Professional Documents
Culture Documents
NGUYỄN VĂN
KHOA
A
5500
B
14500
5500
C
3500
4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 2250
42750
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
300
4100 4100 +9.200
8000 800
3000
500 1200 +6.600
300
+6.100
80
280
780
+3.640
1600
6600
300 x 500
+0.000
-1.000
-1.500
A B C D
Hình 2. Mặt cắt đứng công trình khán đài 2
H
b
A B C D
= 25.429 ( m3 )
- V1 = 1.2 �(1.7 + 2.7) �0.1 �40 = 21.12 m3 : Thể tích bê tông lót
V2 = 1 �1.5 �0.25 �40 + 1 �2.5 �0.25 �40 = 40 ( m3 )
- : Thể tích phần hình hộp
- Thể tích phần móng hình chóp
0.25
V3 =
6 �
� {
1�1.5 + ( 1 + 0.4 ) ( 1.5 + 0.6 ) + 0.4 �0.6 �
�+ �
� }
1�2.5 + ( 1 + 0.4 ) ( 2.5 + 0.7 ) + 0.4 �0.7 �
�
= 0, 4975 m3 �20 = 9.95 m3
- Thể tích phần cột trong đất: V4 = 0,3 x (0,5 + 0,6) x 1x40 = 13.2 m3
Vmóng + cột trong đất = (V1 + V2 + V3 + V4) = 84.27 m3
- Thể tích đà kiềng: Vđà = (14.5 x 20 + 4.5 x 19 x 4) x 0.2 x 0.4 = 48.736 m3
- Thể tích hình học phần công trình nằm dưới đất:
Vcôngtrình = Vmóng + cột trong đất + Vđà = 133.006 m3
nt
Vdao = 891.9 (m3 )
- Tổng thể tích đất nguyên thổ:
- Độ tươi xốp ban đầu 25%, suy ra k 1=¿ 1 + K1 = 1.25.
- Độ tươi sau cùng khi đầm nén 3.5%, suy ra k 2 = 1+K2 = 1.035.
- Thể tích đất sau khi đào lên ở dạng tơi xốp:
x nt
Vdao = Vdao ×k1 =891.9×1.25 = 1114.875 (m 3 )
- Thể tích đất lấp hố đào:
nt k 1.25
Vdap = (Vdao -Vck ) � 1 = (891.9-133.006) � = 961.539 (m 3 )
k2 1.035
- Thể tích đất thừa cần vận chuyển đi:
x
Vthua = (Vdao -Vdap ) = 1114.875-916.539 = 198.336(m3 )
2.3. Chọn máy và phương án đào
2.3.1. Chọn phương án đào móng
Có hai loại phương án đào: đào thủ công và đào cơ giới. Cả hai phương án đều có ưu
nhược điểm riêng và phù thuộc vào nhiều yếu tố như: cấp đất của công trình, điều kiện tự
nhiên, chướng ngại vật, khối lượng đất đào, thời hạn thi công,...
Công trình khán đài có cấp đất II, có thể dùng xẻng, cuốc đất dễ dàng đào đất và hất lên
miệng hố đào. Đồng thời khối lượng từng móng và đà kiềng nhỏ nên có thể áp dụng phương
pháp đào thủ công. Tuy nhiên phương pháp này tùy thuộc vào nhiều điều kiện: việc phân
A
5500
B
14500
5500
C
3500
D
4200 4200 4200 4200 46200 4200 4200 4200 4200
79800
1 2 3 4 5 16 17 18 19 20
A
5500
B
14500
5500
C
3500
D
4200 4200 4200 4200 46200 4200 4200 4200 4200
79800
1 A 2 3 4 5 16 17 18 19 20
3 3
PHÂN ÐO? N I : 445.95 m PHÂN ÐO? N II : 445.95 m
CA 1 CA 2
18100
A B C D
R8
2 00
1 A
5500
1 B
5500
C
2
3500
D
4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500
85500
2
00
3 4 10 11 16 R
82 18 19 20
1 2 5 6 7 8 9 12 13 14 15 17
Thông số kỹ thuật:
Lực đầm: 1.4 tấn
Trọng lượng: 72 (kg)
Kích thước đầm: 300x350mm
Kích thước mặt đầm: 720x412x1043mm
Năng suất đầm đất (theo giáo trình máy xây dựng của Lưu Bá Thuận).
v
Q = 1000. ( B - b ) . h .
n
Trong đó:
B - chiều rộng vệt đầm bằng chiều rộng máy lu, chiều rộng bàn đầm, m ;
b - khoảng cách trùng nhau giữa hai vệt đầm (b = 0.1 - 0.15 m)
h - chiều sâu tác dụng của đầm, m
v - tốc độ di chuyển máy khi đầm, km/h
n - số lần đầm tại một chỗ.
