Professional Documents
Culture Documents
Động cơ đốt trong là loại máy ra đời từ rất sớm, có thể nói nó
đã giúp con người tiến lên một bậc trong lịch sử phát triển của mình
bởi từ khi xuất hiện nó đã từng bước giải phóng lao động chân tay
cho con người với năng suất làm việc rất cao. Cho đến ngày nay nó
vẫn là loại máy tạo nhiều giá trị nhất về mặt kinh t ế và trong t ương
lai nó sẽ tiếp tục được chúng ta cải tạo và phát triển.
Tạ Ngọc Tuyên
1
TKMH ĐCĐT TẠ NGỌC TUYÊN
MỤC LỤC
THIẾT KẾ MÔN HỌC ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
ĐỀ TÀI
TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC, ĐỘNG LỰC HỌC CƠ CẤU KHUỶU
TRỤC THANH TRUYỀN
2
TKMH ĐCĐT TẠ NGỌC TUYÊN
Động học và động lực học là môn học dùng phương pháp quan
điểm cơ học để nghiên cứu quy luật chuyến động, chịu lực của các
chi tiết máy trong cơ cấu khuỷu trục thanh truyền, trạng thái dao
động, nhất là dao động xoắn của hệ trục.
Các động cơ hiện đại có số vòng quay rất cao, do đó gây nên lực
quán tính lớn, có khi vượt xa trị số lực khí thể. Lực quán tính tác dụng
lên cơ cấu khuỷu trục thanh truyền gây nên ứng suất khá l ớn, đôi khi
làm hư hỏng các chi tiết máy. Ngoài ra lực quán tính còn có tác dụng
kích thích khiến cho các chi tiết trong cơ cấu khuỷu trục thanh truy ền
phát sinh dao động.
Tính toán động lực học cơ cấu khuỷu trục thanh truyền nhằm mục
đích xác định các lực do hợp lực của lực quán tính và lực khí thể tác
dụng lên chi tiết ở mỗi vị trí của trục khuỷu để phục vụ cho việc tính
toán sức bền, nghiên cứu trạng thái mài mòn của chi tiết máy và cân
bằng động cơ.
3
TKMH ĐCĐT TẠ NGỌC TUYÊN
4
TKMH ĐCĐT TẠ NGỌC TUYÊN
120.000
100.000
80.000
s1
chuyển vị x
60.000 s2
s
40.000
20.000
0.000
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37
góc
5
TKMH ĐCĐT TẠ NGỌC TUYÊN
Ta vẽ đồ thị V- biểu diễn vận tốc của Piston phụ thuộc vào góc
quay trục khuỷu. Trục tung biểu thị vận tốc của piston, trục hoàng
biểu thị góc quay của trục khuỷu. Ta có đồ thị như hình dưới .
α sinα v1 sin2α v2 v
0 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000
10 0.174 2.363 0.342 0.582 2.944
20 0.342 4.654 0.643 1.093 5.747
30 0.500 6.803 0.866 1.473 8.276
40 0.643 8.746 0.985 1.675 10.421
50 0.766 10.423 0.985 1.675 12.098
60 0.866 11.784 0.866 1.473 13.257
70 0.940 12.786 0.643 1.093 13.879
80 0.985 13.400 0.342 0.582 13.981
90 1.000 13.607 0.000 0.000 13.607
100 0.985 13.400 -0.342 -0.582 12.818
110 0.940 12.786 -0.643 -1.093 11.693
120 0.866 11.784 -0.866 -1.473 10.311
130 0.766 10.423 -0.985 -1.675 8.748
140 0.643 8.746 -0.985 -1.675 7.071
150 0.500 6.803 -0.866 -1.473 5.330
160 0.342 4.654 -0.643 -1.093 3.560
170 0.174 2.363 -0.342 -0.582 1.781
180 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000
190 -0.174 -2.363 0.342 0.582 -1.781
200 -0.342 -4.654 0.643 1.093 -3.560
210 -0.500 -6.803 0.866 1.473 -5.330
220 -0.643 -8.746 0.985 1.675 -7.071
230 -0.766 -10.423 0.985 1.675 -8.748
240 -0.866 -11.784 0.866 1.473 -10.311
250 -0.940 -12.786 0.643 1.093 -11.693
260 -0.985 -13.400 0.342 0.582 -12.818
270 -1.000 -13.607 0.000 0.000 -13.607
280 -0.985 -13.400 -0.342 -0.582 -13.981
290 -0.940 -12.786 -0.643 -1.093 -13.879
300 -0.866 -11.784 -0.866 -1.473 -13.257
310 -0.766 -10.423 -0.985 -1.675 -12.098
320 -0.643 -8.746 -0.985 -1.675 -10.421
330 -0.500 -6.803 -0.866 -1.473 -8.276
340 -0.342 -4.654 -0.643 -1.093 -5.747
350 -0.174 -2.363 -0.342 -0.582 -2.944
360 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000
6
TKMH ĐCĐT TẠ NGỌC TUYÊN
20.000
15.000
10.000
vận tốc v(m/s)
5.000
v1
0.000 v2
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37 v
-5.000
-10.000
-15.000
-20.000
góc
Ta vẽ đồ thị J- biểu thị sự phụ thuộc gia tốc của piston vào góc quay
của trục khuỷu. Trục tung biểu diễn độ lớn của J, trục hoành biểu
thị góc quay trục khuỷu
7
TKMH ĐCĐT TẠ NGỌC TUYÊN
8
TKMH ĐCĐT TẠ NGỌC TUYÊN
6000.000
5000.000
4000.000
3000.000
2000.000
gia tốc j(m/s2)
J1
1000.000
J2
0.000
J
-1000.000 1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37
-2000.000
-3000.000
-4000.000
-5000.000
góc
1/ Khái quát
Khi động cơ làm việc, cơ cấu trục khuỷu - thanh truyền
(CCTKTT) nói riêng và động cơ nói chung chịu tác dụng của các lực
như lực khí thể, lực quán tính, trọng lực và lực ma sát. Trừ tr ọng l ực
ra, các lực các lực khác đều có trị số thay đổi theo các vị trí c ủa Piston
trong các chu trình công tác của động cơ. Khi tính toán đ ộng l ực h ọc,
ta chỉ xét các lực có giá trị lớn là lực khí thể và lực quán tính.
Mục đích của việc tính toán động lực học là xác định các lực
do hợp lực của hai loại lực trên đây tác dụng lên CCTKTT và mô men
do chính chúng sinh ra để làm cơ sở cho việc tính toán cân b ằng đ ộng
cơ, tính toán sức bền của các chi tiết, nghiên cứu trạng thái mài mòn
và tính toán dao động xoắn của hệ trục khuỷu.
Việc khảo sát động lực học được dựa trên phương pháp và quan điểm
của cơ học lý thuyết. Các lực và mô men trong tính toán động l ực h ọc
được biểu diễn dưới dạng hàm số của góc quay trục khuỷu α và quy
ước là pittông ở điểm chết trên thì α = 00. Ngoài ra, các lực này
thường được tính với một đơn vị diện tích đỉnh pittông. V ề sau khi
cần tính giá trị thực của các lực, ta nhân giá trị của áp suất với diện
tích tiết diên ngang của đỉnh pittông.
9
TKMH ĐCĐT TẠ NGỌC TUYÊN
-Xác định đơn vị phụ tải lớn nhất và trung bình nhằm đánh giá
mức độ va đập.
Để dựng đồ thị ấy, trước tiên ta phải xác định các lực tác dụng:
lực tiếp tuyến T, lực pháp tuyến Z và lực li tâm P k 0 do khối lượng m2
gây ra.
π D2
Sau khi có đồ thị lực khí thể P = (P - P 0) theo góc quay α
4
sẽ xác định được sự biến thiên của lực quán tính chuyển động t ịnh
tiến:
Cộng hai đồ thị đó lại sẽ được sự biến thiên của lực P theo α.
Tiếp theo sẽ xác định được sự biến thiên của lực tiếp tuyến:
P∑ . sin(α + β ) P∑ . cos(α + β )
T= và lực pháp tuyến Z =
cos β cos β
Lực quán tính của khối lượng thanh truyền quy dẫn về tâm đầu to
thanh truyền, tác dụng lên bề mặt cổ khuỷu: PR2 = m2.R.2.
Đồ thị vectơ phụ tải tác dụng trên bề mặt chốt khuỷu được vẽ
với giả thiết rằng trục khuỷu đứng yên còn xi lanh quay với vận tốc
trục khuỷu nhưng theo chiều ngược lại. Hợp lực Q của các l ực tác
dụng lên bề mặt chốt khuỷu:
= ++
Từ đồ thị véctơ phụ tải tác dụng lên bề mặt chốt khuỷu ta có
thể triển khai thành đồ thị Q ck - α sau đó tính giá trị trung bình Q tb trên
cơ sở đó có thể xác định được hệ số va đập của bề mặt tương tác.
10