Professional Documents
Culture Documents
TM KTTC2
TM KTTC2
ĐỒ ÁN
KỸ THUẬT THI CÔNG 2
MSSV: 18DQ5802010095
LỚP: D18X3
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: TÍNH TOÁN TRỌNG LƯỢNG CÁC CẤU KIỆN......................................4
1.2. Móng................................................................................................................... 5
1.3. Cột....................................................................................................................... 7
1.5. Vì kèo.................................................................................................................. 9
C
48000
18000
B
15000
A
5500 5500 5500 5500 5500 5500 5500 5500 5500 5500 5500 5500
66000
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
7'
2000
10600
7700
8600
-0.150
800
25 750 25 25 25
300350
300350
400
2100 1400
Thể tích:
- Đế móng:
- Chóp móng:
- Cốc móng:
- Miệng cốc:
Trọng lượng:
1.2.2. Móng cột giữa
Kích thước:
Thể tích:
- Đế móng:
- Chóp móng:
- Cốc móng:
- Miệng cốc:
Trọng lượng:
1.3. Cột
Số liệu cột được thể hiện trong Bảng 1. 2
Bảng 1. 2 Số liệu cột
Hm (m) H (m) Hđ (m) hđ (m) hc (m) b (m)
2.1 1.4 0.3 0.35 0.8 0.15
550 550
275 275 275 275
2000
2000
400 600
400 600
8600
8600
550 550
750
400
400
-0.150 -0.150
1650
1650
- Đầu cột:
- Vai cột:
- Chân cột:
Thể tích khối cột:
Trọng lượng:
1.3.2. Cột giữa
Thể tích:
- Đầu cột:
- Vai cột:
- Chân cột:
Thể tích khối cột:
Trọng lượng:
1.4. Dầm cầu chạy
Số liệu dầm cầu chạy được thể hiện Bảng 1. 3
Bảng 1. 3 Thông số dầm cầu chạy
Nhịp biên Nhịp giữa
h (m) 0.7 h (m) 0.8
h1 (m) 0.25 h1 (m) 0.3
b1 (m) 0.35 b1 (m) 0.35
b2 (m) 0.2 b2 (m) 0.2
500 300
450250
800
700
Hình 1. 5 Mặt cắt ngang dầm cầu trục nhịp biên và nhịp giữa
SVTH: Huỳnh Minh Dương - Lớp D18X3 8
Đồ án Kỹ thuật thi công 2 GVHD: Phạm Văn Tâm
1.4.1. Nhịp biên
Thể tích:
- Phần cánh:
- Chân cột:
Thể tích khối cột:
Trọng lượng:
1.4.2. Nhịp giữa
Thể tích:
- Phần cánh:
- Chân cột:
Thể tích khối cột:
Trọng lượng:
1.5. Vì kèo
Thông số vì kèo được thể hiện trong Bảng 1. 4
Bảng 1. 4 Thông số vì kèo
Nhịp H hb lb hb lg i P1 P2
Vì Kèo
m m m m m m % tấn tấn
Nhịp biên 15 0.9 0.9 3.8 - - 30 0.46 5.5
Nhịp giữa 18 1.8 - - 1.8 6.8 0.75 75
1.5.1. Vì kèo mái nhịp biên
1900 1900
900
900
0% i=3
i=3 0%
4050
3150
900
15000
1800
1800
6300
0% i=3
i=3 0%
1680
4500
1800
18000
Thể tích:
Trọng lượng:
1.7. Panen mái
- Kích thước
-
Thể tích:
Trọng lượng:
90
120
220
1400
220
120
5500
1500
buộc gồm có dây cáp treo: lấy bằng 200kg.
Khi cáp làm việc thì bị kéo, xoắn, uốn, nhưng khi tính độ bền cho cáp để đơn giản ta tính
cho trường hợp khi chịu kéo
Lực kéo đứt dây cáp:
Chọn sợi cáp có cấu trúc cường độ chịu kéo bằng cáp cẩu 167kg/mm2
Ta chọn cáp
3.2. Chọn cáp cẩu cột
Sức nâng của cột không lớn lắm, ta dùng biện pháp kéo lê để
không khó khăn khi vướng trong thi công cột, do vậy không dùng
cáp cứng mà dung cáp mềm có khóa bán tự động để neo cột, cáp
Chọn sợi cáp có cấu trúc cường độ chịu kéo bằng cáp cẩu 167kg/mm2
Ta chọn cáp
3.2.2. Cột giữa
Thiết bị treo buộc gồm dây cáp treo: lấy bằng 200kg
Ta có:
Chọn sợi cáp có cấu trúc cường độ chịu kéo bằng cáp cẩu 167kg/mm2
Ta chọn cáp
3.3. Chọn cáp cẩu dầm cầu chạy
Dầm cầu chạy là kết cấu nằm ngang nên thiết bị treo buộc là thiết bị treo
buộc đơn giản thông thường. Sử dụng chùm dây 2 nhánh có khóa bán tự 4
3
động.
1. Miếng đệm 18°
1000
Thiết bị treo buộc gồm dây cáp treo: lấy bằng 200kg
450
Ta có:
1 350
Chọn sợi cáp có cấu trúc cường độ chịu kéo bằng cáp cẩu 167kg/mm2
Ta chọn cáp
3.3.2. Dầm cầu chạy nhịp giữa
Thiết bị treo buộc gồm dây cáp treo: lấy bằng 200kg
Ta có:
Giả sử dây treo nghiêng góc 180 so với phương thẳng đứng, lực kéo đứt cáp:
Ta chọn cáp
3.4. Chọn cáp cẩu vì kèo mái
Để cẩu lắp dàn mái dùng đòn treo và dây treo có khóa bán tự động, chọn đòn treo là hai
thanh thép định hình chữ C ghép với nhau. Khi tính toán đòn treo ta coi đòn treo là 1 dầm
đơn giản đặt lên 2 gối tựa và chịu lực tác dụng của 2 lực tập trung N đặt ở vị trí như hình vẽ
trên
900
900
0% i=3
i=3 0%
4050
3150
900
15000
P: Trọng lượng dầm cầu chạy nhịp giữa và thiết bị treo buộc (T)
- Xác định momen uốn lớn nhất
p/2 p/2
Xét
- Kiểm tra tiết diện dầm: chia cho 2 là vì ghép từ 2 thanh thép chữ C
Xét bài toán uốn phẳng thuần túy ta có:
- Thiết bị treo buộc gồm có dây cáp treo, trọng lượng gỗ gia cường. Lấy bằng 200kg
- Khi tính coi như dây cáp treo xiên góc 45O và có 4 dây
Ta chọn cáp
3.4.2. Vì kèo nhịp giữa
a. Chọn đòn treo:
Ta có:
6300
0% i=3
i=3 0%
1680
4500
1800
18000
Xét
- Kiểm tra tiết diện dầm: chia cho 2 là vì ghép từ 2 thanh thép chữ C
Xét bài toán uốn phẳng thuần túy ta có:
- Thiết bị treo buộc gồm có dây cáp treo, trọng lượng gỗ gia cường. Lấy bằng 200kg
- Khi tính coi như dây cáp treo xiên góc 45O và có 4 dây
Ta chọn cáp
3.5. Chọn cáp cẩu panen mái
Panen có kích thước: , nên mỗi lần cẩu chỉ cẩu 1 panen. Sơ đồ treo buộc
panen. Ta tính cho panen có kích thước lớn
1400
0
45 o 50
220 00
45
00
55
100
250 0
50
120
Chọn sợi cáp có cấu trúc cường độ chịu kéo bằng cáp cẩu 167kg/mm2
Ta chọn cáp
3.6. Chọn cáp cẩu tường
Thiết bị treo tấm tường là chùm dây móc 2 nhánh có vòng treo tự cân bằng
45°
110
1800 500
0
450
0
550
500
Ta có:
Chọn sợi cáp có cấu trúc cường độ chịu kéo bằng cáp cẩu 167kg/mm2
Ta chọn cáp
Bảng 3. 1 Tính toán chọn cáp
Trọng
Trọng Trọng
lượng Loại cáp Cường độ
lượng lượng
dụng cụ chọn: Cáp chịu kéo
Tên cấu kiện cấu tính toán
treo mềm 6x37+1 của sợi cáp
kiện cấu kiện
buộc d chọn (mm) (kg/mm )
(T) (T)
(T)
h1hckh2
hc
r S
R=r+S
Trong đó:
Từ các dữ liệu trên, tra biểu đồ đặc tính kĩ thuật của cần trục ta chọn loại cần trục
RDK-25 có L = 17.5m
Trong đó:
+ H0: cao trình đặt cấu kiện (Với móng H0 =0)
+ h1 : khoảng cách cần thiết để điều chỉnh cấu kiện, (lấy h1 = 1m)
+ hck: chiều cao của cấu kiện, hck = 10.6 (m)
+ h2 : chiều cao thiết bị, dây treo buộc, h2 = 1 (m)
+ h3 : chiều cao đoạn dây cáp từ móc cẩu đến puli đầu cần (lấy h3 =4m)
b. Chiều dài tay cần:
Từ các dữ liệu trên, tra biểu đồ đặc tính kĩ thuật của cần trục ta chọn loại cần trục
RDK-25 có L = 17.5m
Trong đó:
Từ các dữ liệu trên, tra biểu đồ đặc tính kĩ thuật của cần trục ta chọn loại cần trục
RDK-25 có L = 17.5 m
Trong đó:
Trong đó:
Từ các dữ liệu trên, tra biểu đồ đặc tính kĩ thuật của cần trục ta chọn loại cần trục
RDK-25 có L = 12.5m
cọc thép 8 hoặc 10, trước khi lắp móng rãi một lớp vữa dày 20-30mm để liên kết khối
móng với bê tông lót.
- Chuẩn bị thiết bị treo buộc: chùm dây cẩu có số nhánh dây ≥ 4, chuẩn bị cần trục lắp
ghép thỏa mãn sức nâng (Q), bán kính làm việc (R) và chiều cao làm việc (h).
b. Treo buộc móng, nâng lắp móng
- Khối móng được nâng lên khỏi mặt đất 0.5-1m để điều chỉnh đúng vị trí rồi đặt lên lớp
vữa lót.
c. Kiểm tra, điều chỉnh
- Kiểm tra vị trí của móng, sai lệch cho phép trong khoảng 5mm.
- Kiểm tra cao trình của cốc móng, sai lệch cho phép trong khoảng 3mm.
d. Cố định vĩnh viễn khối móng
- Để ổn định khối móng ta cho công nhận sử dụng dụng cụ thủ công như cuốc, xẻng để
xúc đất đổ xuống hố móng, vừa đổ đất, vừa đầm lèn cho chặt.
SVTH: Huỳnh Minh Dương - Lớp D18X3 37
Đồ án Kỹ thuật thi công 2 GVHD: Phạm Văn Tâm
- Cần lưu ý việc ổn định khối móng được tiến hành đồng bộ bốn phía tránh làm sai lệch
vị trí móng và chia làm từng lớp, mỗi lớp từ 15-20cm, đầm chặt lớp dưới rồi mới tiến hành
lớp trên, đầm lèn đến cách 5cm mặt trên khối móng thì dừng lại.
- Công tác lấp ổn định khối móng nhằm cho việc thi công nhanh để chuẩn bị tiến hành
lắp các cấu kiện tiếp theo cho đảm bảo tiến độ và kĩ thuật.
4.3.2. Thi công lắp ghép cột
a. Công tác chuẩn bị
Công tác chuẩn bị gồm có các công việc sau:
- Vạch dấu, xác định đoạn cột chôn vào móng.
- Dùng máy để kiểm tra lại đường tim, trục của móng và vạch sẵn các đường tim trên mặt
móng và tim, cốt trên cột.
- Sắp xếp cột nằm trong phạm vi hoạt động của cần trục.
- Kiểm tra lại chất lượng cột, kích thước cột, chiều rộng, chiều cao, tiết diện cột, kiểm tra
bulông liên kết của cột với dầm cầu chạy như: Vị trí liên kết bulông, chất lượng bulông và
ốc vặn bulông cho từng cột, đảm bảo đủ và đạt chất lượng.
- Chuẩn bị mặt tựa cho cột: vệ sinh cốc móng, rãi một lớp vữa lót dày 20-30mm bên
trong cốc móng.
- Chuẩn bị các thiết bị treo buộc cột như: dây cáp, đai ma sát, dụng cụ cố định tạm,
thường dùng dây cẩu kép. Đối với các cột có độ mản lớn, chiều dày lớn thì phải gia cường
trước khi cẩu lắp.
b. Treo buộc cấu kiện
- Dùng các thiết bị như đai ma sát, khóa bán tự động, đòn treo… để treo buộc ở vị trí vai
cột (cột không có vai thì treo buộc ở trên trọng tâm của cột).
c. Tiến hành nâng lắp cột vào vị trí
- Dựng cột từ tư thế nằm ngang thành tư thế thẳng đứng bằng hai cách: kéo lê hoặc quay.
- Sau đó nhấc cột lên cao cách mặt đất từ 0,5-1m rồi quay cột về phía móng cần lắp, sau
đó cho cẩu hạ từ từ cột xuống cốc móng. Khi cách mặt móng khoảng 0,5m thì dừng lại cho
công nhân điều chỉnh cột đúng vị trí với móng rồi từ từ hạ cột xuống vào đúng vị trí cốc
móng.
d. Kiểm tra và điều chỉnh cột
- Kiểm tra vị trí và điều chỉnh bằng các tấm nêm.
- Cột tầng 2 trở lên (cột liên kết với sàn) thì điều chỉnh bằng các khung dẫn có ốc vít.
- Công tác lắp ghép thường tiến hành ở trên cao, do đó đòi hỏi những công nhân lắp ghép
phải có sức khỏe tốt không bị chóng mặt, nhức đầu. Khi giao nhiệm vụ mới ở trên cao cho
công nhân, cán bộ kĩ thuật phải phổ biến các biện pháp an toàn thật chu đáo cho họ.
- Cần cung cấp cho công nhân làm việc ở trên cao những trang thiết bị quần áo làm việc
riêng, gọn gàng, giầy không trơn, găng tay dây lưng an toàn. Những dây lưng xích an toàn
phải chịu được lự tĩnh tới 300kg. Nghiêm cấm việc móc dây an toàn vào những kết cấu
chưa liên kết chắc chắn, không ổn định.
- Khi cấu kiện được treo cẩu lên cao 0.5m phải dừng lại ít nhất 1-2 phút để kiểm tra an
toàn của móc treo.
- Không đứng dưới cấu kiện đang cẩu lắp.
- Thợ lắp đứng đón cấu kiện phải ở phía ngoài bán kính quay tay cần của cần trục.
- Các đường đi lại qua khu vực đang tiến hành lắp ghép phải được ngăn cách: ban ngày
phải cắm biển cấm đi lại, ban đêm phải thắp đèn đỏ báo hiệu (hoặc phải có người bảo vệ ).
- Đường dây điện không được chạy qua khu vực đang tiến hành lắp ghép, nếu không
tránh được thì dây bắt buộc phải đi ngầm.
- Nghiêm cấm công nhân đứng trên các cấu kiện đang cẩu lắp.
- Các móc cẩu nên có lắp an toàn để dây cẩu không tuột khỏi móc. Không được kéo
ngang vật từ đầu cần bằng cách quấn dây hoặc quay tay cần vì như vậy có thể làm đổ cần
trục.
- Không được phép đeo vật vào đầu trong thời gian nghỉ giải lao.
- Chỉ được phép tháo dỡ móc cẩu ra khỏi cấu kiện khi cấu kiện đã cố định tạm độ ổn định
của cấu kiện được đảm bảo.
- Những cầu, sàn công tác để thi công các mối nối đó phải chắc chắn, liên kết vững vàng,
phải có hàng rào tay vịn cao quá 1m. Khe hở giữa mép trong của sàn tới cấu kiện không
vượt quá 10cm.
- Phải thường xuyên theo dõi, sửa chữa các sàn công tác.
- Nghiêm cấm việc đi lại trên cánh thượng của dàn vì kèo, dầm và các thanh giằng.
- Cần có biện pháp bảo vệ chống sét tạm thời cho các công trình lắp ghép trên cao. Biện
pháp dùng phổ biến nhất là dùng dây dẫn tạm, cột thu lôi bằng kim loại nối đất tốt.