You are on page 1of 140

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH


KHOA XÂY DỰNG


ĐỒ ÁN
KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNG

GVHD: THS. NGUYỄN VĂN KHOA


SVTH: LÊ QUANG HIẾU
MSSV: 19149252
LỚP: 191492B

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2022


MỤC LỤC
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH.........................................................................................

Kích thước khung ngang công trình................................................................................1

Phương án thiết kế..........................................................................................................1

CHƯƠNG 1: CÔNG TÁC ĐẤT.............................................................................................

1.1. Lý thuyết.................................................................................................................. 3

1.1.1. Các phương án đào đất.........................................................................................3

1.2. Chọn máy đào và phương án đào.............................................................................8

1.2.1. Phương án đào.....................................................................................................8

1.2.2. Phân đoạn đào đất..............................................................................................10

CHƯƠNG 2: PHÂN ĐỢT VÀ PHÂN ĐOẠN CÔNG TRÌNH............................................

2.1. Phân đợt công trình................................................................................................19

2.2. Tính khối lượng từng đợt công tác.........................................................................20

2.2.1. Khối lượng đợt 1 (Bê tông lót)...........................................................................20

2.2.2. Khối lượng đợt 2 (Thi công móng)....................................................................20

2.2.3. Khối lượng đợt 3 (Thi công cổ cột, đà kiềng)....................................................21

2.2.4. Khối lượng đợt 4 (Thi công cột trục A, và cột trục B phần dưới)......................23

2.2.5. Khối lượng đợt 5 (dầm ngang)...........................................................................25

2.2.6. Khối lượng đợt 6 (Cột trục B đợt 2)...................................................................28

2.2.7. Khối lượng đợt 7 (thi công dầm bậc khán đài)...................................................30

2.2.8. Khối lượng đợt 8................................................................................................36

2.2.9. Khối lượng đợt 9................................................................................................37

2.3. Phân đoạn đổ bê tông.............................................................................................40

2.3.1. Xe vận chuyển bê tông.......................................................................................40

2.3.2. Chọn xe bơm bê tông.........................................................................................41


2.3.3. Phân đoạn đổ bê tông.........................................................................................42

2.3.4. Biện pháp đổ bê tông.........................................................................................43

CHƯƠNG 3: CÔNG TÁC CỐT THÉP VÀ CỐP PHA........................................................

3.1. Thống kê khối lượng cốt thép................................................................................46

3.2. Phương án chọn cốp pha........................................................................................47

3.3. Phương án và tính toán coppha móng (Đợt 2)........................................................49

3.4. Cốp pha đợt 3 (cổ cột)............................................................................................52

3.5. Cốp pha đợt 4.........................................................................................................57

3.6. Cốp pha đợt 5 (Phần khung)..................................................................................63

3.7. Cốp pha đợt 5 (Phần bản sàn)................................................................................72

3.8. Cốp pha đợt 6 (cột trên trục B)...............................................................................77

3.9. Cốp pha đợt 7 (dầm xiên khán đài)........................................................................83

3.10. Cốp pha đợt 7 (bậc khán đài)...............................................................................92

3.11. Cốp pha đợt 8 (cốp pha cột đỡ mái).....................................................................96

3.12. Cốp pha đợt 9.....................................................................................................102

CHƯƠNG 4: TIẾN ĐỘ THI CÔNG...................................................................................111

4.1. Cách thức lắp đặt coppha, cốt thép......................................................................111

4.2. Bảo dưỡng bê tông...............................................................................................111

4.3. Quy trình thi công................................................................................................111

4.4. Lập tiến độ...........................................................................................................112

4.5. Điều chỉnh tiến độ................................................................................................125

CHƯƠNG 5: TỔNG MẶT BẰNG TỔ CHỨC THI CÔNG...............................................126

5.1. Tính toán tổng mặt bằng công trường..................................................................126

5.2. Bố trí tổng mặt bằng tổ chức thi công..................................................................127

5.3. Thiết kế mạng lưới cấp – thoát nước....................................................................129


CHƯƠNG 6: AN TOÀN LAO ĐỘNG...............................................................................133

6.1. Khái niệm về an toàn lao động.............................................................................133

6.2. Mục đích..............................................................................................................133

6.3. Ý nghĩa................................................................................................................. 134

6.3.1. Ý nghĩa về mặt chính trị...................................................................................134

6.3.2. Ý nghĩa về mặt pháp lý....................................................................................134

6.3.4. Ý nghĩa về mặt khoa học..................................................................................135

6.3.5. Ý nghĩa về tính quần chúng..............................................................................135

6.4. An toàn trong công tác ván khuôn........................................................................136

6.4.1. An toàn khi chế tạo..........................................................................................136

6.4.2. An toàn khi lắp dựng........................................................................................136

6.4.3. An toàn khi tháo dỡ..........................................................................................136

6.5. An toàn trong công tác thi công cốt thép..............................................................137

6.5.1. An toàn khi cắt thép.........................................................................................137

6.5.2. An toàn khi hàn thép........................................................................................137

6.5.3. An toàn khi lắp dựng cốt thép..........................................................................137

6.6. An toàn trong công tác thi công bê tông...............................................................138

6.6.1. Khu vực làm việc.............................................................................................138

6.6.2. An toàn khi sử dụng dụng cụ vật liệu...............................................................138

6.6.3. An toàn khi vận chuyển bê tông.......................................................................139

6.6.4. An toàn khi đổ và đầm bê tông.........................................................................139

6.6.5. An toàn khi dưỡng hộ bê tông..........................................................................139

6.7. An toàn khi sử dụng máy móc.............................................................................139


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH

Kích thước khung ngang công trình

Thi công đúc bê tông cốt thép toàn khối khán đài với kích thước như sau:
7300 1200

3650 3650
200x400

300

600
200x400
1550x250 1000

3300
1200x250
10750

80

1000
1550

300
650 650

2500 1400
h

1550x250

6200
5600
300

250x450
2600

2300

2000

400 200x400 600

1500
400
300

2000 2500
2500 5900

Hình 1. Mặt đứng trục A-B


Phương án thiết kế

- Loại đất: Sét


- Chiều cao dầm: h= 700 mm
- Số bước cột: 20
- Bước khung: 5.0 m
- Bố trí một khe biến dạng giữa công trình
- Khoảng cách khe biến dạng: 200 mm

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


Trang
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Hình 2. Mặt đứng công trình

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


Trang
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

CHƯƠNG 1: CÔNG TÁC ĐẤT


1.1. Lý thuyết

1.1.1. Các phương án đào đất

 Phương án đào hoàn toàn bằng thủ công: Phương án này đòi hỏi nguồn nhân lực
lớn, còn kéo dài thời gian thi công.

 Phương án đào hoàn toàn bằng máy: Việc đào bằng máy sẽ cho năng suất cao, thời
gian thi công nhanh, tính cơ giới cao. Tuy nhiên không thể đào đà kiềng vì bề ngang đà
kiềng hẹp hoặc không đào được cao trình đáy vì vướng đầu cọc.

 Phương án kết hợp giữa cơ giới và thủ công: Khắc phục được nhược điểm của hai
phương án trên.
a) Chọn phương án phù hợp
Chọn kết hợp giữa cơ giới và thủ công

 Dùng máy đào để đào móng: tối ưu hóa thời gian và nhân lực
 Đào thủ công đối với đà kiềng
b) Áp dụng
 Tính thể tích đất đào:
 Móng M1 (Trục A): 2000 x 1500 mm
 Móng M2 (Trục B): 2500 x 1500 mm
 Chiều sâu chôn móng: 1500 mm
 Bê tông lót dày: 100 mm
→ Chiều sâu cần đào: 1600 mm

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


Trang
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Hình 1.1 Mặt cắt đào Taly


Loại đất là đất sét: Theo TCVN 4447-2012, Bảng 11
(Góc nghiêng lớn nhất của mái dốc là 90, tỷ lệ độ dốc lớn nhất là 1:0.00)
Chọn góc nghiêng của mái dốc là 76, tỷ lệ độ dốc 1:0.25

 Chiều dài mái dốc:


B = 0.25 x 1.5 = 0.375 (m)
Chọn B = 0.4 (m)
Do hố móng đào có mái dốc, theo TCVN 4447-2012 thì kích thước hố đào phải lấy lớn
hơn kích thước thật của công trình một khoảng 0.3 m

 Chọn khoảng thông mỗi bên là 0.3m.

TCVN4447-2012 - Bảng 11 - Độ dốc lớn nhất cho phép của mái dốc hào và hố móng
Độ dốc lớn nhất với độ sâu hố móng (m)
1,5 3,0 5,0
Loại đất Góc Góc Góc
nghiêng Tỷ lệ nghiêng Tỷ lệ nghiêng Tỷ lệ độ
của mái độ dốc của mái độ dốc của mái dốc
dốc dốc dốc
Đất mượn 56 1:0,67 45 1:1,00 38 1:1,25
Đất cát và cát cuội ẩm 63 1:0,50 45 1:1,00 45 1:1,00
Đất cát pha 76 1:0.25 56 1:0,67 50 1:0,85

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


Trang
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Đất thịt 90 1:0,00 63 1:0,50 53 1:0,75


Đất sét 90 1:0,00 76 1:0,25 63 1:0,50
Hoàng thổ và những
loại đất tương tự 90 1:0,00 63 1:0,50 63 1:0,50
trong trạng thái khô
Chú thích 1: Nếu đất có nhiều lớp khác nhau thì độ dốc xác định theo loại đất yếu
nhất.
Chú thích 2: Đất mượn là đất đã nằm ở bãi thải trên 6 tháng không cần nén.

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


Trang
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

 Tính kích thước hố đào


 Kích thước hố đào Trục A móng M1:
a = 2 + 0.3 x 2 = 2.6 (m)
b = 1.5 + 0.3 x 2 = 2.1 (m)
c = a + 2B = 2.6 + 2 x 0.4 = 3.4 (m)
d = b + 2B = 2.1 + 2 x 0.4 = 2.9 (m)

Hình 1.2: Hố móng trục A (M1)


 Kích thước hố đào Trục B móng M2:
a = 2.5 + 0.3 x 2 = 3.1 (m)
b = 1.5 + 0.3 x 2 = 2.1 (m)
c = a + 2B = 3.1 + 2 x 0.4 = 3.9 (m)
d = b + 2B = 2.1 + 2 x 0.4 = 2.9 (m)

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


Trang
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Hình1.3: Hố móng trục B (M2

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


Trang
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Tại mặt hố đào, khoảng cách giữa 2 miệng hố đào

 Theo chiều ngang trục A-B:


 Theo chiều dọc 1-20: L = 5000 – 2900 = 2100 (mm)
Ta sẽ đào hố móng của công trình như sau:
 Theo phương dọc công trình, đào riêng lẻ
 Theo phương ngang công trình: đào riêng lẻ từng hố móng trục A, B.
 Thể tích hố móng đào riêng lẻ:

Bảng 1: Thể tích đào đất hố móng


Kích thước hố móng đào (m) Thể tích hố đào (m3)
Móng
a b c = a + 2B d = b + 2B h V=h[ab+(a+c)(b+d)+cd]/6
Trục A 2.6 2.1 3.4 2.9 1.6 12.09
Trục B 3.1 2.1 3.9 2.9 1.6 14.09

 Thể tích đất đào đà kiềng:


Vì đất sét có thể đào thẳng 1.5 (m) mà không cần gia cố (mái dốc lớn nhất 90, tỉ lệ
1:0.00), trong khi đó đà kiềng chỉ có kích thước là 200x400 (mm) nên ta sẽ tiến hành
đào thẳng cho phần đà kiềng mà không cần tạo độ dốc.
Ta mở rộng 2 phía đà kiềng 1 đoạn 0.3 (m) để tiện thi công và sử dụng gạch để làm
cốp pha cho đà kiềng (sau khi lấp đất có thể bỏ phần gạch không cần phải tốn công
tháo cốp pha).
 Đà kiềng theo phương của trục A, trục B:

Thể tích một rãnh đào đà kiềng:


Trong đó:

+ Bề rộng:

+ Chiều sâu:
+ Độ dài: L = 5 – 2.9 = 2.1 (m)

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

+ Tổng thể tích đà kiềng cần phải đào theo phương dọc trục:

Tổng thế tích đào đà kiềng:


 Tổng thể tích đất đào là:
V = 12.09 x 21 + 14.09 x 21 + 35.28 = 585.06 (m3)

Hình 1.2. 3D móng


 Tính thể tích các cấu kiện chôn trong móng:
 Thể tích một móng trục A, B (m3)
Bảng 1.2: Thể tích bê tông móng
Kích thước móng (m) Thể tích bê tông móng (m3)
Móng
B L H1 H2 Bc Lc V=BLH1+H2(BL+BcLc+(BL+BcLc)^1/2)/3

M1 1.5 2 0.3 0.4 0.25 0.4 1.54


M2 1.5 2.5 0.3 0.4 0.25 0.6 1.94

Thể tích móng A & B: V mA +B =1.54 ×21+1.94 × 21=73.08 m3


 Thể tích cổ cột:

Trục A: V =(0.4+0.571
2 ) ×0.8×0.25 = 0.1 m 3

Trục B: V = ( )× 0.8 ×0.25=0.1 34 m


0.6+0.741 3
2

Với: H c =H m −H 1−H 2=0.8 m


(0.571, 0.741 sử dụng mô phỏng trong cad và thu được giá trị độ dài)
Thể tích cổ cột: Vcc = 0.1 x 21 + 0.134 x 21 = 4.914 m3

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

 Thể tích đà kiềng:


Đà kiềng dọc:
V dk =21 x 2 x ( 5−Bc ) x a dk x b dk

V dk =21 x 2 x ( 5−0.25 ) x 0.2 x 0.4=15.96 m3

 Thể tích đất đào, đất đắp, đất vận chuyển đi


Tra bảng đất loại I (đất sét) (phụ lục C TCVN 4447 – 2012 CÔNG TÁC ĐẤT THI
CÔNG NGHIỆM THU) ta có
 độ tơi ban đầu (28%) k1 = 1.28
Độ tơi sau cùng (5%)
Vì đất công trình đặt trên nền đất sét có hệ số đầm nén K=0.95 ứng với k2=1.13 (Bảng
hệ chuyển đổi bình quân từ đất đào sang đất đắp, định mức 1776).
 Tổng thể tích đất nguyên thể:
V ngthổ =585.06 m3

 Tổng thể tích các cấu kiện:


V ck =V mong +V cc+ V dk =¿ 73.08 + 4.914 + 15.96 = 94 m3

 Thể tích đất sau khi đào lên:


V dao =V ngthổ ×k 1=585.06 ×1.28=748.88m3

 Thể tích đất đắp:


3
V dap =(V ngthổ −V ck )=(585.06−94)=491.06 m

 Thể tích đất nguyên thổ cần đầm:


V dam=V dap ×k 2=491.06 ×1.13=554.9 m3

 Thể tích đất nguyên thổ dùng cho đầm:


Vdam’ = Vdam x k1 = 554.9 x 1.28 = 710.27 m3
 Thể tích đất cần vận chuyển đi:
V chuyen =V dao −V dam '=748.88−710.27=38.61m3

1.2. Chọn máy đào và phương án đào


1.2.1. Phương án đào

Do khối lượng đào đất khá lớn, mặt bằng thi công rộng và nhằm đáp ứng tốt tiến độ thi
công của công trình, nên sẻ sử dụng máy đào để thi công. Tuy vậy máy không thể đào
chính xác kích thước hố móng như yêu cầu nên cần kết hợp với đào thủ công.

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Chọn phương án đào móng bằng máy đào cơ giới dựa trên các cơ sở sau đây: Đáp ứng
tốt tiến độ thi công của công trình, nâng cao hiệu suất làm việc, giảm chi phí so với
đào bằng thủ công, thuận tiện cho việc vận chuyển đất.

 Máy đào gầu thuận:


+ Ưu điểm:
Máy đào gầu thuận có cánh tay đào ngắn và khỏe, máy có thể đào được đất từ cấp I
đến IV, máy có khả năng tự hành cao, có thể làm việc mà không cần các loại máy khác
hỗ trợ. Máy đào thích hợp dùng để đổ đất lên xe chuyển đi, kết hợp với xe chuyển đất
nên bố trí quan hệ giữa dung tích gầu và dung tích thùng xe hợp lý sẽ cho năng suất
cao, tránh rơi vãi lãng phí. Nếu bố trí khoang đào thích hợp thì máy đào gầu thuận có
năng suất cao nhất trong các máy đào một gầu.
+ Nhược điểm:
Chỉ làm việc được ở những nơi khô ráo. Khi đào đất máy đứng dưới hố nên phải mở
đường cho máy lên xuống dẫn đến tốn công và chi phí.

