Professional Documents
Culture Documents
tw
d D
bt tt
(Chú ý: đối với mặt cắt dầm không liên hợp thì mặt cắt dầm thường chọn là đối xứng kép).
1.1. Chiều cao dầm thép d (mm)
Chiều cao của dầm chủ có ảnh hưởng rất lớn đến giá thành công trình, do đó phải cân nhắc kỹ
khi lựa chọn giá trị này. Đối với cầu đường ôtô, nhịp giản đơn, ta có thể chọn sơ bộ theo kinh nghiệm
như sau:
Đối với cầu dầm giản đơn, tiết diện chữ I thép không liên hợp với bản BTCT thì:
1 1 1
d L (mm), và ta thường chọn d L (mm);
25 20 12
Chiều cao dầm d nên chọn chẵn đến 5cm.
L = 18 m
Ta có: (1/25)L = 0.7 m
(1/20)L = 0.9 m
(1/12)L = 1.5 m
Vậy ta chọn d = 1100 mm
1.2. Chọn cánh dầm, bụng dầm
Chiều rộng cánh dầm được lựa chọn sơ bộ theo công thức kinh nghiệm sau:
1 1
b f d (mm)
2 3
= 1100 mm
Ta có: (1/3)d = 367 mm
(1/2)d = 550 mm
Vậy ta chọn: Chiều rộng bản cánh trên chịu nén = 400 mm
Chiều rộng bản cánh dưới chịu kéo = 400 mm
Chiều dày cánh và bản bụng dầm
Theo quy định của quy trình (A6.7.3) thì chiều dày tối thiểu của bản cánh, bản bụng dầm là 8mm.
Chiều dày tối thiểu này là do chống gỉ và yêu cầu vận chuyển, tháo lắp trong thi công.
Theo quy định của ASTM A6M, thì chiều dày thép bản có các loại chiều dày sau: 5.0, 5.5, 6.0,
7.0, 8.0, 9.0, 10.0, 11.0, 12.0, 14.0, 16.0, 18.0, 20.0, 22.0, 25.0, 28.0, 30.0, 32.0, 35.0, 38.0, 40.0,
45.0, 50.0, 55.0, 60.0, ...160.0, 180.0, 200.0, 250.0, 300.0 (mm).
14
1100
1050
25
400
1.4. Tính các đặc trưng hình học mặt cắt dầm
Đặc trưng hình học mặt cắt dầm được tính toán và lập thành bảng sau:
BỘ MÔN KẾT CẤU - LƯU HÀNH NỘI BỘ
3
BÀI TẬP LỚN KẾT CẤU THÉP – VÍ DỤ
Mặt cắt Ai (mm2) hi (mm) Aihi (mm3) I0i (mm4) Aiyi2 (mm4) Ii (mm4)
Cánh trên 10000 1088 10875000 520833 2889062500 2889583333
Bản bụng 14700 550 8085000 1350562500 0 1350562500
Cánh dưới 10000 13 125000 520833 2889062500 2889583333
Tổng 34700 550 19085000 1351604167 5778125000 7129729167
Trong đó:
Ai = Diện tích phần tiết diện thứ i (mm2);
hi = Khoảng cách từ trọng tâm phần tiết diện thứ i đến đáy dầm (mm);
I0i = Mô men quán tính của phần tiết diện thứ i đối với trục nằm ngang đi qua trọng tâm
của nó (mm4);
y = Khoảng cách từ trọng tâm mặt cắt dầm đến đáy dầm (mm);
y
A .h (mm);
i i
A i
yi = Khoảng cách từ trọng tâm phần tiết diện thứ i đến trọng tâm của mặt cắt dầm (mm);
y i y h i (mm);
Ii = Mô men quán tính của phần tiết diện thứ i đối với trục nằm ngang đi qua trọng tâm của
mặt cắt dầm (mm4);
Ii = I0i + Ai.yi2 (mm4).
Từ bảng trên ta tính được:
Mặt cắt ybot ytop ybotmid ytopmid Sbot Stop Sbotmid Stopmid
mm mm mm mm mm3 mm3 mm3 mm3
Dầm thép 550 550 538 538 1,296.107 1,296.107 1,326.107 1,326.107
Trong đó:
ybot = Khoảng cách từ trọng tâm mặt cắt dầm đến đáy bản cánh dưới dầm thép (mm);
ytop = Khoảng cách từ trọng tâm mặt cắt dầm đến đỉnh bản cánh trên dầm thép (mm);
ybotmid = K/c từ trọng tâm mặt cắt dầm đến trọng tâm bản cánh dưới dầm thép (mm);
ytopmid = K/c từ trọng tâm mặt cắt dầm đến trọng tâm bản cánh trên dầm thép (mm);
Sbot = Mô men kháng uốn của mặt cắt dầm ứng với ybot (mm3);
Stop = Mô men kháng uốn của mặt cắt dầm ứng với ytop (mm3);
Sbotmid = Mô men kháng uốn của mặt cắt dầm ứng với ybotmid (mm3);
Stopmid = Mô men kháng uốn của mặt cắt dầm ứng với ytopmid (mm3).
1.5. Tính toán trọng lượng bản thân dầm:
Trọng lượng bản thân dầm trên 1 m dài dầm được xác định như sau:
WDC1 = As = 0,0347*78,5 = 2,72 (kN/m)
II . TÍNH VÀ VẼ BIỂU ĐỒ BAO NỘI LỰC
Để tính và vẽ biểu đồ bao nội lực ta chia dầm thành các đoạn bằng nhau và vẽ đường ảnh hưởng
nội lực của các tiết diện, tính nội lực bằng cách tra tải trọng tương đương.
2.1. Tính toán M, V theo phương pháp đah:
Chia dầm thành các đoạn bằng nhau. Chọn số đoạn dầm: Ndd = 12 đoạn
Chiều dài mỗi đoạn dầm Ldd = 1.5 m
Ta đánh số thứ tự các mặt cắt dầm theo các đoạn chia như sau:
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Trị số đường ảnh hưởng mô men được tính toán theo bảng sau:
Mặt căt xi (m) ĐahMi (m) AMi (m2)
1 1,5 1.375 12.375
2 3,0 2.500 22.500
3 4,5 3.375 30.375
4 6,0 4.000 36.000
5 7,5 4.375 39.375
6 9,0 4.500 40.500
Trong đó:
+ xi = Khoảng cách từ gối đến mặt cắt thứ i;
+ ĐahMi = Tung độ đường ảnh hưởng Mi;
+ AMi = Diện tích đường ảnh hưởng Mi.
Ta có hình vẽ đường ảnh hưởng mô men tại các mặt cắt dầm như sau:
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
§ah M1
1.375
§ah M2
2.500
§ah M3
3.375
§ah M4
4.000
§ah M5
4.375
§ah M6
4.500
Hệ số điều chỉnh tải trọng tính cho TTGHCĐ lấy như sau:
= DRI = 1,05*0,95*0,95 = 0,95
Ta xét tổ hợp của các tải trọng sau:
Hoạt tải (HL-93);
= + +
= + +
Trong đó:
LLL = tải trọng làn thiết kế = là tải trọng phân bố đều = 9,3KN/m;
∑ 34 5
%2 &2 = hiệu ứng của xe tải thiết kế;
∑ 789:;
%2 &2 = hiệu ứng của xe hai trục thiết kế;
< = hệ số phân bố ngang tính cho mômen (đã tính cả hệ số làn xe );
=> = tải trọng rải đều do bản thân dầm thép và bản BTCT mặt cầu;
=? = tải trọng rải đều do lớp phủ mặt cầu và các tiện ích trên cầu;
= hệ số xung kích (IM=0,33);
<@ = diện tích đường ảnh hưởng 2;
= hệ số cấp đường hay hệ số triết giảm hoạt tải xe ôtô thiết kế;
1,0; 1,25; 1,3; 1,5; 1,75 = là các hệ số tải trọng theo quy định của tổ hợp tải trọng của
TCVN 11823:2017.
