Professional Documents
Culture Documents
Chuyên ngành: Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
Mã số: 60.58.20
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn
tốt nghiệp Thạc sĩ Kỹ thuật họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 27
tháng 9 năm 2013
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ VẾT NỨT
M M
sb<Rs sb<Rs
Rbt
Giai đoạn 2. (Giai đoạn ứng suất đàn hồi và tiết diện có vết nứt)
c) sb<Rb d) IIa sb<Rb
II
x x
M M
sb<Rs Rs
x x
M M
Rs ss<Rs
1.3. PHÂN LOẠI VẾT NỨT[8]
1.3.1. Vết nứt trong sàn bê tông toàn khối
Vết nứt trong bản sàn do tác động của lực gây nên phụ thuộc
vào sơ đồ tính của bản: loại và đặc trưng của tác động, cách đặt cốt
thép và tỉ lệ giữa các nhịp.
1.3.2.Vết nứt trong sàn Panel lắp ghép
Các panel sườn lắp ghép loại chữ П và 2T là kết cấu tổ hợp từ
dầm (sườn) và bản. Vì vậy, đặc trưng hình thành vết nứt trong loại
kết cấu này do tải trọng sử dụng không khác trong dầm và bản sàn .
Mặt khác, do hình dáng phức tạp, đặt cốt thép dày nên khi sản xuất
panel thường có những khuyết tật công nghệ dưới dạng vết vỡ và vết
nứt do co ngót như: các vết nứt dọc theo cốt thép, do bê tông được
dầm không liên tục; vết nứt do biến dạng khuôn, tỉ lệ xi măng : nước
(X : N) lớn.
1.3.3. Vết nứt trong dầm có đặt cốt thép thường
Trong dầm thường xuất hiện những vết nứt thẳng góc hoặc vết
nứt xiên với trục dọc cấu kiện. Những vết nứt thẳng góc thường xuất
hiện ở vùng chịu mômen uốn lớn nhất, còn những vết nứt xiên ở
vùng chịu ứng suất tiếp lớn nhất, gần gối tựa.
1.3.4. Vết nứt trong dầm ứng lực trước
Các dầm ứng lực trước thường phải tuân theo yêu cầu cao về
khả năng chống nứt. Vì vậy, sự xuất hiện các vết nứt có bề rộng lớn
5
thường chứng tỏ dầm bị quá tải, hoặc sai sót nghiêm trọng trong
công nghệ chế tạo dầm..
1.3.5.Vết nứt trong cột bê tông cốt thép
Những vết nứt trong cột phụ thuộc chủ yếu vào trạng thái nén
lệch tâm và đặc trưng của tải trọng tác dụng. Ngoài ra, còn do ảnh
hưởng của cường độ bê tông, bố trí cốt thép, điều kiện đông cứng
của bê tông
1.4. MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG NỨT KẾT CẤU
BÊ TÔNG PHÁT SINH TRONG QUÁ TRÌNH ĐÔNG RẮN
1.4.1. Nguyên tắc chung
Quá trình phát sinh các vết nứt trong kết cấu bê tông và bê tông
cốt thép dưới tác động của các yếu tố khí hậu có thể kéo dài từ sau giai
đoạn bảo dưỡng ban đầu cho tới một vài năm sau. Nguyên nhân phát
sinh vết nứt là do biến dạng cứng của bê tông quá lớn làm cho ứng suất
kéo phát sinh vượt quá giới hạn kéo cho phép của bê tông.
1.4.2. Đặt khe co dãn nhiệt ẩm đối với kết cấu bê tông và
bê tông cốt thép
a) Nguyên tắc chung
Biện pháp đặt khe co dãn nhiệt ẩm dưới đây là nhằm giải toả
ứng suất . Loại hình khe co dãn nhiệt ẩm.
Có 2 loại khe co dãn nhiệt ẩm sau đây : Khe dãn, Khe co
- Tại khe dãn : Bê tông và cốt thép bị cắt đứt hoàn toàn.
Khi cần thiết có thể dùng kết cấu có thanh truyền lực để truyền
lực qua khe. Bề rộng khe không nhỏ hơn 2 cm.
Khe dãn cần phải thông thoáng, không chứa các vật lạ làm cản
chuyển dịch đầu mút bê tông khi biến dạng, như gỗ, đá, bê tông
vụn,gạch vỡ, đất cát vv...
6
CHƯƠNG 2
KHỐNG CHẾ BỀ RỘNG VẾT NỨT CỦA CẤU KIỆN
CHỊU UỐN BÊ TÔNG CỐT THÉP THEO CÁC
TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
160 40 32 25
200 32 25 16
240 20 16 12
280 16 12 8
320 12 10 6
360 10 8 5
400 8 6 4
450 6 5 -
Trong đó : z = fs 3 dc A (2.41)
2.3.2. Mômen kháng nứt của tiết diện [9]
Mômen kháng nứt của tiết diện M cr tính theo công thức sau :
I g fr
M cr = (2.42)
yt
2.3.3. Tính theo ACI 318-2002 [10]
Khoảng cách s của cốt thép gần nhất với bề mặt chịu kéo sẽ
không vượt quá công thức :
540 æ 36 ö
s= - 2,5cc £ 12 ç ÷ (2.44)
fs è fs ø
s là khoảng cách tâm đến tâm cốt thép chịu kéo khi uốn gần
thớ ngoài cùng nhất (in)
2.4. NHẬN XÉT
Thông qua các nội dung nghiên cứu ở Chương II, có thể rút ra
những nhận xét sau đây:
12
- Quy trình tính toán mômen kháng nứt và bề rộng vết nứt theo
tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5574:2012 là khá phức tạp hơn so với
hai tiêu chuẩn Eurocode 1992-1-1 và ACI 318-95 .
- Để khống chế bề rộng vết nứt theo hai Tiêu Chuẩn Eurocode
1992-1-1 và ACI 318-2002 đều khống chế ứng suất trong cốt thép
không vượt quá giới hạn cho phép.
- Theo ACI 318-2002 hiện nay không hạn chế bề rộng vết nứt
mà chỉ yêu cầu hạn chế ứng suất trong bê tông và cốt thép.
Trên cơ sở lý thuyết này, sẽ trình bày chi tiết qua thí dụ tính
toán ở Chương 3
13
CHƯƠNG 3
CÁC VÍ DỤ TÍNH TOÁN
ptc= 16 (kN/m)
gtc= 14 (kN/m)
8000 mm
Hình 3.1. Sơ đồ tải trọng phân bố đều lên Dầm đơn giản
Yêu cầu : Cho Dầm đơn giản tiết diện hình chữ nhật
(hình 3.1) chịu tải trọng phân bố đều với các số liệu như sau :
- Tỉnh tải tiêu chuẩn 14 (kN/m)
- Hoạt tải tiêu chuẩn 16 (kN/m )
- L= 8 m , b = 25 ( cm) , h =60 (cm)
3.1. TÍNH CỐT THÉP CỦA DẦM BTCT( Theo TCVN
5574:2012)
- g tt =1,1x14=15,4(kN/m) , p ht =1,2x16=19,2 (kN/m )
- Tổng tải trọng tính toán:
q = g tt + p ht = 15, 4 + 19, 2 = 34,6(kN / m)
- Nhóm A-III , Rs = 365MPa ,Cốt thép chịu nén As ' = 2,26
2
cm , ho = 53 cm ,a=4 (cm) , a’=3 (cm)
- Cấp độ bền của bê tông là B25 : Rb = 14,5MPa ,
Rb, ser = 18,5MPa , Rbt , ser = 1,6MPa
- Eb =30. 103 MPa, Es =20. 104 MPa
+ Tính mômen toàn phần :
q.L2 34,6 ´ 82
M= = = 276,8(kNm)
8 8
14
M 276,8 ´ 106
Tính a m = = = 0,272 < a R = 0, 429
Rb bho 14,5 ´ 250 ´ 5302
Tra phụ luc E ( các đại lượng dùng để tính toán theo độ bền
trong Bảng E.1) => z = 0,837
M 287, 2 ´ 106
As = = = 1709,5(mm2 )
Rsz ho 365 ´ 0,837 ´ 530
Chọn 3f 28( As = 18, 47cm 2 )
3.2. TÍNH TOÁN THEO TCVN 5574:2012
3.2.1. Kiểm tra khả năng xảy ra vết nứt của dầm bê tông
cốt thép
- Tĩnh tải tiêu chuẩn : g tc = 14(kN / m)
- Tĩnh hoạt tiêu chuẩn : p tc = 16(kN / m)
- Mômen lớn nhất do tổng tải trọng gây ra :
( g tc + p tc )l 2 30 ´ 82
M= = = 240(kNm)
8 8
- Mômen lớn nhất do tĩnh tải gây ra :
g tc l 2 14 ´ 82
M2 = = = 112(kNm)
8 8
+ Tính khả năng kháng nứt theo (2.7)
M crc = Rbt , serW pl
æ a'ö
bh + 2 ç1 - ÷ a A 's
x
Tính x = = 1 - è hø
h 2 Ared
Tính Ared dựa vào ( 24a) ta có : Ared = bh + a ( As + A 's )
E 20 ´ 104
a= s = = 6,67
Eb 30 ´ 103
Ared = 250 x 600 + 7,00.(1847+ 226) = 163826,9( mm 2 )
15
æ 25 ö
250 ´ 600 + 2 ç1 - ÷ .6,67 ´ 226
x
x = =1- è 600 ø
= 0,465
h 2 ´ 163826,9
x = x ´ ho = 0,465 ´ 530 = 246,5(mm 2 )
b.x 3 250 ´ 246,53
I bo = = = 12, 482 ´ 108 (mm 4 )
3 3
I so = As ( h - x - a )2 = 1847(600 - 246,5 - 40)2
= 1,815 ´ 108 (mm 4 )
I 'so = As ( x - a ')2 = 226(246,5 - 30)2 = 0,10593 ´ 108 (mm4 )
b( h - x)2 250(600 - 246,5)2
Sbo = = = 0,1562 ´ 108 (mm3 )
2 2
2(12, 482 + 6,67 ´ 1,815 + 6,67 ´ 0,10593) ´ 108
W pl = + 0,1562 ´ 108
600 - 246,5
= 0, 299 ´ 108 ( mm3 )
Vậy M crc = 1,6 ´ 0, 299 ´ 108 = 0, 478 ´ 108 Nmm = 47,8kNm
Vậy M crc < M = 240(kNm) : Do dó dầm bị nứt.
3.2.2. Tính bề rộng vết nứt.
s
Theo (2.10) : acrc = djlh s 20(3,5 - 100 m ) 3 d
E
+ Tính bề rộng vết nứt ascrc.1t tác dụng ngắn hạn của toàn bộ
tải trọng
é x2 ù
Tính z = ê1 - ú h0
ëê 2(j f + x ) ûú
x 1
Tính x = =
ho 1 + 5(d + l )2
b+
10ma
Trong đó b = 1,8 , a = 6,67
M 240.106
Tính d = 2 = = 0,185
bho Rb.ser 250 ´ 5302 ´ 18,5
16
As 1847
Tính m = = = 0,0139
b.ho 250 ´ 530
a ' 6,67
As 226
2n 2 ´ 0,45
Tính j f = = = 0,0126
bho 250 ´ 530
Tính l = j f = 0,0126
Thế các giá trị vào ta có:
x 1 1
x= = = =
ho 1 + 5(d + l ) 2
1 + 5(0,185 + 0,0126) 2
b+ 1,8 +
10 ma 10 ´ 0,0139 ´ 6,67
= 0,324
é 0,3242 ù
z = ê1 - ú ´ 530 = 447,3mm
ë 2(0,0126 + 0,324) û
240 ´ 106
Tính s s = = 290, 48 N / mm 2
1847 ´ 447,3
Thế vào (2.10) ta có :
290, 48
acrc.1t = 1 ´ 1 ´ 1 ´ ´ 20(3,5 - 100 ´ 0,0139) 3 28
20 ´ 104
= 0,186mm
+ Tính bề rộng vết nứt acrc.1d do tải trọng ngắn hạn của tải
trọng dài hạn
M2
Tính s s =
As z
112.106
Tính d = = 0,086
250 ´ 5302 ´ 18,5
1
Tính x = = 0,34
1 + 5(0,086 + 0,0126)2
1,8 +
10 ´ 0,0139 ´ 6,67
é 0,342 ù
Tính z = ê1 - ú ´ 530 = 442,72mm
ë 2(0,0126 + 0,34) û
17
M2 112 ´ 106
Thế vào ta có: s s = = = 136,97( N / mm 2 )
As z 1847 ´ 442,72
Thế vào (2.10) ta có :
136,97
acrc.1d = 1 ´ 1 ´ 1 ´ ´ 20(3,5 - 100 ´ 0,0139) 3 28 = 0,088mm
20 ´ 10 4
+ Tính bề rộng vết nứt acrc.2 do tác dụng dài hạn của tải trọng dài
hạn
a ' 6,67
As 226
2 n 2 ´ 0,1875
Tính j f = = = 0,03
bho 250 ´ 530
( do tải trọng tác dụng dài hạn và độ ẩm môi trường vượt quá
75% lấy hệ số n = 0,15 ´ 1, 25 = 0,1875 )
Ta có : l = j f = 0,03
1
x= = 0,339
1 + 5(0,086 + 0,03) 2
1,8 +
10 ´ 0,0139 ´ 6,67
é 0,3392 ù
z = ê1 - ú ´ 530 = 447,5mm
ë 2(0,03 + 0,339) û
M2 112 ´ 106
Thế vào ta có: s s = = = 135,5( N / mm 2 )
As z 1847 ´ 447,5
jl = 1,6 - 15m = 1, 6 - 15 ´ 0,0139 = 1, 405
Thế vào (2.10) ta có :
135,5
acrc.2 = 1, 405 ´ 1 ´ 1 ´ ´ 20(3,5 - 100 ´ 0,0139) 3 28
20 ´ 104
= 0,127mm < 0,3mm
+ Tính bề rộng vết nứt acrc.1 ngắn hạn :
acrc.1 = acrc.1t - acrc.1d + acrc.2 = 0,186 - 0, 088 + 0,127 =
= 0, 225mm < 0, 4mm
Vậy bề rộng vết nứt của dầm bê tông cốt thép đảm bảo an
toàn.
18
M
sc =
xæ xö
b çd - ÷
2è 3ø
240 ´ 106
= = 15,3( N / mm)
278,3 æ 278,3 ö
250 ´ ç 544 - ÷
2 è 3 ø
Vậy ta có :
s bx 15,3 ´ 250 ´ 278,3
ss = c =
2 As 2 ´ 1847
= 288, 2( N / mm 2 ) < 320( N / mm 2 )
+ f ct ,eff = f ctm = 2,56 MPa = 2,56 N / mm2
Es 21 ´ 104
+ ae = == = 6,56
Ecm 32 ´ 103
+ Xác định vị trí trục trung hòa :
-a e As + éë(a e As ) 2 + 2ba e As d ùû
x=
b
-6,56 ´ 18, 47 + éë(6,56 ´ 18, 47) 2 + 2 ´ 25 ´ 6,56 ´ 18, 47 ´ 54,6 ùû
=
25
= 18,66(cm)
+ r p ,eff = As / Ac ,eff =1847/31903=0,058
Ac ,eff = (b ´ hc ,eff ) - As
Trong đó : (hc ,eff = min(2,5(h - d ),(h - x) / 3, h / 2)
= min(135;137,8;300) = 135
Ac ,eff = (250 ´ 135) - 1847 = 31903(mm 2 )
- Với kt = 0, 4 (tải trọng tác dụng dài hạn)
Vậy thế các giá trị vào (2.31) ta có :
20
2,56
288, 2 - 0, 4 (1 + 6,56 ´ 0,058 )
0,058
e sm - e cm = =
20 ´ 104
= 0,0013 ³ 0,00086
Tính sr , max = k3c + k1k2 k4f / r p ,eff
c = 40 mm (chiều dày lớp bảo vệ)
Vậy thế các giá trị vào ta có :
sr , max = 3, 4 ´ 40 + 0,8 ´ 0,5 ´ 0, 425 ´ 28 / 0,058 = 218,07 mm
Thay vào (2.28) ta có:
w k = sr ,max (e sm - e cm ) = 218,07 ´ 0,0013 = 0, 28mm < 0,3mm
- Với kt = 0,6 (tải trọng tác dụng ngắn hạn)
Vậy thế các giá trị vào (2.31) ta có :
2,56
288, 2 - 0,6 (1 + 6,56 ´ 0,058)
0,058
e sm - e cm = =
20 ´ 104
= 0,00125 ³ 0,00086
Tính sr , max = k3c + k1k2 k4f / r p ,eff
c = 40 mm (chiều dày lớp bảo vệ)
Vậy thế các giá trị vào ta có :
sr , max = 3, 4 ´ 40 + 0,8 ´ 0,5 ´ 0, 425 ´ 28 / 0,058 = 218,07 mm
Thay vào (2.28) ta có:
w k = sr ,max (e sm - e cm ) = 218,07 ´ 0,00125 = 0, 27 mm < 0,3mm
3.4. TÍNH TOÁN THEO TIÊU CHUẨN HOA KỲ ACI 318-95
VÀ ACI 318-2002.
Chuyển đổi đơn vị từ hệ SI sang US ta có:
l= 8 m = 314,96 in, h= 60 cm = 23,622 in, b= 25 cm = 9,843 in
Tĩnh tải tính toán: w cD = 14(kN / m) = 79,95(lb - in)
Hoạt tải tính toán: w cL = 16(kN / m) = 91,37(lb / in)
Tổng tải trọng tính toán:
21
bc 2
Ta có: + nAs c - nAs d = 0
2
E 29 ´ 106
Với n = s = = 10,8
Eb 2,69 ´ 106
Thay vào phương trình ta có :
250c 2
+ 10,8 ´ 1847c - 10,8 ´ 1847 ´ 546 = 0
2
Vậy c= 225,98 (mm) =8,9 (in)
ì M 240 ´ 106
f
ï s = =
ï æ cö æ 225,98 ö
Tính : í As ç d - ÷ 1847 ´ ç 546 - ÷
ï è 3ø è 3 ø
îï= 276( N / mm ) = 40029 psi > 36000 psi
2
1. Kết Luận
- Việc khống chế bề rộng vết nứt đóng vai trò quan trọng về
khả năng chịu lực và tính thẩm mỹ.
- Quy trình tính toán mômen kháng nứt và bề rộng vết nứt
theo Tiêu chuẩn TCVN 5574:2012 phức tạp hơn so với các tiêu
chuẩn Eurocode 1992-1-1, ACI 318-95. Kết quả tính toán bề rộng
theo các tiêu chuẩn này chệnh lệch nhau rất lớn.
- Việc tính bề rộng vết nứt theo TCVN 5574:2012 không đề
cập đến sự ảnh hưởng của lớp bảo vệ cốt thép mà chỉ đưa ra các yêu
cầu về đảm bảo chiều dày cấu tạo theo yêu cầu về chống ăn mòn,
trong khi đó Eurocode 1992-1-1 và ACI 318-95 và ACI 318-2002 lại
có đề cập.
- Theo TCVN 5574:2012 và Eurocode 1992-1-1, bề rộng vết
nứt phụ thuộc vào đường kính cốt thép, tuy nhiên theo Tiêu chuẩn
hoa kỳ ACI 318 từ 2002, cho dù đường kính cốt thép khác nhau cũng
không ảnh hưởng kết quả tính toán vì chỉ xét đến lớp bảo vệ và ứng
suất trong cốt thép.
2. Kiến Nghị
- Quy trình tính bề rộng vết nứt theo Tiêu chuẩn TCVN
5574:2012 là phức tạp. Cần đưa ra các quy trình đơn giản hơn hoặc
khống chế ứng suất trong bê tông và cốt thép để hạn chế phần tính
toán.