You are on page 1of 21

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG

RFR PHÁP VIỆT

THUYẾT MINH THIẾT KẾ THI CÔNG


BỘ MÔN: CƠ ĐIỆN

TÒA NHÀ VĂN PHÒNG


422A – 424 VÕ VĂN KIỆT, PHƯỜNG CÔ GIANG, QUẬN 1, TP HCM

03/2022

Dự án: Tòa Nhà Văn phòng Trang 1


Ngày ….. tháng ….. năm 2022
CHỦ ĐẦU TƯ

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KIM TÍN

TƯ VẤN THIẾT KẾ KẾT CẤU & CƠ ĐIỆN


Ngày ….. tháng ….. năm 2022
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG RFR PHÁP VIỆT
GIÁM ĐỐC

Địa chỉ: 47/66 Trần Quốc Toản, P.8 , Q.3, TP. HCM
Văn phòng: 625/9 Xô Viết Nghệ Tĩnh, P.26 , Q. Bình Thạnh, TP. HCM
Email: contact@rfr-group.vn Website: www.rfr-group.vn HỒ TRỌNG HIỀN

TƯ VẤN THIẾT KẾ KIẾN TRÚC Ngày ….. tháng ….. năm 2022

CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC & ĐÔ THỊ CIAR GIÁM ĐỐC

NGUYỄN HOÀNG TUỆ

MỤC LỤC

Dự án: Tòa Nhà Văn phòng Trang 2


CÁC HẠNG MỤC KỸ THUẬT CƠ - ĐIỆN:
I. HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN.................................................................................................................
1. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ THAM KHẢO..................................................................................................................
a. Các quy chuẩn áp dụng.........................................................................................................................
b. Các tiêu chuẩn áp dụng........................................................................................................................
2. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG....................................................................................................................................................
3. TỦ TRUNG THẾ & TRẠM BIẾN ÁP....................................................................................................................................
4. MÁY PHÁT ĐIỆN...............................................................................................................................................................
BỒN DẦU CHO MÁY PHÁT ĐIỆN.............................................................................................................................................
5. HỆ THỐNG TIẾP ĐẤT HẠ THẾ.........................................................................................................................................
a. Cáp tiếp địa..........................................................................................................................................
b. Cọc nối đất............................................................................................................................................
c. Hàn hóa nhiệt.......................................................................................................................................
6. THUYẾT MINH KỸ THUẬT HỆ THỐNG ĐIỆN.....................................................................................................
a. Công suất điện nguồn...........................................................................................................................
b. Giải pháp cung cấp điện.......................................................................................................................
c. Tủ điện hạ thế chính..............................................................................................................................
d. Tủ điện phân phối.................................................................................................................................
e. Hệ thống chiếu sáng và ổ cắm..............................................................................................................
II. HỆ THỐNG ĐIỆN NHẸ...........................................................................................................................
1. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG..........................................................................................................................................
2. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ..........................................................................................................................................
a. Hệ thống âm thanh thông báo công cộng :.........................................................................................
b. Hệ thống Voice – Data........................................................................................................................
c. Hệ thống camera quan sát..................................................................................................................
3. THUYẾT MINH HỆ THỐNG ĐIỆN NHẸ:...........................................................................................................................
a. Hệ thống thông báo thoát hiểm...........................................................................................................
b. Hệ thống IP camera............................................................................................................................
c. Hệ thống Voice – Data........................................................................................................................
III. HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ THÔNG GIÓ..........................................................................
1. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG..........................................................................................................................................
2. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ VÀ THAM KHẢO.........................................................................................................
3. THUYẾT MINH HỆ THỐNG ĐHKK VÀ THÔNG GIÓ:.....................................................................................
a. Hệ thống điều hòa không khí cục bộ:..................................................................................................
b. Hệ thống điều hòa không khí VRF:.....................................................................................................
c. Hệ thống thông gió toilet và kho.........................................................................................................
d. Hệ thống hút khói & điều áp ( Xem hồ sơ PCCC)...............................................................................
IV. HỆ THỐNG CẤP VÀ THOÁT NƯỚC....................................................................................................
1. GIỚI THIỆU CHUNG...................................................................................................................................................
a. Hệ thống cấp thoát nước bao gồm:.........................................................................................................
b. Hệ thống cấp nước sinh hoạt..............................................................................................................
c. Hệ thống thoát nước mưa....................................................................................................................
d. Hệ thống thoát nước thải....................................................................................................................
2. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ THAM KHẢO..................................................................................................................
e. Tiêu chuẩn tham khảo:........................................................................................................................
f. Tiêu chuẩn thiết kế:.............................................................................................................................
3. MÔ TẢ CHỨC NĂNG NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC...................................
g. Hệ thống cấp nước..............................................................................................................................
Dự án: Tòa Nhà Văn phòng Trang 3
h. Hệ thống thoát nước thải....................................................................................................................
i. Hệ thống thoát nước mưa....................................................................................................................
j. Hệ thống thông hơi.............................................................................................................................
V. PHỤ LỤC TÍNH TOÁN............................................................................................................................

Dự án: Tòa Nhà Văn phòng Trang 4


Thiết kế thi công

A. HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN

B. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ THAM KHẢO


a. Các quy chuẩn áp dụng
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập I, II, III (1996 – 1997);
- QCVN 01:2019/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
- QCVN 01: 2008/BCT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về An toàn điện.
- QCVN 02:2009/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Số liệu điều kiện tự nhiên
dùng trong xây dựng;
- QCVN 03:2012/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nguyên tắc phân loại, phân
cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- QCXDVN 05:2008/BXD: Quy chuẩn nhà ở và công trình công cộng an toàn sinh
mạng và sức khỏe;
- QCVN QTĐ-5: 2009/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện.
- QCVN 06:2010/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và
công trình;
- QCVN 07:2016/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ
thuật;
- QCVN 09:2017/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử
dụng năng lượng hiệu quả;
- QCVN 02: 2011/BLĐTBXH: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối
với thang máy điện;
- QCVN 10:2014/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng công trình đảm
bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng;
- QCVN 12:2014/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống điện của nhà ở và
nhà công cộng;
- QCVN 13:2018/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về gara ô-tô;
- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
- QCVN 07:2011/BKHCN: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép làm cốt bê tông;
- QCVN 16:2014/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu
xây dựng;
- Tổng tập quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện và thi công các công trình
điện (11TCN-18-2006, 11TCN-19-2006, 11TCN-20-2006, 11TCN-21-2006).
b. Các tiêu chuẩn áp dụng
- TCVN 9206:2012: Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng – Tiêu
chuẩn thiết kế;
- TCVN 9207:2012: Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng – Tiêu
chuẩn thiết kế;
- TCXD 16:1996: Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng;
- TCXD 29:1991: Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân dụng - Tiêu chuẩn thiết
kế;
- TCXDVN 259:2001: Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường, đường phố,
quảng trường đô thị;
- TCXDVN 333:2005: Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và
kỹ thuật hạ tầng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế;