0.2
�
Q = 1000 �( 0.35 - 0.15 ) �0.3 � = 12
1
(m 2
/ h)
ĐỒ ÁN THI CÔNG GVHD: ThS. NGUYỄN VĂN
KHOA
3.2. Phương án đầm chi tiết
3.2.1. Đầm mặt trước khi đổ bê tông lót
Để chuẩn bị nền đất trước khi đổ bê tông lót chỉ cần nền đất được chặt, bằng phẳng. Cấp
đất II: đất cát pha sét, đất trung bình, tương đối tốt, không dính; dễ dàng đầm chặt. Vì vậy tận
dụng máy đào gầu nghịch đầm chặt, san phẳng ngay sau khi đào hố móng.
R8
20
0
4 A
5500
4 B
5500
C
2
3500
D
4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500
85500
2
0
20
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 R8 17 18 19 20
Hình 11. Mặt bằng vị trí máy thi công đầm đất.
0.000
1800
A
Hình 12. : Mặt cắt 4–4 vị trí máy thi công đầm đất
ĐỒ ÁN THI CÔNG GVHD: ThS. NGUYỄN VĂN
KHOA
3.2.2. Đầm đất sau khi đổ bê tông móng:
Khối lượng đầm đất trên từng hố móng:
- Hố móng trục A và B: Diện tích đầm: S 1 = 3.1 × 1.8 × 2 = 11.6 (m2)
- Hố móng trục C và D: Diện tích đầm: S 2 = 6.2 × 1.8= 12.24 (m2)
- Mỗi hố móng chia làm 5 đợt đầm với chiều dày mỗi đợt đầm là 20 cm.
MÁY Ð? M CÓC
MIKASA 0.000
1500
d?t 5
d?t 4
d?t 3
d?t 2
d?t 1
2700 800 2700
3500
C D
- Mức độ đổ đầy hỗn hợp bê tông vào cốp pha phải phù hợp với số liệu tính toán độ
cứng chịu áp lực ngang của cốp pha do hỗn hợp bê tông mới đổ gây ra.
- Ở những vị trí mà cấu tạo cốt thép và cốp pha không cho phép đầm máy mới đầm thủ
công.
- Khi trời mưa phải che chắn, không để nước mưa rơi vào bê tông. Trong trường hợp
ngừng đổ bê tông quá thời gian quy định thì phải đợi đến khi bê tông đạt 25daN/cm 2
mới được đổ bê tông, trước khi đổ lại bê tông phải xử lý làm nhám mặt. Đổ bê tông
vào ban đêm và khi có sương mù phải đảm bảo đủ ánh sáng ở nơi trộn và đổ bê tông.
ĐỒ ÁN THI CÔNG GVHD: ThS. NGUYỄN VĂN
KHOA
2. Trình tự thi công kết cấu bê tông cốt thép toàn khối
Để thi công được các kết cấu có hình dạng và kích thước khác nhau thì người thiết kế tổ
chức thi công cần phải làm những việc sau :
- Phân đoạn, phân đợt đổ bê tông.
- Thi công cốp pha, cột chống và sàn công tác.
- Thi công cốt thép.
- Thi công bê tông.
2.1. Phân đợt đổ bê tông.
Đối với dầm sàn: phân đoạn phải đảm bảo yêu cầu về kỹ thuật, các mạch ngừng bề tông
khồng đặt tại các vị trí mà kết cấu có nội lực (momen và lực cắt) lớn. Mạch ngừng của dầm
sàn sẽ được đặt trong phạm vi ¼ nhịp dầm về phía gối tựa.
Phân đoạn công trình theo chiều ngang, ở đây ta dựa vào vị trí khe nhiệt để phân đoạn
Phân thành 2 đoạn chính: đoạn một từ trục 1 đến trục 8 ; đoạn 2 từ trục 8 đến trục 16. ở
mồi đoạn ta chia thành 2 phân đoạn đổ bê tông có mạch ngừng ở 1/3 nhịp.
Phân đợt công trình dựa theo độ cao:
Đối với cột do có khối lượng thi công bê tông nhỏ nên không chia mạch ngừng phân
đoạn mà chia mạch ngừng phân đợt theo chiều cao. Vị trí mạch ngừng ngay mép dưới của
dầm cách dầm 2-3 cm, có thép chờ.
Móng: mách ngừng mặt trên của móng.
Phân công công trình thành 8 đợt:
- Đợt I: Đổ bê tông lót.
ĐỒ ÁN THI CÔNG GVHD: ThS. NGUYỄN VĂN
KHOA
- Đợt II: Đổ móng, một phần cổ móng.
