You are on page 1of 113

CHƯƠNG 1

KẾT CẤU THÉP NHÀ NHỊP LỚN


MỘT SỐ CÔNG TRÌNH NHỊP LỚN
The National Sports Complex or Kompleks
Sukan Negara in Malaysia
Kết cấu thép sử dụng trong các công trình métro
Nhà thi đấu Phu Tho
Nhà triển lãm ở Hải Phòng
Nhà triển lãm ở Đức
Olympic Park Railway Station - Sydney
Structural Designer: Tierney & Partners
No. nodes = 1140
No. members = 2221

No. nodes = 1140


No. members = 2221
Hong Kong Stadium Roof
Engineer: Bond James Norrie
Marsden
Two fabric-covered roofs span
235 m each side of the field. Each
roof comprises about 2400 CHS
members. The whole structure
was analysed for 28 load cases
including Hong Kong typhoon
wind loading.
No. nodes = 1690
No. members = 4618
Kuala Lumpur International Airport Terminal
Engineer: Hyder Consultants Limited
No. nodes = 5359
No. members = 12156
Nose Cone Hangar for
Two Boeing 747s
Engineer: Kinhill
Engineers
The model for this space
frame structure was
assembled automatically
from a number of two-
dimensional sub-
structures. Each
component substructure
was input with Macro
Language Input, and the
full structure was created
by manipulating these
with a special version of
the Structure Builder.
No. nodes = 306
No. members = 757
§2.1. Đặc điểm của kết cấu nhà nhịp lớn-
lớn-phạm vi sử dụng

Phạm vi sử dụng
dụng::
Thường là nhà 1 nhịp có L>50m
công trình dân dụng : rạp hát
hát,, nhà triển lãm
lãm,, sân vận động,
động,
nhà ga
ga,, chợ…
chợ…
công trình công nghiệp như
như:: xưởng đóng máy bay, ô tô tô,,
hang-
hang-ga (hangar) máy bay…
Đặc điểm
điểm::
Công trình mang tính đặc thù
thù,, đơn chiếc nên khó tiêu
chuẩn hoá và định hình hoá
Kích thước thay đổi trong phạm vi rất rộng:
rộng: vd.
vd. Xưởng máy
bay có nhịp 100 đến 120m, cao 8-10m, xưởng đóng tàu có
nhịp 30
30--60m, cao 30 đến 40m
§2.1. Đặc điểm của kết cấu nhà nhịp lớn-
lớn-phạm vi sử dụng

Phân Loại Hệ Thống Nhà Nhịp Lớn (NNL):


Theo liên kết với cột
Theo hình thức chịu lực
Theo sơ đồ làm việc
1. Phân loại theo liên kết với cột. cột.
Sơ đồ khung chịu lực lực..
 Nhược điểm
điểm..
Cột lớn
lớn..
 Ưu điểm
điểm..
Chiều cao kết cấu mái thấp thấp..
Độ cứng lớnlớn..
Sơ đồ kết cấu mái độc lập lập..
 Ưu điểm
điểm..
Dễ cấu tạo
tạo,, lắp đặt
đặt..
 Nhược điểm
điểm..
Liên kết khớp tại gối nên nội
20
lực lớn
lớn..
§2.1. Đặc điểm của kết cấu nhà nhịp lớn-
lớn-phạm vi sử dụng

2.Phân loại theo hình thức chịu lực


lực..
Kết cấu chịu uốn
uốn..
Kết cấu chịu nén (nén uốn
uốn))
Kết cấu chịu kéo (kéo uốn
uốn.)
.)
Kết cấu hỗn hợp dây và thanh
thanh..
Kết cấu chịu uốn

22
Kết cấu chịu nén (nén uốn)

23
Kết cấu chịu kéo (kéo uốn)

24
Kết cấu hỗn hợp dây và thanh (dây văng)

25
So sánh chiều cao tiết diện kết cấu nhịp lớn

Nén Kéo
Đặc điểm Uốn
(Nén uốn) (Kéo uốn)

Công thức

1713,1 65,2 32,6


mm mm mm

26
Bảng so sánh các dạng chịu lực

Đặc Nén Kéo


Uốn Hỗn hợp
điểm (Nén uốn) (Kéo uốn)

