm ngang và dầm dọc và được tính như sau.
P1 = 2,5.( 1,0 – 0,3).0,7.(4,0 – 0,7) = 4,043 (T).
3.2.4 Tải trọng bản thân vòi voi.
Tải trọng bản thân vòi voi được tính một cách tương đối theo các kich thước đã chọn và
thiên về an toàn, có dạng tập trung đặt tại đầu dầm ngang và có giá trị.
Pvv = 4,5 (T)
3.3 Tải trọng do tàu.
Theo 22TCN222 – 95 khi tính toán công trình thủy chịu tải trọng do tàu (vật nổi) cần xác
định :
Tải trọng do gió, dòng chảy và sóng tác động lên tàu.
Tải trọng tàu đang neo đậu ở bến tựa lên công trình bến dưới tác dụng của gió, dòng
chảy và sóng gọi là tải trọng tựa tàu.
Tải trọng va khi tàu cập vào công trình bến.
Tải trọng kéo vào dây neo khi gió, dòng chảy tác động lên tàu
Theo mục 5.2/22TCN222-95 – trang 65, ta có thành phần ngang Wq (KN) và thành phần
dọc Wn (KN) của lực gió tác dụng lên vật nổi phải xác định theo các công thức sau:
Trong đó:
Aq, An – diện tích cản gió theo hướng ngang tàu và dọc tàu (m2)
Vq, Vn – thành phần ngang và thành phần dọc của tốc độ gió có suất
đảm bảo 2%, m/sec
q ,n- hệ số lấy theo bảng 26/22TCN222-95 - trang 65
Kết quả tính toán tải trọng gió được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 3
Trường hợp Aq An Vq Vn Wq Wn
Qw = 0,59.Al.Vl
2
Nw = 0,59.At.Vt
2
Trong đó:
Al , At – tương ứng là diện tích chắn nước theo hướng ngang và hướng dọc
tàu, m2, được xác định theo các công thức sau : A l = T.Lw ; At = T.Bt
(với Lw =107 m, Bt = 16,1 m)
Vl, Vt – Thành phần ngang và thành phần dọc của vận tốc dòng chảy với
suất đảm bảo 2%, m/s.
Kết quả tính toán tải trọng dòng chảy được thể hiện trong bảng sau đây.
Bảng 4
Trường hợp T Al At Vl Vt Qw Nw
m m2 m2 m/s m/s kN kN
q = (1,1.Qtot)/Ltx
Trong đó:
Qtot= (Wq + Qw) : lực ngang do tác động tổng hợp của gió, sóng, dòng chảy,
kN.
Ltx – Chiều dài đoạn tiếp xúc giữ tàu với công trình.
Ta có: Lb = 134 (m) > Lw = 107 (m)
Kết quả tính toán tải trọng tựa tàu được thể hiện trong bảng sau.
Bảng 5
Trường hợp Wq Qw Qtot Ltx q
kN kN kN m kN/m
Đầy hàng 104,95 115,21 220,16 44 5,50
Không hàng 158,23 45,76 203,99 32 7,01
Theo mục 5.8/22TCN222 – 95 – trang 69, ta có: khi tàu cập vào công trình bến cảng thì
động năng va chạm của tàu Eq (kJ) được xác định theo công thức.
Trong đó:
D – Lượng rẽ nước của tàu tính toán. (Tấn)
Thành phần vuông góc (với mặt trước công trình) của tốc độ cập tàu, m/s.
Tra theo bảng 29/22TCN222 – 95 – trang 69, ta có: với tàu biển có D = 8000
Tấn = 0,138 m/s.
Hệ số phụ thuộc kết cấu công trình bến và loại tàu.Nếu tàu không chứa
hàng hoặc tàu chỉ có nước đối trọng thì giá trị giảm đi 15%. Theo bảng
30/22TCN222-95 – trang 70, tra với tàu biển cập vào bến cầu tàu liền bờ trên
nền cọc có mái dốc dưới gầm bến, ta có:
o Khi tàu đầy hàng :
Kết quả tính toán động năng va của tàu được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 6
Trường hợp D Eq
Tấn m/s - kJ
Đầy hàng 8000 0,138 0,55 41,89
Nhận xét: Động năng khi tàu chở đầy hàng lớn hơn khi tàu không có hàng, do đó ta chỉ
tính giá trị động năng khi tàu chở đầy hàng.
Eq = 41,89 (kJ)
- Với Năng lượng biến dạng của thiết bị đệm tính được như trên,dựa vào Hình 9 - Phụ lục
6/22TCN222-95 “Tiêu chuẩn thiết kế công trình bến cảng biển” dùng phương pháp đồ thị
ta chọn loại đệm V 800H với các đặc điểm như sau:
+ Cấu tạo bằng cao su, μ=0,5.
+ Dạng liên kết cứng
+ Chiều dài tiêu chuẩn : L = 2,5 (m)
+ Chiều cao giới hạn : 800 (mm).
Vậy :
- Tải trọng va tàu theo phương vuông góc với mặt bến là: Fq = 160 kN.
- Tải trọng va tàu theo phương song song với mép bến:
Fn = Fq = 0,5.160 = 80 kN.
Bố trí đệm tàu tại các đầu dầm ngang, mỗi phân đoạn có 2 đệm tàu dọc tuyến mép bến.
3.3.5 Tải trọng neo tàu.
Theo mục 5.11/22TCN222 – 95 - trang 71,tải trọng kéo của các dây neo phải xác định
bằng cách phân phối thành phần vuông góc với mép bến của lục Q tot (kN) cho các bich
neo. Lực Qtot bao gồm cả lực cả gió và dòng chảy tác động lên một tàu tính toán.
Lực neo S (kN) tác động lên một bích neo không phụ thuộc vào số lượng tàu buộc dây
neo vào bích neo đó và được xác định theo công thức:
Hình 1 :
Trong đó:
n – Số lượng bích neo chịu lực tra theo bảng 31/22TCN – 95 - trang 72, lấy n= 6
bích neo.
