Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ TÀI: NHÀ NGHỈ TỔNG CỤC DU LỊCH PHANG RANG NINH THUẬN
MỤC LỤC
3.1. Phân tích và lựa chọn hệ kết cấu chịu lực chính cho công trình...................16
3.1.1. Hệ kết cấu chịu lực chính...........................................................................16
3.1.2. Hệ kết cấu sàn.............................................................................................16
3.2. Các tiêu chuẩn quy định dùng trong tính toán thiết kế kết cấu.....................17
3.3. Đơn vị sử dụng..............................................................................................17
Kính thưa toàn thể quý Thầy Cô trường Cao Đẳng Xây Dựng thành phố Hồ Chí Minh.
Sau những năm tháng học tại trường, đồ án tốt nghiệp là mục tiêu hướng đến của tất
cả sinh viên chúng em đang theo học tại trường. Đồ án tốt nghiệp thể hiện phần nào
những kiến thức học được trong suốt quá trình hơn 2 năm học tại trường. Trong quá
trình đó, chúng em được Thầy Cô hướng dẫn, chỉ dạy rất nhiệt tình và nhờ đó chúng
em đã học được rất nhiều kiến thức về ngành xây dựng. Không những kiến thức lý
thuyết trên giảng đường, chúng em còn tham gia thực hành tại nhà xưởng và được tất
cả Thầy Cô hướng dẫn, chỉ dạy và giải đáp mọi thắc mắc của chúng em về kiến thức
chuyên ngành. Không những thế, chúng em còn được dạy thêm về đạo đức và cả nhân
cách và đây là bước chủng bị cần thiết và hiệu quả trước khi chúng em tốt nghiệp ra
trường.
Sau hơn 9 tuần qua, đồ án tốt nghiệp em cũng đã hoàn thành, em rất biết ơn thầy
Nguyễn Hữu Nghĩa và thầy Phạm Văn Đoan đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em
trong suốt quá trình thực hiện đồ án.
Xin cảm ơn các anh, các bạn cùng lớp, cùng trường và cùng ngành xây dựng đã nhiệt
tình giúp đỡ và đóng góp ý kiến cho em trong quá trình thực hiện đồ án.
Trong quá trình thực hiện đồ án, dù đã cố gắn rất nhiều nhưng khả năng và kiến thức
em còn hạn chế nên không thể tránh khỏi thiếu sót, kính mong quý Thầy Cô thông cảm
và giúp em bổ sung những kiến thức còn thiếu.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng ….. năm 2024.
Lương Tấn Vũ
1. MẶT BẰNG TẦNG 1, TẦNG ĐIỂN HÌNH, TẦNG THƯỢNG, TẦNG MÁI.
2. MẶT ĐỨNG, MẶT CẮT.
n2
n2
n2
n3
n2
d c* c b a* a
Nhiệm vụ:
3.1. Phân tích và lựa chọn hệ kết cấu chịu lực chính cho công trình.
- Công trình “NHÀ NGHỈ -TỔNG CỤC DU LỊCH -PHAN RANG-NINH THUẬN” với
quy mô 6 tầng nên ta chọn hệ chịu lực chính là: Hệ khung gồm cột – dầm.
- Đối với hệ kết cấu khung, khi tính toán thường dựa vào chiều dài L và chiều rộng B
của công trình để quy ước:
L
- Khi tỉ số ≥ 1,5 và mặt bằng lưới cột theo từng phương song song nhau: có thể cắt ra
B
từng khung phẳng để tính xem các cột và dầm theo phương ngang nhà hợp thành hệ
khung ngang độc lập chịu lực chính. Các dầm dọc chỉ đóng vai trò giữ ổn định cho các
khung ngang và chịu một phần tải trọng đứng theo phương dọc.
L
- Khi tỉ số < 1.5: độ cứng khung ngang và khung dọc chênh lệch nhau không nhiều,
B
hoặc mặt bằng lưới cột của công trình có hình dạng phức tạp, đặc biệt, công trình có
vách, lõi cứng,… thường chọn tính nội lực theo sơ đồ khung không gian.
L
- Xét tỉ số của công trình:
B
L 49.2
- B = 16.5 = 2.9 > 1.5 => Hệ kết cấu chịu lực chính: Khung phẳng.
- Trong công trình hệ sàn có ảnh hưởng lớn tới sự làm việc không gian của kết cấu. Việc
lựa chọn phương án sàn hợp lý là rất quan trọng. Do vậy, cần phải có sự phân tích
3.2. Các tiêu chuẩn quy định dùng trong tính toán thiết kế kết cấu.
- TCVN 2737:1995: Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 6203:2012: Cơ sở thiết kế kết cấu – Các ký hiệu – Ký hiệu quy ước chung.
- TCVN 5574:2012: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế.
- Đơn vị lực : kN
- Đơn vị chiều dài: m
- Đường kính cốt thép: mm
- Diện tích cốt thép: mm2
- Khoảng cách thép đai, thép sàn: mm
- Sử dụng bê tông B20 có Rb = 11.5 MPa; Rbt = 0.9 MPa; Eb = 27x103 Mpa. b = 0.9.
3.4.2. Những quy tắc cấu tạo trong bê tông cốt thép
(
- lan¿ ❑an
Rs
❑b . R b )
+❑an d ≥❑an d
- Trong đó: d: đường kính cốt thép; ❑an,❑an: hệ số được tra bảng.
- Rs, Rb: Cường độ tính toán của cốt thép, và của bê tông về nén.
- lan > 25d và 250mm khi neo cốt thép chịu kéo trong vùng bê tông chịu kéo.
- lan > 15d và 200mm khi neo cốt thép chịu nén hoặc cốt thép chịu kéo vào bê tông vùng
nén.
- lan > 30d và 250mm khi mối nối chồng trong vùng kéo.
- lan > 15d và 200mm khi mối nối chồng trong vùng nén.
Sử dụng bê tông cấp độ bền B20, b = 0.9; cốt thép nhóm AI(<10), AII(>10).
-Bê tông sử dụng cho kết cấu dùng B20 với các chỉ tiêu như sau:
Khối lượng riêng: = 25kN/m3.
Cường độ tính toán: Rb = 11.5MPa.
Cường độ chịu kéo tính toán: Rbt = 0.9MPa.
Mô đun đàn hồi: Eb = 27×103MPa.
- Cốt thép gân ≥10 dùng cho kết cấu dùng loại AII với các chỉ tiêu:
Cường độ chịu nén tính toán: Rs = 280MPa.
Cường độ chịu kéo tính toán: Rsc= 280MPa.
Cường độ tính cốt thép ngang: Rsw = 225MPa.
Mô đun đàn hồi: Es = 2,1x105MPa.
- Cốt thép trơn <10 dùng loại AI với các chỉ tiêu:
Cường độ chịu nén tính toán: Rs = 225MPa.
Cường độ chịu kéo tính toán: Rsc = 225MPa.
Cường độ tính cốt thép ngang: Rsw = 175MPa.
Mô đun đàn hồi: Es = 2,1x105MPa.
-Tải trọng (đứng) truyền lên sàn, sàn tiếp nhận sau đó truyền về dầm. Dầm truyền tải
về cột, cột nhận tải xong truyền xuống móng. Do đó hệ dầm sàn được bố trí thường
dựa vào các lưu ý:
- Dầm thường nằm theo lưới cột.
- Dầm đỡ tường.
- Dầm chia nhỏ ô bản.
-Dầm chia ra hai loại : dầm chính và dầm phụ.
- Dầm chính: Thường nằm theo lưới cột (mặt bằng vuông).Theo phương chịu lực
chính của khối nhà thường là phương cạnh ngắn (mặt bằng chạy dài – hình chữ nhật)
- Dầm phụ: gác lên dầm chính, đỡ tường, chia nhỏ ô bản.
-Ô sàn thường được giới hạn bởi các dầm theo chu vi.
-Từ đó hình thành nên mặt bằng dầm sàn. ( hệ dầm + các ô sàn)
Đánh số thứ tự ô bản
Các ô bản được đánh cùng 1 số ô khi:
- Kích thước giống nhau.
- Tải trọng giống nhau.
- Liên kết chu vi giống nhau.
s3
b s3
s3 s3 s3 s3 s3 s3
D D
s2 s2
c* c*
d4 d4 d4 d4 d4 d4 d4 d4
s5 wc wc wc wc wc wc wc wc
c c
d2 s5 d2 d2 s5 s5 d2 d2 s5 d2 s5 s5 d2 d2 s5
d2 s5 s5 d2 d2 s5 s5 d2 d2 s5 d2 d2 s5 s5 d2 d2 s5
B B
wc wc wc wc wc wc wc wc wc
d4 d4 d4 d4 d4 d4 d4 d4 d4
a* a*
d4 d4
phß ng kh¸ c h phß ng ng ñ phß ng ng hØ phß ng ng hØ phß ng ng hØ phß ng ng hØ phß ng kh¸ c h phß ng ng hØ phß ng ng hØ phß ng ng hØ phß ng ng hØ
s2 s2
A A
s2 s3 s2 s2 s3 s3 s2 s2 s3 s3 s2 s2 s3 s2 s2 s3 s3 s2 s2 s3
1 2 b 3 4 a 5 6 7 8 9 10 11 12
49200
4800 3000 4800 4800 4800 4800 4800 3000 4800 4800 4800
2000 2800 3000 2000 2800 2800 2000 2000 2800 2800 2000 4800 3000 2800 2000 2000 2800 2800 2000
D
4800
4800
1 1 1 1 1 1 1 1
7000
7000
c*
7 6 7 7 6 6 7 7 6 10 9 7 6 6 7 7 6
2200
2200
6 9
c
16500
16500
2 3 2 2 2 2 2 3 2 2 2
2500
2500
2500
2500
B
8
2200
2200
6 7 7 6 6 7 7 6 8 7 6 6 7 7 6
A*
5
7000
7000
4 5 1 1 1 1 4 1 1 1
4800
4800
A
4800 3000 4800 4800 4800 4800 4800 3000 4800 4800 4800
49200
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Sàn 1 phương
( 1
− )L
h b=
25 30
1
1
h =( ÷ ) L
1 1
b 1
40 50
Sàn 2 phương:
- Đối với sàn 2 phương :
Sàn số 1
Các ô sàn còn lại được lập bảng sơ bộ chiều dày sàn như sau:
(Ghi chú: chọn sơ bộ kích thước dầm 250x600 ; ra thép lớn nên chọn lại sơ bộ kích
thước dầm là 250x650 ra thép vừa không quá lớn)
49200
4800 3000 4800 4800 4800 4800 4800 3000 4800 4800 4800
2000 2800 3000 2000 2800 2800 2000 2000 2800 2800 2000 4800 3000 2800 2000 2000 2800 2800 2000
b 200x400
200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400
D
250x600
250x600
250x600
250x600
250x600
250x600
4800
4800
1 1 1 1 1 1 1 1
250x600
250x600
250x600
200x400
7000
7000
200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400
250x600
c*
200x200
200x200
200x200
200x200
200x200
200x200
200x200
200x200
7 6 7 7 6 6 7 7 6 10 9 7 6 6 7 7 6
2200
2200
6 9
c
250x400
250x400
250x400
250x400
250x400
250x400
250x400
250x400
250x400
250x400
16500
16500
2 3 2 2 2 2 2 3 2 2 2
2500
2500
2500
2500
200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400
B
200x200
200x200
200x200
200x200
200x200
200x200
200x200
8
2200
2200
6 7 7 6 6 7 7 6 8 7 6 6 7 7 6
200x400
A*
5
7000
7000
4 5 1 1 1 1 4 1 1 1
250x600
250x600
250x600
250x600
250x600
250x600
250x600
250x600
250x600
250x600
250x600
4800
4800
200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400
A
4800 3000 4800 4800 4800 4800 4800 3000 4800 4800 4800
49200
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
δ t . H t . γ t . L t n5
g5 =
- F ôsàn
Tường trên xây trực tiếp trên sàn (nếu có):
+ Bản sàn BTCT dày 110mm: g3 = hb.γbtct.n3 = 0,11 x 25 x1,1 = 3.025 (kN/m2)
=> Trọng lượng bản thân sàn (110mm): gs = Ʃgi = 4.558 (kN/m2).
- Hoạt tải tính toán: ps = ptc .np = 1.5 x 1.3 = 1.95 (kN/m2)
-Tương tự, tĩnh tải tính toán và hoạt tải tính toán của tất cả các ô sàn lần lượt được thể
hiện trong hai bảng sau:
Hệ
Ô sàn Các lớp cấu tạo Trọng số Tải trọng
Công năng Chiều dày
số sàn lượng vượ tính toán
t tải
(mm) (kN/m3) n (kN/m2)
4 phòng Gạch lát 20 20 1.2 0.48
Trong đó:
+ ptc là hoạt tải tiêu chuẩn tác dụng lên sàn được lấy theo TCVN
2737:1995 Tiêu chuẩn tải trọng-tác động
Trong đó:
+ np : Hệ số tin cậy đối với tải trọng phân bố xác định theo điều kiện 3.2 và 4.3.3
TCVN 2737- 1995 Tải phân bố đều trên sàn khi ptc < 2 (KN/m2) thì chọn hệ số vượt
tải n=1,3 còn ptc > 2 (KN/m2) chọn n=1,2.
Bảng 4.4. Kết quả xác định tải trọng tác dụng phân bố đều trên sàn.
-Khi chiều cao dầm hd≥ 3hb bản sàn được xem là ngàm lên dầm.
-Khi chiều cao dầm hd< 3hb bản sàn được xem là tựa lên dầm.
Xét tỷ số cạnh dài và cạnh ngắn.
l2
2
-Khi l1 : thuộc bản kê 4 cạnh, bản sàn làm việc theo hai phương.
l2
2
-Khi l1 : thuộc bản loại dầm, bản sàn làm việc một phương theo phương.
- Nội lực cho ô bản đơn: dùng bảng tra lập sẵn cho ô bản loại 9 (4 cạnh ngàm)
mi2 =
8
0.005
M1 = 1,844,361
M2 = 497,312
1
ki1 = 0.040 MI = 3962830
5
Tỷ
Chiều Hệ số
Kích thước Tải trọng số Moment
dày moment
Ô Sơ đồ l2/l1
số sàn l1 l2 g p h
(KN/ (KN/
(m) (m) (mm) (N.mm/m)
m2) m2)
mi1 = 0.0204 M1 = 1,248,174
3
9 2.50 3.00 4.558 3.6 110 1.20
mi2 =
ki1 =
0.0142
0.0468
M2 =
MI =
868,827
2863457.92
ki2 = 0.0325 MII = 1,988,512
mi1 = 0.0209 M1 = 4,882,289
4
9 4.80 7.00 4.558 2.4 110 1.46
mi2 =
ki1 =
0.0099
0.0468
M2 =
MI =
2,310,613
10945212.09
ki2 = 0.0220 MII = 5,147,250
mi1 = 0.0205 M1 = 1,921,162
5
9 3.00 4.80 4.558 1.95 110 1.60
mi2 =
ki1 =
0.0080
0.0452
M2 =
MI =
749,722
4235927.18
ki2 = 0.0177 MII = 1,658,759
mi1 = 0.0210 M1 = 765,341
6
9 2.00 2.80 4.558 1.95 110 1.40
mi2 =
ki1 =
0.0107
0.0473
M2 =
MI =
389,959
1723839.03
ki2 = 0.0240 MII = 874,675
mi1 = 0.0207 M1 = 831,670
7
9 2.20 2.80 4.558 1.95 110 1.27
mi2 =
ki1 =
0.0128
0.0474
M2 =
MI =
514,965
1899867.38
ki2 = 0.0293 MII = 1,174,616
mi1 = 0.0210 M1 = 902,009
8
9 2.20 3.00 4.558 1.95 110 1.36
mi2 =
ki1 =
0.0113
0.0474
M2 =
MI =
484,586
2034791.34
ki2 = 0.0256 MII = 1,099,592
mi1 = 0.0210 M1 = 902,009
9
9 2.20 3.00 4.558 1.95 110 1.36
mi2 =
ki1 =
0.0113
0.0474
M2 =
MI =
484,586
2034791.34
ki2 = 0.0256 MII = 1,099,592
mi1 = 0.0204 M1 = 2,549,054
10
9 4.00 4.80 4.558 1.95 110 1.20
mi2 =
ki1 =
0.0142
0.0468
M2 =
MI =
1,774,341
5847828.32
ki2 = 0.0325 MII = 4,060,991
Trong đó :
P=( gs + p s ) l 1 . l 2
là tổng tải trọng trên 1 ô bản.
(gs , ps là tĩnh tải, hoạt tải phân bố đều trên ô bản có kích thước
l1xl2)
i=1,2,…,11 là chỉ số loại bản.
Chỉ số 1,2 – chỉ phương đang xét là phương cạnh ngắn l 1 hay
phương cạnh dài l2.
Các hệ số mi1, mi2, ki1, ki2 được tra bảng phụ thuộc tỷ
B20→
R b=11,5MPa
γ b=0,9
¿ ¿¿⇒
}
ξ R =0,675
α R=0, 447
¿
a 15mm hb 100mm
a 20mm hb 100mm h =h-a.=110-20=90mm
o
M
m
b Rb bho 2 = .
1 1 2 m
.
. b .Rb .b.ho
As
Tính cốt thép Rs .= .
γ b .R b . ξR 0.9x11.5x0.675
+ µtt ≤ µmax =
Rs
.100 =
225
.100% = 3.105 (%)
Khoảngcáchtính toán
=> Chọn thép chịu lực 6@200 theo thép nhịp miền dưới, theo phương cạnh ngắn của
ô sàn
Kết quả tính cốt thép được tóm tắt trong bảng
9 1.0 mi2 = 0.0179 M2 = 2,684,003 0.032 0.033 134.74 0.150% 6 210 200 141.37 0.16%
1 4.80 4.80
0 ki1 = 0.0417 MI = 6252678.41 0.075 0.078 321.24 0.357% 8 156 150 335.10 0.37%
ki2 = 0.0417 MII = 6,252,678 0.075 0.078 321.24 0.357% 8 156 150 335.10 0.37%
mi1 = 0.0188 M1 = 1,844,361 0.022 0.022 92.10 0.102% 6 307 200 141.37 0.16%
9 1.9 mi2 = 0.0051 M2 = 497,312 0.006 0.006 90.00 0.100% 6 314 200 141.37 0.16%
2 2.50 4.80
2 ki1 = 0.0405 MI = 3962830 0.047 0.048 200.55 0.223% 8 251 200 251.33 0.28%
ki2 = 0.0111 MII = 1,082,730 0.013 0.013 90.00 0.100% 8 559 200 251.33 0.28%
mi1 = 0.0204 M1 = 1,248,174 0.015 0.015 90.00 0.100% 6 314 200 141.37 0.16%
3
9 2.50 3.00
1.2
0
mi2 =
ki1 =
0.0142
0.0468
M2 =
MI =
868,827
2863457.92
0.010
0.034
0.010
0.035
90.00
143.91
0.100%
0.160%
6
8
314
349
200
200
141.37
251.33
0.16%
0.28%
ki2 = 0.0325 MII = 1,988,512 0.024 0.024 99.39 0.110% 8 506 200 251.33 0.28%
mi1 = 0.0209 M1 = 4,882,289 0.058 0.060 248.56 0.276% 6 114 110 257.04 0.29%
4
9 4.80 7.00
1.4
6
mi2 =
ki1 =
0.0099
0.0468
M2 =
MI =
2,310,613
10945212.09
0.028
0.131
0.028
0.140
115.72
581.32
0.129%
0.646%
6
10
244
135
200
130
141.37
604.15
0.16%
0.67%
ki2 = 0.0220 MII = 5,147,250 0.061 0.063 262.51 0.292% 10 299 200 392.70 0.44%
0.047
ki1 = MI = 2034791.34 0.024 0.025 101.73 0.113% 8 494 200 251.33 0.28%
4
0.025
ki2 = MII = 1,099,592 0.013 0.013 90.00 0.100% 8 559 200 251.33 0.28%
6
Kích
Tính thép Chọn thép
thước Tỷ Moment
Ô Sơ đồ Hệ số
l1 l2 số AsTT H.lượng Ø aTT aBT AsCH H.lượng
số sàn moment
l2/l1 αm x (mm (mm (mm
(m) (m) (N.mm/m) (mm2/m) mTT (%) (cm2/m) mBT (%)
) ) )
0.021 0.01
mi1 = M1 = 902,009 0.011 90.00 0.100% 6 314 200 141.37 0.16%
0 1
0.011 0.00
mi2 = M2 = 484,586 0.006 90.00 0.100% 6 314 200 141.37 0.16%
9
9 2.2 3.00 1.36
ki1 =
3
0.047
4
MI = 2034791.34
6
0.02
4
0.025 101.73 0.113% 8 494 200 251.33 0.28%
0.025 0.01
ki2 = MII = 1,099,592 0.013 90.00 0.100% 8 559 200 251.33 0.28%
6 3
0.020 0.03
mi1 = M1 = 2,549,054 0.031 127.85 0.142% 6 221 200 141.37 0.16%
4 0
0.014 0.02
mi2 = M2 = 1,774,341 0.021 90.00 0.100% 6 314 200 141.37 0.16%
10
9 4 4.80 1.66
ki1 =
2
0.046
8
MI = 5847828.32
1
0.07
0
0.072 299.62 0.333% 8 168 150 251.33 0.28%
0.032 0.04
ki2 = MII = 4,060,991 0.050 205.65 0.229% 8 244 200 251.33 0.28%
5 8
- Sử dụng bê tông B20 có Rb = 11.5 MPa; Rbt = 0.9 MPa; Eb = 27x103 Mpa. b = 0.9 /.
- Thép AI ( < 10) có Rs = Rsc = 225 MPa; Rsw = 175 MPa; Es = 21x104 MPa.
- R = 0.447; R = 0.675.
- Thép AII ( ≥ 10) có Rs = Rsc = 280 MPa; Rsw = 225 MPa; Es = 21x104 MPa.
- R = 0.656; R = 0.441.
-Tỉ số (công trình có mặt bằng chạy dài) nội lực chủ yếu gây ra
trong khung ngang và độ cứng của khung ngang nhỏ hơn nhiều lần độ cứng của khung
dọc (khung ngang ít nhịp hơn khung dọc), có thể xem gần đúng: khung dọc “tuyệt đối
cứng” . Vì thế cho phép tách riêng từng khung ngang phẳng để tính nội lực.
+ Bề rộng dầm:
- Được tính toán và chọn như trong bảng 5.1.
Ghi chú: ( chọn sơ bộ kích thước dầm 250x600 ; ra thép quá lớn nên chọn lại sơ bộ
kích thước dầm là 250x650 ra thép vừa không quá lớn)
Ghi chú: ( chọn sơ bộ kích thước dầm 200x600 ; 200x350 ra thép nhỏ nên chọn lại sơ
bộ kích thước dầm là 200x500 ; 200x300 ra thép vừa không nhỏ)
Trong đó:
4800
c*
2200
c
2500
B
2200
A*
4800
4800 4800
4 5 6
Hình 5.1. Diện tích truyền tải từ sàn vào cột khung trục 5
Diện tích truyền tải sàn tầng điển hình xuống cột 5A là:
- Tải trọng tính toán sàn :gồm tĩnh tải và hoạt tải là qs (kN/m2)
Lực dọc tác dụng lên cột tại một tầng bất kỳ là:
Trong đó:
n- số tầng trên tiết diện cột đang xét.
Thực tế cột còn chịu mômen do gió gây ra nên cần tăng lực dọc tính toán:
=> Chọn tiết diện cột tầng 1,2,3 là: 300x 600 mm (Với Ac = 180000mm2)
Thực tế cột còn chịu mômen do gió gây ra nên cần tăng lực dọc tính toán:
=> Chọn tiết diện cột tầng 4,5 là: 250 x 300 mm (Với Ac = 75000mm2)
b .Rb (mm2)
cột tầng
bc hc Ac chọn
Chọn tiết diện cột
300 600 180000
n số tầng k gb Rb
Diện k . N i 2 1.35 0.9 11.5 70572.84
tích Ac 1
b .Rb (mm2)
cột tầng
bc hc Ac chọn
Chọn tiết diện cột
250 300 75000
ic
t
qG
Hb
s
A
.
b
s
c
S
c
d
.
h
i
G
h
h
c
k
.
d
d
t
B
h
.
.H
b
1
G
T C T
s
.
n
.
d
n
R
t
N
.
B
.
H
b
Gc
TCT
i
.n.L
t
i
.
n.Li
bd hd-hb g n Li
Trái 0.2 0.29 25 1.1 2.4 3.83
DP-trái 0.2 0.09 25 1.1 2.2 1.09
Gd bd hd hs BTCT .n.Li DP-trái 0.2 0.29 25 1.1 2.4 3.83
Dầm Phải 0.2 0.29 25 1.1 2.4 3.83
DP-phải 0.2 0.09 25 1.1 2.2 1.09
DP-phải 0.2 0.29 25 1.1 2.4 3.83
Trên 0.25 0.49 25 1.1 1.25 4.21
Dưới 0.25 0.49 25 1.1 3.5 11.79
dt Ht gt n Li
Trái 0.2 3.9 18 1.1 2.4 37.07
DP-trái 0.1 4.1 18 1.1 2.2 17.86
DP-trái 0.1 3.9 18 1.1 2.4 18.53
Tường Gt t .H t . t .n.Li Phải 0.2 3.9 18 1.1 2.4 37.07
DP-phải 0.1 0.2 18 1.1 2.2 0.87
H t H hd DP-phải 0.1 3.9 18 1.1 2.4 18.53
Trên 0 0.0 0 0 0 0.00
Dưới 0.2 3.7 18 1.1 3.5 51.28
Gc bc .hc . BTCT .n.H bc hc g n H
Cột
0.35 0.7 25 1.1 3.3 22.23
TỔNG
N i Gs Gd Gt Gc 395.22
Ni
n số tầng k gb Rb
Diện k . N i 5 1.25 0.9 11.5 238657.80
tích Ac 1
b .Rb (mm2)
cột tầng
bc hc Ac chọn
Chọn tiết diện cột
350 700 245000
n số tầng k gb Rb
Diện k . N i 2 1.25 0.9 11.5 95463.12
tích Ac 1
b .Rb (mm2)
cột tầng
bc hc Ac chọn
Chọn tiết diện cột
300 350 105000
Si Chọn Chọn
Ni Ac bc x hc
Tầng Cột bc hc
2
(m ) (kN) (mm2) (mm)
(mm) (mm)
5A,5D 16.8 16.8 176432 300 600 300x600
1,2,3
5B,5C 22.8 22.8 238657 350 700 350x700
4,5 5A,5D 16.8 16.8 70573 250 300 250x300
5B,5C 22.8 22.8 95463 300 350 300x350
Bảng 5.3. Kết quả tóm tắt tính toán và chọn sơ bộ tiết diện cột
Ghi chú:
- Chọn sơ bộ kích thước cột ban đầu 350x700;300x600 ra thép nhỏ nên chọn lại thép
nhỏ nên chọn lại kích thước cột là 300x500;250x500 ra thép vừa không quá nhỏ.
- Chọn sơ bộ kích thước cột ban đầu 300x350; 250x300 ra thép lớn nên chọn lại thép
nhỏ nên chọn lại kích thước cột là 250x400 ;250x350 ra thép vừa không lớn.
Ghi chú:
- Các vị trí “Trên(T) – Dưới(D) – Trái – Phải ” lần lượt là vị trí của các ô sàn, các
dầm, tường đối với cột đang xét.
- Ghi chú các vị trí sàn, dầm, tường:
+ Ô sàn trái (dưới) : ô sàn
+ Dầm khung và dầm dọc : (250 x600) , (200x400)
+ Tường bao 200 , tường ô vệ sinh 100mm
250x300
300x350
300x350
250x300
3300
250x600 250x400 250x600
250x300
250x300
300x350
300x350
3300
300x700
300x700
300x600
3300
300x700
300x700
300x600
3300
300x700
300x700
300x600
5950
a b c d
5.4. Sơ đồ tính.
- Chọn sơ đồ tính là trục của dầm và cột, liên kết cột và móng là liên kết ngàm, liên
kết cột và dầm là liên kết ngàm (nút cứng).
- Vị trí cột ngàm với móng tại mặt trên của móng.
- Đà kiềng thường xem không phải là bộ phận của khung ngang. Tuy nhiên đà
kiềng có ảnh hưởng nhất định đối với khung như giảm chiều dài tính toán, giảm
độ mảnh của cột tầng trệt và khắc phục lún không đều, tăng độ cứng không gian
của công trình v.v…
- Giả thiết chiều sâu đặt móng hcm = 1,2m.
- Sử dụng chương trình tính kết cấu Etabs và các giả thiết đơn giản hóa sau:
5.5. Xác định tải trọng tác dụng lên khung trục 5.
-Diện truyền tải của khung trục 5 (bước cột chia đôi từ hai phía trục khung đang xét).
4.8 4.8
B= + = 4,8m
2 2
- Trong phạm vi diện truyền tải của khung ta xác định các loại tải tác dụng lên
khung.
a, Tải trọng tác dụng lên dầm khung có phương thẳng đứng dạng phân bố.
- Tải trọng từ sàn truyền vào dầm được xác định gần đúng theo diện tích truyền tải
như trên mặt bằng sàn.
D
4800
c*
2200
c
2500
B
2200
A*
4800
4800 4800
4 5 6
Hình 5.1. : Diện truyền tải sàn truyền về dầm khung trục 5.
-Tĩnh tải:
Trọng lượng bản thân dầm khung:
Trong đó:
và tường.
H = 3.3 (m) – chiều cao tầng nhà.
n=1,1 – hệ số vượt tải.
bd; hd – kích thước tiết diện dầm.
+ Tải trọng do sàn truyền tĩnh tải về dầm có dạng hình tam giác bên trái, bên
phải tác dụng như nhau:
g dk ( kN / m ) g dk g dk g dk g sdk
Tổng bt t
27.84
2l Phải
g t
H
d k
t
H
t
d k
.H
h
t
d k
. t .n
p dk ( kN / m ) p dk p sdk
Tổng 5.85
Ghi chú:
- Các vị trí Trái ( trên) – Phải (dưới) lần lượt là các vị trí “Trái – Phải” hoặc “Trên
– Dưới”
đối với các ô sàn đang xét.
- Hệ số phụ thuộc vào tải sàn truyền vào dầm khung:
+ Hệ số bằng 1 là tải hình chữ nhật
+ Hệ số bằng 5/8 là tải hình tam giác
+ Hệ số bằng giá trị của bảng tính hệ số k là tải hình thang
d
t
d
d
s
k
g
k
k
d k
b t (
(
(
ggd
k
k
k
(
N
d
k
Nk
N
(
k
N
(k
/ /
/
k
m
N
/
m
mm
) )
)
)
N / /m m))
C
C
H
H
C
g
H
N
N
gb
H
N
t
t
d k
T
TT
t
N
d k
A
i
c
k
p
k
g
g
k
.
s
.
H
s
.
p
s
.
.
s
g
t
g
.
k
d k
s
L
L
2
2
s
G
2
b
.
.
s
1
d
.
.
b
L
L
2
2
n
1
L
2
k
.
.
1
1
H
1
R
h
d
t
N
d k
h
b
G
d k
pd k
.
g
G
.
dh
k
i
n
t
s
t
T
T
T G
G
G
ps
g
d k
Gc
8
8
8
B
5
5
5
b
T
d
t
k
CT
g
gps
.
s
s
n
.
g
.
