Professional Documents
Culture Documents
BÁO CÁO
TÀI NGUYÊN INTERNET
VIỆT NAM
(NĂM 2012)
Tháng 11-2012
Báo cáo về tài nguyên Internet Việt Nam 2012
MỤC LỤC
15 NĂM INTERNET VIỆT NAM....................................................................................................... 3
TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN INTERNET VIỆT NAM ............................................................. 5
Tên miền “.vn” ................................................................................................................................. 5
Địa chỉ IPv4 ...................................................................................................................................... 6
Địa chỉ IPv6 ...................................................................................................................................... 7
Số hiệu mạng ASN ........................................................................................................................... 7
TÊN MIỀN QUỐC GIA VIỆT NAM “.VN” ....................................................................................... 8
Tăng trưởng của tên miền .vn........................................................................................................... 8
Lợi thế của tên miền .vn ................................................................................................................. 10
Vòng đời tên miền: ......................................................................................................................... 10
Cấu trúc và Cơ cấu tên miền .vn .................................................................................................... 10
Tỷ lệ tái đăng ký sử dụng tên miền ................................................................................................ 12
Mức độ gắn bó và tuổi thọ của tên miền ........................................................................................ 12
Tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” trên thị trường quốc tế ........................................................... 14
Mô hình Cơ quan quản lý – Nhà đăng ký của tên miền “.vn” ....................................................... 15
TÊN MIỀN TIẾNG VIỆT .................................................................................................................. 16
Cấu trúc và Cơ cấu ......................................................................................................................... 17
Thúc đẩy ứng dụng thực tế TMTV................................................................................................. 19
Một số TMTV được truy vấn nhiều nhất (trong tháng 10/2012) ................................................... 20
Một số tên miền truyền thống .vn được truy vấn nhiều nhất (trong tháng 10/2012) ..................... 20
Một số tên miền quốc tế được truy vấn nhiều nhất (trong tháng 10/2012) .................................... 20
HỆ THỐNG MÁY CHỦ TÊN MIỀN QUỐC GIA “.VN” ................................................................ 21
Phân bố của các hệ thống DNS quốc gia: ...................................................................................... 21
Mức độ và cơ cấu truy vấn tên miền .............................................................................................. 22
ĐỊA CHỈ INTERNET VÀ SỐ HIỆU MẠNG ASN ........................................................................... 26
Số lượng địa chỉ IPv4 được đăng ký: ............................................................................................. 26
Xếp hạng tài nguyên địa IPv4 của Việt Nam trong khu vực (tại thời điểm tháng 10/2012) ........ 27
Thành viên địa chỉ .......................................................................................................................... 28
Cạn kiệt IPv4 .................................................................................................................................. 29
Số hiệu mạng ASN ......................................................................................................................... 29
ĐỊA CHỈ INTERNET IPV6 ............................................................................................................... 30
Thúc đẩy phát triển IPv6 tại Việt Nam .......................................................................................... 30
Kế hoạch hành động quốc gia về IPv6 ........................................................................................... 31
Tài nguyên địa chỉ IPv6 tại Việt Nam ........................................................................................... 32
Mạng IPv6 quốc gia ....................................................................................................................... 32
TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM (VNNIC) ........................................................................... 33
35,000,000 31,200,000
30,552,417
30,000,000 26,784,035
Người sử dụng Internet
25,000,000 22,779,887
20,834,401
20,000,000 17,718,112
14,683,783
15,000,000
10,710,980
10,000,000 6,345,049
3,098,007
5,000,000
4,500,000 4,099,492
4,000,000 3,648,207
3,500,000 3,042,738
3,000,000
Thuê bao băng rộng
1
Theo số liệu thống kê của VNNIC, tập hợp từ các số liệu báo cáo của doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ Internet. Tham khảo http://www.thongkeinternet.vn
Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam http://www.vnnic.vn 3
Báo cáo về tài nguyên Internet Việt Nam 2012
350,000
306,176
300,000
250,000
200,000
Băng thông (MBps)
150,000 132,202
96,320
100,000
50,064 53,659
50,000
7,076 12,580
1,036 1,892 3,615
0
2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 T9/2012
Tốc độ tăng trưởng ngoạn mục của Internet Việt Nam là kết quả tổng hòa của sự phát triển trên
nhiều mặt, nhiều lĩnh vực trong đó có tài nguyên Internet (tên miền, địa chỉ IP, số hiệu mạng) là các
thông số cơ bản phục vụ cho hoạt động Internet.