- Đợt III: Đổ đà kiềng.
- Đợt IV: Đổ cột tầng 1 lần 1.
- Đợt V: Đổ cột tầng 1 lần 2.
- Đợt VI: Đổ dầm sàn, bản sàn, vai cột tầng 1.
- Đợt VII: Đổ cột tầng 2.
- Đợt VIII: Đổ dầm, sàn mái.
11.000
300
1200
4100
9.200
300
8000 VIII VIII
VIII VIII
3000
500 1200
VII VII VII VII 6.100
VI VI
VI VI
800
280
780 VI VI
6600
1600
V V V V
VI VI
0.000
IV IV IV IV IV IV IV IV
400
III III
1500
II II II
-1.500
II II II II
I I I I I I I
5500 5500 3500
A B C D
Hình 15. Sơ đồ phân đợt công trình
50 500 50 50 600 50
250250 600
250250 600
1500 2500
600 700
1000
1000
400
400
1500 2500
A C
Hình 16. Hình chiều bằng và chiếu đứng của bê tông móng và cổ cột.
Tổng khối lượng bê tông cột lần 1 cần đổ cho đợt IV là:
VC1 = VCA + VCB + VCC + VCD = 5.805 + 11.67 + 10.8 + 10.8 = 39.075m3
2.2.5. Khối lượng đổ bê tông đợt V ( Đổ bê tông cột lần 2)
Lần 2: Đổ bê tông phần còn lại của cột trục C,D.
- Cột 300x600 trục C và D; 40 cột. (lần 2: 2.85m)
VCC 2 = 2.85 �0.6 �0.3 �20 = 11.88( m3 )
ĐỒ ÁN THI CÔNG GVHD: ThS. NGUYỄN VĂN
KHOA
VCD 2 = 2.85 �0.6 �0.3 �20 = 11.88( m3 )
Tổng khối lượng bê tông cột lần 2 cần đổ cho đợt V là:
VC 2 = VCC 2 + VCD 2 = 11.88 + 11.88 = 23.76m3
2.2.6. Khối lượng đổ bê tông đợt VI (Đổ bê tông dầm sàn, bản sàn, vai cột tầng
1)
1
VA- = 20 �1.6 � �(0.5 + 0.3) �0.3 = 3.84 ( m 3 )
- Dầm console trục A: 2
1
VD - = 20 �1.2 � �(0.5 + 0.3) �0.3 = 2.88 m3
2
( )
- Dầm console trục D:
( 5500 �2 ) = 52.593 m3
VAC = 20 �0.75 �0.3 �
� 280 �
( )
Cos � arctan �
- Dầm trục A đến C: � 780 �
VCD = 20 �3.5 �0.3 �0.75 = 15.75 ( m3 )
- Dầm trục C đến D:
V34 = 19 �2 �4.5 �0.3 �0.4 = 20.52 ( m3 )
- Dầm 300x400 (2 dầm):
V = 19 �4 �4.5 �0.2 �0.4 = 27.36 ( m3 )
- Dầm 200x400 (4 dầm): 24
VSA = 19 �4.5 �0.08 �1.6 = 10.944 ( m3 )
- Sàn console trục A:
VSD = 19 �4.5 �0.08 �1.2 = 8.208 ( m3 )
- Sàn console trục D:
V = 19 �4.5 �0.08 �3.5 = 23.94 ( m3 )
- Sàn trục C đến D: SCD
VSAC = 19 �4.5 �(0.08 �(0.78 + 0.28)) �13 = 94.255 ( m3 )
- Sàn bản thang A đến C:
Tổng khối lượng bê tông cần đổ cho đợt VI là: Vds=260.29(m3)
2.2.7. Khối lượng đổ bê tông đợt VII (Đổ bê tông cột tầng 2)
Tổng diện tích coppha sử dụng cho đợt 1 là: S1 = (0.58 + 0.74) �40 = 52.8( m )
2
50 500 50 50 600 50
250250 600
250250 600
1500 2500
600 700
1000
1000
400
400
1500 2500
A C
� h h � 2
S A = S B = 2 �(a + b) �h1 + 2 ��
( a + a ') � a + (b + b ') � b (m )
�
- Theo trục A,B: � 2 2 �
� 2 2 �
ĐỒ ÁN THI CÔNG GVHD: ThS. NGUYỄN VĂN
KHOA
� h h � 2
SC = S B = 2 �(a + b) �h1 + 2 ��
(a + a ') � a + (b + b ') � b (m )
�
- Theo trục C,D: � 2 2 �
� 2 2 �
Tổng diện tích coppha móng cho đợt 2 là: S M 1 = (3.811 + 2.838) �40 = 265.96( m )
2
Tổng diện tích coppha cổ cột cho đợt 2 là: Sc1 = (1.6 + 1.8) �40 = 136(m )
2
Sdkn = a �l + 2 �b �l (m 2 )
- Đà kiềng liên kết giữa trục B với trục C:
Với: a=0.2(m); b=0.4(m); l=5.5-(0.3+0.25) =4.95(m)
