You are on page 1of 10

TKMH ĐCĐT TẠ NGỌC TUYÊN

LỜI NÓI ĐẦU

Động cơ đốt trong là loại máy ra đời từ rất sớm, có thể nói nó
đã giúp con người tiến lên một bậc trong lịch sử phát triển của mình
bởi từ khi xuất hiện nó đã từng bước giải phóng lao động chân tay
cho con người với năng suất làm việc rất cao. Cho đến ngày nay nó
vẫn là loại máy tạo nhiều giá trị nhất về mặt kinh t ế và trong t ương
lai nó sẽ tiếp tục được chúng ta cải tạo và phát triển.

Là một sinh viên thuộc khoa Cơ khí ĐH GTVT em được giao


thực hiện TKMH môn Động Cơ Đốt Trong với nội dung tính bền &
vẽ trục khuỷu. Do trình độ có hạn nên trong quá trình thực hiện
không thể chánh khỏi những sai sót bởi vậy em mong được sự quan
tâm và giúp đỡ của thầy cô Bộ môn: Động Cơ Đốt Trong để em hoàn
thiện tốt hơn trong những môn học sau. Nhân đây em cũng xin chân
thành cảm ơn thầy Vũ Xuân Thiệp cùng Bộ môn đã giúp đỡ để em
hoàn thành bài TKMH này.
Sinh viên

Tạ Ngọc Tuyên

1
TKMH ĐCĐT TẠ NGỌC TUYÊN

MỤC LỤC
THIẾT KẾ MÔN HỌC ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
ĐỀ TÀI
TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC, ĐỘNG LỰC HỌC CƠ CẤU KHUỶU
TRỤC THANH TRUYỀN

Các thông số cơ bản:

Kiểu động cơ 3DN88


Đường kính xi lanh (mm) D 88
Hành trình Piston(mm) S 100
Số xi lanh i 3
Công suất Ne 30 Mã lực
Tỷ số nén ε 18
Số vòng quay n 2600 vòng/phút
Suất tiêu hao nhiên liệu ge(g/ml.h) 185
Xupap nạp mở sớm ϕl 140
Xupap nạp đóng muộn ϕ2 520
Xupap thải mở sớm ϕ3 580
Xupap thải đóng muộn ϕ4 160
Góc phun sơm ϕs 170
Áp suất cuối hành trình nạp pa 0,086MPa
Áp suất khí sót pr 0,12MPa
Áp suất cuối hành trình nén pc 4,355MPa
Áp suất cực đại pz 6,445MPa
Áp suất cuối hành trình giãn nở pb 0,285MPa
Khối lượng nhóm piston Mpt 0,58 kg
Khối lượng nhóm thanh truyền Mtt 1,2 kg

2
TKMH ĐCĐT TẠ NGỌC TUYÊN

TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC & ĐỘNG LỰC HỌC


KHUỶU TRỤC THANH TRUYỀN

Động học và động lực học là môn học dùng phương pháp quan
điểm cơ học để nghiên cứu quy luật chuyến động, chịu lực của các
chi tiết máy trong cơ cấu khuỷu trục thanh truyền, trạng thái dao
động, nhất là dao động xoắn của hệ trục.
Các động cơ hiện đại có số vòng quay rất cao, do đó gây nên lực
quán tính lớn, có khi vượt xa trị số lực khí thể. Lực quán tính tác dụng
lên cơ cấu khuỷu trục thanh truyền gây nên ứng suất khá l ớn, đôi khi
làm hư hỏng các chi tiết máy. Ngoài ra lực quán tính còn có tác dụng
kích thích khiến cho các chi tiết trong cơ cấu khuỷu trục thanh truy ền
phát sinh dao động.
Tính toán động lực học cơ cấu khuỷu trục thanh truyền nhằm mục
đích xác định các lực do hợp lực của lực quán tính và lực khí thể tác
dụng lên chi tiết ở mỗi vị trí của trục khuỷu để phục vụ cho việc tính
toán sức bền, nghiên cứu trạng thái mài mòn của chi tiết máy và cân
bằng động cơ.

I/ TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC CƠ CẤU KHUỶU TRỤC THANH


TRUYỀN:
Nghiên cứu quy luật chuyển động của Piston là nhiệm vụ ch ủ y ếu
của động học. Để tiện nghiên cứu, ta giả thiết trong quá trình làm
việc trục khuỷu quay với tốc độ không đổi. Đối với các động cơ cao
tốc ngày nay do tốc độ vòng quay cao nên khi trạng thái công tác của
động cơ đã ổn định thì sự thay đổi tốc độ góc do sự không đồng đều
vủa mômen động cơ sinh ra không lớn lắm. Vì vậy gi ả thiết trên g ần
đúng với thực tế.
1- Các thông số cơ bản:
Từ các số liệu cho ta có:
S
Bán kính quay của trục khuỷu: R = = = 50 mm = 0,05m
2
R
Chiều dài thanh truyền : L = = = 200 mm = 0,2 m
λ
trong đó λ là tham số kết cấu( ta chọn λ= 0.25 ).
π .n π .2600
Vận tốc góc trục khuỷu: ω = = = 272,13(rad/s)
30 30
2- Chuyển vị của pitông:
λ
S = R[(1-cosα) + (1-cos2α)] (mm)
4
Trong đó: S - là độ chuyển vị của pittông.
R- là bán kính quay của trục khuỷu;
- là tham số kết cấu
w- là góc quay của trục khuỷu
-Ta có: St = S1+ S2;

3
TKMH ĐCĐT TẠ NGỌC TUYÊN

S1 = R(1-cos ) độ dịch chuyển cấp 1 ;


λ
S2 = R. .(1-cos2) độ dịch chuyển cấp 2.
4

BẢNG TÍNH ĐỘ ĐỊCH CHUYỂN CỦA PISTON


Bảng 01:
Đồ thị chuyển vị piston :

α 1-cosα s1 (mm) 1-cos2α s2 (mm) s


0 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000
10 0.015 0.760 0.060 0.151 0.910
20 0.060 3.015 0.234 0.585 3.600
30 0.134 6.699 0.500 1.250 7.949
40 0.234 11.698 0.826 2.066 13.764
50 0.357 17.861 1.174 2.934 20.795
60 0.500 25.000 1.500 3.750 28.750
70 0.658 32.899 1.766 4.415 37.314
80 0.826 41.318 1.940 4.849 46.167
90 1.000 50.000 2.000 5.000 55.000
100 1.174 58.682 1.940 4.849 63.532
110 1.342 67.101 1.766 4.415 71.516
120 1.500 75.000 1.500 3.750 78.750
130 1.643 82.139 1.174 2.934 85.074
140 1.766 88.302 0.826 2.066 90.368
150 1.866 93.301 0.500 1.250 94.551
160 1.940 96.985 0.234 0.585 97.570
170 1.985 99.240 0.060 0.151 99.391
180 2.000 100.000 0.000 0.000 100.000
190 1.985 99.240 0.060 0.151 99.391
200 1.940 96.985 0.234 0.585 97.570
210 1.866 93.301 0.500 1.250 94.551
220 1.766 88.302 0.826 2.066 90.368
230 1.643 82.139 1.174 2.934 85.074
240 1.500 75.000 1.500 3.750 78.750
250 1.342 67.101 1.766 4.415 71.516
260 1.174 58.682 1.940 4.849 63.532
270 1.000 50.000 2.000 5.000 55.000
280 0.826 41.318 1.940 4.849 46.167
290 0.658 32.899 1.766 4.415 37.314
300 0.500 25.000 1.500 3.750 28.750
310 0.357 17.861 1.174 2.934 20.795
320 0.234 11.698 0.826 2.066 13.764
330 0.134 6.699 0.500 1.250 7.949
340 0.060 3.015 0.234 0.585 3.600
350 0.015 0.760 0.060 0.151 0.910

4
TKMH ĐCĐT TẠ NGỌC TUYÊN

360 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000

đồ thị chuyển vị pittong

120.000

100.000

80.000
s1
chuyển vị x

60.000 s2
s
40.000

20.000

0.000
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37
góc

3/ Vận tốc pitông


Để tính vận tốc chuyển động của piston ta đạo hàm chuyển vị S
theo thời gian ta được vận tốc pitông V
λ
V = Rω(sinα + sin2α) (m/s)
2
Trong đó:
V - vận tốc piston (m/s);
R- là bán kính quay của trục khuỷu;
 - là tham số kết cấu;
 - là góc quay của trục khuỷu;
ω- tốc độ góc trục khuỷu.
Ta có:
V= V1 +V2
V1= Rω.sin -Vận tốc cấp 1;
λ
V2 = Rω. .sin2 - Vận tốc cấp 2.
2

5
TKMH ĐCĐT TẠ NGỌC TUYÊN

Ta vẽ đồ thị V- biểu diễn vận tốc của Piston phụ thuộc vào góc
quay trục khuỷu. Trục tung biểu thị vận tốc của piston, trục hoàng
biểu thị góc quay  của trục khuỷu. Ta có đồ thị như hình dưới .

α sinα v1 sin2α v2 v
0 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000
10 0.174 2.363 0.342 0.582 2.944
20 0.342 4.654 0.643 1.093 5.747
30 0.500 6.803 0.866 1.473 8.276
40 0.643 8.746 0.985 1.675 10.421
50 0.766 10.423 0.985 1.675 12.098
60 0.866 11.784 0.866 1.473 13.257
70 0.940 12.786 0.643 1.093 13.879
80 0.985 13.400 0.342 0.582 13.981
90 1.000 13.607 0.000 0.000 13.607
100 0.985 13.400 -0.342 -0.582 12.818
110 0.940 12.786 -0.643 -1.093 11.693
120 0.866 11.784 -0.866 -1.473 10.311
130 0.766 10.423 -0.985 -1.675 8.748
140 0.643 8.746 -0.985 -1.675 7.071
150 0.500 6.803 -0.866 -1.473 5.330
160 0.342 4.654 -0.643 -1.093 3.560
170 0.174 2.363 -0.342 -0.582 1.781
180 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000
190 -0.174 -2.363 0.342 0.582 -1.781
200 -0.342 -4.654 0.643 1.093 -3.560
210 -0.500 -6.803 0.866 1.473 -5.330
220 -0.643 -8.746 0.985 1.675 -7.071
230 -0.766 -10.423 0.985 1.675 -8.748
240 -0.866 -11.784 0.866 1.473 -10.311
250 -0.940 -12.786 0.643 1.093 -11.693
260 -0.985 -13.400 0.342 0.582 -12.818
270 -1.000 -13.607 0.000 0.000 -13.607
280 -0.985 -13.400 -0.342 -0.582 -13.981
290 -0.940 -12.786 -0.643 -1.093 -13.879
300 -0.866 -11.784 -0.866 -1.473 -13.257
310 -0.766 -10.423 -0.985 -1.675 -12.098
320 -0.643 -8.746 -0.985 -1.675 -10.421
330 -0.500 -6.803 -0.866 -1.473 -8.276
340 -0.342 -4.654 -0.643 -1.093 -5.747
350 -0.174 -2.363 -0.342 -0.582 -2.944
360 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000

6
TKMH ĐCĐT TẠ NGỌC TUYÊN

LẬP BẢNG TÍNH VẬN TỐC PISTON


Bảng 02 :

đồ thị vận tốc pittong

20.000

15.000

10.000
vận tốc v(m/s)

5.000
v1
0.000 v2
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37 v
-5.000

-10.000

-15.000

-20.000
góc

4/ Gia tốc pitông


Để tìm gia tốc của piston ta đạo hàm vận tốc V của piston ta được gia
tốc piston J

J = Rω2(cosα + λcos2α) (m/s2)


Trong đó
J - gia tốc của piston;
R - là bán kính quay của trục khuỷu;
 - là tham số kết cấu;
- là góc quay của trục khuỷu;
w-tốc độ góc trục khuỷu.
Ta có:
J= J1 + J2
J1 :Gia tốc cấp một. J1 = Rω2cosα
J2 :Gia tốc cấp hai. J2 = Rω2 λcos2α

Ta vẽ đồ thị J- biểu thị sự phụ thuộc gia tốc của piston vào góc quay
 của trục khuỷu. Trục tung biểu diễn độ lớn của J, trục hoành biểu
thị góc quay trục khuỷu 

7
TKMH ĐCĐT TẠ NGỌC TUYÊN

LẬP BẢNG TÍNH GIA TỐC PISTON


Bảng 03
α cosα J1 cos2α J2 J
0 1.000 3702.737 1.000 925.684 4628.421
10 0.985 3646.484 0.940 869.859 4516.343
20 0.940 3479.434 0.766 709.115 4188.550
30 0.866 3206.664 0.500 462.842 3669.506
40 0.766 2836.461 0.174 160.743 2997.204
50 0.643 2380.073 -0.174 -160.743 2219.330
60 0.500 1851.368 -0.500 -462.842 1388.526
70 0.342 1266.411 -0.766 -709.115 557.295
80 0.174 642.974 -0.940 -869.859 -226.885
90 0.000 0.000 -1.000 -925.684 -925.684
100 -0.174 -642.974 -0.940 -869.859 -1512.832
110 -0.342 -1266.411 -0.766 -709.115 -1975.526
120 -0.500 -1851.368 -0.500 -462.842 -2314.211
130 -0.643 -2380.073 -0.174 -160.743 -2540.817
140 -0.766 -2836.461 0.174 160.743 -2675.718
150 -0.866 -3206.664 0.500 462.842 -2743.822
160 -0.940 -3479.434 0.766 709.115 -2770.319
170 -0.985 -3646.484 0.940 869.859 -2776.625
180 -1.000 -3702.737 1.000 925.684 -2777.053
190 -0.985 -3646.484 0.940 869.859 -2776.625
200 -0.940 -3479.434 0.766 709.115 -2770.319
210 -0.866 -3206.664 0.500 462.842 -2743.822
220 -0.766 -2836.461 0.174 160.743 -2675.718
230 -0.643 -2380.073 -0.174 -160.743 -2540.817
240 -0.500 -1851.368 -0.500 -462.842 -2314.211
250 -0.342 -1266.411 -0.766 -709.115 -1975.526
260 -0.174 -642.974 -0.940 -869.859 -1512.832
270 0.000 0.000 -1.000 -925.684 -925.684
280 0.174 642.974 -0.940 -869.859 -226.885
290 0.342 1266.411 -0.766 -709.115 557.295
300 0.500 1851.368 -0.500 -462.842 1388.526
310 0.643 2380.073 -0.174 -160.743 2219.330
320 0.766 2836.461 0.174 160.743 2997.204
330 0.866 3206.664 0.500 462.842 3669.506
340 0.940 3479.434 0.766 709.115 4188.550
350 0.985 3646.484 0.940 869.859 4516.343
360 1.000 3702.737 1.000 925.684 4628.421

8
TKMH ĐCĐT TẠ NGỌC TUYÊN

đồ thị gia tốc pittong

6000.000
5000.000
4000.000
3000.000
2000.000
gia tốc j(m/s2)

J1
1000.000
J2
0.000
J
-1000.000 1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37