35,000,000 250,000
31,200,000
30,552,417
30,000,000 225,970
26,784,035
200,000
Người sử dụng Internet
25,000,000 22,779,887
180,332
20,834,401
20,000,000 17,718,112
150,000 Tên miền .vn
14,683,783 127,364
15,000,000
100,000
10,710,980 99,185
10,000,000
75,715
6,345,049
55,872
50,000
5,000,000 3,098,007
34,924
5,478 9,037 14,345
0 0
Hình 4. Tương quan giữa số người sử dụng Internet và tên miền .vn
200,000 180,332
150,000
Tên miền
127,364
99,185
100,000 75,715
55,872
34,924
50,000
9,037 14,345
543 1,198 2,176 5,478
1,307,023
1400000
1200000 1,098,555
1000000
800000
600000
400,000
400000
178,372 205,447 225,970
0
.mm .la .th .id .sg .hk .my .vn .asia .kr .jp
Hình 6. Đứng đầu khu vực ASEAN về tên miền mã quốc gia
18,000,000
15,549,184
16,000,000 15,516,416
14,000,000 12,605,440
12,000,000
Địa chỉ IPv4
10,000,000
6,000,000
3,839,232
4,000,000
Trở thành quốc gia đứng thứ 2 khu vực Đông Nam Á về số lượng địa chỉ IPv4:
17,399
18000
15,549
16000
14000
12000
Nghìn địa chỉ
8,560
10000
6,338
8000 6,069
5,383
6000
4000
231 56
2000 194 26 4
0
300,000
250,000 201,953
Nghìn địa chỉ
200,000
150,000 112,251
100,000
35,391
50,000 15,549
588,416
600,000
515,399
500,000
400,000
279,174
Triệu địa chỉ
300,000 206,159
193,274
200,000
90,195
64,426
100,000 21,475 8,590
17,180 4,295
110,000 450%
103,249
Đăng ký
mới 400%
387%
90,000 Tỉ lệ tăng 81,307
80,246 350%
337%
70,000 300%
250%
217% 47,302
50,000
198%
40,576 200%
169%
149% 32,388
30,000 25,680 125% 129% 150%
149% 20,579
-10,000 0%
Hình 12. Tên miền .vn đăng ký mới qua các năm
250,000
225,970
200,000 180,332
150,000 127,364
99,185
100,000
75,715
55,872
50,000 34,924
9,037 14,345
543 1,198 2,176 5,478
0
Hình 13. Tên miền .vn duy trì qua các năm
com.vn
.vn com.vn gov.vn
47.95% 41.66%
int.vn
edu.vn
ac.vn
net.vn
org.vn
name.vn
pro.vn
gov.vn biz.vn
0.62%
health.vn
info.vn int.vn info.vn
0.27% 0.01%
ac.vn .vn
health.vn pro.vn name.vn net.vn 0.06%
biz.vn org.vn edu.vn
2.54% 1.90%
0.03% 0.23% 0.20% 1.03% 3.51%
Hình 15. Cơ cấu phân bổ theo đuôi tên miền
Cá nhân
37%
Tổ chức
63%
Miền Bắc
43%
Miền Nam
43%
Miền Trung
5%
Hình 17. Cơ cấu theo khu vực địa lý
20000
15000
10000
5000
0
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37 39 41 43 45 47 50
Hình 18. Cơ cấu theo độ dài tên miền
Độ dài trung bình của tên miền “.vn” không dấu là 7 ký tự, ngắn hơn nhiều so với chiều dài trung
bình của tên miền quốc tế (.com là 13.3), và nhiều tên miền ccltd khác như .uk (13.84), .fr (12.7) …
80,000 73,764
70,000
60,000
49,453
50,000
Tên miền
37,450
40,000
30,000 23,090
20,000 14,059
10,737 10,423
10,000 2,847 1,664 1,715 527
368 209 92 52 2
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
Tên miền “.vn” nếu đã được duy trì tới năm thứ ba trên hệ thống, tỉ lệ bỏ, thu hồi rất thấp. Số lượng
tên miền đã tồn tại từ 2 năm trở lên trên hệ thống rất ổn định.