Dự án: Tòa Nhà Văn phòng Trang 5


Thiết kế thi công

- TCVN 7114-1:2008: Chiếu sáng nơi làm việc – Phần 1: Trong nhà;
- Bộ tiêu chuẩn hệ thống lắp đặt điện hạ áp TCVN 7447:2010: (tương đương bộ tiêu
chuẩn quốc tế IEC 60364 về hệ thống lắp đặt điện hạ áp), bao gồm:
- TCVN 7447-1:2010: Hệ thống lắp đặt điện hạ áp - Phần 1 - Nguyên tắc cơ bản,
đánh giá các đặc tính chung, định nghĩa;
- TCVN 7447-4-41:2010: Hệ thống lắp đặt điện hạ áp - Phần 4-41: Bảo vệ an toàn -
Bảo vệ chống điện giật;
- TCVN 7447-4-42:2005: Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 4-42: Bảo vệ
an toàn - Bảo vệ chống các ảnh hưởng về nhiệt;
- TCVN 7447-4-43:2010: Hệ thống lắp đặt điện hạ áp - Phần 4-43: Bảo vệ an toàn -
Bảo vệ chống quá dòng;
- TCVN 7447-4-44:2010: Hệ thống lắp đặt điện hạ áp - Phần 4-44: Bảo vệ an toàn -
Bảo vệ chống nhiễu điện áp và nhiễu điện từ;
- TCVN 7447-5-51:2010: Hệ thống lắp đặt điện hạ áp, Phần 5-51: Lựa chọn và lắp
đặt thiết bị điện – Quy tắc chung;
- TCVN 7447-5-52:2010: Hệ thống lắp đặt điện hạ áp. Phần 5-52: Lựa chọn và lắp
đặt thiết bị điện. Hệ thống đi dây;
- TCVN 7447-5-53:2005: Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 5: 53: Lựa
chọn và lắp đặt thiết bị điện – Cách ly, đóng cắt và điều khiển;
- TCVN 7447-5-54:2005: Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà, Phần 5-54: Lựa
chọn và lắp đặt thiết bị điện - Bố trí nối đất – dây bảo vệ và dây liên kết bảo vệ;
- TCVN 7447-5-55:2010: Hệ thống lắp đặt điện hạ áp - Phần 5-55: Lựa chọn và lắp
đặt thiết bị điện - Các thiết bị khác;
- TCVN 7447-5-56:2011: Hệ thống lắp đặt điện hạ áp - Phần 5-56: Lựa chọn và lắp
đặt thiết bị điện – Dịch vụ an toàn;
- TCVN 7447-7-701:2011: Hệ thống lắp đặt điện hạ áp - Phần 7-701: Yêu cầu đối
với hệ thống lắp đặt đặc biệt hoặc khu vực đặc biệt - Khu vực có bồn tắm hoặc vòi
hoa sen;
- TCVN 7447-7-714:2011: Hệ thống lắp đặt điện hạ áp - Phần 7-714: Yêu cầu đối
với hệ thống lắp đặt đặc biệt hoặc khu vực đặc biệt - Hệ thống lắp đặt dùng cho
chiếu sáng bên ngoài;
- TCVN 7447-7-717:2011: Hệ thống lắp đặt điện hạ áp - Phần 7- 717: Yêu cầu đối
với hệ thống lắp đặt đặc biệt hoặc khu vực đặc biệt - Các khối di động hoặc vận
chuyển được;
- TCVN 7994:2009 Tủ điện đóng cắt và điều khiển hạ áp.
- TCVN 5935:1995 Cáp điện lực cách điện bằng chất điện môi rắn có điện áp danh
định từ 1kV đến 30kV.
- TCVN 6610:2007 Cáp cách điện bằng PVC có điện áp danh định đến và bằng
450/750V.
- Electrical Installation Guide 2016 in According to IEC International Standards:
Hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện 2016 theo tiêu chuẩn quốc tế IEC.

Dự án: Tòa Nhà Văn phòng Trang 6


Thiết kế thi công

C. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG


Nguồn điện trung thế cấp vào: Lấy từ lưới Trung thế 22kV/50Hz quy hoạch hiện hữu. Cáp
trung thế từ hạ tầng cáp trung thế khu vực đi xuyên vách tầng hầm vào tủ trung thế 3 ngăn đặt
tại phòng biến áp tầng hầm 1, sau đó cấp điện tới máy biến áp khô.

D. TỦ TRUNG THẾ & TRẠM BIẾN ÁP


Dự án được thiết kế 1 trạm biến áp khô đặt ở phòng biến áp – tầng hầm 1. Công suất máy biến
áp 750 kVA 22/0.4kW.
Tủ trung thế 3 ngăn gồm cầu dao phụ tải kiểu kín SF6 3 ngăn IQI kèm bộ sấy, Cầu chỉ nổ
24Kva-20A
Đồng hồ đo đếm điện năng được thiết kế và lắp đặt trong tủ hạ thế chính và phải được phê
duyệt bởi điện lực khu vực (Phương án mua bán điện và lắp đặt đồng hồ cần thoả thuận và xác
nhận với điện liện khu vực).

E. MÁY PHÁT ĐIỆN


f. Máy phát điện cung cấp cho toàn bộ tải trong công trình.
g. Toàn công trình sẽ được cấp nguồn dự phòng bằng 1 máy phát điện công suất 630kVA
(Prime) 3P/400V/50Hz, đặt trong phòng máy phát điện dưới tầng hầm.
h. Máy phát điện là loại có thùng cách âm, độ ồn đảm bảo theo quy định, được nối đất an toàn.

BỒN DẦU CHO MÁY PHÁT ĐIỆN


i. Máy phát được thiết kế bồn dầu rời, thể tích 500L. Bồn dầu rời 500L đảm bảo cho máy phát
chạy liên tục 100% tải trong gần 3h (Đảm bảo yêu cầu PCCC).
j. Các bồn dầu và hệ thống cung cấp dầu sẽ được nối đất an toàn.

K. HỆ THỐNG TIẾP ĐẤT HẠ THẾ.


l. Hệ thống nối đất được thiết kế để trung hoà, tản dòng điện rò của các tủ phân phối và toàn bộ
các thiết bị sử dụng điện khi có sự cố
m. Trạm tiếp đất chính cho đường dây điện cao trung thế và hạ thế thiết kế và lắp đặt trong
phòng điện hạ thế và được nối với những cọc tiếp đất bằng thép mạ đồng, được đi vào lòng
đất ở bên ngoài công trình.
n. Vỏ bọc bên ngoài của tủ phân phối hiện hạ thế, vỏ bọc máy biến thế, hộp bảng điện trung thế,
dây dẫn bảo vệ dây dẫn trung tính máy biến thế, các thiết bị chính, được gắn vào trạm tiếp
đất chính. Các dây đất sẽ phân phối đến tận các thiết bị chiếu sáng, máng cáp, ổ cắm điện….
o. Điện trở nối đất được cho trong bảng sau:
Loại nối đất Điện trở yêu cầu
Bãi tiếp đất cho mạng điện hạ thế & trung thế & điện nhẹ R <= 1 ohm

a. Cáp tiếp địa


p. Sử dụng cáp đồng trần tiết diện 70mm 2 được nối các cọc tiếp đất được âm nền hoàn thiện là
600mm.
b. Cọc nối đất
q. Cọc tiếp đất sử dụng là loại cọc thép mạ đồng d=16mmx 2400mm. Cọc thép mạ đồng có ưu
điểm dẫn điện tốt trong việc thoát dòng sét.
c. Hàn hóa nhiệt
r. Nhằm bảo vệ các mối liên kết hệ thống tiếp đất không bị rỉ sét và ăn mòn điện hóa, tất cả các
mối nối tiếp đất đều sử dụng mối hàn làm tăng độ bền của hệ thống tiếp đất, không làm tăng
tổng trở mối nối giữa các bộ phận tiếp đất với nhau.
s. Mối hàn hóa nhiệt là mối nối kiểu phân tử và thỏa các yêu cầu của tiêu chuẩn IEEE Std. 837-
1989.

Dự án: Tòa Nhà Văn phòng Trang 7


Thiết kế thi công

t. So với các kiểu kẹp cơ khí và hàn điện, mối hàn hóa nhiệt có ưu điểm vượt trội về khả năng
tản dòng, độ bền cao, không gây nhiễu do phóng lửa ….
u. Một hệ thống nối đất riêng biệt sẽ được cung cấp cho hệ thống sau đây:
v. Hệ thống cung cấp điện
w. Trạm biến áp
x. Hệ thống máy phát điện dự phòng
y. Hệ thống truyền thông và trang thiết bị vi tính.

