Professional Documents
Culture Documents
f c'
Môđun đàn hồi của bê tông dầm: Ec = 0,043.γc1,5 = 31975,4 (Mpa)
f c'
Cường độ chịu kéo khi uốn: fr = 0,5. = 3,162 (Mpa)
II. BỐ TRÍ DẦM TRONG MẶT CẮT NGANG CẦU:
Tổng chiều dài toàn dầm là 25(m), để 2 đầu dầm mỗi bên 0,3 (m) để kê gối. Như
vậy chiều dài nhịp tính toán của dầm là 24,4 (m).
Cầu gồm 6 dầm có mặt cắt chữ T chế tạo bằng bê tông có f c’ = 40 (Mpa). Lớp phủ
mặt cầu gồm có các lớp : Lớp bê tông nhựa dày 7(cm), lớp phòng nước dày 0,4(mm),lớp
mui luyện dày 4 (cm), khoảng cách ngang giữa các dầm chủ là: S = 2100 (mm).
2.1. Chọn mặt cắt ngang dầm chủ:
Theo điều kiện chọn tiết diện 22TCN 5.14.1.2.2
Sơ bộ chọn dầm có mặt cắt chữ T như sau:
R310 Vaïch sôn phaân laøn 2% Vaïch sôn phaân laøn R310
2%
1300
300 300
300
300
1050 2100 2100 1050 1050 2100 2100 1050
Hình 2.1 : Mặt cắt ngang cầu tại giữa dầm và đầu dầm
Kiểm tra điều kiện về chiều cao kết cấu nhịp tối thiểu:
Yêu cầu: hmin = 0,045L
Trong đó :
L: chiều dài nhịp tính toán L= 24400 (mm).
hmin : chiều cao tối thiểu của kết cấu nhịp kể cả bản mặt cầu,hmin = 1300(mm)
0,045L = 0,045.24400 = 1098 (mm) < 1300 (mm).
2.2. Xác định bản cánh hữu hiệu:
Bề rộng bản cánh hữu hiệu có thể lấy giá trị nhỏ nhất của :
- 1/4 chiều dài nhịp = 24400/4 = 6100 (mm).
- 12 lần độ dày trung bình của bản cộng với số lớn nhất của bề dày bản bụng
dầm hoặc 1/2 bề rộng bản cánh trên của dầm.
= 12x200 + max= 3450 (mm).
- Khoảng cách trung bình giữa các dầm kề nhau: bi = 2100 mm.
Kết luận :
Bề rộng bản cánh dầm hữu hiệu b = 2100 mm.
III. TÍNH TOÁN NỘI LỰC DẦM CHỦ THEO HỆ SỐ PHÂN PHỐI TẢI
TRỌNG:
3.1. Xác định tĩnh tải tác dụng:
Trong tính toán thiết kế kỹ thuật, do ta có xét sự tham gia mối nối nên tiết diện dầm
chủ giữa và dầm chủ biên có tiết diện giống nhau.
- Tải trọng bản thân dầm DC1
2100 2100
150
50
50
1300
1300
150
200
210
210 Mối nối
220
620 620
DC1 =
50
1100
1100
200
1480
Hình 3.2.1 : Chi tiết kích thước của dầm ngang đầu dầm
Theo chiều dọc cầu bố trí dầm ngang tại các vị trí gối đầu dầm, giữa nhịp, theo
ngang cầu bố trí 5 dầm ngang, suy ra tổng số dầm ngang : 3x5 = 15 dầm, trong đó có 10
dầm ngang đầu dầm và 5 dầm ngang giữa dầm.Theo phần tính toán sơ bộ ta có thể tích
dầm ngang đầu dầm là 0,32 m3, dầm ngang giữa dầm 0,247 m3.
Tĩnh tải rải đều lên một dầm chủ do dầm ngang:
DC2 = (KN/m)
- Tải trọng do lan can tay vịn: DC3
Theo phần tính toán bản mặt cầu ta có DC lc=5,695 (KN) tính cho 1m dài theo phương
dọc cầu của 1 nhịp và được tính cho 2 bên nên ta có tải trọng rải đều trên một dầm biên
là:
DC3 = (KN/m)
- Tải trọng của lớp phủ mặt cầu (DW): Lớp bê tông atphan 7 (cm) tỷ trọng 22,5 KN/m 3
và lớp phòng nước 0,4 (cm) có tỷ trọng là 18 KN/m 3, lớp mui luyện dày 4 (cm) có tỷ
trọng là 24 KN/m3
DW =(KN/m)
Bảng tổng hợp:
24,4m
– Tính toán dầm chủ tại 6 mặt cắt :
+ L/2 nhịp: x = 12,2 m
+ 3L/8 nhịp: x = 5,72 m
+ L/4 nhịp: x = 6,1 m
+ L/8 nhịp: x = 3,05 m
+ Mặt cắt cách gối x = 2,3 m (đầu vút dầm ).
SVTH: Đặng Hữu Vương – Lớp: 12X3A Trang 5
TM đồ án: TK cầu BTCT GVHD: Th.S. Nguyễn Duy Thảo
DC
DW
6,1
Â.a.h.M L/2
24,4m
1.0
0.5
0.5
1.0
Â.a.h.V L/2
24,4m
DC
DW
Â.a.h.M
9,234
3L/8
14.775m 15,25m
0.375
1.0
0.625
Â.a.h.V
1.0
3L/8
9,15m 15,25m
DC
DW
Â.a.h.M L/4
4,575
6,1m 18,3m
1.0
0.25
0.75
Â.a.h.VL/4
1.0
6,1m 18,3m
DC
DW
Â.a.h.M L/8
2,67
3,05m 21,35m
0.125
1.0
0.875
Â.a.h.V L/8
1.0
3,05m 21,35m
DC
DW
2,08
Â.a.h.M x
2,3m 22,1m
0.094
1.0
0.987
Â.a.h.V x
1.0
2,3m 22,1m
Mô men:
Vị trí yi DC DW MSD(kNm) MCĐI(kNm)
L/2 6,1 20,853 4,997 1.25 1.5 74,42 1 1923,76 2497,68
3L/8 5,72 20,853 4,997 1.25 1.5 69,77 1 1803,55 2341,62
L/4 4,575 20,853 4,997 1.25 1.5 55,815 1 1442,82 1873,26
L/8 2,67 20,853 4,997 1.25 1.5 32,56 1 841,68 1092,78
2.3m 2,3 20,853 4,997 1.25 1.5 25,376 1 655,97 851,67
Lực cắt:
Vị trí DC DW VSD(KN) VCĐI(KN)
L/2 0.5 0.5 20,853 4,997 1.25 1.5 0 1 0 0
3L/8 0.375 0.625 20,853 4,997 1.25 1.5 3,05 1 78,84 102,36
L/4 0.25 0.75 20,853 4,997 1.25 1.5 6,1 1 157,69 204,73
L/8 0.125 0.875 20,853 4,997 1.25 1.5 9,15 1 236,53 307,09
2,3m 0.094 0.987 20,853 4,997 1.25 1.5 10,8 1 279,18 362,47
Gối 0 1 20,853 4,997 1.25 1.5 12,2 1 315,37 409,46
3.3.Hoạt tải:
-Hoạt tải xe: HL93.
- Hoạt tải người đi bộ: 4,0 KN/m2.
Tính hệ số phân phối tải trọng cho dầm chủ biên:
Tiêu chuẩn 22 TCN 272-05 đề cập đến phương pháp gần đúng được dùng để
phân bố hoạt tải cho từng dầm (22 TCN 4.6.2.2.2). Không dùng hệ số làn của 22 TCN
272-05 3.6.1.1.2) với phương pháp này vì các hệ số đã được đưa vào trong hệ số phân
bố, trừ khi dùng phương pháp mômen tĩnh hoặc các phương pháp đòn bẫy.
Các số liệu đều thoã điều kiện của TCN272–05, nên ta áp dụng công thức của
ASSHTO:
Xét đối với dầm trong :
Trường hợp 1 làn chất tải:
Trong đó:
- Kg :tham số độ cứng
Trong đó :
n –Tỷ lệ môdun giữa dầm và bản mặt cầu :
o
Cường độ chịu nén của bêtông làm dầm : = 40 Mpa.
o
Mô dun đàn hồi của dầm :
o
= = 33994,5Mpa.
Cường độ chịu nén của bê tông làm bản mặt cầu : = 40 Mpa.
o
Mô dun đàn hồi của bản mặt cầu :
o
= 33994,5 Mpa.
n=
Khoảng cách giữa trọng tâm của dầm và của bản mặt cầu :
o
Trong đó :
o
d – chiều cao dầm chủ đã quy đổi, d = 1300 mm.
– chiều dày bản mặt cầu, = 200 (mm).
Ta cần xác định các kích thước trong mặt cắt ngang của dầm chủ đã chuyển đổi :
2100 2100
210,71
200
150
798,16
950
1300
150
200 200
210
200
291,13
220
620
620
t1 =
–Xác định t2 :
t2 =
3
=665073,84(cm )
Diện tích mặt cắt ngang dầm chủ :
A =62×29,113+ 79,816×20 + 210×21,071= 7826,24(cm2).
Do vậy
* Mômen quán tính của dầm :
Ta có:
Vậy :
Trường hợp nhiều làn chất tải:
Đối với trường hợp này, theo tiêu chuẩn ta áp dụng phương pháp đòn bẩy để tính
toán và xét 2 trường hợp , cụ thể tính toán được trình bày như sau:
+Trường hợp xe không chạy lấn làn ,trục bánh xe cách vạch sơn là 600 mm:
R310 Vaïch sôn phaân laøn 2% Vaïch sôn phaân laøn R310
2%
1300
600 1800
PL
0,38 P/2
P/2
0,688
1,262
Khi tính toán theo phương pháp đòn bẩy ta phải xét hệ số làn m, với một làn xe ta
có m=1,2 nên hệ số phân phối tải trọng là mgM=0,19.1,2=0,228
+Trường hợp xe chạy lấn làn ,trục bánh xe cách mép trong lan can là 600 mm:
500 1050 250 9000/2 9000/2 250 1050 500
300 300
300
300
600 1800
P/2
P/2
0,117
0,976
1,0
Khi tính toán theo phương pháp đòn bẩy ta phải xét hệ số làn m, với một làn xe
ta có m=1,2 nên hệ số phân phối tải trọng là mgM=0,5475.1,2=0,657
-Trường hợp 2 làn thiết kế chịu tải:
Đối với trường hợp này, theo tiêu chuẩn ta xác định hệ số phân phối tải trọng
như nhau:
mgM =e. mgM(giữa)
Trong đó: , với de là khoảng cách từ tim dầm biên đến mép đá vĩa,
Đối với dầm biên, ta áp dụng phương pháp đòn bẩy.Theo hình vẽ đường ảnh
hưởng của dầm biên, ta có hệ số PPTT đối với người đi bộ được tính như sau:
Để tìm momen bất lợi nhất, ta cần xét nhiều trường hợp, việc tính hệ số phân bố
ngang đối với dầm biên ta cần xét hai trường hợp:
- Xe và người đi bộ đi đúng phần đường của mình.
+Trường hợp 1 làn chất tải : =1,024 ; =0,228
Như vậy ta phải tính mo men với các hệ số phân bố ngang cho 2 trường hợp: =1,024
; =0,583 và =0; =0,657 để tìm nội lực bất lợi nhất.
3.3. 2.Hệ số phân phối tải trọng đối với lực cắt:
Ta có:
Đối với trường hợp này, ta áp dụng phương pháp đòn bẩy để tính toán và cũng
giốn như hệ số phân bố ngang cho momen ta có:
mgV =
Trong đó: , với de là khoảng cách từ tim dầm biên đến mép đá vỉa,
Đối với dầm biên, ta áp dụng phương pháp đòn bẩy.Theo hình vẽ đường ảnh
hưởng của dầm biên, ta có hệ số PPTT đối với người đi bộ được tính như sau:
Để tìm lực cắt bất lợi nhất, ta cần xét nhiều trường hợp, việc tính hệ số phân bố
ngang đối với dầm biên ta cần xét hai trường hợp:
- Xe và người đi bộ đi đúng phần đường của mình.
+Trường hợp 1 làn chất tải : =1,024 ; =0,228
Như vậy ta phải tính lực cắt với các hệ số phân bố ngang cho 2 trường hợp:
=1,024 ; =0,572 và =0; =0,657 để tìm nội lực bất lợi nhất
Dầm biên
Hệ Số PPTT TH1 TH2
Theo mô men mgM 0,657 0,583
Theo lực cắt mgV 0,657 0,572
Người đi bộ gPL 0 1,024
Trong đó :
+ Pi – trọng lượng các trục xe
+ yi – tung độ đường ảnh hưởng
+ –diện tích đường ảnh hưởng.
+ (1 + IM): hệ số xung kích.
+ hệ số phân bố tải trọng đối với mômen.
Đường ảnh hưởng mômen tại mặt cắt giữa nhịp :
1.2m
110
110
4.3m 4.3m
145
145
35
PL
9.3
3,95
D.a.h.ML/2
5,5
3,95
6,1
24,4m
1.2m
110
110
4.3m 4.3m
145
145
35
PL
9.3
3,03
3,0
5,27
5,72
D.a.h.M3L/8
3
9,15m 15,25m
1.2m
110
110
4.3m 4.3m
145
145
35
PL
9.3
3,5
4,575
2,5
4,275
D.a.h.ML/4
6,1m 18,3m
110
4.3m 4.3m
145
145
35
PL
9.3
2,132
1,632
2,67
2,52
D.a.h.M
L/8
3,05m 21,35m
Loại xe L x
Tải trọng trục yi Pi.yi ∑Pi.yi max∑Pi.yi
Đơn vị m m kN (m) (kN.m) (kN.m) (kN.m)
145 2,67 387,15
xe 3 trục 145 2,132 309,14 753,41
24,4 3,05 35 1,632 57,12 753,41
110 2,67 293,7
xe 2 trục 570,9
110 2,52 277,2
Đường ảnh hưởng mômen tại mặt cắt cách gối 2,3m :
1.2m
110
110
4.3m 4.3m
145
145
35
PL
9.3
1,27
2,27
1,68
1,97
D.a.h.Mx
2,3m 22,1m
Trong đó :
+ Pi trọng lượng các trục xe
+ yi tung độ đường ảnh hưởng
+ diện tích đường ảnh hưởng dương của lực cắt.
+ (1 + IM): hệ số xung kích.
: hệ số phân bố tải trọng đối với lực cắt.