Xếp xe tải và xe hai trục thiết kế lên đường ảnh hưởng để xác định các giá trị tung độ đường
ảnh hưởng tương ứng với mỗi trục bánh xe cho từng đường ảnh hưởng. Sau khi xếp tải và tính toán,
ta thu được kết quả như sau:
12@1500=18000
145 kN 145 kN 35 kN
4300 4300
§ah M1 y1 = 0.658
y2 = 1.375 y3 = 1.017
1.375
110kN 110kN
1200
§ah M1
y1 = 1.375
y2 = 1.275
1.375
145 kN 145 kN 35 kN
4300 4300
§ah M2
y2 = 2.5 y3 = 1.783 y1 = 1.067
2.500
110kN 110kN
1200
§ah M2
y1 = 2.5
y2 = 2.3
2.500
145 kN 145 kN 35 kN
4300 4300
§ah M3
y1 = 0.15 y2 = 3.375 y3 = 2.3 y1 = 1.225
3.375
110kN 110kN
1200
§ah M3
y1 = 3.375
y2 = 3.075
3.375
35 kN 145 kN 145 kN
4300 4300
§ah M4
y1 = 1.133 y2 = 4.0 y3 = 2.567
4.000
12@1500=18000
110kN 110kN
1200
§ah M4
y1 = 4.0
y2 = 3.6
4.000
35 kN 145 kN 145 kN
4300 4300
§ah M5
y1 = 1.867 y2 = 4.375 y3 = 2.583
4.375
110kN 110kN
1200
§ah M5
y1 = 4.375
y2 = 3.875
4.375
35 kN 145 kN 145 kN
4300 4300
§ah M6
y1 = 2.350 y2 = 4.5 y3 = 2.350
4.500
110kN 110kN
1200
§ah M6
y1 = 4.5
y2 = 3.9
4.500
Ta lập bảng tính toán trị số M tại các mặt cắt như sau:
Bảng trị số mômen theo TTGHCĐI
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
0.00
0.00 0.00
500.00
697.40 697.40
1,000.00
1665.34 1665.34
2,000.00
1935.89 1935.89
2105.74 2133.30 2105.74
2,500.00
Trị số đường ảnh hưởng lực cắt được tính toán theo bảng sau:
Trong đó:
xi: Khoảng cách từ gối đến mặt cắt thứ i
ĐahVi: Tung độ phần lớn hơn của đường ảnh hưởng Vi
AVi: Tổng diện tích đường ảnh hưởng Vi
A1,Vi: Diện tích đường ảnh hưởng Vi (phần diện tích lớn)
Ta có hình vẽ đường ảnh hưởng lực cắt tại các mặt cắt dầm như sau:
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1.000
+
§ah V0
0.917
+
§ah V1
0.083
0.833
+
§ah V2
0.167
0.750
+
§ah V3
0.250
0.667
+
§ah V4
0.333
0.583
+
§ah V5
0.417
0.500
+
§ah V6 -
0.500
Lực cắt tại tiết diện bất kỳ được tính theo công thức sau:
Đối với TTGHCĐI:
=A +A +A
A = 1,0 1,0 A + 1,0 A + A 1,3 1,A + 1,3 1 + !" # $ % & , $ % & ,-.
=A +A +A
Trong đó:
mgV = hệ số phân bố ngang tính cho lực cắt (đã tính cả hệ số làn xe m);
AVi = tổng đại số diện tích đường ảnh hưởng Vi;
A1,Vi = diện tích phần đường ảnh hưởng lớn hơn của đường ảnh hưởng Vi;
Xếp xe tải và xe hai trục thiết kế lên đường ảnh hưởng để xác định các giá trị tung độ
đường ảnh hưởng tương ứng với mỗi trục bánh xe cho từng đường ảnh hưởng. Sau khi xếp tải
và tính toán, ta thu được kết quả như sau:
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
12@1500=18000
145 kN 145 kN 35 kN
4300 4300
1.000
+
§ah V0
y1 = 1.0 y2 = 0.761 y3 = 0.522
110kN 110kN
1200
1.000
+
§ah V0
y1 = 1.0 y2 = 0.933
145 kN 145 kN 35 kN
4300 4300
0.917
+
§ah V1
y1 = 0.917 y2 = 0.678 y3 = 0.439
110kN 110kN
1200
0.917
+
§ah V1
y1 = 0.917 y2 = 0.850
145 kN 145 kN 35 kN
4300 4300
0.833 +
§ah V2
y1 = 0.833 y2 = 0.594 y3 = 0.355
110kN 110kN
1200
0.833 +
§ah V2
y1 = 0.833 y2 = 0.766
145 kN 145 kN 35 kN
4300 4300
0.750 +
§ah V3
y1 = 0.750 y2 = 0.511 y3 = 0.272
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
12@1500=18000
110kN 110kN
1200
0.750 +
§ah V3
y1 = 0.750 y2 = 0.683
145 kN 145 kN 35 kN
4300 4300
0.667 +
§ah V4
y1 = 0.667 y2 = 0.428 y3 = 0.189
110kN 110kN
1200
0.667 +
§ah V4
y1 = 0.667 y2 = 0.600
145 kN 145 kN 35 kN
4300 4300
0.583 +
§ah V5
y1 = 0.583 y2 = 0.344 y3 = 0.105
110kN 110kN
1200
0.583 +
§ah V5
y1 = 0.583 y2 = 0.516
145 kN 145 kN 35 kN
4300 4300
0.500 +
§ah V6 -
y1 = 0.500 y2 = 0.261 y1 = 0.022
110kN 110kN
1200
0.500 +
§ah V6 -
y1 = 0.500 y2 = 0.433
Ta lập bảng tính toán trị số V tại các mặt cắt như sau:
0.00
0 1 2 3 4 5 -140.26
6 7 8 9 10 11 12
-199.87
-200.00 -260.43
-321.97
-384.46
-400.00 -447.93
-512.36
-600.00
Trong đó:
B = mô men quán tính của bản cánh chịu nén của mặt cắt ngang thép quanh trục thẳng
C
đứng trong mặt phẳng bản bụng ( )
B = mô men quán tính của bản cánh chịu kéo của mặt cắt ngang thép quanh trục thẳng
C
đứng trong mặt phẳng bản bụng ( )
Trong thiết kế này mặt cắt chọn là đối xứng kép do đó:
B = B
I yc
Vậy: 1,0 1,0 OK
I yt
3.1.5. Kiểm toán sức kháng uốn ( theo phụ lục A của TCVN 11823-6:2017)
Các quy định này chỉ áp dụng cho các mặt cắt trong dầm cầu thẳng có gối đặt vuông
góc hoặc đặt chéo góc không lớn hơn 20D so với đường vuông góc trục dầm, và có các vách
ngăn hoặc dầm ngang trong lòng dầm đặt tại tim các đường liên tục song song với gối, và thỏa
mãn các yêu cầu sau:
Cường độ chảy qui định tối thiểu của bản cánh và bản bụng không vượt quá 485
MPa;
EB = 345 %! ≤ 485 %! → JK
Bản bụng phải thỏa mãn giới hạn độ mảnh không đặc chắc:
2 Dc E
5, 7
tw Fyc
Với tiết diện không liên hợp đối xứng kép:
= ⁄2 − = 550 − 25 = 525
2 Dc 2 525 E 2 105
75 5, 7 5, 7 137, 24 OK
tw 14 Fyc 345
3.1.6.1. Sức kháng nén dựa trên sức kháng mất ổn định cục bộ của cánh nén
Sức kháng uốn theo điều kiện mất ổn định cục bộ bản cánh chịu nén phải được lấy như sau:
Nếu ≤ Q thì:
M nc R pc M yc
E 2 10 5
pf 0,38 0,38 9,1
F yc 345
4 4
kc 0, 4619
D 1050
tw 14
Ek c 2 10 5 0, 4619
rf 0,95 0,95 18,6
F yr 241,5
Vậy: =8≤ Q = 9,1 →Bản cánh nén là đặc chắc
Hệ sô dẻo bản bụng:
Độ mảnh của bản bụng là đặc chắc phải thoả mãn điều kiện sau:
E
2D cp F yc D cp
pw Dcp
2
rw
tw Mp Dc
0 ,54 0 , 09
Rh M y
2D cp 2 525
w 75
tw 14
2 10 5
345 89 ,5
pw D cp 2
5040
0 ,54 0 , 09
4470
E 2 10 5
rw 5,7 5,7 137, 2
Fyc 345
D cp 525
pw Dcp
89 ,5 rw 137 , 2 137 , 2 OK
Dc 525
w 75
pw D cp 89 ,5
Kết luận: Mặc cắt bản bụng là đặc chắc→ ta có:
Mp 5040
R pc 1,127
M yc 4470
Sức kháng uốn theo điều kiện mất ổn định cục bộ bản cánh chịu nén được tính như sau:
M LB M nc R pc M yc 1,127 4470 5040 kNm
3.1.6.2. Sức kháng mất ổn định xoắn ngang của cánh chịu nén
Nếu X ≤ Q
M nc R pc M yc
Nếu Q < X ≤ 3
F S L L p
M nc C b 1 1 yr xc b R pc M yc R pc M yc )
R pc M yc L r L p
Nếu X > 3
M nc Fcr S xc R pc M yc
Chọn số khoang để bố trí hệ giằng ngang: số khoang phải là chẵn: = 18 ; )ℎọ* * = 4 →
X = 4 = 4000 .
Tính _`
' = bán kính quán tính có hiệu khi xét mất ổn định do xoắn ngang ).
b fc 400
rt 115, 47 mm
1 Dc t w 1 525 14
12 1 12 1
3 b fc t fc 3 400 25
E 2 10 5
L p 1,0rt 1,0 115, 47 2780, 2 mm
F yc 345
Tính _a
2
E J F yr S xc h
L r 1,95rt 1 1 6, 76
F yr S xc h E J
b = Hằng số xoắn St. Venant ( C
).
Dt w3 b fc t fc t fc b ft t 3ft
3
t ft
J 1 0,63 1 0,63
3 3 b fc 3 b ft
e là mô men ở điểm giằng đối diện với điểm lấy theo giá trị f , được tính như giá trị
trung gian của các giá trị lớn nhất biến thiên tuyến tính từ f đến giá trị ;289 hoặc g , giá
trị nào tạo ra giá trị X nhỏ hơn (N. ). e có thể được tính như sau:
Khi sự biến thiên của mô men dọc theo chiều dài giữa 2 điểm giằng có hình dạng
lõm thì:
M1 M 0
f = trừ khi được ghi chú dưới đây, mô men quanh trục chính lớn nhất ở một trong hai đầu
của đoạn không giằng gây ra nén bản cánh đang xem xét, được lấy từ giá trị hình bao mô men
(N. ). f phải do tải trọng tính toán và lấy là dương. Nếu mô men bằng không hoặc gây ra
kéo trong bản cánh xem xét ở ở cả hai đầu đoạn không giằng, f phải lấy bằng không.
hijk = Mô men uốn quanh trục chính tại điểm giữa của đoạn không giằng được lấy từ
hình bao mô men giá trị gây ra ứng suất nén lớn nhất tại điểm đang xem xét của bản cánh hoặc
ứng suất kéo nhỏ nhất nếu tại điểm này không chịu nén với bất kỳ tải trọng nào (N. ). hijk
phải do tải trọng tính toán (tải trọng với hệ số) gây ra và lấy giá trị dương khi gây ra nén và âm
khi gây ra kéo trong bản cánh xem xét.
g = mô men ở điểm giằng đối diện với điểm lấy theo giá trị f , được lấy từ hình bao
mô men giá trị gây ra ứng suất nén lớn nhất tại điểm đang xem xét của bản cánh hoặc ứng suất
kéo nhỏ nhất nếu tại điểm này không bao giờ chịu nén (N. ). g phải do tải trọng tính toán
(tải trọng với hệ số) gây ra và lấy giá trị dương khi gây ra nén và âm khi gây ra kéo trong bản
cánh xem xét.
Khoang xem xét là khoang giữa (từ mặt cắt 3 đến mặt cắt 6), từ hình bao mô men ở
TTGHCĐ I ta có:
e = 2133.3 N ; f = 1665,3 N
2
2133, 3 2133, 3
C b 1, 75 1, 05 0, 3 1665, 3 1,113 2, 3
1665, 3
TU mô men chống uốn đàn hồi của mặt cắt với cánh nén được lấy như TU = B ⁄EB
Lr
2
2 10 5 4963004 241,5 12963144 1075
1,95 115, 47 1 1 6,76 5
7740 mm
241,5 12963144 1075 2 10 4963004
Vậy Q = 2780,2 < X = 4500 ≤ 3 = 7740
Do đó sức kháng dựa trên mất ổn định xoắn ngang của cánh nén được tính như sau:
F S L L p
M nc C b 1 1 yr xc b R M R pc M yc
R pc M yc L r L p pc yc
241,5 12963114 4500 2780, 2 6
M nc 1,113 1 1 6 1,127 4472,3 10
1,127 4472,3 10 7740 4500
4873, 2 10 6 Nmm R pc M yc 5040 10 6 Nmm
→ n_op = nqr = stuv, w xyz
Sức kháng uốn dựa trên cánh nén sẽ là min của n_p và n_op
nqr = z{q |}s}; stuv, w = stuv, w xyz
Kiểm toán:
1
Mu f ℓ S xc f M nc 2133,3 0 2133,3 kNm 1, 0 4873, 2 4873, 2 kNm
3
OP là do uốn ngang trên chiều dài không giằng của bản cánh đang xét ( %! ). Ở TTGH CĐ
I không xét đến gió nên OP = 0.
Vậy cánh nén đủ sức kháng uốn.