 Máy đào gầu nghịch:


+ Ưu điểm:
Khi đào máy đứng trên bờ nên có thể đào được những nơi có nước ngầm, linh hoạt với
mọi địa hình. Không phải mở đường xuống hố đào. Máy có thể đào hố có vách thẳng
đứng hoặc mái dốc.
+ Nhược điểm:
Máy đào gầu nghịch đào được những hố có chiều sâu không lớn lắm (<6m)
Việc chọn máy đào được tiến hành với sự kết hợp hài hòa giữa đặc điểm sử dụng của
máy, các yếu tố cơ bản của công trình, cấp đất đào, mực nước ngầm, hình dạng kích
thước hố đào, điều kiện chuyên chở, chướng ngại vật, khối lượng đất đào và thời hạn
thi công.
Xét công trình khán đài này, kích thước hố đào nông và hẹp, khó có thể tổ chức thi
công cho máy đào gầu thuận. Mặt khác, khối lượng đất đào hố móng tương đối lớn,
nếu tổ chức thi công thủ công thì không kinh tế. Hơn nữa việc đào hố đà kiềng kích
thước nhỏ, khó mà tổ chức thi công cơ giới cho công tác này.
Phương án được xét duyệt ở đây là kết hợp giữa cơ giới và đào thủ công. Thi công cơ
giới đối với hố móng, thi công thủ công đối với đào đà kiềng.
=> Ta chọn phương án đào bằng gầu nghịch vì bề rộng rãnh đào không lớn (3.8m) cần
máy gầu di chuyển linh hoạt để đạt năng suất cao, đào được hố có vách đứng hoặc mái
dốc.
Phương án đào là kết hợp đào dọc đổ bên đồng thời đổ lên xe ben.

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Xác định và tính năng suất máy đào: Hyundai Robex R210W-9S gầu 0.8 m3

THÔNG SỐ CƠ BẢN

Tên máy R260LC-9S

Động cơ áp dụng CUMMINS B5.9-C, 6cyl

Trọng lượng hoạt động 25,200kg (55,600lb)

Dung tích gầu ( tiêu chuẩn ) 0.79 / 1.08 / 1.41 m3

Công suất          165( 121kw)/ 2,000rpm

Chiều với sâu nhất 7,000 mm (23″00″)

Chiều với cao nhất 9,670 mm (31″90″)

Kích thước ( Dài x Rộng x Cao ) 9,920 x 3,380 x 3,220 mm

Chiều dài tay gầu ( Tiêu chuẩn ) 2,100 x 3,050 x 3,600 mm

Chiều dài cần ( Tiêu chuẩn ) 5,850mm

Vận tốc di chuyển 3.4 /5.5km /hr (2.2 / 3.4 rpm)

Lực xúc của gàu       16,000 kgxf / 35,270 lbxf

Chiều rộng bản xích 800 mm

Hình 1.3. Xe đào gầu nghịch Hyundai Robex R210W-9S


Dung tích gầu: q = 0.8 m3
Bán kính đào lớn nhất: R=10 m

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Trọng lượng máy đào hoạt động: Q= 25.2 tấn


1.2.2. Phân đoạn đào đất
a) Biện pháp thi công đào đất
Phương án đào: đào dọc đổ bên
Năng suất thực tế của máy đào một gầu:

Trong đó:
Pkt: Năng suất thực tế, (m3/h)
Tck = 15: chu kì hoạt động của máy (s) (tra bảng)
q = 0.8: dung tích của gầu (m3)
Ks = 0.8: hệ số đầy gầu
K1: độ tươi ban đầu của đất
Ktg = 0.8: hệ số sử dụng thời gian

=>
 Năng suất đào theo ca
Một ca có 8h (ở đây ta sử dụng 1h mỗi tuần để bảo dưỡng máy: thăm nhớt, châm dầu,
kiểm tra các bộ phận… nên từng ngày số thời gian ít không tính)
Pca =96 ×8=768 (m3/ca)

Số ca đào đất:
 Đào móng hoàn thiện bằng tay
Theo định mức 1776, đào móng có chiều rộng < 6m, cấp đất I, mã hiệu công việc
AB.25111: 4,75 công/100m3.
Số công nhân phụ đào máy những chỗ không đào được:

(công)

Số công nhân cần cho 1 ngày làm việc: (công nhân)

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Hình a. Máy đào đất bằng máy đào gầu nghịch và vận chuyển đất

Hình b. Mặt bằng đào hố móng công trình


b) Vận chuyển đất thừa
Bảng 1.3: Thông số chi tiết xe ben vận chuyển đất mã hiệu Hyundai – HD270
Xe ben tự đổ Hyundai HD270
Mã hiệu
HD270
Loại cabin Cabin 01 giường nằm
Chiều dài cơ sở Loại ngắn
Hệ thống lái, dẫn động Tay lái thuận, 6x4
Kiêu động cơ D6AC, 4 kỳ, tăng áp, 6 xi-lanh thẳng hàng mm

Kích thước
Chiều dài cơ sở 3590(3290+1300)
Dài 7595
Kích thước tổng thể Rộng 2495
Cao 3130
Trước 2040
Vệt bánh xe
Sau 1850
Khoảng sáng gầm xe 260

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Trọng lượng
Trọng lượng bản thân 11060 kg

Thể tích thùng 10.0


Trọng lượng toàn tải 24700 kg
=> Chọn ô tô tải có dung tích 10.0 m3
Vận tốc trung bình: v = 20 km/h =5.6 m/s.
Thời gian một chuyến xe: Tch = tđào + tđổ + tvđ+ L/vvđ + L/vv
Trong đó:
- Tđào = 8x3600/60 = 480 (s) = 8 phút
- Tđổ = 1 phút : thời gian xe đổ đất
- tvđ = 120s = 2 phút
- L/vvđ = L/vv = 1000/5.6 = 180s = 3 phút
Thời gian xúc đất lên xe tch phụ thuộc số gầu đất đổ đầy 1 xe tải

(phút)

Trong đó: q: Dung tích thùng xe ben m3.

N: Năng suất máy đào là 96 (m3/h)

Giả sử khoảng cách vận chuyển đất là 2km. Thời gian xe đi về:

(phút)

Vậy, thời gian một chuyến xe là: T = 6.25+12+1+2= 21.25 (phút)

Số chuyến xe trong 1 ca: (chuyến)

Số chuyến xe cần để chuyển đất (chuyến)

 Chọn 1 xe

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Hình 1.4. Xe chở đất 10m3


c) Công tác đầm đất
 Đầm lu
Bảng 1.4: Thông số chi tiết Máy lu dắt tay Mikasa 1000KG
Tên sản phẩm Máy lu dắt tay Mikasa 1000KG

Hãng sản xuất Mikasa

Trọng lượng cơ bản 982KG (chưa gồm nhiên liệu và nước tưới đường)

Xuất xứ Nhật Bản

Tốc độ di chuyển 0 ~ 3,6km/h

Động cơ Diesel Yanmar D8 (quay nổ)

Lực rung của thiết bị 2200-2400 Lbs (KG)

Dung tích bình chứa nước 35 lít

Dung tích bình chứa dầu thủy lực 15 lít

Dung tích bình chứa nhiên liệu 4,8 lít

Công suất động cơ 5,6 Kw

Trong đó: N = 1 là số lượt đầm


W = 1 : chiều rộng được đầm mỗi lượt (m)
S = 3.6 : vận tốc di chuyển của đầm (km/h)
L = chiều dày lớp đất nền(m)

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

E = 0.9 : hệ số hiệu dụng. L= 0.35


10 ×1× 3.6 ×0.35 × 0.9 3
Qdam = =11.34(m /h)
1

Hình 1.5. Đầm lu


 Đầm cóc (Máy đầm cóc Mikasa MT72)
Thông số kỹ thuật:
Năng suất đầm khoảng 7 m3/h (Trích giáo trình máy xây dựng “Lê Văn Kiểm” trang
96)
Bảng 1.5: Thông số chi tiết Máy đầm cóc Mikasa MT72

STT Model Máy đầm cóc


Mikasa MT72
1 Động cơ chạy xăng ROBIN EH12D-2D

2 Tần số rung 640-680 lần/phút

4 Biên độ giật 85mm

5 Hệ thống khởi động Giật nổ

6 Lực đầm 1400kg

7 Trọng lượng 72

6 Kích thước đầm 300x350mm

7 Kích thước mặt đầm 720x412x1043 mm

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Hình 1.6. Đầm cóc

A B
Hình 1.7. Đầm đất bằng Đầm cóc

Hình 1.8. Đầm đất bằng xe lu


Chia thành 5 lớp đất:
- Lớp 1, 2, 3, 4 chúng ta sử dụng phương án đầm cóc
- Lớp 5 chúng ta sử dụng phương án dùng đầm lu
Bảng 1.6: Kích thước hố đào
Kích thước hố móng đào (m) Thể tích hố đào (m3)
Móng
a b c = a + 2B d = b + 2B h V=h[ab+(a+c)(b+d)+cd]/6
Trục A 2.6 2.1 3.4 2.9 1.2 9.06
Trục B 3.1 2.1 3.9 2.9 1.2 10.6

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Hình 1.9: Kích thước móng

Bảng 1.7: Kích thước móng


Móng Bề dài Bề rộng H1(m) H2(m)
A 2 1.5 0.3 0.4
B 2.5 1.5 0.3 0.4
Bảng 1.8: Chia lớp đầm đất
Khối lượng đất (m3)
Lớp đất Bề dày lớp đất
Móng A Móng B
1 0.3 1.35 1.50
2 0.3 1.55 1.77
3 0.3 1.77 2.03
4 0.3 2.56 2.98
5 0.4 2.56 2.98
Tổng thể tích hố móng trong đợt 1:

Tổng thể tích cấu kiện trong đợt 1:

Tổng thể tích đất lắp trong đợt 1:

Thể tích đất sau khi đào lên ở dạng tơi xốp:

Trong đó:

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

V2: thể tích đất tơi xốp sau khi đào lên.
V1=V1dao: Thể tích đất đào nguyên thổ.
K1: Hệ số độ tơi xốp của đất.
Thể tích đất lấp hố đào:
Thể tích đất nguyên thổ cần đắp:

Thể tích đất nguyên thổ cần đầm:

Thể tích đất nguyên thổ cần đầm tơi xốp:

Vậy thời gian đầm đợt 1:

Đầm đợt 2:
Thể tích đất nguyên thổ tơi xốp cần đầm trong đợt 2:

Vậy thời gian đầm đợt 2:

Tổng thời gian đầm cả 2 đợt :


T= T1 + T2 = 70 + 19.2 = 89.2 (h) = 11.15 (ca)

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

CHƯƠNG 2: PHÂN ĐỢT VÀ PHÂN ĐOẠN CÔNG TRÌNH

2.1. Phân đợt công trình

Dựa vào đặt điểm kết cấu của công trình ta chia công trình thành các đợt như sau:
Đợt 1: Thi công bê tông lót.
Đợt 2: Thi công móng.
Đợt 3: Thi công cổ cột, đà kiềng.
Đợt 4: Thi công cột trục A, và cột trục B (cột trục B phần dưới).
Đợt 5: Thi công dầm ngang và dầm dầm console phia trước.
Đợt 6: Thi công cột trục B (phần còn lại).
Đợt 7: Thi công dầm, bậc khán đài, dầm console phía sau.
Đợt 8: Thi công cột đỡ mái.
Đợt 9: Thi công dầm, sàn mái và sêno.

Hình 2.1: Sơ đồ phân đợt

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

2.2. Tính khối lượng từng đợt công tác

2.2.1. Khối lượng đợt 1 (Bê tông lót)

Thể tích bê tông lót:

Bê tông lót móng trục A:


Bê tông lót móng trục B:

Tổng thể tích bê tông lót:

2.2.2. Khối lượng đợt 2 (Thi công móng)

Thể tích bê tông:


Tổng thể tích bê tông đợt 2 (thể tích bê tông móng lấy ở 1.3.2):

Diện tích cốp pha:

Hình 2.2: Các kích thước của móng và hình dạng cốp pha ngoại thực tế
Theo trục A:

Hình 2.3: Kích thước cốp pha cấu thành móng trục A

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Theo trục B:

Hình 2.4 Kích thước cốp pha cấu thành móng trục B

Tổng diện tích cốp pha móng

Tổng khối lượng đợt 2

Bê tông:

Cốp pha:
2.2.3. Khối lượng đợt 3 (Thi công cổ cột, đà kiềng)

Thể tích bê tông cổ cột


Tổng thể tích bê tông cổ cột của công trình (lấy ở 1.3.3): Vcc = 4.914 (m3)
Diện tích cốp pha cổ cột

Hình 2.5: Hình dạng cốp pha cổ cột (trống ở trên, dưới)
Theo trục A:

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Hình 2.6: Kích thước cốp pha trục cổ cột A

Theo trục B:

Hình 2.7: Kích thước cốp pha trục B

Diện tích cốp pha cổ cột:

Thể tích bê tông đà kiềng:

Tổng thể tích bê tông đà kiềng:


Trong đó:

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Diện tích cốp pha đà kiềng (cốp pha gạch):


Tổng diện tích cốp đà kiềng (cốp pha gạch):

Trong đó:

Tổng số gạch cần dùng làm cốp pha (gạch 4 lỗ: 190x80x80(mm):

Tổng khối lượng đợt 3:

Bê tông:

Cốp pha:

Gạch:
2.2.4. Khối lượng đợt 4 (Thi công cột trục A, và cột trục B phần dưới)

Thể tích bê tông:

Hình 2.8: Hình dạng cốp pha cột trục A, cột dưới trục B
Cột trục A:
Các kích thước cổ cột:

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Vậy thể tích bê tông cột trục A:

Cột trục B đợt 1:


Các kích thước cổ cột:

Vậy thể tích bê tông cột trục B:

Tổng thể tích bê tông dùng trong đợt 4:

Diện tích cốp pha:


Theo trục A:

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Hình 2.9: Kích thước cốp pha cấu thành cột A

Theo trục B:

Hình 2.10: Kích thước cốp pha cột trục B

Tổng diện tích cốp pha dùng trong đợt 4:

Tổng khối lượng đợt 4:

Bê tông:

Cốp pha:
2.2.5. Khối lượng đợt 5 (dầm ngang)

Hình 2.11: Phần dầm sẽ đổ trong đợt 5

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Thể tích bê tông dầm ngang:


Thể tích bê tông cần đổ cho dầm:

Trong đó:

Tổng thể tích bê tông cần đổ:

Diện tích cốp pha:

Hình 2.12: Kích thước cốp pha dầm ngang


Diện tích cốp pha cho dầm:

Tổng diện tích cốp pha:

Thể tích bê tông phần dầm consoles

Hình 2.13: Chi tiết dầm console


Thể tích bê tông:

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Dựa vào hình vẽ dễ dàng tính được thể tích của dầm console:

Tổng khối lượng bê tông:

Diện tích cốp pha:

Hình 2.14: Các miếng cốp pha cấu thành nên dầm console

Diện tính mặt trong:

Diện tính mặt biên:

Diện tính mặt đáy:

Diện tính mặt trong:


Tổng diện tích dầm console:

Thể tích bê tông Phần bản sàn và còn lại của dầm ngang (200x300) tính từ mép
khung đến mép khung:

Chiều dài của dầm và bản sản tính từ mép tới mép là:
Dựa vào hình II.13 và chiều dài ta tính được thể tích bê tông:

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Diện tích cốp pha:

Hình 2.15: Các tấm cốp pha cấu thành cấu kiện
Diện tính cốp pha cần dùng:

Tổng khối lượng đợt 5:

Bê tông:

Cốp pha:

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

2.2.6. Khối lượng đợt 6 (Cột trục B đợt 2)

Hình 2.16: Phần cột sẽ đổ trong đợt 6


Thể tích bê tông:
Thể tích bê tông cần đổ cho cột:

Trong đó:

Tổng thể tích bê tông cần đổ cho đợt 6:

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Diện tích cốp pha:

Hình 2.17: Kích thước cốp pha cấu tạo nên cột

Tổng diện tích cốp pha cho đợt 6:

Tổng khối lượng đợt 6:

Bê tông:

Cốp pha:
2.2.7. Khối lượng đợt 7 (thi công dầm bậc khán đài)

Hình 2.18: Phần cấu kiện sẽ thi công trong đợt 7

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Để dễ tính toán ta sẽ chia đợt 7 thành 2 phần: Phần khung và phần bậc thang.
Phần khung:

Hình 2.19: Ta chia nhỏ phần khung thành 4 phần


Phần SA:
Cốp pha:

Hình 2.20: Kích thước cốp pha cấu tạo nên phần SA
Diện tích cốp pha cần dùng:

Bê tông:
Thể tích bê tông cần dùng là:

Phần SB:
Cốp pha:

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Hình 2.21: Kích thước cốp pha cấu tạo nên phần SB
Diện tích cốp pha cần dùng:

Bê tông:
Thể tích bê tông cần dùng là:

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Phần SC:
Cốp pha:

Hình 2.22: Kích thước cốp pha cấu tạo nên phần S3
Diện tích cốp pha cần dùng:

Bê tông:
Thể tích bê tông cần dùng là:

Phần SD:

Hình 2.23: Kích thước cốp pha cấu tạo nên phần S4
Cốp pha:

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Diện tích cốp pha cần dùng:

Bê tông:
Thể tích bê tông cần dùng là:

Tổng thể tích bê tông và cốp pha cho phần khung trong đợt 7:

Bê tông:

Cốp pha:
Phần bậc thang (có chiều dài nhịp tính từ mép đến mép là 4.95m):

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Hình 2.24: Hình dạng bậc thang và kích thước cốp pha tạo thành bậc thang trên
Cốp pha:
Theo hình ta có số tự tự các tấm cốp pha bậc thang theo thứ tự S1-S8 từ trái sang phải
Để cấu tạo nên bậc thang ta cần 1 tấm S, 1 tấm S2, 11 tấm S3, 12 tấm S4, 1 tấm S5, 12
tấm S6, 1 tấm S7, 1 tấm S8 trên 1 nhịp dài 4.95m. Có tổng cộng 22 nhịp như vậy.

Bê tông:
Thê tích bê tông sẽ bằng diện tích mặt bên nhân với chiều dài nhịp. Trong đó diện tích
mặt bên sẽ bằng diệp tích tấm cốp pha ngoài biên của khung trừ cho diện tích tấm cốp
pha nằm ở phía trong.

Vậy tổng thể tích bê tông cần đổ là:

Tổng khối lượng đợt 7:

Bê tông:

Cốp pha:

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

2.2.8. Khối lượng đợt 8

Hình 2.25: Phần cấu kiện thi công trong đợt 8

Hình 2.26: Kích thước cốp pha


Cốp pha:
Tổng diện tích cốp pha:

Bê tông:

Tổng thể tích bê tông:


Tổng khối lượng đợt 8:

Bê tông:

Cốp pha:

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

2.2.9. Khối lượng đợt 9

Hình 2.27: Phần cấu kiện thi công trong đợt 9


Phần cốp pha:

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Hình 2.28: Kích thước cốp pha trong đợt 9

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Trong đó:

Vậy diện tích cốp pha cần dùng là:

Thể tích bê tông:


Thê tích bê tông để dễ tính ta chia thành 3 phần: phần khung, phần bản sàn, phần seno.
+ Phần khung:

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

+ Phần bản sàn:

+ Phần seno:

Thể tích bê tông cần dùng:

Tổng khối lượng đợt 9:

Bê tông:

Cốp pha:

2.3. Phân đoạn đổ bê tông

2.3.1. Xe vận chuyển bê tông

Xe vận chuyển Bêtông ta sử dụng xe của hãng SHACMAN 10 khối 340HP có các chỉ
tiêu kỹ thuật sau:

Hình 2.29: Xe của hãng SHACMAN 10 khối 340HP

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

2.3.2. Chọn xe bơm bê tông

Chọn xe bơm bê tông Huyndai HD310

Hình 2.30: xe bơm bê tông Huyndai HD310


1 Thông Tin Chung
  Loại phương tiện Xe bơm bê tông Hyundai HD310
  Nhãn hiệu số loại phương tiện HYUNDAI KCP
2 Thông Số Kích Thước
  Kích thước bao (DxRxC) (mm) 11700 x 2495 x 2975
  Chiều dài cơ sở (mm) 5650 + 1300
  Vết bánh xe trước/sau (mm) 2040/1850
3 Thông Số Về Trọng Lượng
  Trọng lượng bản thân (kG) 10340
  Trọng tải (kG) 13660
  Số người cho phép chở kể cả người lái (người) 2
  Trọng lượng toàn bộ (kG) 24470
4 Động Cơ
  Loại nhiên liệu, số kỳ, số xilanh, cách bố trí xi lanh, Diesel, 4 kỳ, 6 xi lanh thẳng
cách làm mát hàng
  Dung tích xi lanh (cm3) 11149
  Công suất lớn nhất (kW)/ Tốc độ quay (v/ph) 25035kW/ 2000 v/ph

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

2.3.3. Phân đoạn đổ bê tông

Chọn bê tông thương phẩm

Thời gian hoàn thành 1 xe bơm:


Trong đó:
Tkt - Thời gian kiểm tra độ sụt và lấy mẫu của 1 xe bê tông chọn Tkt = 8 phút.

Tq - Thời gian đưa xe vào vị trí và quay đầu xe ra phút.


Tb - Thời gian bơm hết 1 xe bê tông khoảng Tb = 25 phút.
Suy ra: T = 8 + 7 + 25 = 40 phút.

Một ca làm việc 8 tiếng ta có thể bơm được số xe bê tông là


xe
Chọn xe vận chuyển bê tông có dung tích 10m 3, trung bình 1 ca làm việc có thể đổ
được lượng bê tông V = 12 10 = 120 m3.
Bảng 2.8: Sơ bộ khối lượng bê tông cho từng phân đoạn:
Khối Số ca thi Số Khối lượng bê
Đợ
Nội dung lượng bê công bê đợt tông trên từng
t
tông (m3) tông phân đoạn (m3)
1 Bê tông lót 17.5 0.15 1 17.5
2 Bê tông móng 73.08 0.61 1 73.08
3 Cổ cột, đà kiềng 28.056 0.234 1 28.056
4 Cột A, cột dưới B 17.913 0.15 1 17.913
5 Dầm ngang, console 39.69 0.33 1 39.69
6 Cột trên B 15.414 0.13 1 15.414
Dầm xiên, bậc thang, 2
7 151.232 1.26 75.62
đầu thừa
8 Cột đỡ mái 15.435 0.13 1 15.435
9 Dầm, mái, seno 134.6 1.122 2 67.3

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

2.3.4. Biện pháp đổ bê tông


Đợt 1: Đổ bê tông lót

Hình 2.31: Đổ bê tông đợt 1


Đợt 2: Đổ bê tông móng

Hình 2.32: Đổ bê tông đợt 2


Đợt 3: Đổ bê tông cổ cột và đà kiềng

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Hình 2.33: Đổ bê tông đợt 3


Đợt 4: Đổ bê tông cột A và cột dưới B

Hình 2.34: Đổ bê tông đợt 4


Đợt 5: Đổ bê tông dầm ngang và console

Hình 2.35: Đổ bê tông đợt 5


Đợt 6: Đổ bê tông cột trên B

Hình 2.36: Đổ bê tông đợt 6

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Đợt 7: Đổ bê tông dầm xiên, bậc thang và đầu thừa

Hình 2.37: Đổ bê tông đợt 7


Đợt 8: Đổ bê tông cột đỡ mái

Hình 2.38: Đổ bê tông đợt 8


Đợt 9: Đổ bê tông dầm, mái và ceno

Hình 2.39: Đổ bê tông đợt 9

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

CHƯƠNG 3: CÔNG TÁC CỐT THÉP VÀ CỐP PHA

3.1. Thống kê khối lượng cốt thép


Bảng 3.1: Khối lượng thép theo thể tích bê tông:
Cấu kiện Khối lượng cốt thép (T/m3)
Móng 0.08
Cột 0.12
Dầm 0.15
Sàn 0.12

Bảng 3.2: Tổng hợp khối lượng từng đợt công tác
Đợt Cấu kiện Bê tông (m3) Cốp pha (m2) Cốt thép (Tấn) Gạch (viên)
1 Bê tông lót 17.5 - - -
2 Bê tông móng 73.08 104.61 5.85 -
Cổ cột 4.914 58.8 0.59 -
3 Đà kiềng 23.142 - 3.47 13125
Tổng 28.056 64.40 4.06 13125
4 Cột A, cột dưới B 17.913 194.88 1.962 -
Dầm ngang,
21.735 213.278 3.26 -
console
5
Bản sàn 17.955 223.44 2.155 -
Tổng 39.69 436.718 5.415 -
6 Cột trên B 15.414 149.31 1.85 -
Dầm xiên 44.51 370.454 6.677 -
7 Bậc thang 106.722 1721.61 12.8 -
Tổng 151.232 2092.064 19.477 -
8 Cột đỡ mái 15.435 167.92 2.315 -
9 Dầm, seno,mái 134.6 1264.79 16.152 -

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

3.2. Phương án chọn cốp pha


3.2.1. Yêu cầu kĩ thuật
- Ván khuôn cần được đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Ván khuôn không được cong vênh.
- Ván khuôn phải cứng chắc, không bị biến dạng khi tiếp xúc với lớp bê tông mới
đổ, tải trọng người và thiết bị thi công.
- Đảm bảo đúng hình dạng, kích thước bê tông theo thiết kế.
- Đảm bảo lắp ghép, tháo dỡ dễ dàng.
- Ván khuôn phải kín đảm bảo nước xi măng không bị chảy ra ngoài.
3.2.2. Đặc điểm cốp pha
- Cốt pha làm bằng gỗ xẻ: Cốp pha gỗ xẻ được sản xuất từ các tấm ván gỗ có
chiều dày từ 2,5 đến 4cm. Gỗ dùng để sản xuất côp pha là loại gỗ thuộc nhóm VI, VII.
Các tấm gỗ này liên kết với nhau thành từng mảng theo kích thước yêu cầu, mảng cốp
pha được tạo từ các tấm ván, nẹp gỗ và các đinh để liên kết với nhau. Cốp pha gỗ dễ bị
hư hỏng nên số lần sử dụng lại ít vì vậy giá thành khá cao. Mặt khác, hiện nay do yêu
cầu về bảo vệ môi trường nên nó chỉ còn được dùng ở các công trình nhỏ.
- Cốp pha gỗ ván ép: Cốppha gỗ ván ép được chế tạo trong nhà máy với kích
thước 1,22 x 2,44 m có chiều dày từ 1 đến 2,5cm. Trường hợp cần thiết có thể đặt
hàng theo kích thước yêu cầu. Gỗ ván ép kết hợp với sườn gỗ hoặc sườn kim loại tạo
thành mảng cốppha có độ cứng lớn. Cốp pha gỗ ván ép có ưu điểm là giảm chi phí gia
công trên công trường, giá thành không cao, bề mặt phẳng nhẵn. Sử dụng gỗ ván ép
còn có ý nghĩa to lớn trong việc thúc đẩy các ngành sản xuất khác phát triển.
- Cốp pha kim loại: Cốp pha kim loại bao gồm tấm mặt thép đen dày từ 1 đến
2mm và các sườn thép có kích thước tiết diện 2x5mm. Tấm mặt và sườn được liên kết
hàn ở mặt sau tấm khuôn, nó được sản xuất từ các tấm có kích thước rất đa dạng và
phong phú. Các tấm khuôn được liên kết với nhau bằng các khóa thông qua các lỗ
khoan dọc theo các sườn nằm trên chu vi các tấm khuôn. Cốppha thép có tính “vạn
năng”, được lắp ghép cho các đối tượng kết cấu khác nhau: móng khối lớn, sàn, dầm,
cột, bể ... Trọng lượng các ván nhỏ, tấm nặng nhất khoảng 16kg, thích hợp cho việc
vận chuyển lắp, tháo bằng thủ công, hệ số luân chuyển lớn do đó sẽ giảm được chi phí
ván khuôn sau một thời gian sử dụng, an toàn cho công trình thi công. Nhưng vốn đầu
tư ban đầu lớn được sử dụng cho các công trình lớn.

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

- Cốp pha Fuvi: Cốp pha nhựa xuất hiện trên thị trường Việt Nam trong những
năm gần đây loại cốp pha này được sản xuất từ chất dẻo. Các bộ phận cơ bản của
cốppha nhựa là: tấm khuôn, chốt khóa. Những tấm cốppha này được ghép với nhau
thành các mảng có kích thước lớn và hình dạng phong phú, khi kết hợp với các sườn
bằng thép hay bằng gỗ xẻ cho khả năng chịu lực lớn. Cốp pha sau khi tháo tạo các gờ
trên bề mặt bê tông làm tăng khả năng bám dính giữa bê tông và lớp trát.
3.2.3. Kết luận
Từ các tính năng của từng loại cốp pha đã phân tích như trên và dựa vào đặc
điểm công trình ta thấy sử dụng cốp pha gỗ ván ép cho công trình này là hợp lý nhất.
Vì công trình có khối lượng không lớn lắm, thi công liên tục nhau nên ván khuôn dùng
phải có số lần luân chuyển cao để giảm giá thành cũng như giảm chi phí kho bảo quản
ván khuôn. Thời gian thi công công tác này ảnh hưởng rất nhiều đến tiến độ thi công,
vì thế ván khuôn phải có tính chất định hình. Do vậy việc sử dụng ván khuôn gỗ ép
làm cốp pha cho công trình sẽ đáp ứng được các yêu cầu trên.
Vật liệu: Sử dụng ván khuôn bằng gỗ ván ép dày 2 cm.
Kích thước (dài × rộng): 1220mm x 2440mm
Chiều dày: ván phủ phim 20mm 
Gỗ ruột: Poplar, keo, cao su, bạch đàn
Loại gỗ: AA
Lực ép: 155 tấn/m3
Số lần ép nóng: 02
Loại keo: Keo chống thấm nước WBP (Water Boiled Proof) Melamin và
Phenol
Xử lý 4 cạnh: Sơn keo chống thấm nước
Loại phim: Dynea màu đen nhập khẩu Singapore và Malaysia.
Độ ẩm: < 12%
Mô đun đàn hồi uốn theo:
+ Chiều dọc: 6100Mpa
+Chiều ngang: 5000Mpa
 Yêu cầu kỹ thuật đối với cây chống:
 Cột chống phải đủ khả năng mang tải trọng của cốp pha, bê tông cốt thép và các
tải trọng thi công trên nó, đảm bảo độ bền và ổn định không gian.

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

 Dễ tháo lắp, dễ xếp đặt và chuyên chở thủ công hay trên các phương tiện cơ
giới. Có khả năng sử dụng ở nhiều loại công trình và nhiều loại kết cấu khác
nhau, dễ dàng tăng, giảm chiều cao khi thi công.
 Sử dụng lại được nhiều lần.
3.3. Phương án và tính toán coppha móng (Đợt 2)
3.3.1. Tính toán ván khuôn móng
Coi sườn đứng như các gối tựa, ván làm việc như một dầm liên tục:
Chọn ván ép phủ phin dày 200mm, bề rộng b=1(m):

- Ứng suất cho phép:

- Moment quán tính:

- Module chống uốn:

- Module đàn hồi:

Hình 3.1: Hình dạng cốp pha móng


a) Tải trọng tác dụng

Tải trọng động do quá trình đổ bê tông.

Tải trọng động do đầm rung:


Khối lượng riêng của bê tông
Tải trọng tiêu chuẩn:

Tải trọng tính toán:

Lực phân bố trên ván thành rộng 300mm/1000mm dài là:

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

b) Kiểm tra theo điều kiện bền

Hình 3.2: Sơ đồ tính ván khuôn


- Moment lớn nhất tại giữa nhịp

: Module chống uốn

Thỏa điều kiện bền


c) Kiểm tra độ võng của ván khuôn
- Chọn khoảng cách bố trí sườn đứng L=0.5m

thỏa điều kiện chuyển vị.


3.3.2. Tính toán sườn đứng
Chọn thép hộp có kích thước 50  50  2mm làm sườn đứng.
- Moment quán tính:

- Module chống uốn:

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

- Cường độ tiêu chuẩn:

- Cường độ chịu cắt:

- Module đàn hồi:


a) Tải trọng tác dụng

Hình 3.3: Sơ đồ tính sườn đứng


Lực phân bố trên ván thành rộng 300mm/1000mm dài là:

b) Kiểm tra điều kiện bền

Thỏa điều kiện bền.


c) Kiểm tra điều kiện độ võng

Ta có:

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Vậy sườn đứng của cốp pha móng thỏa mãn điều kiện độ võng.

3.3.3. Tính toán thanh chống xiên


a) Phương án thanh chống xiên
Chọn thanh chống xiên là thanh thép hộp 20 x 20 x 1.2 mm.

Hình 3.4: Sơ đồ tính thanh chống xiên


Tải trọng tác động:
Lực dọc tác dụng vào thanh chống xiên 1 góc 45 là:

.
b) Kiểm tra bền thanh chống xiên

Thanh chống xiên của cốp pha móng phải thỏa mãn điều kiện bền:
Tiết diện cây chống:

Hệ số nén uốn: 0.72

Vậy thanh chống thỏa mãn điều kiện bền.

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

3.4. Cốp pha đợt 3 (cổ cột)

Hình 3.5: Hình dạng cổ cột


3.4.1. Cốp pha ván thành
Coi các gông cột như các gối tựa, ván làm việc như một dầm liên tục:
Chọn ván ép phủ phin dày 20mm, bề rộng b=1(m):

- Ứng suất cho phép:

- Moment quán tính:

- Module chống uốn:

- Module đàn hồi:


a) Tải trọng tác dụng

Tải trọng động do quá trình đổ bê tông:

Tải trọng động do đầm rung:


H = 0.75m do bán kính bán kính tác dụng của đầm rung lớn hơn 1m
Tải trọng tiêu chuẩn:

Tải trọng tính toán:

Tải trọng phân bố đều trên chiều dài:

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Hình 3.6: Sơ đồ tính ván khuôn cột


b) Kiểm tra theo điều kiện bền:
Chọn khoảng cách các gông cột là L
Moment lớn nhất tại nhịp

Thỏa điều kiện bền.


c) Kiểm tra độ võng của ván khuôn
Chọn L = 0.4m là khoảng cách bố trí gông cột

Không thỏa độ võng ván khuôn


Chọn lại L = 0.3m

Thỏa điều kiện chuyển vị.

Vậy chọn khoảng cách giữa các gông cột là:


3.4.2. Tính toán gông cột
Gông cột được tổ hợp từ 2 thanh thép hộp tạo thành bộ gông kép 50x50x2mm
- Moment quán tính:

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

- Module chống uốn:

- Cường độ tiêu chuẩn:

- Cường độ chịu cắt:

- Module đàn hồi:


Ta xem các gông cột làm việc như dầm đơn giản.
Ta tính toán theo phương cạnh dài, khoảng cách 2 thanh ty theo phương cạnh dài: 741
mm.
Sơ đồ tính, tải trọng tác dụng và nội lực gông cột

Hình 3.7: Sơ đồ tính gông cột


Tải trọng phân bố tác dụng lên gông cột (khoảng cách giữa các gông cột
L=300(mm)):

a) Kiểm tra theo điều kiện bền


Moment lớn nhất tại nhịp:

Thỏa điều kiện bền.


Vậy gông của cột theo phương cạnh dài thỏa mãn điều kiện bền

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

b) Kiểm tra theo điều kiện võng

Thỏa điều kiện chuyển vị.


Vậy chọn thép hộp có tiết diện: 50x50x2mm
3.4.3. Tính toán ty giằng

- Đường kính:

- Cường độ tiêu chuẩn:

- Module đàn hồi:


a) Lực tập trung tác dụng lên ty giằng

b) Kiểm tra bền cho ty giằng

Chọn ty giằng có đường kính


Ta có:

3.4.4. Kiểm tra thanh chống


Cây chống: Hệ giáo nêm

- Sức chịu tải của đầu giáo:

- Khoảng cách giữa các đầu:


Chọn thanh chống thép ống kết hợp với đầu chống, chống ở giữa gông và 4 phía cổ
cột:

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Hình 3.8: Sơ đồ tính thanh chống

a) Tải trọng tác dụng lên thanh chống xiên

b) Kiểm tra điều kiện ổn định


Chiếu lên phương ngang ta có:

Thỏa điều kiện bền.

3.5. Cốp pha đợt 4

Hình 3.9: Biện pháp cốp pha cột B


Cột trục A có tiết diện thay đổi:
Cột trục B có tiết diện thay đổi:
Hai cột có biện pháp cốp pha như nhau. Vậy ta chọn cột B để tính toán cốp pha
3.5.1. Tính toán cốp pha thành

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Ván ép phủ phin dày 20mm, bề rộng b=1(m):

- Ứng suất cho phép:

- Moment quán tính:

- Module chống uốn:

- Module đàn hồi:


a) Tải trọng tác dụng

Tải trọng động do quá trình đổ bê tông.

Tải trọng động do đầm rung:


H = 0.75m do bán kính bán kính tác dụng của đàm rung lớn hơn 1m
Tải trọng tiêu chuẩn:

Tải trọng tính toán:

Tải trọng phân bố đều trên chiều dài:

b) Kiểm tra theo điều kiện bền

Hình 3.10: Sơ đồ tính cốp pha


Chọn L là khoảng cách các sườn đứng
Moment lớn nhất tại nhịp:

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Thỏa điều kiện bền.


c) Kiểm tra theo điều kiện chuyển vị
Chọn L=0.5m là khoảng cách bố trí sườn đứng

Không thỏa điều kiện chuyển vị.


Chọn L=0.3m

Không thỏa điều kiện chuyển vị.


Chọn L=0.25m

Thỏa điều kiện chuyển vị.

Vậy chọn khoảng cách giữa các sườn đứng là:


3.5.2. Tính toán sườn đứng
a) Tải trọng tác dụng lên sườn đứng
Chọn thép hộp kích thước: 50x50x2mm
- Moment quán tính:

- Module chống uốn:

- Cường độ tiêu chuẩn:

- Cường độ chịu cắt:

- Module đàn hồi:


Chọn sơ đồ tính là dầm liên tục. Với gối tựa là các gông cột có khoảng cách là L

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Hình 3.11: Sơ đồ tính sườn đứng


Tải trọng phân bố tác dụng lên sườn đứng (khoảng cách giữa các sườn đứng
L=250(mm):

b) Kiểm tra theo điều kiện bền


Moment lớn nhất tại nhịp:

Thỏa điều kiện bền.


c) Kiểm tra theo điều kiện chuyển vị
Chọn khoảng cách giữa các gông cột L=0.6m

Thỏa điều kiện chuyển vị.


Vậy chọn tiết diện thép hộp làm sườn đứng là 50x50x2mm với khoảng cách giữa
các gông cột là 600mm
3.5.3. Tính toán gông cột
Chọn thép hộp kích thước: 50x50x2mm
- Moment quán tính:

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

- Module chống uốn:

- Cường độ tiêu chuẩn:

- Cường độ chịu cắt:

- Module đàn hồi:


a) Tải trọng tác dụng lên gông cột
Chọn sơ đồ tính là dầm đơn giản.
Với gối tựa là hai đầu của ty giằng Chọn L=1000(mm).

Hình 3.12: Sơ đồ tính gông cột


Tải trọng tập trung tác dụng lên gông cột (khoảng cách giữa các gông cột
l2=600(mm):

b) Kiểm tra theo điều kiện bền

Hình 3.13: Kết quả nội lực từ sap2000


Moment lớn nhất tại nhịp:

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Thỏa điều kiện bền.


c) Kiểm tra theo điều kiện chuyển vị

Hình 3.14: Chuyện vị của gông cột


Thỏa điều kiện chuyển vị.
3.5.4. Tính toán ty giằng
a) Lực tập trung tác dụng lên ty giằng

b) Kiểm tra bền cho ty giằng

Chọn ty giằng có đường kính

Ta có:
Thỏa điều kiện bền.
3.5.5. Kiểm tra thanh chống

Hình 3.15: Sơ đồ tính thanh chống đợt 4

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

a) Tải trọng tác dụng lên thanh chống xiên

Hình 3.16: Tải trọng ngang tại đầu cây chống

Khi đó:
b) Kiểm tra điều kiện ổn định
Chiếu lên phương ngang:

Thỏa điều kiện bền.

3.6. Cốp pha đợt 5 (Phần khung)

Hình 3.17: Biện pháp thi công cốp pha đợt 5


3.6.1. Tính toán ván khuôn thành
Ván ép phủ phin dày 20mm, bề rộng b=1(m):

- Ứng suất cho phép:

- Moment quán tính:

- Module chống uốn:

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

- Module đàn hồi:


Phần này có 2 phần: dầm ngang, dầm console. Để an toàn và đơn giản ta lấy
chiều cao lớn nhất của dầm console (H=600mm) để tính chung cho hai dầm.
a) Tải trọng tác dụng
Tải trọng tiêu chuẩn:

Tải trọng tính toán:

Trong đó:

+ : Khối lượng riêng của bê tông

+ (m) : Vì sử dụng đầm dùi và

+ : chấn động do đổ bê tông (bơm cần).

+ : tải trọng do dầm dùi.


b) Kiểm tra theo điều kiện bền

Hình 3.18: Sơ đồ tính cốp pha


Chọn sơ đồ tính coppha là dầm liên tục được đặt trên các gối tựa là các sườn
ngang có khoảng cách là L
Moment lớn nhất tại nhịp:

Thỏa điều kiện bền.


c) Kiểm tra theo điều kiện chuyển vị

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Chọn khoảng cách giữa các sườn ngang L=0.3m

Thỏa điều kiện chuyển vị.

Vậy chọn khoảng cách giữa các sườn ngang là:


3.6.2. Tính toán sườn ngang
Chọn thép hộp kích thước: 50x50x2mm
- Moment quán tính:

- Module chống uốn:

- Cường độ tiêu chuẩn:

- Cường độ chịu cắt:

- Module đàn hồi:


a) Tải trọng tác dụng lên sườn ngang
Chọn sơ đồ tính là dầm liên tục. Với gối tựa là các thanh sườn đứng có khoảng cách là
L.

Hình 3.19: Sơ đồ tính sườn ngang


Tải trọng phân bố tác dụng lên sườn ngang (khoảng cách giữa các sườn ngang
L=300(mm):

b) Kiểm tra theo điều kiện bền

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Moment lớn nhất tại nhịp

Thỏa điều kiện bền.


c) Kiểm tra theo điều kiện chuyển vị
Chọn khoảng cách các sườn đứng là L=0.35m

Thỏa điều kiện chuyển vị của sườn ngang


3.6.3. Tính toán sườn đứng
Chọn thép hộp kích thước: 50x50x2mm
- Moment quán tính:

- Module chống uốn:

- Cường độ tiêu chuẩn:

- Cường độ chịu cắt:

- Module đàn hồi:


a) Tải trọng tác dụng lên sườn đứng
Chọn sơ đồ tính là dầm đơn giản. Với gối tựa là đầu thanh giăng ngang và cố
định.

Hình 3.20: Sơ đồ tính sườn đứng


Tải trọng tập trung tác dụng:

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

b) Kiểm tra theo điều kiện bền

Hình 3.21: Biểu đồ moment


Ta có:

Thỏa điều kiện bền.


c) Kiểm tra theo điều kiện chuyển vị

Hình 3.22: Kết quả chuyển vị từ sap2000


Chuyển vị không đáng kể, thỏa điều kiện chuyển vị.
3.6.4. Tính toán ván khuôn đáy
Ván ép phủ phin dày 20mm, bề rộng b=1(m):

- Ứng suất cho phép:

- Moment quán tính:

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

- Module chống uốn:

- Module đàn hồi:


a) Tải trọng tác dụng
Bảng 3.3: Tải trọng truyền vào cốp pha đáy dầm:
STT Loại tải trọng n qtc((kN/m2) qtt((kN/m2)
1 Tải trọng bản thân bê tông dầm 1.2 25x0.6=15 18
2 Tải trọng bản thân cốt thép dầm 1.2 1x0.6=0.6 0.72
3 Tải trọng bản thân cốp pha 1.1 5x(0.018+0.45)=3.09 3.40
4 Chấn động khi đổ bê tông (Bơm cần) 1.3 4 5.2
5 Đầm dùi bê tông 1.3 2 2.6
6 Trọng lượng người thi công 1.3 1.3 1.69
7 Tổng 26 31.6

b) Kiểm tra theo điều kiện bền

Hình 3.23: Sơ đồ tính cốp pha


Ta có L=0.25(m) (bề rộng dầm):
Moment lớn nhất tại nhịp:

Thỏa điều kiện bền.


c) Kiểm tra theo điều kiện chuyển vị
Khoảng cách bố trí sườn dọc L=0.25m

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Thỏa điều kiện chuyển vị.

Vậy khoảng cách giữa các sườn dọc là:


3.6.5. Tính toán sườn trên (sườn dọc)
Chọn thép hộp kích thước: 50x50x2mm
- Moment quán tính:

- Module chống uốn:

- Cường độ tiêu chuẩn:

- Cường độ chịu cắt:

- Module đàn hồi:


a) Tải trọng tác dụng lên sườn
Chọn sơ đồ tính là dầm liên tục. Với gối tựa là các thanh sườn dưới có khoảng
cách bố trí là L.

Hình 3.24: Sơ đồ tính sườn trên


Tải trọng phân bố tác dụng lên gông cột (khoảng cách giữa các sườn dọc
L=250(mm):

b) Kiểm tra theo điều kiện bền

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Moment lớn nhất tại nhịp:

Thỏa điều kiện bền.


c) Kiểm tra theo điều kiện chuyển vị
Chọn khoảng cách các sườn dưới có L=1.5m

Không thỏa điều kiện chuyển vị.


Chọn khoảng cách các sườn dưới có L=1m

Thỏa điều kiện chuyển vị.


3.6.6. Tính toán sườn dưới
Chọn thép hộp kích thước: 50x100x2mm
- Moment quán tính:

- Module chống uốn:

- Cường độ tiêu chuẩn:

- Cường độ chịu cắt:

- Module đàn hồi:


a) Tải trọng tác dụng lên sườn
Chọn sơ đồ tính là dầm đơn giản. Với gối tựa là hai đầu cây chống. Chọn
l2=650(mm)

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Hình 3.25: Sơ đồ tính sườn dưới


Tải trọng tập trung tác dụng lên:

b) Kiểm tra theo điều kiện bền

Hình 3.26: Kết quả nội lực từ sap2000

Ta có:

Thỏa điều kiện bền.


c) Kiểm tra theo điều kiện chuyển vị

Hình 3.27: Kết quả chuyển vị từ sap2000

Thỏa điều kiện chuyển vị.


3.6.7. Kiểm tra cây chống
a) Lực tập trung tác dụng lên đầu cây chống

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Lực tập trung tác dụng lên cây chống:


b) Kiểm tra bền cho cây chống
Ta có:

Thỏa điều kiện bền


3.6.8. Kiểm tra thanh giằng ngang
Thanh giằng ngang là bộ phận hàn vào hai đầu sườn đứng của cốp pha thành có
tác dụng làm gối tựa cho sườn đứng giữ cho thành không bị bung ra trong qua trình đổ
bê tông.
Chọn thành giằng ngang là thanh thép có:
a) Lực tập trung tác dụng vào thanh giằng ngang

Hình 3.29: Lực kéo truyền từ sườn đứng lên giằng ngang
b) Kiểm tra bền

Thỏa điều kiện bền

3.7. Cốp pha đợt 5 (Phần bản sàn)

Hình 3.30: Biện pháp cốp pha cho phần bản sàn
3.7.1. Cốp pha đáy sàn
Ván ép phủ phin dày 20mm, bề rộng b=1(m):

- Ứng suất cho phép:

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

- Moment quán tính:

- Module chống uốn:

- Module đàn hồi:


a) Tải trọng tác dụng
Bảng 3.2: Tải trọng truyền vào cốp pha đáy dầm:
STT Loại tải trọng n qtc((kN/m2) qtt((kN/m2)
1 Tải trọng bản thân bê tông dầm 1.2 25x0.08=2 2.4
2 Tải trọng bản thân cốt thép dầm 1.2 1x0.08=0.08 0.096
3 Tải trọng bản thân cốp pha 1.1 5x0.02=0.1 0.11
4 Chấn động khi đổ bê tông (Bơm cần) 1.3 4 5.2
5 Đầm dùi bê tông 1.3 2 2.6
6 Trọng lượng người thi công 1.3 1.3 1.69
7 Tổng 9.5 12.9
b) Kiểm tra theo điều kiện bền

Hình 3.31: Sơ đồ tính cốp pha


Chọn sơ đồ tính copha là dầm liên tục tựa trên các sườn trên (sườn dọc) có
khoảng cách bố trí là L
Ta có:

Thỏa điều kiện bền.


c) Kiểm tra theo điều kiện chuyển vị

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Chọn khoảng cách sườn dọc có L=0.4m

Thỏa điều kiện chuyển vị.

Vậy chọn khoảng cách giữa các sườn trên là:


3.7.2. Tính sườn trên (sườn dọc)
Chọn thép hộp kích thước: 50x50x2mm
- Moment quán tính:

- Module chống uốn:

- Cường độ tiêu chuẩn:

- Cường độ chịu cắt:

- Module đàn hồi:


a) Tải trọng tác dụng lên sườn:
Chọn sơ đồ tính là dầm liên tục. Với gối tựa là sườn dưới có khoảng cách L

Hình 3.32: Sơ đồ tính sườn trên


Tải trọng phân bố tác dụng lên sườn trên (khoảng cách giữa các sườn trên
L=400(mm):

b) Kiểm tra theo điều kiện bền:

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Ta có:

Thỏa điều kiện bền.


c) Kiểm tra theo điều kiện chuyển vị:
Chọn khoảng cách giữa các sườn dưới L=1m

Thỏa điều kiện chuyển vị.


3.7.3. Kiểm tra sườn dưới
Chọn thép hộp kích thước: 50x100x1.8mm
- Moment quán tính:

- Module chống uốn:

- Cường độ tiêu chuẩn:

- Cường độ chịu cắt:

- Module đàn hồi:


a) Tải trọng tác dụng lên sườn:
Chọn sơ đồ tính là dầm đơn giản. Với gối tựa là hai đầu cây chống L=1000mm

Hình 3.33: Sơ đồ tính sườn dưới


Tải trọng tập trung tác dụng lên sườn dưới:

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

b) Kiểm tra theo điều kiện bền:

Hình 3.34: Kết quả nội lực từ sap2000


Ta có:

Thỏa điều kiện bền.


c) Kiểm tra theo điều kiện chuyển vị

Hình 3.35: Kết quả chuyển vị từ sap2000


Chuyển vị rất nhỏ, thỏa điều kiện chuyển vị.
3.7.4. Kiểm tra cây chống
Cây chống: Hệ giáo nêm

- Sức chịu tải của đầu giáo:

- Khoảng cách giữa các đầu:


a) Lực tập trung tác dụng lên đầu cây chống:

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Hình 3.36: Diện tích truyền lực từ dầm vào cây chống
Lực tập trung tác dụng lên cây chống:

b) Kiểm tra bền cho cây chống:


Ta có:

Thỏa điều kiện bền.

3.8. Cốp pha đợt 6 (cột trên trục B)

Hình 3.37: Biện pháp cốp pha đợt 6


Cột trục B có tiết diện thay đổi:
3.8.1. Tính toán cốp pha thành

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Ván ép phủ phin dày 20mm, bề rộng b=1(m):

- Ứng suất cho phép:

- Moment quán tính:

- Module chống uốn:

- Module đàn hồi:


a) Tải trọng tác dụng
Tải trọng tiêu chuẩn:

Tải trọng tính toán:

Trong đó:

: Khối lượng riêng của bê tông

: Vì sử dụng đầm dùi và

: chấn động do đổ bê tông (bơm cần).

: tải trọng do dầm dùi.


b) Kiểm tra theo điều kiện bền

Hình 3.38: Sơ đồ tính cốp pha


Chọn sơ đồ tính copha là dầm liên tục được đặt trên các gối tựa là sườn đứng có
khoảng cách L
Ta có:

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Thỏa điều kiện bền.


c) Kiểm tra theo điều kiện chuyển vị
Chọn khoảng cách bố trí các sườn đứng có L=0.3m

Thỏa điều kiện chuyển vị.

Vậy chọn khoảng cách giữa các sườn đứng là:


3.8.2. Tính toán sườn đứng
Chọn thép hộp kích thước: 50x50x2mm
- Moment quán tính:

- Module chống uốn:

- Cường độ tiêu chuẩn:

- Cường độ chịu cắt:

- Module đàn hồi:


a) Tải trọng tác dụng lên sườn đứng
Chọn sơ đồ tính là dầm liên tục. Với gối tựa là các gông cột có khoảng cách L

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Hình 3.39: Sơ đồ tính sườn đứng


Tải trọng phân bố tác dụng lên gông cột (khoảng cách giữa các sườn đứng
L=300(mm):

b) Kiểm tra theo điều kiện bền


Ta có:

Thỏa điều kiện bền.


c) Kiểm tra theo điều kiện chuyển vị
Chọn khoảng cách giữa các gông cột L=0.8m

 Thỏa điều kiện chuyển vị.


3.8.3. Tính toán gông cột
Chọn thép hộp kích thước: 60x120x1.8mm
- Moment quán tính:

- Module chống uốn:

- Cường độ tiêu chuẩn:

- Cường độ chịu cắt:

- Module đàn hồi:


a) Tải trọng tác dụng lên gông cột

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Chọn sơ đồ tính là dầm đơn giản. Với gối tựa là hai đầu của ty giằng.

Hình 3.40: Sơ đồ tính gông cột


Tải trọng tập trung tác dụng lên gông cột (khoảng cách giữa các gông cột
L=800(mm):

b) Kiểm tra theo điều kiện bền

Hình 3.41: Kết quả nội lực từ sap2000


Ta có:

Thỏa điều kiện bền.


c) Kiểm tra theo điều kiện chuyển vị

Hình 3.42: Kết quả chuyển vị từ sap2000


Thỏa điều kiện chuyển vị.
3.8.4. Tính toán ty giằng

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

a) Lực tập trung tác dụng lên ty giằng

b) Kiểm tra bền cho ty giằng

Chọn ty giằng có đường kính


Ta có:

Thỏa điều kiện bền.


3.8.5. Kiểm tra thanh chống

Hình 3.43: Sơ đồ tính thanh chống đợt 4


a) Tải trọng tác dụng lên thanh chống xiên:

Hình 3.44: Phản lực ngang tại thanh chống xiên

Khi đó:
b) Kiểm tra điều kiện ổn định:
Thanh chống xiên của cốp pha cột trên phải thỏa mãn điều kiện:

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Thỏa điều kiện bền.


3.8.6. Kiểm tra dây cáp

Hình 3.45: Sơ đồ tính dây cáp đợt 4


a) Tải trọng tác dụng lên dây cáp

Hình 3.46: Phản lực ngang tại thanh chống xiên


Khi đó:

b) Kiểm tra điều kiện ổn định


Dây cáp của cốp pha cột trên phải thỏa mãn điều kiện:

Thỏa điều kiện bền.

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

3.9. Cốp pha đợt 7 (dầm xiên khán đài)

Hình 3.47: Biện pháp cốp pha dầm xiên


3.9.1. Tính toán ván khuôn thành
Ván ép phủ phin dày 20mm, bề rộng b=1(m):

- Ứng suất cho phép:

- Moment quán tính:

- Module chống uốn:


- Module đàn hồi:
a) Tải trọng tác dụng
Tải trọng tiêu chuẩn:

Tải trọng tính toán:

Trong đó:

: Khối lượng riêng của bê tông


H = 0.7 (m) : Vì sử dụng đầm dùi

: Chấn động do đổ bê tông (bơm cần).

: tải trọng do dầm dùi.


b) Kiểm tra theo điều kiện bền

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Hình 3.48: Sơ đồ tính cốp pha


Chọn sơ đồ tính là dầm liên tục, gối tựa là sườn ngang khoảng cách L
Ta có:

: Module chống uốn

Thỏa điều kiện bền.


c) Kiểm tra theo điều kiện chuyển vị
Chọn khoảng cách sườn ngang L = 0.3m

Thỏa điều kiện chuyển vị.


Vậy chọn khoảng cách giữa các sườn đứng là: L = 0.3 (m)
3.9.2. Tính toán sườn ngang
Chọn thép hộp kích thước: 50x50x2mm
- Moment quán tính:

- Module chống uốn:

- Cường độ tiêu chuẩn:

- Cường độ chịu cắt:

- Module đàn hồi:

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

a) Tải trọng tác dụng lên sườn sườn ngang


Chọn sơ đồ tính là dầm liên tục. Với gối tựa các sườn dứng được bố trí với khoảng cách
L

Hình 3.49: Sơ đồ tính sườn ngang


Tải trọng phân bố tác dụng lên sườn ngang (khoảng cách lớn nhất giữa hai sườn
ngang L=300 (mm):

b) Kiểm tra theo điều kiện bền


Ta có:

Thỏa điều kiện bền.


c) Kiểm tra theo điều kiện chuyển vị
Chọn khoảng cách sườn đứng L=0.8m

Thỏa điều kiện chuyển vị.


3.9.3. Tính toán sườn đứng
Chọn thép hộp kích thước: 50x100x1.8mm
- Moment quán tính:

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

- Module chống uốn:

- Cường độ tiêu chuẩn:

- Cường độ chịu cắt:

- Module đàn hồi:


a) Tải trọng tác dụng lên sườn đứng
Chọn sơ đồ tính là dầm đơn giản. Với gối tựa là hai đầu cố định L=620(mm).

Hình 3.50: Sơ đồ tính sườn đứng


Tải trọng tập trung tác dụng lên sườn dọc (khoảng cách hai sườn ngang
L=300(mm)):

b) Kiểm tra theo điều kiện bền

Hình 3.51: Kết quả nội lực từ sap2000

Ta có:

 Thỏa điều kiện bền.


c) Kiểm tra theo điều kiện chuyển vị

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Hình 3.52: Kết quả chuyển vị từ sap2000


Thỏa điều kiện chuyển vị.
3.9.4. Tính toán ván khuôn đáy
Ván ép phủ phin dày 20mm, bề rộng b=1(m):

- Ứng suất cho phép:

- Moment quán tính:

- Module chống uốn:

- Module đàn hồi:


a) Tải trọng tác dụng
Bảng 3.6: Tải trọng truyền vào cốp pha đáy dầm:
STT Loại tải trọng n qtc((kN/m2) qtt((kN/m2)
1 Tải trọng bản thân bê tông dầm 1.2 25x0.7=17.5 21
2 Tải trọng bản thân cốt thép dầm 1.2 1x0.7=0.7 0.84
3 Tải trọng bản thân cốp pha 1.1 5x(0.02+0.7)=3.6 3.95
4 Chấn động khi đổ bê tông (Bơm cần) 1.3 4 5.2
5 Đầm dùi bê tông 1.3 2 2.6
6 Trọng lượng người thi công 1.3 1.3 1.69
7 Tổng 29.1 35.3

b) Kiểm tra theo điều kiện bền

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Hình 3.53: Sơ đồ tính cốp pha


Ta có l1=0.25(m) (bề rộng dầm):
Moment lớn nhất tại nhịp:

 Thỏa điều kiện bền.


c) Kiểm tra theo điều kiện chuyển vị

Thỏa điều kiện chuyển vị.

Vậy chọn khoảng cách giữa các sườn dọc là:


3.9.5. Tính toán sườn trên
Chọn thép hộp kích thước: 50x50x2mm
- Moment quán tính:

- Module chống uốn:

- Cường độ tiêu chuẩn:

- Cường độ chịu cắt:

- Module đàn hồi:


a) Tải trọng tác dụng lên trên
Chọn sơ đồ tính là dầm liên tục. Với gối tựa là các thanh sườn dưới khoản cách
L.

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Hình 3.54: Sơ đồ tính sườn trên


Tải trọng phân bố tác dụng lên sườn trên (khoảng cách giữa các sườn trên
L=250(mm):

b) Kiểm tra theo điều kiện bền


Ta có:

Thỏa điều kiện bền.


c) Kiểm tra theo điều kiện chuyển vị
Chọn khoảng cách bố trí sườn đứng L=0.4m

Thỏa điều kiện chuyển vị.


3.9.6. Tính toán sườn dưới
Chọn thép hộp kích thước: 50x100x1.8mm
- Moment quán tính:

- Module chống uốn:

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

- Cường độ tiêu chuẩn:

- Cường độ chịu cắt:

- Module đàn hồi:


a) Tải trọng tác dụng lên sườn
Chọn sơ đồ tính là dầm đơn giản. Với gối tựa là hai đầu cây chống. Chọn
l2=650(mm).

Hình 3.55: Sơ đồ tính sườn dưới


Tải trọng tập trung tác dụng lên sườn dọc:

b) Kiểm tra theo điều kiện bền

Hình 3.56: Kết quả nội lực từ sap2000


Ta có:

: Module chống uốn

 Thỏa điều kiện bền.

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

c) Kiểm tra theo điều kiện chuyển vị

Hình 3.57: Kết quả chuyển vị từ sap2000

Thỏa điều kiện chuyển vị.


3.9.7. Kiểm tra cây chống
a) Lực tập trung tác dụng lên đầu cây chống

Hình 3.58: Lực tập trung truyền vào cây chống


Lực tập trung tác dụng lên cây chống:

b) Kiểm tra bền cho cây chống


Ta có:

Thỏa điều kiện bền


3.9.8. Kiểm tra cây chống xiên
Chọn thanh chống từ thép hộp có tiết diện: 50 x 50 x 1.8(mm)

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

a) Tải trọng tác dụng lên thanh chống xiên

Hình 3.58: Sơ đồ tính của thanh chống xiên


Khi đó:

Hình 3.59: Phản lực tại đầu cây chống xiên

b) Kiểm tra điều kiện ổn định


Ta có:

Trong đó:
Tiết diện cây chống:

Ứng suất cho phép:


Vậy chiếu theo phương ngang ta có:

Thỏa điều kiện bền. Chọn thanh chống xiên thép hộp có tiết diện 50x50x1.8mm

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

3.10. Cốp pha đợt 7 (bậc khán đài)

Hình 3.60: Biện pháp thi công cốp pha đợt 7


Ở đợt này ta chỉ tiến hành kiểm tra ván thành, cây chống xiên, sườn đứng, sườn
ngang. Còn phần bản sản đã kiểm tra ở đợt 5 nên không cần kiểm tra lại.
a) Tải trọng tác dụng
Tải trọng tiêu chuẩn:

Tải trọng tính toán:

Trong đó:

: Khối lượng riêng của bê tông

: chiều cao bậc thang, sử dụng đầm dùi.

: chấn động do đổ bê tông (bơm cần).

: tải trọng do dầm dùi.


a) Kiểm tra theo điều kiện bền

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Hình 3.61: Sơ đồ tính cốp pha


Chọn L1=0.3(m)
Ta có:

: Module chống uốn

Thỏa điều kiện bền.


b) Kiểm tra theo điều kiện chuyển vị:

Thỏa điều kiện chuyển vị.

Vậy chọn khoảng cách giữa các sườn ngang là:


3.10.1. Kiểm tra sườn ngang
Chọn thép hộp kích thước: 50x50x2mm
- Moment quán tính:

- Module chống uốn:

- Cường độ tiêu chuẩn:

- Cường độ chịu cắt:

- Module đàn hồi:


a) Tải trọng tác dụng lên sườn ngang:
Chọn sơ đồ tính là dầm liên tục, đặt trên các gối tựa là các sườn đứng có khoảng cách L.

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Hình 3.62: Sơ đồ tính sườn ngang


Tải trọng phân bố tác dụng lên sườn ngang (khoảng cách lớn nhất giữa hai sườn
ngang L=300 (mm):

b) Kiểm tra theo điều kiện bền


Ta có:

Thỏa điều kiện bền.


c) Kiểm tra theo điều kiện chuyển vị:
Chọn khoảng cách bố trí các sườn đứng L=1.4m

Thỏa điều kiện chuyển vị.


3.10.2. Kiểm tra sườn đứng
Chọn thép hộp kích thước: 50x50x2mm
- Moment quán tính:

- Module chống uốn:

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

- Cường độ tiêu chuẩn:

- Cường độ chịu cắt:

- Module đàn hồi:


a) Tải trọng tác dụng lên sườn đứng:
Chọn sơ đồ tính là dầm đơn giản. Với gối tựa là cây chống ngang và đầu cố định.

Hình 3.63: Sơ đồ tính sườn đứng


Tải trọng tập trung tác dụng lên sườn dọc:

b) Kiểm tra theo điều kiện bền:

Hình 3.64: Kết quả nội lực từ sap2000


Ta có:

 Thỏa điều kiện bền.

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

c) Kiểm tra theo điều kiện chuyển vị

Hình 3.65: Kết quả chuyển vị từ sap2000


Thỏa điều kiện chuyển vị.

3.10.3. Kiểm tra cây chống xiên:


Chọn thanh chống từ thép hộp có tiết diện: 50 x 100 x 1.8(mm)
a) Tải trọng tác dụng lên thanh chống xiên:

Hình 3.66: Sơ đồ tính của thanh chống xiên


Ta có lực truyền từ mỗi sườn đứng truyền vào thanh xiên:

b) Kiểm tra điều kiện ổn định:


Ta có:

Trong đó:
Tiết diện cây chống:

Ứng suất cho phép:


Vậy chiếu theo phương ngang ta có:

Thỏa điều kiện bền. Chọn thanh chống xiên thép hộp có tiết diện 50 x 50 x
1.8mm

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


Trang
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

3.11. Cốp pha đợt 8 (cốp pha cột đỡ mái)

Hình 3.68: Biện pháp cốp pha đợt 8


3.11.1. Tính toán cốp pha thành
Ván ép phủ phin dày 20mm, bề rộng b=1(m):

- Ứng suất cho phép:

- Moment quán tính:

- Module chống uốn:

- Module đàn hồi:


a) Tải trọng tác dụng
Tải trọng tiêu chuẩn:

Tải trọng tính toán:

Trong đó:

: Khối lượng riêng của bê tông

: Vì sử dụng đầm dùi và

: chấn động do đổ bê tông (bơm cần).

: tải trọng do dầm dùi.

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


Trang
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

b) Kiểm tra theo điều kiện bền

Hình 3.69: Sơ đồ tính cốp pha


Chọn l1 = 0.25(m)
Ta có:

Thỏa điều kiện bền.


c) Kiểm tra theo điều kiện chuyển vị
Chọn khoảng cách bố trí sườn đứng L=0.3m

Thỏa điều kiện chuyển vị.

Vậy chọn khoảng cách giữa các sườn đứng là:


3.11.2. Tính toán sườn đứng:
Chọn thép hộp kích thước: 50x50x2mm
- Moment quán tính:

- Module chống uốn:

- Cường độ tiêu chuẩn:

- Cường độ chịu cắt:

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


Trang
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

- Module đàn hồi:


a) Tải trọng tác dụng lên sườn đứng:
Chọn sơ đồ tính là dầm liên tục. Với gối tựa là các gông cột có khoảng cách L

Hình 3.70: Sơ đồ tính sườn đứng


Tải trọng phân bố tác dụng lên sườn đứng (khoảng cách giữa các sườn đứng
L=300(mm):

b) Kiểm tra theo điều kiện bền


Ta có:

Thỏa điều kiện bền.


c) Kiểm tra theo điều kiện chuyển vị
Chọn khoảng cách bố trí gông cột L=0.8m

 Thỏa điều kiện chuyển vị.


3.11.3. Tính toán gông cột
Chọn thép hộp kích thước: 50x100x1.8mm
- Moment quán tính:

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


Trang
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

- Module chống uốn:

- Cường độ tiêu chuẩn:

- Cường độ chịu cắt:

- Module đàn hồi:


a) Tải trọng tác dụng lên gông cột
Chọn sơ đồ tính là dầm đơn giản. Với gối tựa là hai đầu của ty giằng.

Hình 3.71: Sơ đồ tính gông cột


Tải trọng tập trung tác dụng lên gông cột (khoảng cách giữa các gông cột
L=800(mm)):

b) Kiểm tra theo điều kiện bền

Hình 3.72: Kết quả nội lực từ sap2000


Ta có:

Thỏa điều kiện bền.

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


Trang
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

c) Kiểm tra theo điều kiện chuyển vị

Hình 3.73: Kết quả chuyển vị từ sap2000


Thỏa điều kiện chuyển vị.
3.11.4. Tính toán ty giằng
a) Lực tập trung tác dụng lên ty giằng

b) Kiểm tra bền cho ty giằng


Chọn ty giằng có đường kính
Ta có:

Thỏa điều kiện bền.


3.11.5. Kiểm tra thanh chống

Hình 3.74: Sơ đồ tính thanh chống đợt 4

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


Trang
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

a) Tải trọng tác dụng lên thanh chống xiên

Hình 3.75: Phản lực ngang tại thanh chống xiên

Khi đó:
b) Kiểm tra điều kiện ổn định
Thanh chống xiên của cốp pha móng phải thỏa mãn điều kiện:

Thỏa điều kiện bền.


3.11.6. Kiểm tra dây cáp

Hình 3.76: Sơ đồ tính thanh chống đợt 4


a) Tải trọng tác dụng lên dây cáp

Hình 3.77: Phản lực ngang tại thanh chống xiên

Khi đó:
b) Kiểm tra điều kiện ổn định
Dây cáp của cốp pha phải thỏa mãn điều kiện:

Thỏa điều kiện bền.

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


Trang
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

3.12. Cốp pha đợt 9

Hình 3.78: Biện pháp cốp pha cho dầm khung đợt 9
3.12.1. Tính toán ván khuôn thành
Ván ép phủ phin dày 20mm, bề rộng b=1(m):

- Ứng suất cho phép:

- Moment quán tính:

- Module chống uốn:


- Module đàn hồi:
a) Tải trọng tác dụng
Tải trọng tiêu chuẩn:

Tải trọng tính toán:

Trong đó:

: Khối lượng riêng của bê tông


(m) : Vì sử dụng đầm dùi

: chấn động do đổ bê tông (bơm cần).

: tải trọng do dầm dùi.


b) Kiểm tra theo điều kiện bền

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


Trang
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Hình 3.79: Sơ đồ tính cốp pha


Chọn sơ đồ tính là dầm liên tục được đặt trên các gối tựa là sườn ngang khoảng cách L
Ta có:

Thỏa điều kiện bền.


c) Kiểm tra theo điều kiện chuyển vị
Chọn khoảng cách bố trí sườn ngang L=0.3m

Thỏa điều kiện chuyển vị.

Vậy chọn khoảng cách giữa các sườn đứng là:


3.12.2. Tính toán sườn ngang
Chọn thép hộp kích thước: 50x50x2mm
- Moment quán tính:

- Module chống uốn:

- Cường độ tiêu chuẩn:

- Cường độ chịu cắt:

- Module đàn hồi:


a) Tải trọng tác dụng lên sườn sườn ngang:
Chọn sơ đồ tính là dầm liên tục. Với gối tựa sườn đứng khoảng cách L

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


Trang
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Hình 3.80: Sơ đồ tính sườn ngang


Tải trọng phân bố tác dụng lên sườn ngang (khoảng cách lớn nhất giữa hai sườn
ngang L=250 (mm)):

b) Kiểm tra theo điều kiện bền


Ta có:

Thỏa điều kiện bền.


c) Kiểm tra theo điều kiện chuyển vị
Chọn khoảng cách bố trí sườn đứng L=0.8m

Thỏa điều kiện chuyển vị.


3.12.3. Tính toán sườn đứng
Chọn thép hộp kích thước: 50x100x1.8mm
- Moment quán tính:

- Module chống uốn:

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


Trang
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

- Cường độ tiêu chuẩn:

- Cường độ chịu cắt:

- Module đàn hồi:


a) Tải trọng tác dụng lên sườn đứng:
Chọn sơ đồ tính là dầm đơn giản. Với gối tựa là hai đầu cố định.

Hình 3.81: Sơ đồ tính sườn dọc


Tải trọng tập trung tác dụng lên sườn đứng:

b) Kiểm tra theo điều kiện bền

Hình 3.82: Kết quả nội lực từ sap2000


Ta có:

Thỏa điều kiện bền.


c) Kiểm tra theo điều kiện chuyển vị

Hình 3.83: Kết quả chuyển vị từ sap2000

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


Trang
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Thỏa điều kiện chuyển vị.


3.12.4. Tính toán ván khuôn đáy
Ván ép phủ phin dày 20mm, bề rộng b=1(m):

- Ứng suất cho phép:

- Moment quán tính:

- Module chống uốn:

- Module đàn hồi:


a) Tải trọng tác dụng
Bảng 3.6: Tải trọng truyền vào cốp pha đáy dầm:
STT Loại tải trọng n qtc((kN/m2) qtt((kN/m2)
1 Tải trọng bản thân bê tông dầm 1.2 25x1=25 30
2 Tải trọng bản thân cốt thép dầm 1.2 1x1=1 1.2
3 Tải trọng bản thân cốp pha 1.1 5x(0.02+1)=5.1 5.60
4 Chấn động khi đổ bê tông (Bơm cần) 1.3 4 5.2
5 Đầm dùi bê tông 1.3 2 2.6
6 Trọng lượng người thi công 1.3 1.3 1.69
7 Tổng 38.4 46.3
b) Kiểm tra theo điều kiện bền

Hình 3.84: Sơ đồ tính cốp pha


Ta có L=0.25(m):
Ta có:

Thỏa điều kiện bền.

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


Trang
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

c) Kiểm tra theo điều kiện chuyển vị

Thỏa điều kiện chuyển vị.

Vậy chọn khoảng cách giữa các sườn trên là:


3.12.5. Tính toán sườn trên
Chọn thép hộp kích thước: 50x50x2mm
- Moment quán tính:

- Module chống uốn:

- Cường độ tiêu chuẩn:

- Cường độ chịu cắt:

- Module đàn hồi:


a) Tải trọng tác dụng lên sườn
Chọn sơ đồ tính là dầm liên tục. Với gối tựa là các thanh sườn dưới khoảng cách L

Hình 3.85: Sơ đồ tính sườn dưới


Tải trọng phân bố tác dụng lên sườn dưới (khoảng cách giữa các sườn dưới
L=250(mm):

b) Kiểm tra theo điều kiện bền:


Ta có:

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


Trang
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Thỏa điều kiện bền.


c) Kiểm tra theo điều kiện chuyển vị
Chọn khoảng cách bố trí sườn đứng L=0.8m

Thỏa điều kiện chuyển vị.


3.12.6. Tính toán sườn dưới
Chọn thép hộp kích thước: 50x100x1.8mm
- Moment quán tính:

- Module chống uốn:


- Cường độ tiêu chuẩn:
- Cường độ chịu cắt:
- Module đàn hồi:
a) Tải trọng tác dụng lên sườn
Chọn sơ đồ tính là dầm đơn giản. Với gối tựa là hai đầu cây chống chọn khoảng
cách giữa 2 thanh chống L=0.65m

Hình 3.86: Sơ đồ tính sườn dưới


Tải trọng tập trung tác dụng lên sườn dọc (khoảng cách hai sườn dọc
l3=250(mm):

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


Trang
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

b) Kiểm tra theo điều kiện bền

Hình 3.87: Kết quả nội lực từ sap2000


Ta có:

Thỏa điều kiện bền.


c) Kiểm tra theo điều kiện chuyển vị

Hình 3.88: Kết quả chuyển vị từ sap2000


Thỏa điều kiện chuyển vị.
3.12.7. Kiểm tra cây chống
a) Lực tập trung tác dụng lên đầu cây chống

Hình 3.89: Lực tập trung truyền vào cây chống

Lực tập trung tác dụng lên cây chống:

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


Trang
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

b) Kiểm tra bền cho cây chống

Ta có:
Thỏa điều kiện bền
3.12.8. Kiểm tra cây chống xiên
Chọn thanh chống từ thép hộp có tiết diện: 50x50x1.8 (mm)
a) Tải trọng tác dụng lên thanh chống xiên

Hình 3.90: Sơ đồ tính của thanh chống xiên

Khi đó:
b) Kiểm tra điều kiện ổn định

Ta có:
Trong đó:
Tiết diện cây chống:

Ứng suất cho phép:


Vậy chiếu theo phương ngang ta có:

Thỏa điều kiện bền. Chọn thanh chống xiên thép hộp có tiết diện 50x50x1.8mm

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


Trang
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

CHƯƠNG 4: TIẾN ĐỘ THI CÔNG


4.1. Cách thức lắp đặt coppha, cốt thép

Sau khi đổ bê tông lót, ta xác định cao trình để đặt cốt thép và coppha móng, rồi
tiến hành đổ bê tông móng.
Coppha cột được thi công bên dưới, ghép thành bốn mặt rồi dùng cầu trục cẩu
lên lùa vào cốt thép chờ sẳn. Định vị tim cột, cố định chân cột bằng các nẹp (gông).
Cân bằng cột bằng con dọi, sau đố cố định toàn bộ cột bằng thanh chống.

4.2. Bảo dưỡng bê tông

Bê tông thương phẩm R7 được đưa đến công trường bằng xe trộn và được đổ cho
các bộ phận công trình bằng xe bơm bê tông tự hành. Hướng đở bê tông từ thấp lên
cao để tránh hiện tượng phân tầng. Bê tông sau khi đổ, được đầm bằng đầm dùi.
Bảo dưỡng bê tông: sau khi đổ bê tông xong, không được đi lại làm chấn động
gây ảnh hưởng khối bê tông vừa đổ. Hai mươi bốn giờ sau khi đổ bê tông thì tiến hành
tưới nước bảo dưỡng, thời gian bảo dưỡng là 7 ngày. Đối với sàn bê tông cần có biện
pháp che phủ bề mặt tránh bốc hơi quá nhanh như đậy bằng bao vãi.
Cách thức tháo coppha loại nào lắp sau thì tháo trước. Khi tháo coppha ta phải
dùng xà beng cậy, không được đập, đục làm ảnh hưởng chất lượng bê tông.

4.3. Quy trình thi công

- Liệt kê các công việc phải thực hiện và trình tự theo các bước sau:
Công việc được tiến hành theo trình tự từ đợt 1 đến đợt 9. Mỗi công tác phải theo
được sắp xếp hợp lý ở các mối quan hệ.
- Trong mỗi đợt các công việc cần thực hiện theo phân đoạn.
- Các công tác được sắp xếp theo mỗi quan hệ của từng công tác. Đối với các
phân đoạn, công tác đã hoàn thành ở phân đoạn 1, sẽ được tiến hành phân đoạn 2 và
được sắp xếp và bố trí nhân công hợp lý, điều này giúp đẩy nhanh tiến độ hơn. Các
trình tự thực hiện là cốt thép  cốp pha  bê tông  tháo cốp pha đối với cột và
móng. Cốp pha  cốt thép  bê tông  tháo cốp pha đối với dầm, sàn

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


Trang
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

4.4. Lập tiến độ

Bảng Tính toán số nhân công và thời gian thực hiện cho từng đợt, đoạn công trình
Công Phân Số Thời Số nhân
Đợt Công tác Khối lượng Đơn vị Mã hiệu Định mức
việc đoạn công gian công
AB.2112
1 Đào đất hố móng 5.85 100m3 0.50 2.925 1 3
Công tác 1
0
đất AB.4143
2 Vận chuyển đất 0.386 100m3 0.685 0.265 1 1
1
Bê tông
1 1 Bê tông lót móng 17.5 m3 AF.21112 0.65 11.375 1 12
lót
Ván khuôn đài móng 1.046 100m2 AF.81122 29.7 31.066 2 16
Cốt thép đài móng 5.85 T AF.61130 6.35 37.148 2 19
Thi công
2 1
móng Bê tông đài móng 73.08 m3 AF.31110 0.85 62.118 3 21
Tháo ván khuôn đài AF.81122 14.85
1.046 100m2 15.533 1 16
móng
AF.6143
Cốt thép cổ cột 0.59 T 8.48 5.003 1 5
1
Ván khuôn cổ cột 0.588 100m2 AF.83411 22.52 13.242 1 14
AF.3223
Bê tông cổ cột 4.914 m3 3.04 14.94 1 15
Thi công 0
3 cổ cột, 1 Tháo ván khuốn cổ cột 0.588 100m2 AF.83411 11.26 6.621 1 7
đà kiềng AF.6153
Cốt thép giằng móng 3.47 T 9.1 31.577 2 16
1
Ván khuôn giằng móng 15.123 AE.1121
Viên/m3 2.16 32.665 2 17
xây gạch (13125) 0
Bê tông giằng móng 23.142 m3 AF.3231 2.56 59.244 1 15

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252 Trang 117


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

0
AB.6211
Đầm đất móng 7.079 100m3 0.74 5.24 1 5
3
AF.6143
Cốt thép cột 1.962 T 8.48 16.64 1 17
Thi công 1
cột tầng Ván khuôn cột 1.95 100m2 AF.83411 22.52 43.914 2 22
4 trệt (cột 1
AF.3223
A và cột Bê tông cột 17.913 m3 3.04 54.456 1 15
0
dưới B)
Tháo ván khuôn cột 1.95 100m2 AF.83411 11.26 21.957 1 22
Ván khuôn dầm 4.367 100m2 AF.83311 21.45 93.672 6 19
Thi công
AF.6153
các dầm Cốt thép dầm 5.415 T 9.1 49.277 5 15
1
5 ngang, 1
AF.3231 101.60
dầm Bê tông dầm 39.69 m3 2.56 1 20
0 7
console
Tháo ván khuôn dầm 4.367 100m2 AF.83311 10.73 46.858 2 23
AF.6143
Cốt thép cột 1.85 T 8.48 15.688 1 16
1
Thi công Ván khuôn cột 1.493 100m2 AF.83411 22.52 33.622 2 17
6 cột trên 1
AF.3223
B Bê tông cột 15.414 m3 3.04 46.859 1 15
0
Tháo ván khuôn cột 1.493 100m2 AF.83411 11.26 16.811 1 17
7 Thi công 1 Ván khuôn dầm xiên, 448.75
20.921 100m2 AF.83311 21.45 14 37
dầm bậc thang, đầu thừa 6
xiên, bậc Cốt thép dầm xiêng, AF.6153 177.24
19.477 T 9.1 8 23
thang, bậc thang, đầu thừa 1 1
đầu thừa Bê tông dầm xiên, 151.232 m3 AF.3231 2.56 387.15 1 30
bậc thang, đầu thừa 0 4

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252 Trang 118


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Tháo ván khuôn dầm


208.98
xiên, 19.477 100m2 AF.83311 10.73 9 29
8
bậc thang, đầu thừa
AF.6143
Cốt thép cột 2.315 T 8.85 20.488 2 10
2
Thi công Ván khuôn cột 1.68 100m2 AF.83411 22.52 37.834 3 25
8 cột đỡ 1
AF.3223
mái Bê tông cột 15.435 m3 3.04 46.922 1 15
0
Tháo ván khuôn cột 1.68 100m2 AF.83411 11.26 18.917 1 19
246.67
Ván khuôn dầm, sàn mái 12.65 100m2 AF.83111 19.5 10 25
5
Thi công AF.6172 176.21
Cốt thép dầm, sàn mái 16.152 T 10.91 6 30
9 dầm, 1 8
1
mái, AF.3231 344.57
Bê tông dầm, sàn mái 134.6 m3 2.56 1 25
ceno 0 6
Tháo ván khuôn dầm, 123.33
12.65 100m2 AF.83111 9.75 4 32
sàn mái 8

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252 Trang 119


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Jul 17, '22 Jul 24, '22 Jul 31, '2 Aug 7, '22 Aug 14, '22 Aug 21, '2 Aug 28, '22 Sep 4, '22 Sep 11, '22 Sep 18, '22 Sep 25, '22
M T W T F S S M T W T F S S M T W T F S S M T W T F S S M T W T F S S M T W T F S S M T W T F S S M T W T F S S M T W T F S S M T W T F S S M T W T F S

60

50

40

30

20

10

Peak Units: 3 12 12 19 35 35 21 21 21 22 31 31 32 32 24 24 27 27 19 19 41 41 34 34 34 15 20 33 33 17 23 23 23 37 37 37 37 60 60 60 60 60 60 60 60 60 35 35 54 54 54 54 54 54 54 54 54 54 55 55 55 30 30 30 30 25 32 32 32 32 32
NC
Overal ocated: Allocated:

Hình 4.1: Biểu đồ nhân lực

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252 Trang 120


ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

4.5. Điều chỉnh tiến độ

Dùng biểu đồ nhân lực để làm cơ sở cho việc điều chỉnh tiến độ. Nếu các biểu đồ có
những đỉnh cao hoặc những chỗ trũng sâu thát thường thì phải điều chỉnh tiến độ bằng
cách thay đổi thời gian một số công việc để số lượng công nhân hợp lý.
Tính các hệ số K1, K2

Trong đó
+ K1: Hệ số bất điều hòa.
+ K2: Hệ số phân bố lao động.
+ Amax = 60: số công nhân lớn nhất tại 1 thời điểm nào đó.

+ Atb: (công).
+ T: thời gian hoàn thành dự án
+ S = 2358: tổng số nhân công của tiến độ
+ Sdư = 589: tổng số công nhân vượt quá số trung bình
Từ kết quả trên ta thấy:
Hệ số bất điều hòa K1 hơi lớn cho thấy biểu đồ nhân lực có sự phân chia chưa đồng
đều lắm tuy nhiên vì tính chất một số công việc cần đòi hỏi thời gian dài và nhân lực
nhiều như đóng cốp pha và thi công thép dầm xiên, cầu thang nên vẫn có thể chấp nhận
được.

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


Trang
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

CHƯƠNG 5: TỔNG MẶT BẰNG TỔ CHỨC THI CÔNG


5.1. Tính toán tổng mặt bằng công trường
Diện tích xây dựng nhà tạm phụ thuộc vào dân số công trường, bao gồm công nhân
lao động trên công trường và những người lao động. Dân số công trường phụ thuộc vào
quy mô công trình, thời gian và địa điểm xây dựng công trình.
Để có thể tính toán, ta chia số người lao động trên công trường thành 5 nhóm:
Nhóm A: Số công nhân trực tiếp làm việc trên công trường:

(số công nhân vào thời điểm cao nhất).


Nhóm B: Số công nhân làm việc ở các xưởng phụ trợ:

(người)
Nhóm C: Số cán bộ kỹ thuật:

(người)
Nhóm D: Số nhân viên hành chính:

(người)
Nhóm E: Số nhân viên phục vụ:

(người)
Tỷ lệ người đau ốm trung bình 2% và nghỉ phép hàng năm là 4%.
Tổng số CBCNV trên công trường:

(người)
Công trình sử dụng công nhân địa phương nên sẽ không cần xây dựng nhà ăn và nhà
ở cho công nhân.
Tiêu chuẩn nhu cầu nhà tạm trên công trường:
STT Loại nhà Đơn vị tính Tiêu chuẩn

1 Nhà tập thể m2/người 4.00

2 Nhà ở cho cán bộ - 6.00

3 Nhà làm việc của cán bộ - 4.00

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


Trang
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

4 Nhà làm việc của cán bộ lãnh đạo - 16.00

5 Nhà ăn tập thể của công nhân sản xuất chỗ/100 người 40 – 50

6 Nhà giữ trẻ chỗ/1000 người 20 – 30

7 Bệnh xá - 8 – 10

8 Câu lạc bộ chỗ/100 người 40 – 50

9 Nhà tắm m2/20 người 2.4 – 2.5

10 Nhà vệ sinh - 2 – 2.5

11 Nhà thay quần áo m2/30 người 0.4 – 0.5

12 Cửa hàng bách hóa m2/1000 người 300

Dựa vào tiêu chuẩn về diện tích ở và diện tích sinh hoạt sẽ tính được diện tích từng
loại nhà tạm cần xây dựng:
Diện tích
Loại nhà Đơn vị Tiêu chuẩn
(m2)
Nhà làm việc m2 4 m2/người 48 (6×2×4)
Trạm y tế m2 0.04 m2/người 12 (4×3)
Nhà vệ sinh m2 2.5 m2/20 người/ 1 phòng 27 (2×4.5×3)
Bảo vệ m2 8 (2×4)
Bãi để xe m2 60 (5×12)
Kho m2 32(4×8)

+ Diện tích bãi gia công và tập kết cốt thép:

+ Diện tích bãi gia công và tập kết ván khuôn:

5.2. Bố trí tổng mặt bằng tổ chức thi công


Một số yêu cầu về kho bãi:

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


Trang
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

+ Kho vật liệu sa khoáng: cát, sỏi, đá,… đổ đống trên mặt bằng đã được san phẳng
và đầm kỹ, trong đó chú ý công tác thoát nước mặt, trong 1 số trường hợp phải xây tường
chắn để khỏi trôi vật liệu.. Bốc chất vật liệu từ đống lên xe tải dùng máy đào gầu nghịch
đã chọn.
+ Kho vật liệu rời (xi măng, vôi, thạch cao): cất chứa trong kho kín chia ngăn theo
Mác, theo loại. Xếp chồng không nên cao quá 2m. Sàn kho phải có lớp chống thấm từ
dưới lên, thông gió. Xi măng chứa lâu ngày sẽ giảm chất lượng cho nên khi cấp phát cần
chú ý thứ tự theo thời gian nhập kho. Nếu xi măng không đóng bao thì cất chứa trong
thùng,xi lô.
+ Kho gỗ: gỗ xếp thành chồng theo loại và kích thước ngoài bãi lộ thiên trên các gối
kê hoặc trên giá cao. Khi xếp đảm bảo cho gỗ mau khô, không mối mục. Để ngăn ngừa gỗ
khỏi nứt nên quét vôi vào đầu gỗ. Kho gỗ bố trí dọc theo hướng gió chủ đạo và có trang bị
chống cháy. Các cây gỗ phải xếp đổi đầu đuôi cách nhau độ 5cm.
+ Kho sắt, kết cấu thép và thiết bị: cốt thép và các loại thép xây dựng thường cất
chứa tại các bãi ngoài trời (trừ thép ống nhỏ) trên sân bê tông hay sân có rãi đá, có mái
che. Thép hình, thép thanh xếp thành từng chồng riêng, thép tấm xếp đứng, cuộn thép,
thép ống nhỏ cất chứa trong kho mái hiên.
+ Các loại nhiên liệu lỏng, chất nổ…có yêu cầu bảo quản đặc biệt thường chứa trong
các bình thủy tinh, kim loại chịu áp suất bố trí trong các kho đặc biệt.
Nguyên tắc bố trí bố trí kho bãi:
+ Bố trí dọc theo hai bên đường giao thông.
+ Nên kết hợp các kho vật liệu xây dựng với các kho nguyên liệu sản xuất sau này.
+ Các kho chính nên bố trí tập trung vào một khu để tiện việc bảo quản. Các vật liệu
trơ như cát, sỏi, đá,… nên bố trí thành những bãi chứa ngoài khu vực kho chính.
+ Trong khu vực xưởng sản xuất và phụ trợ nên bố trí các kho vật liệu tiêu hao chính
ở ngay trong khu vực đó.
+ Nhập kho: kiểm tra lô hàng được chuyển đến theo số lượng và chất lượng, nếu đảm
bảo yêu cầu thì tiến hành nhập, khi thiếu hụt hoặc chất lượng không đảm bảo theo hợp

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


Trang
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

đồng, theo phiếu vận chuyển thì tiến hành lập biên bản…, tổ chức bốc dỡ nhanh gọn,
tránh hao hụt…
+ Bảo quản tại kho:
 Thường xuyên kiểm tra số lượng, chất lượng các loại vật tư trong kho, kiểm tra điều
kiện chất chứa,…và có biện pháp xử lý kịp thời, đảm bảo thời hạn bảo quản ở kho
không vượt quá mức quy định.
 Xếp vật tư trong kho theo đúng quy định, áp dụng những biện pháp phòng ngừa về
an toàn chống cháy nổ, chống dột, chống ẩm…
 Tiến hành chế độ lập thẻ kho đối với từng loại hàng bảo quản.
 Thực hiện chế độ kiểm kê thường xuyên, lập báo cáo từng kỳ kế hoạch.
 Vật tư xuất tại kho phải có lệnh xuất và phiếu hạng mức.
 Yêu cầu xuất đồng bộ, đúng chủng loại, đủ số lượng và đảm bảo chất lượng
=> Chọn kho tổng hợp do diện tích công trường là trung bình. Đặt kho tại gần nơi thường
xuyên có người qua lại, tầm nhìn thông thoáng và gần với các văn phòng, thuận tiện cho
việc kiểm xoát nhập, xuất vật tư.
Nguyên tắc bố trí nhà tạm: căn cứ vào hướng gió chủ đạo
+ Nhà tạm được phân làm 3 loại theo tính năng phục vụ của chúng là: hành chính,
sản xuất và sinh hoạt. Trong phạm vi của mặt bằng thi công chỉ có khu hành chính và khu
sản xuất; khu sinh hoạt phải ở ngoài có thể ở ngay bên cạnh cũng có thể ở cách xa.
+ Khu hành chính: phải bố trí ở đầu gió và ở gần cổng để thuận tiện cho quản lý và
giao dịch. Khu vệ sinh phải để cuối gió.
 Khu sản xuất: nơi thải khó bụi phải bố trí ở xa khu hành chính (khu sinh hoạt) và
bố trí cuối gió. Các kho sắt thép,… bố trí gần đường vận chuyển.

5.3. Thiết kế mạng lưới cấp – thoát nước

5.3.1. Mạng lưới cấp nước


Nước dùng cho sản xuất: nước dùng cho các quá trình thi công xây dựng, cho các
xí nghiệp phụ trợ

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


Trang
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Với:

n: số lượng các điểm dùng nước

Ai: lượng nước tiêu chuẩn cho 1 điểm sản xuất dùng nước (l/ngày)

Kg: hệ số sử dụng nước không điều hòa trong giờ (kg = 2 – 2,5)

Nước dùng cho sinh hoạt ở công trường: phục vụ tắm rửa và ăn uống

Với:

Nmax: số người lớn nhất làm việc trong 1 ngày ở công trường

B: tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt cho 1 người/ 1 ngày ở công trường (B = 15 – 20l/ngày)

Kg: hệ số sử dụng nước không điều hòa trong giờ (kg = 1,8 – 2)

Lượng nước dùng cho chữa cháy


Tiêu chuẩn chữa cháy

Công trình có độ chịu lửa mức khó cháy


Lưu lượng nước tổng cộng của công trình theo tính toán

5.3.2. Hệ thống cấp nước

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


Trang
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Nguồn nước được nối từ ống nước hiện hữu bên ngoài
Hình thức cấp nước được cấp qua bể chứa nước thể tích V=10 m3
5.3.3. Hệ thống thoát nước
Lưu lượng nước thải sinh hoạt:

Trong đó
N: số người sử dụng nước
qtb: lấy theo bảng tra, 20l/người ngày
k: Hệ số dùng nước không điều hòa
 Hệ thống thông gió đầy đủ các ống thoát nước sẽ phục vụ cho toàn bộ hệ thống vệ
sinh
 Việc thoát nước riêng lẻ và các ống thông hơi sẽ cung cấp, mở rộng nguồn không khí
 Nước thải sinh hoạt từ các khu vệ sinh trong khu vực dẫn ra đấu nối vào các hố ga
thoát nước ra bên ngoài. Hệ thống hố ga này sẽ được dẫn về trạm xử lý nước thải của
trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nước bên ngoài
 Trạm xử lý nước thải: gồm các bể xử lý nước thải ngầm phục vụ cho toàn bộ công
trình
 Nước thải được xử lý qua quá trình lý học và sinh học, có khả năng xử lý đạt tiêu

chuẩn về xử lý nước thải liên quan. Công suất trạm xử lí , nước thải
sau khi qua trạm xử lý đạt tiêu chuẩn sẽ được đấu nối vào hệ thống thoát nước chung
bên ngoài
 Hệ thống đường ống thoát nước sinh hoạt bao gồm các ống PVC D168, PVC D200,
PVC D250 và các hố ga thoát nước
5.3.4. Hệ thống thoát nước mưa
 Nước mưa từ mái công trình sẽ được dẫn xuống các ống đứng thoát nước, sau đó dẫn
ra hệ thống hố ga thoát nước mưa rồi thoát ra hệ thống cống chung bên ngoài. Do
nước mưa quy định là không gây ô nhiếm nên hệ thống thoát nước mưa sẽ được dẫn
đấu nối trực tiếp ra hệ thống cống chung bên ngoài, không cần về trạm xử lý nước
thải.