Đường ảnh hưởng lực cắt tại mặt cắt giữa nhịp :
1.2m
110
110
4.3m 4.3m
145
145
35
PL
9.3
1
0,5
0,324
0,451
0,5
0,16
D.a.h.V L/2
1
12,2m 12,2m
Loại
L x Tải trọng trục yi Pi.yi ∑Pi.yi max∑Pi.yi
xe
Đơn vị m m kN (const) (kN) (kN) (kN)
145 0.5 72.5
xe 3
145 0,324 46,98 125,08
trục
24,4 12,2 35 0,16 5,6 125,08
xe 2 110 0.5 55
104,61
trục 110 0,451 49,61
Đường ảnh hưởng lực cắt tại mặt cắt giữa 3L/8 :
1.2m
110
110
4.3m 4.3m
145
145
35
PL
9.3
0,375
1
0,272
0,576
0,448
0,625
D.a.h.V 3L/8
1
9,15m 15,25m
Loại
L x Tải trọng trục yi Pi.yi ∑Pi.yi max∑Pi.yi
xe
Đơn vị m m kN (const) (kN) (kN) (kN)
SVTH: Đặng Hữu Vương – Lớp: 12X3A Trang 21
TM đồ án: TK cầu BTCT GVHD: Th.S. Nguyễn Duy Thảo
1.2m
110
110
4.3m 4.3m
145
145
35
PL
9.3
0,25
1
0,397
0,574
0,75
0,7
D.a.h.V L/4
1
6,1m 18,3m
Đường ảnh hưởng lực cắt tại mặt cắt giữa L/8 :
1.2m
110
110
4.3m 4.3m
145
145
35
PL
9.3
0,125
1
0,523
0,875
0,699
0,826
D.a.h.V L/8
1
3,05m 21,35m
Loại
L x Tải trọng trục yi Pi.yi ∑Pi.yi max∑Pi.yi
xe
Đơn vị m kNm (const) (kN) (kN) (kN)
145 0.875 126.875
xe 3
145 0,699 101,355 246,54
trục
24,4 3,05 35 0,523 18,305 246,54
xe 2 110 0.875 96.25
187,11
trục 110 0,826 90,86
Đường ảnh hưởng lực cắt tại mặt cắt cách gối 2,3m:
1.2m
110
110
4.3m 4.3m
145
145
35
PL
9.3
0,094
1
0,553
0,987
0,933
0,729
D.a.h.V x
1
2,3m 22,1m
Loại
L x Tải trọng trục yi Pi.yi ∑Pi.yi max∑Pi.yi
xe
Đơn vị m m kN (const) (kN) (kN) (kN)
145 0,987 126,15
xe 3
145 0,729 105,7 251,21
trục
30.4 2.4 35 0,553 19,36 251,21
xe 2 110 0,987 108,57
211,2
trục 110 0,933 102,63
1.2m
110
110
4.3m 4.3m
145
145
35
PL
9.3
0,647
0,823
0,95
D.a.h.V 0
1
24,4m
Loại
L x Tải trọng trục yi Pi.yi ∑Pi.yi max∑Pi.yi
xe
Đơn vị m m kN (const) (kN) (kN) (kN)
145 1 145
xe 3
145 0,82 118,9 286,55
trục
24,4 0 35 0,647 22,645 286,55
xe 2 110 1 110
214,5
trục 110 0,95 104,5
Bảng tổng hợp tính toán lực cắt:
TH1
Bảng tổ hợp nội lực theo TTGH cường độ I và theo TTGH sử dụng:
Bảng tổng hợp Momen cuối cùng
Trạng thái giới hạn sử dụng Trạng thái giới hạn cường độ I
Vị trí
mặt Msd Msd Mcd1 Mcd1
Msd Mcd1
cắt (DC+DW) (LL+PL) (DC+DW) (LL+PL)
(KN.m) (KN.m)
(KN.m) (KN.m) (KN.m) (KN.m)
L/2 1923,76 1870,68 3794,44 2497,68 3274,33 5772,01
3L/8 1803,55 1780,17 3583,72 2341,62 3115,29 5456,91
L/4 1442,82 1448,27 2891,09 1873,26 2534,49 4407,75
L/8 841,68 859,05 1700,73 1092,78 1503,33 3688,89
2,3m 655,97 713,33 1369,30 851,67 1248,33 2100,00
Bảng tổng hợp lực cắt cuối cùng
Trạng thái giới hạn sử dụng Trạng thái giới hạn cường độ I
Vị trí
Vsd Vsd Vcd1 Vcd1
mặt Vsd Vcd1
(DC+DW) (LL+PL) (DC+DW) (LL+PL)
cắt (KN) (KN)
(KN) (KN) (KN) (KN)
L/2 0 130,64 130,64 0 228,62 228,62
3L/8 78,84 162,87 241,71 102,36 285,02 387,38
IV. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ DẦM BÊ TÔNG CỐT THÉP DƯL CĂNG SAU :
4. 1. Xác định cốt thép ƯST trong dầm chủ:
Cốt thép Ư ST trong dầm chủ được xác định theo 2 điều kiện:
- Điều kiện về cường độ.
- Điều kiện về ứng suất.
4. 1.1. Xác định cốt thép ƯST theo điều kiện về cường độ:
- Cốt thép ƯST trong dầm chủ có thể xác định theo kinh nghiệm như sau:
Trong đó: MU là giá trị mô men lớn nhất theo trạng thái giới hạn Cường độ 1.Theo
bảng tong hợp tính toán ta có MU = 5772,01 KN.m
fpu là cường độ chịu kéo lớn nhất của cốt thép ƯST, với cốt thép đã chọn
(Grade 270) ta có fpu = 1860 MPa
h là chiều cao dầm chủ, h=1,3 m.
Thay vào công thức ta có:
4.1.2. Xác định cốt thép ƯST theo điều kiện về ứng suất:
Giới hạn ứng suất kéo trong bê tông ở TTGH sử dụng là :
= 3,162 MPa (TCN 5.9.4.2.2)
Để đảm bảo ứng suất kéo thớ dưới không vượt quá giới hạn 3,162MPa thì trị số nhỏ
nhất của lực kéo trước Ff được biểu diễn như sau :
fbg = MPa.
1089,29 210,71
2100
O O
1300
849,8
291,13
X
620
Trong đó :
+ Ag : Diện tích của mặt cắt tính đổi :
Ag = 7826,24 cm2
Căn cứ vào 2 điều kiện tính toán ta có (cm2). Chọn Aps=34,49 cm2
Theo cách chọn sơ bộ ban đầu, ta đã chọn cốt thép cường độ cao cấp 270 (Grade
270) với fpu=1860 MPa.Chọn loại tao cáp 7 sợi xoắn, đường kính sợi 12,70 mm có diện
tích danh định 1 tao cáp là S 1tao= 98,7 mm2=0,987 cm2.Vì sử dụng bó cáp gồm 7 tao nên
ta có số bó cáp là :
1
1300
1300
150150
1
2
4 3 4 4 3 4
100
170 170 140 160
620 620
Hình 4.2.2 : Bố trí tọa độ neo cáp tại mặt cắt đầu dầm và giữa dầm
Bố trí đường cong trục cáp DUL : đường cong gãy khúc có vuốt tròn :
- Chọn ví trị neo ở đầu dầm.
