Professional Documents
Culture Documents
1
10/22/2021
2
10/22/2021
Mái vỏ cong hai chiều lồi Mái vỏ cong hai chiều yên ngựa
6
3
10/22/2021
2. MÁI VỎ TRỤ
2.1. Khái niệm
Mái vỏ trụ được tạo thành từ 1 mặt cong 1 chiều tựa trên
4 biên. Trong đó có 2 biên cong theo 2 phương ngang
được gọi là các vách cứng (biên cứng) và 2 dầm biên
theo phương dọc
4
10/22/2021
2. MÁI VỎ TRỤ
2.2. Phân loại mái vỏ trụ
• Theo công nghệ xây dựng • Dựa vào hình dáng của vỏ
+ Vỏ trụ BTCT toàn khối. trụ: vỏ trụ 1 nhịp, vỏ trụ
+ Vỏ trụ BTCT lắp ghép nhiều nhịp, vỏ trụ 1 sóng và
• Theo sơ đồ chịu lực: vỏ trụ nhiều sóng…
+ Mái vỏ trụ dài.
+ Mái vỏ trụ rất ngắn.
+ Mái vỏ trụ ngắn.
2. MÁI VỎ TRỤ
2.3. Đặc điểm cấu tạo mái vỏ trụ
• Nhịp thường là l1 = 18 ÷ 36 m
• Chiều dài sóng l2 = 18 ÷ 24 m
• Thân vỏ chọn theo δ = (1/200 ÷ 1/300).l2 , thường có chiều dày 50-100
mm
δ ≥ 5cm với vỏ toàn khối
δ ≥ 3,5cm với vỏ lắp ghép
• f là độ vồng của mũi tên vỏ f ≥ l1 /10 hoặc f ≥ l2 /6
5
10/22/2021
2. MÁI VỎ TRỤ
2.3. Đặc điểm cấu tạo mái vỏ trụ
• Dầm biên có chiều rộng là bd và chiều cao là hd
– hd = (1/15÷1/20).l1 (không có cốt thép dự ứng lực)
– bd = (0,2÷0,5) hd
2. MÁI VỎ TRỤ
2.3. Đặc điểm cấu tạo mái vỏ trụ
6
10/22/2021
2. MÁI VỎ TRỤ
2.3. Đặc điểm cấu tạo mái vỏ trụ
Ghi chú :
1) sườn dọc 2,3) Cửa trời
2. MÁI VỎ TRỤ
2.4. Phương pháp tính mái vỏ trụ dài
Đặc điểm tính toán mái vỏ trụ
• Tải trọng : TLBT, các lớp cấu tạo
• Biến dạng gần giống như dầm nhịp l1, mặt cắt cong
• Dầm biên chịu uốn:
tiết diện ngang dầm biên coi như không biến dạng
tiết diện ngang của bản trong mái biến dạng đáng kể ảnh hưởng
lớn đến mô men uốn tác động theo phương sóng
• TH l1/l2 bé vẫn ghi nhận được sự thay đổi về biến dạng dẫn đến sai số so
với giả thiết tiết diện phẳng không biến dạng dưới tải trọng của kết cấu
7
10/22/2021
2. MÁI VỎ TRỤ
2.4. Phương pháp tính mái vỏ trụ dài
Đặc điểm tính toán mái vỏ trụ
Chia ra 2 TH :
• TH l1/l2 ≤ 4 : Tính như dầm BTCT nhịp l1 tiết diện cong
• TH l1/l2 > 4 : Tính như thanh thành mỏng đàn hồi (lý thuyết SBVL)
2. MÁI VỎ TRỤ
2.4. Phương pháp tính mái vỏ trụ dài
Mái vỏ trụ dài có l1/l2 ≤ 4
- Khi biến dạng của tiết diện ngang của mái vỏ trụ ít thì thì có thể coi là 1 dầm
BTCT nhịp l1 có tiết diện cong
- Điều kiện áp dụng :
vỏ có nhiều sóng hoặc 1 sóng đối xứng
bất kỳ tải trọng đối xứng nào, kể cả lực tập trung từ 1-5 tấn t/d trực
tiếp lên dầm biên, hd ≥ 1/25 l1
tác dụng trực tiếp lên sườn ngang, hs ≥ 1/40 l2
với sóng biên vỏ trụ nhiều sóng có l1/l2 ≥ 3
với sóng giữa vỏ trụ nhiều sóng có l1/l2 ≥ 2
8
10/22/2021
2. MÁI VỎ TRỤ
2.4. Phương pháp tính mái vỏ trụ dài
Mái vỏ trụ dài có l1/l2 ≤ 4
• Trạng thái cân bằng giới hạn