Z. THUYẾT MINH KỸ THUẬT HỆ THỐNG ĐIỆN


a. Công suất điện nguồn.
(Tổng số nhu cầu điện tính toán cho công trình xem phần phụ lục bảng tính).
aa. Nguồn trung thế từ mạng lưới điện trung thế quy hoạch hiện hữu cấp đến tủ máy cắt trung
thế sau đó được phân phối đến máy biến thế cung cấp điện cho tủ điện chính của công trình
(có vị trí được mô tả trên bản vẽ). Máy biến thế được tính toán đảm bảo cung cấp đủ tải cho
công trình và có dự phòng 10%.
bb. Máy phát điện sẽ khởi động và cung cấp điện cho tòa nhà sau 10 giây khi có tín hiệu báo
mạng lưới điện bị gián đoạn hoặc có sự cố.
cc. Phương án lắp đặt đồng hồ điện và trạm biến áp sẽ được xác nhận với công ty cấp điện.
dd. Hệ thống cung cấp điện sẽ là 400V/230V/3 pha/5dây/50Hz. Tủ điện chuyển mạch hạ thế sẽ
nhận điện từ máy biến thế và máy phát qua cơ cấu chuyển mạch tự động ATS phân phối cho
tất cả các trung tâm phụ tải điện và các phụ tải điện tiêu thụ ở các tầng.
ee. Các bộ ngắt mạch dạng hộp đúc MCCB, MCB sẽ được sử dụng để cách ly an toàn cho các bộ
phận cấp điện. Tất cả các MCCB, MCB đầu vào và đầu ra sẽ bảo vệ chống quá tải và ngắn
mạch để bảo vệ thiết bị điện. Các bộ ngắt mạch dạng hộp đúc MCCB, MCB và ngắt mạch
cầu chì sẽ được sử dụng để bảo vệ các mạch nhánh và thiết bị phục vụ chữa cháy tương ứng.
ff. Các bộ phận hiệu chỉnh hệ số công suất tự động sẽ được cung cấp cho các bộ phận bảng điện
của hệ thống điện phục vụ công trình, để được hệ số công suất 0.94.
b. Giải pháp cung cấp điện.
gg. Từ tủ điện phân phối chính, hệ thống phân phối điện cho tòa nhà là hệ thống busway và cáp
điện lõi đồng.
hh. Phụ tải điện sẽ được phân thành 2 chức năng sử dụng như sau:
ii. Chức năng tải bình thường, như: tải chiếu sáng bình thường, tải thang máy, tải bơm nước, tải
ổ cắm, v.v...
jj. Chức năng tải khẩn cấp, như: tải chiếu sáng khẩn cấp, tải bơm chữa cháy, thông gió tầng hầm
v.v...
kk. Khi có sự cố cháy nổ xảy ra, các tải bình thường sẽ bị ngắt ra khỏi hệ thống một cách hoàn
toàn tự động, lúc này, việc cấp nguồn chỉ duy trì cho các tải khẩn cấp và chữa cháy.
ll. Hệ thống chuyển đổi nguồn được thực hiện thông qua bộ chuyển đổi ATS tại thanh cái chính
của Tủ điện phân phối chính như được thể hiện trong bản vẽ.
mm.Các tuyến cáp điện được lắp đặt trên trunking và luồn trong ống PVC đến Tủ điện các khu
chức năng.
nn. Tất cả các tải sẽ được cấp 01 tuyến nguồn độc lập trực tiếp từ Tủ điện phân phối chính tại
tầng Hầm.
c. Tủ điện hạ thế chính.
oo. Toàn công trình được cung cấp 01 Tủ hạ thế chính: LV-MSB đặt tại phòng điện hạ thế tầng
hầm 1.
pp. Điện hạ thế cung cấp cho công trình được lấy từ máy biến áp tới tủ phân phối điện tổng.
Đồng thời tại tủ điện tổng cũng nhận nguồn điện dự phòng từ máy phát điện. Sự chuyển đổi
hai nguồn điện thông qua bộ chuyển đổi tự động ATS. Từ tủ điện chính sử dụng cáp đồng đi
theo hộp gen cung cấp cho các tầng của công trình.
Dự án: Tòa Nhà Văn phòng Trang 8
Thiết kế thi công

qq. Các tủ điện chính có cấu hình chuẩn 3B và được thử toàn diện. Cấu hình tủ có mô-đun thanh
cái, có chỉ số bảo vệ IP42. Cung cấp nguồn khẩn cấp cho các hệ thống PCCC.Trong trường
hợp khẩn cấp có cháy, nhân viên cứu hoả có thể cắt tất cả các nguồn sinh hoạt được cấp bởi
máy phát trừ nguồn khẩn cấp phục vụ cho công tác PCCC.
rr. Công tơ gián tiếp điện tử 3p 400V-3x5A CCX1, biến dòng đo lường 1250/5A CI0.5 được
thiết kế để đo đếm điện năng và tính tiền với điện lực. Các thiết bị đo đếm liên quan tới tính
tiền điện với điện lực cần phải được phê duyệt bởi cơ quan điện lực có thẩm quyền tại khu
vực.
ss. Hệ thống cung cấp điện sẽ là 400V/230V/3pha /50Hz /5dây.

d. Tủ điện phân phối.


tt. Tại mỗi tầng đều có các tủ phân phối riêng, tránh trường hợp ngắt điện tầng này làm ảnh
hưởng đến tầng khác. Các tủ điện phân phối có cấu hình chuẩn 2B. Cấu hình tủ có mô-đun
thanh cái. Tủ phân phối điện được lắp đặt trong trục điện tại mỗi tầng, tủ phân phối điện có
thanh nối đất riêng biệt, nối vỏ tủ và các nguồn ổ cắm, nguồn thiết bị; đảm bảo điện trở tiếp
đất của toàn hệ thống phải nhỏ hơn hoặc bằng 1Ohm ở mọi thời điểm trong năm. Tủ phân
phối nguồn cho các thiết bị, máy móc của các hệ thống khác như ĐHKK và thông gió,
PCCC, cấp thoát nước, bảng điện cho mô-tơ, tủ thang máy được thiết kế và lắp đặt tại mỗi
phòng kỹ thuật của hệ thống. Thanh cái dẫn điện cho tất cả các khu vực, trong tủ điện, trong
hộp kỹ thuật thông tầng v.v. có chỉ số bảo vệ IP42.
uu. Các bộ ngắt mạch dạng hộp đúc (MCCB) sẽ được sử dụng để cách ly an toàn cho các bộ
phận cấp điện. Tất cả các MCCB đầu vào và đầu ra có chức năng bảo vệ chống quá tải và
ngắt mạch cắt ly sự cố xảy ra. Các bộ ngắt mạch dạng hộp đúc (MCCB) và ngắt mạch cầu
chì sẽ được sử dụng để bảo vệ các mạch nhánh và thiết bị phục vụ chữa cháy tương ứng.
e. Hệ thống chiếu sáng và ổ cắm.
vv. Mức độ chiếu sáng được thiết kế và lắp đặt theo tiêu chuẩn: TCVN 7114:2008
 Các hệ thống đèn chiếu sáng bao gồm các hệ thống sau:
ww. Hệ thống chiếu sáng bình thường: Mục đích đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo mục đích sử
dụng về độ sáng, độ chói, màu sắc và độ đồng đều.
+ Tất cả hệ thống đèn chiếu sáng trong tòa nhà đều sử dụng chủng loại bóng Led nhằm
tiết kiệm điện và đảm bảo hơn về chất lượng ánh sáng.
xx. Hệ thống chiếu sáng khẩn cấp, sự cố và thoát hiểm (thiết kế bởi đơn vị khác).