� SdkBC = 0.2 �4.95 + 2 �0.4 �4.95 = 4.95(m 2 )
Sdkn = a �l + 2 �b �l (m 2 )
- Đà kiềng liên kết giữa trục C với trục D:
Với: a=0.2(m); b=0.4(m); l=3.5-0.6 =2.9(m)
� SdkCD = 0.2 �2.9 + 2 �0.4 �2.9 = 2.9(m 2 )
Tổng diện tích coppha theo phương ngang: Sn = 20 �(5 + 4.95 + 2.9) = 257( m )
2
S4 = a×h(m 2 )
- Tính diện tích ốp cốp pha S4:
a = 300 (mm) = 0.3 (m)
h = 300 (mm) = 0.3 (m)
S4 = 0.3 �0.3 �2 = 0.18(m 2 )
Vậy tổng diện tích ốp cốp pha dầm mái của Đợt VIII:
Sdm = 19 �(13.79 + 6.09 + 0.74 + 0.18) = 395.2(m 2 )
b. Dầm dọc:
- Hai dầm: 200x300
S1dd = 2×n×(a+b+b')×l
a = 200 (mm) = 0.2 (m)
ĐỒ ÁN THI CÔNG GVHD: ThS. NGUYỄN VĂN
KHOA
b = 300 (mm) = 0.3 (m)
b’ = 300 – 80 = 220 (mm) = 0.22 (m)
l = 4200 (mm) = 4.2 (m)
n = 19.
S1dd = 2 �19 �(0.2 + 0.3 + 0.22) �4.2 = 44.688(m 2 )
- Ba dầm 200x400
2
Sdd = 3×n×(a+b+b')×l
a = 200 (mm) = 0.2 (m)
b = 400 (mm) = 0.4 (m)
b’ = 400 – 80 = 320 (mm) = 0.32 (m)
l = 4200(mm) = 4.2(m)
n =19.
2
Sdd = 3 �19 �(0.2 + 0.4 + 0.32) �4.2 = 220.248(m 2 )
Vậy tổng diện tích cốp pha dầm dọc:
Sdd = S1dd +Sdd
2
= 44.688 + 220.248 = 364.936(m 2 )
c. Sàn mái:
- Diện tích cốp pha sàn mái:
3.4. Tính toán máy trộn để thi công đổ bê tông thủ công
- Năng suất kỹ thuật của máy tính bằng công thức:
e �n
N kt = �K p
1000
Trong đó:
e : Dung tích máy trộn (lít)
n : Số mẻ trộn trong 1 giờ
kp :
Hệ số thành phẩm (0.65 � 0.72)
3600
n=
- Số mẻ trộn trong 1 giờ tính bằng công thức: T
ĐỒ ÁN THI CÔNG GVHD: ThS. NGUYỄN VĂN
KHOA
Trong đó:
T : Thời gian đổ cốt liệu vào cối, thời gian trộn và thời gian đổ khỏi cối
- Chọn máy trộn dung tích 350 lít thì T = 125 (s)
3600 3600
n= = �29
T 125
350 �29
N kt = �0.69 = 7.0035 (m 3 / h)
- Năng suất kỹ thuật: 1000
Năng suất sử dụng (có tính thêm hệ số sử dụng thời gian K t = 0.8 )
N sd = N kt �K t = 7.0035 �0.8 = 5.6028(m3 / h) = 45(m 3 / ca)
3.5. Tính toán thời khối lượng và thời gian đổ bê tông thương phẩm
Thời gian hoàn thành 1 xe bơm :
T = Tkt + Tq + Tb
Trong đó:
Tkt là thời gian kiểm tra độ sụt và lấy mẫu của 1 xe bê tông chọn Tkt= 5 phút
Tq là thời gian đưa xe vào vị trí và quay đầu xe ra Tq = 5+5 = 10 phút
Tb là thời gian bơm hết 1 xe bê tông khoảng Tb = 20 phút
→ T = 35 phút
8 �60 8 �60
n= = = 14
→ Một ca làm việc 8 tiếng ta có thể bơm được số xe bê tông là T 35 xe
→ Chọn xe vận chuyển bê tông có dung tích 6m 3, trung bình 1 ca làm việc có thể đổ
được lượng bê tông là V = 18 �6 = 84 m3
Khối Khối
lượng Phương pháp lượng bê Chia Thời gian
Đợt Cấu kiện
bê tông tông đáp đoạn (ca)
(m3) ứng 1 ca
1 Bê tông lót 21.12 Cơ giới 45 1 1
2 Móng 70.46 Cơ giới 45 2 2
49.28 Thương 84 2
3 Đà kiềng 1
phẩm
39.075 Thương 84 2
4 Cột tầng 1 Lần 1 1
phẩm
23.76 Thương 84 1
5 Cột tầng 1 lần 2 1
phẩm
286,025 Thương 84 4
6 Dầm sàn tầng 1 4
phẩm
20.561 Thương 84 1
7 Cột tầng 2 1
phẩm
Dầm sàn tầng 165.544 Thương 84 2
