Professional Documents
Culture Documents
Phạm vi sử dụng
dụng::
Thường là nhà 1 nhịp có L>50m
công trình dân dụng : rạp hát
hát,, nhà triển lãm
lãm,, sân vận động,
động,
nhà ga
ga,, chợ…
chợ…
công trình công nghiệp như
như:: xưởng đóng máy bay, ô tô tô,,
hang-
hang-ga (hangar) máy bay…
Đặc điểm
điểm::
Công trình mang tính đặc thù
thù,, đơn chiếc nên khó tiêu
chuẩn hoá và định hình hoá
Kích thước thay đổi trong phạm vi rất rộng:
rộng: vd.
vd. Xưởng máy
bay có nhịp 100 đến 120m, cao 8-10m, xưởng đóng tàu có
nhịp 30
30--60m, cao 30 đến 40m
§2.1. Đặc điểm của kết cấu nhà nhịp lớn-
lớn-phạm vi sử dụng
22
Kết cấu chịu nén (nén uốn)
23
Kết cấu chịu kéo (kéo uốn)
24
Kết cấu hỗn hợp dây và thanh (dây văng)
25
So sánh chiều cao tiết diện kết cấu nhịp lớn
Nén Kéo
Đặc điểm Uốn
(Nén uốn) (Kéo uốn)
Công thức
26
Bảng so sánh các dạng chịu lực
Sơ đồ
29
CÔN SƠN PHẲNG
30
VÒM ĐẶC PHẲNG
31
KẾT CẤU VÒM RỖNG PHẲNG
32
VÒM RỖNG PHẲNG
33
KHUNG ĐẶC PHẲNG
34
KHUNG RỖNG PHẲNG
35
DÀN KHÔNG GIAN
36
DÀN KHÔNG GIAN
37
KẾT CẤU MÁI DÂY
38
KẾT CẤU MÁI DÂY
39
§2.2. Nh
Nhà
à nhịp lớn với kết cấu phẳng chịu lực
b ) K h í p cèi
c) K h í p ® u
72
Khớp đỉnh vòm
A-A
73
BÀI 3 - KẾT CẤU MÁI KHÔNG GIAN NHÀ
NHỊP LỚN
74
Bố trí mặt bằng
75
2.Giải pháp kết cấu
cấu..
Để đảm bảo độ cứng
cứng,, hệ thanh phẳng phải làm hai lớp
lớp..
Nhịp 50~60m.
Cấu trúc tinh thể của hệ lưới thanh
thanh::
a) Hình lập phương b) Hình chóp tứ giác
c) Hình chóp tứ diện d) Lăng trụ tam giác
77
3.2. Hệ thanh không gian dạng vỏ
vỏ..
Bố trí mặt bằng.
Vỏ một lớp hình trụ dùng cho mặt bằng hình chữ
nhật.
Giải pháp kết cấu.
Có thể làm một hoặc hai lớp (Vỏ một lớp và vỏ hai
lớp).
Các kích thước chính.
Ô lưới vỏ một lớp có dạng hình thoi, có hoặc không
có thanh dọc nhà hoặc thanh ngang nhà.
Góc nghiêng của thanh với phương dọc từ 45º~ 60º.
78
Hệ thanh không gian dạng vỏ 1 lớp
a) Sơ đồ b) Lưới hình thoi c) Lưới có thanh chống dọc
d) Lưới có thanh chống ngang e) Hệ lưới thanh dọc và thanh chéo
79
4. Lựa chọn tiết diện.
Thanh vỏ có thể bằng thép hình, thép ống,
thép dập hoặc dàn nhẹ với chiều cao 1/80 ~
1/120 nhịp vỏ.
5. Tính toán.
Chú ý đến tính ổn định của vỏ một lớp.
6. Cấu tạo.
Kết cấu biên của vỏ phải chịu được lực xô
ngang.
Hai đầu hồi nhà phải đặt vách cứng.
80
Cấu tạo nút của vỏ 1 lớp
a) Thanh bằng thép ống; b)Thanh bằng thép hình dập
81
Bird’s nest stadium
82
3.3. Mái cupôn
cupôn..
Bố trí mặt bằng.
bằng.
Mặt bằng hình tròn hoặc đa giác đều
đều..
Giải pháp kết cấu.
cấu.