YY. HỆ THỐNG ĐIỆN NHẸ

1. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG


b. Hệ thống âm thanh thông báo công cộng
c. Hệ thống camera giám sát
d. Hệ thống truyền hình IPTV
e. Hệ thống voice & data

Dự án: Tòa Nhà Văn phòng Trang 9


Thiết kế thi công

F. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ


a. Hệ thống âm thanh thông báo công cộng :
g. Tiêu chuẩn tham khảo:
h. THEO BS 6259 & BS EN 60849
i. AS1851 Part 10, AS2220 Part 1 và 2
j. Tiêu chuẩn thiết kế:
k. TCVN 2622-1995: phòng Cháy, Chống Cháy cho nhà và công trình. Yêu cầu thiết kế.
l. TCVN 6697-1:2000: Thiết bị hệ thống âm thanh- Phần 1- Quy định chung
m. TCVN 6697-5:2009: Thiết bị hệ thống âm thanh- Phần 5- Loa
b. Hệ thống Voice – Data.
n. TCN 68-141-1999: Tiếp đất cho các công trình viễn thông – Yêu cầu kỹ thuật;
o. TCN 68-136-1995: Tổng đài điện tử PABX – Yêu cầu kỹ thuật;
p. TCN 68-132-1994: Tiêu chuẩn kỹ thuật cáp thông tin;
q. TCVN 8238:2009: Mạng viễn thông – Cáp thông tin kim loại dùng trong mạng điện thoại
nội hạt;
r. TCVN 8665:2011: Sợi quang dùng cho mạng viễn thông – Yêu cầu kỹ thuật chung;
s. TCVN 8697:2011: Mạng viễn thông – Cáp sợi đồng vào nhà thuê bao – Yêu cầu kỹ thuật;
t. TCVN 8699:2011: Mạng viễn thông – Ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm – Yêu cầu kỹ
thuật;
u. TCVN 8700:2011: Cống, bể, hầm, hố, rãnh kỹ thuật và tủ đấu cáp viễn thông – Yêu cầu kỹ
thuật
v. TCVN 8698:2011: Mạng viễn thông - Cáp sợi đồng thông tin CAT.5, CAT.5E – Yêu cầu kỹ
thuật;
w. TCVN 10251:2013: Thiết kế, lắp đặt hệ thống cáp thông tin trong các tòa nhà - Yêu cầu kỹ
thuật;
x. TCVN 10296:2014: Cáp đồng trục trong mạng phân phối tín hiệu truyền hình cáp - Yêu cầu
kỹ thuật và phương pháp thử;
y. TCVN 10297:2014: Phiến đấu dây CAT5/CAT5E - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
c. Hệ thống camera quan sát
z. BS 7958-1999: Closed-circuit television (CCTV) Management and operation. Code of
practice / Hệ thống camera quan sát (CCTV) – Quản lý và vận hành. Quy tắc thực hành;
aa. BS 8418-2003: Installation and remote monitoring of detector activated /Lắp đặt và điều
khiển từ xa hệ thống camera giám sát. Quy tắc thực hành;
bb. CCTV systems. Code of practice / Lắp đặt và điều khiển từ xa hệ thống camera giám sát.
Quy tắc thực hành.

CC. THUYẾT MINH HỆ THỐNG ĐIỆN NHẸ:


a. Hệ thống thông báo thoát hiểm.
dd. Trung tâm hệ thống âm thanh của công trình được thiết kế 01 hệ thống thông báo công cộng
và thoát hiểm analog đặt tại phòng server, bộ gọi âm thanh được đặt tại bàn tiếp tân tầng 11
và dự phòng cáp tín hiệu tại phòng trực cháy và tiếp tiếp tân tầng 1.
Nhiệm vụ và chức năng:
ee. Hệ thống âm thanh sử dụng cho mục đích thông báo công cộng và phát âm thanh cảnh báo
có sự cố trong tòa nhà, hướng dẫn thoát hiểm cho người trong tòa nhà thoát ra ngoài an
toàn.
ff. Nguyên lý hoạt động:
gg. Tín hiệu phát đi từ trung tâm thông qua mạng cáp truyền đến từng vùng hoặc toàn bộ các
vùng loa đã lập trình trước.

Dự án: Tòa Nhà Văn phòng Trang 10


Thiết kế thi công

hh. Trong điều kiện bình thường hệ thống sẽ phát nhạc nền dùng cho việc giải trí tại các khu
vực yêu cầu hoặc dùng để thông báo cho các vị trí cần thiết của khách sạn. Khi có tín hiệu
báo cháy gởi đến (đã được kết nối và thiết lập trước) thì hệ thống phát ra những tin báo
động khẩn cấp đã được lưu trước đó đến tất cả các khu vực của tòa nhà hoặc một khu vực
mặc định được cài đặt trước đó.
ii. Khi có nhân viên bảo vệ hoặc nhân viên PCCC thông báo một tin nhắn khẩn cấp
(Emergency) thì lập tức quyền ưu tiên thông báo đó sẽ được ưu tiên cao nhất. Trong
trường hợp có hỏa hoạn xảy ra, hệ thống sẽ được dùng ưu tiên cho việc thông báo hướng
dẫn thoát hiểm, tuân theo tiêu chuẩn IEC 60268-5., EN55103, EN55020… Toàn bộ các loa
trong một khu vực được đấu song song với nhau và được định nghĩa thành một vùng sau đó
đưa về trung tâm.
jj. Trung tâm sử dụng các bộ tăng âm và lập trình định vị các vùng loa để tiện cho việc thông
báo đến từng khu vực cần thiết. Ngoài chức năng giao tiếp tới hệ thống báo cháy, hệ
thống có khả năng kết nối một thiết bị khác như Microphone, đầu đĩa, server music…
kk. Ngoài chức năng thông báo cho khu vực, hệ thống sẽ kết nối với hệ thống trung tâm thông
qua đường truyền cáp quang, tạo thành một hệ thống thông báo chung cho toàn khu.
b. Hệ thống IP camera.

Hệ thống camera của tòa nhà được thiết kế hệ thống camera IP với trung tâm đặt tại phòng
server, màn hình giám sát hệ camera được đặt tại phòng trực PCCC tầng trệt.
Ngoài trung tâm chính đặt tại phòng server, tại phòng trực PCCC cũng được lắp đặt đầu ghi
hình để lưu trữ dữ liệu tất cả các camera của toà nhà (lưu trữ song song với đầu ghi tại phòng
server) và xuất tín hiệu ra 2 màn hình quan sát tại phòng trực PCCC.
Chức năng:
ll. Giám sát liên tục ngày đêm hàng hóa thiết bị và xe ra vào toà nhà và đặc biệt là con người;
mm.Hệ thống Camera có khả năng quan sát và ghi lại các hình ảnh rõ nét trên đường truyền dài
trong mạng nội bộ và có khả năng quan sát qua mạng diện rộng (LAN, WAN, INTERNET),
phục vụ việc giám sát từ xa;
nn. Hệ thống được thiết kế có thể mở rộng trong tương lai;
oo. Trực tiếp giúp các phòng ban chức năng quản lý hoạt động của các cá nhân phòng ban, các
hệ thống phục vụ trong tòa nhà
pp. Quản lý an ninh tập trung hoặc phân tán từ xa, cảnh báo các hoạt động phá hoại, trái quy
định ảnh hưởng đến an ninh, an toàn của tòa nhà, qua đó tiết kiệm chi phí cho công tác an
ninh bảo vệ.
Khu vực giám sát
qq. Hệ thống Camera quan sát sẽ đảm bảo khả năng giám sát tại các vị trí như thể hiện trên bản
vẽ.
Nhiệm vụ giám sát