- góc nghiêng của dây neo, được lấy theo bảng 32/22TCN222-95 – trang 73,
như sau:
Bảng 7
Loại tàu Vị trí bích neo Góc nghiêng của dây neo (độ)
Đầy hàng Không hàng
Tàu biển Tại mép bến 30 20 40
Hình chiếu của lực S lên các phương vuông góc với mép bến S q, song song với mép bến
Sn, và theo phương thẳng đứng Sv được xác định theo công thức:
S n =S.cos α .cos β
S v =S .sin β
Lấy n =6
Theo kết quả tính toán tải trọng do gió (bảng 5) và tải trọng do dòng chảy (bảng 6) tác
động lên tàu theo phương vuông góc với mép bến, ta có kết quả tính toán tải trọng neo
tàu được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 8
Trường Qtot S Sn Sq Sv
hợp
kN Độ Độ kN kN kN kN
Nhận xét: Tải trọng neo khi tàu không hàng S= 88,76 kN 8,87 tấn lớn hơn tải trọng khi
tàu đầy hàng S= 78,09 kN 7,81 tấn, do đó dùng giá trị 8,87 tấn để chọn loại bích neo
để neo tàu.
Tra bảng 11.2/Công trình bến cảng – trang 354,chọn loại bích neo HW20 để bố trí trên
bến. loại bích neo này có đặc điểm thể hiện ở bảng sau:
Bảng 9
Loại A B C D E F G H Số Lực
bích (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) hiệu căng
bulôn Tấn
g
HW20 598 838 838 635 305 456 305 64 7 20
3.4 Tải trọng sóng tác dụng lên cầu tàu
Do công trình bến nằm trong bể cảng và được ngăn cách bởi hệ thống đê chắn sóng, do
đó có thể coi trong bể cảng không có sóng.vì vậy tải trọng sóng tác dụng lên tàu trong
trường hợp này bằng không.
3.5 Tải trọng do hàng hóa và thiết bị
Sơ đồ tải trọng khai thác trên bến
Hình 2.
q = 3T/m²
20 m
3.6 Áp lực đất
Áp lực đất tác dụng lên cừ được qui định theo (22TCN207-95).
- σa = (q+∑ γi.hi) λa.k’ – C. λac
- σp = (q+∑ γi.hi) λp.k – C. λpc
Trong đó :
- σa ,σp : Áp lực đất chủ động và bị động
- γi, hi : Dung trọng và chiều dày lớp đất thứ i.
- λa ,λp : Hệ số áp lực đất chủ động và bị động
- λac ,λac : Hệ số áp lực đất chủ động và bị động có kể đến lực dính.
- k’ ,k : Hệ số giảm áp lực đất chủ động và tăng áp lực đất bị động.(CTB cảng).
Bỏ qua ma sát giữa cừ và đất tức là (∂=0) nên ta có công thức sau :
λa = tan2(45° -φ/2) ; λp = tan2(45° + φ/2)
λac = 2tan(45° -φ/2) ; λpc = 2tan(45° + φ/2)
Bảng 10 : Áp lực đất chủ động lên tường cừ
ST Cao
T trình hi(m) γi(T/m3) φi γi*hi(T/m2) Σγi*hi(T/m2) λai λaci Ci(T/m2) q(T/m2) σai(T/m2
1 5.5 0 1.8 24 0 0 0.422 1.299 0 3 1.265
2 1.5 4 1.8 24 7.2 7.2 0.422 1.299 0 3 4.302
3 1.5 0 1.7 12 0 7.2 0.656 1.620 1.8 3 3.773
4 0.7 0.8 1.7 12 1.36 8.56 0.656 1.620 1.8 3 4.665
5 0.7 0 0.7 12 0 8.56 0.656 1.620 1.8 3 4.665
6 -11.2 11.9 0.7 12 8.33 16.89 0.656 1.620 1.8 3 10.128
7 -11.2 0 0.78 16 0 16.89 0.568 1.507 3.25 3 6.396
8 -15.2 4 0.78 16 3.12 20.01 0.568 1.507 3.25 3 8.168
Bảng 11 : Áp lực đất bị động lên tường cừ
ST Cao
T trình hi(m) γi(T/m3) φi γi*hi(T/m2) Σγi*hi(T/m2) λpi λpci Ci(T/m2) q(T/m2) σpi(T/m
2.47
1 -3.1 0 0.7 12 0 0 1.525 0 1.8 0 4,446
2.47
2 -11.2 8.1 0.7 12 5.67 5.67 1.525 0 1.8 0 13,092
2.65
3 -11.2 0 0.78 16 0 5.67 1.761 4 3.25 0 18,611
2.65
4 -15.2 4 0.78 16 3.12 8.79 1.761 4 3.25 0 24,105
Từ bảng trên xác định được biểu đồ áp lực đất lên tường cừ.
- Chọn mực nước thấp thiết kế làm mực nước tính toán áp lực đất lên tường cừ.
- Xác định mặt phẳng ngang để xác định chiều dài tự do của cừ và tính áp lực đất bị
động, chọn tại trung điểm mái nghiêng.(tại cao trình -3,1)
- Kết quả tính toán áp lực đất lên cừ được thể hiện ở bảng 10 và 11.
- Giải cừ theo phương pháp đồ giải kết quả được thể hiện ở hình vẽ.
Các bước cơ bản của phương pháp đồ giải :
+ Xây dựng biểu đồ áp lực đất
+ Quy đổi áp lực đất về các lực tập trung
CHƯƠNG 4
PHÂN PHỐI LỰC NGANG VÀ TỔ HỢP TẢI TRỌNG
4.1. Xác định sơ bộ chiều dài tính toán của cọc
Sơ đồ xác định chiều dài cọc tính toán sơ bộ.