Sơ đồ

•Dễ chế •Nhịp trung •Nhịp lớn. •Nhịp lớn


Ưu tạo, lắp đặt, bình
điểm •Không cần giàn •Độ cứng lớn
kiểm soát dáo.
•Nhịp nhỏ •Có lực xô •Tính biến hình lớn •Cột chống cao.
ngang tại •Độ võng ban đầu •Phải có dây néo
Nhược gối lớn và không gian néo
điểm •Biến dạng võng lớn dây
•Có lực xô ngang ở
gối
27
3. Phân loại theo sơ đồ làm việc việc..
 Sơ đồ không gian gian..
 Nhược điểm
điểm::
 Thết kếkế,, chế tạo
tạo,, lắp đặt phức
tạp..
tạp
 Ưu điểm
điểm::
 Độ cứng lớn lớn..
 Chiều cao kết cấu nhỏ nhỏ,, thanh
mảnh.
mảnh.
 Sơ đồ phẳng.
phẳng.
 Ưu điểm
điểm::
 Dễ thiết kế kế,, chế tạo
tạo,, lắp đặt
đặt..
 Tiết kiệm vật liệu liệu..
 Nhược điểm
điểm::
28
 Độ cứng không gian kém kém..
KẾT CẤU
DẦM
PHẲNG

29
CÔN SƠN PHẲNG

30
VÒM ĐẶC PHẲNG

31
KẾT CẤU VÒM RỖNG PHẲNG

32
VÒM RỖNG PHẲNG

33
KHUNG ĐẶC PHẲNG

34
KHUNG RỖNG PHẲNG

35
DÀN KHÔNG GIAN

36
DÀN KHÔNG GIAN

37
KẾT CẤU MÁI DÂY

38
KẾT CẤU MÁI DÂY

39
§2.2. Nh
Nhà
à nhịp lớn với kết cấu phẳng chịu lực

2.2.1. kết cấu kiểu dầm dàn

Nhịp dàn L= 40- 90m ; Chiều cao dàn H = (1/8-1/14) L


Đô võ ng cho phé p [f] = (1/250) L
2.2.1. kết cấu kiểu dầm dàn
2.2.1. kết cấu kiểu dầm dàn
Chiều cao tiết diện
thanh < 1/8 – 1/10 chiều
dài thanh để tránh ưs. phụ
do độ cứng của nút
Nên dùng thép cường
độ cao có
σc > 4400 daN/cm2
và σb > 5900 daN/cm2
Độ mảnh các thanh :
λ = 40-60
2.1.2. Kết cấu khung
khung::
2.1.2. Kết cấu khung
khung::
2.1.2. Kết cấu khung
khung::
2.1.2. Kết cấu khung
khung::
2.1.2. Kết cấu khung
khung::
2.1.2. Kết cấu khung
khung::
2.1.2. Kết cấu khung
khung::
2.1.2. Kết cấu khung
khung::
2.1.2. Kết cấu khung
khung::
2.1.2. Kết cấu khung
khung::
2.2.3. Kết cấu vòm
2.2.3. Kết cấu vòm
Các loại kết cấu vòm
 Các loại khớp gối của vòm và khung
a ) K h íp b ¶ n

b ) K h í p cèi 
  

 



   

c) K h í p ® u





72
Khớp đỉnh vòm

b) Khíp ®u b) Khíp d¹ng tÊm

A-A

c) Khíp b¶n d) Khíp bu l«ng

73
BÀI 3 - KẾT CẤU MÁI KHÔNG GIAN NHÀ
NHỊP LỚN

3.1. Hệ lưới thanh không gian phẳng.


phẳng.
Bố trí mặt bằng.
 Bố trí hai phương hoặc 3 phương.
 Mặt bằng chữ nhật, tam giác, đa giác, bất kỳ.
 Cột 2 hàng biên, cột bố trí theo chu vi, cột bố
trí lui vào trong.

74
Bố trí mặt bằng

75
2.Giải pháp kết cấu
cấu..
 Để đảm bảo độ cứng
cứng,, hệ thanh phẳng phải làm hai lớp
lớp..
 Nhịp 50~60m.
 Cấu trúc tinh thể của hệ lưới thanh
thanh::
 a) Hình lập phương b) Hình chóp tứ giác
 c) Hình chóp tứ diện d) Lăng trụ tam giác

3.Các kích thước chính.