Dự án: Tòa Nhà Văn phòng Trang 11


Thiết kế thi công

rr. Hệ thống giám sát bảo vệ phải đảm bảo khả năng quan sát, giám sát chặt chẽ được các khu
vực bảo vệ, phát hiện sớm, phát hiện từ xa các hiện tượng không bình thường, từ đó có các
biện pháp xử lý kịp thời;
ss. Thông tin thu nhận được từ hệ thống phải đảm bảo là tín hiệu thời gian thực, có thể coi đây là
tài liệu, dữ liệu cho việc xử lý thông tin, xây dựng phương án bảo vệ giữ gìn an ninh, an toàn
trong khu vực;
tt. Hệ thống giám sát cho phép hoạt động trên hạ tầng mạng (LAN, WAN), công tác giám sát và
điều khiển cũng được thực hiện qua mạng. Hệ thống đảm bảo khả năng tiếp nhận, xử lý và
lưu trữ dữ liệu kỹ thuật số. Hệ thống cho phép kết nối mạng LAN/WAN hay internet để phục
vụ công tác giám sát và quản lý từ xa;
uu. Hệ thống cũng lưu trữ các thông tin thu được trên đĩa cứng của máy tính tạo điều kiện tốt cho
truy cập khai thác và sao chép dữ liệu;
vv. Hệ thống đảm bảo khả năng phân quyền, người sử dụng chỉ được quan sát, điều khiển và
khai thác dữ liệu theo mức độ cho phép và sự chỉ đạo của lãnh đạo;
ww. Hệ thống phải có cấu hình mở để có khả năng mở rộng theo yêu cầu khi cần thiết, đồng thời
có thể tương tác ở mức độ nhất định với các hệ thống an ninh BMS khác;
Nguyên lý hoạt động của hệ thống
xx. Toàn bộ các camera sẽ được truyền dẫn tín hiệu về Switch trung tâm. Switch trung tâm sẽ kết
nối với máy tính có cài phần mềm quản lý, kết nối với máy trạm hỗ trợ phần mềm client,
đồng thời kết nối với Internet
yy. Các thiết bị máy trạm cũng như ngoại vi khác sẽ được truy cập vào server qua địa chỉ IP trên
mạng LAN hoặc qua Internet. Mọi truy cập đều có sự phân quyền rõ ràng.
c. Hệ thống Voice – Data
zz. Tuyến cáp quang Inetrnet từ các nhà cung cấp dịch vụ đi vào và kết nối đến hệ thống tủ Rack
nhà mạng, đặt phía trước toà nhà.
aaa. Từ tủ phân phối cáp ngoài nhà sẽ kéo cáp vào tủ phân phối chính đặt phòng kỹ thuật tầng
hầm 1, tại đây các tuyến cáp quang, cáp điện thoại sẽ phân phối tới các tủ phân phối tầng,
phòng server phục vụ cho nhu cầu sử dụng của toà nhà.
bbb.Hệ thống mạng được thiết kế theo tiêu chuẩn ISO 11801:2002/A1:2008 and A2:2010,
EIA/TIA 568-C2 và các tiêu chuẩn tương đương về hệ thống cáp có cấu trúc. Theo đó, hệ
thống cáp được thiết kế theo trật tự thứ bậc với cấu trúc hình sao.
ccc. Thông thường mạng dữ liệu cho tòa nhà được thiết kế theo dạng module (phân lớp), với
chức năng từng lớp như sau:
ddd.Lớp Core: đây là lớp trung tâm làm nhiệm vụ liên kết các khối dịch vụ và tài nguyên mạng
với người sử dụng. Lớp core thường có lưu lượng truyền qua lớn nhất do việc liên kết các
khối dịch vụ. Do lớp core là trung tâm của mọi hoạt động trên mạng nên tại lớp này thông
thường người ta sử dụng các cơ chế dự phòng để đảm bảo cho quá trình vận hành của hệ
thống được liên tục ổn định ở mức cao.
eee. Lớp Distribution: cho vùng mạng người sử dụng: thực hiện kết nối người sử dụng tại các lớp
access với nhau và với trục backbone của Campus để sử dụng các dịch vụ mạng. Người sử
dụng thuộc cùng một lớp Access có thể làm việc với nhau trực tiếp thông qua Switch của lớp
access, nhưng khi người sử dụng thuộc về các lớp access (VLAN) khác nhau muốn trao đổi
thông tin thì phải đi qua Switch trên lớp Distribution. Lớp Distribution này sẽ xử lý các gói
tin một cách tối ưu nhất để đảm bảo các gói tin thừa không làm ảnh hưởng đến mạng và thực
hiện chính sách Security ở mức cao kiểm soát và theo dõi truy cập chặt chẽ giữa các lớp
access với nhau. Các Switch tại lớp Distribution này thường có nhiều cổng up-link tốc độ cao
để kết nối người sử dụng vào mạng backbone.
fff. Lớp Access: dùng để kết nối thiết bị đầu cuối của người sử dụng vào mạng, các thiết bị này
gồm có máy tính PC, Printer... Lớp Access thường dùng các dòng Switch có cấu hình trung
bình nhưng mật độ cổng cao để cung cấp đủ kết nối cho trạm làm việc mức dưới. Tại lớp
Access cũng có thể sử dụng các chính sách Security đối với người sử dụng như việc chia

Dự án: Tòa Nhà Văn phòng Trang 12


Thiết kế thi công

thành các lớp Access khác nhau (gọi là VLAN) để hình thành các nhóm người sử dụng theo
chức năng và mục đích công việc.
ggg.Tuy nhiên, với công năng và phù hợp với chi phí đầu tư của dự án hệ thống switch của tòa
nhà sẽ được thiết kế theo kiến trúc hình sao 2 lớp (gộp lớp Core và Distribution), là mô hình
mạng dữ liệu phổ biến hiện nay. Mô hình này không chỉ giúp cho việc trao đổi dữ liệu trên
hệ thống switch đạt được tốc độ cao, mà còn giúp tiết giảm chi phí về thiết bị.
hhh.Theo mô hình thiết kế trên, tòa nhà được thiết kế với 1 thiết bị switch trung tâm vừa đảm
nhận vai trò là core switch (switch trung tâm) vừa là Distribution switch được đặt trong tủ
rack tại phòng server. Điều này giúp đảm bảo hệ thống có khả năng hoạt động liên tục
24/7/365.
iii. Từ core switch trung tâm sẽ có các đường cáp nhảy riêng biệt dành cho tuyến dữ liệu đường
truyền Internet và tuyến tuyến dữ liệu đường truyền mạng nội bộ LAN kết nối đến các access
switch. Tùy theo số lượng node mạng dành cho kết nối Internet và node mạng nội bộ LAN
từng tầng mà sẽ có access switch với số lượng cổng tương ứng nhằm cung cấp đầy đủ số
lượng cổng ra cho các đường truyền này.
jjj. Nguồn điện cung cấp cho các thiết bị mạng là nguồn đã được ổn áp, cắt lọc sét, phù hợp với
tiêu chuẩn và các yêu cầu kỹ thuật của thiết bị CNTT, ngoài ra hệ thống còn có nguồn dự
phòng UPS để đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định khi điện lưới gặp sự cố.
kkk.Yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ và cấu trúc đối với phần chính của thiết bị và các bộ phận
cấu thành riêng biệt:
lll. Yêu cầu về tính năng: Truyền dẫn tín hiệu tin cậy, ổn định và suy hao thấp nhất đạt các yêu
cầu kỹ thuật quốc tế hiện hành

III. HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ THÔNG GIÓ

1. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG


Hệ thống điều hòa không khí và thông gió được thiết kế bao gồm:
b. Hệ thống ĐHKK cục bộ.
c. Hệ thống ĐHKK VRF.
d. Hệ thống cấp gió tươi.
e. Hệ thống thông gió máy biến áp, tủ điện MSB, phòng bơm,kho,toilet.

Dự án: Tòa Nhà Văn phòng Trang 13


Thiết kế thi công

F. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ VÀ THAM KHẢO


Hệ thống điều hoà không khí (ĐHKK) và hệ thống thông gió phục vụ cho công trình được thiết
kế căn cứ vào các tiêu chuẩn sau:
 Tiêu chuẩn tham khảo:
: American society of heating, refrigerating and air conditioning
g. ASHRAE GUIDES
engineers, inc.
h. CIBSE GUIDES : Chartered Institution Of Building Services Engineers, U.K.).
: Australian Standard - Air Conditioning And Mechanical
i. AS1668-2 1996
Ventilation.
: Sheet Metal And Air Conditioning Contractors, National
j. SMACNA
Association.
 Tiêu chuẩn thiết kế:
k. TCVN 6103 - 1996 : Khống chế khói
l. TCVN 5687 - 2010 : Thông gió điều tiết không khí, sưởi ấm
m. TCVN 4088 - 1997 : Số liệu khí hậu trong xây dựng.
n. TCXDVN 175 - 2005: Mức ồn tối đa cho phép trong công trình công cộng – Tiêu chuẩn thiết
kế.
o. QCXDVN 09 - 2005: Quy chuẩn xây dựng việt nam – các công trình sử dụng năng lượng có
hiệu quả.
p. QCVN 06 – 2010 : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và an toàn cháy cho nhà và công trình
 Điều kiện khí hậu:
q. Địa điểm xây dựng: TP.HCM
r. Khí hậu ngoài trời được dùng trong thiết kế theo tiêu chuẩn TCVN 5687:2010
s. Bầu khô vào mùa hè: 36.1 °C
t. Bầu ẩm vào mùa hè: 27 °C
u. Tháng nóng nhất trong năm: Tháng tư.
 Điều kiện trong không gian điều hòa:
Nhiệt độ Độ ẩm tương đối Độ ồn
STT Tên phòng
(0C) (%) (dB)
01 Sảnh chính 24±10C 55±5% 50
02 Văn phòng 24±10C 55±5% 50
03 Phòng bảo vệ 25±10C 55±5% 50
04 Phòng trực PCCC 24±10C 55±5% 50
05 Phòng Server 24±10C 55±5% 50
06 Phòng ngủ 24±10C 55±5% 40

V. THUYẾT MINH HỆ THỐNG ĐHKK VÀ THÔNG GIÓ:


a. Hệ thống điều hòa không khí cục bộ:
w. Máy lạnh Single-Split là máy điều hoà bao gồm 1 dàn nóng và 1 dàn lạnh lắp cho phòng trực
pccc,phòng bảo vệ.phòng lái xe, phòng server.
x. Cụm dàn nóng bao gồm máy nén, dàn ngưng quạt, cụm dàn lạnh bao gồm dàn lạnh và quạt.
Vị trí lắp đặt dàn nóng treo tường bên ngoài phòng trực pccc,phòng bảo vệ.phòng lái xe.
y. Dàn lạnh sử dụng loại gắn tường.
z. Bố trí ống nước ngưng kết nối từ dàn lạnh đến vị trí thoát nước gần nhất. Toàn bộ ống nước
ngưng phải bọc cách nhiệt tránh đọng sương ảnh hưởng đến các hệ thống khác. Tất cả các
ống nước ngưng phải có độ dốc đảm bảo không nhỏ hơn 1%.
Dự án: Tòa Nhà Văn phòng Trang 14
Thiết kế thi công

b. Hệ thống điều hòa không khí VRF:


Hệ thống điều hoà không khí phù hợp cho quy mô dự án, bao gồm:
Dàn nóng:
aa. Bao gồm các tổ dàn nóng đặt ở tầng chỗ cầu thang ngoài nhà phục vụ cho dàn lạnh ở từng
tầng.
bb. Công suất dàn nóng của mỗi tổ tương ứng với tổng công suất các dàn lạnh mà nó phục vụ.
cc. Chủng loại khí (tác nhân lạnh) dùng cho tổ máy nén của máy VRF hệ thống ĐHKK trung
tâm sẽ là loại R410a với hệ số ảnh hưởng môi trường và tầng Ozone thấp nhất.
dd. Các tổ dàn nóng được kết nối chung về bộ điều khiển trung tâm.
Dàn lạnh:
ee. Các máy làm mát không khí IDU được treo trên trần trong mỗi không gian điều hòa. Dàn
lạnh sử dụng máy lạnh âm trần nối ống gió.
ff. Tại mỗi khu vực điều hòa được bố trí 1 bộ điều khiển cục bộ. Tín hiệu điều khiển nhiệt độ tại
mỗi phòng sẽ điều khiển công suất làm việc của cụm dàn nóng. Toàn bộ khối này được lập
trình điều khiển chức năng họat động của dàn lạnh từng phòng thông qua một bộ điều khiển
trung tâm.
gg. Các dàn lạnh lắp tại lỗ thông tầng sẽ được lắp đặt ở giai đoạn sau, thiết kế bố trí sẵn ống
đồng (kèm van khóa gas như thể hiện trên mặt bằng), nước ngưng và dây khiển chờ để kết
nối sau này.
Gió tươi:
hh. Gió tươi cho khu vực điều hòa được lấy từ quạt cấp gió trung tâm đặt trên trần mỗi tầng gió
cấp vào bằng hệ thống ống gió.
ii. Gió tươi cho các máy lạnh lắp tại lỗ thông tầng có gắn van gió chờ để kết nối cho FCU được
lắp đặt sau này.
Ống nước ngưng:
jj. Ống nước ngưng cho máy lạnh kết nối vào trục thoát riêng. Tất cả các ống nước ngưng phải
có bẫy mùi ở ngõ ra.
kk. Máy lạnh âm trần nối ống gió phải chọn loại có bơm nước ngưng, trường hợp nếu không có
phải trang bị thêm bơm nước ngưng riêng để đảm bảo quá trình thoát nước ngưng. Tất cả các
ống nước ngưng phải có độ dốc đảm bảo không nhỏ hơn 1%.
Hệ thống ống môi chất lạnh:
Thiết kế dựa trên yêu cầu của nhà sản xuất về môi chất lạnh sử dụng.
Các ống gen dẫn không khí của hệ thống ĐHKK sẽ được thiết kế với các lớp cách nhiệt và bảo
ôn nhằm giảm thiểu tổn thất nhiệt và tránh đọng sương.
Độ dày của lớp cách nhiệt phải đủ để không xảy ra hiện tượng ngưng tụ ẩm ở vỏ bọc bên ngoài
trong các điều kiện dưới đây:
 Nhiệt độ trung bình ngoài trời: tn = 30o~ 35oC
 Độ ẩm tương đối trung bình ngoài trời : n = 90% – 95%
Độ dày cách nhiệt cho ống đồng và nước ngưng tham khảo chỉ dẫn kỹ thuật.
c. Hệ thống thông gió toilet và kho.
ll. Hệ thống hút mùi toilet được thiết kế các miệng gió gắn trên trần các toilet,gió được hút ra
ngoài theo hệ thống ống gió các ống nhánh tập trung về đường ống chính và hút ra ngoài bởi
quạt trung tâm đặt trên trần của mỗi tầng. Gió tươi cấp vào toilet thông qua các khe cửa khi
quạt hút mùi hoạt động.
mm.Hệ thống thông gió phòng máy biến áp được thiết kế các miệng gió gắn trên trần. Gió được
hút ra ngoài theo hệ thống ống gió các ống nhánh tập trung về đường ống chính và hút ra
ngoài bởi quạt trung tâm đặt trên trần của mỗi tầng. Gió tươi cấp vào phòng thông qua louver
gắn trên tường bao khi quạt hút hoạt động.
Dự án: Tòa Nhà Văn phòng Trang 15
Thiết kế thi công

nn. Đối với hệ thống thông gió phòng tủ điện MSB, phòng máy phát, phòng bơm và phòng kỹ
thuật sử dụng quạt gắn tường để thông gió và hệ thống gió tươi đi vào phòng thông qua
louver được đặt ở tường bao khi quạt hút hoạt động.
oo. Các vị trí ống xuyên tường ngăn cháy phải bố trí Fire Damper để ngăn cháy lan.

d. Hệ thống hút khói & điều áp ( Xem hồ sơ PCCC).