LL
L
2
2
1
2
d
t
1
1
k
g
0.680
d
s
k
4.558 2 3.10
Hình thang – k. gs.L1/2 (trên)
dk
g ( kN / m )
gg
ps
d
d
dk
g
k
k
d k
(
(
(
gpd
k
k
k
(
N
k
d
Nk
N
(
k
N
(
k
/ /
/
k
N
m/
m
N
m
/
m
)
)
/
)
)
mm))
k
g
H
gb
t
d k
N
d k
t
i
1
A
H
s
t
d k
2
G
b
.
b
H
h
d
k
t
d k
b
.
2
h
n
1
G
.
N
R
3
pd k
g
G
.
dh
k
n
;
t
g
l1
2l
ps
d k
Gc
dk
2
ng dk
g d
s
k
t s b t t d k d k s Bb
T t
CT t
s l1 Phải
k 1 2 2 3 ; 0.680 4.558 2 3.10
2l 2 (dưới)
Trọng lượng bản bd hd-hb g n
thân dầm khung
g btdk bdk hdk hs BTCT n
0.25 0.49 25 1.1 3.37
g btdk ( kN / m )
Trọng lượng tường dt Ht gt n
xây trên dầm khung g tdk tdk .H t . t .n
0.2 2.7 18 1.1 10.69
g tdk ( kN / m ) H t H hdk
k
b.H
h
t
d k
d k
.h
t h
.n
s 2
BTCT n
(dưới)
Tổng p dk ( kN / m ) p dk p sdk 2.67
Ghi chú:
- Các vị trí Trái ( trên) – Phải (dưới) lần lượt là các vị trí “Trái – Phải” hoặc “Trên
– Dưới”
đối với các ô sàn đang xét.
- Hệ số phụ thuộc vào tải sàn truyền vào dầm khung:
+ Hệ số bằng 1 là tải hình chữ nhật
+ Hệ số bằng 5/8 là tải hình tam giác
+ Hệ số bằng giá trị của bảng tính hệ số k là tải hình thang
Tổng g dk ( kN / m ) g dk g dk g dk g sdk
bt t
9.12
gb
d k
t
d k
t
t
H
t
d k
b
d
.H
k
h
t
d k
.
h d k
t .
h
n
s
BTCT n
(dưới)
Tổng p dk ( kN / m ) p dk p sdk 5.63
Ghi chú:
- Các vị trí Trái ( trên) – Phải (dưới) lần lượt là các vị trí “Trái – Phải” hoặc “Trên
– Dưới”
đối với các ô sàn đang xét.
- Hệ số phụ thuộc vào tải sàn truyền vào dầm khung:
+ Hệ số bằng 1 là tải hình chữ nhật
+ Hệ số bằng 5/8 là tải hình tam giác
+ Hệ số bằng giá trị của bảng tính hệ số k là tải hình thang.
H t H hd k
dk dk d k
g g g g
gg
p
d dk
dg
k
k
d k
(
(
( kk
k(NNNk N
/
/ /m
m/mm
)) )) g d k
b h
p h p
dk
dT
k
b t
n t s
t s
s
b t
ggd d
k
(
k
(kkNN //m m )) b t
N i
Gd
s
k
k
.
G
n
1
d k
dN
G
d k
i t
s
GB
sc
CT
A c
b . R b
gg
p
d
t
d
s
k
d
s
g
k
k
d k
b t (
(
(
gp
k
d
k
k(
k
d
NN
N
(
k
k
(k
N
/
/
kN
/
N
m
m/m
/
m
)
)
/m
)
)
m ))
Hình thang
g
k
g t
H
b t
N
d k
d k
t
i
1– k. gs.L1/2
A
H
t
d k
c
.
b
2
G
H
d
h
s
t
d k
.
k
k
2
.
h
G
n
1
b
d k
dN
.
3
R
p
b
G
g
h
d k
i
;d
t
k
t
s
.
p
2
G
n
Bd
l
sc
k
T
CT
g
l 1
d
b
2
k
t
n
g d
t
k
Trên
g d
s
k
Phải
g sdk ( kN / m ) 0.625 4.558 2 2.85
L 1 5 L1
C N g s. T G g s.
2 8 2
L1
H T k . g s.
2
dk dk d k
g dk g b t
g t
g s
trên
l1
k 1 2 2 3 ;
2l 2 Dưới 0.625 4.558 4.8 6.84
Trọng lượng bản bd hd-hb g n
thân dầm khung g bdk hdk hs BTCT n
dk
bt
g dk
( kN / m ) 0.2 0.29 25 1.1 1.60
bt
Tổng
g dk ( kN / m ) g dk g dk g dk g sdk
bt t 20.79
gt
d
gb
kd k
t ( k
(NkN/ /mm)) g d k
b t bd k h d k hs BTCT n
Tổng
p dk ( kN / m ) p dk p sdk 4.07
Ghi chú:
- Các vị trí Trái ( trên) – Phải (dưới) lần lượt là các vị trí “Trái – Phải” hoặc “Trên
– Dưới”
đối với các ô sàn đang xét.
- Hệ số phụ thuộc vào tải sàn truyền vào dầm khung:
+ Hệ số bằng 1 là tải hình chữ nhật
+ Hệ số bằng 5/8 là tải hình tam giác
+ Hệ số bằng giá trị của bảng tính hệ số k là tải hình thang
LL
L1
11
H
HHT
TT
k
kk...
pggs
s.
.
s .
2
22
g t
d k
t
d k
. H t . t .n
H H h
n
.
t d k
p ( k
k N / m )
k N
d k
pd k p
d k
i
1
A
ggd dk
g
k d k
(
( k(
NNk N
/ /m/mm
) )) g d k
b h h n
c
s
. R
s
b t gg ((kkNN //m m )) N G G
b b
t s
d d
k k
b t
i
d
s
k d k
d g G t
s
G
g
B
c
T
d C
k T
g dk
g d k
dk b t t s
g
p
gd
t
d
s
d k
k
s
s
g
k
( kN / m )
d k ( k
(
(
b t gp
k
k
d
(
NN
N
(k(
k
k
d
/
N
/
k
N /
N
k
m
m/m )
/ m
)
/m)
m)))
k
g t
H
g N
d k
d k
b t
t
i
1
A
c
2
H
t
d k
d k
s
k
b
G
2
.
H
.
b
h
n
.
h
R
G
d k
d
t
d k
N
.
b
3
g
i
t
;
.
d k
d
n
k
t
s
p
Gh p
G
g
s
B
d k
c
T
d
C
k T
n
g
l1
2l
l1
2
t
d
t
k
g d
s
k
k 1 2 2 3 ; Phải
0.680 4.558 2 3.10
2l 2 (dưới)
Trọng lượng bản bd hd-hb g n
thân dầm khung g bdk hdk hs BTCT n
dk
bt
g dk
( kN / m ) 0.2 0.09 25 1.1 0.50
bt
Tổng g dk ( kN / m ) g dk g dk g dk g sdk
bt t
11.06
d k
b t
t
H
t
d k
.
b
H
d
h
t
d k
.
k h d k
t .
h
n
s
2l
2 BTCT n
(dưới)
Tổng p dk ( kN / m ) p dk p sdk 2.67
Ghi chú:
- Các vị trí Trái ( trên) – Phải (dưới) lần lượt là các vị trí “Trái – Phải” hoặc “Trên
– Dưới”
đối với các ô sàn đang xét.
- Hệ số phụ thuộc vào tải sàn truyền vào dầm khung:
+ Hệ số bằng 1 là tải hình chữ nhật
+ Hệ số bằng 5/8 là tải hình tam giác
+ Hệ số bằng giá trị của bảng tính hệ số k là tải hình thang
11.06
12.21 17.03
2800 2000
4 5
Ghi chú :
-Từ nhịp A*B, quy về tải tập trung đặt lên dầm phụ nhịp 4-5, từ phần mền etabs ta
thu được phản lực tại tại hai đầu gối tại đoạn giao nhip .Lấy phản lực tại gối 5 đưa
vào dầm khung nhịp AB
Hình 5.2. Bảng tĩnh tải tập trung tại nút giao dầm nhịp A-B
2.67
2.85 2.46
2800 2000
4 5
Ghi chú :
-Từ nhịp A*B, quy về tải tập trung đặt lên dầm phụ nhịp 4-5, từ phần mền etabs ta
thu được phản lực tại tại hai đầu gối tại đoạn giao nhip .Lấy phản lực tại gối 5 đưa
vào dầm khung nhịp AB
Hình 5.3. hoạt tải tập trung tại nút giao dầm trục 5 nhịp A-B
5A 5B 5C 5D
3300
5A 5B 5C 5D
3300
5A 5B 5C 5D
3300
5A 5B 5C 5D
3300
5A 5B 5C 5D
5950
a b c d
b1 b2 b3
3300
c1 c2 c3 c4
b1 b2 b3
3300
c1 c2 c3 c4
b1 b2 b3
3300
c1 c2 c3 c4
b1 b2 b3
3300
c1 c2 c3 c4
b1 b2 b3
5950
c1 c2 c3 c4
a b c d
1 H t = H −hdk
2 B1 AA* Tĩnh tải từ ô sàn S1 truyền vào 13.78
3 B3 C*D
4
hoạt tải từ ô sàn số 1 truyền vào có dạng
hình tam giác
5.85
C C* H t = H −hdk
Tĩnh tải sàn số 6 truyền vào có dạng hình
thang
gs . L 1 6.2
dk
g =k .
s (kN/m).
2
L1
k = (1- 2
2 L2
Hình 5.6. : Diện truyền sàn truyền về khung trục 5 tầng thượng
D
7000
c
2500
B
7000
A
4800 4800
4 5 6
Bảng 5.1. : Tĩnh tải và hoạt tải phân bố tác dụng lên khung trục 5 tầng thượng
Nhịp AB,CD.
g dk ( kN / m ) g dk g dk g dk g sdk
Tổng bt t 19.20
d k
b t
t
H
t
d k
b
d
.H
k
h
t
d k
.
h d k
t .
h
n
s
2l
2 BTCT n
(dưới)
Tổng p dk ( kN / m ) p dk p sdk 3.74
Tổng
g dk ( kN / m ) g dk g dk g dk g sdk
bt t 8.07
d k
b t
t
H
t
d k
b
d
.H
k
h
t
d k
.
h d k
t .
h
n
s
2l
2 BTCT n
(dưới)
Tổng p dk ( kN / m ) p dk p sdk 1.52
TT HT
Phần
Tầng Số liệu tính toán tải trọng g p
tử
(kN/m) (kN/m)
Trọng lượng bản thân dầm khung
bt =bdk ( hdk −hs ) γ BTCT n
gdk ( kN / m )
2.75
B2
L1 6.7
k = (1- 2
2 L2
b.Tải trọng tác dụng lên dầm khung có phương thẳng đứng dạng tập trung tại các
nút khung (các gối tựa của dầm).
Lực tập trung đặt tại nút được xác định bằng cách tính tổng trọng lượng các phần tử
nằm
trên diện tích chịu lực của nút như tường, sàn, dầm… phần diện tích tạo thành tải tập
trung không kể phần diện tích của tải phân bố.
- Tải trọng sàn truyền lên dầm dọc, rồi truyền vào nút khung dưới dạng tập trung
4800
c*
2200
c
2500
B
2200
A*
4800
4800 4800
4 5 6
Hình 5.7. Diện truyền tải sàn truyền về nút khung trục 5.
Tĩnh tải:
- Trọng lượng bản thân dầm dọc:
(kN).
(kN).
- Tải trọng do sàn truyền tĩnh tải về dầm dọc: Gọi S là diện tích truyền tải từ sàn
vào dầm dọc
(kN).
- Trọng lượng bản thân cột (của 1 tầng):
(kN).
Trong đó:
+ t, Ht – Chiều dày, chiều cao của tường.
+ btct = 25 kN/m3, t = 18 kN/m3 – Trọng lượng riêng của bê tông
và tường.
+ H = 3,3m – Chiều cao tầng nhà.
+ n = 1,1 – Hệ số vượt tải.
+ bd, hd – Kích thước tiết diện dầm.
+ hs = 110mm – Chiều dày bản sàn.
+ bc, hc – Kích thước tiết diện cột.
(kN).
- Tĩnh tải
+ Do sàn: Gọi S là diện tích truyền tải từ sàn vào dầm dọc có dạng hình tam giác
Gs =g s S nút ¿ ( kN ) ¿
- Hoạt tải
+ Hoạt tải sàn tác dụng lên nút khung :
Pnút = ps S nút ¿ ( kN ) ¿
- Lực tập trung của hoạt tải tại các gối khác tính tương tự:
c
G
s
k
.
G
n
1
d
.
N
R b
Gt
i
Gc
105.37
LL
L1
11 5
5
5 LL
L11
1
C
CCN
NN
p
ggs
s.
.
s . T
T
T G
G
G
g
gps.
s
s..
2
22 8
8
8 2
22
LL
L1
11
H
HHT
TT
k
kk...
pggs
s.
.
s .
2
22
dk dk d k
g g g g
gg
p
d
t
d
s
k
dg
k
k
d k
b t (
(
(
k
k
k
(
NN
N
k N
/ /
/
m
m
/mm
)
)
)) g d k
b t bd k h d k
p
h
s p
dk
BdTk CT
b t
n t s
s gg
d
((
d
k
kkNN
k
//m m )) N i
Gs k
.
G
n
dN
G
d k
i
t
Gs
c
1
A c
b . R b
Hình thang
– k. gs.L1/2 -D
g t
d k
t
d k
.H t . t .n
H t H hd k
gg
p
d
t
d
s
k
d
s
g
k
k
d k
b t (
(
(
gp
d
k
k
k
(
NN
N
k
( (
k
d
k
N
/ /
/
k
Nk
N
m
m
/m
/
m
)
)
/m
)
)
m ))
g
k d k
b t
N
i
1
A c
b
2
d
Gs
k
k
2
.
h
G
n
1
b
d
dN
.
k
R
3
p
b
;
G
g
h
d k
i
t
s
p
d
2
G
k
B
s
l
d
c
k
T
CT
g
l 1
d
b
2
k
t
n
g d
t
k
g d
s
k
Phải
g sdk ( kN / m ) 0.625 4.558 2 2.85
L 1 5 L1
C N g s. T G g s.
2 8 2
L1
H T k . g s.
2
dk dk d k
g dk g b t
g t
g s
-D
l1
k 1 2 2 3 ; Trên 2.5 0.00
2l 2
Trọng lượng bản bd hd-hb g n
thân dầm khung
g btdk bdk hdk hs BTCT n
0.2 0.29 25 1.1 1.60
g btdk ( kN / m )
Trọng lượng tường dt Ht gt n
xây trên dầm khung g tdk tdk .H t . t .n
0.1 2.9 18 1.1 5.74
g tdk ( kN / m ) H t H hdk
Tổng g dk ( kN / m ) g dk g dk g dk g sdk
bt t
13.96
d k
b t
t
H
t
d k
.
b
H
d
h
t
d k
.
2l
2
k h d k
t .
h
n
s BTCT n
1.95 0.00
Tổng
p dk ( kN / m ) p dk p sdk 2.83
Ghi chú :
-Tải tác dụng lên nhịp A*B thành lực tập trung tác dụng lên nhịp 4-5, sử dụng
etabs xét phản lực ta thu được.
C
CCN
NN
p
gg .
. . T
T
T G
G
G
g
gp ...
gg ((kkNN / /m
m )) N G
s
ss
G Gt Gc
ss
s
2
22 8
8
8 2
22
LL
L1
11
H
HHT
TT
k
kk...
pgg .
. .
d d
k k i s
s
s
s
2
22 d
g t
d k
t
d k
.H t . t .n
H t H hd k
n
k .
1
N i
A c
b . R b
dk dk d k
g dk g b t
g t
g s
p d k
( k N / m ) pd ps
d k
ggd
t
d
s
s
k
g
k d k
b t (
( k
k(
NNkN/ /m/mm
) )
) g d k
b t bd k h d k
k
hs B T CT n
Hình thang
– k. gs.L1/2 (trên)
dk
g ( kN / m )
k 1 2 2
3
;
l1
2l 2
gpd k
d
(
k
(
k k
N N/ /mm)) N i
s
G d
G Gt Gc
g t
d k
t
d k
.H t . t .n
H t H hd k
n
k .
1
N i
A c
b . R b
dk dk d k
g dk g b t
g t
g s
p d k
( k N / m ) pd ps
d k
ggd
t
d
s
s
k
g
k d k
b t (
( k
k(
NNkN/ /m/mm
) )
) g d k
b t bd k h d k
k
hs B T CT n
s l1 Phải
k 1 2 2 3 ; 0.680 4.558 2 3.10
2l 2 (dưới)
Trọng lượng bản bd hd-hb g n
thân dầm khung
g btdk bdk hdk hs BTCT n
0.2 0.09 25 1.1 0.50
g btdk ( kN / m )
Trọng lượng tường dt Ht gt n
xây trên dầm khung g tdk tdk .H t . t .n
0.1 3.1 18 1.1 6.14
g tdk ( kN / m ) H t H hdk
Tổng g dk ( kN / m ) g dk g dk g dk g sdk
bt t
11.06
d k
.h
t h
.n
s
2l
2 BTCT n
(dưới)
Tổng p dk ( kN / m ) p dk p sdk 2.67
Ghi chú :
-Tải nhịp A*B thành lực tập trung tác dụng lên nhịp 4-5, sử dụng etabs xét phản lực ta
thu được.
Hình 5.8. Hình kế quả etabs tính toán tĩnh tải nhịp 4-5,5-6 truyền về nút khung
5B,5C
G
Gd
d
t
G
ddd
c
(k
(kN
kN
N))
b
bdd
c
t
dd.
.
h
.h
H
c
.
dd
b t
h
c t
Phải-D
h.n
d
s
d
.
.
H
. b
t.n
t.
cn
.L
t . L
i
i
0.00
Lực tập trung do ô sàn 6, 7 (2 bên) truyền vào nút 9.60
TỔNG Pnút ( kN ) Pnút Ps 25.58
Ghi chú:
- Các vị trí Trái ( trên) – Phải (dưới) lần lượt là các vị trí “Trái – Phải” hoặc “Trên
– Dưới” đối với các ô sàn đang xét.
- Hệ số phụ thuộc vào tải sàn truyền vào dầm khung:
Bảng 5.2. : bảng tóm tắt kết quá tính tải tập trung lên nút khung trục 5
TT HT
Tầng Phần Số liệu tính toán tải trọng g (kN/m) p
tử (kN/m)
Trọng lượng bản thân dầm lên nút khung
H t =H −hdk
Trọng lượng cột 1 tầng lên nút khung 16.34
3
hoạt tải từ ô sàn S1 truyền vào có dạng hình
4 tam giác
11.23
H t =H −hdk
Trọng lượng cột 1 tầng 22.23
7000
c
2500
B
7000
4800 4800
4 5 6
G
.
d
n
1
b .
R
N
b
Gt
i
Gc
G
dd
c
(
(kk
k N
N
N))
b
bdd
cdd
t
.
.
h
.h
H
c
.
dd
b t c h
t
h.n
d
s
d
.
.
H.
b
t.n
t.
cn
.
tL. L
i
i
G c
(
(kk
k N
N
N))
b
bd
t
d .
c
.
d
h
d
hc
.
d
.
d
H
b
t c
h
h
.
t
d
n
d
s
..
H
. t
btct
.n.L
.
i
n. Li
Ghi chú:
- Các vị trí Trái ( trên) – Phải (dưới) lần lượt là các vị trí “Trái – Phải” hoặc “Trên
– Dưới” đối với các ô sàn đang xét.
- Hệ số phụ thuộc vào tải sàn truyền vào dầm khung:
Bảng 5.3. bảng tóm tắt kết quá tính tải tập trung lên nút khung trục
TT HT
Tầng Phần tử Số liệu tính toán tải trọng g (kN/m) p (kN/m)
Trọng lượng bản thân dầm tác dụng 6.6
vào nút khung
bt =bdk ( hdk −hs ) γ BTCT n
gdk ( kN / m )
5A,5D H t =H −hdk
Tĩnh tải từ ô sàn truyền vào 24.68
Thượng
hoạt tải từ ô sàn 1 truyền vào có dạng
hình tam giác
5.62
H t =H −hdk
5B,5C Tĩnh tải từ ô sàn truyền vào dạng
hình tam giác
24.68
(kN/m).
Trong đó:
(kN/m).
Trong đó: c’ = -0,6; còn các hệ số khác lấy như gió đẩy.
Bảng 5.1. Kết quả tính toán có thể được tóm tắt trong bảng
Cao Hệ số Hệ số c Hệ số c bước Wo hsvt W W'
độ z k cột
(m) (địa (đón
(hút (kN/m (kN/m
hình gió) (m) (kN/m2) n
gió) ) )
A)
0 0 0.8 0.6 4.8 0.83 1.2 0.00 0.00
4.75 1 0.8 0.6 4.8 0.83 1.2 3.82 2.87
8.05 1.07 0.8 0.6 4.8 0.83 1.2 4.09 3.07
11.35 1.18 0.8 0.6 4.8 0.83 1.2 4.51 3.38
14.65 1.24 0.8 0.6 4.8 0.83 1.2 4.74 3.56
- Các tiết diện khác nhau sẽ có trường hợp đặt hoạt tải nguy hiểm khác nhau.
- Đối với tĩnh tải : Tĩnh tải chất đầy các nhịp.
86.78 86.78
132.93 132.93
3300
86.78 86.78
132.93 132.93
3300
86.78 86.78
132.93 132.93
3300
86.78 86.78
132.93 132.93
3300
a b c d
TH1.TĨNH TẢI
Ghi chú :
-Lực phân bố đều đơn vị KN.m.
a b c d
Ghi chú :
-Lực phân bố đều đơn vị KN.m.
a b c d
Ghi chú :
-Lực phân bố đều đơn vị KN.m.
15.98 15.98
3300
5.63
15.56 15.56
3300
9.6 9.6
11.23 5.85 2.67 2.67 5.85 11.23
15.98 15.98
3300
5.63
15.56 15.56
3300
9.6 9.6
11.23 5.85 2.67 2.67 5.85 11.23
5950
a b c d
TH4. HOẠT TẢI TOÀN PHẦN ĐẶT CÁCH NHỊP CÁCH TẦNG
Ghi chú :
-Lực phân bố đều đơn vị KN.m.
15.56 15.56
3300
9.6 9.6
11.23 5.85 2.67 2.67 5.85 11.23
15.98 15.98
3300
5.63
15.56 15.56
3300
9.6 9.6
11.23 5.85 2.67 2.67 5.85 11.23
15.98 15.98
3300
5.63
5950
a b c d
Ghi chú :
-Lực phân bố đều đơn vị KN.m.
11.23
5.63 2.67 5.85
a b c d
Ghi chú :
-Lực phân bố đều đơn vị KN.m.
11.23
5.63 2.67 5.85
11.23
5.63 2.67 5.85
5950
a b c d
Ghi chú :
-Lực phân bố đều đơn vị KN.m.
4.74 3.56
3300
4.51 3.38
3300
4.09 3.07
3300
3.82 2.87
5950
0 0
a b c d
TH8.GIÓ TRÁI
Ghi chú :
-Lực phân bố đều đơn vị KN.m.
3.70 4.93
3300
3.56 4.74
3300
3.38 4.51
3300
3.07 4.09
3300
2.87 3.82
5950
0 0
a b c d
TH9.GIÓ PHẢI
Ghi chú :
-Lực phân bố đều đơn vị KN.m.
-Tổ hợp tải trọng chính (THTT cơ bản) gồm: tĩnh tải, hoạt tải dài hạn và một trong
những hoạt tải ngắn hạn nếu có. Tổ hợp tải trọng cơ bản gây ảnh hưởng chủ yếu nhất
đến trạng thái ứng lực của tiết diện tính toán của kết cấu.
-Tổ hợp tải trọng phụ (THTT bổ sung) gồm: tĩnh tải , hoạt tải dài hạn và từ 2 hoạt tải
ngắn hạn trở lên.
-Để kể đến nhân tố tác dụng không đồng thời của các hoạt tải trong trường hợp bất lợi
nhất, các hoạt tải ngắn hạn được nhân với hệ số tổ hợp 0,9 trong tổ hợp phụ.
Bảng 5.1. : Cấu trúc tổ hợp tải trọng cho khung trục 5.
THCB1: 1-1 THCB2: 1 – 0,9 THCB2: 1 – 0,9
Combo8:1+9
Combo24:Bao (combo1…combo23)
Combo9:1+2+3
+Nội lực tính thép bao gồm các cặp nội lực:
M max −N tu ; M min−N tu và N max −M tu .
b mm.
M Nmm.
M
α m=
γ b Rb bh 2
Xác định o
ξ . γ b . Rb .b . h o
A s=
Xác định A s : Rs
Chọn, bố trí cốt thép, kiểm tra a, kiểm tra μmin ≤μ≤μ max
b (mm)
ho = h – a;
Hệ số ϕ f xét đến ảnh hưởng của cánh chịu nén trong tiết diện chữ T, chữ I được xác
định:
( b'f −b ) h'f
ϕ f =0 , 75 ≤0 ,5
bh0
b 'f ≤b+ 3 h'f ; đồng thời cốt thép ngang cần được neo vào cánh.
0,1 N
ϕn= ≤0 , 5
+ khi chịu lực nén dọc: γ b Rbt bh0 ;
−0,2 N −0,2N
ϕn= ;| |≤0,5
+ khi chịu lực kéo dọc:
γ b Rbt bh0 γ b R bt bh0
Giá trị 1+ϕ f + ϕ n trong mọi trường hợp không lớn hơn 1,5.
Hệ số ϕ w 1 xét đến ảnh hưởng của cốt thép đai vuông góc với trục của cấu kiện;
Es A sw nxA w
ϕ w 1 =1+5 αμ w ≤1 ,3 ; α = ; μ w= =
Eb bs bs
+ Nếu Q≤ϕ b3 ( 1+ϕ f +ϕ n ) γ b R bt bh o chỉ cần đặt cốt đai theo cấu tạo.
tt
4 ϕ b 2 ( 1+ϕ f +ϕ n ) γ b Rbt bh 2o R sw nAw
s =
Q2
s2ct =min¿ { }
3h
4
¿ ¿{}khi h>300mm¿
-Khoảng cách thiết kế của cốt đai : (chọn chẵn đến cm)
+ Trong đoạn dầm gần gối tựa ( lực cắt lớn) : s≤min { s tt ; s max ; sct }
1
2
+ Trên đoạn dầm còn lại ở giữa dầm : s=s ct
- Kiểm tra lại điều kiện:
NếuQ>0 , 3 ϕ w 1 ϕ b 1 γ b Rb bho thì bêtông sẽ bị phá hoại trên tiết diện nghiêng theo ứng suất
nén chính, khi này cần thiết phải tăng kích thước tiết diện, hoặc tăng mac
bêtông.
Dùng excel hỗ trợ tính toán .Kết quả tính toán được trình bày bảng:
Story Beam Load Loc b h a jb3(1+jf+jn)gbRbtbho Stt Smax Sct1 Sct2 Schọn (mm) jw1 0,3jw1jb1gbRbbho Qwb
(m) (mm) (mm)(mm) (kN) (mm) (mm) (mm) (mm) gần gối giữa dầm (kN) (Kn)
Story5 B1 BIEUDOBAO MAX 0 200 500 40 47.3-tính cđai 743 876 166.6667 375 100 200 1.11 284.4-đạt 169.4 đạt
Story5 B1 BIEUDOBAO MAX 3.5 200 500 40 47.3-đai ctạo 0 0 166.6667 375 100 200 1.11 284.4-đạt 169.4 đạt
Story5 B1 BIEUDOBAO MAX 7 200 500 40 47.3-tính cđai 392 636 166.6667 375 100 200 1.11 284.4-đạt 169.4 đạt
Story5 B1 BIEUDOBAO MIN 0 200 500 40 48.7-tính cđai 518 742 166.6667 375 100 200 1.11 284.4-đạt 171.87 đạt
Story5 B1 BIEUDOBAO MIN 3.5 200 500 40 48.7-đai ctạo 0 0 166.6667 375 100 200 1.11 284.4-đạt 171.87 đạt
Story5 B1 BIEUDOBAO MIN 7 200 500 40 48.7-tính cđai 607 803 166.6667 375 100 200 1.11 284.4-đạt 171.87 đạt
Story5 B2 BIEUDOBAO MAX 0 200 300 40 26.2-đai ctạo 0 0 150 225 100 200 1.11 160.8-đạt 94.75 đạt
Story5 B2 BIEUDOBAO MAX 1.25 200 300 40 26.2-đai ctạo 0 0 150 225 100 200 1.11 160.8-đạt 94.75 đạt
Story5 B2 BIEUDOBAO MAX 2.5 200 300 40 26.2-đai ctạo 0 0 150 225 100 200 1.11 160.8-đạt 94.75 đạt
Story5 B2 BIEUDOBAO MIN 0 200 300 40 25.9-đai ctạo 0 0 150 225 100 200 1.11 160.8-đạt 94.15 đạt
Story5 B2 BIEUDOBAO MIN 1.25 200 300 40 25.9-đai ctạo 0 0 150 225 100 200 1.11 160.8-đạt 94.15 đạt
Story5 B2 BIEUDOBAO MIN 2.5 200 300 40 25.9-đai ctạo 0 0 150 225 100 200 1.11 160.8-đạt 94.15 đạt
Story5 B3 BIEUDOBAO MAX 0 200 500 40 47.8-tính cđai 581 779 166.6667 375 100 200 1.11 284.4-đạt 170.36 đạt
Story5 B3 BIEUDOBAO MAX 3.5 200 500 40 47.8-đai ctạo 0 0 166.6667 375 100 200 1.11 284.4-đạt 170.36 đạt
Story5 B3 BIEUDOBAO MAX 7 200 500 40 47.8-tính cđai 514 732 166.6667 375 100 200 1.11 284.4-đạt 170.36 đạt
Story5 B3 BIEUDOBAO MIN 0 200 500 40 48.9-tính cđai 454 696 166.6667 375 100 200 1.11 284.4-đạt 172.26 đạt
Story5 B3 BIEUDOBAO MIN 3.5 200 500 40 48.9-đai ctạo 0 0 166.6667 375 100 200 1.11 284.4-đạt 172.26 đạt
Story5 B3 BIEUDOBAO MIN 7 200 500 40 48.9-tính cđai 893 976 166.6667 375 100 200 1.11 284.4-đạt 172.26 đạt
Story4 B1 BIEUDOBAO MAX 0 250 650 40 75.7-tính cđai 542 1089 216.6667 487.5 100 200 1.09 463-đạt 246.73 đạt
Story4 B1 BIEUDOBAO MAX 3.5 250 650 40 75.7-đai ctạo 0 0 216.6667 487.5 100 200 1.09 463-đạt 246.73 đạt
Story4 B1 BIEUDOBAO MAX 4.8 250 650 40 75.7-tính cđai 342 865 216.6667 487.5 100 200 1.09 463-đạt 246.73 đạt
Story4 B1 BIEUDOBAO MAX 7 250 650 40 75.7-tính cđai 182 631 216.6667 487.5 100 200 1.09 463-đạt 246.73 đạt
Story Beam Load Loc b h a jb3(1+jf+jn)gbRbtbho Stt Smax Sct1 Sct2 Schọn (mm) jw1 0,3jw1jb1gbRbbho Qwb
(m) (mm) (mm)(mm) (kN) (mm) (mm) (mm) (mm) gần gối giữa dầm (kN) (Kn)
Story4 B1 BIEUDOBAO MIN 0 250 650 40 74.9-tính cđai 325 839 216.6667 487.5 100 200 1.09 463-đạt 245.4 đạt
Story4 B1 BIEUDOBAO MIN 3.5 250 650 40 74.9-đai ctạo 0 0 216.6667 487.5 100 200 1.09 463-đạt 245.4 đạt
Story4 B1 BIEUDOBAO MIN 4.8 250 650 40 74.9-tính cđai 557 1098 216.6667 487.5 100 200 1.09 463-đạt 245.4 đạt
Story4 B1 BIEUDOBAO MIN 7 250 650 55 73-tính cđai 261 733 216.6667 487.5 100 200 1.09 451.6-đạt 239.36 đạt
Story4 B2 BIEUDOBAO MAX 0 250 400 40 44-đai ctạo 0 0 150 300 100 200 1.09 273.2-đạt 144.47 đạt
Story4 B2 BIEUDOBAO MAX 1.25 250 400 40 44-đai ctạo 0 0 150 300 100 200 1.09 273.2-đạt 144.47 đạt
Story4 B2 BIEUDOBAO MAX 2.5 250 400 40 44-đai ctạo 0 0 150 300 100 200 1.09 273.2-đạt 144.47 đạt
Story4 B2 BIEUDOBAO MIN 0 250 400 40 43.9-đai ctạo 0 0 150 300 100 200 1.09 273.2-đạt 144.32 đạt
Story4 B2 BIEUDOBAO MIN 1.25 250 400 40 43.9-đai ctạo 0 0 150 300 100 200 1.09 273.2-đạt 144.32 đạt
Story4 B2 BIEUDOBAO MIN 2.5 250 400 40 43.9-đai ctạo 0 0 150 300 100 200 1.09 273.2-đạt 144.32 đạt
Story4 B3 BIEUDOBAO MAX 0 250 650 40 76.5-tính cđai 281 788 216.6667 487.5 100 200 1.09 463-đạt 248.05 đạt
Story4 B3 BIEUDOBAO MAX 2.2 250 650 40 76.5-đai ctạo 0 0 216.6667 487.5 100 200 1.09 463-đạt 248.05 đạt
Story4 B3 BIEUDOBAO MAX 3.5 250 650 40 76.5-đai ctạo 0 0 216.6667 487.5 100 200 1.09 463-đạt 248.05 đạt
Story4 B3 BIEUDOBAO MAX 7 250 650 40 76.5-tính cđai 332 857 216.6667 487.5 100 200 1.09 463-đạt 248.05 đạt
Story4 B3 BIEUDOBAO MIN 0 250 650 55 72.4-tính cđai 170 589 216.6667 487.5 100 200 1.09 451.6-đạt 238.29 đạt
Story4 B3 BIEUDOBAO MIN 2.2 250 650 40 74.2-tính cđai 336 849 216.6667 487.5 100 200 1.09 463-đạt 244.3 đạt
Story4 B3 BIEUDOBAO MIN 3.5 250 650 40 74.2-đai ctạo 0 0 216.6667 487.5 100 200 1.09 463-đạt 244.3 đạt
Story4 B3 BIEUDOBAO MIN 7 250 650 55 72.4-tính cđai 504 1014 216.6667 487.5 100 200 1.09 451.6-đạt 238.29 đạt
Story3 B1 BIEUDOBAO MAX 0 250 650 40 77.5-tính cđai 585 1145 216.6667 487.5 100 200 1.09 463-đạt 249.73 đạt
Story3 B1 BIEUDOBAO MAX 3.5 250 650 40 77.5-đai ctạo 0 0 216.6667 487.5 100 200 1.09 463-đạt 249.73 đạt
Story3 B1 BIEUDOBAO MAX 4.8 250 650 40 77.5-tính cđai 344 877 216.6667 487.5 100 200 1.09 463-đạt 249.73 đạt
Story3 B1 BIEUDOBAO MAX 7 250 650 40 77.5-tính cđai 184 642 216.6667 487.5 100 200 1.09 463-đạt 249.73 đạt
Story Beam Load Loc b h a jb3(1+jf+jn)gbRbtbho Stt Smax Sct1 Sct2 Schọn (mm) jw1 0,3jw1jb1gbRbbho Qwb
(m) (mm) (mm)(mm) (kN) (mm) (mm) (mm) (mm) gần gối giữa dầm (kN) (Kn)
Story3 B1 BIEUDOBAO MIN 0 250 650 55 78.2-tính cđai 293 804 216.6667 487.5 100 200 1.09 451.6-đạt 247.75 đạt
Story3 B1 BIEUDOBAO MIN 3.5 250 650 40 80-đai ctạo 0 0 216.6667 487.5 100 200 1.09 463-đạt 253.76 đạt
Story3 B1 BIEUDOBAO MIN 4.8 250 650 40 80-tính cđai 706 1278 216.6667 487.5 100 200 1.09 463-đạt 253.76 đạt
Story3 B1 BIEUDOBAO MIN 7 250 650 55 78.2-tính cđai 315 833 216.6667 487.5 100 200 1.09 451.6-đạt 247.75 đạt
Story3 B2 BIEUDOBAO MAX 0 250 400 40 44.8-đai ctạo 0 0 150 300 100 200 1.09 273.2-đạt 145.82 đạt
Story3 B2 BIEUDOBAO MAX 1.25 250 400 40 44.8-đai ctạo 0 0 150 300 100 200 1.09 273.2-đạt 145.82 đạt
Story3 B2 BIEUDOBAO MAX 2.5 250 400 40 44.8-đai ctạo 0 0 150 300 100 200 1.09 273.2-đạt 145.82 đạt
Story3 B2 BIEUDOBAO MIN 0 250 400 40 44.2-đai ctạo 0 0 150 300 100 200 1.09 273.2-đạt 144.9 đạt
Story3 B2 BIEUDOBAO MIN 1.25 250 400 40 44.2-đai ctạo 0 0 150 300 100 200 1.09 273.2-đạt 144.9 đạt
Story3 B2 BIEUDOBAO MIN 2.5 250 400 40 44.2-đai ctạo 0 0 150 300 100 200 1.09 273.2-đạt 144.9 đạt
Story3 B3 BIEUDOBAO MAX 0 250 650 40 77.6-tính cđai 320 847 216.6667 487.5 100 200 1.09 463-đạt 249.85 đạt
Story3 B3 BIEUDOBAO MAX 2.2 250 650 40 77.6-tính cđai 684 1239 216.6667 487.5 100 200 1.09 463-đạt 249.85 đạt
Story3 B3 BIEUDOBAO MAX 3.5 250 650 40 77.6-đai ctạo 0 0 216.6667 487.5 100 200 1.09 463-đạt 249.85 đạt
Story3 B3 BIEUDOBAO MAX 7 250 650 40 77.6-tính cđai 298 818 216.6667 487.5 100 200 1.09 463-đạt 249.85 đạt
Story3 B3 BIEUDOBAO MIN 0 250 650 55 78.3-tính cđai 181 632 216.6667 487.5 100 200 1.09 451.6-đạt 247.86 đạt
Story3 B3 BIEUDOBAO MIN 2.2 250 650 40 80.1-tính cđai 355 907 216.6667 487.5 100 200 1.09 463-đạt 253.88 đạt
Story3 B3 BIEUDOBAO MIN 3.5 250 650 40 80.1-đai ctạo 0 0 216.6667 487.5 100 200 1.09 463-đạt 253.88 đạt
Story3 B3 BIEUDOBAO MIN 7 250 650 55 78.3-tính cđai 576 1128 216.6667 487.5 100 200 1.09 451.6-đạt 247.86 đạt
Story2 B1 BIEUDOBAO MAX 0 250 650 40 75.8-tính cđai 597 1144 216.6667 487.5 100 200 1.09 463-đạt 246.97 đạt
Story2 B1 BIEUDOBAO MAX 3.5 250 650 40 75.8-đai ctạo 0 0 216.6667 487.5 100 200 1.09 463-đạt 246.97 đạt
Story2 B1 BIEUDOBAO MAX 4.8 250 650 40 75.8-đai ctạo 0 0 216.6667 487.5 100 200 1.09 463-đạt 246.97 đạt
Story2 B1 BIEUDOBAO MAX 7 250 650 40 75.8-tính cđai 177 622 216.6667 487.5 100 200 1.09 463-đạt 246.97 đạt
Story Beam Load Loc b h a jb3(1+jf+jn)gbRbtbho Stt Smax Sct1 Sct2 Schọn (mm) jw1 0,3jw1jb1gbRbbho Qwb
(m) (mm) (mm) (mm) (kN) (mm) (mm) (mm) (mm) gần gối giữa dầm (kN) (Kn)
Story2 B1 BIEUDOBAO MIN 0 250 650 55 72.7-tính cđai 256 725 216.6667 487.5 100 200 1.09 451.6-đạt 238.89 đạt
Story2 B1 BIEUDOBAO MIN 3.5 250 650 40 74.6-đai ctạo 0 0 216.6667 487.5 100 200 1.09 463-đạt 244.91 đạt
Story2 B1 BIEUDOBAO MIN 4.8 250 650 40 74.6-đai ctạo 0 0 216.6667 487.5 100 200 1.09 463-đạt 244.91 đạt
Story2 B1 BIEUDOBAO MIN 7 250 650 55 72.7-tính cđai 313 801 216.6667 487.5 100 200 1.09 451.6-đạt 238.89 đạt
Story2 B2 BIEUDOBAO MAX 0 250 400 40 43.8-đai ctạo 0 0 150 300 100 200 1.09 273.2-đạt 144.18 đạt
Story2 B2 BIEUDOBAO MAX 1.25 250 400 40 43.8-đai ctạo 0 0 150 300 100 200 1.09 273.2-đạt 144.18 đạt
Story2 B2 BIEUDOBAO MAX 2.5 250 400 40 43.8-tính cđai 982 856 150 300 100 200 1.09 273.2-đạt 144.18 đạt
Story2 B2 BIEUDOBAO MIN 0 250 400 40 44.3-tính cđai 988 864 150 300 100 200 1.09 273.2-đạt 144.97 đạt
Story2 B2 BIEUDOBAO MIN 1.25 250 400 40 44.3-đai ctạo 0 0 150 300 100 200 1.09 273.2-đạt 144.97 đạt
Story2 B2 BIEUDOBAO MIN 2.5 250 400 40 44.3-đai ctạo 0 0 150 300 100 200 1.09 273.2-đạt 144.97 đạt
Story2 B3 BIEUDOBAO MAX 0 250 650 40 75.8-tính cđai 335 857 216.6667 487.5 100 200 1.09 463-đạt 246.97 đạt
Story2 B3 BIEUDOBAO MAX 2.2 250 650 40 75.8-tính cđai 739 1273 216.6667 487.5 100 200 1.09 463-đạt 246.97 đạt
Story2 B3 BIEUDOBAO MAX 3.5 250 650 40 75.8-đai ctạo 0 0 216.6667 487.5 100 200 1.09 463-đạt 246.97 đạt
Story2 B3 BIEUDOBAO MAX 7 250 650 40 75.8-tính cđai 274 774 216.6667 487.5 100 200 1.09 463-đạt 246.97 đạt
Story2 B3 BIEUDOBAO MIN 0 250 650 55 72.7-tính cđai 165 582 216.6667 487.5 100 200 1.09 451.6-đạt 238.89 đạt
Story2 B3 BIEUDOBAO MIN 2.2 250 650 40 74.5-tính cđai 322 833 216.6667 487.5 100 200 1.09 463-đạt 244.79 đạt
Story2 B3 BIEUDOBAO MIN 3.5 250 650 40 74.5-đai ctạo 0 0 216.6667 487.5 100 200 1.09 463-đạt 244.79 đạt
Story2 B3 BIEUDOBAO MIN 7 250 650 55 72.7-tính cđai 559 1070 216.6667 487.5 100 200 1.09 451.6-đạt 238.89 đạt
Story1 B1 BIEUDOBAO MAX 0 250 650 40 79.9-tính cđai 699 1270 216.6667 487.5 100 200 1.09 463-đạt 253.52 đạt
Story1 B1 BIEUDOBAO MAX 3.5 250 650 55 78.1-đai ctạo 0 0 216.6667 487.5 100 200 1.09 451.6-đạt 247.52 đạt
Story1 B1 BIEUDOBAO MAX 4.8 250 650 55 78.1-đai ctạo 0 0 216.6667 487.5 100 200 1.09 451.6-đạt 247.52 đạt
Story1 B1 BIEUDOBAO MAX 7 250 650 40 79.9-tính cđai 177 639 216.6667 487.5 100 200 1.09 463-đạt 253.52 đạt
Story Beam Load Loc b h a jb3(1+jf+jn)gbRbtbho Stt Smax Sct1 Sct2 Schọn (mm) jw1 0,3jw1jb1gbRbbho Qwb
(m) (mm) (mm)(mm) (kN) (mm) (mm) (mm) (mm) gần gối giữa dầm (kN) (Kn)
Story1 B1 BIEUDOBAO MIN 0 250 650 55 75.4-tính cđai 255 737 216.6667 487.5 100 200 1.09 451.6-đạt 243.24 đạt
Story1 B1 BIEUDOBAO MIN 3.5 250 650 40 77.2-đai ctạo 0 0 216.6667 487.5 100 200 1.09 463-đạt 249.25 đạt
Story1 B1 BIEUDOBAO MIN 4.8 250 650 40 77.2-đai ctạo 0 0 216.6667 487.5 100 200 1.09 463-đạt 249.25 đạt
Story1 B1 BIEUDOBAO MIN 7 250 650 55 75.4-tính cđai 343 854 216.6667 487.5 100 200 1.09 451.6-đạt 243.24 đạt
Story1 B2 BIEUDOBAO MAX 0 250 400 40 44.9-đai ctạo 0 0 150 300 100 200 1.09 273.2-đạt 146.04 đạt
Story1 B2 BIEUDOBAO MAX 1.25 250 400 40 44.9-đai ctạo 0 0 150 300 100 200 1.09 273.2-đạt 146.04 đạt
Story1 B2 BIEUDOBAO MAX 2.5 250 400 40 44.9-tính cđai 696 730 150 300 100 200 1.09 273.2-đạt 146.04 đạt
Story1 B2 BIEUDOBAO MIN 0 250 400 40 45.3-tính cđai 701 736 150 300 100 200 1.09 273.2-đạt 146.68 đạt
Story1 B2 BIEUDOBAO MIN 1.25 250 400 40 45.3-đai ctạo 0 0 150 300 100 200 1.09 273.2-đạt 146.68 đạt
Story1 B2 BIEUDOBAO MIN 2.5 250 400 40 45.3-đai ctạo 0 0 150 300 100 200 1.09 273.2-đạt 146.68 đạt
Story1 B3 BIEUDOBAO MAX 0 250 650 40 79.9-tính cđai 373 928 216.6667 487.5 100 200 1.09 463-đạt 253.52 đạt
Story1 B3 BIEUDOBAO MAX 2.2 250 650 55 78.1-tính cđai 806 1332 216.6667 487.5 100 200 1.09 451.6-đạt 247.52 đạt
Story1 B3 BIEUDOBAO MAX 3.5 250 650 55 78.1-đai ctạo 0 0 216.6667 487.5 100 200 1.09 451.6-đạt 247.52 đạt
Story1 B3 BIEUDOBAO MAX 7 250 650 40 79.9-tính cđai 277 800 216.6667 487.5 100 200 1.09 463-đạt 253.52 đạt
Story1 B3 BIEUDOBAO MIN 0 250 650 55 75.4-tính cđai 163 589 216.6667 487.5 100 200 1.09 451.6-đạt 243.24 đạt
Story1 B3 BIEUDOBAO MIN 2.2 250 650 40 77.2-tính cđai 312 834 216.6667 487.5 100 200 1.09 463-đạt 249.25 đạt
Story1 B3 BIEUDOBAO MIN 3.5 250 650 40 77.2-đai ctạo 0 0 216.6667 487.5 100 200 1.09 463-đạt 249.25 đạt
Story1 B3 BIEUDOBAO MIN 7 250 650 55 75.4-tính cđai 643 1169 216.6667 487.5 100 200 1.09 451.6-đạt 243.24 đạt
( Ghi chú : chọn sơ bộ kích dầm 250x600; ra thép quá lớn nên chọn lại sơ bộ kích thước dầm là 250x650; ra thép vừa không quá lớn. )
(Ghi chú : chọn sơ bộ kích dầm 200x600;200x350 ra thép nhỏ nên chọn lại sơ bộ kích thước dầm là 200x500;200x300 ra thép vừa không
không nhỏ. )
Trong 3 cặp nội lực: M max −N tu ; M min−N tu và N max −M tu chọn 1 cặp để tính cốt
thép và kiểm tra khả năng chịu lực với 2 cặp còn lại ( hoặc tính với cả 3).
a. Cốt thép dọc cột: thường bố trí đối xứng (Tính cốt thép đối xứng)
Các bước tính toán
- Tính
e o 1=
M
N
;e onn =max
h H
, { }
30 600 ;H chiều cao cột
- Tính
λ=
lo
r ( l
; λ h= o
h )
+ Nếu
l
( l
λ= o ≤14 ; λ h= o ≤4
r h )
có thể bỏ qua ảnh hưởng của uốn dọc lấy =1.
λ= >14 ; ( λ = > 4 )
l o l o
h
+ Nếu r h :
Giả thiết
μ gt % Bài toán: tính hệ số uốn dọc η .
N .e'
A s= A 's =
'
o Nếu x <2 a : R s (h0 −a ' )
N (e−h0 +0 , 5 x )
' A's= A s =
o Nếu 2 a ≤x≤ξ R ho : R sc (h0 −a ' )
o Nếu x >ξ R h o
( )
1−ξ R eo
x 1= ξ R + h o ; ε o=
1+50 ε 2o ho
' A 's As
μ= . 100 % và μ= . 100 %
Ab Ab
N cr =
6,4 S
(
l 2o ϕl
Eb I b +E s I s
)
Trong đó:
+ Eb, Ib , Es, Is : lần lượt là môđun đàn hồi, mômen quán tính uốn của tiết diện
bêtông và toàn bộ tiết diện cốt thép dọc đối với trục đo qua trọng tâm tiết diện
và vuông góc với mặt phẳng uốn.
+ Tính Ib : với tiết diện chữ nhật (bxh) thì I b= bh3/12 , các tiết diện khác sẽ có
công thức khác.
+ Tính Is :giả thiết trước hàm lượng thép gt để tính Is = gtbho(0,5h – a)2.
0 ,11
S= +0 ,1
eo
0 , 1+
h
+ l là hệ số kể đến tác dụng dài hạn của tải trọng
M l+ Nl y
ϕ l =1+ β <2
M + Ny
Trong đó :
M, N : là nội lực do tải trọng toàn phần.
Ml, Nl : là nội lực do tác động của tải trọng thường xuyên và tải trọng tạm thời
dài hạn.
y : là khoảng cách từ trọng tâm tiết diện đến mép chịu kéo (hoặc nén ít).
Nếu Ml ngược dấu M.
M
Khi >0 , 1 h→ϕ l =1
N
M e Ml
Khi ≤0 ,1 h→ ϕl =ϕ l 1 + 10( 1−ϕl 1 ) o ; ϕ l 1=1+ β
N h N.y
5.9.5. Cốt thép dọc cột:
-Tính toán cốt thép với 3 cặp nội lực từ đó chọn thép.Dùng thép đã chọn sử dụng
bài toán kiểm tra khả năng chịu lực.
Bảng 2.12: Giá trị hệ số
+B 1,5
+C 1,0
N M N M N M N M N M
(kN) (kN.m) (kN) (kN.m) (kN) (kN.m) (kN) (kN.m) (kN) (kN.m)
59 50 60 60 61 70 62 80 63 90
-134.6774 -44.8176 -117.8241 -50.063 -135.1869 -51.5177 -116.2129 -34.003 -118.2381 -50.7064
-134.6774 42.2441 -117.8241 40.6232 -135.1869 44.969 -116.2129 35.5908 -118.2381 40.0397
-351.8027 -28.5112 -367.5973 -28.7099 -385.3703 -31.0739 -327.5673 -10.475 -340.016 -40.2811
-351.8027 37.8397 -367.5973 43.5971 -385.3703 44.223 -327.5673 28.0317 -340.016 46.8319
-605.5438 -77.0394 -587.5585 -86.4666 -639.2421 -88.8254 -536.1892 -54.6096 -570.2661 -92.1633
-605.5438 123.5199 -587.5585 102.3513 -639.2421 122.6877 -536.1892 79.7767 -570.2661 125.2848
-826.8596 -102.5826 -842.7293 -91.2578 -894.643 -105.407 -742.6084 -62.7438 -805.1762 -111.8647
-826.8596 68.491 -842.7293 81.7768 -894.643 81.6753 -742.6084 37.3321 -805.1762 99.4648
-1081.224 -28.1291 -1062.882 -21.3541 -1149.015 -26.9132 -943.8708 57.3288 -1043.747 -101.1918
-1081.224 55.4887 -1062.882 42.4833 -1149.015 53.2889 -943.8708 4.4475 -1043.747 85.4815
-200.2713 58.6315 -170.3226 62.9397 -194.8562 66.3488 -167.8786 62.5113 -171.5117 50.2882
-200.2713 -51.3106 -170.3226 -47.9415 -194.8562 -54.3315 -167.8786 -53.7531 -171.5117 -37.9494
-514.1219 38.6056 -538.2008 38.2358 -554.3169 41.8751 -463.7546 56.1171 -474.3623 15.4332
-514.1219 -54.054 -538.2008 -60.4774 -554.3169 -62.4046 -463.7546 -76.8361 -474.3623 -29.7275
-872.1266 94.8898 -851.7463 106.557 -908.0305 109.7938 -748.3889 119.494 -779.2946 68.3994
-872.1266 -153.3453 -851.7463 -130.024 -908.0305 -154.4618 -748.3889 -175.9761 -779.2946 -88.1717
-1185.195 129.5186 -1207.126 116.1885 -1260.262 133.8014 -1027.648 148.7405 -1087.221 79.7184
-1185.195 -84.4968 -1207.126 -99.8213 -1260.262 -100.4088 -1027.648 -145.9136 -1087.221 -25.809
-1541.291 32.4206 -1521.786 26.5826 -1613.49 32.1269 -1301.223 166.5798 -1402.279 -111.6504
-1541.291 -67.5375 -1521.786 -53.6119 -1613.49 -65.9614 -1301.223 -136.5692 -1402.279 23.8981
-175.9063 -70.489 -205.4576 -66.5739 -200.6949 -74.8056 -176.6544 -57.8944 -172.1691 -68.9937
-175.9063 57.8823 -205.4576 62.5412 -200.6949 65.8734 -176.6544 48.9111 -172.1691 61.9239
-540.3591 -37.8665 -515.231 -38.087 -555.8568 -41.3916 -476.0191 -14.9693 -464.4122 -55.7749
-540.3591 59.1961 -515.231 52.4438 -555.8568 60.8244 -476.0191 28.2736 -464.4122 75.6579
-853.8841 -106.6641 -872.8394 -95.0643 -909.5848 -109.946 -780.9494 -68.5207 -749.0631 -119.6221
-853.8841 130.3716 -872.8394 153.8813 -909.5848 154.9529 -780.9494 88.588 -749.0631 176.3488
-1209.535 -116.1916 -1185.794 -129.5367 -1261.687 -133.8211 -1088.773 -79.7178 -1028.23 -148.7588
-1209.535 99.7812 -1185.794 84.4471 -1261.687 100.3573 -1088.773 25.7503 -1028.23 145.8838
-1524.137 -26.5821 -1541.44 -32.4271 -1614.874 -32.1314 -1403.783 111.6488 -1301.765 -166.5842
-1524.137 53.6234 -1541.44 67.5633 -1614.874 65.9879 -1403.783 -23.8852 -1301.765 136.5877
-117.2799 52.9154 -134.5307 49.6944 -134.817 55.7287 -117.5291 53.9493 -116.3561 37.7248
-117.2799 -52.5754 -134.5307 -59.2256 -134.817 -60.7566 -117.5291 -52.577 -116.3561 -49.3099
-367.0783 28.1778 -351.9329 27.7798 -385.162 30.3841 -339.362 39.7153 -327.9125 9.8891
-367.0783 -42.5763 -351.9329 -36.3449 -385.162 -42.8492 -339.362 -45.7143 -327.9125 -26.8629
-587.0344 86.5744 -605.6449 77.1399 -639.0196 88.9394 -569.6035 92.2666 -536.5072 54.6866
-587.0344 -102.7854 -605.6449 -124.0425 -639.0196 -123.2168 -569.6035 -125.7328 -536.5072 -80.1867
-842.2267 91.2779 -826.9677 102.5791 -894.436 105.4215 -804.5303 111.8776 -742.9319 62.741
-842.2267 -81.7531 -826.9677 -68.4295 -894.436 -81.629 -804.5303 -99.4312 -742.9319 -37.2849
-1062.391 21.3654 -1081.335 28.136 -1148.82 26.9263 -1043.11 101.2014 -944.1965 -57.3232
-1062.391 -42.4999 -1081.335 -55.4972 -1148.82 -53.3069 -1043.11 -85.4965 -944.1965 -4.4547
(kN) (kN.m) (kN) (kN.m) (kN) (kN.m) (kN) (kN.m) (kN) (kN.m)
64 100 65 25 66 35 67 45 68 55
-116.439 -40.735 -132.4033 -36.7587 -132.4823 -36.707 -116.36 -40.789 -132.0764 -36.5642
-116.439 37.8201 -132.4033 40.5196 -132.4823 40.5691 -116.36 37.7715 -132.0764 40.1132
-358.304 -14.4473 -344.5351 -14.2492 -344.453 -14.2374 -358.3908 -14.461 -344.4441 -14.3734
-358.304 35.0072 -344.5351 29.4278 -344.453 29.3568 -358.3908 35.081 -344.4441 29.7725
-568.3071 -67.7467 -584.9282 -58.7977 -584.9602 -58.7736 -568.2845 -67.7761 -585.0191 -59.4034
-568.3071 81.8812 -584.9282 100.7146 -584.9602 100.9269 -568.2845 81.676 -585.0191 101.3428
-807.1076 -68.0454 -793.0749 -78.2822 -793.0295 -78.3178 -807.1671 -68.0158 -793.4455 -78.5337
-807.1076 52.5903 -793.0749 40.5481 -793.0295 40.4391 -807.1671 52.7039 -793.4455 40.8782
-1010.394 50.063 -1027.059 44.6023 -1027.08 44.5683 -1010.391 50.0951 -1027.582 44.2174
-1010.394 6.7887 -1027.059 18.0899 -1027.08 18.1574 -1010.391 6.7242 -1027.582 18.4147
-168.1325 69.6697 -190.5729 63.0961 -184.8086 62.5962 -173.8965 70.1739 -195.5101 63.9217
-168.1325 -55.2993 -190.5729 -58.2386 -184.8086 -58.2788 -173.8965 -55.2605 -195.5101 -57.8534
-518.2956 57.1991 -486.9474 56.4612 -502.0673 56.4408 -503.1881 57.2228 -504.7739 56.6355
-518.2956 -82.555 -486.9474 -74.625 -502.0673 -74.0767 -503.1881 -83.1083 -504.7739 -75.1849
-803.6391 128.9615 -825.9439 119.1883 -820.2594 118.3353 -809.3506 129.8226 -847.3274 117.7982
-803.6391 -169.5988 -825.9439 -193.7239 -820.2594 -195.5458 -809.3506 -167.7876 -847.3274 -190.7322
-1137.393 148.2346 -1106.353 159.9415 -1121.466 160.9472 -1122.32 147.2388 -1145.553 159.0297
-1137.393 -154.0368 -1106.353 -138.8688 -1121.466 -137.6859 -1122.32 -155.2279 -1145.553 -138.676
-1412.881 151.4611 -1435.181 158.0891 -1429.534 158.6303 -1418.583 150.9214 -1476.8 157.1488
-1412.881 -126.0441 -1435.181 -139.722 -1429.534 -140.8446 -1418.583 -124.9263 -1476.8 -138.6404
-176.0581 -65.8597 -200.4288 -61.2254 -194.8757 -60.7164 -181.6114 -66.3727 -177.7431 -64.7452
-176.0581 51.3444 -200.4288 57.1223 -194.8757 57.2204 -181.6114 51.2472 -177.7431 51.7034
-529.2158 -20.1484 -498.7284 -19.2956 -514.0371 -19.2732 -513.9216 -20.1728 -538.5561 -19.263
-529.2158 38.7858 -498.7284 30.4903 -514.0371 29.943 -513.9216 39.3378 -538.5561 37.1704
-832.8394 -83.0889 -855.9811 -73.3587 -850.4552 -72.5084 -838.3787 -83.9472 -859.3332 -82.4193
-832.8394 90.9612 -855.9811 115.228 -850.4552 117.0468 -838.3787 89.143 -859.3332 91.0902
-1192.307 -86.1131 -1162.042 -97.8341 -1177.304 -98.8344 -1177.073 -85.1156 -1221.665 -84.9085
-1192.307 45.8852 -1162.042 30.7124 -1177.304 29.5328 -1177.073 47.0734 -1221.665 44.3217
-1505.091 98.9444 -1528.149 92.3151 -1522.629 91.775 -1510.638 99.4839 -1552.892 98.5141
-1505.091 -18.3657 -1528.149 -4.6728 -1522.629 -3.5542 -1510.638 -19.4852 -1552.892 -18.3033
-117.6455 58.8165 -133.422 55.9159 -133.4645 55.893 -117.603 58.8415 -117.8194 58.9986
-117.6455 -53.7259 -133.422 -60.1277 -133.4645 -60.1973 -117.603 -53.6567 -117.8194 -54.1046
-368.9383 40.7354 -355.0441 40.3804 -354.9331 40.3688 -369.0537 40.7478 -368.922 40.8553
-368.9383 -50.869 -355.0441 -44.9663 -354.9331 -44.8941 -369.0537 -50.9434 -368.922 -50.8734
-598.3962 101.6384 -614.8984 92.7289 -614.8989 92.7067 -598.3998 101.6636 -598.5634 101.8048
-598.3962 -123.2565 -614.8984 -142.235 -614.8989 -142.445 -598.3998 -123.0456 -598.5634 -123.6975
-862.8524 112.2634 -848.7096 122.5152 -848.6338 122.5479 -862.9364 112.2311 -863.1272 112.5767
-862.8524 -108.476 -848.7096 -96.4281 -848.6338 -96.32 -862.9364 -108.5878 -863.1272 -108.7366
-1099.723 92.6137 -1116.287 98.0819 -1116.274 98.114 -1099.744 92.5807 -1100.064 92.3666