F
E
D
C
B
A2
A1
Chiều dài tính toán của cọc được xác định như sau :
ltt = l0 + .d
Trong đó: lo – Là chiều dài tự do của cọc (là khoảng cách từ trục dầm tới mặt đất)
là hệ số kinh nghiệm ở đây ta chọn = 7; Đường kính cọc d = 0,4 m
Ta có bảng số liệu xác định chiều dài tính toán cọc sơ bộ như sau:
xC=
∑ H iy . x i yC=
∑ H iy . y i
∑ H iy ∑ H ix
Trong đó:
∑ H ix ; ∑ H iy
- là tổng các giá trị phản lực do chuyển vị ngang đơn vị của các
cọc trong phân đoạn cầu tàu theo phương x và y.
xi,yi - Tọa độ của đầu cọc thứ i đối với gốc tọa độ ban đầu.
∑ H ix . y i , ∑ H iy . xi - Mô men tổng cộng của các phản lực ứng với trục y và trục
x.
H ix H iy
và ở đầu cọc đơn B,C,D,E,F được tính như lực cắt Q
Các phản lực ngang
gây ra do các chuyển vị đơn vị theo các công thức của cơ học kết cấu. xem các
cọc đơn được ngàm chặt 2 đầu, tra bảng 6.6/Công trình bến cảng – trang 208. Ta
có:
12 EJ
H iy li3
= =Q=
Trong đó:
E - Modul đàn hồi của tiết diện cọc. Bê tông Mac 350 có E=2,9 .106 (T/m2).
I – Mô men quán tính của tiết diện cọc, cọc tiết diện 40x40, có :
I = 2,13.10-3 (m4).
l – Chiều dài tính toán của cọc m. Do cọc của bến cầu tàu được ngàm vào nền đất
có dạng mái nghiêng nên chiều dài tính toán của các hàng cọc dọc bến là khác
nhau.
-
Đối với cừ:
Ta chuyển đổi cừ thành cọc tương đương, trong một bước cọc chiều dài là 4m.
ΣEIcừ = EIcọc
ΣEIcừ = [10x21.106x880.10-6(180.10-3)/2] = 16632 (T.m2)
Trong đó:
Ecừ : Modul biến dạng đàn hồi của cừ. với Ecừ =21.106 (T/m2)
Icừ :Mômen quán tính của cừ (larssen IV);
Icừ = [Wcừ .(hcừ/2)]
, ở đầu cọc được thể hiện ở bảng tính ở phần phụ lục.
Kết quả tính toán
Kết quả tính toán
= 14016 (T)
= 36573 (T)
= 804601 (T.m)
= 204095 (T.m)
Từ đó ta tính được tọa độ tâm đàn hồi :
804601 204095
36573 14016
XC = = 22,0 (m) ; YC = =14,56 (m)
y
Y
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
100 400 400 400 400 400 400 400 400 400 400 400 100
315
E
350
D
X
C(22,0 ;14,56)
350
C
350
B
350
A
o
250
4.2.2 Xác định lực ngang lên đầu cọc
a. Lực ngang là lực tựa tàu
Tải trọng tựa tàu có dạng phân bố đều trên đoạn chiều dài tiếp xúc giữa thân tàu và bến.
xét cho một phân đoạn bến thì tải trọng tựa tàu có dạng phân bố đều trên toàn bộ chiều
dài phân đoạn bến đó. Do đó ta tính lực tựa của tàu lên một bước cọc.
Lực tựa theo phương X = 0
Lực tựa theo phương Y = q.a = 0,701.4 = 2,804 (T)
Trong đó :
-
q : lực tựa của tàu (theo bảng 5).
-
a : Bước cọc theo phương dọc bến.
y y
x C(22,0 ;14,56) x
C(22,0 ;14,56)
Trong đó , là tọa độ của cọc thứ i đối với hệ tọa độ mới có gốc tọa độ đặt tại tâm
đàn hồi C.
Thứ A1 A2 B C D E F Tổng
tự (T) (T) (T) (T) (T) (T) (T) (T)
0.0213 0.0353 0.0876 0.16012 1.052196
1 0.0214
7 1 0.05345 6 4 0.67292 9
0.0213 0.0353 0.0876 0.16012 1.052196
2 0.0214
7 1 0.05345 6 4 0.67292 9
0.0213 0.0353 0.0876 0.16012 1.052196
3 0.0214
7 1 0.05345 6 4 0.67292 9
0.0213 0.0353 0.0876 0.16012 1.052196
4 0.0214
7 1 0.05345 6 4 0.67292 9
0.0213 0.0353 0.0876 0.16012 1.052196
5 0.0214
7 1 0.05345 6 4 0.67292 9
0.0213 0.0353 0.0876 0.16012 1.052196
6 0.0214
7 1 0.05345 6 4 0.67292 9
0.0213 0.0353 0.0876 0.16012 1.052196
7 0.0214
7 1 0.05345 6 4 0.67292 9
0.0213 0.0353 0.0876 0.16012 1.052196
8 0.0214
7 1 0.05345 6 4 0.67292 9
0.0213 0.0353 0.0876 0.16012 1.052196
9 0.0214
7 1 0.05345 6 4 0.67292 9
0.0213 0.0353 0.0876 0.16012 1.052196
10 0.0214
7 1 0.05345 6 4 0.67292 9
0.0213 0.0353 0.0876 0.16012 1.052196
11 0.0214
7 1 0.05345 6 4 0.67292 9
0.0213 0.0353 0.0876 0.16012
12 0.0214
7 1 0.05345 6 4 0.67292 1.052196
0.4237 1.0519 1.92148
Tổng 0.2564 0.2564 1 0.64139 8 5 8.07499 12.62636
Sai số = (12.71- (12.6264))*100%/(12.71)=0.65 %
Bảng 14
Bảng 15
c. Lực ngang là lực va tàu
Theo tính toán ở phần tải trọng va tàu,trên phân đoạn bến này ta bố trí 12 đệm tàu dọc
theo tuyến mép bến.Tuy nhiên trường hợp nguy hiểm nhất là khi toàn bộ năng lượng va
tàu chỉ tập trung vào 1 đệm tàu nằm ở vị trí ngoài cùng của phân đoạn bến gây ra mô men
lớn nhất đối với tâm đàn hồi C).Do đó ta sẽ đem trường hợp này để phân phối lực va tàu
lên các đầu cọc của phân đoạn bến.
Ta có tải trọng va tàu bao gồm 2 thành phần đã tính được ở trên là :
-Thành phần vuông góc với tuyến mép bến: Fq = 16 (T).
-Thành phần song song với tuyến mép bến: Fn = 8 (T).
Sơ đồ phân phối lực va tàu lên các đầu cọc của phân đoạn bến như hình vẽ dưới đây.
X
C(22,0 ;14,56)
φ = 1,73 x 10-5(rad)
Trong đó , là tọa độ của cọc thứ i đối với hệ tọa độ mới có gốc tọa độ đặt tại tâm
đàn hồi C.
Bảng 16
Bảng 17
4.3. Tổng hợp lực ngang tác dụng lên các khung dọc và ngang của cầu tàu
hàng Lực neo Lực va Lực Lực neo Lực va Lực tựa
Tổng Tổng
cọc (T) (T) tựa(T) (T) (T) (T)
1 0.99287 -0.5394 0 0.45347 -0.2429 0.33967 2.6862 2.78297
2 0.99287 -0.5394 0 0.45347 -0.3096 0.52018 2.6862 2.89678
3 0.99287 -0.5394 0 0.45347 -0.3763 0.70068 2.6862 3.01058
4 0.99287 -0.5394 0 0.45347 -0.4430 0.88119 2.6862 3.12439
5 0.99287 -0.5394 0 0.45347 -0.5097 1.0617 2.6862 3.23820
6 0.99287 -0.5394 0 0.45347 -0.5765 1.2422 2.6862 3.35190
7 0.99287 -0.5394 0 0.45347 -0.6432 1.42271 2.6862 3.46571
8 0.99287 -0.5394 0 0.45347 -0.7099 1.60322 2.6862 3.57952
9 0.99287 -0.5394 0 0.45347 -0.7766 1.78372 2.6862 3.69332
10 0.99287 -0.5394 0 0.45347 -0.8433 1.96423 2.6862 3.80713
11 0.99287 -0.5394 0 0.45347 -0.9100 2.14474 2.6862 4.92094
12 0.99287 -0.5394 0 0.45347 -0.9767 2.32523 2.6862 4.03473
Bảng18
Tổ Tổ Tổ
Các loại tải trọng
hợp 1 hợp 2 hợp 3
qhh= 12 (T/m)
qdn= 1,225 (T/m)
F
E
D
C
B
A2
A1
b. Tải trọng bản thân (bản, dầm dọc, dầm ngang, vòi voi),tải trọng hàng hóa
thiết bị , tải trọng do neo cừ, tải trọng do va tàu.
qhh= 12 (T/m)
qdn= 1,225 (T/m)
F
E
D
C
B
A2
A1
c. Tải trọng bản thân (bản, dầm dọc, dầm ngang, vòi voi),tải trọng hàng hóa
thiết bị , tải trọng do neo cừ, tải trọng do tựa tàu.
250 350 350 350 350 315
Pvv = 7 (T)
qhh= 12 (T/m)
qdn= 1,225 (T/m)
F
E
D
C
B
A2
A1
7 6 5 4 3 2 1
Tiến hành giải cầu tàu nguy hiểm nhất đã xác định được sau khi phân bố lực ngang với
các tổ hợp tải trọng ở trên bằng phần mềm SAP 2000.
Phần tử Mmax (Tm) Mmin (Tm) Qmax (T) Qmin (T) Nmax (T) Nmin (T)
Dầm ngang 22,75 -67,03 42,15 -46,63 -2,8 -24,58
Dầm dọc 24,73 -25,1 40,45 -40,43 -0,53 -1,16
Cọc 16,69 -17,35 4,54 -0,53 -20,34 -111,7
Được xác định theo công thức : , Fs = 1,4 ( với cọc chịu nén ).
Trong đó:
m: Hệ số điều kiện làm việc, lấy m = 1.
1, 2: Hệ số kể đến ảnh hưởng của phương pháp hạ cọc. Ở đây dùng phương pháp đóng
ép cọc nên lấy 1 = 2 = 1.
Ri : Sức kháng đầu mũi của lớp đất thứ i ngay mũi cọc.
Fc,ui :Diện tích và chu vi tiết diện cọc. Fc = 0,16 (m2) , ui = 1,6(m).
i : Cường độ ma sát thành bên của lớp đất thứ i với bề mặt xung quanh cọc.(Dựa vào độ
sệt và chiều sâu chôn cọc)
Tính toán sức chịu tải của cọc từ chiều sâu ngàm giả định. Giả thiết cọc đóng vào lớp đất
3. Chiều dài cọc chọn là 22 m, chia làm 2 đoạn.Cao trình mũi cọc là -18,2 m. Nhận thấy
cọc mép bến có chiều sâu cắm trong đất là nhỏ nhất nên ta dùng để tính toán sức chịu tải
của cọc (thiên về an toàn ).
Kết quả tính toán sức chịu tải cho trong bảng sau :
Bảng 22
Pđ = (Pgh/Fs) = 168/1,4 = 120 (T) > N min = 111,7 T . Chiều dài cọc chọn là 22 m
đảm bảo sức chịu tải của cọc.
Sơ đồ làm việc của cọc trong quá trình cẩu lắp có thể xem là dầm đơn giản có gối tựa tại
điểm móc cẩu và điểm tiếp xúc với đất.
m1
m1
Điểm đặt móc cẩu được xác định sao cho mômen dương lớn nhất tại giữa nhịp bằng trị số
mômen âm lớn nhất tại gối trong quá trình cẩu lắp.Theo giáo trình Nền và Móng của tác
giả Lê Đức Thắng thì
b b
Sơ đồ làm việc của cọc trong quá trình vận chuyển cọc có thể xem là dầm đơn giản có gối
tựa tại 2 điểm móc cẩu.
q b
m2
m2
Điểm đặt móc cẩu được xác định sao cho mômen dương lớn nhất tại giữa nhịp bằng trị số
mômen âm lớn nhất tại gối trong quá trình cẩu lắp.Theo giáo trình Nền và Móng của tác
giả Lê Đức Thắng thì
q . a2 0,6 . 2 , 2772
= = 1 ,55 ( T . m )
2 2
M2 =
Lực cắt lớn nhất: Q2.max = q.b = 0,6 x 2,277 = 1,366 (T).
Nhận thấy : M1 > M2 Nội lực trong cọc tương ứng với trường hợp cẩu lắp 1 móc cẩu
nguy hiểm hơn, dùng giá trị nội lực này để tính toán cọc trong giai đoạn thi công.
Sơ đồ tính : Cọc được tính trong trường hợp thi công cẩu lắp, khi tính toán được
xem như cấu kiện BTCT chịu mô men uốn thuần túy.
nc – hệ số tổ hợp tải trọng, với tổ hợp cơ bản nc = 1.0 (Đối với tổ hợp cơ bản)
Giả thiết chiều dày lớp bảo vệ a o= 5 cm => chiều cao làm việc của cọc h o= 40-5 = 35
cm. Theo Giáo trình Kết cấu Bê tông cốt thép với cấu kiện được chế tạo từ BTCT có cấp
độ bền B30, cốt thép chịu lực AII và hệ số điều kiện làm việc γ = 0,9 ta có: ξ R = 0,65 ; α R
= 0,414
kn . nc . M 1,2.1,0 .3,137
α m= 2 = = 0,04 < α R = 0,414
mb . R b . b . ho 1,15.1700.0,4 .0,352
Ta có: ζ = 0,5.( 1+ √1−2 α m ) = 0,5.( 1+ √ 1−2.0,04 ) = 0,979
ξ=2(1−ζ ) = 2(1-0,9774) = 0,041
kn . nc . M max 1,2.1,0.3,137
Diện tích cốt thép cần thiết là: F a= = = 4,1 (cm2)
R s ζ ho 28000.0,974 .0,35
Dự định chọn 3ф18 có Fa = 7,63 (cm2)
F a 7,63
= ×100 %
bh0 40× 35
Hàm lượng cốt thép : = = 0.55 % > min = 0.05%
Kiểm tra sự hình thành và mở rộng vết nứt:
Chiều rộng vết nứt a T vuông góc với trục dầm được xác định theo tiêu chuẩn TCVN4116-
σ a−σ bd
85 như sau: a T = k.C d η .7.( 4−100 μ ) √ d
Ea
Trong đó:
k: hệ số kể đến tính chất chịu lực của cấu kiện với dầm ngang chịu uốn k=1
η: hệ số kể đến loại cốt thép với thép AII có gờ η = 1
C d: hệ số phụ thuộc tính chất tác dụng tải trọng, xem cấu kiện chịu tác động lâu dài
lấy C d = 1,3
σ a: ứng suất trong cốt thép chịu kéo tại tiết diện xuất hiện khe nứt, đối với cấu kiện
M
chịu uốn σ a = F Z
a 1
Z1 : là cánh tay đòn của nội ngẫu lực tại tiết diện có khe nứt ( khoảng cách từ trọng
x ξh
tâm cốt thép chịu kéo đến trọng tâm vùng nén) Z1 = h 0 - = h 0 - 0
2 2
σ bd: ứng suất kéo ban đầu trong cốt thép do trương nở bê tông, với cấu kiện nằm
trên khô thì lấy σ bd = 0
μ: hàm lượng cốt thép trong tiết diện
d: đường kính thanh cốt thép (d = 18mm)
Ea : mô đun đàn hồi của thép; Ea = 2,1.106 kG/cm²
Thay các số liệu vào ta có:
M = 3,137 T.m; d=18mm; Fa= 7,63 cm²; h o=35cm ; μ=0,55%; ξ =0,041;
5
Z1 = 35-0,041.35/2= 34,28 cm; σ a= 3,137. 10 = 1199 kG/cm²
7,63.34,28
Từ đó ta có:
1199−0
6 7(4-100.0,55%)√ 18 = 0,076 mm < [ a ] = 0,08mm
a T =1.1,3.1.
2,1. 10
Thỏa mãn về điều kiện bề rộng vết nứt.
Vậy chọn 3ф18 là thỏa mãn bề rộng vết nứt.
b. Tính toán cốt đai
Theo “Kết cấu bê tông cốt thép” , điều kiện để không phải tính cốt thép ngang là :
Cốt thép dọc bố trí như trên a = 5 + 1,8/2= 5,94 cm h0 = 40-5,9 = 34.1 cm
kn.nc.Q < mb . Qb Bê tông đủ khả năng chịu cắt, không cần tính cốt đai.
Do đó ta đặt cốt đai theo yêu cầu cấu tạo : Chọn đai 8 , khoảng cách giữa các đai
q . l 0,6 . 11
F'k = = = 3,3 ( T )
2 2
Lực kéo trong một nhánh là :
'
F 3,3
Fa = k = = 1 ,17 ( cm2 )
R a 2800
Diện tích cốt thép móc cẩu :
18Øa150
50
6Ø18
400
50 300
50 300 50
400
6.2. Tính bản sàn cầu tàu :
Để tính cốt thép cho bản , ta xét một dải bản có bề rộng 1 m .Dải bản được tính như một
cấu kiện chịu uốn có tiết diện hình chữ nhật với bề rộng 1m .
6.2.1. .Xác định nội lực của bản
Chọn ô bản có tải trọng hàng hóa lớn nhất để tính toán: q h = 6 (T/m²)
Tải trọng tính toán của bản:
Tải trọng hàng hóa: q h = 1,3.6 = 7,8 (T/m²)
Tải trọng bản thân bản: q b = 1,05.(0,3.2,5) = 0,787 (T/m²)
Tải trọng tác dụng lên bản: q = q h+q b = 7,8 +0,787 = 8,58 (T/m²)
Tính toán bản theo sơ đồ khớp dẻo. Ta có:
l 02 l 2−bd 4−0,7
=
l 01 l 1−bd
= 3,5−0,7
= 1,18 => Tính theo trường hợp bản kê 4 cạnh
1 2
L02 = 3,3 (m)
MI
F MI
M1
L01 =
(m)
2,8
MI M2 MI M1
I I
E
MI M
MI MI
I
I I
M2
12
Chọn tỷ số nội lực giữa các tiết diện:
M1 MI M II ' '
=2 ; = 1,5; = 1,5; M I =M I ; M II =M II
M2 M1 M2
Thay các giá trị vào biểu thức (*) ta có:
2
8,58.2,8 ( 3.3,3−2,8 )
= (2. M 1+1,5 M 1+1,5 M 1).3,3+(2.0,5 M 1+0,75 M 1+0,75 M 1).2,8
12
39,8 = 23,5 M 1 M 1 = 1,69 (kN.m)
Vậy M 1 = 1,69 T.m; M 2 = 0,85 T.m
M I = M 'I = 2,54 T.m; M II = M 'II = 1,28 T.m
Biểu đồ tính cốt thép bản:
1,69 T
2,8 m
Trong đó:
k: hệ số kể đến tính chất chịu lực của cấu kiện với dầm ngang chịu uốn k=1
η: hệ số kể đến loại cốt thép với thép AII có gờ η = 1
C d: hệ số phụ thuộc tính chất tác dụng tải trọng, xem cấu kiện chịu tác động lâu dài
lấy C d = 1,3
σ a: ứng suất trong cốt thép chịu kéo tại tiết diện xuất hiện khe nứt, đối với cấu kiện
M
chịu uốn σ a = F Z
a 1
Z1 : là cánh tay đòn của nội ngẫu lực tại tiết diện có khe nứt ( khoảng cách từ trọng
x ξh
tâm cốt thép chịu kéo đến trọng tâm vùng nén) Z1 = h 0 - = h 0 - 0
2 2
σ bd: ứng suất kéo ban đầu trong cốt thép do trương nở bê tông, với cấu kiện nằm
trên khô thì lấy σ bd = 0
μ: hàm lượng cốt thép trong tiết diện
d: đường kính thanh cốt thép (d = 16 mm)
Ea : mô đun đàn hồi của thép; Ea = 2,1.106 kG/cm²
Thay các số liệu vào ta có:
M = 2,54 T.m; d=16mm; Fa= 10,05cm²; h o= 25cm ; μ=0,4 %; ξ =0,029;
5
Z1 =25-0,029.25/2=24,63 cm; σ a= 2,54. 10 = 1023,22 kG/cm²
10,05.24,7
Từ đó ta có:
1023,22−0
a T =1.1,3.1. 6 7(4-100.0,4 %)√ 16 = 0,064mm < [ a ] = 0,08mm
2,1. 10
Thỏa mãn về điều kiện bề rộng vết nứt.
Vậy bố trí ϕ 16a200 đối với phía trên và phía dưới bản
Theo phương cạnh dài
0,85 T
3,3 m
kn . nc . M 1,2.1,0 .1,28
α m= 2 = = 0,015 < α R = 0,414
R b . b . ho 1700.1. 0,252
Thỏa mãn về điều kiện hạn chế chiều cao vùng nén
Ta có: ζ = 0,5.( 1+ √1−2 α m ) = 0,5.( 1+ √ 1−2.0,015 ) = 0,992
ξ=2(1−ζ ) = 2(1-0,992) = 0,016 < ξ R = 0,588
kn . nc . M max 1,2.1,0 .1,28
Diện tích cốt thép cần thiết là: F a= = = 2,30.10−4 (m²) =
R s ζ ho 28000.0,992.0,25
2.30 cm²
Chọn 4ϕ 16 thép AII ( F a = 8,04 (cm² )
Fa 8,04
μ= 100 = 100 = 0,32 % > μmin = 0,05% thỏa mãn điều kiện hàm lượng cốt
b . ho 100.25
thép
Kiểm tra sự hình thành và mở rộng vết nứt:
Chiều rộng vết nứt a T vuông góc với trục dầm được xác định theo tiêu chuẩn TCVN4116-
σ a−σ bd
85 như sau: a T = k.C d η .7.( 4−100 μ ) √ d
Ea
Trong đó:
k: hệ số kể đến tính chất chịu lực của cấu kiện với dầm ngang chịu uốn k=1
η: hệ số kể đến loại cốt thép với thép AII có gờ η = 1
C d: hệ số phụ thuộc tính chất tác dụng tải trọng, xem cấu kiện chịu tác động lâu dài
lấy C d = 1,3
σ a: ứng suất trong cốt thép chịu kéo tại tiết diện xuất hiện khe nứt, đối với cấu kiện
M
chịu uốn σ a = F Z
a 1
Z1 : là cánh tay đòn của nội ngẫu lực tại tiết diện có khe nứt ( khoảng cách từ trọng
x ξh
tâm cốt thép chịu kéo đến trọng tâm vùng nén) Z1 = h 0 - = h 0 - 0
2 2
σ bd: ứng suất kéo ban đầu trong cốt thép do trương nở bê tông, với cấu kiện nằm
trên khô thì lấy σ bd = 0
μ: hàm lượng cốt thép trong tiết diện
d: đường kính thanh cốt thép (d = 16 mm)
Ea : mô đun đàn hồi của thép; Ea = 2,1.106 kG/cm²
Thay các số liệu vào ta có:
M = 1,28 T.m; d=16mm; Fa= 8,04 cm²; h o= 25cm ; μ=0,32 %; ξ =0,016;
5
Z1 =25-0,016.25/2=24,8 cm; σ a= 1,28 . 10 = 641,9 kG/cm²
8,04.24,8
Từ đó ta có:
641,9−0
a T =1.1,3.1. 7(4-100.0,32 %)√ 16 = 0,041 mm < [ a ] = 0,08mm
2,1. 106
Thỏa mãn về điều kiện bề rộng vết nứt.
Vậy bố trí ϕ 16a250 đối với phía trên và phía dưới bản
Ø16a200 2 Ø16a250 1
30
20
Ø16a250
1
70
70
350
Đối với dầm chế tạo từ bê tông cấp độ bền B30, thép chịu lực AII và hệ số điều kiện làm
việc γ=¿0,9 nên ta có ξ R =0,6 ; α R =0,424; hệ số = 0,9 ;Rb = 1,7 T
h0 = 100- 5 = 95 (cm)
Theo tiêu chuẩn TCVN4116-85 ta có:
' (I)
ma R a F a−ma Ran Fa =mb R n bX
Để đảm bảo điều kiện phá hoại dẻo thì: α m ≤α R (ξ ≤ξ R)
α m=ξ (1−0,5 ξ); ξ= X /ho
Với
r = r.(1-0,5r ) ; Bê tông cấp độ bền 30 , cốt thép nhóm AII , tra bảng 17 – tiêu
chuẩn bê tông cốt thép thuỷ công 4116-85 ta được r = 0.6
Giả sử chỉ đặt cốt đơn F a => F 'a= 0 từ công thức (I) ta có:
k n nc M
α m= 2
m b Rn b h o
1,2.1,0 .67,03
α m=
1,15.1700.0,7 .0,95 ²
= 0,068 < r = 0,438 (Thỏa mãn điều kiện)
Fa
Suy ra hàm lượng cốt thép: μ= 100% = 0,42 % > μmin = 0,05%
b ho
Tính toán sự hình thành và mở rộng vết nứt :
(mm)
Trong đó :
k : Hệ số kể đến tính chất chịu lực của cấu kiện, với cấu kiện chịu uốn k = 1
Cg : Hệ số xét đến tính chất của tải trọng tác dụng , với tải trọng thường xuyên
và tải trọng tạm thời là 1.2.
: Hệ số kể đến loại thép sử dụng , với cốt thép thanh AII có gờ lấy là 1
a : Ứng suất trong cốt thép chịu kéo không kể đến cường độ bê tông vùng
chịu kéo của mặt cắt , với cấu kiện chịu uốn thì a xác định theo công thức :
, với Z là cánh tay đòn nội lực, lấy theo kết quả tính toán mặt cắt về
độ bền ,
Z = h0 – .h0/2
Z = 95 – 0,07.95/2 = 91,6 cm
5
67 ,03×10
= 1081 ( kG /cm2 )
67 ,65×91,9
a =
0 =0 : Ứng suất kéo ban đầu trong cốt thép do sự trương nở của bê tông, với
kết cấu khô
Thay số ta được :
1081−0
1×1 .3×1× ×7×( 4−100×1 , 02 %)×√ 28
2. 1×10 6
at = mm = 0,074 < 0,08 mm
Giả sử chỉ đặt cốt đơn F a => F 'a=0 từ công thức (I) ta có:
k n nc M
α m=
mb Rn b h2o
1,2.1,0 .22,75
α m=
1,15.1700.0,7 .0,95 ²
= 0,022 < r = 0,438 (Thỏa mãn điều kiện)
Theo tiêu chuẩn 4116 – 85, chiều rộng vết nứt a T vuông góc với trục dọc dầm được
xác định theo công thức sau :
(mm)
22 ,75×105
= 720 ( kG/cm2 )
34 , 36×92
a =
Thay số ta được :
720−0
1×1 .2×1× ×7×( 4−100×0 . 14 % )× √25
2. 1×106
at = mm = 0,055 < 0,08 mm
Theo “Kết cấu bê tông cốt thép”, điều kiện để không phải tính cốt thép ngang là :
Cốt thép dọc bố trí như trên a = 5 + 2,8/2 = 6,4 cm h0 = 100 – 6,4 = 93.6 cm
kn.nc.Q < mb . Qb Bê tông đủ khả năng chịu cắt, không cần tính cốt đai.
Kiểm tra khả năng chịu ứng suất nén chính của bụng dầm :
Bê tông bụng dầm không bị phá hoại bởi ứng suất nén chính.
Do đó ta đặt cốt đai theo yêu cầu cấu tạo : Chọn đai 12 , khoảng cách giữa các đai
11Ø28
1
300 Ø10a200
5
2Ø14
4
1000
7Ø25
2
Ø10a200
Ø10a200
3
50 600 50
700
Do giá trị Momen âm và dương có trị tuyệt đối sấp xỉ bằng nhau nên ta chỉ tính cho 1
trường hợp.Lấy trường hợp Mmin = -25,1 (T.m)
Tương tự như trường hợp tính cốt thép cho dầm ngang ta có:
Giả sử chỉ đặt cốt đơn F a => F 'a=0 từ công thức (I) ta có:
k n nc M
α m= 2
m b Rn b h o
1,2.1,0 .25,1
α m=
1,15.1700.0,7 .0,95 ²
= 0,025 < r = 0,438 (Thỏa mãn điều kiện)
k nnc M 1,2.1,0.25,1
Từ (I) ta có: F a=
ma R a h o ( 1−0,5 ξ )
=
1,15.28000.0,95 .0,96
= 10,68 (cm2)
Chọn 6ф25 ; Fa = 29,45 (cm2).
Fa
Suy ra hàm lượng cốt thép: μ= 100% = 0,44% > μmin = 0,05%
b ho
Tính toán sự hình thành và mở rộng vết nứt :
Theo tiêu chuẩn 4116 – 85, chiều rộng vết nứt a T vuông góc với trục dọc dầm được
xác định theo công thức sau :
(mm)
Trong đó :
k : Hệ số kể đến tính chất chịu lực của cấu kiện, với cấu kiện chịu uốn k = 1
Cg : Hệ số xét đến tính chất của tải trọng tác dụng , với tải trọng thường xuyên
và tải trọng tạm thời là 1.2.
: Hệ số kể đến loại thép sử dụng , với cốt thép thanh AII có gờ lấy là 1
a : Ứng suất trong cốt thép chịu kéo không kể đến cường độ bê tông vùng
chịu kéo của mặt cắt , với cấu kiện chịu uốn thì a xác định theo công thức :
, với Z là cánh tay đòn nội lực, lấy theo kết quả tính toán mặt cắt về
độ bền ,
5
25 ,1×10
= 927 ,41 ( kG/cm 2 )
29 ,45×91 ,9
a =
0 = 0 : Ứng suất kéo ban đầu trong cốt thép do sự trương nở của bê tông, với
kết cấu khô
Ea : Mô đun đàn hồi của thép , Ea = 2,1.106 (kG/cm2 )
: Hàm lượng cốt thép trong tiết diện , = 0,44%
d : Đường kính cốt thép d = 25 mm
927 , 41−0
1×1 .3×1× ×7×( 4−100×0 . 44 %)×√ 25
2. 1×10 6
at = mm = 0,071 < 0,08 mm
Theo “Kết cấu bê tông cốt thép”, điều kiện để không phải tính cốt thép ngang là :
Cốt thép dọc bố trí như trên a = 5 + 2,5/2 = 6,25 cm h0 = 100 – 6,25 = 93.75cm
kn.nc.Q < mb . Qb Bê tông đủ khả năng chịu cắt, không cần tính cốt đai.
Do đó ta đặt cốt đai theo yêu cầu cấu tạo : Chọn đai 12 , khoảng cách giữa các đai
6Ø25
1
300
2Ø14
3
Ø10a200 5
1000
6Ø25
2
Ø10a200
4
50 600 50
700
Dầm vòi voi là dầm lắp ghép. Dầm vòi voi cấu tạo gồm 2 phần : Phần trên có
chiều cao bằng chiều cao dầm ngang mở rộng, phần phía dưới tiết diện thu nhỏ dần từ
bề rộng 1m xuống 0.3m,cao 1,25 m.
Dầm vòi voi chịu tác dụng của lực va tàu và tựa tàu.Phần trên của dầm vòi voi
liên kết với dầm ngang,truyền tải trọng vào dầm ngang và chủ yếu là lực nén nên
không cần tính toán mà chỉ tính toán với phần dầm bên dưới như dầm côngxon chịu
uốn dưới tác dụng của lực tựa tàu và lực va tàu.
Ở đây ta tính toán cho trường hợp dầm vòi voi chịu tác dụng của lực tựa tàu F = 2,3 T
và thành phần lực va vuông góc với mép bến Fq = 2,49 T.
F = 2,3 T
Thiên về an toàn ta xem như lực này đặt tại đầu dầm, khi đó mô men tại mép
ngàm là : M = 2,3 x 1.5 = 3,45 ( T.m )
Thiên về an toàn ta xem như lực này đặt tại mép dầm , khi đó mô men tại mép
ngàm là :
Chọn giá trị M = 3,73 (Tm ) và Q = F = 2,49 ( T ) để tính cốt thép cho dầm vòi
Do dầm voi voi có tiết diện thay đổi theo chiều dài nên gần đúng ta tiến hành tính toán
cho tiết diện trung bình b x h = 100x65cm.
Theo TCVN4116-85 , điều kiện để không phải tính cốt thép ngang là :
Cốt thép dọc bố trí như trên abv = 5+1,6/2 = 5,8 cm h0 = 60- 5,8= 54,2 cm
kn.nc.Q < mb . Qb Bê tông đủ khả năng chịu cắt, không cần tính cốt đai.
Do đó ta đặt cốt đai theo yêu cầu cấu tạo : Chọn đai 10 , khoảng cách giữa các đai
Theo tiêu chuẩn 4116 – 85, chiều rộng vết nứt aT vuông góc với trục dọc dầm được
xác định theo công thức sau :
(mm)
5
3,73×10
= 489,1 ( kG/cm2 )
14,07×54,2
a = Thay số ta được :
489 ,1−0
1×1 .2×1× ×7×(4−100×0. 23 %)× √16
2 . 1×106
at = mm = 0,029 < 0,08 mm
2500
Ø10a200
3
1500
3200
Ø8150
7
1500
II II
7Ø20
6
7Ø20
5
300
M αm Fa F a bố trí μ aT
Cấu kiện T.m cm² cm² % mm
Dầm ngang 22,75 0.022 9,29 7ф25=34,36 0,14 0.055
-67,03 0,068 28,38 11 ф 28=61,5 1,02 0,074
Dầm dọc 24,73 0,025 10,68 6 ф 25=30,408 0,44 0,071
-25,10 0,025 10,68 6 ф 25=38,01 0,44 0,071
Dầm vòi voi 3,73 0,006 2,78 7 ф 16=14,07 0,23 0,029
i : Góc nghiêng với đường nằm ngang của đường tiếp tuyến với cung trượt ở giao
O1
S1 1
a
a
2
3
S2
4
5
11 6
10 7
9 8
S3
S4
O2
S1 1
a
a
2
3
S2
4
5
11 6
10 7
9 8
S3
S4
Phân Wi.
tố V1(m3) V2(m3) V3(m3) V4(m3) Wi (T) αi Mtri (cosαi).tanφ ci.li Mgi
1 24.2 28.8 0 0 92.6 52.0 72.934 25.380 8.10 33.480
2 16 47.7 0.35 0 110 42.0 73.860 36.529 7.74 44.269
3 16 49.5 10.7 0.12 132 28.0 62.003 24.788 7.56 32.348
4 0 36.4 16 6.25 102 13.0 22.916 21.099 13.33 34.424
5 0 29.2 16 12.9 102 6.0 10.655 29.068 13.98 43.043
6 0 21.6 16 14.8 92.6 2.0 3.229 26.517 14.63 41.142
7 0 14.1 16 14.7 79.6 -3.0 -4.166 22.794 15.60 38.394
8 0 7.8 16 13.4 66.5 -10.0 -11.547 18.778 14.95 33.728
9 0 8.8 16 3.25 49.5 -24.0 -20.105 12.949 14.63 27.574
10 0 12 15.6 0.26 48.7 -35.0 -27.895 8.469 15.60 24.069
11 0 13.6 4.2 0 30.6 -46.0 -22.000 4.517 15.60 20.117
Tổn
g 159.88 372.59
31120
O3
S1
a2
a1
1
3 2
4 S2
5
6
13 7
8
12 9 S3
11 10
S4
Mục lục