Dự án: Tòa Nhà Văn phòng Trang 16


Thiết kế thi công

PP. HỆ THỐNG CẤP VÀ THOÁT NƯỚC

1. GIỚI THIỆU CHUNG


a. Hệ thống cấp thoát nước bao gồm:
qq. Hệ thống cấp nước sinh hoạt
rr. Hệ thống thoát nước mưa
ss. Hệ thống thoát nước thải
tt. Hệ thống thông hơi
b. Hệ thống cấp nước sinh hoạt
Hệ thống cấp nước bao gồm tất cả các đường ống, thiết bị dùng để xử lý, phân phối và vận
chuyển nước đến các đối tượng dùng nước. Các đường ống chính và phụ được nối với nhau
thông qua các nối, van v.v Các hệ thống điều chỉnh áp lực (bình giãn nở, công tắc áp suất), các
hệ thống điều chỉnh lưu lượng nước (công tắc mực nước, van phao..) và hệ thống điều khiển
bơm bằng điện.
c. Hệ thống thoát nước mưa
Hệ thống thoát nước mưa thu gom nước mưa từ mái, sân thượng, ban công, nước rửa sàn nhà
xe … và thải thẳng ra hệ thống thoát nước mưa thành phố.
d. Hệ thống thoát nước thải
Hệ thống thoát nước thải thu gom nước thải từ các nhà vệ sinh về các bể xử lý sơ cấp: bể tự
hoại và hệ thống xử lý nước. Rồi thải ra hệ thống thoát nước thải thành phố để tiếp tục xử lý.

2. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ THAM KHẢO


Hệ thống cấp thoát nước sẽ được thiết kế căn cứ các tiêu chuẩn sau:
e. Tiêu chuẩn tham khảo:
uu. International Plumbing code.
vv. National Design Codes of Institution of Plumbing, United Kingdom.
ww. CIBSE Guides ( Chartered Institution of Building Services Engineers, U.K.).
f. Tiêu chuẩn thiết kế:
xx. TCVN 4474: 1987 Thoát nước bên trong tiêu chuẩn thiết kế.
yy. TCVN 4513: 1988 Cấp nước bên trong tiêu chuẩn thiết kế.
zz. TCVN 7957: 2008 Thoát nước bên ngoài công trình tiêu chuẩn thiết kế.
aaa. TCVN 33: 2006 Cấp nước bên ngoài công trình tiêu chuẩn thiết kế.
bbb. QCXDVN 01-2008 Quy chuẩn xây dựng việt nam quy hoạch xây dựng
ccc. QCVN 14:2008/BTNMT Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- QCXDVN 2000 (47-1999) - Quy chuan he thong cap thoat nuoc trong nha va cong trinh
VN-2000A

3. MÔ TẢ CHỨC NĂNG NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC


g. Hệ thống cấp nước
Nguyên lý mạng lưới cấp nước lạnh:
ddd. Nguồn nước được cung cấp từ tuyến nước của thành phố, dùng ống PPR-DN25 nối
từ nguồn nước của thành phố qua đồng hồ nước DN25 đến bể chứa nước ngầm của tòa
nhà. Nước từ bể ngầm được bơm lên 1 bồn nước inox trên mái. Bồn có khối tích 10m 3. Các
tầng, từ tầng 12 đến tầng tum thang sẽ sử dụng bơm tăng áp. Cụm bơm tăng áp hút nước để
Dự án: Tòa Nhà Văn phòng Trang 17
Thiết kế thi công

cấp đến các thiết bị sử dụng nước, thông qua đường ống cấp nước DN50, Các tầng còn lại
từ tầng 1 đến tầng 11 sẽ chảy trọng lực thông qua đường ống cấp nước DN90. Tại tầng 7 sẽ
được lắp đặt cụm van giảm áp để giảm bớt áp lực trên đường ống. Bể nước ngầm có thể
tích V= 14.0 m3 (dữ trữ trong 1 ngày)
eee. Bơm trung chuyển (đặt tại tầng hầm 1) có thông số: TP-B1F-01/02, Q= 10m 3/h,
H=85mH2O; P=4kW. 1 bơm hoạt động + 1 bơm dự phòng, hoạt động luân phiên.
fff. Bơm tăng áp (đặt tại tầng kỹ thuật) có thông số: BP-RF-01/02, Q=12m 3/h, H=25
mH2O; P=2.2kW; 1 bơm hoạt động + 1 bơm dự phòng, hoạt động luân phiên. Và 1 bình
tích áp 350L.
h. Hệ thống thoát nước thải
Mô tả hệ thống
ggg. Nước thải xám từ bồn rửa tay, tắm và thoát sàn được thu gom về một tuyến ống
chính. Nước thải đen từ bồn cầu và âu tiểu được thu gom theo tuyến ống riêng. Tất cả nước
thải được dẫn về bể bể tự hoại.
hhh. Tất cả nước thải sẽ được đưa về hệS thống xử lý nước thải, sau đó thải ra hố ga nước
thải hạ tầng của thành phố.
iii. 1 bể tự hoại có thể tích V = 17.5 m3
jjj. Vật liệu ống nước thoát nước thải: uPVC–PN9 và uPVC-PN16. Các ống và phụ kiện
phải theo tiêu chuẩn ASTM2241, TCVN6151, ngo ài ra khi được lắp ngoài trời, nó phải
chống được tia UV hoặc được bảo vệ theo tiêu chuẩn ASTM, áp suất làm việc của ống tối
thiểu 9 bar, riêng ống gom nước chính và ống bơm phải đạt tối thiểu là 16 bar. Keo dán
ống phải theo tiêu chuẩn ASTM.
Chức năng của hệ thống xử lý nước thải sơ bộ
 Bể tự hoại
Bể chứa kín, tiếp nhận nước thải phân từ các bồn cầu và nước thải từ âu tiểu vào ngăn chứa
của bể. Trong bể, các chất rắn không tan được giữ lại, lên men và phân hủy, còn các chất lỏng
được chảy qua bể điều hòa của hệ thống xử lý nước thải.
 Chức năng của hệ thống xử lý nước thải thứ cấp
Dựa vào một số chỉ tiêu đặc trưng của chất lượng nước thải, lưu lượng thải cần xử lý, chúng
tôi đề xuất công nghệ như sau:

Dự án: Tòa Nhà Văn phòng Trang 18


Thiết kế thi công

Dự án: Tòa Nhà Văn phòng Trang 19


Thiết kế thi công

Thuyết minh sơ đồ công nghệ


 Bể điều hòa
kkk. Nước từ ngăn lắng 2 của bể tự hoại tự chảy sang bể điều hòa. Bể điều hòa có nhiệm
vụ điều hòa lưu lượng, pH và nồng độ các chất bẩn của nước thải trong ngày, tạo chế độ
làm việc ổn định cho các công trình xử lý tiếp theo. Nước từ bể điều hòa được hệ thống
bơm chìm bơm sang bể thiếu khí để bắt đầu cho chu trình xử lý sinh học.
 Bể thiếu khí
lll. Nước thải từ bể điều hòa được hai bơm hoạt động luân phiên bơm sang bể thiểu khí.
mmm. Tại bể thiếu khí dưới tác dụng của vi sinh vật trong điều kiện thiếu khí sẽ xảy ra các
quá trình nitrat hóa và khử nitrat hóa. Sản phẩm cuối cùng của quá trình này là khí nitơ bay
vào khí quyển, một loại khí trơ không ảnh hưởng đến môi trường. Cơ chế của quá trình
như sau:
nnn. Quá trình nitrat hóa:
NH4+ + 1,863O2 + 0,098CO2  0,0196C5H7O2N + 0,98NO3- + 0,0941H2O +1,98H+
ooo. Quá trình khử nitrat:
CHONS + NO3-  N2 + CO2 + C5H7O2N + H2O + OH-
ppp. Tại bể thiếu khí sẽ được khuấy trộn từ dưới lên nhờ nước bơm từ bể điều hòa và bùn
tuần hoàn từ bể thu bùn qua bể hiếu khí, đồng thời nhờ các máy khuấy chìm được lắp đặt
dưới bể. Quá trình khuấy trộn nhằm mục đích xáo trộn hỗn hợp bùn và nước có trong bể để
tránh quá trình lắng bùn và tạo môi trường tiếp xúc hoàn toàn giữa bùn và nước thô mới
vào bể. Mục đích của bể thiếu khí để khử nitơ và photpho trong đó nitơ là chủ yếu.
qqq. Ngoài ra, bể sinh học thiếu khí còn đóng vai trò là một hệ chọn lọc vi sinh để chống
lại hiện tượng bùn nổi do vi khuẩn dạng sợi gây ra. Nước từ bể thiếu khí sẽ tự chảy qua bể
hiếu khí để tiếp tục phân hủy các chất ô nhiễm còn lại.
 Bể Aerotank (Bể hiếu khí)
rrr. Bể Aerotank là một loại bể sinh học hiếu khí với lớp bùn hoạt tính lơ lửng. Ở bể này,
hàm lượng Amoni và BOD trong nước thải sẽ được xử lý với sự tham gia của vi sinh vật
hiếu khí, hiệu quả khử BOD có thể đạt 85 - 90%.
sss. Oxy cung cấp cho bể này bằng hệ thống ống phân phối khí dưới đáy bể. Vi sinh
trong bể phân hủy các chất hữu cơ và sinh ra khí CO2, H2O. Một vi khuẩn có thể chuyển
hóa khối lượng vật chất gấp 40 lần trọng lượng của nó chỉ trong vòng 24 giờ. Bản thân
chúng cũng phát triển theo cấp số nhân và khi kiệt chất hữu cơ (đồng nghĩa với nồng độ ô
nhiễm hữu cơ đã giảm), chúng sẽ chết và giảm dần số lượng.
ttt. Toàn bộ sinh khối được phân phối đều trong bể. Sau chu kỳ sinh trưởng, vi sinh vật
thoái hóa và trôi theo dòng nước qua bể lắng lamen.
uuu. Tại bể Aerotank, nhiệm vụ chủ yếu là xử lí BOD, lượng DO cần duy trì từ 2–3
mgO2/l.
vvv. Lượng nước sau khi xử lý tại bể một thời gian sẽ được bơm tuần hoàn bơm về bể
thiếu khí để xử lý Amoni.
 Bể lắng
www. Quá trình xử lý sinh học sẽ làm gia tăng liên tục lượng bùn vi sinh trong bể đồng
thời lượng bùn ban đầu sau thời gian sinh trưởng phát triển sẽ giảm khả năng xử lý chất ô
nhiễm trong nước thải và chết đi. Do đó, bể lắng bùn sinh học được thiết kế để thu gom
lượng bùn này và giữ lại lượng bùn có khả năng xử lý tốt.
xxx. Bể lắng sinh học được thiết kế đặc biệt tạo môi trường tĩnh cho bông bùn lắng xuống
đáy bể và được gom vào tâm nhờ kết cấu vát mép của đáy bể. Bùn sau khi lắng có hàm
lượng SS khoảng 8.000 – 10.000 mg/L, được hệ thống bơm chìm bơm tuần hoàn lại các bể
vi sinh phía trước, lượng bùn dư còn lại sẽ được bơm về bể chứa bùn. Nước thải sau khi
lắng sẽ chảy tràn qua máng thu nước quanh bể và chảy qua bể khử trùng để khử trùng nước
thải.
Dự án: Tòa Nhà Văn phòng Trang 20
Thiết kế thi công

 Bể khử trùng nước


yyy. Nước sau quá trình lắng cặn tại bể lắng sẽ tự chảy sang bể khử trùng. Đối với nước
thải sinh hoạt, do chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh, là tác nhân phát tán mầm bệnh nên phải
được khử trùng - diệt khuẩn.
zzz. Nhiệm vụ: Dùng các chất oxy hóa mạnh như Chlorine, Javel… để oxy hóa màng tế
bào vi sinh vật và tiêu diệt chúng. Hàm lượng Chlorine cần thiết để khử trùng cho nước sau
lắng 3 – 5 mg/l. Hàm lượng Chlorine cung cấp vào nước thải ổn định qua bơm định lượng
hóa chất.
 Bể chứa bùn
aaaa. Quá trình xử lý sinh học sẽ làm gia tăng liên tục lượng bùn vi sinh trong bể sinh học
bbbb. Lượng bùn dư được các bơm chìm bơm về bể chứa bùn để ổn định bùn. Lượng bùn
sau khi ổn định sẽ định kỳ hút thải. Nước tách bùn được đưa về bể điều hòa để tiếp tục xử
lý.
i. Hệ thống thoát nước mưa
cccc. Nước mưa từ mái nhà, sân thượng, hành lang ngoài trời, rửa sàn nhà xe, rửa sàn
phòng bơm; được thu gom theo trục đứng về hố ga nước mưa nội bộ & thoát ra hệ thống
thoát nước mưa của thành phố.
dddd. Vật liệu ống nước thoát nước mưa: uPVC–PN9 và uPVC-PN16. Các ống và phụ
kiện phải theo tiêu chuẩn ASTM2241, TCVN6151, ngoài ra khi được lắp ngoài trời, nó
phải chống được tia UV hoặc được bảo vệ theo tiêu chuẩn ASTM, áp suất làm việc của
ống tối thiểu 9 bar, riêng ống gom nước chính phải đạt tối thiểu là 16 bar. Keo dán ống
phải theo tiêu chuẩn ASTM. Ống chôn dưới mặt đất có thể dùng ống bêtông cốt thép đúc
sẵn theo tiêu chuẩn ASTM ở những nơi sâu 300mm hoặc sâu hơn
j. Hệ thống thông hơi
eeee. Hệ này là hệ thông hơi đầy đủ, mỗi nhánh của thiết bị hoặc nhóm thiết bị cùng độ
cao hoặc ống xả đều được thông hơi bằng một hoặc một nhóm ống thông hơi nối tới trục
thông hơi chính. Bể tự hoại và bể tách mỡ được thông hơi tự nhiên bằng một ống thông hơi
riêng biệt. Trạm xử lý nước thải được thông hơi tự nhiên bằng một ống thông hơi riêng
biệt.
Ống thông hơi được lắp đặt theo tiêu chuẩn ASTM. Ống thông hơi là loại ống uPVC và áp lực làm
việc tối thiểu của ống phải đạt tối thiểu là 9 bar. Ống thông hơi phải có nắp chụp cùng vật liệu với
ống. Đầu cuối của trục ống thông hơi phải cao hơn mái là 700mm. Nếu mái được dùng vào mục
đích khác hơn là bao che tòa nhà thì đầu ra của trục ống thông hơi phải được kéo dài 2,5m cao hơn
sàn mái. Đỉnh của trục ống thông hơi phải cao hơn là 3m đối với cửa sổ hoặc bất kỳ lỗ thông gió
nào của tòa nhà kế cận lấy theo đường nằm ngang.

FFFF. PHỤ LỤC TÍNH TOÁN

Dự án: Tòa Nhà Văn phòng Trang 21

You might also like