-1099.723 -79.7327 -1116.287 -91.0426 -1116.274 -91.1071 -1099.744 -79.6675 -1100.064 -79.6601
69 65 70 75 71 85 72 95 73 105 74 15
-116.9085 -41.285 -132.535 -42.5942 -118.2616 -55.7681 -134.2259 -51.7918 -134.3049 -51.7401 -118.1826 -55.822
-116.9085 38.6545 -132.535 42.5657 -118.2616 41.8241 -134.2259 44.5236 -134.3049 44.5731 -118.1826 41.7755
-358.6592 -14.5521 -374.6549 -16.6798 -369.5078 -41.2728 -355.7389 -41.0747 -355.6568 -41.063 -369.5946 -41.2865
-358.6592 34.9541 -374.6549 35.5174 -369.5078 51.9273 -355.7389 46.348 -355.6568 46.277 -369.5946 52.0012
-568.8322 -67.8878 -615.3475 -70.0107 -598.9763 -101.545 -615.5974 -92.5961 -615.6294 -92.5719 -598.9538 -101.5744
-568.8322 82.2911 -615.3475 100.5938 -598.9763 122.8385 -615.5974 141.6719 -615.6294 141.8842 -598.9538 122.6333
-807.7282 -68.3413 -854.4505 -81.0756 -863.4186 -112.2541 -849.3859 -122.491 -849.3405 -122.5266 -863.4781 -112.2245
-807.7282 52.8354 -854.4505 52.7441 -863.4186 108.5098 -849.3859 96.4675 -849.3405 96.3585 -863.4781 108.6233
-1011.073 50.3149 -1088.593 45.3117 -1100.282 -92.6055 -1116.947 -98.0661 -1116.968 -98.1002 -1100.279 -92.5734
-1011.073 6.7098 -1088.593 16.4349 -1100.282 79.7193 -1116.947 91.0205 -1116.968 91.088 -1100.279 79.6548
-168.5562 67.799 -190.6365 70.8673 -171.4023 58.6689 -193.8427 52.0953 -188.0784 51.5953 -177.1663 59.1731
-168.5562 -54.8212 -190.6365 -60.5722 -171.4023 -41.076 -193.8427 -44.0153 -188.0784 -44.0555 -177.1663 -41.0372
-526.4449 56.3027 -540.9494 59.5781 -527.8425 20.5836 -496.4943 19.8457 -511.6143 19.8253 -512.735 20.6073
-526.4449 -80.9659 -540.9494 -82.7004 -527.8425 -40.1573 -496.4943 -32.2272 -511.6143 -31.6789 -512.735 -40.7106
-828.9851 128.2987 -879.6409 131.2118 -831.4542 82.9764 -853.7591 73.2032 -848.0745 72.3502 -837.1657 83.8375
-828.9851 -169.743 -879.6409 -191.7371 -831.4542 -90.5748 -853.7591 -114.7 -848.0745 -116.5219 -837.1657 -88.7636
-1165.29 147.0327 -1213.113 162.8843 -1191.009 86.1147 -1159.969 97.8216 -1175.082 98.8272 -1175.936 85.1188
-1165.29 -152.4681 -1213.113 -152.9968 -1191.009 -45.9427 -1159.969 -30.7748 -1175.082 -29.5918 -1175.936 -47.1338
-1459.245 151.8946 -1541.778 156.8845 -1503.831 -98.946 -1526.131 -92.318 -1520.484 -91.7769 -1509.533 -99.4858
-1459.245 -126.1074 -1541.778 -137.2219 -1503.831 18.3765 -1526.131 4.6986 -1520.484 3.576 -1509.533 19.4943
-204.3393 -61.2216 -200.0528 -68.6301 -172.0213 -75.8491 -196.3921 -71.2148 -190.8389 -70.7058 -177.5747 -76.3621
-204.3393 55.8963 -200.0528 58.8954 -172.0213 63.0558 -196.3921 68.8338 -190.8389 68.9319 -177.5747 62.9587
-515.9408 -19.4614 -552.504 -22.4356 -518.7696 -56.8735 -488.2822 -56.0207 -503.5909 -55.9983 -503.4754 -56.8978
-515.9408 31.0933 -552.504 38.6359 -518.7696 81.4317 -488.2822 73.1362 -503.5909 72.5889 -503.4754 81.9837
-876.393 -71.9795 -909.4639 -85.373 -804.1417 -129.0802 -827.2834 -119.3499 -821.7575 -118.4997 -809.6811 -129.9385
-876.393 112.2489 -909.4639 113.2134 -804.1417 169.9459 -827.2834 194.2128 -821.7575 196.0316 -809.6811 168.1277
-1200.298 -96.9191 -1268.603 -100.775 -1137.819 -148.25 -1107.554 -159.971 -1122.816 -160.9713 -1122.585 -147.2525
-1200.298 30.5211 -1268.603 44.8402 -1137.819 154.0054 -1107.554 138.8325 -1122.816 137.653 -1122.585 155.1936
-1568.465 93.2536 -1634.556 93.5197 -1413.274 -151.4654 -1436.333 -158.0947 -1430.812 -158.6348 -1418.822 -150.9258
-1568.465 -5.7575 -1634.556 -7.1753 -1413.274 126.0599 -1436.333 139.7528 -1430.812 140.8714 -1418.822 124.9404
-133.3451 56.0997 -133.6027 61.5306 -116.5898 44.2145 -132.3663 41.3139 -132.4088 41.291 -116.5474 44.2395
-133.3451 -60.0898 -133.6027 -61.4677 -116.5898 -50.7855 -132.3663 -57.1873 -132.4088 -57.2569 -116.5474 -50.7163
-355.2911 40.4971 -385.1974 42.841 -358.6338 13.8919 -344.7396 13.5368 -344.6286 13.5253 -358.7492 13.9042
-355.2911 -45.2651 -385.1974 -51.119 -358.6338 -33.9028 -344.7396 -28 -344.6286 -27.9278 -358.7492 -33.9772
-615.3128 93.3137 -645.3501 103.9333 -568.6095 67.8163 -585.1118 58.9068 -585.1123 58.8847 -568.6132 67.8416
-615.3128 -142.8289 -645.3501 -142.0858 -568.6095 -82.265 -585.1118 -101.2435 -585.1123 -101.4535 -568.6132 -82.0541
-849.3941 122.7478 -910.1155 125.3059 -807.4139 68.0405 -793.2711 78.2923 -793.1953 78.325 -807.4979 68.0082
-849.3941 -96.7453 -910.1155 -108.6249 -807.4139 -52.5444 -793.2711 -40.4965 -793.1953 -40.3884 -807.4979 -52.6562
-1117.114 98.4602 -1177.851 97.3714 -1010.701 -50.0584 -1027.265 -44.5902 -1027.252 -44.5581 -1010.722 -50.0914
-1117.114 -91.3577 -1177.851 -89.3864 -1010.701 -6.7951 -1027.265 -18.105 -1027.252 -18.1694 -1010.722 -6.7298
-1167.177 -147.0454 -1145.81 -159.056 -1214.114 -162.9119 -1088.77 -79.7178 -1214.11 -162.912 -1268.603 -100.775
-1167.177 152.4419 -1145.81 138.6413 -1214.114 152.9604 -1122.58 155.1936 -1088.77 25.7503 -1268.603 44.8402
-1461.075 -151.8956 -1476.649 -157.1562 -1542.739 -156.89 -1403.78 111.6488 -1301.76 -166.584 -1634.556 93.5197
-1461.075 126.1223 -1476.649 138.6681 -1542.739 137.2503 -1430.81 140.8714 -1403.78 -23.8852 -1634.556 -7.1753
-116.7637 44.3966 -132.2894 41.4977 -132.547 46.9286 -133.603 61.5306 -116.356 37.7248 -134.817 55.7287
-116.7637 -51.1642 -132.2894 -57.1494 -132.547 -58.5272 -116.356 -49.3099 -133.603 -61.4677 -134.817 -60.7566
-358.6175 14.0117 -344.9866 13.6535 -374.8929 15.9974 -385.197 42.841 -327.913 9.8891 -385.1974 42.841
-358.6175 -33.9071 -344.9866 -28.2989 -374.8929 -34.1527 -327.913 -26.8629 -385.197 -51.119 -385.1974 -51.119
-568.7768 67.9827 -585.5262 59.4917 -615.5635 70.1112 -645.35 103.9333 -536.507 54.6866 -645.3501 103.9333
-568.7768 -82.706 -585.5262 -101.8374 -615.5635 -101.0943 -536.507 -80.1867 -615.313 -142.829 -645.3501 -142.086
-807.6887 68.3538 -793.9555 78.5248 -854.677 81.083 -910.116 125.3059 -742.932 62.741 -910.1155 125.3059
-807.6887 -52.8049 -793.9555 -40.8137 -854.677 -52.6933 -742.932 -37.2849 -863.127 -108.737 -910.1155 -108.625
-1011.042 -50.3056 -1028.092 -44.212 -1088.829 -45.3007 -1043.11 101.2014 -944.197 -57.3232 -1177.851 97.3714
-1011.042 -6.7224 -1028.092 -18.42 -1088.829 -16.4488 -944.197 -4.4547 -1117.11 -91.3577 -1177.851 -89.3864
Bảng 5.2. Tính cốt thép dọc cột – Cặp nội lực Mmax-Ntu
Story5 C1 0 -116.21 -34.00 -117.1561 -42.9679 250 350 2310 310 0.65
Story5 C1 3.3 -134.3576 46.5697 -117.1561 37.4227 250 350 2310 310 1.00
Story4 C1 0 -327.57 -10.48 -333.7362 -25.8928 250 350 2310 310 -0.69
Story4 C1 3.3 -385.86 52.44 -333.7362 36.8898 250 350 2310 310 0.58
Story3 C1 0 -536.19 -54.61 -553.1758 -73.8509 250 500 2310 460 -0.29
Story3 C1 3.3 -615.69 142.30 -553.1758 102.0302 250 500 2310 460 0.96
Story2 C1 0 -742.61 -62.74 -773.8446 -87.8252 250 500 2310 460 -0.16
Story2 C1 3.3 -864.04 108.75 -773.8446 67.9532 250 500 2310 460 0.59
Story1 C1 0 -943.87 57.33 -993.7547 -22.4221 250 500 4165 460 -0.06
Story1 C1 5.95 -1117.47 91.35 -993.7547 44.4099 250 500 4165 460 1.13
Story5 C2 0 -190.64 70.87 -169.781 56.3836 250 400 2310 360 1.03
Story5 C2 3.3 -171.51 -37.95 -169.781 -45.8799 250 400 2310 360 0.28
Story4 C2 0 -540.95 59.58 -469.1437 35.7686 250 400 2310 360 0.30
Story4 C2 3.3 -474.36 -29.73 -469.1437 -53.2703 250 400 2310 360 -0.40
Story3 C2 0 -879.64 131.21 -763.9207 93.9341 300 550 2310 510 0.19
Story3 C2 3.3 -779.29 -88.17 -763.9207 -132.0713 300 550 2310 510 -0.23
Story2 C2 0 -1213.11 162.88 -1057.508 114.2543 300 550 2310 510 0.76
Story2 C2 3.3 -1087.22 -25.81 -1057.508 -85.8666 300 550 2310 510 -1.24
Story1 C2 0 -1301.22 166.58 -1351.83 27.4395 300 550 4165 510 1.10
Story1 C2 5.95 -1402.28 23.90 -1351.83 -56.3195 300 550 4165 510 -0.43
Story5 C3 0 -176.65 -57.89 -174.4519 -63.4999 250 400 2310 360 0.76
Story5 C3 3.3 -196.02 70.61 -174.4519 55.5134 250 400 2310 360 1.01
Story4 C3 0 -476.02 -14.97 -470.2303 -35.3616 250 400 2310 360 -0.71
Story4 C3 3.3 -503.48 81.98 -470.2303 51.9404 250 400 2310 360 0.84
Story3 C3 0 -780.95 -68.52 -765.0212 -94.0588 300 550 2310 510 -0.42
GVHD: NGUYỄN HỮU NGHĨA SVTH: LƯƠNG TẤN VŨ
GVHD: PHẠM VĂN ĐOAN Trang: 144 MSSV: 2121201107
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2021-2024
ĐỀ TÀI: NHÀ NGHỈ TỔNG CỤC DU LỊCH PHANG RANG NINH THUẬN
Story3 C3 3.3 -821.76 196.03 -765.0212 132.4667 300 550 2310 510 0.82
Story2 C3 0 -1088.77 -79.72 -1058.514 -114.2625 300 550 2310 510 -0.46
Story2 C3 3.3 -1122.58 155.19 -1058.514 85.8207 300 550 2310 510 0.48
Story1 C3 0 -1403.78 111.65 -1352.795 -27.4425 300 550 4165 510 0.61
Story1 C3 5.95 -1430.81 140.87 -1352.795 56.3346 300 550 4165 510 1.07
Story5 C4 0 -133.60 61.53 -116.8859 46.4745 250 350 2310 310 1.52
Story5 C4 3.3 -116.36 -49.31 -116.8859 -50.6658 250 350 2310 310 1.18
Story4 C4 0 -385.20 42.84 -333.5928 25.3106 250 350 2310 310 0.25
Story4 C4 3.3 -327.91 -26.86 -333.5928 -35.7351 250 350 2310 310 -0.22
Story3 C4 0 -645.35 103.93 -553.0134 73.9402 250 500 2310 460 0.40
Story3 C4 3.3 -536.51 -80.19 -553.0134 -102.4611 250 500 2310 460 0.08
Story2 C4 0 -910.12 125.31 -773.6926 87.829 250 500 2310 460 1.00
Story2 C4 3.3 -742.93 -37.28 -773.6926 -67.9116 250 500 2310 460 -0.51
Story1 C4 0 -1043.11 101.20 -993.6079 22.4294 250 500 4165 460 1.10
Story1 C4 5.95 -944.20 -4.45 -993.6079 -44.4208 250 500 4165 460 -1.02
m
Colum As=As' m ,m' m min mt As=As' chọn KNC
Story n Loc b h (mm2) (%) (%) (%) chọn (%) Ne [Ne] L
kN.m kN.m
(mm) (mm) (mm2) % % % (mm2) m m
Story
5 C1 0 250 350 252.50 0.29%>0.01% 0.01 0.65 2f16 402 1.0 19.09 30.39 đạt
Story
5 C1 3.3 250 350 388.61 0.45%>0.01% 0.01 1.00 2f16 402 1.0 29.38 30.39 đạt
Story
4 C1 0 250 350 -297.13 -0.34%<0.01% 0.01 -0.77 3f16 603 1.6 58.35 126.40 đạt
Story
4 C1 3.3 250 350 223.27 0.26%>0.01% 0.01 0.58 3f16 603 1.6 107.73 136.43 đạt
Story
3 C1 0 250 500 -168.45 -0.14%<0.05% 0.05 -0.29 3f16 603 1.0 171.28 262.00 đạt
Story
3 C1 3.3 250 500 553.77 0.45%>0.05% 0.05 0.96 3f16 603 1.0 275.09 280.88 đạt
Story
2 C1 0 250 500 -92.94 -0.08%<0.05% 0.05 -0.16 3f16 603 1.0 224.11 305.95 đạt
Story
2 C1 3.3 250 500 338.67 0.28%>0.05% 0.05 0.59 3f16 603 1.0 294.87 325.96 đạt
Story 2f18+1f1
1 C1 0 250 500 -32.46 -0.03%<0.01% 0.01 -0.06 6 710 1.2 264.10 351.42 đạt
Story 5.9 2f18+1f1
1 C1 5 250 500 649.94 0.52%>0.01% 0.01 1.13 6 710 1.2 339.59 346.66 đạt
Story
5 C2 0 250 400 464.64 0.47%>0.01% 0.01 1.03 3f16 603 1.3 41.63 54.03 đạt
Story
5 C2 3.3 250 400 127.70 0.13%>0.01% 0.01 0.28 3f16 603 1.3 11.44 54.03 đạt
Story
4 C2 0 250 400 132.31 0.14%>0.01% 0.01 0.29 3f16 603 1.3 150.05 192.22 đạt
Story
4 C2 3.3 250 400 -187.77 -0.19%<0.01% 0.01 -0.42 3f16 603 1.3 110.46 181.32 đạt
Story C2 0 300 550 141.49 0.09%>0.05% 0.05 0.18 3f16 603 0.8 342.64 403.37 đạt
3
Story
3 C2 3.3 300 550 -173.67 -0.11%<0.05% 0.05 -0.23 3f16 603 0.8 276.79 379.00 đạt
Story
2 C2 0 300 550 580.42 0.36%>0.05% 0.05 0.76 3f16 603 0.8 453.41 456.38 đạt
Story
2 C2 3.3 300 550 -950.59 -0.58%<0.05% 0.05 -1.24 3f16 603 0.8 278.36 482.81 đạt
Story 2f20+1f1
1 C2 0 300 550 844.37 0.52%>0.01% 0.01 1.10 8 882 1.2 489.44 494.39 đạt
Story 5.9 2f20+1f1
1 C2 5 300 550 -327.12 -0.2%<0.01% 0.01 -0.43 8 882 1.2 360.62 519.74 đạt
Story
5 C3 0 250 400 343.60 0.35%>0.01% 0.01 0.76 3f16 603 1.3 30.79 54.03 đạt
Story
5 C3 3.3 250 400 452.52 0.46%>0.01% 0.01 1.01 3f16 603 1.3 40.55 54.03 đạt
Story
4 C3 0 250 400 -336.39 -0.34%<0.01% 0.01 -0.75 3f16 603 1.3 97.44 181.61 đạt
Story
4 C3 3.3 250 400 378.68 0.38%>0.01% 0.01 0.84 3f16 603 1.3 166.20 186.30 đạt
Story 2f18+1f1
3 C3 0 300 550 -319.65 -0.2%<0.05% 0.05 -0.42 6 710 0.9 258.01 393.51 đạt
Story 2f18+1f1
3 C3 3.3 300 550 630.89 0.39%>0.05% 0.05 0.82 6 710 0.9 393.38 403.79 đạt
Story 2f18+1f1
2 C3 0 300 550 -354.40 -0.22%<0.05% 0.05 -0.46 6 710 0.9 346.62 486.70 đạt
Story 2f18+1f1
2 C3 3.3 300 550 368.35 0.23%>0.05% 0.05 0.48 6 710 0.9 424.72 469.68 đạt
GVHD: NGUYỄN HỮU NGHĨA SVTH: LƯƠNG TẤN VŨ
GVHD: PHẠM VĂN ĐOAN Trang: 147 MSSV: 2121201107
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2021-2024
ĐỀ TÀI: NHÀ NGHỈ TỔNG CỤC DU LỊCH PHANG RANG NINH THUẬN
Story 2f20+1f1
1 C3 0 300 550 463.28 0.29%>0.01% 0.01 0.61 8 882 1.2 452.29 507.40 đạt
Story 5.9 2f20+1f1
1 C3 5 300 550 820.07 0.5%>0.01% 0.01 1.07 8 882 1.2 493.61 501.76 đạt
Story
5 C4 0 250 350 588.67 0.68%>0.01% 0.01 1.52 3f16 603 1.6 44.50 45.59 đạt
Story
5 C4 3.3 250 350 455.77 0.53%>0.01% 0.01 1.18 3f16 603 1.6 34.46 45.59 đạt
Story
4 C4 0 250 350 95.86 0.11%>0.01% 0.01 0.25 3f16 603 1.6 97.99 136.33 đạt
Story
4 C4 3.3 250 350 -87.77 -0.11%<0.01% 0.01 -0.23 3f16 603 1.6 74.24 126.46 đạt
Story
3 C4 0 250 500 227.97 0.19%>0.05% 0.05 0.40 3f16 603 1.0 243.19 287.30 đạt
Story
3 C4 3.3 250 500 44.97 0.04%<0.05% 0.05 0.08 3f16 603 1.0 196.46 262.08 đạt
Story
2 C4 0 250 500 573.49 0.46%>0.05% 0.05 1.00 3f16 603 1.0 320.92 324.39 đạt
Story
2 C4 3.3 250 500 -295.35 -0.24%<0.05% 0.05 -0.51 3f16 603 1.0 200.36 306.00 đạt
Story 2f18+1f1
1 C4 0 250 500 631.42 0.51%>0.01% 0.01 1.10 6 710 1.2 334.20 343.44 đạt
Story 5.9 2f18+1f1
1 C4 5 250 500 -587.76 -0.48%<0.01% 0.01 -1.02 6 710 1.2 204.55 357.16 đạt
Bảng 5.3. Tính cốt thép dọc cột – Cặp nội lực Mmin-Ntu
Story1 C2 0 -1402.28 -111.65 -1351.8295 27.4395 300 550 4165 510 0.60
Story1 C2 5.95 -1429.53 -140.84 -1351.8295 -56.3195 300 550 4165 510 1.07
Story5 C3 0 -196.02 -78.62 -174.4519 -63.4999 250 400 2310 360 1.21
Story5 C3 3.3 -176.65 48.91 -174.4519 55.5134 250 400 2310 360 0.54
Story4 C3 0 -542.06 -59.16 -470.2303 -35.3616 250 400 2310 360 0.29
Story4 C3 3.3 -476.02 28.27 -470.2303 51.9404 250 400 2310 360 -0.44
Story3 C3 0 -880.77 -131.36 -765.0212 -94.0588 300 550 2310 510 0.19
Story3 C3 3.3 -780.95 88.59 -765.0212 132.4667 300 550 2310 510 -0.22
Story2 C3 0 -1214.11 -162.91 -1058.5142 -114.2625 300 550 2310 510 0.76
Story2 C3 3.3 -1088.77 25.75 -1058.5142 85.8207 300 550 2310 510 -1.24
Story1 C3 0 -1301.76 -166.58 -1352.7948 -27.4425 300 550 4165 510 1.10
Story1 C3 5.95 -1403.78 -23.89 -1352.7948 56.3346 300 550 4165 510 -0.42
Story5 C4 0 -116.36 37.72 -116.8859 46.4745 250 350 2310 310 0.78
Story5 C4 3.3 -133.60 -61.47 -116.8859 -50.6658 250 350 2310 310 1.52
Story4 C4 0 -327.91 9.89 -333.5928 25.3106 250 350 2310 310 -0.70
Story4 C4 3.3 -385.20 -51.12 -333.5928 -35.7351 250 350 2310 310 0.53
Story3 C4 0 -536.51 54.69 -553.0134 73.9402 250 500 2310 460 -0.29
Story3 C4 3.3 -615.31 -142.83 -553.0134 -102.4611 250 500 2310 460 0.97
Story2 C4 0 -742.93 62.74 -773.6926 87.829 250 500 2310 460 -0.16
Story2 C4 3.3 -863.13 -108.74 -773.6926 -67.9116 250 500 2310 460 0.59
Story1 C4 0 -944.20 -57.32 -993.6079 22.4294 250 500 4165 460 -0.06
Story1 C4 5.95 -1117.11 -91.36 -993.6079 -44.4208 250 500 4165 460 1.13
m m
Colum As=As' m ,m' min mt As=As' chọn KNC
Story n Loc b h (mm2) (%) (%) (%) chọn (%) Ne [Ne] L
(mm (mm kN.m
) ) (mm2) % % % (mm2) kN.mm m
Story5 C1 0 250 350 535.57 0.62%>0.01% 0.01 1.38 3f16 603 1.6 40.49 45.59 đạt
Story5 C1 3.3 250 350 273.33 0.32%>0.01% 0.01 0.71 3f16 603 1.6 20.66 45.59 đạt
Story4 C1 0 250 350 104.57 0.12%>0.01% 0.01 0.27 3f16 603 1.6 98.75 136.43 đạt
Story4 C1 3.3 250 350 -72.39 -0.09%<0.01% 0.01 -0.19 3f16 603 1.6 75.34 126.40 đạt
Story3 C1 0 250 500 227.12 0.19%>0.05% 0.05 0.39 3f16 603 1.0 243.23 287.44 đạt
Story3 C1 3.3 250 500 41.74 0.04%<0.05% 0.05 0.07 3f16 603 1.0 196.00 262.00 đạt
Story2 C1 0 250 500 574.37 0.46%>0.05% 0.05 1.00 3f16 603 1.0 321.04 324.41 đạt
Story2 C1 3.3 250 500 -295.01 -0.24%<0.05% 0.05 -0.51 3f16 603 1.0 200.34 305.95 đạt
2f18+2f1
Story1 C1 0 250 500 632.41 0.51%>0.01% 0.01 1.10 6 710 1.2 334.33 343.45 đạt
5.9 2f18+2f1
Story1 C1 5 250 500 -588.31 -0.48%<0.01% 0.01 -1.02 6 710 1.2 204.48 357.16 đạt
Story5 C2 0 250 400 266.88 0.27%>0.01% 0.01 0.59 2f16 402 0.9 23.91 36.02 đạt
Story5 C2 3.3 250 400 348.96 0.35%>0.01% 0.01 0.78 2f16 402 0.9 31.27 36.02 đạt
Story4 C2 0 250 400 -351.92 -0.36%<0.01% 0.01 -0.78 3f16 603 1.3 95.76 181.32 đạt
Story4 C2 3.3 250 400 391.12 0.4%>0.01% 0.01 0.87 3f16 603 1.3 167.27 186.25 đạt
2f18+1f1
Story3 C2 0 300 550 -320.43 -0.2%<0.05% 0.05 -0.42 6 710 0.9 257.48 393.08 đạt
2f18+1f1
Story3 C2 3.3 300 550 627.22 0.39%>0.05% 0.05 0.82 6 710 0.9 392.53 403.42 đạt
Story2 C2 0 300 550 -354.74 -0.22%<0.05% 0.05 -0.46 2f18+1f1 710 0.9 346.55 486.67 đạt
GVHD: NGUYỄN HỮU NGHĨA SVTH: LƯƠNG TẤN VŨ
GVHD: PHẠM VĂN ĐOAN Trang: 151 MSSV: 2121201107
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2021-2024
ĐỀ TÀI: NHÀ NGHỈ TỔNG CỤC DU LỊCH PHANG RANG NINH THUẬN
6
2f18+1f1
Story2 C2 3.3 300 550 368.19 0.23%>0.05% 0.05 0.48 6 710 0.9 424.69 469.67 đạt
2f20+1f1
Story1 C2 0 300 550 461.14 0.28%>0.01% 0.01 0.60 6 829 1.1 451.98 500.39 đạt
5.9 2f20+1f1
Story1 C2 5 300 550 817.45 0.5%>0.01% 0.01 1.07 6 829 1.1 493.25 494.77 đạt
Story5 C3 0 250 400 542.35 0.55%>0.01% 0.01 1.21 3f16 603 1.3 48.59 54.03 đạt
Story5 C3 3.3 250 400 242.58 0.25%>0.01% 0.01 0.54 3f16 603 1.3 21.73 54.03 đạt
Story4 C3 0 250 400 127.83 0.13%>0.01% 0.01 0.28 3f16 603 1.3 149.82 192.39 đạt
Story4 C3 3.3 250 400 -202.16 -0.21%<0.01% 0.01 -0.45 3f16 603 1.3 109.47 181.61 đạt
Story3 C3 0 300 550 142.80 0.09%>0.05% 0.05 0.19 3f16 603 0.8 343.06 403.63 đạt
Story3 C3 3.3 300 550 -171.20 -0.11%<0.05% 0.05 -0.22 3f16 603 0.8 277.54 379.43 đạt
Story2 C3 0 300 550 582.30 0.36%>0.05% 0.05 0.76 3f16 603 0.8 453.67 456.40 đạt
Story2 C3 3.3 300 550 -948.31 -0.58%<0.05% 0.05 -1.24 3f16 603 0.8 278.67 482.82 đạt
2f20+1f1
Story1 C3 0 300 550 845.36 0.52%>0.01% 0.01 1.11 8 882 1.2 489.58 494.40 đạt
5.9 2f20+1f1
Story1 C3 5 300 550 -324.53 -0.2%<0.01% 0.01 -0.42 8 882 1.2 360.97 519.74 đạt
Story5 C4 0 250 350 301.90 0.35%>0.01% 0.01 0.78 3f16 603 1.6 22.82 45.59 đạt
Story5 C4 3.3 250 350 587.95 0.68%>0.01% 0.01 1.52 3f16 603 1.6 44.45 45.59 đạt
Story4 C4 0 250 350 -305.88 -0.35%<0.01% 0.01 -0.79 3f16 603 1.6 57.75 126.46 đạt
Story4 C4 3.3 250 350 206.10 0.24%>0.01% 0.01 0.53 3f16 603 1.6 106.32 136.33 đạt
Story3 C4 0 250 500 -167.87 -0.14%<0.05% 0.05 -0.29 3f16 603 1.0 171.43 262.08 đạt
Story3 C4 3.3 250 500 558.24 0.45%>0.05% 0.05 0.97 3f16 603 1.0 275.53 280.80 đạt
Story2 C4 0 250 500 -92.86 -0.08%<0.05% 0.05 -0.16 3f16 603 1.0 224.17 306.00 đạt
Story2 C4 3.3 250 500 336.96 0.27%>0.05% 0.05 0.59 3f16 603 1.0 294.66 325.94 đạt
2f18+2f1
Story1 C4 0 250 500 -31.99 -0.03%<0.01% 0.01 -0.06 6 710 1.2 264.16 351.42 đạt
5.9 2f18+2f1
Story1 C4 5 250 500 649.49 0.52%>0.01% 0.01 1.13 6 710 1.2 339.53 346.65 đạt
Bảng 5.4. Tính cốt thép dọc cột – Cặp nội lực Mtu-Nmax
Colum
Story n Loc Nmax Mtu Nl Ml b h lo ho mgt
(mm (mm
(kN) (kN.m) (kN) (Kn.m) ) ) (mm) (mm) %
Story5 C1 0 -135.19 -51.52 -117.1561 -42.9679 250 350 2310 310 1.17
Story5 C1 3.3 -135.1869 44.969 -117.1561 37.4227 250 350 2310 310 0.94
Story4 C1 0 -385.86 -43.51 -333.7362 -25.8928 250 350 2310 310 0.27
Story4 C1 3.3 -385.86 52.44 -333.7362 36.8898 250 350 2310 310 0.58
Story3 C1 0 -646.02 -103.81 -553.1758 -73.8509 250 500 2310 460 0.39
Story3 C1 3.3 -646.02 141.55 -553.1758 102.0302 250 500 2310 460 0.95
Story2 C1 0 -910.76 -125.28 -773.8446 -87.8252 250 500 2310 460 1.00
Story2 C1 3.3 -910.76 108.66 -773.8446 67.9532 250 500 2310 460 0.72
Story1 C1 0 -1178.48 -97.36 -993.7547 -22.4221 250 500 4165 460 1.40
Story1 C1 5.95 -1178.48 89.37 -993.7547 44.4099 250 500 4165 460 1.26
Story5 C2 0 -200.27 58.63 -169.781 56.3836 250 400 2310 360 0.69
Story5 C2 3.3 -200.27 -51.31 -169.781 -45.8799 250 400 2310 360 0.51
Story4 C2 0 -554.32 41.88 -469.1437 35.7686 250 400 2310 360 -0.13
Story4 C2 3.3 -554.32 -62.40 -469.1437 -53.2703 250 400 2310 360 0.38
Story3 C2 0 -908.03 109.79 -763.9207 93.9341 300 550 2310 510 -0.02
Story3 C2 3.3 -908.03 -154.46 -763.9207 -132.0713 300 550 2310 510 0.42
Story2 C2 0 -1266.73 100.76 -1057.508 114.2543 300 550 2310 510 0.13
Story2 C2 3.3 -1266.73 -44.90 -1057.508 -85.8666 300 550 2310 510 -0.52
Story1 C2 0 -1632.73 -93.52 -1351.83 27.4395 300 550 4165 510 0.88
Story1 C2 5.95 -1632.73 7.20 -1351.83 -56.3195 300 550 4165 510 0.15
Story5 C3 0 -205.46 -66.57 -174.4519 -63.4999 250 400 2310 360 0.87
Story5 C3 3.3 -205.46 62.54 -174.4519 55.5134 250 400 2310 360 0.77
Story4 C3 0 -555.86 -41.39 -470.2303 -35.3616 250 400 2310 360 -0.14
Story4 C3 3.3 -555.86 60.82 -470.2303 51.9404 250 400 2310 360 0.34
Story3 C3 0 -909.58 -109.95 -765.0212 -94.0588 300 550 2310 510 -0.02
Story3 C3 3.3 -909.58 154.95 -765.0212 132.4667 300 550 2310 510 0.43
Story2 C3 0 -1268.60 -100.78 -1058.514 -114.2625 300 550 2310 510 0.13
Story2 C3 3.3 -1268.60 44.84 -1058.514 85.8207 300 550 2310 510 -0.51
Story1 C3 0 -1634.56 93.52 -1352.795 -27.4425 300 550 4165 510 0.89
Story1 C3 5.95 -1634.56 -7.18 -1352.795 56.3346 300 550 4165 510 0.15
Story5 C4 0 -134.82 55.73 -116.8859 46.4745 250 350 2310 310 1.32
Story5 C4 3.3 -134.82 -60.76 -116.8859 -50.6658 250 350 2310 310 1.49
Story4 C4 0 -385.20 42.84 -333.5928 25.3106 250 350 2310 310 0.25
Story4 C4 3.3 -385.20 -51.12 -333.5928 -35.7351 250 350 2310 310 0.53
Story3 C4 0 -645.35 103.93 -553.0134 73.9402 250 500 2310 460 0.40
Story3 C4 3.3 -645.35 -142.09 -553.0134 -102.4611 250 500 2310 460 0.96
Story2 C4 0 -910.12 125.31 -773.6926 87.829 250 500 2310 460 1.00
Story2 C4 3.3 -910.12 -108.62 -773.6926 -67.9116 250 500 2310 460 0.71
Story1 C4 0 -1177.85 97.37 -993.6079 22.4294 250 500 4165 460 1.40
Story1 C4 5.95 -1177.85 -89.39 -993.6079 -44.4208 250 500 4165 460 1.26
Story5 C2 3.3 250 400 228.56 0.23%>0.01% 0.01 0.51 2f16 402 0.9 20.48 36.02 đạt
Story4 C2 0 250 400 -59.58 -0.06%<0.01% 0.01 -0.13 3f16 603 1.3 134.84 194.21 đạt
Story4 C2 3.3 250 400 167.88 0.17%>0.01% 0.01 0.37 3f16 603 1.3 155.22 194.21 đạt
Story3 C2 0 300 550 -15.80 -0.01%<0.05% 0.05 -0.02 3f16 603 0.8 328.24 409.68 đạt
Story3 C2 3.3 300 550 321.89 0.2%>0.05% 0.05 0.42 3f16 603 0.8 372.68 409.68 đạt
Story2 C2 0 300 550 98.49 0.06%>0.05% 0.05 0.13 3f16 603 0.8 404.28 470.67 đạt
Story2 C2 3.3 300 550 -396.61 -0.25%<0.05% 0.05 -0.52 3f16 603 0.8 350.20 481.75 đạt
Story1 C2 0 300 550 674.76 0.41%>0.01% 0.01 0.88 2f18+1f16 710 0.9 486.70 491.33 đạt
Story1 C2 5.95 300 550 111.29 0.07%>0.01% 0.01 0.15 2f18+1f16 710 0.9 418.32 497.11 đạt
Story5 C3 0 250 400 391.67 0.4%>0.01% 0.01 0.87 2f16 402 0.9 35.09 36.02 đạt
Story5 C3 3.3 250 400 346.19 0.35%>0.01% 0.01 0.77 2f16 402 0.9 31.02 36.02 đạt
Story4 C3 0 250 400 -64.64 -0.07%<0.01% 0.01 -0.14 2f16 402 0.9 134.61 176.42 đạt
Story4 C3 3.3 250 400 150.70 0.16%>0.01% 0.01 0.33 2f16 402 0.9 153.91 176.42 đạt
Story3 C3 0 300 550 -14.32 -0.01%<0.05% 0.05 -0.02 2f16 402 0.5 328.78 383.56 đạt
Story3 C3 3.3 300 550 325.75 0.2%>0.05% 0.05 0.43 2f16 402 0.5 373.53 383.56 đạt
Story2 C3 0 300 550 101.72 0.07%>0.05% 0.05 0.13 2f16 402 0.5 404.74 444.26 đạt
Story2 C3 3.3 300 550 -395.44 -0.24%<0.05% 0.05 -0.52 2f16 402 0.5 350.37 455.31 đạt
Story1 C3 0 300 550 677.60 0.42%>0.01% 0.01 0.89 2f18+1f16 710 0.9 487.09 491.35 đạt
Story1 C3 5.95 300 550 114.89 0.07%>0.01% 0.01 0.15 2f18+1f16 710 0.9 418.79 497.11 đạt
Story5 C4 0 250 350 509.71 0.59%>0.01% 0.01 1.32 3f16 603 1.6 38.53 45.59 đạt
Story5 C4 3.3 250 350 576.49 0.66%>0.01% 0.01 1.49 3f16 603 1.6 43.58 45.59 đạt
Story4 C4 0 250 350 95.86 0.11%>0.01% 0.01 0.25 3f16 603 1.6 97.99 136.33 đạt
Story4 C4 3.3 250 350 206.10 0.24%>0.01% 0.01 0.53 3f16 603 1.6 106.32 136.33 đạt
Story3 C4 0 250 500 227.97 0.19%>0.05% 0.05 0.40 3f16 603 1.0 243.19 287.30 đạt
Story3 C4 3.3 250 500 551.63 0.45%>0.05% 0.05 0.96 3f16 603 1.0 281.25 287.30 đạt
Story2 C4 0 250 500 573.49 0.46%>0.05% 0.05 1.00 3f16 603 1.0 320.92 324.39 đạt
Story2 C4 3.3 250 500 410.39 0.33%>0.05% 0.05 0.71 3f16 603 1.0 304.28 326.93 đạt
Story1 C4 0 250 500 806.62 0.65%>0.01% 0.01 1.40 2f20+1f16 829 1.4 357.82 360.45 đạt
Story1 C4 5.95 250 500 725.94 0.59%>0.01% 0.01 1.26 2f20+1f16 829 1.4 349.85 361.97 đạt
Story5 C2 0 250 400 3f16 603 2f16 402 2f16 402 3f16 603
Story5 C2 3.3 250 400 3f16 603 2f16 402 2f16 402 3f16 603
Story4 C2 0 250 400 3f16 603 3f16 603 3f16 603 3f16 603
Story4 C2 3.3 250 400 3f16 603 3f16 603 3f16 603 3f16 603
Story3 C2 0 300 550 3f16 603 3f16 603 2f18+1f16 710 2f18+1f16 710
Story3 C2 3.3 300 550 3f16 603 3f16 603 2f18+1f16 710 2f18+1f16 710
Story2 C2 0 300 550 3f16 603 3f16 603 2f18+1f16 710 2f18+1f16 710
Story2 C2 3.3 300 550 3f16 603 3f16 603 2f18+1f16 710 2f18+1f16 710
Story1 C2 0 300 550 2f20+1f18 882 2f18+1f16 710 2f20+1f16 829 2f20+1f18 882
Story1 C2 5.95 300 550 2f20+1f18 882 2f18+1f16 710 2f20+1f16 829 2f20+1f18 882
Story5 C3 0 250 400 3f16 603 2f16 402 3f16 603 3f16 603
Story5 C3 3.3 250 400 3f16 603 2f16 402 3f16 603 3f16 603
Story4 C3 0 250 400 3f16 603 2f16 402 3f16 603 3f16 603
Story4 C3 3.3 250 400 3f16 603 2f16 402 3f16 603 3f16 603
Story3 C3 0 300 550 2f18+1f16 710 2f16 402 3f16 603 2f18+1f16 710
Story3 C3 3.3 300 550 2f18+1f16 710 2f16 402 3f16 603 2f18+1f16 710
Story2 C3 0 300 550 2f18+1f16 710 2f16 402 3f16 603 2f18+1f16 710
Story2 C3 3.3 300 550 2f18+1f16 710 2f16 402 3f16 603 2f18+1f16 710
Story1 C3 0 300 550 2f20+1f18 882 2f18+1f16 710 2f20+1f18 882 2f20+1f18 882
Story1 C3 5.95 300 550 2f20+1f18 882 2f18+1f16 710 2f20+1f18 882 2f20+1f18 882
Story5 C4 0 250 350 3f16 603 3f16 603 3f16 603 3f16 603
Story5 C4 3.3 250 350 3f16 603 3f16 603 3f16 603 3f16 603
Story4 C4 0 250 350 3f16 603 3f16 603 3f16 603 3f16 603
Story4 C4 3.3 250 350 3f16 603 3f16 603 3f16 603 3f16 603
Story3 C4 0 250 500 3f16 603 3f16 603 3f16 603 3f16 603
GVHD: NGUYỄN HỮU NGHĨA SVTH: LƯƠNG TẤN VŨ
GVHD: PHẠM VĂN ĐOAN Trang: 158 MSSV: 2121201107
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2021-2024
ĐỀ TÀI: NHÀ NGHỈ TỔNG CỤC DU LỊCH PHANG RANG NINH THUẬN
Story3 C4 3.3 250 500 3f16 603 3f16 603 3f16 603 3f16 603
Story2 C4 0 250 500 3f16 603 3f16 603 3f16 603 3f16 603
Story2 C4 3.3 250 500 3f16 603 3f16 603 3f16 603 3f16 603
Story1 C4 0 250 500 2f18+1f16 710 2f20+1f16 829 2f18+2f16 710 2f20+1f16 829
Story1 C4 5.95 250 500 2f18+1f16 710 2f20+1f16 829 2f18+2f16 710 2f20+1f16 829
Q> ϕb 3 ( 1+ ϕ f +ϕ n ) γ b . R bt . b . ho
- Nếu . Tính cốt đai giống trường hợp cấu kiện
chịu uốn.
Q≤ϕ b3 ( 1+ϕ f +ϕ n ) γ b . R bt .b . h o
- Nếu . chọn đai theo cấu tạo.
+ Đường kính cốt đai không dưới 6mm và không bé hơn 0,25 lần đường
kính lớn nhất của cốt dọc chịu nén.
+ Khoảng cách cốt đai không được vượt quá 15 lần đường kính bé nhất của
cốt dọc chịu nén, trong mọi trường hợp khoảng cách giữa các cót đai
không được lớn hơn 500mm và hai lần bề rộng cột.
+ Trong đoạn nối buộc cốt thép, khoảng cách cốt thép không được vượt
quá 10 lần đường kính nhỏ nhất của cốt dọc chịu nén và 300mm.
|6 mm |500 mm |300 mm
φ đ ≥¿ φ doc s đ ≤¿ |2 .b s ntđ ≤¿ |2 .b
| max min min
4 |15 . φdoc |10. φ doc
Story4 C2 BIEUDOBAO 0 -463.755 43.1147 250 400 40 360 0 0.500 1.5 65610-đai ctạo
Story4 C2 BIEUDOBAO 3.3 -463.755 43.1147 250 400 40 360 0 0.500 1.5 65610-đai ctạo
Story4 C2 BIEUDOBAO 0 -554.317 13.6851 250 400 40 360 0 0.500 1.5 65610-đai ctạo
Story4 C2 BIEUDOBAO 3.3 -554.317 13.6851 250 400 40 360 0 0.500 1.5 65610-đai ctạo
Story4 C3 BIEUDOBAO 0 -464.412 -13.1039 250 400 40 360 0 0.500 1.5 65610-đai ctạo
Story4 C3 BIEUDOBAO 3.3 -464.412 -13.1039 250 400 40 360 0 0.500 1.5 65610-đai ctạo
Story4 C3 BIEUDOBAO 0 -555.857 -42.5583 250 400 40 360 0 0.500 1.5 65610-đai ctạo
Story4 C3 BIEUDOBAO 3.3 -555.857 -42.5583 250 400 40 360 0 0.500 1.5 65610-đai ctạo
Story4 C4 BIEUDOBAO 0 -327.913 33.5811 250 350 40 310 0 0.470 1.47 55367.6-đai ctạo
Story4 C4 BIEUDOBAO 3.3 -327.913 23.2752 250 350 40 310 0 0.470 1.47 55367.6-đai ctạo
Story4 C4 BIEUDOBAO 0 -385.197 3.569 250 350 40 310 0 0.500 1.5 56497.5-đai ctạo
Story4 C4 BIEUDOBAO 3.3 -385.197 18.8315 250 350 40 310 0 0.500 1.5 56497.5-đai ctạo
Story3 C1 BIEUDOBAO 0 -536.189 -33.7436 250 500 40 460 0 0.500 1.5 83835-đai ctạo
Story3 C1 BIEUDOBAO 3.3 -536.189 -47.9336 250 500 40 460 0 0.500 1.5 83835-đai ctạo
Story3 C1 BIEUDOBAO 0 -646.017 -79.0639 250 500 40 460 0 0.500 1.5 83835-đai ctạo
Story3 C1 BIEUDOBAO 3.3 -646.017 -69.4857 250 500 40 460 0 0.500 1.5 83835-đai ctạo
Story3 C2 BIEUDOBAO 0 -748.389 97.8633 300 550 40 510 0 0.500 1.5 111537-đai ctạo
Story3 C2 BIEUDOBAO 3.3 -748.389 97.8633 300 550 40 510 0 0.500 1.5 111537-đai ctạo
Story3 C2 BIEUDOBAO 0 -908.031 47.4458 300 550 40 510 0 0.500 1.5 111537-đai ctạo
Story3 C2 BIEUDOBAO 3.3 -908.031 47.4458 300 550 40 510 0 0.500 1.5 111537-đai ctạo
Story3 C3 BIEUDOBAO 0 -749.063 -47.6087 300 550 40 510 0 0.500 1.5 111537-đai ctạo
Story3 C3 BIEUDOBAO 3.3 -749.063 -47.6087 300 550 40 510 0 0.500 1.5 111537-đai ctạo
Story3 C3 BIEUDOBAO 0 -909.585 -98.0492 300 550 40 510 0 0.500 1.5 111537-đai ctạo
Story3 C3 BIEUDOBAO 3.3 -909.585 -98.0492 300 550 40 510 0 0.500 1.5 111537-đai ctạo
Story3 C4 BIEUDOBAO 0 -536.507 79.2636 250 500 40 460 0 0.500 1.5 83835-đai ctạo
Story3 C4 BIEUDOBAO 3.3 -536.507 69.6854 250 500 40 460 0 0.500 1.5 83835-đai ctạo
Story3 C4 BIEUDOBAO 0 -645.35 33.8912 250 500 40 460 0 0.500 1.5 83835-đai ctạo
Story3 C4 BIEUDOBAO 3.3 -645.35 48.0812 250 500 40 460 0 0.500 1.5 83835-đai ctạo
Story2 C1 BIEUDOBAO 0 -742.608 -23.8745 250 500 40 460 0 0.500 1.5 83835-đai ctạo
Story2 C1 BIEUDOBAO 3.3 -742.608 -36.926 250 500 40 460 0 0.500 1.5 83835-đai ctạo
Story2 C1 BIEUDOBAO 0 -910.762 -75.2543 250 500 40 460 0 0.500 1.5 83835-đai ctạo
Story2 C1 BIEUDOBAO 3.3 -910.762 -66.4334 250 500 40 460 0 0.500 1.5 83835-đai ctạo
Story2 C2 BIEUDOBAO 0 -1027.65 95.7215 300 550 40 510 0 0.500 1.5 111537-đai ctạo
Story2 C2 BIEUDOBAO 3.3 -1027.65 95.7215 300 550 40 510 0 0.500 1.5 111537-đai ctạo
Story2 C2 BIEUDOBAO 0 -1266.73 31.978 300 550 40 510 0 0.500 1.5 111537-đai ctạo
Story2 C2 BIEUDOBAO 3.3 -1266.73 31.978 300 550 40 510 0 0.500 1.5 111537-đai ctạo
Story2 C3 BIEUDOBAO 0 -1028.23 -31.96 300 550 40 510 0 0.500 1.5 111537-đai ctạo
Story2 C3 BIEUDOBAO 3.3 -1028.23 -31.96 300 550 40 510 0 0.500 1.5 111537-đai ctạo
Story2 C3 BIEUDOBAO 0 -1268.6 -95.7189 300 550 40 510 0 0.500 1.5 111537-đai ctạo
Story2 C3 BIEUDOBAO 3.3 -1268.6 -95.7189 300 550 40 510 0 0.500 1.5 111537-đai ctạo
Story2 C4 BIEUDOBAO 0 -742.932 75.2491 250 500 40 460 0 0.500 1.5 83835-đai ctạo
Story2 C4 BIEUDOBAO 3.3 -742.932 66.4282 250 500 40 460 0 0.500 1.5 83835-đai ctạo
Story2 C4 BIEUDOBAO 0 -910.116 23.8594 250 500 40 460 0 0.500 1.5 83835-đai ctạo
Story2 C4 BIEUDOBAO 3.3 -910.116 36.9109 250 500 40 460 0 0.500 1.5 83835-đai ctạo
Story1 C1 BIEUDOBAO 0 -943.871 11.3019 250 500 40 460 0 0.500 1.5 83835-đai ctạo
Story1 C1 BIEUDOBAO 5.95 -943.871 2.2294 250 500 40 460 0 0.500 1.5 83835-đai ctạo
Story1 C1 BIEUDOBAO 0 -1178.48 -33.531 250 500 40 460 0 0.500 1.5 83835-đai ctạo
Story1 C1 BIEUDOBAO 5.95 -1178.48 -27.3964 250 500 40 460 0 0.500 1.5 83835-đai ctạo
Story1 C2 BIEUDOBAO 0 -1301.22 50.9494 300 550 40 510 0 0.500 1.5 111537-đai ctạo
Story1 C2 BIEUDOBAO 5.95 -1301.22 50.9494 300 550 40 510 0 0.500 1.5 111537-đai ctạo
Story1 C2 BIEUDOBAO 0 -1632.73 -22.7813 300 550 40 510 0 0.500 1.5 111537-đai ctạo
Story1 C2 BIEUDOBAO 5.95 -1632.73 -22.7813 300 550 40 510 0 0.500 1.5 111537-đai ctạo
Story1 C3 BIEUDOBAO 0 -1301.76 22.7788 300 550 40 510 0 0.500 1.5 111537-đai ctạo
Story1 C3 BIEUDOBAO 5.95 -1301.76 22.7788 300 550 40 510 0 0.500 1.5 111537-đai ctạo
Story1 C3 BIEUDOBAO 0 -1634.56 -50.9533 300 550 40 510 0 0.500 1.5 111537-đai ctạo
Story1 C3 BIEUDOBAO 5.95 -1634.56 -50.9533 300 550 40 510 0 0.500 1.5 111537-đai ctạo
Story1 C4 BIEUDOBAO 0 -944.197 33.5346 250 500 40 460 0 0.500 1.5 83835-đai ctạo
Story1 C4 BIEUDOBAO 5.95 -944.197 27.4 250 500 40 460 0 0.500 1.5 83835-đai ctạo
Story1 C4 BIEUDOBAO 0 -1177.85 -11.2997 250 500 40 460 0 0.500 1.5 83835-đai ctạo
Story1 C4 BIEUDOBAO 5.95 -1177.85 -2.2272 250 500 40 460 0 0.500 1.5 83835-đai ctạo
Story Column Load Loc N Q b h n f6 Stt Smax d fđai Sđai Sđai-nt bđai chọnbđai nối thép
(kN) (kN) (mm) (mm) (mm) (mm)
Story5 C1 BIEUDOBAO 0 -116.213 -13.1635 250 350 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story5 C1 BIEUDOBAO 3.3 -116.213 -21.4708 250 350 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story5 C1 BIEUDOBAO 0 -135.187 -36.9308 250 350 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story5 C1 BIEUDOBAO 3.3 -135.187 -33.033 250 350 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story5 C2 BIEUDOBAO 0 -167.879 39.8301 250 400 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story5 C2 BIEUDOBAO 3.3 -167.879 39.8301 250 400 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story5 C2 BIEUDOBAO 0 -200.271 26.7387 250 400 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story5 C2 BIEUDOBAO 3.3 -200.271 26.7387 250 400 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story5 C3 BIEUDOBAO 0 -172.021 -32.3653 250 400 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story5 C3 BIEUDOBAO 3.3 -172.021 -32.3653 250 400 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story5 C3 BIEUDOBAO 0 -205.458 -45.2201 250 400 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story5 C3 BIEUDOBAO 3.3 -205.458 -45.2201 250 400 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story5 C4 BIEUDOBAO 0 -116.356 42.6281 250 350 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story5 C4 BIEUDOBAO 3.3 -116.356 39.1833 250 350 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story5 C4 BIEUDOBAO 0 -134.817 18.4487 250 350 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story5 C4 BIEUDOBAO 3.3 -134.817 26.2527 250 350 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story4 C1 BIEUDOBAO 0 -327.567 -4.1007 250 350 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story4 C1 BIEUDOBAO 3.3 -327.567 -19.3632 250 350 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story4 C1 BIEUDOBAO 0 -385.859 -34.182 250 350 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story4 C1 BIEUDOBAO 3.3 -385.859 -23.8761 250 350 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story4 C2 BIEUDOBAO 0 -463.755 43.1147 250 400 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story4 C2 BIEUDOBAO 3.3 -463.755 43.1147 250 400 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story4 C2 BIEUDOBAO 0 -554.317 13.6851 250 400 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story4 C2 BIEUDOBAO 3.3 -554.317 13.6851 250 400 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story4 C3 BIEUDOBAO 0 -464.412 -13.1039 250 400 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story4 C3 BIEUDOBAO 3.3 -464.412 -13.1039 250 400 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story4 C3 BIEUDOBAO 0 -555.857 -42.5583 250 400 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story4 C3 BIEUDOBAO 3.3 -555.857 -42.5583 250 400 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story4 C4 BIEUDOBAO 0 -327.913 33.5811 250 350 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story4 C4 BIEUDOBAO 3.3 -327.913 23.2752 250 350 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story4 C4 BIEUDOBAO 0 -385.197 3.569 250 350 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story4 C4 BIEUDOBAO 3.3 -385.197 18.8315 250 350 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story3 C1 BIEUDOBAO 0 -536.189 -33.7436 250 500 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story3 C1 BIEUDOBAO 3.3 -536.189 -47.9336 250 500 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story3 C1 BIEUDOBAO 0 -646.017 -79.0639 250 500 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story3 C1 BIEUDOBAO 3.3 -646.017 -69.4857 250 500 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story3 C2 BIEUDOBAO 0 -748.389 97.8633 300 550 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story3 C2 BIEUDOBAO 3.3 -748.389 97.8633 300 550 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story3 C2 BIEUDOBAO 0 -908.031 47.4458 300 550 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story3 C2 BIEUDOBAO 3.3 -908.031 47.4458 300 550 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story3 C3 BIEUDOBAO 0 -749.063 -47.6087 300 550 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story3 C3 BIEUDOBAO 3.3 -749.063 -47.6087 300 550 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story3 C3 BIEUDOBAO 0 -909.585 -98.0492 300 550 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story3 C3 BIEUDOBAO 3.3 -909.585 -98.0492 300 550 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story3 C4 BIEUDOBAO 0 -536.507 79.2636 250 500 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story3 C4 BIEUDOBAO 3.3 -536.507 69.6854 250 500 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story3 C4 BIEUDOBAO 0 -645.35 33.8912 250 500 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story3 C4 BIEUDOBAO 3.3 -645.35 48.0812 250 500 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story2 C1 BIEUDOBAO 0 -742.608 -23.8745 250 500 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story2 C1 BIEUDOBAO 3.3 -742.608 -36.926 250 500 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story2 C1 BIEUDOBAO 0 -910.762 -75.2543 250 500 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story2 C1 BIEUDOBAO 3.3 -910.762 -66.4334 250 500 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story2 C2 BIEUDOBAO 0 -1027.65 95.7215 300 550 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story2 C2 BIEUDOBAO 3.3 -1027.65 95.7215 300 550 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story2 C2 BIEUDOBAO 0 -1266.73 31.978 300 550 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story2 C2 BIEUDOBAO 3.3 -1266.73 31.978 300 550 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story2 C3 BIEUDOBAO 0 -1028.23 -31.96 300 550 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story2 C3 BIEUDOBAO 3.3 -1028.23 -31.96 300 550 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story2 C3 BIEUDOBAO 0 -1268.6 -95.7189 300 550 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story2 C3 BIEUDOBAO 3.3 -1268.6 -95.7189 300 550 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story2 C4 BIEUDOBAO 0 -742.932 75.2491 250 500 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story2 C4 BIEUDOBAO 3.3 -742.932 66.4282 250 500 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story2 C4 BIEUDOBAO 0 -910.116 23.8594 250 500 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story2 C4 BIEUDOBAO 3.3 -910.116 36.9109 250 500 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story1 C1 BIEUDOBAO 0 -943.871 11.3019 250 500 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story1 C1 BIEUDOBAO 5.95 -943.871 2.2294 250 500 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story1 C1 BIEUDOBAO 0 -1178.48 -33.531 250 500 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story1 C1 BIEUDOBAO 5.95 -1178.48 -27.3964 250 500 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story1 C2 BIEUDOBAO 0 -1301.22 50.9494 300 550 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story1 C2 BIEUDOBAO 5.95 -1301.22 50.9494 300 550 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story1 C2 BIEUDOBAO 0 -1632.73 -22.7813 300 550 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story1 C2 BIEUDOBAO 5.95 -1632.73 -22.7813 300 550 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story1 C3 BIEUDOBAO 0 -1301.76 22.7788 300 550 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story1 C3 BIEUDOBAO 5.95 -1301.76 22.7788 300 550 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story1 C3 BIEUDOBAO 0 -1634.56 -50.9533 300 550 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story1 C3 BIEUDOBAO 5.95 -1634.56 -50.9533 300 550 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story1 C4 BIEUDOBAO 0 -944.197 33.5346 250 500 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story1 C4 BIEUDOBAO 5.95 -944.197 27.4 250 500 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story1 C4 BIEUDOBAO 0 -1177.85 -11.2997 250 500 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
Story1 C4 BIEUDOBAO 5.95 -1177.85 -2.2272 250 500 2 28.3 0 0 20 6 300 200 200 150
( Ghi chú : chọn sơ bộ kích cột 350x700; 300x600; 300x350;250x300 ra thép quá nhỏ nên chọn lại sơ bộ kích thước cột là
300x550;250x500; 250x400; 250x350 ra thép vừa không quá nhỏ. )
Thuyết minh:
+ Lập biện pháp thi công kết cấu cột (tầng cao độ +10.850 => +14.150)
+ Lập biện pháp thi công kết cấu dầm – sàn. (tầng cao +14.150)
Bản vẽ A1:
6.1.1. Vị trí
- Công trình được xây dựng tại Thành Phố Phan Rang Ninh Thuận.
-Ngày nay nhu cầu du lịch mọi người ngày càng tăng. Nên loại hình dịch vụ nhà nghỉ
ngày càng đi lên và phát triển. Là nơi cung ứng các dịch vụ nghỉ ngơi , thư giản cho
khách đi công tác ngắn ngày, khách du lịch , nhà nghỉ là lực chọn hàng đầu cho những
ai có nhu cầu lưu trú. Dù mức tiện nghi và quy mô nhỏ hơn khách sạn , nhà nghỉ vẫn
đáp ứng những sinh hoạt cơ bản hàng ngày. Trước đây việc kinh doanh nhà nghỉ tồn
tại nhiều định kiến. Tuy nhiên hiên nay nó được coi là lĩnh vực kinh doanh siêu lợi
nhuận và cực kỳ hấp dẫn . Có thể nói hình thức kinh doanh nhà nghỉ vẫn đang giữ
vững tốc độ phát triển nhanh chóng. Bởi nhu cầu du lịch của con người ngày càng cao.
- Công trình được có kết cấu chịu lực chính là hệ khung – sàn sườn bằng bê tông
cốt thép đổ toàn khối.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
s3
b
s3 s3 s3 s3 s3 s3 s3
D D
s2 s2
c* c*
d4 d4 d4 d4 d4 d4 d4 d4
s5 wc wc wc wc wc wc wc wc
c c
d2 s5 d2 d2 s5 s5 d2 d2 s5 d2 s5 s5 d2 d2 s5
d2 s5 s5 d2 d2 s5 s5 d2 d2 s5 d2 d2 s5 s5 d2 d2 s5
B B
wc wc wc wc wc wc wc wc wc
d4 d4 d4 d4 d4 d4 d4 d4 d4
a* a*
d4 d4
phß ng kh¸ c h phß ng ng ñ phß ng ng hØ phß ng ng hØ phß ng ng hØ phß ng ng hØ phß ng kh¸ c h phß ng ng hØ phß ng ng hØ phß ng ng hØ phß ng ng hØ
s2 s2
A A
s2 s3 s2 s2 s3 s3 s2 s2 s3 s3 s2 s2 s3 s2 s2 s3 s3 s2 s2 s3
1 2 b 3 4 a 5 6 7 8 9 10 11 12
n2
n2
n2
n3
n2
d c* c b a* a
-Do quy mô công trình khá lớn nên thời gian thi công công trình kéo dài, do đó cần có
các phương án thi công dự phòng trong mùa mưa như: Tiêu nước bề mặt hoặc hạ mực
nước ngầm để công trình được hoàn thành đúng tiến độ thi công và đảm bảo chất
lượng cho công trình.
-Công trình được xây dựng tại TP Phan Rang, do đó nguồn điện chính được lấy từ
nguồn điện quốc gia và đảm bảo cung cấp điện liên tục cho công trình.
-Tuy nhiên, để tránh trường hợp công trình bị mất điện do nguồn điện quốc gia gặp sự
cố ta cần bố trí thêm một máy phát điện dự phòng.
-Nguồn nước cung cấp cho công trường được lấy từ nguồn nước thủy cục.
-Tuy nhiên để tránh sự cố cúp nước hoặc đường ống bị hư hỏng, ta cần bố trí thêm
máy bơm nước và két nước để dự trữ nước tại công trường.
-Việc cung ứng các loại vật liệu xây dựng như : cát, đá, ximăng, coffa, cốt thép … tại
tỉnh TP Phan Rang, thuận tiện , vấn đề ở chổ là phải tìm được cửa hàng đáng tin cậy
để có giá cả hợp lý.
-Các loại máy móc phục vụ cho công trình như: máy vận thăng, xe bơm bê tông, máy
đầm bê tông, máy cắt uốn thép… đảm bảo cung cấp đầy đủ cho công trường.
+ Máy trộn : Trộn vữa xây, tô, trát hoặc trộn bê tông.
Công trình được xây dựng trong khu dân cư nên cần bố trí mặt bằng một cách hợp lí.
-Diện tích kho bãi chứa vật liệu phải được cân đối theo nhu cầu vật tư trong từng giai
đoạn thi công công trình nhằm bảo đảm tiến độ thi công và tránh tình trạng vật tư bị hư
hỏng do bảo quản lâu.
- Công trình được xây dựng tại TP Phan Rang nên giao thông thuận tiện.
6.2.7. Tình hình về hệ thống an ninh, bảo vệ công trường, ô nhiễm môi trường,
bảo vệ môi trường:
-Toàn bộ chu vi xây dựng công trình phải có rào cản bảo vệ để đảm bảo an toàn
xâydựng.
Có hệ thống thu gom và xử lý nước thải, hóa chất…trước khi thải ra đường ống thoát
nước đô thị tránh làm ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến người dân sống xung quanh
khu vực thi công.
Nguồn vốn xây dựng cơ bản được phân bố theo đúng tiến độ thi công công trình nhằm
đảm bảo kịp thời cho việc chi trả vật tư, thiết bị máy móc và các chi phí khác.
Công trình có quy mô khá lớn nên cần lựa chọn các công ty xây dựng chuyên nghiệp
và có uy tín để đáp ứng được nhu cầu nhân công và các trang thiết bị thi công cho
công trình. Ngoài đội ngũ công nhân của đơn vị trúng thầu, còn một lực lượng công
nhân địa phương và của các tỉnh tham gia xây dựng. Tất cả công nhân làm việc trên
công trường đều có tay nghề, bậc thợ và đều được học về an toàn lao động.
Gạch:
+Sử dụng gạch tuynel có sẵn tại địa
phương
+ Trọng lượng: 9 kg
Máy uốn đai:
+ Model : GF20.
+ Khả năng uốn : Ф6 – Ф22.
+ Công suất động cơ : 2,2kw.
+ Điện áp sử dụng : 1pha-220V.
+ Tốc độ động cơ : 1440r/min.
+ Cơ cấu : Tự động bằng bảng điều
khiển.
+ Trong lượng : 150kg.
-Nhẹ, dễ lắp đặt -Cốp pha nhựa có trọng lượng -Cốp pha thép được
-Chịu lực tốt nhẹ an toàn trong sử dụng đánh giá rất cao về độ
chính xác
-Tái sử dụng được nhiều lần -Thi công lắp đặt và tháo dỡ cốp
pha nhanh -Có thể tái sử dụng
-Bề mặt phẳng, không cần tô
vữa sau khi đổ bê tông -Chi phí bảo trì, lưu kho sau khi được nhiều lần
sử dụng thấp -Thi công chất lượng bề
-Dễ cắt xẻ thành nhiều hình
dạng modun khác nhau -Cho chất lượng bề mặt bê tông mặt bê tông tốt
cao -Có khá nhiều kích
Ưu điểm
-Tái sử dụng được nhiều lần có thước phù hợp nhiều
thể sử dụng được trên 100 lần dạng công trình
-Bề mặt giảm chất lượng -Chi phí đầu tư ban đầu cao -Thép có trọng lượng
theo số lần sử dụng -Độ võng lớn và kém ổn định rất nặng nên vận chuyển
-Cần kho chứa để bảo quản nếu tái sử dụng lại nhiều lần rất khó khăn
-Thời tiết ẩm ướt độ bền sẽ -Chi phí để mua các thiết bị phụ -Cần có nhà kho cất giữ
Nhược
giảm nhiều. trợ khá cao -Dễ cong, vênh, bám
điểm
-Thi công dầm, tường phải tốn dính bê tông
nhiều gông, xương sắt hộp -Không an toàn trong sử
dụng nếu lắp đặt không
đúng cách hay không
chắc chắn
cao
TCVN 4453:1995 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối – Quy phạm thi
công và nghiệm thu.
TCVN 5574:2018 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế.
49200
4800 3000 4800 4800 4800 4800 4800 3000 4800 4800 4800
250x350 250x350 250x350 250x350 250x350 250x350 250x350 250x350 250x350 250x350 250x350 250x350
7000
7000
250x400 250x400 250x400 250x400 250x400 250x400 250x400 250x400 250x400 250x400 250x400 250x400
16500
16500
2500
2500
250x400 250x400 250x400 250x400 250x400 250x400 250x400 250x400 250x400 250x400 250x400 250x400
7000
7000
250x350 250x350 250x350 250x350 250x350 250x350 250x350 250x350 250x350 250x350 250x350 250x350
4800 3000 4800 4800 4800 4800 4800 3000 4800 4800 4800
49200
MAË
T BAÈ
NG BOÁTRÍ LÖÔÙ
I COÄ
T
- Khối lượng vận chuyển bê tông cột 1 tầng được tính theo công thức
V BTC = b x h x n
chiều Tổng
Tiết diện số lượng
STT cao m3
b h H n
A 0.25 0.35 3.3 12 3.47
B 0.25 0.4 3.3 12 3.96
C 0.25 0.4 3.3 12 3.96
D 0.25 0.35 3.3 12 3.47
TỔNG CỘNG 14.85
- Căn cứ vào tiến độ thi công và yêu cầu của chủ đầu tư ta đổ bê tông tương phẩm đổ
thủ công.
250
162
700
4
800
2650
2
6
800
6
6 0°
6 0°
188
7.2.6. Tính toán, kiểm tra khả năng chịu lực tấm ván khuôn
-Xét cột có kích thước lớn nhất 250×400, tính toán cho mặt cột lớn 400mm
Tấm ván phủ phim được cắt ra với kích thước 250×2440×18mm. Được cấu tạo nằm
đứng dọc theo chiều cao cột và dùng nẹp dọc theo chiều 2.44 m của tấm ván.
-Sơ đồ tính tấm ván khuôn:
250
50 50
250
2440
250
Tải trọng:
Áp lực ngang do hỗn hợp bê tông mới đổ gây ra:
- khi
- khi
Trong đó: H – Chiều cao của mỗi lớp đổ bê tông
R – Bán kính ảnh hưởng của đầm dùi (R=0.7m)
Từ đó ta có
-
-
Hoạt tải phát sinh do quá trình đổ bê tông và đầm bê tông
Bê tông được đổ trực tiếp từ các thùng có dung tích <0.2m3 nên:
-
-
Tổng tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên tấm ván khuôn
-
Tổng tải trọng tính toán tác dụng lên tấm ván khuôn
-
Tải trọng quy về tải phân bố đều trên chiều dài tính toán tấm ván khuôn
-
-
Đặc trưng hình học tấm ván khuôn
Ta có: (Thỏa)
Điều kiện ổn định:
Ta có:
(Thỏa)
Vậy khoảng cách bố trí sườn dọc L = 25cm đảm bảo khả năng chịu lực và sự làm
việc ổng định của tấm ván khuôn
7.2.7. Tính toán, kiểm tra khả năng chịu lực của sườn dọc
-
- Sơ đồ tính sườn dọc
- Nẹp đứng cột làm việc như 1 dầm liên tục đều nhịp chịu tải phân bố đều do tấm ván
khuôn thành dầm truyền về, có gối tựa là các gông cột. Chọn Lg = 80 cm
Lg Lg Lg
Ta có: (Thỏa)
Điều kiện ổn định:
Ta có:
(Thỏa)
Vậy khoảng cách bố trí gông ngang L g = 80cm đảm bảo khả năng chịu lực và sự làm
việc ổn định của sườn dọc
-Dùng thanh thép hộp, ở giữa kẹp ty ren M12, cấu tạo như sau:
-Sơ đồ tính: ta quy đổi từ tải tâp trung sang dạng phân bố đều xem gông cột làm việc
như 1 dầm đơn giản, chịu tải phân bố đều, gối tựa là 2 gông theo 2 cạnh còn lại. Nhịp
tính toán của gông là 800mm
Ln
Ln
- ĐK ổn định: f max ≤ [ f ]
Xét ĐK bền: Ϭ max ≤[Ϭ ] ([Ϭ ¿=2100 daN /cm2)
M max 3244 2
-Ta có: Ϭ max= = =776 daN /cm ¿ (thỏa)
W 4.18
-Xét ĐK ổn định:
tc 4 4
5 Pg ô ngc ộ t × bv 5 12.48 × 40
f max= × = × = 0,014cm
384 E×J 384 2.1 ×10 6 × 13.46
[ f ] = L = 40 =¿ 0,1cm
400 400
f max ≤ [ f ] (thỏa)
Vậy kích thước thép hộp (50×50×1.8)mm đã chọn đảm bảo đủ khả năng chịu
50 400 50
A
919
YI
N
1784
I
865
1731
60°
B K
1.732
IK = IB / Sin ∝ = 0 = 1.99 m
60
Ta sử dụng thêm kích U để tăng thêm cây chống cho phần còn hụt.
-Theo TCVN 1916-1996 đối với thanh ren có bước ren thô thì tiết diện của ren
M12 = 84.3 mm 2
300× 84.3
=2577.98 daN
9.81
N 811.2
N’ = = =405.6 daN < 2577.98 daN (thỏa)
2 2
Vậy ty ren M12 đã chọn đảm bảo đủ khả năng chịu lực.
250
162
700
800
2650
800
60
°
188
-Đối với cột biên, ở nơi không đủ diện tích chống xiên, ta phải dùng cáp neo ở phía
bên trong.
-Vị trí neo cáp, trùng vào vị trí chống, để không gây momen uốn cho cốp pha cột.
Chọn dây cáp lụa mạ kẽm 6×19 + FC Ø12: cấu tạo gồm 19 sợi thép cacbon có đường
kính đồng nhất.
Vậy cáp lụa mạ đã chọn đảm bảo đủ khả năng chịu lực.
-Đúng với thiết kế chi tiết thép của cấu kiện và quy định chung của hồ sơ thiết kế.
-Đọc kỹ bản vẽ chi tiết thép của cấu kiện trên mặt bằng, mặt cắt, bản vẽ kiến trúc…
-Triển khai bản vẽ chi tiết gia công thép và trình giám sát phê duyệt. Bảng gia công cốt
thép phải tuân thủ vị trí nối thép.
-Đối với cột, từ lưới trục đã triển khai trên sàn triển khai bật tiết diện chân cột, và
chỉnh sửa thép chờ đảm bảo lớp bảo vệ rồi mới tiến hành lắp dựng thép.
-Lớp bảo vệ phù hợp với quy định của thiết kế cho từng cấu kiện.
-Khung thép chính phải được định vị ổn định và đúng hình dạng cấu kiện.
-Thép đai thi công phải thẳng đều đúng khoảng cách bằng cách xác định đai đầu tiên
và sau đó dùng thước hoặc thanh cữ đo và đánh dấu bằng phấn lên thép chủ để công
nhân buộc đai. Thép đai phải sắp đặt điểm móc chéo trả xen kẻ nhau.
-Sự phù hợp các loại cốt thép: cắt, uốn, làm sạch bề mặt, hình dạng, kích thước các sản
phẩm sau khi gia công, nếu sai lệch phải nhỏ hơn hoặc bằng trị số cho phép.
-Kiểm tra sự phù hợp về việc thay đổi cốt thép so với thiết kế
-Kiểm tra về chủng loại, vị trí, kích thước và số lượng cốt thép đã lắp dựng so với thiết
kế. Sai lệch nhỏ hơn hoặc bằng sai số cho phép
-Sự phù hợp của thép chờ và chi tiết đặt sẵn so với thiết kế
-Chiều dày lớp bảo vệ cốt thép, các mối buộc, mối hàn.
-Tiến hành tại hiện trường và kiểm tra theo các yêu cầu trên để đánh giá chất lượng
công tác cốt thép so với thiết kế trước khi đổ bê tông
-Các bản vẽ thiết kế có ghi đầy đủ sự thay đổi về cốt thép trong qua trình thi công và
biên bản về quyết định thay đổi
-Các kết quả kiểm tra mẫu thử về chất lượng thép, mối hàn và chất lượng gia công cốt
thép
-Các biên bản thay đổi cốt thép trên công trường so với thiết kế
-Các biên bản nghiệm thu kỹ thuật trong quá trình thi công và lắp dựng cốt thép.
-Dụng cụ, máy móc, thiết bị: máy cắt ván khuôn, máy hàn, đinh, búa,…
-Ván khuôn cột được gia công sẵn các mặt có kích thước theo thiết kế.
-Sau đó dựng từng tấm ván đã gia công hệ xà gồ 50×50 lên, rồi dùng ty ren liên kết các
mặt lại theo đúng vị trí mặt cắt đã vạch dấu.
-Dùng dây dọi kiểm tra độ thẳng đứng của cột, xiết chặt cố định chống và cáp neo.
-Kiểm tra lại tim cột, cao độ, vị trí của ván khuôn có sai lệch với thiết kế không.
-Kiểm tra hình dạng, kích thước ván khuôn có phù hợp với kết cấu của thiết kế hay
không.
-Kiểm tra độ phẳng giữa các tấm ghép nối, mức độ gồ ghề không quá 3mm.
-Kiểm tra độ kín khít giữa các tấm ván khuôn, giữa ván khuôn và mặt nền.
-Kiểm tra chống dính ván khuôn và vệ sinh bên trong ván khuôn.
-Tất cả những khối lượng vật tư trên cần chuẩn bị đẩy đủ trước khi đổ bê tông, nếu
trong quá trình đổ bê tông mà thiếu vật liệu sẽ dẫn tới việc gián đoạn thi công, việc bổ
sung vật liệu sau đó là rất phức tạp.
-Với phương án đổ bê tông tại chỗ, bố trí vât tư trên công trường rất quan trọng, tính
toán vị trí tập kết vật tư sao cho khoảng cách vận chuyển đến máy trộn, máy tời hay
thăng tải là nhỏ nhất. tính toán khối luọng bê tông cột.
-Mua bê tông thương phẩm, đổ thủ công vận chuyển theo phương thẳng đứng vận
chuyển bằng vận thăng.
-Các phương tiện vận chuyển phải đảm bảo bê tông không bị phân tầng, kín khít để
đảm bảo không làm mất nước xi măng trong khi vận chuyển.Đường vận chuyển phải
bằng phẳng tiện lợi.
-Bê tông khi đổ ra khỏi xe trộn phải vận chuyển đến khu vực đổ và phải đổ ngay.
-Dùng máng để làm đường dẫn khi đổ bê tông vào cột, độ dốc nghiêng của máng cần
đảm bảo khi đổ bê tông không bị tắc .
khi đổ bê tông cột ván khuôn ở mặt thứ 3 ta chừa 1 mặt ở độ cao 1,2m khi đổ tới cửa
đổ (chiều cao rơi tự do của bê tông không quá 2m – chánh phân tầng) thì đóng cửa đổ
tiến hành đổ tiếp, thực hiện liên tục đến khi hoàn thành xong bê tông của 1 cột.
-Chọn phương án đầm dùi dùng đầm dùi bê tông chạy bằng diện (cột có chiều sâu
lớn).
-Đầm được đưa vào trong để đầm theo phương thẳng đứng, dùng đầm dùi để đầm,
chiều sâu mỗi lớp bê tông khi đầm dùi khoảng 75cm, thời gian đầm khoảng 20-40s.
-chú ý: trong quá trình đầm tránh làm sai lệch cốt thép.
-Bảo dưỡng bê tông là thực hiện việc cung cấp nước đầy đủ cho quá trình quá trình
đông kết và hoá cứng của bê tông.
- Ngay sau khi đổ 4 giờ nếu trời nắng ta phải tiến hành che phủ bề mặt để tránh hiên
tượng ‘trắng bề mặt’ bê tông rất ảnh hưởng đến cường độ.
- Trong 7 ngày đầu phải tưới nước thường xuyên để giữ ẩm, khoảng 3 giờ tưới 1 lần,
ban đêm ít nhất 2 lần, những ngày sau mỗi ngày tưới 3 lần.
- Tưới nước dùng cách phun (phun mưa nhân tạo), không được tưới trực tiếp lên bề
mặt bê tông. Nước dùng cho bảo dưỡng, phải thoả mãn các yêu cầu kỹ thuật như nước
dùng trộn bê tông.
- Nếu điều kiện thời tiết nóng, khô có thể dùng bao bố quấn xung quanh cột và phun
nước lên bao để giữ độ ẩm lâu hơn.
- Cốp pha đà giáo chỉ được tháo dỡ khi bê tông đạt cường độ cần thiết kế để kết cấu
chịu được trọng lượng bản thân và các tải trọng tác động khác trong giai đoạn thi công
sau. Khi tháo dỡ cốp pha, đà giáo, cần tránh không gây ứng suất đột ngột hoặc va
chạm mạnh làm hư hại đến kết cấu bê tông
- Các bộ phận coffa đà giáo không còn chịu lực sau khi bê tông đã đóng rắn (như cốp
pha thành bên của dầm, cột tường) có thể được tháo dỡ bê tông đạt cường độ trên
5daN/cm2
- Khi cạo gỉ bằng bàn chải sắt thủ công và kéo cốt thép trên bàn cát phải đeo găng
tay, kính phòng hộ và khẩu trang.
- Khi cạo gỉ bằng máy chạy điện phải có thiết bị che chắn các bộ phận chuyển động
như đai truyền, bàn chải...
- Cắt bằng máy:
+ Trước khi cắt phải kiểm tra lưỡi dao cắt có chính xác và chắc chắn không, phải tra
dầu mỡ đầy đủ, cho máy chạy không tải bình thường mới chính thức thao tác.
+ Khi cắt cần giữ chặt cốt thép, khi lưỡi dao cắt lùi ra mới đưa cốt thép vào, không
nên đưa thép vào khi lưỡi dao bắt đầu đẩy tới, vì như vậy, do thường đưa cốt thép
không kịp, cắt không đúng kích thước, ngoài ra có thể xảy ra hư hỏng máy và
gây tai nạn cho người.
+ Khi cắt cốt thép ngắn, không nên dùng tay trực tiếp đưa cốt thép vào mà phải kẹp
bằng kìm.
+ Không nên cắt những loại thép ngoài phạm vi quy định tính năng của máy.
+ Sau khi cắt xong không được dùng tay hoặc dùng miệng thổi vụn sắt ở thân máy
mà phải dùng bàn chải lông để chải.
- Lắp đặt cốt thép phải đúng trình tự thiết kế và trình tự theo sự hướng dẫn của kỹ
thuật.
- Những đầu dây thép buộc phải uốn vào trong kết cấu.
- Cấm đi lại trên khung, dàn thép đang lắp dựng.
- Trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động: Găng tay, quần áo, mũ, kính và giày bảo
hộ.
- Khi thi công lắp đặt ván khuôn phải thường xuyên kiểm tra dàn giáo, cầu công tác có
chắc chắn và ổn định không. Nếu thấy chúng bấp bênh, lỏng lẻo, lung lay thì phải
sửa chữa lại cẩn thận rồi mới cho công nhân lên làm việc giàn giáo cao phải làm hàng
rào tây vịn để công nhân khỏi té.
- Khi lắp ván khuôn phải trang bị dây treo an toàn cho người thợ.
- Lắp dựng cốt thép phải đúng trình tự thiết kế theo hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật.
- Những đầu dây thép phải uốn vào trong kết cấu.
- Cấm đi lại trên khung, dàn thép đang lắp dựng.
- Trang bị đầy đủ trang bị bảo hộ lao động: găn tay, quần áo, giầy bảo hộ.
- Việc tháo dỡ ván khuôn chỉ được tiến hành sau một thời gian dưỡng hộ, bê tông đảm
bảo đủ cường độ để chịu trọng lượng bản thân và các tải trọng tĩnh gây ra.
- Trong quá trình tháo dỡ ván khuôn phải có biện pháp đề phòng các ván khuôn nặng
rơi từ trên cao xuống gây tai nạn. Công nhân dỡ ván khuôn trên cao phải đứng trên dàn
giáo cóa lan can bảo vệ, dây an toàn, các dụng cụ cần thiết khi tháo dỡ, ván khuôn phải
được xếp gọn gàng.
- Khi tháo dỡ thì cấm người không phận sự đi lại ở phía dưới, các tấm ván khuôn sau
khi tháo dỡ phải chuyển ngay xuống đất.
- Trước khi đổ bê tông, cán bộ kỹ thuật phải nghiệm thu tình trạng ván khuôn, cốt
thép, cột chống đỡ và sàn thao tác để đề phòng sự cố gãy hoặc đổ hệ ván khuôn.
- Máy bơm bê tông phải được cố định vững bằng các chân chống. Chỉ người lái mới có
quyền điều khiển tay chỉnh bơm.
- TCVN 4453:1995: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối – Quy phạm thi
công và nghiệm thu
- TCVN 9398:2012: Công tác trắc địa trong công trình xây dựng – Yêu cầu chung
- Biện pháp đổ bê tông: dùng bê tông thương phẩm, đổ bê tông trực tiếp từ vòi bơm,
dùng đầm dùi.
200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400
250x650
250x650
250x650
250x650
250x650
250x650
250x650
250x650
250x650
250x650
250x650
250x650
4800
4800
7000
7000
200x400
200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400
200x200
200x200
200x200
200x200
200x200
200x200
200x200
2200
2200
250x400
250x400
250x400
250x400
250x400
250x400
250x400
250x400
250x400
250x400
250x400
250x400
16500
16500
2500
2500
2500
2500
200x200
200x200
200x200
200x200
200x200
200x200
200x200
2200
2200
200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400
7000
7000
250x650
250x650
250x650
250x650
250x650
250x650
250x650
250x650
250x650
250x650
250x650
250x650
4800
4800
200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400
4800 3000 4800 4800 4800 4800 4800 3000 4800 4800 4800
49200
chiều số
Tiết diện Tổng
STT cao lượng
m3
b h L n
A 0.2 0.4 46.45 1 3.72
B 0.2 0.4 46.45 1 3.72
C 0.2 0.4 46.45 1 3.72
D 0.2 0.4 46.45 1 3.72
A* 0.2 0.4 37.35 1 2.99
C* 0.2 0.4 46.45 1 3.72
TỔNG CỘNG 21.57
Trục 1=>12(A-B) 0.25 0.65 6.45 12 12.56
Trục 1(B-C) 0.25 0.4 2.3 12 2.76
Trục 1=>(C-D) 0.25 0.65 6.45 12 12.56
Nhịp (A*B) (C*C) 0.2 0.2 2 15 1.20
TỔNG CỘNG: 50.68
Số số lượng
STT Tiết diện
lượng n m3 Hs Tổng
Tên ô m3
B L L n
sàn
1 4.55 4.6 20.93 15 0.11 34.53
2 2.3 4.55 10.465 9 0.11 10.36
3 2.3 2.75 6.325 2 0.11 1.39
4 4.55 6.8 30.94 2 0.11 6.80
5 2.75 4.6 12.65 5 0.11 6.95
6 1.75 2 3.5 15 0.11 5.77
7 2 2.57 5.14 14 0.11 7.91
8 2 2.75 5.5 2 0.11 1.21
9 2 2.75 5.5 2 0.11 1.21
10 3.8 4.55 17.29 1 0.11 1.90
TỔNG CỘNG 78.06
8.3.2. Cấu tạo ván khuôn thành dầm biên, tiết diện 250x650mm
- Cấu tạo ván khuôn thành dầm: dùng ván gỗ phủ phim; hệ sườn ngang là thép hộp
50x50x1.8 bố trí khoảng cách , sườn dọc sử dụng thép hộp 50x100x18 bố
trí khoảng cách , chống sử dụng chống giáo nêm, và một số phụ kiện liên
kết khác.
13 GHI CHUÙ
:
50 50
21 250 21
+14.150 1.VAÙ
N KHUOÂ N ÑAÙY
2.VAÙ
N KHUOÂ N THAØNH
4 3.VAÙN KHUOÂN SAØN
3 4.SÖÔØN NGANG, ÑÔÕSAØ N
2 5 5.SÖÔØN DOÏC , ÑÔÕSAØ
N
6 6.NEÏP ÑÖÙ
NG
12 1 7.CHOÁNG CHEÙ O
7 8.NEÏP CHAËN CHOÁ NG CHEÙ
O
8 9.SÖÔØN NGANG ÑÔÕDAÀ M
10.CAÂY CHOÁNG
11
250 9 11.NEÏP DOÏC ÑÔÕVAÙN DAÀ
M
550
12.NEÏP NGANG ÑÔÕVAÙ N THAØ
NH DAÀ
M
13.THEÙP CHÔØCOÄT
10
VAÙ
N GOÃPHUÛPHIM SÖÔØ
N NGANG
325
650
325
Tải trọng:
Áp lực ngang do hỗn hợp bê tông mới đổ gây ra:
- khi
- khi
Trong đó: H – Chiều cao của mỗi lớp đổ bê tông (H = Hd =0.65m)
R – Bán kính ảnh hưởng của đầm dùi (R = 0.7m)
Từ đó ta có
-
-
Hoạt tải phát sinh do quá trình đổ bê tông và đầm bê tông
Bê tông được bơm trực tiếp từ vòi bơm, dùng đầm dùi nên:
-
-
Tổng tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên tấm ván khuôn
-
Tổng tải trọng tính toán tác dụng lên tấm ván khuôn
-
Tải trọng quy về tải phân bố đều trên chiều dài tính toán tấm ván khuôn
-
-
Đặc trưng hình học tấm ván khuôn
-
-Sơ đồ tínhván khuôn thành dầm
-Mỗi tấm ván khuôn đều được đỡ bởi 3 nẹp dọc dầm, nên xem sơ đồ làm việc của tấm
ván khuôn như 1 dầm liên tục 2 nhịp, gối tựa là các nẹp dọc dầm, chịu tải xem như
phân bố đều. Gọi Ln là khoảng cách giữa các nẹp dọc dầm, chọn Ln = 32.5 cm
VAÙ
N GOÃPHUÛPHIM SÖÔØ
N NGANG
325
650
325
q
Ln Ln
Mmax
Ta có: (Thỏa)
GVHD: NGUYỄN HỮU NGHĨA SVTH: LƯƠNG TẤN VŨ
GVHD: PHẠM VĂN ĐOAN Trang: 204 MSSV: 2121201107
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2021-2024
ĐỀ TÀI: NHÀ NGHỈ TỔNG CỤC DU LỊCH PHANG RANG NINH THUẬN
Ta có:
(Thỏa)
Vậy khoảng cách bố trí sườn ngang Ln = 32.5 cm đảm bảo khả năng chịu lực và sự
làm việc ổng định của tấm ván khuôn.
8.3.5. Tính toán, kiểm tra khả năng chịu lực sườn ngang
-
Đặc trưng hình học của sườn ngang:
-Sườn ngang dầm làm việc như 1 dầm liên tục đều nhịp chịu tải phân bố đều do tấm
ván khuôn thành dầm truyền về, có gối tựa là các sườn dọc. Chọn Lsd = 100 cm
325
650
325
Lsd Lsd Lsd
Ta có: (Thỏa)
Điều kiện ổn định:
Ta có:
(Thỏa)
Vậy khoảng cách bố trí sườn dọc đảm bảo khả năng chịu lực và sự làm
việc ổn định của sườn ngang
8.3.6. Tính toán, kiểm tra khả năng chịu lực của sườn dọc
-Sườn đứng làm việc như 1 dầm đơn giản, chịu tải tập trung do nẹp dọc truyền về, có
sơ đồ như sau:
SÖÔØ
N DOÏC DAÀ
M
VAÙ
N PHUÛPHIM
SÖÔØ
N NGANG DAÀ
M
CHOÁ
NG XIEÂ
N
L=Hd=650
CON BOÏ
L=Hd=650
Ta có: (Thỏa)
Ta có:
(Thỏa)
Vậy kích thước thép hộp 50x100x18mm đã chọn để làm sườn dọc là phù hợp
N1A SÖÔØ
N DOÏC DAÀ
M
A VAÙ
N PHUÛPHIM
NA
SÖÔØ
N NGANG DAÀ
M
N2A
CON BOÏ
60
°
K I
SÖÔØ
N DOÏC VAÙ
N GOÃPHUÛPHIM SÖÔØ
N NGANG
325
650
325
hh AI 0.7
l cc = AK = 0
=¿ 0
=¿ 0.8m
sin 60 sin 60
Vậy phương pháp chống đã chọn đảm bảo đủ khả năng chịu lực và làm việc ổn định
cho cấu kiện.
8.4.1. Cấu tạo ván khuôn đáy dầm , tiết diện 250x650mm
- Cấu tạo ván khuôn đáy dầm: dùng ván gỗ phủ phim; hệ sườn dọc là thép hộp
50x50x1.8 bố trí khoảng cách , sườn ngang sử dụng thép hộp
50x100x1.8 bố trí khoảng cách , sử dụng cây chống giáo nêm, và một
số phụ kiện liên kết khác.
650
VAÙ
N ÑAÙ
Y
250
SÖÔØ
N DOÏC
THEÙ
P HOÄ
P 50x50x1.8
THEÙ
P HOÄ
P 50x100x1.8
600
8.4.3. Tính toán, kiểm tra khả năng chịu lực của tấm ván đáy
- Tấm ván phủ phim được cắt ra với kích thước 250×2440×21mm. Được cấu tạo nằm
dọc theo chiều dài dầm và dùng 2 sườn dọc theo chiều 2.44 m của tấm ván.
250
250
Tải trọng:
Tĩnh tải:
TLBT ván khuôn:
-
TLBT bê tông đè lên ván khuôn:
-
Hoạt tải:
Do người và dụng cụ:
-
Do đổ bê tông trực tiếp từ vòi bơm gây ra:
-
Tổng tại trọng tác dụng lên tấm ván khuôn đáy dầm:
-
-
Tải trọng quy về tải phân bố đều trên chiều dài tính toán tấm ván khuôn
-
-
Đặc trưng hình học tấm ván khuôn
Ta có: (Thỏa)
Điều kiện ổn định:
Ta có:
(Thỏa)
Vậy khoảng cách bố trí sườn dọc L = 25cm đảm bảo khả năng chịu lực và sự làm
việc ổng định của tấm ván khuôn.
8.4.4. Tính toán, kiểm tra khả năng chịu lực của sườn dọc
-
Đặc trưng hình học của sườn dọc
50
250
150
50
Lsn Lsn Lsn
Ta có: (Thỏa)
Ta có:
(Thỏa)
Vậy khoảng cách bố trí sườn ngang Lg = 100cm đảm bảo khả năng chịu lực và sự làm
việc ổn định của sườn dọc.
8.4.5. Tính toán, kiểm tra khả năng chịu lực của sườn ngang
VAÙ
N ÑAÙ
Y
250
SÖÔØ
N DOÏC
THEÙ
P HOÄ
P 50x50x1.8
THEÙ
P HOÄ
P 50x100x1.8
600
-
Momen nguy hiểm nhất:
Ta có: (Thỏa)
Điều kiện ổn định:
Ta có:
(Thỏa)
Vậy kích thước thép hộp 50x100x18 mm đã chọn để làm sườn ngang là phù hợp
8.4.6. Tính toán, kiểm tra khả năng chịu lực cây chống.
250
50
100 21
600
Tra thông số khả năng chịu lực của cây chống được cung cấp từ nhà sản xuất, ta có
Chọ n câ y chố ng đà giá o nêm,
Ván khuôn sàn sử dụng ván phủ film, kích thước 1220x2440x21mm, tấm ván khuôn
được đỡ bởi các sườn ngang thép hộp 50x50x2mm chạy dọc theo chiều dài tấm
ván.
Cấu tạo ván sàn:
VAÙ
N PHUÛPHIM SÖÔØ
N DOÏC
SÖÔØ
N NGANG
610 610 610
1000 1000
Tải trọng:
Tĩnh tải:
Trọng lượng bản thân ván khuôn:
-
Trọng lượng bản thân bê tông cốt thép đè lên ván khuôn:
-
Hoạt tải:
Do người và dụng cụ:
-
Do đổ bê tông trực tiếp từ vòi bơm gây ra:
-
Tổng tại trọng tác dụng lên tấm ván khuôn đáy dầm:
-
Ta có:
L 61
[ f ]= = =0.15 cm
400 400
(Thỏa)
Vậy khoảng cách bố trí sườn ngang Ln= 61 cm đảm bảo khả năng chịu lực và sự làm
việc ổng định của tấm ván khuôn sàn.
8.5.2. Tính toán, kiểm tra khả năng chịu lực của sườn ngang
- Sườn ngang sử dụng thép hộp 50x50x2 bố trí khoảng cách Ln=61cm và được đỡ bởi
hệ sườn dọc thép hộp 50x100x2 bố trí khoảng cách L = 100cm.
- Tải trọng tác dụng lên sườn ngang, bỏ qua tải bản thân sườn ngang:
tt tt
q s ườ n ngang =q o VK s à n × Lsn=1465 ×0.61=893 daN/m = 8.93 daN/cm
tc tc
q s ườ n ngang =q o VK s à n × Lsn=1156× 0.61=705.16 daN/m = 7.05 daN/cm
46
2 2 2 2
B H −bh 5 ×5 −4.6 × 4.6 3
-W= = =4.61cm
6 6
3 3 3 3
B H −bh 5 ×5 −4.6 × 4.6 4
-J= = =14.77 cm
12 12
Sườn ngang làm việc như 1 dầm liên tục đều nhịp chịu tải phân bố đều do tấm ván
khuôn sàn truyền về, có gối tựa là các sườn dọc. Chọn Lsd = 100 cm, chọn theo lưới
chống giáo nêm.
SÖÔØ
N NGANG
950 950
Lsd Lsd
1000 1000
- ĐK ổn định: f max ≤ [ f ]
Xét ĐK bền: Ϭ max ≤[Ϭ ] ([Ϭ ¿=2100 daN /cm2)
Xét ĐK ổn định:
tc 4 4
1 qnẹp × L sd 1 7.05 ×100
f max= × = × = 0.17 cm
128 E×J 128 2.1×10 6 × 14.77
[ f ] = L = 100 =¿ 0.25 cm
400 400
f max ≤ [ f ] (thỏa)
Vậy khoảng cách sườn dọc Lsd = 100 cm và kích thước thép hộp làm nẹp ngang
(50×50×2)mm đảm bảo đủ khả năng chịu lực.
8.5.3. Tính toán, kiểm tra khả năng chịu lực của sườn dọc
Sườn dọc sử dụng thép hộp 50x100x2. Khoảng cách bố trí sườn dọc Ld=100cm. Sườn
dọc làm việc như 1 dầm liên tục, đều nhịp gối lên các ccaay chống, khoảng cách cây
chống L=60cm, sườn dọc chịu tải tập trung do sườn ngang truyền về.
-Tải trọng tập trung do sườn ngang tác dụng lên sườn dọc:
50
2 2 2 2
B H −bh 5 ×10 −4.6 × 9.6 3
-W= = =12.68 cm
6 6
GVHD: NGUYỄN HỮU NGHĨA SVTH: LƯƠNG TẤN VŨ
GVHD: PHẠM VĂN ĐOAN Trang: 221 MSSV: 2121201107
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2021-2024
ĐỀ TÀI: NHÀ NGHỈ TỔNG CỤC DU LỊCH PHANG RANG NINH THUẬN
3 3 3 3
B H −bh 5 ×10 −4.6 × 9.6 4
-J= = =77.52 cm
12 12
-Sườn dọc làm việc như 1 dầm liên tục đều nhịp, chịu tải tập trung do sườn ngang
truyền về, có gối tựa là các cây chống. Chọn Lcc = 100 cm, Lsn = 61 cm. Để đơn giản
trong tính toán, ta xem như chống đứng chống vào vị trí sườn ngang gác lên sườn dọc
(dù trong thực tế có khi vẫn lệch nhau nhưng không đáng kể), khi đó vị trí giao nhau
sẽ không gây momen, và sườn dọc chỉ chịu tải tập trung giữa nhịp.
VAÙ
N PHUÛPHIM SÖÔØ
N DOÏC
SÖÔØ
N NGANG
610 610 610
1000 1000
1000 1000
Để sườn dọc làm việc ổn định thì phải thỏa 2 điều kiện sau
1000 1000
1000 1000
Ta có: (Thỏa)
Điều kiện ổn định:
Ta có:
(Thỏa)
Vậy khoảng cách cây chống Lcc = 100 cm và kích thước thép hộp làm sườn dọc
(50×100×2)mm đảm bảo đủ khả năng chịu lực.
SÖÔØ
N DOÏC SÖÔØ
N NGANG
+14.150
1000 1000
-Tải trọng tác dụng lên chân giàn giáo là 2 tải tập trụng do sườn dọc truyền về 2 đầu
giàn.
P P
1000
g1 = 7,5 daN
- Trọng lượng bản thân sườn ngang trên cây chống. (18.06 kg/6m)
- Trọng lượng bản thân sườn dọc trên cây chống. (25.14 kg/6m)
- Tải trọng tác dụng lên cây chống do sườn ngang truyền về , dạng tải tập trung
tt tt
Pcc = Q ×l sd × Lcc = 1200.9 ×1 ×1 = 1200.9 (daN)
Pmax = Pttcc x n + g
= 1200.9 x 1.3 + 7.2 = 1568.37 daN
[P] : khả năng chịu lực dọc trục của cây chống.
- Kiểm tra cây chống.
Sử dụng bê tông thương phẩm từ các xưởng chế biến đưa tới công trình
Vữa bê tông phải đựơc trộn thật điều, đảm bảo đồng chất về thành phần
Phải đảm bảo thời gian chế trộn, vận chuyển và đúc bê tông theo giới hạn qui định,
thời gian các quá trình đó mà kéo dài thì phẩm chất của vữa bê tông bị giảm và đi đến
không dùng đựợc nữa
Vữa bê tông cần phải đáp ứng một số yêu cầu của thi công nhưng phải có một độ lưu
động nào đó, để có thể rút nhanh ra khỏi cối trộn, khỏi xe vận chuyển, để có thể đổ
vào khuôn đúc nhanh, chặt, lấp kín mọi khe hở giữa những thanh cốt thép dày
- Sử dụng phương tiện vận chuyển hợp lý, tránh để hổn hợp bê tông bị phân tầng, bị
chảy nứơc xi măng hay bị mất nước do nắng
- Sử dụng thiết bị nhân lực và phương tiện vận chuyển cần bố trí phù hợp với khối
lượng tốc độ trộn và đỗ đầm bê tông.
- Khi dung fthùng treo vận chuyển thì hổn hợp đỗ bê tông vào thùng không vựơc quá
(65 90)% dung tích thùng
- Nếu vận chuyển bằng thiết bị chuyên dùng vừa đi vừa trộn thì công nghệ vận chuyển
được xác định theo thông số kỹ thuật của thiết bị sử dụng
- Khi vận chuyển vữa bê tông bằng máy bơm thì cần bảo đảm các yêu cầu sau:
- Độ lớn cốt liệu bị hạn chế, đường kính cảu sỏi đá không vượt quá 1/3 đường kính
ống dẫn
- Độ sụt của vữa bê tông phải ở trong giới hạn qui định là: (4 10)cm .
- Máy không được ngừng hoạt động quá lâu ½ giờ, nếu ngừng quá lâu thì cứ 10 phút
cho máy bơm chạy vài đợt bơm để khỏi tắt ống. Nếu phải ngừng hoạt động trên 2 giờ
thì phải thông sạch ống bằng nước
Cũng như công tác ván khuôn, cốt thép thì công tác đổ bê tông cũng giữ vai trò quan
trọng trong thi công. Bê tông sử dụng phải tuạn thủ theo TCVN.
Cấp phối bê tông sử dụng cho công trình sẽ được lập và nộp trình ban quản lý thiết kế
phê duyệt. Quy trình đổ bê tông cho từng loại cấu kiện phải được giám sát chặt chẽ
đảm bảo đạt chất lượng đổ bê tông cao nhất. Các dụng cụ để che nắng, để tránh mất
nước nhanh, che mưa, đầm bê tông phải luôn dự phòng sẵn. Bê tông phải đảm bảo
không bị rỗ, không bị phân tầng khi đầm bê tông.
- Tập hợp các số liệu, hồ sơ, lý lịch của cốt liệu sử dụng cho bê tông (cát, đá, xi măng,
thép) khi các số liệu đó được tập hợp đầy đủ, đúng yêu cầu thiết kế thí mới được sử
dụng, thiết kế cấp phối bê tông theo yêu cầu của kết cấu công trình. Sau khi có thiết kế
cấp phối sẽ lấy mẫu thí nghiệm hình lập phương 15 x 15 x 15 bảo dưỡng mẫu theo quy
trình kỹ thuật sau đó tiến hành ép mẫu để kiểm tra cường độ bê tông
- Cốt thép, coffa phải được nghiệm thu trước khi đổ bê tông, xét đến tất cả các lực tác
dụng (do máy móc phục vụ cho việc đổ bê tông gây ra như đầm dùi, ống bơm…) khi
đổ bê tông vào thép và coffa phải đảm bảo không làm sai lệch vị trí thép hay gây nở
cho coffa làm cho cấu kiện bị biến dạng, sai lệch so với thiết kế đề ra. Trước khi đổ
- Vạch cốt cao độ, cốt nền của khối đổ theo yêu cầu thiết kế. Chuẩn bị mặt bằng tạo
khoảng không thao tác, đường vận chuyển từ nơi trộn đến nơi đổ sao cho thuận lợi
nhất, bê tông được vận chuyển tới là đổ liên tục không được gián đoạn nếu không sẽ
ảnh hưởng đến cường độ cũng như độ liên kết của bê tông với kết cấu thép.
- Chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị đổ bê tông như đầm bê tông, xẻng để xúc, xô để
đựng…nếu cao phải chuẩn bị giàn dáo như khi đổ cột… trường hợp đổ vào ban đêm
phải chuẩn bị hệ thống chiếu sáng phục vụ cho công tác đổ bê tông.
Bố trí lực lượng nhân công, giám sát kỹ thuật đủ theo yêu cầu công việc.
- Bộ phận hướng dẫn chỉ đạo: Gồm cán bộ kỹ thuật, đội trưởng đội thi công. Bộ phận
chỉ huy này phải có mặt túc trực khi đổ bê tông, kịp thời phát hiện và xử lý mọi tình
huống xảy ra trên công trường.
- Nhóm kiểm tra: Kiểm tra lại coffa, cốt thép, kẽm buộc… trước và trong khi đổ.
- Nhóm vận chuyển, đổ bê tông: bê tông được chuyển tới vị trí đổ bằng bơm bê tông
hoặc bằng xe cút kít vận chuyển đến.
- Nhóm hoàn thiện bề mặt bê tông: Đảm bảo sau khi đổ bề mặt bê tông đúng cao độ
thiết kế nhẵn phẳng hoặc tạo độ dốc cho bê tông. Trong quá tŕnh đổ bê tông chú ý phải
đầm dùi thật kỹ để cho bê tông phân bố đều trong kết cấu ( sử dụng đầm dùi máy).
- Việc đổ bê tông, hoàn thiện bề mặt bê tông sẽ phải thực hiện theo đúng yêu cầu kỹ
thuật đưới sự chỉ đạo của bộ phận hướng dẫn.
- Khi thi công bê tông nếu phải đổ làm nhiều đợt, mạch ngừng giữa các đợt phải xác
định trước. Vị trí đặt mạch ngừng sao cho nội lực ở vị trí đó tương đối nhỏ và phải
vuông góc với phương truyền lực nén của kết cấu: Đối với cột thì mạch ngừng đặt tại
vị trí tiếp giáp giữa đầu cột với mặt dưới của dầm, đối với sàn nấm thì đặt tại chân mũ
cột, đối với dầm xiên mạch ngừng đặt tại chân dầm xiên, đối với dầm, sàn mạch ngừng
đặt ngay dưới chân bản sàn, sàn không sườn thì mạch ngừng đặt ở bất kỳ vị trí nào
+ Xe bêtông thương phẩm lùi vào và trút bêtông vào xe bơm đã chọn, xe bơm bê tông
bắt đầu bơm.
+ Người điều khiển giữ vòi bơm đứng trên sàn tầng 5 vừa quan sát vừa điều khiển vị
trí đặt vòi sao cho hợp với công nhân thao tác bêtông theo hướng đổ thiết kế, tránh dồn
BT một chỗ quá nhiều.
+ Đổ bêtông theo phương pháp đổ từ xa về gần so với vị trí xe bơm. Trước tiên đổ bê
tông vào dầm ( đổ làm 2 lớp theo hình thức bậc thang, đổ tới đâu đầm tới đó, trên một
lớp đổ xong một đoạn phải quay lại đổ tiếp lớp trên để tránh cho bê tông tạo thành vệt
phân cách làm giảm tính đồng nhất của bê tông ). Hướng đổ bê tông dầm theo hướng
đổ bê tông sàn.
+ Đổ được một đoạn thì tiến hành đầm, đầm bê tông dầm bằng đầm dùi và sàn bằng
đầm bàn. Cách đầm đầm dùi đã trình bày ở các phần trước còn đầm bàn thì tiến hành
như sau:
Kéo đầm từ từ và đảm bảo vị trí sau gối lên vị trí trước từ 5-10cm.
Đầm bao giờ thấy vữa bêtông không sụt lún rõ rệt và trên mặt nổi nước xi măng thì
thôi tránh đầm một chỗ lâu quá bêtông sẽ bị phân tầng. Thường thì khoảng 30-50s.
+ Sau khi đổ xong một xe thì lùi xe khác vào đổ tiếp. Bố trí xe vào đổ và xe đổ xong đi
ra không bị vướng mắc và đảm bảo thời gian nhanh nhất.
- Công tác thi công bêtông cứ tuần tự như vậy nhưng vẫn phải đảm bảo các điều kiện
sau:
- Trong khi thi công mà gặp mưa vẫn phải thi công cho đến mạch ngừng thi công.
Điều này thường gặp nhất là thi công trong mùa mưa. Nếu thi công trong mùa mưa cần
phải có các biện pháp phòng ngừa như thoát nước cho bê tông đã đổ, che chắn cho
bêtông đang đổ và các bãi chứa vật liệu.
+ Nếu đến giờ nghỉ mà chưa đổ tới mạch ngừng thi công thì vẫn phải đổ bê tông cho
đến mạch ngừng mới được nghỉ. Tuy nhiên do công suất máy bơm rất lớn nên có thể
không cần bố trí mạch ngừng (đổ BT liên tục).
+ Mạch ngừng (nếu cần thiết) cần đặt thẳng đứng và nên chuẩn bị các thanh ván gỗ để
chắn mạch ngừng; vị trí mạch ngừng nằm vào đoạn1/4 nhịp sàn.
+ Khi đổ bê tông ở mạch ngừng thì phải làm sạch bề mặt bê tông cũ, tưới vào đó nước
hồ xi măng rồi mới tiếp tục đổ bê tông mới vào.
Sau khi thi công xong cần phải rửa ngay các trang thiết bị thi công để dùng cho các lần
sau tránh để vữa bêtông bám vào làm hỏng.
+Chú ý: Để thi công cột thuận tiện khi đổ BT sàn ta cắm các thép ‘biện pháp’ tại
những vị trí để chống chỉnh cột. Nhằm mục đích tạo những điểm tựa cho công tác thi
công lắp dựng ván khuôn cột. Các đoạn thép này (> φ 16 ) uốn thành hình chữ “U” và
cắm vào bằng chiều dày của sàn.
-Bê tông sau khi đổ từ 10 12h được bảo dưỡng theo tiêu chuẩn Việt Nam 4453-95.
Cần chú ý tránh không cho bê tông không bị va chạm trong thời kỳ đông cứng. Bê
tông được tưới nước thường xuyên để giữ độ ẩm yêu cầu. Thời gian bảo dưỡng bê
tông theo bảng 24 TCVN 4453-95. Việc theo dõi bảo dưỡng bê tông được các kỹ sư
thi công ghi lại trong nhật ký thi công.
- Bê tông phải được bảo dưỡng trong điều kiện và độ ẩm thích hợp.
- Bê tông mới đổ xong phải được che chắn để không bị ảnh hưởng của nắng mưa. Thời
gian bắt đầu tiến hành bảo dưỡng:
+ Tưới nước: bê tông phải được giữ ẩm ít nhất là 7 ngày đêm. Hai ngày đầu để giữ độ
ẩm cho bê tông cứ hai giờ tưới nước một lần, lần đầu tưới nước sau khi đổ bê tông 4 á
7 giờ, những ngày sau 3 á 10 giờ tưới nước một lần tuỳ thuộc vào nhiệt độ môi trường
(nhiệt độ càng cao thì tưới nước càng nhiều và ngược lại)
- Việc đi lại trên bê tông chỉ cho phép khi bê tông đạt 24 (Kg/cm 2) (mùa hè từ 1 đến 2
ngày, mùa đông khoảng ba ngày)
Khi thi công bê tông cốt thép toàn khối, sau khi đã tháo dỡ ván khuôn thì thường xảy
ra những khuyến tật sau
a. Hiện tượng rỗ bê tông
Các hiện tượng rỗ
+ Rỗ mặt: rỗ ngoài lớp bảo vệ cốt thép
+ Rỗ sâu: rỗ qua lớp cốt thép chịu lực
+ Rỗ thấu suốt: rỗ xuyên qua kết cấu
b. Nguyên nhân
Do ván khuôn ghép không khít làm rò rỉ nước xi măng. Do vữa bê tông bị phân tầng
khi đổ hoặc khi vận chuyển. Do đầm không kỹ hoặc do độ dày của lớp bê tông đổ quá
lớn vượt quá ảnh hưởng của đầm. Do khoảng cách giữa các cốt thép nhỏ nên vữa
không lọt qua.
c. Biện pháp sửa chữa
+ Đối với rỗ mặt: Dùng bàn chải sắt tẩy sạch các viên đá nằm trong vùng rỗ, sau đó
dùng vữa bê tông sỏi nhỏ mác cao hơn mác thiết kế trát lại xoa phẳng.
- Nguyên nhân. Do không bảo dưỡng hoặc bảo dưỡng ít nước nên xi măng bị mất
nước.
- Sửa chữa. Đắp bao tải cát hoặc mùn cưa, tưới nước thường xuyên từ 5 đến 7 ngày.
-Khi tháo ván khuôn, trên bề mặt bê tông có những vết nứt nhỏ phát triển không theo
hướng nào như vết chân chim.
- Nguyên nhân. Do không che mặt bê tông mới đổ nên khi trời nắng to nước bốc hơi
quá nhanh, bê tông co ngót làm nứt.
- Biện pháp sửa chữa. Dùng nước xi măng quét và trát lại sau đó phủ bao tải tưới nước
bảo dưỡng. Cói thể dùng keo SIKA, SELL .. bằng cách vệ sinh sạch sẽ rồi bơm keo
vào.
- Chỉ được tháo dỡ ván khuôn sau khi bê tông đã đạt cường độ qui định theo hướng
dẫn của cán bộ kỹ thuật thi công.
- Khi tháo dỡ ván khuôn phải tháo theo trình tự hợp lý phải có biện pháp đề phăng ván
khuôn rơi, hoặc kết cấu công trình bị sập đổ bất ngờ. Nơi tháo ván khuôn phải có rào
ngăn và biển báo.
- Trước khi tháo ván khuôn phải thu gọn hết các vật liệu thừa và các thiết bị đất trên
các bộ phận công trình sắp tháo ván khuôn.
- Khi tháo ván khuôn phải thường xuyên quan sát tình trạng các bộ phận kết cấu, nếu
có hiện tượng biến dạng phải ngừng tháo và báo cáo cho cán bộ kỹ thuật thi công biết.
- Dụng cụ để trộn và vận chuyển bêtông phải đầy đủ, không hư hỏng, hàng ngày trước
khi làm việc phải kiểm tra cẩn thận dụng cụ và dây an toàn.
- Dụng cụ làm bêtông và những trang bị khác không được vứt từ trên cao, phải chuyền
theo dây chuyền hoặc chuyền từ tay mang xuống. Những viên đá to không dùng được
phải để gọn lại hoặc mang xuống ngay, không được ném xuống.
- Sau khi đổ bê tông xong phải thu xếp dụng cụ gọn gàng và rữa sạch sẽ, không được
vứt bừa bãi hoặc để bê tông khô cứng trong các dụng cụ ấy.
- Bao xi măng không được chồng cao quá 2m, không được dựa vào tường, phải để
cách tường từ 0,6m đến 1m để làm đường đi lại.
- Xẻng phải để nằm sấp hoặc dựng đứng (không để nằm ngửa), cuốc bàn, cuốc chim,
cào phải để lưỡi hoặc mũi nhọn cắm xuống đất.
8.13. An toàn khi vận chuyển các loại máy móc thiết bị thi công
- Máy trộn bê tông phải bố trí gần nơi đổ bê tông, gần bãi cát đá và nơi lấy nước.
-Khi bố trí máy trộn bê tông cạnh bờ hố móng phải chú ý dùng gỗ rãi đều kê ở dưới
đất để phân bố đều lực.
- Máy trộn bê tông sau khi đã lắp đặt vài vị trí cần kiểm tra xem máy đặt có vững chắc
không, các bộ phận hãm, ly hợp hoạt động có tốt không, các bộ phận truyền động như
- Khi làm việc chung quanh máy trộn bê tông phải ăn mặc gọn gàng; phụ nữ phải đội
nón, không để tóc dài lòng thòng, dễ quấn vào máy nguy hiểm. Tuyệt đối không được
đứng ở khu vực thùng vận chuyển vật liệu vào máy.
- Không phải công nhân tuyệt đối không được mở hoặc tắt máy, trừ trường hợp khẩn
cấp cấn phải tắt máy ngay.
- Không được sửa chữa các hỏng hóc của máy trộn bê tông khi máy đang chạy, không
được cho xẻng gát vào các tảng bê tông trong thùng trộn khi nó đang quay, dù là quay
chậm, việc cạo rửa lau chùi thùng quay chỉ được tiến hành khi ngừng máy.
- Khi đầm bê tông bằng máy đầm rung bằng điện phải có biện pháp đề phòng điện
giật và giảm tác hại do rung động của máy đối với cơ thể thợ điều khiển máy.
- Để tránh bị điện giật, trước khi dùng máy dầm rung bằng điện phải kiểm tra xem điện
có rò ra thân máy không, dây dẫn cáp điện phải dùng dây có ống bọc cao su dày.
- Các máy đầm chấn động sau khi đầm 30 – 35 phút phải nghỉ 5 – 7 phút để máy
nguội, khi chuyển máy đầm từ chỗ này sang chỗ khác phải tắt máy và các đầu dây phải
kẹp chặt.
- Hàng ngày sau khi đầm phải làm sạch vữa bám dính vào các bộ phận của máy đầm
và sửa chữa các bộ phận bị lệch lạc, sai hỏng; không được để máy đầm ngoài trời mưa.
- Các đường vận chuyển bê tông trên cao cho xe thô sơ phải có che chắn cẩn thận.
- Vận chuyển bê tông lên cao bằng thùng đựng bê tông có đáy đóng mở thì thùng đựng
phải chắc chắn, không rò rỉ, có hệ thống đòn bẩy để đóng mở đáy thùng một cách nhẹ
nhàng, khi đưa thùng bê tông đến phễu đổ, không được đưa thùng qua đầu công nhân
đổ bê tông. Tốc độ quay ngang và đưa lên cao thùng bê tông phải chậm vừa phải sao
cho lúc nào dây treo thùng cũng gần như thẳng đứng, không được đưa quá nhanh để
- Nếu dùng cần trục để đưa bê tông lên cao thì khu vực làm việc phải rào lại trong
phạm vi 3m2, phải có bảng cấm không cho người lạ vào, ban đêm phải có đèn để ngay
trên đầu bảng.
- Khi cần trục kéo bàn đựng xô bê tông lên cao thì phải co người ở dưới giữ và điều
khiển bằng dây thòng. Người giữ phải đứng ra xa, không được đứng dưới bàn lên
xuống.
- Tuyệt đối không ngồi nghỉ hoặc gánh bê tông vào trong hàng rào lúc máy đang đưa
bàn vật lệu lên xuống.
- Khi đổ bê tông theo các máng nghiêng hoặc theo các ống vòi voi cần phải kẹp chặt
máy vào thùng chứa vào ván khuôn, đà giáo hoặc cốt thép để tránh giật đứt khi vữa bê
tông chuyển động trên máng hoặc trong ống vòi voi.
- Khi đổ vữa bê tông ở độ cao trên 3m không có che chắn (ví dụ khi sửa chữa các sai
hỏng trong bê tông…) phải đeo dây an tòan.
- Thi công ban đêm hoặc khi trời có sương mù phải dùng đèn chiếu có độ sáng đấy đủ.
- Công nhân san đầm bê tông phải đi ủng cao su cách nước, cách điện. Mặc quần áo
bảo hộ lao động, đeo găng tay để da khỏi tiếp xúc với vữa bê tông là chất ăn da, phải
đội mũ cứng để chống các vật nặng và bê tông từ sàn công tác phía trên rơi xuống.
- Khi lắp dựng phải làm sàn công tác, đề phòng bị ngã và dụng cụ rơi từ trên xuống,
phải có lan can bảo vệ.
- Đưa ván khuôn từ trên cao xuống đất phải có các dụng cụ và phương pháp hợp lý ,
không đặt nhiều trên dàn hoặc thả từ trên cao xuống
- Phải thường xuyên kiểm tra ván khuôn, giàn giáo và sàn công tác. Tất cả phải ổn
định, nếu không thì phải gia cố làm lại chắc chắn rồi mới cho công nhân làm việc.
- Không cắt thép bằng máy thành những đoạn nhỏ dưới 3cm vì có thể những đoạn thép
nhỏ văng ra xa gây nguy hiểm.
- Không được đứng trên thành hộp dầm khi thi công cốt thép dầm. Kiểm tra độ bền
chắc của các dây bó buộc khi cẩu lắp côppha và cốt thép.
- Không đến gần nơi đang đặt cốt thép, cốt pha cho đến khi chúng được liên kết bền
vững.
- Khi hàn cốt thép, phải đeo mặt nạ phòng hộ, áo quần đặc biệt và phải đeo găng tay
- Tất cả CBCNV trước khi đi thi công trên công trường được tập trung phổ biến các
biện pháp phòng chống cháy nổ và tại các vị trí kho kín và lán trại thi công đều được
bố trí mỗi gian một bình bọt chữa cháy và một hố cát cách gian nhà hoặc kho 2m có
trữ lượng 1m3.
- Kho bãi chứa vật liệu được chúng tôi sắp xếp hợp lí, thuận tiện, an tòan đúng theo
quy định PCCC. Nghiêm cấm đem các chất cháy nổ, xăng dầu vào công trình khi chưa
có lệnh của ban chỉ huy.
- Hệ thống nước phục vụ công tác PCCC được chúng tôi cung cấp và được bố trí đầy
đủ, hợp lý, thuận tiện. Chúng tôi sẽ bố trí hệ thống lấy nước hiện có của khu vực, bố trí
hợp lý để sử dụng cho các nhu cầu trên một cách chủ động.
Bảng 8.1. Trị số sai lệch cho phép khi dựng ván khuôn
TT
Trị số sai lệch cho
T Tên sai lệch
phép(mm)
1 Sai lệch về chiều dài, chiều rộng của tấm ván so với +5
Bảng 8.2. Sai lệch cho phép khi dựng ván khuôn (TT)
Trị số sai lệch
STT Tên sai lệch
cho phép (mm)
Khoảng cách giữa các cột chống cốp pha, cấu kiện
chịu uốn và khoảng cách giữa các trụ đỡ ổn định, neo
vào cột chống so với khoảng cách thiết kế
±25
Trên 1mét dài
1 Trên toàn bộ khẩu độ ±7
Sai lệch mặt phẳng cốp pha và các đường giao nhau ±5
của chúng so với chiều thẳng đứng hoặc độ nghiêng
thiết kế
Trên 1mét dài
Trên toàn bộ chiều cao kết cấu
Móng 20
Tường và cột đỡ tấm sàn toàn khối có chiều cao dưới 10
5m 15
2 Tường và cột đỡ tấm sàn toàn khối có chiều cao trên 10
5m
5
Cột khung có liên kết bắng dầm
Dầm và vóm
3 Sai lệch trục cốt pha so với thiết kế
Móng 15
Tường và cột
8
Dầm và vóm
Móng dưới các kết cấu thép
GVHD: NGUYỄN HỮU NGHĨA SVTH: LƯƠNG TẤN VŨ
GVHD: PHẠM VĂN ĐOAN Trang: 238 MSSV: 2121201107
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2021-2024
ĐỀ TÀI: NHÀ NGHỈ TỔNG CỤC DU LỊCH PHANG RANG NINH THUẬN
10
Theo quy định
của thiết kế
Sai lệch trục cốp pha trượt, và cốp pha leo và cốp pha
4 di động so với trục công trình 10
.
Bảng 8.3. Cường độ bêtông tối thiểu để tháo dỡ cốp pha, đà giáo chịu lực(%R28)
khi chưa chất tải
Cường độ bêtông Thời gian bêtông đạt cường độ
tối thiểu cần thiết để tháocốppha ở các mùa và
để tháo cốp pha vùng khí hậu bảo dưỡng
Loại kết cấu (%R28) bêtông theo TCVN 5592:1991
(ngày)
250x600
250x600
250x600
250x600
250x600
4800
4800
1 1 1 1 1 1 1 1
250x600
250x600
250x600
200x400
7000
7000
200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400
250x600
c*
200x200
200x200
200x200
200x200
200x200
200x200
200x200
200x200
7 6 7 7 6 6 7 7 6 10 9 7 6 6 7 7 6
2200
2200
6 9
c
250x400
250x400
250x400
250x400
250x400
250x400
250x400
250x400
250x400
250x400
16500
16500
2 3 2 2 2 2 2 3 2 2 2
2500
2500
2500
2500
200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400
B
200x200
200x200
200x200
200x200
200x200
200x200
200x200
8
2200
2200
6 7 7 6 6 7 7 6 8 7 6 6 7 7 6
200x400
A*
5
7000
7000
4 5 1 1 1 1 4 1 1 1
250x600
250x600
250x600
250x600
250x600
250x600
250x600
250x600
250x600
250x600
250x600
4800
4800
200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400 200x400
A
4800 3000 4800 4800 4800 4800 4800 3000 4800 4800 4800
49200
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Cộ t ( 250x400 )
+Tấ m số 1 24 0.25 0.4 3.3 0.01 0.51
+Tấ m số 2 24 0.25 0.4 3.3 0.01 0.51
30 ĐỔ BÊ TÔNG THỦ CÔNG CỘT TẦNG 4 m3 14.85
Cộ t ( 250x350 ) 24 0.25 0.35 3.3 6.93
Cộ t ( 250x400 ) 24 0.25 0.4 3.3 7.92
GCLD VÁN KHUÔN DẦM TẦNG 5, VÁN
31 100m2 4.69
KHUÔN GỖ PHỦ PHIM
Dầ m trụ c A, D ( 200x400 ) nhịp 1->12
+VK thà nh ngoà i 2 49.45 0.4 0.01 0.40
+VK thà nh trong 2 46.45 0.29 0.01 0.27
+VK đá y 2 46.45 0.2 0.01 0.19
Dầ m Trụ c A*(200x400)
+VK thà nh ngoà i 1 37.35 0.4 0.01 0.15
+VK thà nh trong 1 35.95 0.4 0.01 0.14
+VK đá y 1 37.35 0.2 0.01 0.07
Dầ m trụ c B;C ( 200x400 ) nhịp1->12
+VK thà nh ngoà i 2 46.45 0.29 0.01 0.27
+VK thà nh trong 2 45.05 0.29 0.01 0.26
+VK đá y 2 46.45 0.2 0.01 0.19
Dầ m trụ c C* (200X400)
+VK thà nh ngoà i 1 46.45 0.29 0.01 0.13
+VK thà nh trong 1 45.05 0.29 0.01 0.13
+VK đá y 1 46.45 0.2 0.01 0.09
Dầ m trụ c 1;12 ( 250x650 ) nhịp A-B; C-D
Cộ t ( 250x350 )
+ Tấ m số 1 24 0.25 0.35 3.3 0.01 0.48
+Tấ m số 2 24 0.25 0.35 3.3 0.01 0.48
Cộ t ( 250x400 )
+Tấ m số 1 24 0.25 0.4 3.3 0.01 0.51
+Tấ m số 2 24 0.25 0.4 3.3 0.01 0.51
39 ĐỔ BÊ TÔNG THỦ CÔNG CỘT TẦNG 5 m3 14.85
Cộ t ( 250x350 ) 24 0.25 0.35 3.3 6.93
Cộ t ( 250x400 ) 24 0.25 0.4 3.3 7.92
GCLD VÁN KHUÔN DẦM TẦNG THƯỢNG,
40 100m2 3.20
VÁN KHUÔN GỖ PHỦ PHIM
Dầ m trụ c A, D ( 200x350 ) nhịp 1->12
+VK thà nh ngoà i 2 49.4 0.35 0.01 0.35
+VK thà nh trong 2 46.4 0.25 0.01 0.23
+VK đá y 2 46.4 0.2 0.01 0.19
Dầ m trụ c B;C ( 200x350 ) nhịp1->12
+VK thà nh ngoà i 2 46.65 0.25 0.01 0.23
+VK thà nh trong 2 46.65 0.25 0.01 0.23
+VK đá y 2 46.65 0.2 0.01 0.19
Dầ m trụ c C* (200X350)
+VK thà nh ngoà i 1 10.2 0.25 0.01 0.03
+VK thà nh trong 1 10.2 0.25 0.01 0.03
+VK đá y 1 10.2 0.2 0.01 0.02
Dầ m trụ c 1;12 ( 200x500 ) nhịp A-B; C-D
+VK thà nh ngoà i 4 7.1 0.5 0.01 0.14
Áp dụng định mức dự toán xây dựng công trình Thông tư 12/2021/TT-BXD của Bộ
xây dựng, ban hành vào ngày 31 tháng 8 năm 2021.
- Qi=V i × ĐM i × k i
Trong đó:
-Đối với công tác đổ bê tông thương phẩm, bằng máy bơm bê tông, ta không áp dụng
định mức trên, mà ta áp dụng hình thức tổ đội:
ĐỊNH
KHỐI SỐ
MỨC
MÃ ĐƠN LƯỢN CÔNG
STT TÊN CÔNG VIỆC-QUI CÁCH NHÂN
HIỆU VỊ G (Qi)
CÔNG
(Vi) (công)
(di)
PHẦN THÂN
TẦNG 1 : +0.00 => +4.250
AF.6141 GCLD cốt thép cột, đường kính cốt
1 Tấn 0.36 14.14 5.09
1 thép ≤ 10mm, chiều cao ≤ 6m
AF.6142 GCLD cốt thép cột, đường kính cốt
2 Tấn 0.86 9.22 7.93
1 thép ≤ 18mm, chiều cao ≤ 6m
AF.6143 GCLD cốt thép cột, đường kính cốt
3 Tấn 2.5 9.22 23.05
1 thép > 18mm, chiều cao ≤ 6m
GCLD ván khuôn cột vuông, chữ nhật,
AF.8944
4 ván khuôn gỗ phủ phim, chiều cao ≤ 100² 3.3 22.52 74.32
1
28m
AF.1223 Đổ bê tông cột thủ công, td > 0.1m
5 m³ 29.93 1.70 51.00
0 chiều cao ≤ 6m
AF.8944 Tháo gỡ ván khuôn cột vuông, ván
6 100² 3.3 22.52 74.32
1 khuôn gỗ phủ phim, chiều cao ≤ 28m
AF.8943 GCLD ván khuôn xà dầm, giằng, ván
7 100² 4.56 37.5 171.00
1 khuôn gỗ phủ phim, chiều cao ≤ 28m
AF.8941 GCLD ván khuôn sàn mái, ván khuôn
8 100² 7.1 34.5 244.95
1 gỗ phủ phim, chiều cao ≤ 28m
AF.6151 GCLD cốt thép xà dầm, giằng, đường
9 Tấn 0.8 15.39 12.31
1 kính cốt thép ≤ 10mm, chiều cao ≤ 6m
AF.6152 GCLD cốt thép xà dầm, giằng, đường
10 Tấn 1.20 9.24 11.09
1 kính cốt thép ≤ 18mm, chiều cao ≤ 6m
AF.6153 GCLD cốt thép xà dầm, giằng, đường
11 Tấn 6 8.01 48.06
1 kính cốt thép > 18mm, chiều cao ≤ 6m
AF.6171 GCLD cốt thép sàn mái, đường kính
12 Tấn 3.78 13.9 52.54
1 cốt thép ≤ 10mm, chiều cao ≤ 28m
AF.3231 Đổ bê tông bằng máy bơm bê tông xà
13 m³ 127.49 1.66 211.63
0 dầm, giằng, sàn mái
AF.8943 Tháo gỡ ván khuôn xà dầm, giằng, ván
14 100² 4.56 37.5 171.00
1 khuôn gỗ phủ phim, chiều cao ≤ 28m
AF.8941 Tháo gỡ ván khuôn sàn mái, ván khuôn
15 100² 7.1 34.5 244.95
1 gỗ phủ phim, chiều cao ≤ 28m
TẦNG 2 : +4.250=>7.550
AF.6151 GCLD cốt thép cột, đường kính cốt
16 Tấn 0.48 15.74 7.56
2 thép ≤ 10mm, chiều cao ≤ 28m
AF.6152 GCLD cốt thép cột, đường kính cốt
17 Tấn 2.73 9.58 26.15
2 thép ≤ 18mm, chiều cao ≤ 28m
GCLD ván khuôn cột vuông, chữ nhật,
AF.8944
18 ván khuôn gỗ phủ phim, chiều cao ≤ 100² 2.53 22.52 56.98
1
28m
19 AF.1224 Để bê tông cột thủ công, td >0.1m m³ 22.97 1.81 41.58
GVHD: NGUYỄN HỮU NGHĨA SVTH: LƯƠNG TẤN VŨ
GVHD: PHẠM VĂN ĐOAN Trang: 263 MSSV: 2121201107
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHÓA 2021-2024
ĐỀ TÀI: NHÀ NGHỈ TỔNG CỤC DU LỊCH PHANG RANG NINH THUẬN
0 chiều cao ≤ 28m
AF.8944 Tháo gỡ ván khuôn cột vuông, ván
20 100² 2.53 22.52 56.98
1 khuôn gỗ phủ phim, chiều cao ≤ 28m
AF.8943 GCLD ván khuôn xà dầm, giằng, ván
21 100² 4.56 37.5 171
1 khuôn gỗ phủ phim, chiều cao ≤ 28m
AF.8941 GCLD ván khuôn sàn mái, ván khuôn 100m
22 7.1 34.5 244.95
1 gỗ phủ phim, chiều cao ≤ 28m ²
AF.6151 GCLD cốt thép xà dầm, giằng, đường
23 Tấn 0.9 15.74 14.17
1 kính cốt thép ≤ 10mm, chiều cao ≤28m
AF.6152 GCLD cốt thép xà dầm, giằng, đường
24 Tấn 0.68 9.58 6.51
1 kính cốt thép ≤ 18mm, chiều cao ≤28m
AF.6153 GCLD cốt thép xà dầm, giằng, đường
25 Tấn 5.97 8.07 48.18
1 kính cốt thép > 18mm, chiều cao ≤28m
AF.6171 GCLD cốt thép sàn mái, đường kính
26 Tấn 3.78 13.9 52.54
1 cốt thép ≤ 10mm, chiều cao ≤ 28m
AF.3231 Đổ bê tông bằng máy bơm bê tông xà
27 m³ 127.49 1.66 211.63
0 dầm, giằng, sàn mái
AF.8943 Tháo gỡ ván khuôn xà dầm, giằng, ván
28 100² 4.56 37.5 171
1 khuôn gỗ phủ phim, chiều cao ≤ 28m
AF.8941 Tháo gỡ ván khuôn sàn mái, ván khuôn
29 100² 7.1 34.5 244.95
1 gỗ phủ phim, chiều cao ≤ 28m
TẦNG 3 : +7.550 ->+10.850
AF.6151 GCLD cốt thép cột, đường kính cốt
30 Tấn 0.48 15.74 7.56
2 thép ≤ 10mm, chiều cao ≤ 6m
AF.6152 GCLD cốt thép cột, đường kính cốt
31 Tấn 2.73 9.58 26.15
2 thép ≤ 18mm, chiều cao ≤ 6m
GCLD ván khuôn cột vuông, chữ nhật,
AF.8944
32 ván khuôn gỗ phủ phim, chiều cao≤ 100² 2.53 22.52 56.98
1
28m
AF.1224 Để bê tông cột thủ công, td >0.1m
33 m³ 22.97 1.81 41.58
0 chiều cao ≤ 28m
AF.8944 Tháo gỡ ván khuôn cột vuông, ván 100m
34 2.53 22.52 56.98
1 khuôn gỗ phủ phim, chiều cao ≤ 28m ²
AF.8943 GCLD ván khuôn xà dầm, giằng, ván 100m
35 4.56 37.5 171
1 khuôn gỗ phủ phim, chiều cao ≤ 28m ²
AF.8941 GCLD ván khuôn sàn mái, ván khuôn
36 100² 7.1 34.5 244.95
1 gỗ phủ phim, chiều cao ≤ 28m
GCLD cốt thép xà dầm, giằng, đường
AF.6151
37 kính cốt thép ≤ 10mm, chiều cao ≤ Tấn 0.87 15.74 13.69
1
28m
GCLD cốt thép xà dầm, giằng, đường
AF.6152
38 kính cốt thép ≤ 18mm, chiều cao ≤ Tấn 1.09 9.58 10.44
1
28m
GCLD cốt thép xà dầm, giằng, đường
AF.6153
39 kính cốt thép > 18mm, chiều cao ≤ Tấn 5.34 8.07 43.09
1
28m
AF.6171 GCLD cốt thép sàn mái, đường kính
40 Tấn 3.78 13.9 52.54
1 cốt thép ≤ 10mm, chiều cao ≤ 28m
AF.3231 Đổ bê tông bằng máy bơm bê tông xà
41 m³ 127.49 1.66 211.63
0 dầm, giằng, sàn mái
Ghép công việc đơn giản thành công việc tổng hợp, để dễ dàng trong việc lập tiến độ.
Ghép các công việc có tính chất tương tự và thi công cùng lúc.
KHỐI SỐ NHÂN
ST TÊN CÔNG VIỆC ĐƠN THỜI
LƯỢNG CÔNG CÔNG
T QUI CÁCH VỊ GIAN
(Vi) (Qi) (Ni)
-Nắm vững thiết kế kỹ thuật công trình từ móng đến mái, nghiên cứu kỹ hồ sơ thiết kế
và các tài liệu, tình hình thi công công trình của công trình có liên quan đến công trình
sắp xây dựng, qua đó hình dung được các giai đoạn thi công công trình.
-Phải xác định xong biện pháp công nghệ xây lắp của các công việc chủ yếu trong quá
trình xây dựng công trình, cũng như việc dự kiến xong việc tổ chức lao động cho từng
công việc.
-Đảm bảo sự cân bằng về nhân lực hoặc máy móc thiết bị nhưng phải điều hòa và cân
đối được các mặt cung cấp khác như: vật liệu, vốn,…
-Trình tự thi công các công việc phải hợp lí trên cơ sở tính toán phù hợp với cấu tạo
công trình.
-Để đơn giản trong quá trình lập kế hoạch, ta tiến hành ghép các công việc đơn giản có
chung tính chất, có cùng cao độ và có chung loại thợ thành một công việc tổng hợp
nhưng phải biểu diễn rõ ràng. Tuyệt đối không bỏ sót công việc.
-Ta dùng phần mềm Microsoft Excel 2016 để lập kế hoạch, biểu diễn tiến độ thi công.
-Khởi công bắt buộc: nghĩa là công việc đi sau không thể khởi công trước công việc đi
trước. Hoặc công việc đi sau không thể khởi công khi công việc đi trước chưa kết thúc.
-Khởi công không bắt buộc: khi hai công việc không liên quan, không ảnh hưởng lẫn
nhau về kỹ thuật và an toàn lao động thì công việc nào khởi công trước cũng được.
-Thứ tự khởi công các công việc phụ thuộc vào cấu tạo, đắc điểm công trình, biện
pháp công nghệ xây lắp đã chọn và diện thi công của loại công việc đó.
S = 3201 (công)
S 3201
N TB = = =30(người)
T 109
-Tính S dư:
Sdư = 896 (công)
S d ư 932
- K 1= = =0.28
S 3276
N max 54
- K 2= = =1.8
N TB 30
-Tổng mặt bằng xây dựng (TMBXD) là một tập hợp các mặt bằng mà trên đó ngoài
việc quy hoạch vị trí các công trình sẽ được xây dựng, còn phải bố trí và xây dựng các
công trình tạm, các công trình phụ trợ, các cơ sở vật chất kỹ thuật bao gồm: các cần
trục, máy móc, thiết bị xây dựng, các xưởng sản xuất, các kho bãi, các nhà ở, nhà sinh
hoạt và nhà làm việc, mạng lưới đường giao thông, các mạng lưới cung cấp điện,
nước… dùng để phục vụ cho quá trình xây dựng và đời sống của con người trên công
trường xây dựng.
-Tổng mặt bằng xây dựng là một khoa học tổng hợp, nó sử dụng những kết quả của các
ngành khoa học và công nghệ, kinh tế và xã hội, để thiết kế và tổ chức công trường
xây dựng. Đặc biệt ở tại Việt Nam, TMBXD vẫn là một khoa học còn mới mẻ trong đó
gồm nhiều khái niệm, nhiều thuật ngữ, nhiều ký hiệu mới, nên cần phải được nghiên
cứu và thống nhất, tiến tới xây dựng được những tiêu chuẩn, quy chuẩn cho việc thiết
kế và xây dựng.
-Tổng mặt bằng xây dựng được xem như một “Hệ thống sản xuất” bao gồm các cơ sở
vật chất kĩ thuật, các nguyên liệu, vật liệu, các phương tiện và con người trong một
không gian và thời gian nhất định, nhằm thực hiện một quá trình sản xuất xây dựng, kể
cả trước, trong và sau thời gian thi công xây lắp.
10.2. Tài liệu cần thiết để thiết kế tổng mặt bằng xây dựng.
10.2.3. Các tài liệu điều tra - khảo sát riêng cho từng công trình.
-Khi thiết kế Tổng mặt bằng xây dựng cần phải tuân theo rất nhiều nguyên tắc, rất
nhiều quy phạm, tiêu chuẩn. Các nguyên tắc cơ bản sau có tính định hướng cho việc
thiết kế để đạt được sự tối ưu:
+ Tổng mặt bằng xây dựng phải thiết kế sao cho các công trình tạm phục vụ tốt nhất
cho quá trình thi công xây dựng và đáp ứng các nhu cầu cơ bản trong đời sống của
cán bộ công nhân viên trên công trường trong thời gian xây dựng, đồng thời không
ảnh hưởng đến công tác an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
+ Tổng mặt bằng xây dựng phải thiết kế sao cho việc xâ.
+ y dựng số lượng các công trình tạm là ít nhất, giá thành xây dựng rẻ nhất, khả năng
khai thác và sử dụng nhiều nhất. Muốn vậy phải tận dụng tối đa các công trình có
- Tổng quát nội dung thiết kế tổng mặt bằng xây dựng bao gồm những vấn đề sau:
+ Bố trí cần trục, máy móc, thiết bị thi công.
+ Thiết kế hệ thống giao thông phục vụ cho công trường.
+ Thiết kế kho bãi vật liệu cấu kiện.
+ Thiết kế các xưởng sản xuất và phụ trợ cần thiết.
+ Thiết kế các nhà tạm ở hiện trường, nhà làm việc và nhà sinh hoạt.
+ Thiết kế mạng lưới kỹ thuật: điện, nước.
+ Thiết kế hệ thống an toàn - bảo vệ và vệ sinh môi trường.
- Bước 1: Khoanh vùng thiết kế. Khoanh vùng diện tích công trình sẽ xây dựng và
các công trình tạm sẽ thiết kế, các công trình lân cận nhằm đảm bảo các yêu cầu sau:
Diện tích khoanh vùng để thiết kế tổng mặt bằng công trình phải bao gồm các
đường vận chuyển gần nhất bao quanh công trình hoặc đi đến công trình.
+ Diện tích khoanh vùng phải thể hiện được các công trình xung quanh đã xây dựng
hoặc sẽ xây dựng.
- Bước 2: Thể hiện bản vẽ
Vẽ mặt bằng công trình và diện tích đã khoanh vùng với tỷ lệ 1 : 100 hoặc 1 : 200.
Xác định chính xác vị trí và kích thước công trình, đường và các công trình xung
quanh có liên quan.
- Bước 3: Bố trí vận thăng , máy móc, thiết bị xây dựng:
- Dựa vào biểu đồ, ta có: Rmax như bảng 5.1 giả định ở dưới :
R max
- r max =1.2 × (T là thời gian sử dụng vật liệu trong kỳ T =15 ngày )
T
- Lượng vật liệu dự trữ tại công trường được xác định theo công thức:
Vmax = rmax x Tdt
Trong đó : + rmax : lượng vật liệu sử dụng hằng ngày lớn nhất.
Tdt = t1 + t2 + t3 + t4 + t5 [Tdt ]
t2 : thời gian vận chuyển vật liệu từ kho đến công trường
- Trị số T có thể lấy theo tính toán hoặc lấy theo quy phạm. Dựa vào biểu đồ tiêu thụ
và cung cấp vật tư, ta có khối lượng dự trữ tối đa đối với từng loại vật tư như sau:
Bảng 10.1. Bảng vật liệu
stt vật liệu đơn vị Tdt Vmax
1 gạch viên 15 9347.7 (viên)
2 thép t 15 17 (tấn)
3 cát m3 15 25.1 (m3)
4 ximăng t 15 8666.3 (Kg)
5 đá m3 15 25.1 (m3)
+ α = 1.2 ÷ 1.3 : đối với các kho bãi lộ thiên, chứa thùng, hòm.
+ α = 1.1 ÷ 1.2 : đối với các kho bãi lộ thiên chúa vật liệu thành đống.
- Bên cạnh việc tính bằng công thức, ta cũng kiểm tra bằng thực nghiệm, xếp thử các
vật liệu, thiết kế đường đi lại, bố trí thử các thiết bị bốc xếp xem có thuận lợi, hợp lí
không.
- Sau khi tính được diện tích kho bãi, tùy điều kiện mặt bằng mà quy định chiều dài,
chiều rộng của kho bãi sao cho thuận lợi từ tuyến bốc dở hàng vào kho và từ kho xuất
hàng ra. Chiều rộng các bãi lộ thiên còn tùy thuộc vào bán kính hoạt động của cần trục
và thiết bị bốc xếp mà quyết định.
- Nhóm B : là nhóm công nhân làm việc trong các xưởng gia công phụ trợ.
B = K% × A (người). Vì công trường nằm trong thành phố nên K = 20%
3(người).
47 (người).
- Nhà làm việc cho nhân viên kỹ thuật và hành chính quản trị:
Lấy nhóm C và nhóm D làm căn cứ, tiêu chuẩn: 4 (m2/người)
=> Diện tích nhà làm việc là:
- Nhà tắm:
+ Tiêu chuẩn: 25 người/phòng 2,5 (m2).
N 47
=> Diện tích nhà tắm là: S NT =¿ . 2.5= × 2.5 = 4.7 (m2). Chọn 5 (m2)
25 25
- Nhà vệ sinh:
+ Tiêu chuẩn: 25 người / phòng 2.5 (m2) / 1 hố rộng 2,5 (m2).
N 47
=> Diện tích nhà vệ sinh là: SWC =¿ . 2.5= × 2.5 = 4.7 (m2). Chọn 5 (m2)
25 25
(Bố trí nhà tắm và nhà vệ sinh gộp lại với nhau )
- Phòng y tế:
+ Tiêu chuẩn: 0.04 (m2/người).
=> Diện tích phòng y tế là: SYT = G × S0 YT = 47 × 0.04 = 1.8 (m2).
(Vì công trình nằm trong thành phố , gần bệnh viện , trạm xá nên bố trí tủ y tế nằm
trong phòng ban chỉ huy)
(m2)
Trong đó :
17
Svl =1.2 x =5.5 (m2)
3.7
(m2)
Trong đó :
Tùy theo loại công cụ, máy móc thiết bị cụ thể mà ta bố trí cho phù hợp. Công trình
sử dụng máy cắt và máy hàn nên ta chọn diện tích là Sm = 4(m2)
+ Thiết kế hệ thống cấp điện cho công trường là giải quyết các vấn đề sau :
- Tính công suất tiêu thụ của từng điểm tiêu thụ và của toàn bộ công trường.
- Chọn nguồn điện và bố trí mạng lưới điện. Thiết kế mạng lưới điện cho công
trường.
Thiết kế mạng lưới điện hợp lí cho công trường là cơ sở để đảm bảo thi công đúng thời
hạn, đúng kỹ thuật và giảm giá thành xây dựng.
+ Điện dùng trên công trường xây dựng được chia ra làm 3 loại :
- Điện phục vụ trực tiếp cho sản xuất (máy hàn) chiếm khoảng 20 30%, tổng công
suất tiêu thụ điện ở công trường .
- Điện chạy máy (điện động lực) chiếm khoảng 60 70% :, máy trộn bê tông, máy
bơm…
- Điện dùng cho sinh hoạt, chiếu sáng ở hiện trường và khu nhà ở, chiếm từ 10 20%
- Nguồn điện : sử dụng nguồn điện từ mạng lưới điện cao thế nằm trong hệ thống lưới
điện quốc gia. Bên cạnh đó để đề phòng mất điện đột ngột, ta còn bố trí thêm máy phát
điện để quá trình sản xuất được liên tục.
- Bố trí mạng lưới điện : từ bảng điện hạ thế của trạm biến áp,kéo đi những nhánh
dây dẫn chính.Từ các nhánh dây chính này lại có những nhánh rẽ ra các điểm tiêu
thụ lớn đứng riêng biệt và các nhóm tiêu thụ nhỏ.
- Xác định vị trí cột điện, sử dụng cột gỗ nên bước cột từ 20-30m. Bố trí cột sao cho
dây điện phải cách các vật kiến trúc theo chiếu ngang là ≥ 1.5m.
- Khoảng cách dây điện võng nhất đến mặt đất phải ≥ 6m đối với khu vực dân cư và
khu vực công trình,phải ≥ 5m với khu vực có người qua lại
- Dây điện dùng cho công trường lá dây bọc, khi phải đi qua chướng ngại vật thì phải
dùng dây bọc hoặc đi ngầm. Nếu đi ngầm qua đường thì dây phải đi qua một ống bằng
kim loại để bảo vệ, chôn sâu 0.5m
- Tủ điện phân phối chính cho công trường cần đặt nơi kho ráo, dễ tháo lắp. Mỗi máy
thi công phải có cầu dao riêng và phải có rơle bảo vệ.
- Nước dùng cho các nhu cầu trên công trường bao gồm :
- Bao gồm nước phục vụ cho các quá trình thi công ở hiện trường như : rửa đá sỏi,
trộn vữa bê tông hoặc vữa xây, trát, bảo dưởng bê tông, tưới ẩm gạch… và nước
cung cấp cho các xưởng sản xuất và phụ trợ như: trạm động lực, bãi đúc cấu kiện
bê tông, các xưởng gia công …
- Nước dùng trên công trường phải đảm bảo chất lượng phù hợp với các tiêu chuẩn
về kỹ thuật và vệ sinh.
+ Nước dùng cho sinh hoạt phảo đảm bảo đủ các yêu cầu như: trong, sạch, không
chứa các vi trùng gây bệnh, đât các tiêu chuẩn về nước sinh hoạt do Bộ Y Tế quy định.
Nguồn cung cấp nước cho công trường lấy từ 2 nguồn sau :
Do nhu cầu sử dụng nước sau này cần có giếng khoan nên ta tận dụng làm nguồn cung
cấp nước cho công trường, đề phòng nguồn nước của địa phương bị tắt.
10.4. Các biện pháp an toàn lao động trong công tác cốp pha.
-Khi cưa xẻ gỗ bằng máy cưa đĩa phải tuyệt đối chấp hành nội quy an toàn khi sử
dụng.
-Đối với các dụng cụ thủ công (cưa, rìu, búa, đục, . . ) phải chắc chắn, an toàn, tiện
dụng và dùng đúng công dụng.
Cán gỗ của những dụng cụ này phải làm bằng gỗ cứng và dai. Bề mặt cán phải
được gia công nhẵn, không có vết nứt và lõm.
Phần làm việc của dụng cụ như đầu búa, lưỡi rìu, lưỡi đục phải lắp chắc vào cán và
chêm chặt vào đầu cán bằng vòng kim loại.
Lưỡi cưa, đục, rìu phải sắc, không được có vết nứt, sứt mẻ.
- Khi lắp đặt cốp pha ở độ cao từ 1,5m trở lên so với mặt đất hay sàn nhà công nhân
phải đứng trên sàn thao tác chắc chắn bắc trên khung đỡ, giáo ghế hay giáo cao, có lan
can bảo vệ cao ít nhất 1m và có hai thanh chắn ngang cách nhau 30cm.
- Khi thi công cốp pha tường bê tông cốt thép bằng cốp pha luân lưu thì ở hai bên
tường cứ cách 1,8m theo chiều cao tường phải có sàn thao tác có lan can chắc chắn.
- Khi lắp đặt cốp pha tấm lớn theo nhiều đợt, chỉ được lắp đặt đợt trên sau khi cốp pha
dưới đã được cố định chắc chắn. Cốp pha ghép sẵn thành khối hay tấm lớn phải đảm
bảo vững chắc và khi cẩu lắp bằng cần trục phải tránh va chạm vào các bộ phận kết
cấu đã lắp trước.
- Để đề phòng cốp pha bị sập đổ khi gia công chế tạo và lắp đặt phải thực hiện theo
đúng thiết kế. Những bộ phận chống đỡ cốp pha (cột chống, miếng kê) phải dựng đặt
trên nền chắc chắn, tránh bị lún trong quá trình thi công.
- Chỉ được tháo dỡ cốp pha sau khi bê tông của kết cấu đã đạt cường độ yêu cầu và
được phép của cán bộ kỹ thuật phụ trách.
- Khi tháo dỡ phải thực hiện theo trình tự từ trên xuống dưới, tháo dán từng bộ phận,
không được làm sập một lúc từng mảng lớn.
- Tháo dỡ cốp pha ở trên cao (trên 1,5m so với sàn, mặt đất) công nhân phải đứng
trên sàn thao tác an toàn phòng chống ngã, nơi nào không có sàn thao tác công nhân
phải đeo dây an toàn buộc vào chỗ vững chắc.
- Cốp pha, cột chống, thanh giằng tháo dỡ xong phải đưa ngay xuống sàn, không
được đặt lên trên các bộ phận chưa tháo dỡ và phải xếp gọn gàng không làm cản trở đi
lại gây va vấp hoặc dẫm phải đinh.
- Khi đưa các bộ phận nhẹ đã tháo dỡ xuống thấp thì dùng tay chuyển từng bộ phận.
Những bộ phận nặng, cồng kềng cần tập trung lại và đưa xuống bằng phương tiện nâng
chuyển như tời, ròng rọc, cần trục. Cấm không được ném các bộ phận cốp pha từ trên
cao xuống thấp.
10.5. Các biện pháp an toàn lao động khi gia công cốt thép.
- Khi khối lượng công việc ít, có thể nắn thẳng cốt thép bằng dụng cụ thủ công (búa,
đe). Để đề phòng gỉ sắt bắn vào mắt và làm xây xước tay, khi làm việc công nhân
phải đeo kính và găng tay bảo hộ lao động.
- Khi kéo căng để nắn thẳng cốt thép bằng tời (thủ công hay tời điện) hoặc bằng máy,
để đề phòng cốt thép bị đứt do bị căng quá mức thì trên cáp kéo phải có thiết bị đo
lực căng.
- Để đề phòng cốt thép bị tuột thì đầu cốt thép phải được cố định vào đầu cáp bằng
thiết bị kẹp, không được nối theo cách buộc.
- Để tránh cốt thép bị đứt, tuột văng quật vào người, công nhân không được đứng gần
cốt thép khi đang kéo căng.
- Khu vực kéo căng cốt thép phải được rào ngăn không để người lạ vào.
- Khi cốt thép đã được kéo thẳng phải từ từ hãm tời để giảm lực căng cho đến khi tời
dừng hẳn, lúc đó công nhân mới được đến gần tháo đầu cốt thép ở kẹp và lấy cốt thép
đã được nắn thẳng.
10.6. Các biện pháp an toàn lao động trong công tác bê tông
-Để chống bụi, công nhân phải được trang bị khẩu trang và kính.
- Để chống vữa xi măng ăn mòn da, công nhân phải có găng tay, ủng.
- Để chống ồn và rung động công nhân phải sử dụng nút tai chống ồn, găng tay và giày
chống rung.
- Máy trộn phải được thực hiện nối đất để đề phòng điện giật.
- Không được sửa chữa các hỏng hóc của máy trộn bê tông khi máy đang hoạt động dù
bên trong thùng không còn vật liệu.
- Không được cho xẻng vào trong thùng trộn bê tông khi nó đang quay dù là quay
chậm hay không tải .
- Sau một đợt trộn phải rửa sạch thùng trộn, không để bê tông đông cứng trong thùng.
Việc cạo rửa làm vệ sinh thùng trộn chỉ được tiến hành khi đã ngắt cầu dao điện và
máy đã dừng (cầu dao phải đặt trong hộp kín, có khóa).
- Khi sửa chữa và làm vệ sinh máy phải treo biển báo tại nguồn cấp điện có nội dung
như : “Cấm đóng điện, đang có người làm việc“.
- Khi đầm bê tông bằng đầm rung phải có biện pháp giảm tác hại do rung động của
máy đối với cơ thể.
- Mọi công nhân điều khiển đầm rung đều phải được kiểm tra sức khỏe khi nhận việc
và định kỳ kiểm tra lại sức khỏe.
- Đề phòng điện giật, trước khi làm việc, vỏ đầm rung phải được nối đất qua phích
cắm chuyên dùng, còn dây dẫn để cấp điện phải có vỏ bọc bằng cao su. Trong lúc làm
việc, công nhân không được dẫm đạp lên dây dẫn.
- Trong lúc làm việc với đầm bàn, không được dùng tay ấn trên đầm để không bị ảnh
hưởng rung động.
- Công nhân điều khiển đầm rung cần phải sử dụng găng tay có lớp đệm dày ở lòng
bàn tay.
- Khi di chuyển đầm cần dùng dây kéo mềm, cấm nắm vào dây dẫn điện hay cáp điện
để kéo vì dây có thể bị đứt và người sẽ bị điện giật.
- Để tránh đầm bị quá nóng, cứ sau 30 phút làm việc phải tắt máy nghỉ 5-7 phút để làm
nguội. Không được làm nguội bằng nước.
- Khi nghỉ giải lao hoặc đi khỏi nơi làm việc phải tắt máy đầm đồng thời phải rút phích
cắm ra khỏi ổ cắm điện.
- Sau khi kết thúc công việc, máy đầm rung và dây dẫn điện cần được làm sạch khỏi bê
tông và chất bẩn, lau khô, cuốn dây, cất vào kho bảo quản. Chú ý nơi cất giữ phải khô
ráo, không ẩm ướt hoặc quá nhiều bụi bẩn.
- Lối đi dưới khu vực đang đổ đầm bê tông phải rào ngăn và có biển cấm cấm qua lại.