90,000
80,000
70,000
Tên miền gia hạn
60,000
50,000
40,000
30,000
20,000
10,000
0
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 31 35 41 55 61
Hình 20. Số năm đăng ký duy trì tên miền trên hệ thống
Tên miền duy trì phân tích theo năm được đăng ký:
30000
27976
25000
20000
Tên miền duy trì
2009
15000 2010
2011
10000
5000
0
1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011
Hình 21. Tên miền duy trì theo năm đăng ký
Biểu đồ tên miền duy trì phân rã theo năm đăng ký cho thấy các tên miền được đăng ký từ 2009 trở
về trước (có tuổi >3) duy trì rất ổn định trên hệ thống.
Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam http://www.vnnic.vn 13
Báo cáo về tài nguyên Internet Việt Nam 2012
Tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” trên thị trường quốc tế
Năm 1999, tên miền quốc gia Việt Nam “.vn” đầu tiên được cấp phát ra phạm vi ngoài lãnh
thổ Việt Nam.
Tính đến tháng 10/2012, có 14.786 tên miền “.vn” được đăng ký bởi các chủ thể nước ngoài,
chiếm 9% tổng số tên miền “.vn”.
16,000
14,786
14,000
12,000 11,915
10,000
9,626
Tên miền
8,000
7,533
6,000 5,807
4,000 4,142
3,095
2,000
1,065
481 744
0 1 3 33 5
1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 Oct-12
United States
Japan
3306
France
5766 China
230
1016
Singapore
324 United Kingdom
1687
Netherlands
407
789 Germany
767 494
Italia
Others
Hình 23. Top 10 địa điểm nước ngoài có nhiều tên .vn nhất
Hình 24. Hệ thống Nhà đăng ký của VNNIC (sắp xêp theo thị phần tháng 11/2012)
FPT Hi-Tek
24.75% 5.61%
ESC
4.41%
GLTEC
4.34%
IPT
PAVN 1.37%
27.23%
Netnam
2.32%
CenIT NETSOFT
0.36% 1.26%
Hình 25. Thị phần Nhà đăng ký trong nước tháng 10/2012
Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam http://www.vnnic.vn 15
Báo cáo về tài nguyên Internet Việt Nam 2012
TMTV bùng nổ kể từ thời điểm triển khai cấp tự do TMTV, kể từ ngày 28/04/2011:
Trong ngày 28/04/2011, gần 14.000 tên miền tiếng Việt đăng ký.
Liên tiếp các ngày sau đó, trung bình mỗi giờ có khoảng 1.000 tên miền tiếng Việt mới.
Số lượng TMTV đăng ký trong 01 tuần đầu tiên: 113.129 tên miền
Số lượng TMTV đăng ký trong vòng 03 tháng: 295.099 tên miền
Trong vòng 04 tháng từ 28/04/2011 đến đến 29/08/2011, đã có 360.357 TMTV được đăng
ký, gấp hơn 2 lần tổng số tên miền không dấu phát triển được trong 11 năm.
Số lượng TMTV tính đến tháng 10/2012: 836.173 tên miền
Từ năm 2012
Từ 28/04/2011 Đưa TMTV phát
triển về chất.
Cấp tự do, miễn phí Thực sự hiện
T3/2007- TMTV diện và hoạt
T12/2010 động trên
Internet
Cấp TMTV kèm
Năm 2004 - theo tên miền
Năm 2006 không dấu.
Cấp thử
nghiệm TMTV
Năm 2001
Nghiên cứu về
TMTV
Hình 26. Các mốc phát triển của Tên miền tiếng Việt
0 0%
Sau thời gian bùng nổ đăng ký vào thời điểm TMTV được chính thức cấp phát miễn phí
tháng 04/2011, lượng đăng ký mới TMTV duy trì ở mức tương đối cao trong khoảng 1 năm,
sau đó giảm dần về ổn định.