- Bố trí uốn tại vị trí cách đầu dầm đoạn, sao cho: l
Trong đó:L là chiều dài dầm, cụ thể là:
+Uốn cốt thép số 1 tại vị trí: l1 =0.4L= 0.4×25000=10000(mm)
số hiệu bó a h li R T d
cáp (mm) (mm) (mm) (độ) (mm) (mm) (mm)
1 400 650 10000 3,7 5000 161,50 322,88
2 250 500 7500 3,8 4000 132,69 265,29
+ Trong mặt cắt dọc dầm
12500
0
00
R1
=4
=5
250
R2
00
0
300
2
1
100
7500
10000
4.3 Xác định đặc trưng hình học của tiết diện dầm :
4.3.1.Tính toán đặc trưng hình học của tiết diện dầm:
Dầm chữ T ứng suất trước căng sau có 2 giai đoạn làm việc:
- Giai đoạn I: Khi chưa căng kéo cốt thép: Tiết diện dầm phải trừ lỗ ống gen chứa cốt
thép.
- Gia đoạn II: Khi đã căng kéo cốt thép ƯST và bơm vữa, tiết diện dầm là tiết diện
liên hợp.
4.3.1.1 Giai đoạn I: Chưa căng kéo cốt thép ứng suất trước:
-Ta tính aT là khoảng cách từ trọng tâm của đám ống gen luồn cốt thép đến đáy dưới
của dầm, với diện tích mỗi ống gen là = 28,27 cm2 nên ta có
với n là số ống gen, yi là khoảng cách từ tâm của các ống gen đến đáy
dưới dầm.
- Trong tính toán ta bỏ qua As và As’, ta tính toán cho tiết diện dầm tại gối và giữa
nhịp.
a.Tiết diện dầm tại gối dầm:
Tại tiết diện này, có 2 ống gen ở trên và 4 ống gen ở dưới nên ta khi tính toán
phải trừ diện tích các lỗ ống gen.
-Theo các kích thước từ tiết diện đã quy đổi, ta có bw=62 cm, h=130 cm, b1=210,
hf=20,12 cm.
- Xác định diện tích tiết diện A1:
cm,
2100 2100
210,2
200
2 2
1300
4 3 4 4 3 4
Hình 6.16: Bố trí ống gen tại mặt cắt tại gối
Thay các thông số ta có:
2100
1
Yt=496,9
2
1300
1 1
Yd=803,1
4 3 4 X
140 170 170 140
620
2100
200
700
1300
1
2
100 150 150
4 3 4
140 170 170 140
620
Hình 6.18: Bố trí ống gen tại tiết diện giữa nhịp L/2
2100
210,71
200
1300
1089,29
291,13
X
620
Hình 6.19: Tiết diện quy đổi tại giữa nhịp L/2
-Theo các kích thước từ tiết diện đã quy đổi, ta có bw=20 cm, h=130 cm,
b1=210, hf=21,1 cm, b2=62 cm, h2=29,1 cm.
Tại tiết diện này, có các ống gen ở dưới nên ta khi tính toán phải trừ diện tích các
lỗ ống gen.
- Xác định diện tích tiết diện A1:
= 7689,85 (cm2)
- Xác định diện tích tiết diện Sx-x :
2100
Yt=575,6
1 1
1300
Yd=724,4
X
620
Hình 6.20: Tiết diện quy đổi tại giữa nhịp L/2
- Mô men quán tính của tiết diện đối với trục trung hòa :
-Ta tính aT là khoảng cách từ trọng tâm của đám cốt thép đến đáy dưới của dầm, với
diện tích mỗi bó cáp là f=7.0,987= 6,909 cm2 nên ta có với n là số bó cáp,
yi là khoảng cách từ tâm của các bó cáp đến đáy dưới dầm.
- Trong tính toán ta bỏ qua As và As’, ta tính toán cho tiết diện dầm tại gối và giữa
nhịp.
a.Tiết diện dầm tại gối dầm:
Tại tiết diện này có Aps=6,909.5=34,545 cm2.
2100
200
1300
4 3 4
cm,
Mặt khác theo kết quả tính toán ta có yd=80,31cm; yT=49,69 nên thay các thông số
ta có:
= 7669,21 cm3
.- Xác định trục trung hòa yd trong giai đoạn II :
Khoảng cách từ trục trung hòa giai đoạn 1 đến trục trung hòa trong giai đoạn 2 là
2100
1
Yt=496,9
1
C=7,95
1 2
1300
2 2
Yd=803,1
4 3 4 X
140 170 170 140
620
2100
200
291,13
X
620
-Theo các kích thước từ tiết diện đã quy đổi, ta có bw=20 cm, h=130 cm,
b1=210, hf=21,071 cm, b2=62 cm, h2=29,113 cm,diện tích tiết diện tính toán ở Giai đoạn
I là A1=7661,58 (cm2)
- Xác định diện tích tiết diện A1:
2100
200
700
1300
1
theo kết quả tính toán ta có yd=72,44 cm, yT=57,56 cm nên thay các thông số ta có:
S1-1=5,795.36,545.(72,44 –19)=11317,43 cm3
- Xác định trục trung hòa yd trong giai đoạn II :
Khoảng cách từ trục trung hòa giai đoạn 1 đến trục trung hòa trong giai đoạn 2 là
2100
Yt=589,9
C=14,3
1 1
1300
2 2
Yd=710,1
X
620
Trong đó:
: mất mát do ma sát giữa cốt thép và thành ống (MPa)
: mất mát do trượt thép trong neo (MPa)
: mất mát do nén đàn hồi của bê tông(MPa)
: mất mát do co ngót trong bê tông(MPa)
: mất mát do từ biến của bê tông (MPa)
: mất mát do chùng cốt thép DƯL (MPa)
Mất mát ứng suất tại các mặt cắt được xác định như sau :
5.1. Mất mát ứng suất do ma sát giữa CTDƯLvà thành ống:
Trong đó:
fPj : ứng suất trong bó CTDƯL tại đầu neo khi đóng đầu neo được giả định:
fpj=0.75fpu= 0.75×1860 =1395MPa.