-2000.000
-3000.000
-4000.000
-5000.000
góc

II/ TÍNH TOÁN ĐỘNG LỰC HỌC ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

1/ Khái quát
Khi động cơ làm việc, cơ cấu trục khuỷu - thanh truyền
(CCTKTT) nói riêng và động cơ nói chung chịu tác dụng của các lực
như lực khí thể, lực quán tính, trọng lực và lực ma sát. Trừ tr ọng l ực
ra, các lực các lực khác đều có trị số thay đổi theo các vị trí c ủa Piston
trong các chu trình công tác của động cơ. Khi tính toán đ ộng l ực h ọc,
ta chỉ xét các lực có giá trị lớn là lực khí thể và lực quán tính.
Mục đích của việc tính toán động lực học là xác định các lực
do hợp lực của hai loại lực trên đây tác dụng lên CCTKTT và mô men
do chính chúng sinh ra để làm cơ sở cho việc tính toán cân b ằng đ ộng
cơ, tính toán sức bền của các chi tiết, nghiên cứu trạng thái mài mòn
và tính toán dao động xoắn của hệ trục khuỷu.
Việc khảo sát động lực học được dựa trên phương pháp và quan điểm
của cơ học lý thuyết. Các lực và mô men trong tính toán động l ực h ọc
được biểu diễn dưới dạng hàm số của góc quay trục khuỷu α và quy
ước là pittông ở điểm chết trên thì α = 00. Ngoài ra, các lực này
thường được tính với một đơn vị diện tích đỉnh pittông. V ề sau khi
cần tính giá trị thực của các lực, ta nhân giá trị của áp suất với diện
tích tiết diên ngang của đỉnh pittông.

2/Dựng các đồ thị véctơ phụ tải


Đồ thị véctơ phụ tải là đồ thị biểu diễn sự tác dụng của các
lực lên bề mặt làm việc ở các vị trí khác nhau trên trục khuỷu. Các b ề
mặt làm việc quan trọng của động cơ gồm bề mặt chốt khuỷu, cổ
trục, bạc, lót đầu to thanh truyền và bạc lót ổ trục.

9
TKMH ĐCĐT TẠ NGỌC TUYÊN

Đồ thị vectơ phụ tải dùng để:


-Xác định phụ tải nhằm xem xét quy luật mài mòn bề mặt
làm việc.
-Xác định khu vực chịu lực bé nhất và trung bình nh ằm đánh
giá nhằm chọn vị trí khoan lỗ dầu bôi trơn.

-Xác định đơn vị phụ tải lớn nhất và trung bình nhằm đánh giá
mức độ va đập.
Để dựng đồ thị ấy, trước tiên ta phải xác định các lực tác dụng:
lực tiếp tuyến T, lực pháp tuyến Z và lực li tâm P k 0 do khối lượng m2
gây ra.
π D2
Sau khi có đồ thị lực khí thể P = (P - P 0) theo góc quay α
4
sẽ xác định được sự biến thiên của lực quán tính chuyển động t ịnh
tiến:

Pj = - mj.R.2. (cosα + cos2α).

Cộng hai đồ thị đó lại sẽ được sự biến thiên của lực P theo α.

Tiếp theo sẽ xác định được sự biến thiên của lực tiếp tuyến:
P∑ . sin(α + β ) P∑ . cos(α + β )
T= và lực pháp tuyến Z =
cos β cos β

Lực quán tính của khối lượng thanh truyền quy dẫn về tâm đầu to
thanh truyền, tác dụng lên bề mặt cổ khuỷu: PR2 = m2.R.2.

Đồ thị vectơ phụ tải tác dụng trên bề mặt chốt khuỷu được vẽ
với giả thiết rằng trục khuỷu đứng yên còn xi lanh quay với vận tốc
trục khuỷu nhưng theo chiều ngược lại. Hợp lực Q của các l ực tác
dụng lên bề mặt chốt khuỷu:

= ++

Từ đồ thị véctơ phụ tải tác dụng lên bề mặt chốt khuỷu ta có
thể triển khai thành đồ thị Q ck - α sau đó tính giá trị trung bình Q tb trên
cơ sở đó có thể xác định được hệ số va đập của bề mặt tương tác.

3/ Lực khí thể


Xây dựng đồ thị công P-V
Dựa vào các thông số nhiệt :
+ Hành trình pitông : S = 100 mm
+ Tỉ số nén : ε = 18
+ áp suất :
pa = 0,086 (MPa)

10

You might also like