Professional Documents
Culture Documents
S P Jx Jy Wx Wx Wy Wy rx ry
min min
2 4 4 3 3 3 3
mm Kg/m cm cm cm cm cm cm cm cm
690 5.42 246.979 63.329 32.295 33.592 9.541 9.992 59.8 30.1
2.1.1 Sơ đồ tính
- Xà gồ dưới tác dụng của tải trọng lớp mái và hoạt tải sửa chữa được tính toán như
cấu kiện chịu uốn xiên.
- Ta phân tải trọng tác dụng lên xà gồ tác dụng theo 2 phương, với trục x-x tạo với
phương ngang một góc
Dựa và mặt bằng bố trí xà gồ mái ta có sơ đồ tính như sau :
2.1.2. Xà gồ mái chịu tổ hợp TT + HT
- Tải trọng tác dụng lên xà gồ mái
Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng theo hai phương x, y:
Kiểm tra
Điều kiện bền :
Chọn sơ bộ chiều sườn chữ Z kích thướt Z200x72x78x20x2.5 có các thông số như
sau:
Diện Trọng Moment quán Bán kính quán
Moment chống uốn
tích lượng tính tính
S P Jx Jy Wx Wx min Wy Wy min Rx Ry
mm2 Kg/m cm4 cm4 cm3 cm3 cm3 cm3 cm cm
840 7.26 572.065 99.94 56.305 62.884 13.264 11.050 96.0 30.8
+ Trong đó:
- Khi quy hoạt tải phân bố theo xà mái thì hoạt tải tính toán nhân với ( là độ
dốc của mái)
- Áp lực lớn nhất và nhỏ nhất của cầu trục khi tác động vào vai cột:
+ Trong đó:
q: là áp lực gió phân bố trên mét dài khung.
Áp lực lớn nhất của cầu trục tác dụng lên cột trái
Lực hãm cầu trục tác dụng lên cột trái hướng ra ngoài khung
- Áp lực hãm ngang tác dụng lên cột phải chiểu hướng ra khung (TmaxP+)
Lực hãm cầu trục tác dụng lên cột phải hướng ra ngoài khung
- Tải trọng gió thổi từ trái sang (GIOTRAI)
- Moment do lực hãm tác dụng lên cột phải hướng ra khung
Moment do lực hãm tác dụng lên cột phải hướng ra khung
- Moment gió trái
Moment do cầu trục tác dụng lớn nhất lên cột phải
- Biểu đồ moment
Biểu đồ bao moment
+ Tại mỗi tiết diện cần tìm ra 4 cặp nội lực sau: .
TH5 1 1
TH6 1 1 1
TH7 1 1 1
TH8 1 1 1
TH9 1 1 1
TH10 1 1 1
TH11 1 1 1
TH12 1 1 1
TH13 1 1 1
TH14 1 0.9 0.9
TH15 1 0.9 0.9
TH16 1 0.9 0.9 0.9
TH17 1 0.9 0.9 0.9
TH18 1 0.9 0.9 0.9
TH19 1 0.9 0.9 0.9
TH20 1 0.9 0.9 0.9
TH21 1 0.9 0.9 0.9
TH22 1 0.9 0.9 0.9
TH23 1 0.9 0.9 0.9
Tổ hợp cơ bản 2
- Theo Bảng 1 TCVN 5575 -2012, chuyển vị đứng của dầm mái không được vượt quá
1/400 nhịp của dầm mái.