x : chiều dài bó CTDƯL tính từ đầu kích đến TD đang xét (mm)
K : hệ số ma sát lắc trên mỗi mm của bó thép lấy theo bảng (5.9.5.2.2b-1)
=> K = 6.6x10-7 (mm-1)
SVTH: Đặng Hữu Vương – Lớp: 12X3A Trang 38
TM đồ án: TK cầu BTCT GVHD: Th.S. Nguyễn Duy Thảo
Bảng 2.2.8: Kết quả tính toán mất mát ứng suất do ma sát.
Trong đó:
: Độ trượt của neo, lấy bằng 6 mm.
L: Chiều dài của bó cáp
Ep : mô đun đàn hồi của thép, Ep =197000Mpa
Bảng 2.2.9: Kết quả tính toán mất mát ứng suất do biến dạng của neo.
5.3.Mất mát do nén đàn hồi : (A5.9.5.2.3b):
Mất mát do co ngắn đàn hồi về bản chất là khi căng bó sau gây ra mất mát cho bó trước
(các đặc trưng hình học sẽ được tính cho giai đoạn 2):
Trong đó:
N: số lượng các bó cáp dự ứng lực có đặc trưng giống nhau; N=5
EP: mô đun đàn hồi của thép DƯL (MPa). Ep=197000 MPa.
Eci: mô đun đàn hồi của bê tông lúc truyền lực (MPa)
f’ci = 0.75×f’c = 0.75×40 = 30 MPa
=> Eci= =29440 MPa
fcgp : tổng ứng suất bê tông tại trọng tâm bó cốt thép do lực căng trước và trọng
lượng bản thân dầm ở tiết diện có mômen max ( MPa)
Trong đó:
Fi = 0.65.fpu.Aps =0.65×1860×98,71×7×5×10-3=4176,91(kN)
e: độ lệch tâm của trọng tâm các bó thép so với trục trung hoà của tiết diện.
APS: tổng diện tích của các bó cáp ứng suất trước.
A: diện tích mặt cắt ngang dầm .
Mg: mô men do khối lượng bản thân dầm.
kNm
I: mô men quán tính của tiết diện tính toán giai đoạn II.
*Mặt cắt giữa nhịp:
e khoảng cách từ trọng tâm dầm đến trọng tâm bó cốt thép DUL:
= -190=520,1(mm).
5.4. Do co ngót:
SVTH: Đặng Hữu Vương – Lớp: 12X3A Trang 40
TM đồ án: TK cầu BTCT GVHD: Th.S. Nguyễn Duy Thảo
Mất mát do co ngót bê tông trong cấu kiện kéo sau được xác định theo công thức:
∆fpSR=93 – 0.85×H (TCN 5.9.5.4.2-2)
Trong đó:
H là độ ẩm tương đối của môi trường, lấy trung bình hằng năm(%). Ở đây ta lấy
H=85%.
Vậy: ∆fpSR=93 – 0,85×85=20,75 (MPa)
5.5.Mất mát ứng suất do từ biến :
Ta có :
Trong đó :
+ – ứng suất bêtông tại trọng tâm của Asp khi truyền lực nén.
+ – độ thay đổi ứng suất trong bê tông tại trọng tâm của Asp do tải trọng tĩnh,
các lớp phủ DW .
*Đối với mặt cắt giữa nhịp:
Trong đó : – mất mát do chùng ứng suất tại lúc truyền lực.
– mất mát do chùng ứng suất sau khi truyền lực.
5.6.1.Mất mát do chùng ứng suất tại lúc truyền lực.
Dùng tao thép tự chùng ít:
Trong đó :+ t – thời gian giả định từ lúc căng đến lúc cắt cốt thép = 4 ngày.
+ – cường độ chảy quy định của thép ứng suất trước,
= = 0,85×1860=1581 (Mpa).
+ – ứng suất ban đầu trong bó cốt thép ở cuối giai đoạn căng :
fpi = 0.75 fpu - - -
*Mặt cắt giữa nhịp :
fpi = 0,75×1860-20,797-97,95-238,13= 1038,12 MPa
= 25,7 MPa
Do vậy :
*Mặt cắt tại gối :
=29,03 MPa
VI. KIỂM TOÁN DẦM BTCT ỨNG SUẤT TRƯỚC CĂNG SAU THEO CÁC
TRẠNG THÁI GIỚI HẠN :
6.1. Kiểm toán dầm BTCT ứng suất trước căng sau theo trạng thái giới hạn sử
dụng:
6. 1.1.Kiểm tra ứng suất trong bê tông:
- Điều kiện kiểm tra:
Trong đó: Là ứng suất kéo, nén cho phép trong bê tông.