 Chiều cao dàn bằng 1/15 ~ 1/20 nhịp.
 Góc nghiêng thanh bụng xiên 35 35ºº ~ 50º
50º.
 76Kích thước ô lưới S = 2~3m, phụ thuộc vào góc nghiêng thanh bụng
 Tiết diện thép ống, thép góc hoặc thép dập nguội.
 Cấu tạo nut

77
3.2. Hệ thanh không gian dạng vỏ
vỏ..
Bố trí mặt bằng.
 Vỏ một lớp hình trụ dùng cho mặt bằng hình chữ
nhật.
Giải pháp kết cấu.
 Có thể làm một hoặc hai lớp (Vỏ một lớp và vỏ hai
lớp).
Các kích thước chính.
 Ô lưới vỏ một lớp có dạng hình thoi, có hoặc không
có thanh dọc nhà hoặc thanh ngang nhà.
 Góc nghiêng của thanh với phương dọc từ 45º~ 60º.
78
Hệ thanh không gian dạng vỏ 1 lớp
a) Sơ đồ b) Lưới hình thoi c) Lưới có thanh chống dọc
 d) Lưới có thanh chống ngang e) Hệ lưới thanh dọc và thanh chéo

79
4. Lựa chọn tiết diện.
 Thanh vỏ có thể bằng thép hình, thép ống,
thép dập hoặc dàn nhẹ với chiều cao 1/80 ~
1/120 nhịp vỏ.
5. Tính toán.
 Chú ý đến tính ổn định của vỏ một lớp.
6. Cấu tạo.
 Kết cấu biên của vỏ phải chịu được lực xô
ngang.
 Hai đầu hồi nhà phải đặt vách cứng.
80
Cấu tạo nút của vỏ 1 lớp
a) Thanh bằng thép ống; b)Thanh bằng thép hình dập

81
Bird’s nest stadium

82
3.3. Mái cupôn
cupôn..
Bố trí mặt bằng.
bằng.
 Mặt bằng hình tròn hoặc đa giác đều
đều..
Giải pháp kết cấu.
cấu.
 Cupôn sườn,
sườn, cupôn sườn vòng
vòng,, cupôn lưới
lưới..
 Cu pôn sườn là một hệ thống các vòm 2 khớp hoặc ba khớp
đặt theo phương bán kính
kính..
 Vòm (sườn)
sườn) liên kết với nhau thông qua xà gồ và hệ giằng.
giằng.
 Đỉnh cupôn bố trí một vòng cứng gọi là vòng đỉnh để kê các
sườn.
sườn. Độ cứng của vòng đỉnh phải lớn vì nó vừa chịu nén
nén,,
uốn và xoắn.
xoắn.
 Hai sườn trong cùng mặt phẳng đường kính
kính,, nối với nhau
83 thông qua vòng đỉnh được coi như một vòm.
vòm.
3.3 Mái cupôn

84
3.3 Mái cupôn

85
 Nếu sườn liên kết khớp với vòng đỉnh và đường
kính vòng đỉnh không lớn thì có thể coi như vòm 3
khớp.
 Khi đường kính vòng đỉnh lớn, để tăng độ cứng và
độ ổn định của vòng đỉnh, phía trong của vòng đỉnh
được gia cường bằng thanh chống.
 Vành gối ở tại chân vòm bằng thép hoặc bê tông cốt
thép để chịu lực xô ngang, chỉ cần đặt tự do lên
tường hoặc cột.
 Cupôn thoải có thể có thanh căng.

86
87
88
89
90
91
92
93
 Các kiểu chia ô cupôn lưới
 a) Hình thang b,c)
b,c) Hình sao d) Hình quả trám

94
3. Các kích thước chính
chính..
 Mặt ngoài cupôn là mặt tròn xoay
xoay,, hình cầu hoặc elipxôit
elipxôit..
4. Lựa chọn tiết diện
diện..
 Tiết diện sườn có thể rỗng (dàn nhẹ)
nhẹ) hoặc đặc
đặc..
 Xà gồ vòng có thể đặc hoặc rỗng
rỗng..
 Thanh cu pôn lưới thường bằng thép ống.
ống.
5. Tính toán
toán..
 Sử dụng các chương trình để tính nội lực cupôn theo bài
toán không gian.
gian.
 Phương pháp quy về bài toán phẳng:
phẳng:
Phân tải trọng thành đối xứng và phản xứng.
xứng.
Dưới tác dụng của tải trọng đối xứng,
xứng, cupôn được chia
thành các vòm phẳng riêng rẽ
rẽ..