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


Trang
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

 Hệ thống thoát nước mưa thiết kế gồm các phểu thu nước mưa trên mái, các phểu thu
nước sàn ở các tầng lầu và các hố ga. Nước mưa thoát riêng ra hệ thống cống thu
nước mặt và thoát ra hố ga cống nước mưa chung của khu vực qui hoạch
 Hệ thống thoát nước mưa bao gồm: ống , , , và
các hố ga thoát nước
5.4. Thiết kế mạng lưới cấp điện
Cơ cấu dùng điện của công trường khác nhau, đa dạng gồm 3 nguồn tiêu thụ sau:
 Điện chạy máy: dùng cho động cơ của các thiết bị máy móc thi công, chiếm (60-
70)% nhu cầu điện năng của công trường
 Điện sản xuất: dùng cho các quá trình sản xuất như quá trình hàn điện, các công
tác sấy… chiếm khoảng (20-30)% nhu cầu
 Điện dùng cho sinh hoạt, chiếu sáng trong nhà, ngoài trời từ (10-20)% nhu cầu.
5.4.1. Xác định công suất tiêu thụ trên toàn công trường
 Nhu cầu điện chạy máy và sản xuất

STT Nơi tiêu thụ Số lượng Công suất 1 máy (kW)


1 Máy hàn 2 20
 Nhu cầu điện thắp sáng phục vụ khu nhà ở, làm việc

Công suất cho 1 Diện tích chiếu sáng


STT Nơi tiêu thụ
đơn vị (W/m2) (m2)
1 Trụ sở ban chỉ huy 15 48
2 Nhà tắm, nhà vệ sinh 3 27
3 Trạm xá 15 12
4 Kho kín 3 45
5 Bãi giữ xe 8 60
6 Bãi gia công 8 50
 Nhu cầu điện thắp sáng khu vực ngoài trời

Công suất cho 1 Diện tích chiếu sáng


STT Nơi tiêu thụ
đơn vị (W/m2) (m2)

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


Trang
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

1 Đường phụ (m2) 2500 150


2 Bãi vật liệu (m2) 0.5 50
3 Bãi lắp ghép thiết bị (m2) 2.4 45
Tổng công suất nguồn:

5.4.2. Chọn nguồn cung cấp điện


Với công suất tiêu thụ như trên thì cần đặt thêm một trạm biến áp 15(22)/0.4Kv
250Kv mới dự kiến đặt ở góc phải công trình do điện lực địa phương lắp ráp và thiết kế

Nguồn điện cấp cho trạm lấy từ đường dây trung thế hiện hữu phía trước công trình

Bảo vệ phía trung áp của trạm bằng 3 FCO 100A – 24KV

Bảo vệ phía hạ thế của trạm bằng MCCB – 3P 400A – 750V

5.4.3. Phân phối điện

Lưới điện hạ thế cung cấp từ trạm biến thế vào tủ điện hạ thể của công trình. Tủ điện
hạ thế chính kéo các tuyến cáp cấp nguồn cho các tủ điện tầng, các tuyến cáp được truyền
đi từ các tủ đi khắp công trình

*Bên cạnh nguồn cấp điện chính thì cần có hệ thống điện dự phòng để đảm báo
công trường được liên tục hoạt động bằng cách đặt một máy phát điện dự phòng và tủ
chuyển nguồn tự động khi lưới mất điện hoặc khi có sự cố về đường dây.

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


Trang
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

CHƯƠNG 6: AN TOÀN LAO ĐỘNG


Nhằm bảo vệ yếu tố năng động nhất của lực lượng sản xuất là người lao động, đồng
thời chăm lo sức khỏe cho người lao động, mang lại hạnh phúc cho bản thân và gia đình
họ mà công tác bảo hộ lao động có hệ quả xã hội và nhân đạo rất to lớn.

Hình 5.1: Tập huấn an toàn lao động trước khi vào công trường

6.1. Khái niệm về an toàn lao động

An toàn lao động là giải pháp phòng, chống tác động của các yếu tố nguy hiểm
nhằm bảo đảm không xảy ra thương tật, tử vong đối với con người trong quá trình lao
động. Bảo vệ sức khoẻ, tính mạng con người trong lao động. Nâng cao năng suất, chất
lượng sản phẩm. Góp phần cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người lao động.

6.2. Mục đích

Bảo đảm cho mọi người lao động những điều kiện làm việc an toàn, vệ sinh, thuận
lợi và tiện nghi nhất.
Không ngừng nâng cao năng suất lao động, tạo nên cuộc sống hạnh phúc cho người
lao động.

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


Trang
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Góp phần vào việc bảo vệ và phát triển bền vững nguồn nhân lực lao động.
Nhằm thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của con người mà trước hết là của chính
người lao động.
Đây cũng là chính sách đầu tư cho chiến lược phát triển kinh tế, xã hội trong sự
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Chính sách bảo hộ lao động chính là những chủ trương, quyết định, quy định, hướng
dẫn nhằm thể chế hóa, cụ thể hóa quan điểm, đường lối về công tác bảo hộ lao động.
Thực tiễn hiện nay đã và đang đặt ra nhiều vấn đề cấp thiết trong việc đổi mới chính
sách bao hộ lao động cho phù hợp với yêu cầu nền kinh tế hiện nay.

Hình 5.2: Các loại biển báo ngoài công trường

6.3. Ý nghĩa

6.3.1. Ý nghĩa về mặt chính trị

Làm tốt công tác bảo hộ lao động sẽ góp phần vào việc cũng cố lực lượng sản xuất
và phát triển quan hệ sản xuất.
Chăm lo đến sức khoẻ, tính mạng, đời sống của người lao động.
Xây dựng đội ngũ công nhân lao động vững mạnh cả về số lượng và thể chất.

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


Trang
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

6.3.2. Ý nghĩa về mặt pháp lý

Bảo hộ lao động mang tính pháp lý vì mọi chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà
nước, các giải pháp khoa học công nghệ, các biện pháp tổ chức xã hội đều được thể chế
hoá bằng các quy định luật pháp.
Nó bắt buộc mọi tổ chức, mọi người sử dụng lao động cũng như người lao động
thực hiện.
Trên thế giới quyền được bảo hộ lao động đã được thừa nhận và trở thành 1 trong
những mục tiêu đấu tranh của người lao động.

6.3.4. Ý nghĩa về mặt khoa học

Được thể hiện ở các giải pháp khoa học kỹ thuật để loại trừ các yếu tố nguy hiểm và
có hại thông qua việc điều tra, khảo sát, phân tích và đánh giá điều kiện lao động, biện
pháp kỹ thuật an toàn, phòng cháy chữa cháy, kỹ thuật vệ sinh, xử lý ô nhiễm môi trường
lao động, hương tiện bảo vệ cá nhân.
Việc ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, khoa học công nghệ tiên tiến để phòng ngừa,
hạn chế tai nạn lao động xảy ra.
Nó còn liên quan trực tiếp đến bảo vệ môi trường sinh thái, vì thế hoạt động khoa
học về bảo hộ lao động góp phần quyết định trong việc giữ gìn môi trường trong sạch.

6.3.5. Ý nghĩa về tính quần chúng


Nó mang tính quần chúng vì đó là công việc của đông đảo những ngườitrực tiếp
tham gia vào quá trình sản xuất. Họ là ngườicó khả năng phát hiện và đề xuất loại bỏ các
yếu tố có hại và nguy hiểm ngay chỗ làm việc.
Không chỉ ngườilao động mà mọi cán bộ quản lý, khoa học kỹ thuật... đều có trách
nhiệm tham gia vào việc thực hiện các nhiệm vụ của công tác bảo hộ lao động.
Ngoài ra các hoạt động quần chúng như phong trào thi đua, tuyên truyền, hội thi, hội
thao, giao lưu liên quan đến an toàn lao động đều góp phần quan trọng vào việc cải thiện
không ngừng điều kiện làm việc, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Tóm lại ở đâu có sản xuất, công tác, có con ngườilàm việc thì ở đó phải tiến hành
công tác bảo hộ lao động. Bảo hộ lao động trước hết là phạm trù của sản xuất, gắn liền

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


Trang
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

với sản xuất nhằm bảo vệ yếu tố năng động nhất của lực lượng sản xuất là ngườilao động;
đồng thời nhờ chăm lo sức khỏe cho ngườilao động, mang lại hạnh phúc cho bản thân và
gia đình họ mà công tác bảo hộ lao động có 1 hệ quả xã hội và nhân đạo rất to lớn.

6.4. An toàn trong công tác ván khuôn


6.4.1. An toàn khi chế tạo
Ván khuôn phải bảo quản trong kho nửa hở tránh tiếp xúc trực tiếp với mưa, nắng.
Ván khuôn gỗ tại công trường không nên đặt gần cạnh phân xưởng rèn, hàn và những kho
nhiên liệu dễ cháy.
Mạng điện phải bố trí phù hợp, đảm bảo an toàn chống cháy.
Khi cưa xẻ gỗ phải có che chắn an toàn, đề phòng lưỡi cưa rạn nứt làm văn mảnh
nguy hiểm.
Để đinh, đục… phải gọn gàng, tránh để ở những lối đi lại. Khi làm việc phải mặc
quần áo bảo hộ lao động, gọn gàng, khẩu trang chống bụi…

6.4.2. An toàn khi lắp dựng


Để dề phòng bị ngã và dụng cụ rơi từ trên cao xuống, khi lắp đóng những tấm ván ở
độ từ 8 m trở lên so với mặt đất phải có sàn công tác rộng ít nhất là 0.7 m và có lan can
bảo vệ chắc chắn.
Khi lắp đóng dàn giáo cần phải san phẳng và đầm chặt đất nền để chống lún và đảm
bảo thoát nước tốt.
Khi lắp đặt ván khuôn cột cao trên 5.5m phải dùng dàn giáo chắc chắn.
Công nhân phải được trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân như: dây an toàn, túi đựng
dụng cụ…

6.4.3. An toàn khi tháo dỡ


Việc tháo dỡ chỉ dược tiến hành sau thời gian dưỡng hộ qui dịnh là 9 ngày. Tuy
nhiên đối với mái vòm phải chờ sau 15 ngày mới được tháo dỡ (có thêm phụ gia vào trộn
bê tông rồi).
Khi tháo mái vòm phải tuân theo một trình tự nghiêm ngặt bộ can tháo trước và sau.
Phải tháo đối xứng, tháo dần dần …

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


Trang
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

Chú ý tránh làm rơi ván khuôn từ trên cao xuống gay tai nạn, làm hư hỏng ván, gãy
dàn giáo.
Không được tháo dỡ ván khuôn ở nhiều tầng khác nhau trên cùng một đường thẳng
đứng.
Ván khuôn tháo ra phải gọn gàng thành từng đống tránh hư hỏng và đinh trên các
ván khuôn.

6.5. An toàn trong công tác thi công cốt thép


6.5.1. An toàn khi cắt thép
Khi cắt bằng máy
+ Kiểm tra máy, lưỡi dao cắt có chính xác không, tra dầu nay đủ rồi mới cho máy
chạy.
+ Khi cắt cần phải giữ chặt cốt thép, khi lưỡi dao cắt lùi ra mới đưa coat thép vào,
không nên đưa thép vào khi lưỡi dao bắt đầu đẩy tới.
+ Không cắt cốt thép ngắn, không được dung tay trực tiếp đưa cốt thép vào máy mà
phải kẹp bằng kìm.
+ Không được cắt thép ngoài phạm vi qui định của máy.
+ Không dược dùng tay phủi hoặc dùng miệng thổi vụn sắt ở thân máy mà phải dùng
bàn chảy lông để chải.
Khi cắt thủ công
+ Búa tạ phải có cán tốt, đầu búa phải được lèn chặt vào cán để khi vung đầu búa
không bị tuột ra.
+ Không được đeo găng tay để đánh búa.

6.5.2. An toàn khi hàn thép


Trước khi hàn phải kiểm tra lại cách điện và kiềm hàn, phải kiểm tra bộ phận nguồn
điện, dây tiếp đất, phải bố trí chiều dài dây dẫn từ lươi điện tới máy hàn không vượt quá
15m.
Chỗ làm việc phải bố trí riêng biệt, công nhân phải được trang bị phòng hộ.

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


Trang
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

6.5.3. An toàn khi lắp dựng cốt thép


- Khi chuyển coat thép xuống hố móng phải cho trượt trên máng nghiêng có buộc
dây không được quăng xuống.
- Khi đặt cốt thép tường và các kết cấu thảng đứng khác cao hơn 3m thì cứ 2m phải
đặt một ghế giáo có chổ rộng ít nhất 1m và có lan can bảo vệ ít nhất 0.8m.
- Không được đứng trên hộp ván khuôn dầm xà để đặt cốp thép mà phải đứng trên
sàn công tác.
- Khi buộc và hàn các kết cấu khung cột thẳng đứng không được trèo lên các thanh
thép mà phải đứng trên các ghế giáo riêng.
- Nếu ở chỗ đặt cốt thép có dây điện đi qua, phải có biện pháp đề phòng diện giật
hoặc hở mạch chạm vào cốt thép.
- Không được đặt cốt thép quá gấn nơi có dây điện trần đi qua khi chưa đủ biện pháp
an toàn.
- Không được đứng hoặc đi lại, đặt vật nặng trên hệ thống cốt thép đang được dựng
hoặc đã dựng xong.
- Không được đứng phía dưới cần cẩu và cốt thép đang dựng.
- Khi khuân vác cốt thép phải mang tạp dề, găng tay và đệm vai bằng vải bạt.

6.6. An toàn trong công tác thi công bê tông


6.6.1. Khu vực làm việc
- Nơi làm việc phải khô ráo, đường đi lại phải thuận tiệan không bị vướng, ván vận
chuyển để làm cầu phải lớn hơn >4 cm.
- Khi làm việc vào ban đêm phải đủ ánh sáng treo cao ở đường đi lại, những nơi
nguy hiểm phải có đén đỏ báo hiệu.
- Không được hút thút nghỉ ngơi trên dàn giáo, không được leo theo giáo xuống nơi
làm việc.
- Không được bỏ những dụng cụ đảm bảo lót kê dưới giáo. những nơi đổ bê tông
cao hơn 2m phải làm dàn giáo có tay vịn.
- Khi đổ bê tông không được đi lại bên dưới, đổ bê tông ở độ dốc >30 thì phải có
dây an toàn.

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


Trang
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC THI CÔNGGVHD: ThS. NGUYỄN VĂN KHOA

6.6.2. An toàn khi sử dụng dụng cụ vật liệu


Kiểm tra dụng cụ kỹ càng trước khi sử dụng, không được vứt dụng cụ từ trên cao
xuống, sau khi đổ bê tông xong phải thu xếp gọn gàng và rửa sạch, không để cho bê tông
đông cứng lên dụng cụ đó.
Bao xi mămg không được chồng cao quá 2m, chỉ nên chồng 10 bao không được để
dựa vào tường cách tường chường từ 0.6 – 1m.

6.6.3. An toàn khi vận chuyển bê tông


Vận chuyển vữa lên cao thường dùng có đáy đóng mở đựng bê tông rồi dùng cần
trục đưa lên cao. Khi thùng đến phiễu đổ không được đưa thùng qua đầu công nhân. Chỉ
khi nào thùng bê tông ở tư thế ổn định và cách miệng phiễu 1 khoảng 1m mới được mở
đáy thùng.

6.6.4. An toàn khi đổ và đầm bê tông


Khi đổ vữa bê tông lên cao trên 3m không có che chắn, phải đeo dây an toàn. Thi
công vào ban đêm phải có đèn cao áp chiếu sáng.
Công nhân san đầm bê tông phải đi ủng cao su cách nước cách điện, măc quần áo
phòng hộ, đeo găng tay, đội mũ cứng.

6.6.5. An toàn khi dưỡng hộ bê tông


Công nhân phải có đủ sức khoẻ, quen trèo cao, không được bố trí bố trí những người
thiếu máu, đau thần kinh, phụ nữ mang thai.
Khi tưới bê tông lên cao mà không có dàn giáo thì phải đeo dây an toàn. Khi tưới bê
tông ngoài trời nắng thì phải đội mũ bảo hiểm.

6.7. An toàn khi sử dụng máy móc


Để đảm bảo ổn định cho cần trục khi vận hành phải thực hiện:
- Không cẩu quá tải làm tăng mômen lật.
- Không đặt cần trục lên nền hoặc ray có độ dốc lớn hơn quy định.
- Không phanh đột ngột khi hạ vật cần cẩu.
- Không quay cần trục hoặc tay cần nhanh.

SVTH: LÊ QUANG HIẾU MSSV: 19149252


Trang

You might also like