Lượng TMTV được đăng ký và duy trì trên hệ thống đang tiến dần tới giai đoạn ổn định.
Giai đoạn tiếp theo là giai đoạn đưa TMTV vào ứng dụng rộng rãi, cung cấp dịch vụ.
Cá nhân
42%
Tổ chức
58%
Nước
ngoài
Miền Nam 0,8 %
28,6% Miền Bắc
36,9 %
Miền Trung
33,7 %
80000
70000
60000
Tên miền
50000
40000
30000
20000
10000
0
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37 39 41 43 45 50
Tổng số đã cấp,
836173, 91%
Số đưa vào sử
dụng, 84143,
9%
WebRedirect, 62408,
74%
Web Template,
20659, 25%
Một số TMTV được truy vấn nhiều nhất (trong tháng 10/2012)
STT Tên miền Số truy vấn
1 Truyện-tranh.vn 31,758,286
2 Buồn84.vn 11,141,960
3 Diễnđànvệtinh.vn 10,153,239
4 DVBViệtNam.vn 10,075,245
5 chimsẻ.vn 9,472,957
6 hướngdẫnlàmwebsite.vn 8,694,166
7 kênhkh.vn 7,380,894
8 quốcviệt.vn 5,652,024
9 kẽnh.vn 4,791,957
10 Raovặtdvb.vn 4,621,108
Một số tên miền truyền thống .vn được truy vấn nhiều nhất (trong tháng
10/2012)
STT Tên miền Số truy vấn
1 bkav.com.vn 2,646,227,963
2 vtcebank.vn 1,300,020,204
3 vnnic.vn 1,280,578,602
4 go.vn 1,160,506,533
5 zing.vn 353,945,066
6 google.com.vn 279,281,881
7 tvnet.vn 228,915,052
8 top1.vn 216,378,512
9 yahoo.com.vn 122,661,270
10 tvsi.com.vn 80,970,959
Một số tên miền quốc tế được truy vấn nhiều nhất (trong tháng 10/2012)
STT Tên miền Số truy vấn
1 google.com 1,437,576,658
2 yahoo.com 1,381,112,628
3 facebook.com 1,051,862,395
4 kaspersky.com 1,004,120,461
5 apple.com 823,205,412
6 ripe.net 282,605,424
7 ptvcdn.net 184,801,915
8 twitter.com 167,441,670
9 youtube.com 159,423,258
10 verisign.net 138,197,285
Hình 34. Phân bố các hệ thống DNS quốc gia trên toàn cầu
35,000,000,000
30,000,000,000
25,000,000,000
20,000,000,000
15,000,000,000
10,000,000,000
5,000,000,000
0
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011
Hình 35. Số truy vấn DNS trên toàn hệ thống qua các năm
3,500,000,000
3,000,000,000
2,500,000,000
2,000,000,000
1,500,000,000
1,000,000,000
500,000,000
0
01/2012 02/2012 03/2012 04/2012 05/2012 06/2012 07/2012 08/2012 09/2012 10/2012
.VN - 55,40%
Hình 38. Tỷ lệ truy vấn tên miền .vn và tên miền quốc tế
Tỷ lệ truy vấn DNS tên miền quốc tế theo loại tên miền:
.com - 17,35%
.edu - 0,06%
.info - 1,17%
.net - 6,11%
.org - 1,05%
khác - 73,55%
.biz - 0,71%
.org - 1,05%
Hình 39. Tỷ lệ truy vấn giữa các loại tên miền quốc tế (tháng 10-2012)
Tỉ lệ truy vấn tên miền .VN theo loại bản ghi truy vấn.
A - 76,9%
AAAA - 13,9%
MX - 6,2%
Khác - 11,1%
NS - 1,1%
PTR - 0,0%
SOA - 1,9%
-> Số lượng truy vấn IPv6 ( bản ghi AAAA) là khá ấn tượng.