3.1.7. Sức kháng uốn dựa trên cánh kéo
Sức kháng uốn danh định theo điều kiện bản cánh chịu kéo bị chảy phải được lấy như sau:
M nt R pt M yt
Mp 5040
Rpt 1,127 Rpc
M yt 4472,3
M nt R pt M yt 1,127 4472,3 5040 kNm
Kiểm toán:
Ở trạng thái giới hạn, yêu cầu sau đây phải được thỏa mãn:
1
Mu f ℓ S xt 2133,3 0 2133,3 kNm f M nt 1, 0 5040 5040 kNm
3
Vậy cánh kéo đủ sức kháng uốn.
KẾT LUẬN CHUNG: DẦM ĐỦ SỨC KHÁNG UỐN
3.2. Kiểm toán theo điều kiện chịu lực cắt.
3.2.1. Bố trí sườn tăng cường
1100
1100
I
300 1500 5@3000=15000 1500 300
D Ek
+ Nếu 1,12 , thì C = 1,0
tw F yw
Ek D Ek 1,12 Ek
+ Nếu 1,12 1,4 , thì C
F yw t w F yw D F yw
tw
D Ek 1,57 Ek
+ Nếu 1,4 , thì C 2
tw F yw D F yw
tw
Trong đó:
5 5
k 5 2
5
2
5, 61
d0 3000
D 1050
Với d0 = 3000mm: là khoảng cách giữa các sườn tăng cường ngang (xem chi tiết ở
phần tính toán thiết kế sườn tăng cường).
Ta tính các giá trị:
D 1050 Ek 2.105 5, 61
75 1,12 1,12 64
tw 14 Fyw 345
Ek 2.105 5, 61
1,4 1, 4 80
Fyw 345
Ek D Ek
Vậy: 1,12 1,4
F yw t w F yw
1,12 Ek 1,12 2.105 5, 61
Do đó: C 0,85
D Fyw 1050 345
tw 14
0,87(1 C) 0,87(1 0,85)
Và Vn Vp C 2941 0,85 2630,8 kN
2 2
d 3000
1 0 1
D 1050
Lực cắt tại khoang trong: A4 lấy tại mặt cắt cách gối 1,5 , tức là tại mặt cắt 1.
A4 = 448,02 N < A3 = 1,0 × 2630, ,8 N OK
3.2.2.2. Kiểm toán khoang biên:
Sức kháng cắt của khoang biên dầm phải thoả mãn điều kiện sau:
Vumax Vr = vVn = vCVP
Vumax = 512,34 kN: Lực cắt lớn nhất tại gối
A3 = ∅€ A8 = ∅€ AQ = 1,0 × 0,85 × 2941 = 2505,6 N > A4;7U = 512,34 N
Vậy sức kháng cắt ở khoang biên là đủ chịu cắt
Các mặt cắt liên hợp chịu mô men uốn âm và mặt cắt không liên hợp phải thỏa mãn yêu cầu
sau đây:
f c Fcrw
O là ứng suất trong bản cánh do tổ hợp tải trọng sử dụng II gây ra tại mặt cắt đang xét không
tính đến tác dụng của uốn ngang ( %! );
E 3 là sức kháng uốn oằn danh định của bản bụng có hoặc không có sườn tăng cứng dọc;
0 , 9 Ek Fyw
Fcrw 2
min Rh Fyc ;
D 0,7
tw
9
k 2
Dc
D
M 6SDII 1689 , 91 10 6
fc 130 , 4 MPa
S top 12963144
9 9
k 2
2
36 , 0
Dc 525
D 1050
0 , 9 Ek 0 , 9 2 10 6 36
Fcrw 2
2
1152 , 0 MPa
D 1050
tw 14
RS EB = 1 × 345 = 345 %!
F yw 345
492 , 9 MPa
0 ,7 0 ,7
→ *•RS EB ; EB ⁄0,7‚ = 345 %!
Vậy E 3 = 345 %!
f c 130 , 4 MPa Fcrw 345 MPa OK
4.2. Kiểm toán độ võng do hoạt tải
Độ võng của dầm phải thoả mãn điều kiện sau đây:
1
Δ Δ cp L
800
Trong đó:
L = Chiều dài nhịp dầm (m);
= Độ võng lớn nhất do hoạt tải ở TTGHSD II, bao gồm cả lực xung kích, lấy trị số
lớn hơn của:
+ Kết quả tính toán do chỉ một mình xe tải thiết kế, hoặc
+ Kết quả tính toán của 25% xe tải thiết kế cùng với tải trọng làn thiết kế.
Độ võng lớn nhất (tại mặt cắt giữa dầm) do xe tải thiết kế gây ra có thể lấy gần đúng ứng
với trường hợp xếp xe sao cho mô men uốn tại mặt cắt giữa dầm là lớn nhất.
Độ võng lớn nhất (tại mặt cắt giữa dầm) do tải trọng làn thiết kế gây ra được tính theo công
thức sau:
5wL4
ΔL (56)
384EI
Trong đó:
w = Tải trọng rải đều trên dầm do tải trọng làn thiết kế gây ra ở TTGHSD (N/m);
E = Mô đun đàn hồi của thép làm dầm (MPa); E = 2.105 MPa
I = Mô men quán tính của tiết diện dầm, bao gồm cả bản BTCT mặt cầu đối với dầm
liên hợp (mm4); I = 7,1.109 mm4
Tải trọng rải đều trên dầm do tải trọng làn thiết kế gây ra ở TTGHSD là:
w = 1,3mgD*LLL = 1,3*0,5*9,3 = 6,0 N/mm
Độ võng do tải trọng làn thiết kế
… „† ….•.e‡ggg†
Δ„ = = = 5,79
m‡Cˆ‰ m‡C.f.egŠ .‹,e.egŒ
Sơ đồ xếp xe tải thiết kế để tính độ võng tại mặt cắt giữa dầm:
4700 13300
9000 9000
13300 4700
18000
Độ võng lớn nhất (tại mặt cắt giữa dầm) do xe tải thiết kế đặt tại vị trí bất lợi gây ra được tính
theo công thức sau:
%2 2 " f
Δ• = $ − 2f − " f [1,3. =. 1 + ]
6Ž
Ở đây, x = L/2 = 9000 mm
Ta có:
P1 = 145000 N
P2 = 145000 N
P3 = 35000 N
b1 = 13300 mm
b2 = 9000 mm
b3 = 13300 mm
L = 18000 mm
x = 9000 mm
E = 200000 Mpa
I = 7.1.E+09 mm4
∆T = 17.6 mm
e e‡ggg
Δ Q = = = 22,5 > Δ = 17,6 OK
‡gg ‡gg
4.3. Tính toán độ vồng ngược
Các cầu thép nên làm độ vồng ngược trong khi chế tạo để bù lại độ võng do tĩnh tải không
hệ số và tạo trắc dọc tuyến trơn chu.
Theo điều 7.7.3 của Tiêu chuẩn thiết kế cầu TCVN 11823-6:2017:
Khi có qui định phải điều chỉnh tăng độ vồng để bù lại độ vồng có thể bị tiêu hao của dầm
uốn nóng khi khai thác do tiêu hao các ứng suất dư, lượng độ vồng tính bằng mi li mét ở mặt
cắt bất kỳ dọc theo chiều dài L của dầm phải được tính như sau:
DL
M R
M
Trong đó:
0 , 02 L2 Fyf 305000 R
R
EY0 259000
∆=„ là độ vồng ở mặt cắt bất kỳ dọc theo chiều dài L tính theo phương pháp thông thường
để bù độ võng do tĩnh tải hoặc các tải trọng khác được qui định ( );
∆< là giá trị độ vồng lớn nhất trong chiều dài L ( );
EB là giới hạn chảy nhỏ nhất qui định của thép bản ( %!);
’g là khoảng cách từ trục trung hòa tới thớ ngoài cùng của mặt cắt ngang ( );
R là bán kính cong ( );
là chiều dài nhịp của dầm giản đơn hoặc đối với dầm liên tục lấy bằng khoảng cách từ
điểm gối của nhịp biên đến điểm mô men do tĩnh tải bằng không hoặc cự ly giữa các điểm
mô men do tĩnh tải bằng không ( );
AASHTO LRFD 2012 khuyến cáo khi R > 305 thì lấy ∆R = 0
Ở đây ta chỉ xét đến độ võng do tĩnh tải không hệ số của:
Tĩnh tải dầm thép và bản BTCT mặt cầu do tiết diện dầm thép chịu;
Tĩnh tải lớp phủ mặt cầu và các tiện ích trên cầu do tiết diện liên hợp chịu.
Độ vồng ngược hay độ võng tĩnh tải không hệ số được tính như sau:
5wL4
Δ
384EI
Tĩnh tải rải đều của dầm thép và bản BTCT mặt cầu: wDC = wDC1 + wDC2 = 8 + 2,7 = 10,7 N/mm
Tĩnh tải lớp phủ mặt cầu và các tiện ích trên cầu : wDW = 2 N/mm
5wL4 5*(10, 7 2) *180004
Δ 12, 2(mm)
384EI 384* 2.105 *7,1.109
V. KIỂM TOÁN DẦM THEO TTGH MỎI VÀ ĐỨT GÃY
5.1. Yêu cầu về mỏi đối với bản bụng
Mục 10.5.3 của tiêu chuẩn TCVN 11823-6:2017 yêu cầu: Các khoang của bản bụng có
sườn tăng cứng ngang, có hoặc không có sườn tăng cứng dọc, phải thỏa mãn điều kiện sau:
Vu Vcr
A4 là ực cắt trong bản bụng do tĩnh tải dài hạn tiêu chuẩn và tải trọng mỏi tính toán;
A 3 là sức kháng cắt chảy hoặc sức kháng mất ổn định cắt của bản bụng;
Xếp xe tải mỏi bất lợi nhất cho mặt cắt gối dầm như sau:
9000
13300
18000
P1 = 35 kN y1 = 0,261
Tung độ đường
Tải trọng trục P2 = 145 kN y2 = 0,5
ảnh hưởng
P3 = 145 kN y3 = 1
4700
9000
18000
P1 = 35 kN y1 = 2.35
Tung độ đường
Tải trọng trục P2 = 145 kN y2 = 4,5
ảnh hưởng
P3 = 145 kN y3 = 0
ΔFn A 1 ΔFTH
3
N 2
Trong đó:
(F)TH, A = Ngưỡng ứng suất mỏi, hệ số cấu tạo, tra bảng theo quy định, phụ thuộc
vào loại chi tiết cấu tạo của dầm thép;
+ Dầm thép ghép hàn Chi tiết cấu tạo loại B (Phần 3: Mối hàn nối các bộ phận
của cấu kiện tổ hợp, mục 3.1).
Tra bảng Bảng Error! No text of specified style in document..1. Hằng số chi tiết và
giới hạn mỏi ta được :
A 39 , 3 1011 MPa 3
F TH 165 MPa
Kiểm toán trạng thái giới hạn mỏi I:
F TH 165 MPa Fatigue I f 48 ,89 MPa OK
N = Số chu kỳ biên độ ứng suất trong tuổi thọ thiết kế của cầu. Theo tiêu chuẩn thì
tuổi thọ thiết kế của cầu là 75 năm, vậy:
N = (75năm)(365ngày)n(ADTTSL)
n = Số chu kỳ ứng suất của một xe tải, tra bảng theo quy đinh, phụ thuộc vào loại cấu
kiện và chiều dài nhịp.
ADTTSl = Số xe tải/ngày trong một làn xe đơn tính trung bình trong tuổi thọ thiết kế;
ADTTSl = pADTT
p = Một phần số làn xe tải trong một làn đơn, tra bảng theo quy định, phụ thuộc vào
số làn xe có giá trị cho xe tải của cầu;
ADTT = Số xe tải /ngày theo một chiều tính trung bình trong tuổi thọ thiết kế:
ADTT = kADTnL
ADT = Số lượng giao thông trung bình hàng ngày/một làn.;
k = Tỷ lệ xe tải trong luồng, tra bảng theo quy định, phụ thuộc vào cấp đường thiết
kế.
Tra bảng, với dầm giản đơn và L = 18m: n = 1.0
Tra bảng, với số làn xe n = 2 làn: p = 0.85
ADT = 20000 xe/ngày/làn
k = 0.20
ADTT = 8000 xe/ngày
N = 2.5.108 chu kỳ
££¤„ = ¥ × × £ × •ố Ÿà* = 0,85 × 0,2 × 20000 × 2 = 6800 "+/* à&
N = 75 × 365 × 1 × 6800 = 186,2 × 10• ℎ( ỳ
Vậy ở trạng thái giới hạn mỏi II:
1 1
A 3 39,3 1011 3
ΔFn 6
27, 6 MPa Fatigue II f 24, 44 MPa
N 186, 2 10
Kết luận: Trạng thái giới hạn mỏi II được đảm bảo.
5.2.2. Kiểm toán đứt gãy
Vật liệu thép làm dầm phải có độ dẻo dai chống đứt gãy theo quy định của tiêu chuẩn. Thép
sử dụng theo các tiêu chuẩn của AASHTO là thoả mãn.