- Chuyển vị đứng lớn nhất tại dầm mái ứng với tải tổ hợp tải trọng thường xuyên và
hoạt tải chất đầy
+ Trong đó:
- Chiều dài tính toán mặt phẳng trong khung của cột:
. (Bước xà gồ vách)
4.1.2 Kiểm tra điều kiện khống chế độ mảnh
- Độ mãnh của cột:
- Theo bảng 25 TCVN 5575:2012, độ mảnh giới hạn của cột nén lệch tâm:
a)
b)
c)
- TH1:
+ Độ lệch tâm tương đối mx
Do đó >20, do đó cần kiểm tra điều kiện ổn định tổng thể như với cấu kiện chịu uốn
theo công thức sau:
Trong đó:
phụ thuộc vào hệ số như trong dầm có cánh chịu nén với một điểm cố kết ở
giữa nhịp, phụ lục E TCVN 5575:2012
Trong đó là chiều dài tính toán cột ngoài mặt phẳng khung lấy bằng
khoảng cách giữa các điểm cố định không cho cột chuyển vị theo phương dọc nhà.
Lấy bằng bước xà gồ cột
Thỏa điều kiện ổn định tổng thể trong mặt phẳng khung
- TH2:
+ Độ lệch tâm tương đối mx
Do đó >20, do đó cần kiểm tra điều kiện ổn định tổng thể như với cấu kiện chịu uốn
theo công thức sau:
Trong đó:
phụ thuộc vào hệ số như trong dầm có cánh chịu nén với một điểm cố kết ở
giữa nhịp, phụ lục E TCVN 5575:2012
Trong đó là chiều dài tính toán cột ngoài mặt phẳng khung lấy bằng
khoảng cách giữa các điểm cố định không cho cột chuyển vị theo phương dọc nhà.
Lấy bằng bước xà gồ cột
Thỏa điều kiện ổn định tổng thể trong mặt phẳng khung
- TH3:
+ Độ lệch tâm tương đối mx
Thỏa điều kiện ổn định tổng thể trong mặt phẳng khung
4.1.4.2 Ngoài mặt phẳng khung
Trong đó: lần lượt là moment lớn nhất ở một đầu và moment tương ứng ở đầu
kia cùng tổ hợp tải trọng và giữ đúng dấu của nó
là giá trị lớn nhất ở 1/3 đoạn cột về phía có M lớn nhất:
a) Trường hợp 1:
( là moment tại vị trí 1/3 chiều cao cột trong cùng trường hợp tải)
Theo mục 7.4.2.5, TCVN 5575:2012 nên ta tính theo công thức sau:
Độ mảnh của cột ngoài mặt phẳng khung (tra bảng D.8 TCVN
5575:2012)
Tính theo phụ lục E, TCVN 5575:2012 (phụ thuộc hệ số như trong dầm có
cánh chịu nén với một điểm cố kết ở giữa nhịp)
Tính hệ số:
Tính hệ số
Vậy
→ Thỏa điều kiện ổn định tổng thể ngoài mặt khung
b) Trường hợp 2:
( là moment tại vị trí 1/3 chiều cao cột trong cùng trường hợp tải)
Theo mục 7.4.2.5, TCVN 5575:2012 nên ta tính theo công thức sau:
Độ mảnh của cột ngoài mặt phẳng khung (tra bảng D.8 TCVN
5575:2012)
Tính theo phụ lục E, TCVN 5575:2012 (phụ thuộc hệ số như trong dầm có
cánh chịu nén với một điểm cố kết ở giữa nhịp)
Tính hệ số:
Tính hệ số
Vậy
→ Thỏa điều kiện ổn định tổng thể ngoài mặt khung
c) Trường hợp 3:
( là moment tại vị trí 1/3 chiều cao cột trong cùng trường hợp tải)
Hệ số
Vậy thỏa điều kiện ổn định tổng thể ngoài mặt phẳng khung
4.1.5 Kiểm tra điều kiện ổn định cục bộ bản cánh và bản bụng
4.1.5.1 Bản cánh
- Ổn định cục bộ của bản bụng cột được kiểm tra theo công thức:
- Ổn định cục bộ của bản bụng cột được kiểm tra theo công thức:
+ Trong đó: là độ mảnh giới hạn của bản bụng cột, xác định theo mục 7.6.2 TCVN
5575:2012
Trường hợp 1 Trường hợp 2 Trường hợp 3
- Nếu
, lấy theo 7.6.2.1 TCVN 5575:2012
, nội suy tuyến tính giữa các giá trị được tính với và
+ Với:
; ;
Thỏa điều kiện cục bộ Thỏa điều kiện cục bộ Thỏa điều kiện cục bộ
bản bụng cột bản bụng cột bản bụng cột
Và Và Và
Vậy không cần gia Vậy không cần gia cường Vậy không cần gia
cường các sườn tường các sườn tường cường các sườn tường
4.2 Thiết kế liên kết hàn bản cánh và bản bụng cột
Liên kết bản cánh và bụng cột tổ hợp chịu lực cắt Q sinh ra do uốn dọc, chọn cặp nội
lực gây cắt lớn nhất để tính.
Trường hợp:
Lực trượt trên một đơn vị chiều dài cột:
Trong đó
Xét
Giá trị nhỏ nhất và lớ nhất của đường hàn góc theo bảng 43 TCVN 5575:2012 ta có:
- Kiểm tra điều kiện theo ứng suất pháp (điều kiện chịu uốn):
- Kết luận
Thoả điều kiện bền theo ứng suất pháp.
- Kiểm tra điều kiện theo ứng suất tiếp (điều kiện chịu cắt):
- Kết luận
Thoả điều kiện bền theo ứng suất tiếp
- Kiểm tra điều kiện bền khi tiết diện bị cắt uốn đồng thời:
- Với Sf là momen tĩnh của một cánh dầm đối với trục trung hòa xx
- Kết luận:
Thỏa điều kiện bền theo ứng suất tương đương
5.1.1.4 Kiểm tra điều kiện ổn định tổng thể
- Xét tỉ số giới hạn kích thước bản cánh của tiết diện (theo bảng 13, TCVN
5575:2012):
- Kết luận
Thoả điều kiện bền theo ứng suất pháp.
- Kiểm tra điều kiện theo ứng suất tiếp (điều kiện chịu cắt):
- Kết luận
Thoả điều kiện bền theo ứng suất tiếp
- Kiểm tra điều kiện bền khi tiết diện bị cắt uốn đồng thời:
- Kết luận:
+ Trong đó:
Lực nén tính toán lớn nhất ở chân cột
Hệ số lấy bằng 0.75 do ứng suất trong bê tông móng phân bố không đều.
Hệ số lấy bằng 1 khi cấp độ bền bê tông móng không quá B25.
Theo cấu tạo và khoảng cách bố trí bu lông neo, chiều dài của bản đế so với giả thiết
và bề dày của dầm đế là tdđ = 1.2 cm:
Chọn
6.1.1.1 Ứng suất dưới bản đế, kiểm tra điều kiện nén ép cục bộ của bê tông móng:
- Bề dày của bản đế chân cột được xác định từ điều kiện chịu uốn của bản đế do ứng
suất phản lực trong bê tông móng. Ứng suất tại mép cột:
Ô số 1 (bản kê 2 cạnh):
Ô số 2 (bản kê 3 cạnh):
Ô số 3 (bản kê 3 cạnh):
Chọn
6.1.2 Thiết kế dầm đế
- Kích thước của dầm đế chọn như sau:
- Bề rộng:
- Chiều cao: hdd phụ thuộc vào đường hàn liên kết dầm đế vào cột phải đủ khả năng
truyền lực do ứng suất phản lực của bê tông móng
Lực truyền vào 1 dầm đế do ứng suất phản lực của bê tông móng:
0.
6.1.2.1 Kiểm tra liên kết đường hàn góc và chọn chiều cao dầm đế
- Xác định
- Ta sử dụng thép CT34 dùng que hàn N42 có
- Xác định được chiều dài tính toán của đường hàn liên kết dầm vào đế cột
Chọn
6.1.3 Thiết kế sườn đế
6.1.3.1 Tính sườn A
- Sơ đồ tính của sườn là dầm công xôn, ngàm vào bản bụng cột bằng 2 liên kết hàn.
Sườn làm việc như console ngàm tại bản bụng cột, nhịp dầm bằng 24.5 (cm), chịu lực
tác dụng là ứng suất nén dưới bản đế. Gần đúng, coi tải trọng phân bố đều
Sơ đồ tính sườn A
- Tải trọng và nội lực tác động vào sườn :
Chọn
- Kiểm tra lại tiết diện sườn đã chọn theo ứng suất tương đương:
Tiết diện sườn thỏa điều kiện ứng suất tương đương.
6.1.3.2 Kiểm tra liên kết đường hàn của sườn vào bản bụng:
- Đường hàn vào bản bụng là đường hàn tay:
Sơ đồ tính sườn B
Tiết diện sườn thỏa điều kiện ứng suất tương đương.
6.1.3.4. Kiểm tra liên kết đường hàn của sườn vào bản bụng
- Đường hàn vào bản bụng là đường hàn tay
- Chiều dài vùng bê tông chịu nén dưới bản đế là . Chọn khoảng cách
từ mép biên bản đế chân cột đến tâm bu lông neo là , ta xác định được:
- Trọng tâm vùng bê tông chịu nén đến trong tâm tiết diện cột:
- Trọng tâm vùng bê tông chịu nén đến trục bu lông chịu kéo phía đối diện:
- Tổng các lực kéo trong thân các bu lông neo ở một phía chân cột:
- Chọn bu lông neo mác 09Mn2Si, tra bảng có fba = 190 N/mm2
- Diện tích bu lông cần thiết:
Chọn bu lông
- Tính lại tổng lực kéo trong thân các bu lông neo ở một phía chân cột:
+ Với:
là khoảng cách giữa hai dãy bu lông neo ở hai biên của bản đế.
- Do
- Chọn liên kết hàn sườn vào bản bụng là đường hàn tay:
- Giả thuyết tâm quay là hàng bulông ngoài cùng, bỏ qua các bulông ở vùng chịu nén
ta tính được các giá trị h1=740 (mm); h2=555 (mm).
- Chọn bulông đường kính cấp độ bền có A= 7.06 (cm2) và Abn= 5.6 (cm2).
- Lực kéo bulông lớn nhất ở hàng ngoài cùng:
(Thỏa)
6.2.1 Khả năng chịu cắt của bulông:
- Lực cắt tác dụng trên 1 bulông:
(Thỏa)
6.2.2 Xác định chiều dày bản bích:
- Lực kéo của bulông hàng bulông tiếp theo hàng bulông ngoài cùng:
hf = 1(cm) ;
- Tổng chiều dài đường hàn
.
- Moment quán tính đường hàn:
.
- Ứng suất tổng đường hàn:
(Thỏa)
6.3.2 Khả năng chịu cắt của bulông:
- Lực cắt tác dụng trên 1 bulông:
(Thỏa)
6.3.3 Xác định chiều dày bản bích:
- Lực kéo trong bulông hàng còn lại:
hf = 0.6(cm) ; .
- Tổng chiều dài đường hàn
.
- Moment quán tính đường hàn:
Moment tĩnh của một nửa tiết diện lấy đối với trục trung hoà:
Moment tĩnh của bản cánh lấy đối với trục trung hoà:
- Lực cắt tại liên kết vai cột với bản cánh cột :
- Moment uốn tại liên kết vai cột với bản cánh cột :
Trong đó :
+ Chiều dài phân bố quy đổi của tải tập trung :
Vậy vai cột thoả điều kiện ép mặt.
6.4.5 Kiểm tra điều kiện ổn định cục bộ bản cánh và bản bụng
- Bản cánh :
Với :
Ta có :
- Chiều dày bản cánh cột , chiều dày bản cánh dầm vai và
chiều dày bản bụng của dầm vai
- Chiều cao đường hàn:
Chọn
- Chiều dài tính toán các đường hàn :
+ 2 đường hàn phía trên cánh :
Tính toán đường hàn theo tiết diện đi qua thép đường hàn
- Diện tích tiết diện đường hàn chịu cắt (xem lực cắt chỉ do các đường hàn liên kết ở
bản bụng chịu)
Ứng suất tiếp gây ra bởi lực cắt và moment lên đường hàn
Vì
Đường hàn thoả điều kiện bền.
6.2.8 Thiết kế sườn gia cường
6.2.8.1 Gia cường cho dầm vai
- Chiều cao :
- Bề rộng :
Chọn
Chiều dày ts chọn theo điều kiện ổn định cục bộ của sườn
Chọn
6.4.8.2 Gia cường cho bụng cột
- Chiều cao :
- Bề rộng :
Chọn
Chiều dày ts chọn theo điều kiện ổn định cục bộ của sườn
Chọn
6.5 Liên kết cửa trời
- Cặp nội lực dùng để tính toán liên kết là cặp nội lực gây kéo nhiều nhất cho các
bulong liên kết tại chân cột cửa trời.
Giá trị nội lực từ ETABS tại chân cột cửa trời:
Cấu Tiết Nội Tổ hợp cơ bản 1 Tổ hợp cơ bản 2
kiệ diện lực
n TH4 TH5 TH4 TH44 TH35 TH16
Cột Chân M 14.9 -9.4 -5.7 13.2 -11.3 -9.1
cửa cột N 4.1 3 -9.6 3.2 -1.7 -3
trời Q 16.7 -12.9 -3.3 15 -13.2 -5
-Chọn 4 bulong tinh cấp độ bền 4.8 đường kính có A= 3.14 (cm2) ; Abn = 2.45
(cm2).
-Phía cánh ngoài của cột bố trí một cặp sườn gia cường cho mặt bích, với kích thước
lấy như sau:
-Bề dày:
- Bề rộng phụ thuộc vào kích thước mặt bích: Chọn ls = 8.8 (cm)
-
Trong đó:
Bulong tinh
- Lực kéo tác dụng vào một bulong ở dãy ngoài cùng do momenT và lực dọc:
:
với hi là khoảng cách dãy bulong thứ i.
h1 là khoảng cách giữa 2 dãy bulong ngoài cùng.
6.5.5 Kiểm tra liên kết đường hàn bản bích và kèo
- Cường độ tính toán của đường hàn góc:
- Lực kéo trong bản cánh ngoài do moment là lực dọc phân bố thành:
- Chiều cao cần thiết của đường hàn phía trong và phía cánh ngoài:
- Chiều cao cần thiết của đường hàn bụng và mặc bích:
Bản bích được hàn vào cột, chiều dày bản cánh cột và chiều dày bản bích
Vì
Chọn
Trong đó:
+ Bề dày
+ Chiều cao:
6.6.2. Khả năng chịu kéo của bulong
- Khả năng chịu kéo của bulong:
Trong đó:
là diện tích tiết diện thực của thân bulong (bảng B.4 TCVN 5575:2012)
6.6.3. Khả năng chịu cắt của bulong
- Khả năng chịu cắt của bulong:
Trong đó:
Trong đó:
Bulong tinh
Đường kính bulong d=22 (mm)
- Lực kéo tác dụng vào 1 bulong ở dãy ngoài cùng do moment và lực dọc:
Trong đó: là khoảng cách giữa 2 tâm bulong theo phương cạnh b
b là bề rộng cánh và bề rộng của mặt bích
6.6.6. Kiểm tra liên kết hàn giữa bản bích – cột – xà ngang
- Cường độ tính toán của đường hàn góc:
- Lực kéo trong bản cánh ngoài do moment là lực dọc phân bố thành:
- Chiều cao cần thiết của đường hàn phía trong và phía cánh ngoài:
- Chiều cao cần thiết của đường hàn bụng và mặc bích:
→ Chọn