8 2
mái phẩm
TỔN 654.705
Tổng
G
A A
5500
5500
B B
14500
14500
MN
5500
5500
C C
3500
3500
D D
4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A A
5500
5500
B B
14500
14500
MN
5500
5500
C C
3500
3500
D D
4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A A
5500
5500
B B
14500
14500
5500
5500
C C
3500
3500
D D
4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A A
5500
5500
B B
14500
14500
5500
5500
C C
3500
3500
D D
4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A A
5500
5500
B B
14500
14500
5500
5500
C C
3500
3500
D D
4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A A
5500
5500
B B
14500
14500
5500
5500
C C
3500
3500
D D
4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A A
5500
5500
B B
14500
14500
5500
5500
C C
3500
3500
D D
4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500 4500
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
- Trong đó:
P – áp lực ngang tối đa của bê tông (daN/m2)
γ – Khối lượng thể tích của bê tông đã đầm chặt (daN/m2)
H – Chiều cao mỗi lớp bê tông (m)
V – tốc độ đổ hỗn hợp bê tông (m/h)
R = 0.7m – Bán kính tác dụng của đầm dùi (m)
R1 = 1m – Bán kính tác dụng của đầm ngoài (m)
k1 : hệ số tính đến độ sụt của bê tông
k2 : hệ số ảnh hưởng của nhiệt độ (với khí hậu Việt Nam k2 = 0.85)
- Tải trọng động khi đổ bê tông vào cốp pha:
Bảng 4: Tải trọng tác động khi đổ bê tông vào cốp pha
- Hệ số vượt tải:
Bảng 5: Hệ số vượt tải
ĐỒ ÁN THI CÔNG GVHD: ThS. NGUYỄN VĂN
KHOA
Các tải trọng tiêu chuẩn Hệ số vượt tải
Khối lượng thể tích cốp pha, đà giáo 1.1
Khối lượng thể tích bê tông cốp thép 1.2
Tải trọng do người và các phương tiện vận chuyển 1.3
Tải trọng của đầm chấn động 1.3
Áp lực ngang của bê tông 1.3
Tải trọng do chấn động khi đổ bê tông va vào cốp pha 1.3
2 2
3
500
500
-1500 mm
250
1500
Trong đó
ĐỒ ÁN THI CÔNG GVHD: ThS. NGUYỄN VĂN
KHOA
1: Sườn đứng thép hộp 20x20x1.4x500
2: Thanh chống xiên thép hộp 20x20x1.4
3: Coppha gỗ ván ép dày 2cm
2.3.2. Tính toán ván khuôn.
2.3.2.1. Tải trọng tác dụng:
q tc
500
2 2
3
500
250 250
- Sơ đồ tính và tải trọng tác dụng lên sườn đứng cốp pha móng
ĐỒ ÁN THI CÔNG GVHD: ThS. NGUYỄN VĂN
KHOA
Tải trọng phân bố tác dụng lên sườn đứng b = 0.5m là:
q2tc = q2tc . b = 1225 x 0.5 = 612.5 (daN/m)
q2tt = q2tt . b = 1592.5 x 0.5 = 796.25 (daN/m)
2.3.3.2. Kiểm tra điều kiện bền:
M
σ= < [ σ]
W
M = 6.22 ( daNm )
B �H 3 - b �h 3 4 �43 - 3.8 �3.83
J= = = 2.055
12 12 (cm4)
2 �J 2 �2.055
W= = = 1.0275
H 4 (cm3)
M 6.22×100
σ= = = 605 (daN/cm 2 ) < [ σ ] = 2100 (daN/cm 2 )
Vậy W 1.0275
Thỏa điều kiện bền
2.3.3.3. Kiểm tra điều kiện độ võng:
5 �q tc �l24
� [f]
f� [f]
384 �EJ
Trong đó:
E = 2.1106 daN/cm2,
J = 2.055 cm4,
5 �q tc �L42 5 �612.5 �10 -2 �254
f= = = 0.0072 cm
384 �EJ 384 �2.1�106 �2.055
25
= 0.0625
Ta có: f = 0.0072 cm < [ ]
f
= 400 cm.