2. MÁI VỎ TRỤ
2.4. Phương pháp tính mái vỏ trụ dài
Mái vỏ trụ dài có l1/l2 ≤ 4
• Điều kiện cường độ trên tiết diện cung tròn là:
Trong đó:
Mmax: mô men ngoại lực xác định như trong dầm đơn giản
0.8: hệ số thực nghiệm về điều kiện làm việc của vật liệu trong tiết diện cong
Rn: cường độ chịu nén của bê tông
Ry: bán kính vỏ
δ: chiều dày vỏ
θp: góc ở tâm một nửa cung vỏ nằm trong vùng chịu nén
Ra: cường độ chịu kéo của thép
Fa: toàn bộ diện tích tiết diện cốt thép chịu kéo
c: khoảng cách từ hợp lực cốt thép chịu kéo tới tâm cung tròn của tiết diện vỏ
9
10/22/2021
2. MÁI VỎ TRỤ
2.4. Phương pháp tính mái vỏ trụ dài
Mái vỏ trụ dài có l1/l2 ≤ 4
• Phương trình cân bằng về lực dọc:
• Kết hợp với phương trình cân bằng về khả năng chịu uốn, ta có:
• Ứng suất tiếp trong vỏ đạt giá trị lớn nhất tại gối tựa cứng, các ứng suất
này xác định như sau:
2. MÁI VỎ TRỤ
2.4. Phương pháp tính mái vỏ trụ dài
Mái vỏ trụ dài có l1/l2 ≤ 4
• Mô men uốn dọc theo phương sóng
- Xét 1 dải vỏ bề rộng 1 đơn vị
- Tải trọng q và lực tiếp tuyến T và T+ΔT
- 2 PT cân bằng : lực và MM
10
10/22/2021
2. MÁI VỎ TRỤ
2.4. Phương pháp tính mái vỏ trụ dài
Mái vỏ trụ dài có nhịp của dầm biên liên kết tự do
• Nội lực trong vỏ chủ yếu là kéo và nén trừ ở vùng biên có xuất hiện MM
tính toán vỏ theo lý thuyết phi MM.
• Giả thiết tính theo các giai đoạn:
Giai đoạn I: Giả thiết vỏ được chất tải liên tục có cường độ q và vách cứng
không biến dạng dọc theo cạnh của nó
Giai đoạn II: Tách vỏ khỏi dầm biên, nội lực trong vỏ không thay đổi, còn trong
dầm biên thì ứng suất tăng dọc theo đường tiếp xúc giữa vỏ với dầm biên và
tạo lên lực dọc
Giai đoạn III: Vỏ chịu tải trọng của lực tiếp tuyến giữa vỏ và dầm biên.
Giai đoạn IV: Tải trọng đặt trực tiếp lên dầm biên
Trục quay
11
10/22/2021
23
24
12
10/22/2021
≥ 1/600R
Chiều dày vỏ
≥ 60 mm
25
13
10/22/2021
27
28
14
10/22/2021
Điều kiện cân bằng hình chiếu trên trục đối xưng của các nội, ngoại
lực tác dụng ở phần vỏ trên được viết như sau:
29
30
15
10/22/2021
31
Như vậy, từ hai biểu thức (4) và (7), có thể xác định được giá trị
nội lực N1, N2 tại bất kỳ điểm nào trên mặt vỏ.
Xét trường hợp thường gặp trong thực tế của mặt tròn xoay,
đó là mái vỏ cầu (hình 3.7). Ta có R1=R2=R=const
32
16
10/22/2021
33
Thành phần tải trọng theo phương pháp tuyến tại tiết diện
vòng ứng với góc chạy φ, bằng:
Hợp lực của toàn bộ tải trọng tác dụng lên chỏm cầu phía bên
trên tiết diện vòng sẽ là:
Trong đó: a – chiều cao của chỏm cầu; Sφ – diện tích bề mặt
chỏm cầu;
34
17
10/22/2021
Biểu đồ nội lực N1 và N2 theo biểu thức trên, đối với một mái
vỏ hình bán cầu, được trình bày trên hình 3.8
35
36
18