- Trong giai đoạn chế tạo: với =0,9. =0,9.40= 36 MPa.
Ứng suất nén cho phép: =0,6. =0,6.36=21,6 MPa.
Ứng suất kéo cho phép: =0,25 =0,25. = 1,5 MPa.
- Trong giai đoạn khai thác: với =40 MPa.
Ứng suất nén cho phép: =0,45. =0,45.40=18 MPa.
Ta có được tính toán như sau, tính toán cho tiết diện đặc trưng, với Pi là lực căng
trong bó cáp trong giai đoạn chế tạo
Pi= fi=Aps.(0,75.fpu = Aps (0,75.1860 .
trong đó Aps là diện bó cáp ở vùng chịu kéo.
MDC1+DC2: mô men do khối lượng bản thân dầm và bản mặt cầu.
BẢNG TÍNH TOÁN ỨNG SUẤT TẠI CÁC TIẾT DIỆN ĐẶC TRƯNG
ƯS
-6,87 -10,01 MPa
thớ dưới
- Mặt cắt l/2 :Toàn bộ tiết diện chịu nén:
Đạt
Đạt
- Mặt cắt gối :
Đạt
Đạt
b.Giai đoạn khai thác:
Ta có fc được tính toán như sau, tính toán cho tiết diện đặc trưng, với Pi là lực căng
trong bó cáp trong giai đoạn chế tạo
Pi= fi=Aps.(0,75.fpu- = Aps (0,75.1860 - , trong đó Aps là diện bó cáp ở vùng
chịu kéo:
MDC1: mô men do khối lượng bản thân dầm và bản mặt cầu.
MDC3+DW: mô men do khối lượng lan can tay vịn và lớp phủ mặt cầu.
BẢNG TÍNH TOÁN ỨNG SUẤT TẠI CÁC TIẾT DIỆN ĐẶC TRƯNG
Mặt cắt giữa Mặt cắt tại Đơn
Đặc trưng
dầm gối vị
Diện tích
7689,85 10896,41 cm2
A1
yd 72,44 80,31 cm
yt 57,56 49,69 cm
IGĐ1 16592448,96 17812026,21 cm4
1410,63 0 KN.m
Itd 17149691,25 18100548,4 cm4
71,01 79,55 cm
58,99 50,38 cm
Pi 3226,10 3295,34 KN
aT 19 42 cm
e 53,44 38,31 cm
513,126 0 KN.m
1870,68 0 KN.m
ƯS thớ
-11,31 0,497 MPa
trên
ƯS thớ
2,897 -8,716 MPa
dưới
- Mặt cắt l/2 :
Đạt
Đạt
- Mặt cắt gối :
Đạt
Đạt
Ta có :
x
P
x
b a
i
b : khoảng cách từ gối đến các trục
Trong đó
gMLL là hệ số phân bố ngang của hoạt tải ô tô khi tính độ võng.
4,3 m 4,3 m
Bảng 2.2.19: Độ võng do 1 chiếc xe 3 trục gây ra tại giữa dầm.
b. Trường hợp 25% Xe tải thiết kế và Tải trọng làn.
Với
=>
Vậy độ võng do hoạt tải gây ra tại giữa nhịp :
Đạt.
Trong đó:
Aps: Diện tích thép DƯL , Aps= 3454,5(mm2).
fpu: cường độ chịu kéo quy định của cốt thép dự ứng lực(MPa), fpu = 1860 MPa
fps : ứng suất trung bình trong cốt thép DƯL ở sức kháng uốn danh định (Mpa)
dp: Khoảng cách từ thớ nén mép trên dầm liên hợp đến trọng tâm cốt thép DƯL.
As: Diện tích cốt thép chịu kéo không DƯL (mm2); As= 0
fy: Giới hạn chảy quy định của cốt thép chịu kéo không DƯL (Mpa)
ds: Khoảng cách từ thớ nén ngoài cùng đến trọng tâm cốt thép chịu kéo không DƯL
(mm)
A's: Diện tích cốt thép chịu nén không DƯL (mm2); A's = 0
f'y: Giới hạn chảy quy định của cốt thép chịu nén không DƯL (Mpa)
d's: Khoảng cách từ thớ nén ngoài cùng đến trọng tâm cốt nén chịu kéo không DƯL
(mm)
f'c: Cường độ quy định của BT ở tuổi 28 ngày (Mpa); f'c= 40 (MPa)
b: Bề rộng mặt chịu nén của cấu kiện (mm); b=2100 (mm)
bw: Chiều dày của bản bụng hoặc đường kính của tiết diện tròn(mm); bw=200(mm)
1: Hệ số chuyển đổi biểu đồ ứng suất, với BT có cường độ > 28MPa hệ số 1 giảm đi
theo tỉ lệ 0.05 cho từng 7 Mpa vượt quá 28 Mpa:
1= 0,85-(40-28)÷7×0,05=0,764
hf: Chiều dày bản cánh chịu nén, ta lấy chiều dày trung bình 200 mm.
a=c.1: Chiều dày khối ứng suất tương đương (mm).
Ta bỏ qua cốt thép thường ở thớ chịu nén và thớ chịu kéo nên công thức được viết lại
như sau:
aps – Khoảng cách từ thớ ngoài cùng chịu kéo đến trọng tâm cốt thép dự ứng(xét
mặt cắt giữa nhịp)
*Xác định c:
– Để tính toán chiều cao vùng chịu nén, trước hết cần xác định trường hợp tính toán là
trục trung hòa đi qua cánh hoặc qua sườn dầm. Muốn vậy ta giả thiết trục trung hòa của
mặt cắt đi qua mép dưới bản chịu nén.
– Xét bất đẳng thức:
2100
1089,29 210,71
O O
1300
849,9
291
X
620
Xét mặt cắt giữa nhịp:
Ta có:
Ta thấy c < hf, suy ra trục trung hoà qua cánh. Khi đó có thể coi là mặt cắt hình chữ
nhật. Theo TCN 5.7.3.2.3 khi chiều dày cánh chịu nén h>c xác định theo phương trình
trên thì sức kháng uốn danh định Mn có thể xác định theo phương trình:
Vì As = 0, nên
de: khoảng cách hữu hiệu tương ứng từ thớ chịu nén ngoài cùng đến trọng tâm lực kéo
của cốt thép chịu kéo(mm)
Kết luận: Mặt cắt giữa nhịp thoả mãn hàm lượng cốt thép tối đa.
7.2.2. Giới hạn cốt thép tối thiểu.
Cốt thép tối thiểu phải đảm bảo mômen kháng uốn tính toán Mr phải lớn hơn giá trị nhỏ
hơn trong hai giá trị sau:
– 1,2 lần sức kháng nứt: 1,2 .
– 1,33 lần mô men tính toán cần thiết dưới tổ hợp tải trọng cường độ I : 1.33 .
Hay Φ×Mn≥ min(1,2Mcr; 1,33Mu)
Trong đó:
Mcr: sức kháng nứt được xác định trên cơ sở phân bố ứng suất đàn hồi và cường độ
chịu kéo khi uốn, fr (5.4.2.6):
+yd: khoảng cách từ thớ chịu kéo ngoài cùng đến trục trung hoà(mm),
+Ig: mô men quán tính của dầm chủ tại tiết diện giữa nhịp ở giai đoạn II
Trong đó:
Aps: diện tích của bó cáp (mm2), Aps= 690,9 mm2
fp: ứng suất trong cáp sau mất mát, giá trị ứng với mỗi mặt cắt
; ;
Vì chiều dài truyền lực = 762(mm) < = 936 (mm), có thể dùng giá trị toàn phần
của
Vậy : Vp = 690,9 ×860,83 ×10–3× (sin +sin )= 77,79 (kN)
Tính fpo :
Với : fpo là ứng suất trong cốt thép DUL khi ứng suất trong bê tông xung quanh = 0.
fpe : ứng suất có hiệu trong bó thép sau khi trừ tất cả mất mát.
=1046,83 (MPa).
fpc: ứng suất nén trong bê tông tại trọng tâm tiết diện sau khi trừ tất cả mất mát.
+ = = 98,71×35×1046,83= 3616640,63(N).
+ =1109660(mm2)
Theo A5.8.3.4.2–2, ứng biến trong cốt thép ở phía chịu kéo do uốn của cấu kiện:
Ứng biến dọc trong cốt thép phía chịu uốn:
Trong đó:
+ – mô men tính toán ở CĐI đoạn cách đầu gối 2,3m. = 2100 (KN.m)
+ – lực cắt tính toán ở CĐI. = = 969,03 (kN).
+ , – lần lượt là môdun đàn hồi của cốt thép thường và ứng suất trước.
+ , – lần lượt là diện tích của cốt thép thường và ứng suất trước, coi = 0.
+ – ứng suất trong thép ứng suất trước khi ứng suất bêtông xung quanh nó = 0.
Giả thiết tính với = 40o
Vì âm nên giá trị tuyệt đối của nó phải được giảm đi bằng cách nhân với hệ số :
=
Với , với là diện tích bê tông phía chịu uốn của dầm
Trong đó:
+Ac là diện tích bê tông ở phía chịu kéo do uốn của dầm, xác định như bê tông phía
dưới h/2(hình A.5.8.3.4.2.3):
h=1300mm; h/2=650 mm;
Ac=620 650= 403000(mm2);
+Tính Vs : Sức kháng cắt danh định của cốt thép trong dầm (cốt đai):
Trong đó:
Av là diện tích cốt thép chịu cắt trong cự ly S, đầu dầm bố trí cốt đai 10, 4 nhánh
nên:
fy giới hạn chảy của cốt thép ngang, fy =400MPa.
s: cự ly cốt thép đai, ở đầu dầm s = 100 mm
góc nghiêng của cốt thép đai so với trục dọc, =900.
Av là diện tích cốt thép chịu cắt trong cự ly s, đầu dầm bố trí cốt đai 10 :
=0,25×40×620×936×10–3+77,79 = 5880,99 kN
= 5880,99 kN
Vr = 0,9×5880,99 = 5292,89 kN
Vu tại gối là Vu=969,03 kN <Vr = 5292,89 kN
Kết luận: dầm đảm bảo cường độ chịu cắt.
Bố trí cốt đai trong dầm theo cấu tạo :
–Đoạn từ đầu dầm đến vuốt bố trí thép đai 4 nhánh 10a100.
–Đoạn từ vuốt đến mặt cắt L/4 bố trí thép đai 2 nhánh 10a150.
–Đoạn giữa nhịp bố trí thép đai 2 nhánh 10a200.