Vậy sườn đứng của cốp pha móng thỏa mãn điều kiện độ võng.
2.3.4. Tính toán thanh chống xiên:
2.3.4.1. Phương án thanh chống xiên:
Chọn thanh chống xiên là thanh thép hộp 20 x 20 x 1.4 mm. 1 đầu khớp 1 đầu tự do
ĐỒ ÁN THI CÔNG GVHD: ThS. NGUYỄN VĂN
KHOA
-1600 mm
Chú thích
1: Ty ren ( Ø16 )
2: Tán chuồn ( Ø16 )
3: Sườn đứng thép hộp 40x40x1.4 khoảng cách 300mm
4: Gông thép hộp 40x40x1.4 khoảng cách 500mm
5: Coppha gỗ văn ép dày 2cm
6: Cây chống Hòa Phát K-102
2.5.1.1. Xác định tải trọng vào ván khuôn:
Đầm bằng dùi nên ta lấy chiều cao lớp bê tông sinh ra áp lực ngang H = 0.7 m
Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng:
qtc = γH + Pđ = 25 x 0.7 + 4 = 21.5 (kN/m2)
Tải trọng tính toán tác dụng:
qtt = 1.3qtc = 1.3 x 21.5 = 29.95 (kN/m2)
2.5.1.2. Kiểm tra độ võng của ván khuôn:
Cắt dải 1m để kiểm tra:
q tc = 21.5×1 = 21.5 ( KN/m )
500
ĐỒ ÁN THI CÔNG GVHD: ThS. NGUYỄN VĂN
KHOA
- Ta có: Sườn đứng cốp pha cột phải thỏa mãn điều kiện bền smax [s]
M2
smax =
Trong đó: [ s] = 2100 daN/cm2 ; W
5.q tc .l24
� [f]
f� [f]
384.EJ
Trong đó:
E = 2.1 x 106 daN/cm2,
J = 5.4 cm4,
5.q tc .L42 5 �645 �10-2 �504
f= = = 0.038 (cm)
Vậy 384.EJ 384 �2.1 �106 �5.4
50
= 0.125
Ta có: f = 0.038 (cm) < [ ] = 400
f
(cm).
Vậy sườn đứng của cốp pha cột thỏa mãn điều kiện độ võng.
2.5.3. Kiểm tra gông
Gông cột được tổ hợp từ 2 thanh thép hộp tạo thành bộ gông kép 40 x 40 x 1.4mm
Ta xem các gông cột làm việc như dầm đơn giản.
Tải trọng tính toán đối với một gông kép xem như tải tập trung là:
N1 = N3 = q2tt . b . L = 2995 x 0.15 x 0.5 = 226.95 (daN)
N2 = q2tt . b . L = 2995 x 0.3 x 0.5 = 453.9 (daN)
ĐỒ ÁN THI CÔNG GVHD: ThS. NGUYỄN VĂN
KHOA
Ta tính toán theo phương cạnh dài, khoảng cách 2 thanh ty theo phương cạnh dài: 690
mm.
Sơ đồ tính, tải trọng tác dụng và nội lực gông cột (tầng 1)
Ta chọn 2 thanh chống xiên Hòa Phát mã hiệu K-102 có tải trọng làm việc an toàn 1500
kg và chiều cao tối đa 3.500 mm và chiều tối thiểu là 2.000 mm.
Bố trí một thanh chống vào giữa gông cách chân cột 2.275 m theo phương đứng và 2m
theo phương ngang.
Bố trí thanh chống vào giữa gông cột gần mặt sàn nhất
2.6. Phương án và tính toán cốt pha dầm, sàn khán đài:
2.6.1. Phương án cốt pha dầm:
Lựa chọn ván khuôn cốt pha dầm, sàn khán đài bằng ván gỗ ép, có hệ sườn đứng, sườn
ngang cấu tạo thép hộp.
Khoảng cách sườn ngang:
Sử dụng cột chống tổ hợp với ưu điểm tính ổn định cao, khả năng chịu lực lớn và dễ
dàng chống đỡ cho các kết cấu ở độ cao lớn.
Thanh chống xiên
Xà gồ thép hộp đỡ ván sàn bao gồm xà gồ lớp dưới và xà gồ lớp trên
ĐỒ ÁN THI CÔNG GVHD: ThS. NGUYỄN VĂN
KHOA
Xà gồ thép hộp đỡ ván dầm bao gồm xà gồ lớp dưới và xà gồ lớp trên
ĐỒ ÁN THI CÔNG GVHD: ThS. NGUYỄN VĂN
KHOA
1
2
4
3
5
6
1800
Chú thích:
1: Sườn đứng thép hộp 20x20x1.4 mm
2: Coppha gỗ ván ép dày 2cm Cấu thành từ 2 tấm 35cm và 40cm)
3: Sườn ngang thép hộp 20x20x1.4 mm
4: Thanh chống xiên thép hộp 20x20x1.4 mm
5: Sườn trên thép hộp 40x60x1.4mm
6: Sườn dưới thép hộp 40x80x1.4mm
7: Cây chống Hòa Phát K – 102.
Chú ý: Các kích thước trên chỉ là chọn sơ bộ và kiểm tra chi tiết sẽ được trình bày ở phần dưới
nếu không thỏa hoặc quá dư thì sẽ chọn lại kích thước cho phù hợp.
2.6.2. Tính toán ván khuôn dầm khán đài:
2.6.2.1 Tính toán ván khuôn thành dầm khán đài:
q tt
2
Chọn sơ đồ tính dầm đơn giản: 3
250 250
ĐỒ ÁN THI CÔNG GVHD: ThS. NGUYỄN VĂN
KHOA
Tải trọng tác dụng:
q tc = 25×0.75+ ( 2+4 ) = 24.75 ( KN/m 2 )
q tt = 25×0.7×1.2+1.3× ( 2+4 ) = 30.3 ( KN/m 2 )
q tt
3
1
500 500
Ta có: Sườn ngang cốp pha dầm phải thỏa mãn điều kiện bền smax [s]
M2
smax =
Trong đó: [s] = 2100 daN/cm2 ; W
q 2 .l 22 758 �0.52
M2 = = = 36
+ 8 8 (daNm )
M 2 36 �100
smax = = = 1333
W 2.7 daN/cm2 <
[ s] = 2100 daN/cm2.
Vậy sườn ngang thỏa mãn điều kiện bền.
c. Kiểm tra theo điều kiện võng:
5.q tc .l42
� [f]
f� [f]
384.EJ
Trong đó:
E = 2.1 x106 daN/cm2
ĐỒ ÁN THI CÔNG GVHD: ThS. NGUYỄN VĂN
KHOA
J = 5.4 cm4,
5.q tc .L42 5 �618.75 �10 -2 �504
�f = = = 0,085 cm
384.EJ 384 �2.1 �106 �5.4
50
[ f ] 400 = 0.125
Ta có: f = 0.085 cm < = cm.
Vậy sườn ngang của cốp pha dầm thỏa mãn điều kiện độ võng.
2.6.2.3. Kiểm tra sườn đứng:
Ta sử dụng thanh chống xiên và chống ngang để giữ ổn định cốp pha trong quá trình
đổ bê tông đồng thời chịu áp lực của bê tông.
a. Kiểm tra theo điều kiện bền:
- Chọn 2 thép hộp có kích thước 50 x 50 x 1.4 mm.
- Quy tải phân bố từ sườn ngang về tải trọng tập trung tác dụng sườn đứng:
- Tải trọng tác dụng:
25 �0.75 + ( 2 + 4 ) �
P2 = P1 = �
� �0.45 �0.5 = 5.3 ( KN )
�
Sơ đồ tính:
1
30°
P2
3
4
750
3
P1
Hình 18. Sơ đồ tính và tải trọng tác dụng lên sườn đứng
M2
smax =
Trong đó: [s] = 2100 daN/cm2 ; W
ĐỒ ÁN THI CÔNG GVHD: ThS. NGUYỄN VĂN
KHOA
Với:
P tc .L3
� [f]
f� [f]
48.EJ
Trong đó:
E = 2.1 x 106 daN/cm2,
J = 14.77 cm4,
q tc .L32 530 �10-2 �303
�f = = 6
= 2.63 �10-4 cm
48.EJ 48 �2.1�10 �5.4
30 -3
-4 [ f ] 400 = 7.5 �10
Ta có: f = 2.63 �10 cm < = cm.
Vậy sườn đứng của cốp pha dầm thỏa mãn điều kiện độ võng.
c. Tính toán thanh chống
Hình 19. Sơ đồ tính và tải trọng tác dụng lên thanh chống ngang
Tải trọng tác dụng lên thanh chống ngang chính là phản lực tại gối tựa lên sườn đứng.