DNS-F/21,20% DNS-B/19,90%
DNS-E/18,80% DNS-C/20,40%
DNS-D/19,70%
Hình 41. Phân bố truy vấn giữa các hệ thống DNS quốc gia
Việt Nam là quốc gia sở hữu địa chỉ IPv4 ở mức cao, đứng thứ 25 thế giới, thứ 8 khu vực Châu Á và
đứng thứ 2 trong khu vực Đông Nam Á, phục vụ đắc lực cho việc phát triển hoạt động mạng và dịch
vụ Internet Việt Nam.
APNIC APNIC
Cấp địa chỉ và Ủy quyền
quản lý
VNNIC-NIR Cấp địa chỉ
VNPT
và quản lý
VIETTEL
FPT L
VNNIC VNPT FPT VIETTEL … Thành viên
địa chỉ
Hình 42. Mô hình quản lý địa chỉ IP ở Việt Nam trước và sau khi được công nhận tổ chức quản lý địa chỉ quốc gia (NIR)
12
Địa chỉ Ipv4 (triệu địa chỉ)
10
-
Trước 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
2002
Hình 43. Số IPv4 đăng ký mới và tổng số IPv4 qua các năm
Bản quyền thuộc Trung tâm Internet Việt Nam http://www.vnnic.vn 26
Báo cáo về tài nguyên Internet Việt Nam 2012
Xếp hạng tài nguyên địa IPv4 của Việt Nam trong khu vực (tại thời điểm
tháng 10/2012)
Bảng tổng sắp địa chỉ IPv4 của các Quốc gia khu vực Châu Á (nguồn
www.bgpexpert.com/)
Bảng tổng sắp địa chỉ IPv4 của các Quốc gia khu vực Đông Nam Á (nguồn
www.bgpexpert.com/)
140
125
120
100 100
Số thành viê nđịachỉ
80 80
65
60
40 40
32
25
20
17
12
7
0
Trước 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 T10/2012
2004
Doanh nghiệp VT Internet Mạng ngân hàng Mạng công ty chứng khoán
Mạng trường đại học Mạng các Bộ Ngành Khác
24%
39%
9%
2%
11%
15%
Loại địa chỉ Năm triển khai Không gian địa chỉ Định dạng – cách viết địa chỉ
IPv4 1981 232 = 4.3*109 203.110.0.1
IPv6 1999 2128= 3.3* 1038 2001:2104:AC0D::/48
• Đánh giá thực trạng và tính sẵn sàng của mạng lưới Internet
cho việc chuyển đổi sang IPv6
• Hình thành mạng thử nghiệm IPv6 quốc gia phục vụ cho
việc thử nghiệm công nghệ IPv6 tại Việt Nam
Giai đoạn 1 (2011- • Tổ chức tuyên truyền và trang bị kiến thức, trao đổi kinh
2012): Giai đoạn chuẩn nghiệm và đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho việc chuyển
bị đổi sang IPv6
• Chuyển đổi mạng lưới từ IPv4 sang hỗ trợ đồng thời IPv4 và
IPv6
• Xây dựng và hình thành mạng cơ sở hạ tầng IPv6 quốc gia
Giai đoạn 2 (2013- • Cung cấp dịch vụ IPv6 thử nghiệm tới người sử dụng
2015): Giai đoạn khởi
động
• Hoàn thiện mạng lưới và dịch vụ IPv6, đảm bảo hoạt động ổn
định với địa chỉ IPv6
• Các tổ chức, doanh nghiệp chính thức sử dụng và cung cấp
Giai đoạn 3 (2016- dịch vụ trên nền tảng công nghệ IPv6
2019): Giai đoạn chuyển
đổi
Hình 48. Các giai đoạn trong kế hoạch hành động quốc gia về IPv6
70000
60000
50000
Triệu địa chỉ
40000
30000
20000
10000
0
2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 T10/2012
Hình 49. Lượng tài nguyên địa chỉ IPv6 được phân bổ cho Việt Nam
VNNIC-IPv6-HN VNNIC-IPv6-HCM
VNIX-IPv6-HN VNIX-IPv6-HCM
Promote-IPv6
Tunnel Broker VNIX-IPv6-DN
VNNIC-IPv6-DN
Tháng 3/2008: Thành lập và triển khai Chi nhánh VNNIC tại TP. Hồ Chí Minh.