1100
1100
I
300 1500 5@3000=15000 1500 300
Mục 10.11.1.3 của TCVN 11823-6:2017, yêu cầu đối với mô men quán tính của một sườn
tăng cường ngang bất kỳ là như sau:
I t I t1
I t It 2
Trong đó:
e = m
b
1,5
D 4 t1,3 Fyw
It 2
40 E
2,5
J 2
2, 0 0,50
d0
D
Ứng suất mất ổn định cục bộ đối với sườn E 3§ được tính nhưu sau:
0 ,31E
Fcrs 2
Fys
bt
tp
là mô men quán tính tiết diện ngang sườn tăng cường đứng đối với mặt tiếp xúc giữa
sườn tăng cường đứng và vách dầm khi là sườn đơn hoặc đối với trục đi qua điểm giữa của
C
vách dầm khi là sườn tăng cường kép ( );
bt t 3p bt tw
2
It 2 bt t p
12 2 2
120 143 120 14
2
1,5 1,5
D 4 t1,3 Fyw 10504 11,3 345
It 2 5
217, 71 104 mm 4
40 E 40 2 10
Kiểm tra điều kiện:
I t 1911,5 104 mm 4 I t1 144, 06 104 mm 4 OK
I t 1911,5 104 mm 4 I t 2 217, 71 104 mm 4 OK
6.3. Kiểm toán STC gối
6.3.1. Chọn kích thước STC gối:
Ta chọn như sau:
Chiều rộng của STC gối: bp = 180 mm
Chiều dày của STC gối: tp = 16 mm
Số đôi STC gối: ng = 1 đôi
Chiều rộng đoạn vát góc của STC gối: •€ = 60 mm
Ta có hình vẽ kích thước STC gối như sau:
E 2.105
bp 180 0,48t p 0, 48*16* 185(mm) OK
Fys 345
P0
Pn 0, 658 e P0
P
Pe
Nếu 0, 44 thì:
P0
Pn 0, 877 Pe
Trong đó:
%: là sức kháng mất ổn định đàn hồi được xác định tùy theo trường hợp mất ổn
định uốn hoặc mất ổn định xoắn hoặc mất ổn định uốn-xoắn (N);
%g = «EB – là sức kháng chảy danh định tương đương (N);
« là hệ số chiết giảm do độ mảnh, xác định theo qui định ở Điều 9.4.2 của TCVN
11823-6:2017. Q lấy bằng 1 khi kiểm toán sườn tăng cứng gối;
BỘ MÔN KẾT CẤU - LƯU HÀNH NỘI BỘ 32
BÀI TẬP LỚN KẾT CẤU THÉP – VÍ DỤ
Trong đó:
2E
Pe 2
Ag
kl
r
P0 QFys Ag
As = Diện tích mặt cắt nguyên (mm2);
k = Hệ số chiều dài hiệu dụng theo quy định. Với trường hợp liên kết hàn ở hai đầu
thì k = 0,75 (A4.6.2.5)
l = Chiều dài không giằng (mm) = chiều cao vách D (mm);
r = bán kính quán tính của tiết diện cột (mm);
I
r (mm);
As
I = Mômen quán tính của tiết diện cột đối với trục trung tâm của vách (mm4).
Thay số vào ta có:
A = 6888 mm2
I = 19115040 mm4
r = 52,7 mm
l = 1050 mm
k = 0,75
kl/r = 14,9
%: = 60842,05 kN
%g = 2376,36 kN
%8 = 2337,83 kN
%3 = 2104,05 kN
Lúc đó:
Pr = cPn = 2104,05 kN > Ru = Vu =512,34 (kN) OK
6.4. Tính toán liên kết giữa STC gối và bản bụng
Liên kết giữa STC gối và bản bụng dầm thường là các đường hàn góc được chế tạo trong
nhà máy. Để thiết kế được liên kế hàn này ta phải xác định được lực cắt tác dụng trên một đơn
vị chiều dài mặt cắt tiếp giáp giữa bản bụng và STC gối hay lực cắt tác dụng trên một đơn vị
chiều dài đường hàn giữa bản bụng và STC gối. Ở đây cần chú ý rằng, liên kết giữa bản bụng
và STC gối gồm nhiều đôi đường hàn góc ở hai bên STC gối.
Để đơn giản và thiên về an toàn, người ta thường giả sử toàn bộ phản lực gối là lực cắt tác
dụng vào liên kết giữa STC gối và bản bụng. Vì vậy, ta có thể dễ dàng xác định được lực cắt
tác dụng trên mỗi đơn vị chiều dài đường hàn (tính cho một đôi đường hàn góc ở hai bên STC
gối) như sau:
+ Khi STC gối là một đôi bản thép:
Ru 512,34 102
w 275, 4 N / mm
2 D 2sv 2 1050 2 60
Trong đó:
Ta có:
Mômen tại vị trí mối nối ở TTGHCĐI: MCĐ = 1919,5 kNm
Mômen tại vị trí mối nối ở TTGHSDII: MSD = 1520,15 kNm
Lực cắt tại vị trí mối nối ở TTGHCĐI: VCĐ = 264,5 kN
Lực cắt tại vị trí mối nối ở TTGHSDII: VSD = 208,5 kN
7.2. Tính toán lực thiết kế nhỏ nhất trong bản cánh
7.2.1. Tính toán ứng suất ở điểm giữa bản cánh
Bảng ứng suất tại điểm giữa bản cánh dầm thép ở TTGHCĐI và SD
TTGH M (N.mm) Sbotmid (mm3) Stopmid (mm3) fbotmid (MPa) ftopmid (MPa)
CĐI 1,9195.109 1.326.107 1.326.107 144,7 144,7
SDII 1,52015.109 1.326.107 1.326.107 114,6 114,6
7.2.2. Tính toán lực thiết kế nhỏ nhất trong bản cánh ở TTGH CĐ I
Mục 13.6.1.4.3 của tiêu chuẩn TCVN 11823-6:2017 đưa ra như sau:
Ở trạng thái giới hạn cường độ, bản nối và liên kết của nó với bản cánh khống chế phải
đủ sức kháng tối thiểu lấy bằng ứng suất thiết kế, E , nhân với giá trị nhỏ hơn của các
diện tích có hiệu bản cánh, : , ở hai phía cuả mối nối, trong đó , E được xác định như
sau:
BỘ MÔN KẾT CẤU - LƯU HÀNH NỘI BỘ 34
BÀI TẬP LỚN KẾT CẤU THÉP – VÍ DỤ
Ứng suất thiết kế mối nối bản cánh được xác định như sau:
f cf
f Fyf Rg
Rh
Fcf 0, 75 f Fyf Rg
2
Diện tích tiết diện bản cánh có hiệu : bằng diện tích tiết diện nguyên đối với bản cánh
chịu nén. Đối với bản cánh chịu kéo, nó được xác định như sau:
F
Ae u u An Ag
y F yt
R– là hệ số điều chỉnh sức kháng của bản cánh, được xác định như sau:
Ag Fyf LS
Rg 1,0
Ag Fyf SS
¯° – EB ± tích số của diện tích có hiệu với °EB của bản cánh xem xét của mặt cắt lớn hơn
„¤
tại mối nối;
¯° – EB ± tích số của diện tích có hiệu với °EB của bản cánh xem xét của mặt cắt nhỏ hơn
¤¤
tại mối nối;
Trong đó:
O là ứng suất uốn lớn nhất do tải trọng tính toán tại điểm giữa chiều dày của bản cánh
khống chế tại vị trí mối nối ( %!);
RS là hệ số lai;
° =1,0, trừ khi giá trị nhỏ hơn bằng (E8 ⁄EB ) có thể dùng cho bản cánh, khi E8 nhỏ hơn EB ;
ª là hệ số sức kháng khi uốn;
E8 là sức kháng danh định của bản cánh ( %!);
EB là cường độ chảy của thép làm bản cánh ( %! );
∅4 là hệ số sức kháng đứt gãy của bản cánh chịu kéo;
∅B là hệ số sức kháng chảy của bản cánh chịu kéo;
f
8 là diện tích thực nhỏ nhất của bản cánh chịu kéo ( );
f
– là diện tích tiết diện nguyên của bản cánh chịu kéo ( );
Ag Fyf
Rg LS
1
Ag Fyf
RS = 1,0
SS
f cf
f Fyf Rg 144, 7 1 1 345 1
Rh
Fcf
1 244, 9 MPa 0, 75 F R
f yf g
2 2
0, 75 f Fyf Rg 0, 75 1 1 345 1 258,8 MPa
Vậy lấy:
An b ft 4d h t ft 400 4 24 25 7600 mm 2
F 0, 8 450
Ae u u An 7600 8347, 8 mm 2 Ag 400 25 10 0 0 0 mm 2
y F yt 0, 9 5 34 5
Lực thiết kế mối nối trong cánh kéo là:
Pft Fcf Ae 258, 8 8347, 8 10 3 2160 kN
Sức kháng kéo của cánh kéo là trị số nhỏ hơn trong hai trị số dưới đây:
Pru u FuUAn 0, 8 450 1 7600 10 3 2736 kN
f cf
Fncf Rcf 0, 75 f Fyf Rg
Rh
Trong đó:
R là giá trị tuyệt đối của tỷ số giữa E và O cho bản cánh khống chế;
E8 là ứng suất uốn lớn nhất do tải trọng tính toán tại điểm giữa chiều dày của bảncánh không
khống chế tại vị trí mối nối đồng thời với O ( %! );
R– là hệ số điều chỉnh sức kháng của bản cánh;
Fcf 258,8
1, 788
f cf 144, 7
R = 1,788
144, 7
Fncf 1, 788 258,8 MPa
1
0, 75 f Fyf Rg 0, 75 1 1 345 1 258,8 MPa
Vậy lấy: E8 = 258,8 %!
Lực thiết kế mối nối trong cánh nén là:
Pfc Fncf Ae 258, 8 8347, 8 10 3 2160 kN
Lực thiết kế trong bản nối chịu nén không được vượt quá sức kháng nén tính toán, Rr,
như sau:
Rr c Fy As 0,9 345 10000 103 3105 kN
Bảng lực thiết kế nhỏ nhất trong bản cánh dầm thép ở TTGHSD
I-I
50 5@80=400 50
50
180
80
50 50
400
40
180
80
50
500
Khoảng cách lớn nhất từ tim bu lông đến mép thanh không lớn hơn 8 lần chiều dày của bản
nối mỏng nhất hoặc 125mm.
Kiểm toán khoảng cách đến mép cạnh theo công thức sau:
Semin Se Semax
Trong đó:
Semin = Khoảng cách nhỏ nhất từ tim bu lông tới mép thanh (mm); (Tra bảng)
Semax = Khoảng cách lớn nhất từ tim bu lông tới mép thanh (mm); (Tra bảng)
Se = Khoảng cách tim bu lông ngoài cùng tới mép thanh (mm).
Thay số vào ta có:
Semin = 38 < Se = 50 < Semax = 112 (mm) OK
dh 24
Lỗ sát mép: Lc Le 40 28 mm < 2d = 44 mm
2 2
Rn1 1, 2 LctFu 1, 2 28 25 450 103 378, 0 kN
Các lỗ khác: Lc s d h 80 24 56 m m > 2d = 44 mm
I 50 80 100 80 50 I-I
50
10@85=850
1100
950
50
360
I
7.4.2. Tính toán lực nội lực trong mối nối bụng
7.4.2.1 Nội lực tác dụng trong mối nối bản bụng ở TTGH CĐ I
Điều13.6.1.4.2 của TCVN 11823-6:2017 yêu cầu: Lực cắt thiết kế ở trạng thái giới hạn
cường độ cho mối nối bản bụng được xác định như sau:
A4 = 1,5A4 Nếu A4 < 0,5ª€ A8
Nếu A4 ≥ 0,5ª€ A8
Vu vVn
Vuw
2
Trong đó, ª€ là hệ số sức kháng cắt, A4 là lực cắt ở trạng thái giới hạn cường độ tại vị trí
mối nối; A8 là sức kháng cắt danh định của thiết diện được nối.
Lực cắt thiết kế ở trạng thái giới hạn sử dụng cho mối nối bản bụng được lấy bằng lực cắt
ở trạng thái giới hạn sử dụng tại vị trí mối nối.
Mô men thiết kế ở trạng thái giới hạn cường độ cho mối nối bản bụng được xác định như
sau:
= 4 + 4€
Trong đó:
BỘ MÔN KẾT CẤU - LƯU HÀNH NỘI BỘ 41
BÀI TẬP LỚN KẾT CẤU THÉP – VÍ DỤ
4là mô men do lực cắt thiết kế tại vị trí mối nối tác dụng lệch tâm so với
trọng tâm của nhóm bu lông ở một bên mối nối gây ra, được xác định như sau:
4€ = A4 . +
Trong đó, + là độ lệch tâm của nhóm bu lông một bên mối nối, bằng khoảng
cách từ trọng tâm của nhóm bu lông một bên mối nối tới tim mối nối;
AASHTO LRFD 2012: Các phương trình sau đây được đề xuất để xác định mô men thiết
kế, 4 và hợp lực ngang thiết kế, ¶4 , tác dụng ở vị trí giữa chiều cao của bụng để thiết kế
các tấm nối bụng và các mối nối của chúng ở trạng thái giới hạn cường độ.
tw D 2
M uw
12
R h Fcf Rcf f ncf
tw D
H uw
2
Rh Fcf Rcf f ncf
Trong đó:
E là ứng suất thiết kế cho bản cánh khống chế tại điểm nối như công thức 5.191; dương
cho kéo, âm khi là nén ( %!);
R là giá trị tuyệt đối của tỷ số giữa E và O cho bản cánh khống chế;
O8 là ứng suất uốn do tải trọng được tính tại giữa của cánh không khống chế tại điểm
nối xảy ra đồng thời với O ; dương cho kéo, âm cho nén ( %! );
·¸ = wµs, | xy < 0,5ϕº Vj = 0,5 × 1,0 × 2630,8 = 1315,4 N
→V¼½ = 1,5V¼ = 1,5 × 264,5 = 396,76 N
4€ = A4 + = 396,76 × 90 × 10 = 35708086 N = 35,71 N
m
tw D 2
M uw
12
R h Fcf Rcf f ncf
14 1050 2
1 258, 8 1, 788 ( 144, 7) 10 6 596, 39 kN m
12
>Љ
4 = 4€ + 4 = 35,71 + 596,39 = 632,1 N
Do tiết diện dầm là đối xứng kép nên ¶4 = 0
7.4.2.2 Nội lực tác dụng trong mối nối bản bụng ở TTGH SD II
A4¤=‰‰ = 208,5 N
4€ = A4 + = 208,5 × 90 × 10m = 18765000 N = 18,77 N
¤=‰‰ ¤=‰‰
tw D 2
SDII
M uw fs f os
12
O§ , do tổ hợp tải trọng sử dụng II ở giữa chiều dày của cánh đang được xem xét
cho mặt cắt nhỏ hơn tại điểm nối.
O§ = 114,6 %!
fÀÁ , do tổ hợp tải trọng sử dụng II ở giữa chiều cao của cánh khác tại điểm nối
xảy ra đồng thời với O§ trong cánh đang xem xét.
OD§ = −114,6 %!
tw D 2
SD II
M uw f s f os
12
14 1050 2
114, 6 114, 6 294813001 Nm m 294, 81 kN m
12
¤= ‰‰
= ¤= ‰‰
4€ + ¤= ‰‰
4 = 18,77 + 294,81 = 313,58 N
Kiểm toán khoảng cách giữa các bu lông theo công thức:
min(Sl, Sv) Smin
Trong đó:
Sl = Khoảng cách giữa các bu lông theo phương dọc dầm (mm);
Sv = Khoảng cách giữa các bu lông theo phương đứng (mm).