- Lực nén trong thanh chống ngang: N = VA = 650 daN
- Lực nén trong thanh chống xiên: VB = 1300 daN với α = 30 °
Hình 20. Sơ đồ tính và tải trọng tác dụng lên sườn dọc
Dùng sức bền vật liệu ta tính được phản lực của 2 thanh chống:
VA = VB = 144 (daN)
Mmax = 57.6 (daN.m)
Ta có: Sườn ngang cốp pha dầm phải thỏa mãn điều kiện bền smax [s]
M2
smax =
Trong đó: [s] = 2100 daN/cm2 ; W
M 2 57.6 �100
smax = = = 1236
W 4.66 daN/cm2 <
[ s] = 2100 daN/cm2.
Vậy sườn ngang thỏa mãn điều kiện bền.
Kiểm tra theo điều kiện võng:
ĐỒ ÁN THI CÔNG GVHD: ThS. NGUYỄN VĂN
KHOA
5.q tc .l42
� [f]
f� [f]
384.EJ
Trong đó:
E = 2.1 x 106 daN/cm2,
J = 5.4 cm4,
5.q tc .L42 5 �117.5 �10 -2 �80 4
�f = = 6
= 6.75 �10 -3 cm
384.EJ 384 �2.1�10 �13.98
60
6.75 �10 -3 [ f ] 400 = 0.15
Ta có: f = cm < = cm.
Vậy sườn dọc bản đáy cốp pha dầm thỏa mãn điều kiện độ võng.
b. Kiểm tra sườn dưới:
25×0.75+ ( 2+4 ) �
P2tc = �
� ×0.5×0.4 = 3.76 ( KN )
�
Dùng sức bền vật liệu ta tính được phản lực của 2 thanh chống:
VA = VB = 576 (daN)
ĐỒ ÁN THI CÔNG GVHD: ThS. NGUYỄN VĂN
KHOA
Mmax = 34.56 (daN.m)
Ta có: Sườn ngang bản thành dầm phải thỏa mãn điều kiện bền smax [s]
M2
smax =
Trong đó: [s] = 2100 daN/cm2 W
Chọn thép hộp 40 x 80 x 1.0 mm, ta có:
80
-4
Ta có: f = 9.36 �10 cm <
[ f ] = 400 = 0.2 cm.
Vậy sườn ngang bản đáy của cốp pha dầm thỏa mãn điều kiện độ võng.
2.6.4. Tính toán thanh chống
a. Tải trọng tác dụng lên thanh chống:
Tổng tải tác dụng lên thanh chống:
N = 460.8 daN
b. Chọn thanh chống:
ĐỒ ÁN THI CÔNG GVHD: ThS. NGUYỄN VĂN
KHOA
Tra cataloge cây chống Hòa Phát
Ta sử dụng cây chống mã hiệu K-102 với tải trọng làm việc an toàn 1500 kg lớn hơn
tải trọng tác dụng N = 460 kg.
c. Chọn giàn giáo:
Tại vị trí vượt quá chiều cao thanh chống, ta sử dụng giàn giáo Hòa Phát để đỡ thanh
chống.
Tra cataloge giàn giáo Hòa Phát
ĐỒ ÁN THI CÔNG GVHD: ThS. NGUYỄN VĂN
KHOA
CHƯƠNG VII. CÔNG TÁC ĐỔ BÊ TÔNG
1. Đổ bê tông lót
ĐỒ ÁN THI CÔNG GVHD: ThS. NGUYỄN VĂN
KHOA
2. Tính toán nhân công, thời gian thực hiện từng đợt – đoạn công trình.
- Trong mỗi đợt các công việc cần thực hiện:
Công tác cốp pha
Công tác cốt thép
ĐỒ ÁN THI CÔNG GVHD: ThS. NGUYỄN VĂN
KHOA
Công tác bê tông
Công tác tháo dỡ bê tông
- Ngoài ra còn có các công tác khác như:
Công tác đào đất
Công tác vận chuyển đất thừa
Công tác đầm đất
- Nhân công thực hiện các công việc được tính toán theo định mức 1776/2007 của Bộ
Xây Dựng.
- Đối với công tác bê tông ở đây tính toán theo kinh nghiệm dựa theo năng suất thực tế
thi công:
Đối với be tông cột: 1m3 => 20 phút => 1 đội 5 người: 2 giữ ống+ đầm dùi, 2 gõ,
1 kiểm tra giàn giáo
Đối với bê tông dầm, sàn: 90m3 => 16h => 1 đội 10 người: 2 đầm dùi + 2 kiểm
tra giàn giáo + 4 cào mặt + 2 giữ ống
Đối với bê tông lót và bê tông móng: ta lấy theo định mức 1776/2017
ĐỒ ÁN THI CÔNG GVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA
A
ĐỒ ÁN THI CÔNG GVHD: ThS. NGUYỄN VĂN
KHOA