95
96
3.4
3.4.. Kết cấu mái treo
3.4.1
.4.1.. Giới thiệu chung
Hệ kết cấu chịu lực được tạo bởi hệ dây cáp chịu kéo có cường độ
cao (σb= 120 – 140 KN/cm2). Các dây cáp này được neo vào các
gối cứng là các dàn
dàn,, dầm,
dầm, khung … bằng thép hay BTCT.BTCT. Dùng
cho các công trình có nhịp lớn với dạng kết cấu khác nhau:
nhau: hệ dây
một lớp
lớp,, hệ dây hai lớp
lớp,, hệ dàn dây , hệ yên ngựa,
ngựa, hệ hỗn hợp
hợp,, vỏ
mỏng
mỏng..
Ưu điểm
điểm::
Kết cấu chịu kéo nên sử dụng được hết khả năng chịu lực của
cáp
Trọng lượng kết cấu chịu lực nhỏ nhỏ,, có khả năng vượt nhịp lớn
lớn,,
dễ vận chuyển và thi công
Khuyết điểm
Có biến dạng lớn do môđun đàn hồi của cáp nhỏ E = 1,5-
1,8.106daN/cm2 và khả năng làm việc của thép cường độ cao
lớn hơn thép thường
Có tính biến hình lớn lớn.. Khi sơ đồ tác dụng của tải trọng thay
đổi thì sơ đồ hình học của hệ thay đổi lớn
3.4.2
.4.2.. Kết cấu mái dây một lớp
Dùng trong các công
trình hangar, nhà triển
lãm,, nhà thi đấu
lãm đấu,, sân
vận động
động,, vượt nhịp
khoảng 7070--100 m
Kết cấu dây có hai
loai:: dây mềm bằng
loai
cáp
cáp,, dây cứng bằng
thép hình
Dây được neo vào hệ
gối cứng hay vành
cứng
Các tấm mái bằng
BTCT hay hợp kim
nhôm được liên kết
cứng với nhau
Hệ một lớp dây cứng
cứng::
Dây được làm bằng các thép
hình chữ I và được liên kết cố
định với hai gối cứng ở hai
đầu
Dây cứng làm việc chịu kéo
và uốn dưới tác dung của tải
trọng
Các gối cứng phải đảm bảo
liên kết chắc và chịu được lực
từ các dây cứng truyền vào
Ưu điểm
điểm:: hệ dây cứng có khả
năng chống uốn có thể lợp
mái nhẹ  giảm nội lực trong
hệ dây và phản lực gối tựa
3.4.3
.4.3.. Kết cấu mái dây hai lớp

Kết cấu mái dây hai lớp gồm


gồm::
Lớp dây võng xuống là lớp
dây chịu lực gọi là lớp dây
chủ
Lớp dây vồng lên là lớp dây
căng làm tăng độ ổn định hình
dạng
dạng,, tạo độ cứng và làm cho
hệ dây có khả năng chịu lực
đổi chiều
chiều.. Để dây căng đủ khả
năng làm việc với dây chủ,
chủ, lực
căng trước trong lớp dây này
phải lớn hơn nội lực nén do tải
trọng
Nối hai lớp dây trên là các
thanh chống cứng chịu nén
3.4.4
.4.4.. Kết cấu dàn dây:
dây:
3.4.5
3.4.5.. Kết cấu mái dây hình yên ngựa
ngựa::
Kết cấu mái dây hình yên ngựa: tạo bởi hai lớp dây trực giao neo chắc
vào các gối cứng là các vành biên hay dầm biên
Lớp dây chủ chịu lực võng xuống,
Lớp dây căng (dây vồng lên) đặt trực tiếp lên dây chủ và được căng
trước sao cho nội lực trong các dây luôn chịu kéo  tăng độ cứng, độ
ổn định hình dáng, giảm độ võng của mái.
Các tấm mái cứng được liên kết để tạo thành vỏ cứng
Ổn định hình dạng và chuyển vị động học của hệ dây phụ thuộc vào
hình dạng của mặt cong. Mặt cong paraboloid –hyperbolic cho chuyển
vị động nhỏ nhất
Sân vận
động
Anthen
Hy Lạp
Sân vận động quốc gia MỸ ĐÌNH

You might also like