Thay số vào ta có:
min(Sl, Sv) = min (80,75) = 75 > Smin =66 (mm) OK
7.4.4.2. Khoảng cách tối đa
Để đảm bảo ép xít mối nối, chống ẩm; khoảng cách tối đa từ tim đến tim các bu lông của
hàng bu lông liền kề với cạnh tự do của bản nối hay thép hình phải thoả mãn:
S (100 + 4,0t) 175
Trong đó:
t = Chiều dày nhỏ hơn của bản nối hay thép hình (mm);
Thay số vào ta có:
S = 75 < (100 + 4,0t) = 100 + 4*10 = 140 < 175 OK
7.4.4.3. Khoảng cách đến mép cạnh
Khoảng cách nhỏ nhất từ tim bu lông đến mép thanh phải thoả mãn theo quy định, Bảng
A.6.13.2.6.6-1;
Khoảng cách lớn nhất từ tim bu lông đến mép thanh không lớn hơn 8 lần chiều dày của bản
nối mỏng nhất hoặc 125mm.
Kiểm toán khoảng cách đến mép cạnh theo công thức sau:
Semin Se Semax
Trong đó:
Semin = Khoảng cách nhỏ nhất từ tim bu lông tới mép thanh (mm); (Tra bảng)
Semax = Khoảng cách lớn nhất từ tim bu lông tới mép thanh (mm); (Tra bảng)
Se = Khoảng cách tim bu lông ngoài cùng tới mép thanh (mm).
Thay số vào ta có:
Semin = 38 < Se = 50 < Semax = 80 (mm) OK
y
xmax
y max
x
V M
0
Lực cắt tính toán trong bu lông ở vị trí xa nhất được xác định như sau:
2 2
V Mx max H My max
R umax
N x i2 yi2 N x i2 yi2
Trong đó:
N = Số bu lông ở mỗi bên mối nối (bu lông); N = 24 bu lông
V = Lực cắt thiết kế (N); A4 = 396,76 N; A4¤= ‰‰ = 208,5 N
M = Mô men thiết kế (N.mm); 4>Љ = 632,1 N ; ¤= ‰‰ = 313,58 N
H = Lực ngang thiết kế (N); HCĐ = 0 N
I = Tổng bình phương khoảng cách của các đinh trong nhóm ở mỗi bên mối nối tới
trọng tâm của nhóm đinh (mm2);
I = (xi2 + yi2) = 1624700 mm2
xmax = Khoảng cách từ đinh xa nhất theo phương ngang tới trọng tâm của nhóm đinh
mỗi bên mối nối (mm); xmax = 40 mm.
ymax = Khoảng cách từ đinh xa nhất theo phương đứng tới trọng tâm của nhóm đinh
mỗi bên mối nối (mm). ymax = 425 mm.
Thay số vào ta có:
Lực cắt tính toán trong bu lông xa nhất ở TTGHCĐI:
f f
396,76 × 10m 632,1 × 10• × 40 0 632,1 × 10• × 425
%>=‰ = ÂÃ + Ä +Ã + Ä
22 1624700 22 1624700
= 168197N = 168,2 N
Rrs = sRns
Trong đó:
s = Hệ số sức kháng cho bu lông A325M (A490M) chịu cắt theo quy định;
(A6.5.4.2) (s = 0,8)
Rns = Sức kháng cắt danh định của bu lông CĐC theo quy định, dùng bu lông có
chiều dài sao cho đường ren răng nằm ngoài mặt phẳng cắt, ta có:
Rn1 = 0,48AbFubNs
Trong đó:
Ab = Diện tích bu lông theo đường kính danh định (mm2); Ab = 380,1 mm2
Fub = Cường độ chịu keo nhỏ nhất của bu lông (MPa); (A6.4.3); Fub = 830 MPa
Ns = Số mặt phẳng cắt cho mỗi bu lông. Ns = 2.
Thay số vào ta có:
Rns = 0,48AbFubNs = 0,48*380,1*830*2 =302890 N
Vậy Rr1 = sRn1 = 0,8*302890 = 242311,8 N=242,3 kN
Sức kháng cắt tính toán của bu lông CĐC ở THGHCĐI phải thoả mãn điều kiện sau:
%>Љ ≤ R3e
Trong đó:
%>Љ = Lực cắt tính toán tác dụng lên bu lông ở vị trí xa nhất ở TTGHCĐI.
Thay số vào ta có:
%>Љ = 168,2 N < R3e = 242,3 N → JK
7.4.7. Kiểm toán sức kháng ép mặt của bu lông CĐC
Sức kháng ép mặt tính toán của bu lông CĐC ở THGHCĐ được xác định như sau:
Rrbb = bbRnbb
Trong đó:
bb = Hệ số sức kháng ép mặt bu lông trên vật liệu theo quy định; (A6.5.4.2) (bb = 0,8)
Rnbb = Sức kháng ép mặt danh định của bu lông cường độ cao theo quy định, ở đây ta có:
Rn2 = 2,4dtFu
Trong đó:
t = Chiều dày bản nối (mm); t = 14 mm
Fu = Cường độ chịu kéo của vật liệu liên kết (MPa). Fu = 450 MPa
Thay số vào ta có:
Rnbb = 2,4dtFu = 2,4*22*14*450 =332640 N
Vậy: Rr2 = bbRn2 = 0,8*332640 = 266112 N=266,11 kN
Sức kháng ép mặt tính toán của bu lông CĐC ở THGHCĐI phải thoả mãn điều kiện sau:
%>Љ ≤ R3f
Trong đó:
%>Љ = Lực cắt tính toán tác dụng lên bu lông ở vị trí xa nhất ở TTGHCĐI.
Thay số vào ta có:
%>Љ = 168,2 N ≤ R3f = 266,11 N → JK
7.4.8. Kiểm toán sức kháng trượt của bu lông CĐC ở TTGH SD II
Sức kháng trượt tính toán của bu lông CĐC ở THGHSD được xác định như sau:
Rr = Rn
Trong đó
Rn = Sức kháng trượt của bu lông CĐC theo quy định (A6.13.2.8), được xác định như
sau:
Rn = Kh Ks Ns Pt
Trong đó:
Ns = Số lượng mặt ma sát cho mỗi bu lông; Ns = 2
Pt = Lực căng tối thiểu yêu cầu trong bu lông theo quy định (A6.13.2.8-1);
Pt = 221000 N
Kh = Hệ số kích thước lỗ theo quy định (A6.13.2.8-2);
Sử dụng lỗ tiêu chuẩn nên: Kh = 1,0
Ks = Hệ số điều kiện bề mặt theo quy định (A6.13.2.8-3).
Sử dụng bề mặt loại A, do đó: Ks = 0,33
Thay số vào ta có:
Rr = Rn = Kh Ks Ns Pt = 1*0,33*2*221000 =145860 N
Sức kháng trượt tính toán của bu lông CĐC ở THGHSD phải thoả mãn điều kiện sau:
%¤=‰‰ ≤ R3
Trong đó:
%¤=‰‰ = Lực cắt tính toán tác dụng lên bu lông ở vị trí xa nhất ở TTGHSD II.
Thay số vào ta có:
%¤=‰‰ = 83,52 N ≤ R3 = 145,86 N → JK