Tháng 5/2008: Xây dựng thành công và triển khai hệ thống thử nghiệm IPv6 cho các thành viên
địa chỉ làm nền tảng cho mạng thử nghiệm IPv6 quốc gia.
Tháng 12/2008: Thông tư số 09/2008/TT-BTTTT hướng dẫn về quản lý và sử dụng tài nguyên
Internet của Việt Nam và Thông tư số 10/2008/TT-BTTTT quy định về giải quyết tranh chấp tên
miền quốc gia Việt Nam ".vn" được ban hành, hoàn thiện đầy đủ khung hành lang pháp lý trong
lĩnh vực quản lý tài nguyên Internet tại Việt Nam.
Tháng 12/2008: VNNIC triển khai cụm máy chủ DNS sử dụng công nghệ định tuyến địa chỉ
Anycast có kết nối mạng IPv6 cho hệ thống máy chủ tên miền quốc gia Việt Nam ".vn". Năng
lực của hệ thống DNS đã được tăng cường không chỉ trong phạm vi Việt Nam mà còn mở rộng
trên nhiều quốc gia. Người dùng Internet trên toàn thế giới có thể truy vấn tên miền ".vn" qua cả
hai mạng IPv4 cũng như IPv6 với tốc độ nhanh. Với đợt nâng cấp, hoàn thiện hệ thống này, tên
miền quốc gia Việt Nam ".vn" đã được quản lý, đảm bảo bởi 07 cụm máy chủ DNS đặt tại các
điểm khác nhau trên toàn thế giới (21 điểm tại nước ngoài, 5 điểm trong nước).
Tháng 1/2009: Ban Công tác thúc đẩy phát triển IPv6 Quốc gia (IPv6 Task Force) được thành
lập với nhiệm vụ nghiên cứu, hoạch định chiến lược phát triển và ứng dụng IPv6, xây dựng kế
hoạch và lộ trình triển khai việc chuyển đổi IPv4 sang IPv6 tại Việt Nam. Ban Công tác do Thứ
trưởng thường trực Lê Nam Thắng làm Trưởng ban, VNNIC giữ vai trò thường trực, điều phối
các hoạt động của Ban.
Tháng 10/2009: Triển khai đồng loạt các Dự án xây dựng nhà trạm mới tại Hà Nội (Khu Công
nghệ cao Hòa Lạc), Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh.
Tháng 01/2010: Tên miền quốc gia ".vn" đạt con số 100.000 chính thức duy trì trên mạng, đưa
Việt Nam trở thành nước có số lượng đăng ký, sử dụng tên miền quốc gia đứng thứ 2 trong khu
vực ASEAN.
Tháng 4/2011: Triển khai cấp tự do tên miền tiếng Việt, đạt số lượng đăng ký bùng nổ về
TMTV. Đưa TMTV phát triển về chất. Thực sự hiện diện và hoạt động trên Internet.
Tháng 5/2012: Tên miền quốc gia ".vn" đạt con số 200.000 chính thức duy trì trên mạng. Việt
Nam chính thức vươn lên trở thành nước đứng đầu khu vực ASEAN về số lượng đăng ký, sử
dụng tên miền mã quốc gia.
Suốt 12 năm xây dựng và trưởng thành, Trung tâm Internet Việt Nam đã thực hiện tốt nhiệm vụ
quản lý tài nguyên Internet Việt Nam. 12 năm phát triển đã khẳng định vai trò của VNNIC trong
quản lý nhà nước về tài nguyên Internet, đóng góp cho thành quả chung của Internet Việt Nam.
Thành tích đó đã được ghi nhận qua các danh hiệu và phần thưởng cao quý của Thủ tướng và Chính
Phủ trong suốt giai đoạn vừa qua.
Những gì đã đạt được sẽ là nền tảng vững chắc để Trung tâm tiếp tục không ngừng đổi mới, tìm ra
những hướng đi phù hợp với định hướng của Đảng và Nhà nước đồng thời phù hợp với xu thế phát
triển chung của khu vực và thế giới, vững vàng cùng các đơn vị trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền
thông đưa vị thế ngành Thông tin và Truyền thông Việt Nam lên ngang tầm với các cường quốc
phát triển khác.
Liên hệ: