Professional Documents
Culture Documents
(123doc) Ket Cau Than Tau
(123doc) Ket Cau Than Tau
Tàu hàng (tàu thủy nói chung) là một công trình kỹ thuật nổi đặc biệt, có
thể nổi và di chuyển được trên nước, các kết cấu phức tạp và hoạt động
trong môi trường khắc nghiệt, chịu sự tác động của nhiều yếu tố như sóng,
gió, …
Kết cấu thân tàu là một môn học quan trọng chương trình đào tạo kĩ sư ngành
đóng tàu. Kết cấu thân tàu nghiên cứu các hệ thống kết cấu và đặc điểm các chi tiết kết
cấu thân tàu. Và mục đích cuối cùng là giúp cho sinh viên thực hiện được yêu cầu tính
toán thiết kế kết cấu theo quy phạm. Yêu cầu quan trọng của việc thiết kế kết cấu là nghiên
cứu các phương pháp lựa chọn hình dáng kết cấu, xác định kích thước, tính toán tối ưu
kích thước, bố trí hợp lý các kết cấu và liên kết của thân tàu để đảm bảo tàu hoạt động an
toàn trong môi trường khắc nghiệt đó. Có nhiều phương pháp thiết kế kết cấu thân tàu và
một phương pháp thiết kế kết cấu đảm bảo bền, an toàn, đạt hiệu quả và rút ngắn thời
gian là thiết kế theo quy phạm phân cấp và đóng tàu.
Đề bài: Tính toán, thiết kế kết cấu thân tàu theo quy phạm TCVN 6259_2003
với tàu hàng 20000 tấn
Nội dung của bài tập gồm 2 phần như sau:
Chương 1: Giới thiệu chung .
Chương 2: Thiết kế kết cấu theo Quy phạm.
Qua những kiến thức đã học cùng với sự hướng dẫn tận tình của thầy Bùi Văn
Nghiệp và sự giúp đỡ của bạn bè trong lớp tôi đã hoàn thành bài tập này. Mặc dù đã rất
cố gắng nhưng do kiến thức còn hạn chế và đây là lần đầu tiên thực hiện việc tính toán
thiết kế kết cấu nên khó tránh khỏi sai sót. Rất mong nhận được sự góp ý của thầy giáo và
các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên : Đặng Ngọc Thiết
Tàu thiết kế là tàu hàng bách hóa 20000T, kết cấu vỏ thép
I.1 Công dụng, vùng hoạt động và phạm quy áp dụng
- Tàu thiết kế thuộc loại tàu chở hàng khô,vỏ thép, hai boong, kết cấu đáy đôi,
buồng máy được đặt ở phía đuôi.
- Vùng hoạt động là vùng không hạn chế (biển), tàu được phép hoạt động trong
vùng cách nơi trú ẩn lớn hơn 200 hải lý.
- Kết cấu tàu được tính theo Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép của
Việt Nam TCVN 6259-2A : 2003
- Vật liệu đóng tàu theo quy phạm TCVN 6259-2A : 2003 quy đ ịnh trong phần
7A Thép dùng đóng tàu có giới hạn chảy σch=240 Mpa (2400 Kg/cm) hoặc thép
CT3C
- Khoảng cách sườn được tính theo yêu cầu của quy phạm cụ thể như sau:
-Khoảng cách giữa các sườn ngang được tính theo điều 5.2.1 của quy phạm
S = 450 + 2 L = 450+2.160.93 = 771.86 mm
Mà theo đề khoảng sườn : 650 mm (hợp lý)
Khoảng cách sườn mà cho nhỏ hơn khoảng cách sườn được tính theo quy phạm
cho thấy tàu thiết kế ra dư bền
-Khoảng cách giữa các dầm dọc S được tính theo điều 5.2.2 của quy phạm
S = 2L +550 = 2.156 + 550 = 862.00 mm
Chọn S = 850 mm
- Theo điều 5.2.1 :Các khoang mũi và khoang đuôi không được lớn hơn
610 mm
Ta chọn khoảng sườn khoang mũi và khoang đuôi là 600 mm
2.Sơ đồ phân khoang
Trên cơ sở khoảng cách sườn đã xác định chia chiều dài tàu ra làm 240 khoảng
sườn thực với khoảng cách sườn ở các khu vực như sau:
- Khoảng sườn vùng đuôi 0,60m (từ sườn số 0 đến sườn 42)
- Khoảng sườn vùng giữa tàu 0,65m (từ sườn số 42 đến sườn 214)
- Khoảng sườn vùng mũi 0,60m (từ sườn số 214 đến sườn240)
-Theo điều 11.1.4(vách khoang) trong quy phạm, phân tàu chia làm 8 vách ngăn
nước với chiều dài các khoang như sau:
Khoang lái (1) gồm 14 sườn ( từ sườn 0đến sườn 14) l1 =8400mm.
W=2,20.L+88=442.046 (mm)
t = 0,18.L+15=43.9674 (mm)
R= 0,40.L +16=80.372 (mm)
+Chiều dày tấm sống chính được tính theo công thức sau :
y mm
2
SBd x
2.6 − 0.17 1 − 4
t = C1 + 2 .5 =
d 0 − d 1 l H
B
Trong đó :
S ; là khoảng cách giữa các tâm của 2 vùng kế cận với song chính hoặc từ
các sống phụ đang xét đến các sống phụ kề cận hoặc đến đường đỉnh của mã hông (m)
do : chiều cao tiết diện của sống chính hoặc sống phụ đang xét (m)
d1 : chiều cao của lỗ khoét tại điểm đang xét (m)
lH : chiều dài của khoang (m)
x : khoảng cách theo chiều dọc từ trung điểm của lH của mỗi khoang đến
điểm đang xét (m) . Tuy nhiên nếu x<0,2 lH thì lấy x=0,2lH và nếu x<0,45 lH thì lấy
x<0,45 lH
y : khoảng cách theo phương ngang từ tâm đến sống dọc (m)
C1 : là hệ số cho theo công thức sau. Tuy nhiên nếu B/ lH >1,4 thì lấy 1,4
còn nếu nhỏ hơn 0,4 thì lấy 0,4
B
3−
Hệ thống kết cấu dọc : l
c=1
103
H
B
3−
Hệ thống kết cấu ngang : l
c= 1
90
H
Chiều dày song chính còn phải được tính theo công thức sau đây :
- Chiếu dày tấm sống chính còn được tính theo công thức :
t = C1’do +2.5 = 11,14 mm Chọn t =18 mm
’
Với C1 = 5,4
Trong đó :
d0 : chiều cao tiết diện sống tại điểm đang xét (m) .
,
C 1
: hệ số tính theo bảng 2A/4.1 tùy thuộc vào tỉ số S1/d0 . Với các trị số trung
,
gian S1/d0 thì C 1
được tính theo phương pháp nội suy tuyến tính .
S1 : là khoảng cách giữa các mã hoặc nẹp của song chính hay sóng phụ (m)
,
Bảng 2A/4.1 tính hệ số C 1
S1/d0 <0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1,0 1,2 1,4 >1,6
, sống chính 4,4 5,4 6,3 7,1 7,7 8,2 8,6 8,9 9,3 9,6 9,7
C 1 sống phụ 3,6 4,4 5,1 5,8 6,3 6,7 7,0 7,3 7,6 7,9 8,0
δsc =18 mm
hsc
δsc =16 mm
hsp
3.1.3 nẹp dọc đáy
- Theo điều 4.2.4.3 Các nẹp gia cường cho sống chinh đáy được đặt trên sống chính giữa
các đà ngang khoẻ, với chiều dày của nẹp bằng chiều dày tấm sống chính, chiều cao tiết
diện nẹp không nhỏ hơn 0,08do = 128 mm (do - chiều cao sống chính). Chọn kích thước
nẹp là L300x90x11/16
a; nẹp dọc đáy dưới: tùy theo lượng dày của tôn mà ta xét từng nẹp. Ở đây ta xét khoảng
cách giữa 2 sống phụ .
Theo quy phạm điều 4.4.3.1 Môđun chống uốn của tiết diện dầm dọc phía dưới phải
không nhỏ hơn trị số tính theo công thức
100C
W > 24 − 15.5 ( d + 0,026 L' ) l2S .
f b
fB :Tỉ số giữa môđun chống uốn của tiết diện ngang thân tàu và môđun chống
uốn thực của tiết diện ngang thân tàu
L’:Lấy bằng chiều dài tàu (165.45m)
l : Khoảng cách giữa các đà ngang đặc (0.71m)
S : Khoảng cách giữa các dầm dọc (0.70m)
C : Hệ số .Vì khoảng cách giữa các đà ngang đáy có thanh chống như quy định ở
4.4.4 nên C = 0.5 .
100 * 0.5
Ta có : W > 24 − 15.5 (7.6 + 0,026 *165.45) 0.712*0.7) .
f b
Kiểm tra độ bền của dầm:
Momen quán tính của mặt cắt nẹp dọc đáy được tính theo bảng sau:
(momen quán tính I0 = b.h3/12)
Diện tích
Kích thước Z A.Z Momen quán tính
A
(cm) (cm2) (cm) (cm3) A.Z2 I0 (cm)
Bản cánh
14.4 31.5 453.6 14288.4 3.072
9x1.6
Thành đứng
33 15.7 518.1 8134.17 2475
1.1x30
Mép kèm
45,5 0 0 0 7,43
32,5x1.4
Cộng Σ= 92,9 Σ=971.7 Σ* = 24908.09
e=∑
AZ 971.7
Khoảng cách đến trục trung hòa = = 10,46 (cm)
∑A 92,9
Mômen quán tính tại mặt cắt
I = Σ* - e2.ΣA= 24908,09-10,462 . 92,9=14743,75(cm3 )
I I 14743,75
Modun chống uốn: W = Z =
Z i max − e
=
(31,6 −10,46)
= 697,433 (cm3 )
max
h : Khoảng cách thẳng đứng từ mặt tôn đáy trên đến boong thấp nhất đo ở đ
ường tâm tàu (1,92m) .
fB :Tỉ số giữa môđun chống uốn của tiết diện ngang thân tàu và môđun chống
uốn thực của tiết diện ngang thân tàu .
l : Khoảng cách giữa các đà ngang đặc (0.71m)
S : Khoảng cách giữa các dầm dọc (0.70m)
C’: Hệ số (0.54)
100 * 0.54'
Ta có : W > 24 − 12 0.7*1.92*0.712(m3).
f b
Momen quán tính của mặt cắt ngang đà ngang được tính theo bảng sau:
Thành đứng
2 33 15.8 521.4 8238.12 2475
1.1x30
Mép kèm
3 52 0 0 0 11.09
32,5x1.6
Cộng Σ=99,4 Σ=976.44 Σ* = 25102.36
I I 15555,984
Mođun chống uốn: W = Z = =
Z i max − e (31,6 − 9,8)
= 713,58 (cm3 )
max
S B d 2 y
'
d − ''
o d1 B
t = C2 + 2.5 =
Trong đó :
B’ – khoảng cách giữa các đường đỉnh mã hông đo ở mặt tôn đáy trên ở
đoạn giữa tàu B’= 2,8 m
B’’_ khoảng cách các đường đỉnh mã hông đo ở mặt tôn đáy trên của đà
ngang đặc B”= 2,8 m
S_ khoảng cách giữa các đà ngang đặc S = 2,8 m
y = B”/2
do_ chiều cao tiết diện đà ngang đặc : 1 m
d1_ chiều cao lỗ khoét: 0 m
C2 = 0.024 ( tra bảng 2A/4.2 dưới )
l H
< 0,4 0,6 0,8 1,0 1,2
hệ thống kết cấu dọc
Hệ thống Khi đà ngang đặc được 0,029 0,027 0,024 0,022 0,019 0,017
C 2
kết cấu
ngang
đặt tại mỗi sườn
các trường hợp còn lại 0,02 0,019 0,017 0,015 0,013 0,012
Boong
Mạn
Đáy đặc
trong đó:
S _ khoảng cách giữa các dầ m do ̣c đáy : S = 700 mm
h _ khoảng cách từ mă ̣t tôn đáy trên đế n boong thấ p nhấ t : h = 10,4 mm
C = tính theo bảng 2A/4.4 dưới
2. Tôn bao mạn đoạn giữa tàu (trừ dải tôn mép mạn).
Có chiều dày không được nhỏ hơn giá trị tính ở công thức sau:
δtmg ≥ 4,1.S . d + 0,04 L + 2,5 (mm) (Điều 14.3.2)
Cο : hệ số tính theo công thức sau đây nhưng không được nhỏ hơn 0,85
e
Cο = 1,25 −2
l
⇒ Môđun chống uốn của sườn thường trong phạm vi từ 0,15L kể từ mũi tàu đến vách
đuôi: W ≥ 2,6.0,65.7,6.6,52 = 542,659 cm3 .
* Chọn quy cách sườn thường trong phạm vi từ 0,15L kể từ mũi tàu đến vách đuôi là L
300x90x11/16 . Lấy mép kèm δ = 16 mm => Chọn chiều rộng mép kèm b = min (0.5a) hay
l/6 . Do ở giữa tàu là hệ thống kết cấu dọc nên ta có a là khoảng cách 2 dầm dọc (chọn a =
650 mm theo bài cho) và L là khoảng cách giữa 2 sườn khỏe. Vậy b= 0,5.650 = 325 mm
Mođun chống uốn của các sườn nằm trong phạm vi từ 0,15L kể từ mũi tàu đến
vách chống va.
W ≥ 3,4x0,65x7,6.6,52 = 709,631(cm3).
Chọn quy cách sườn thường trong phạm vi từ 0,15L kể từ mũi tàu đến vách đuôi là:
L 300x90x11/16 .
Mép kèm: b=min(a/2; l/6)
Với tàu đã cho thì ta chọn b = 325 (mm), δ = 16mm.
Và quy cách sườn thường trong phạm vi từ 0,15L kể từ mũi tàu đến vách chống va là L
300x90x11/16, mép kèm: b = 325 (mm), δ = 16mm
1
Momen quán tính của mặt cắt ngang đà ngang được tính theo bảng sau:
(momen quán tính I0 = b.h3/12)
STT Kích thước Diện tích Zi A.Zi Momen quán tính
A
Thành đứng
2 33 15.8 521.4 8238.12 2475
1.1x30
Mép kèm
3 52 0 0 0 11.09
32,5x1.6
Cộng Σ=99,4 Σ=976.44 Σ* = 25102.36
I I 15555,984
Mođun chống uốn: W = Z = =
Z i max − e (31,6 − 9,8)
= 713,58 (cm3 )
max
+ Chiều cao tiết diện : 0,1.l hoăc 2,5 chiều cao lỗ khoét để dầm dọc xuyên qua,lấy giá
trị lớn hơn .
S : Khoảng cách giữa các sườn khỏe . S = 2.8 m
l : Chiều dài tự do của sườn khỏe . l =9,6 m
d0 : Chiều cao tiết diện sườn khỏe nhưng nếu trên sườn khỏe có lỗ khoét để xà dọc mạn
xuyên qua thì phải trừ chiều cao lỗ khoét khỏi chiều cao tiết diện bản thành . => d0=1.6 m
C1 và C2 là hệ số có giá trị
C2 23 28
h : Khoảng cách từ mút dưới của l đến điểm ở d + 0,038L’ cao hơn mặt tôn giữa đáy.
Tuy nhiên nếu khoảng cách đó nhỏ hơn 1,43l thì h được lấy băng 1,43l .=> h=13,718 m,
K=11,5 ,C1=3, C2=23 (Bảng 2A/6.1)
k : hệ số cho ở bảng dưới:
S 1 ≤0, 0,4
d 0
3
0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1,0 1,5 ≥ 2,0
k 60 40 28,6 20 16,4 14,4 13 12,3 11,1 10,2
C2 42 52
- Tàu tính toán là tàu hàng do đó boong là boong tính toán hay boong thời tiết,nên
theo quy phạm phần 8.4.2 tỷ số chiều dài trên chiều cao tiết diện của xà ngang
boong phải ≤ 30.
+ Với chiều dài của xà ngang boong là 18(m) nên chiều cao của nó
h≥ 18÷30 = 600 (mm),chọn do = 700 (mm) .
- Theo điều 8.4.3 :Mô đun chống uốn của tiết diện xà ngang boong không nhỏ hơn
trị số tính theo công thức sau dây: W ≥ 0.43 S.h.l2 (cm3) .
S:Là khoảng cách giữa các xà ngang boong, S = 0.7(m)
h = 86.2 mm .
l : Khoảng cách giữa các sống dọc boong, l = 9.2(m) .
W ≥ 219, 609 (cm3) .
Ta chọn thép để làm xà ngang boong là dạng tấm
3.3.4. Sóng dọc boong :
- Theo quy phạm điều10.1.3 :kết cấu của sống dọc boong phải đảm bảo:
+ Chiều rộng bản mép phải không nhỏ hơn 85.4√do.l
Trong đó : do:là chiều cao thiết diện bản thành,chọn d0 = 700(mm).
l :là chiều dài nhịp sống ,l = 2.1(m) .
Do đó : b ≥ 103.05 ,chọn b = 160(mm) .
- Theo điều 10.2.1.1 :Mô đun chống uốn của tiết diện sống dọc boong
W ≥ 1.29.l(l.b.h + k.w).
l: Là khoảng cách giữa các đường tâm cột đến vách,l = 2.1(m) .
b: Là khoảng cách giữa các trung điểm của 2 nhip kề nhau của xà được đỡ
bởi sống hoặc sườn,b = 2.1(m) , h = 86.2 mm ,k = 0
w:là tải trọng được đỡ bởi cột nội boong .
Như vậy W ≥ 1029.81 (cm3)
Chọn thép T450x12/150x14 là thoả mãn điều kiện
3.4 Kết cấu vách tàu
3.4.1 Chiều dày tôn vách
Chiều dày tôn vách phải không nhỏ hơn trị số theo công thức sau và ở dải tôn vách
dưới cùng phải tăng ít nhất 1mm so với chiều dày tính toán.
3,2.S . h +2,5 (mm) (Điều 11.2.1 phần 2A/6259-2003). (2 - 24)
Trong đó S: Khoảng cách giữa các nẹp (m). S= 0.65 m
h: Khoảng cách thẳng đứng từ cạnh dưới của tấm tôn vách đến boong
vách đo ở đường tâm tàu nhưng trong mọi trường hợp phải không nhỏ hơn 3,4 m.
Với tàu thiết kế tính được:
δ ≥ 3, 2.S . h + 2,5 (mm)
(S = 650mm = 0,65 m , h = 7.1(m) )
Bảng tính chiều dày tôn vách
Chọn mép kèm có chiều dày là S = 16 mm. Chọn chiều rộng mép kèm b =
min (0.5a) hay l/6 . Do ở giữa tàu là hệ thống kết cấu dọc nên ta có a là khoảng cách
2 dầm dọc (chọn a = 650 mm theo bài cho) và L là khoảng cách giữa 2 sườn khỏe.
Vậy b= 0,5.650 = 325 mm.
Momen quán tính của mặt cắt ngang vách được tính theo bảng sau:
(momen quán tính I0 = b.h3/12)
Bảng tính momen quán tính của mặt cắt ngang vách
Diện
Kích thước Z A.Z Momen quán tính
TT tích A
(cm) (cm2) (cm) (cm3) A.Z2 I0
Bản cánh
1 12.6 21.4 269.64 5770.3 2.058
9x1.4
2 Thành đứng 18 10.7 192.6 2060.82 600
0.9x20
Mép kèm
3 52 0 0 0 10,09
32,5x1.6
Cộng Σ=82,6 Σ=462.24 Σ* = 8443.183
I I 5852,183
Mođun chống uốn: W = Z =
Z i max − e
=
(21,4 − 5,6)
= 370,43 (cm3 )
max