Cupôn sườn,
sườn, cupôn sườn vòng
vòng,, cupôn lưới
lưới..
Cu pôn sườn là một hệ thống các vòm 2 khớp hoặc ba khớp
đặt theo phương bán kính
kính..
Vòm (sườn)
sườn) liên kết với nhau thông qua xà gồ và hệ giằng.
giằng.
Đỉnh cupôn bố trí một vòng cứng gọi là vòng đỉnh để kê các
sườn.
sườn. Độ cứng của vòng đỉnh phải lớn vì nó vừa chịu nén
nén,,
uốn và xoắn.
xoắn.
Hai sườn trong cùng mặt phẳng đường kính
kính,, nối với nhau
83 thông qua vòng đỉnh được coi như một vòm.
vòm.
3.3 Mái cupôn
84
3.3 Mái cupôn
85
Nếu sườn liên kết khớp với vòng đỉnh và đường
kính vòng đỉnh không lớn thì có thể coi như vòm 3
khớp.
Khi đường kính vòng đỉnh lớn, để tăng độ cứng và
độ ổn định của vòng đỉnh, phía trong của vòng đỉnh
được gia cường bằng thanh chống.
Vành gối ở tại chân vòm bằng thép hoặc bê tông cốt
thép để chịu lực xô ngang, chỉ cần đặt tự do lên
tường hoặc cột.
Cupôn thoải có thể có thanh căng.
86
87
88
89
90
91
92
93
Các kiểu chia ô cupôn lưới
a) Hình thang b,c)
b,c) Hình sao d) Hình quả trám
94
3. Các kích thước chính
chính..
Mặt ngoài cupôn là mặt tròn xoay
xoay,, hình cầu hoặc elipxôit
elipxôit..
4. Lựa chọn tiết diện
diện..
Tiết diện sườn có thể rỗng (dàn nhẹ)
nhẹ) hoặc đặc
đặc..
Xà gồ vòng có thể đặc hoặc rỗng
rỗng..
Thanh cu pôn lưới thường bằng thép ống.
ống.
5. Tính toán
toán..
Sử dụng các chương trình để tính nội lực cupôn theo bài
toán không gian.
gian.
Phương pháp quy về bài toán phẳng:
phẳng:
Phân tải trọng thành đối xứng và phản xứng.
xứng.
Dưới tác dụng của tải trọng đối xứng,
xứng, cupôn được chia
thành các vòm phẳng riêng rẽ
rẽ..
95
96
3.4
3.4.. Kết cấu mái treo
3.4.1
.4.1.. Giới thiệu chung
Hệ kết cấu chịu lực được tạo bởi hệ dây cáp chịu kéo có cường độ
cao (σb= 120 – 140 KN/cm2). Các dây cáp này được neo vào các
gối cứng là các dàn
dàn,, dầm,
dầm, khung … bằng thép hay BTCT.BTCT. Dùng
cho các công trình có nhịp lớn với dạng kết cấu khác nhau:
nhau: hệ dây
một lớp
lớp,, hệ dây hai lớp
lớp,, hệ dàn dây , hệ yên ngựa,
ngựa, hệ hỗn hợp
hợp,, vỏ
mỏng
mỏng..
Ưu điểm
điểm::
Kết cấu chịu kéo nên sử dụng được hết khả năng chịu lực của
cáp
Trọng lượng kết cấu chịu lực nhỏ nhỏ,, có khả năng vượt nhịp lớn
lớn,,
dễ vận chuyển và thi công
Khuyết điểm
Có biến dạng lớn do môđun đàn hồi của cáp nhỏ E = 1,5-
1,8.106daN/cm2 và khả năng làm việc của thép cường độ cao
lớn hơn thép thường
Có tính biến hình lớn lớn.. Khi sơ đồ tác dụng của tải trọng thay
đổi thì sơ đồ hình học của hệ thay đổi lớn
3.4.2
.4.2.. Kết cấu mái dây một lớp
Dùng trong các công
trình hangar, nhà triển
lãm,, nhà thi đấu
lãm đấu,, sân
vận động
động,, vượt nhịp
khoảng 7070--100 m
Kết cấu dây có hai
loai:: dây mềm bằng
loai
cáp
cáp,, dây cứng bằng
thép hình
Dây được neo vào hệ
gối cứng hay vành
cứng
Các tấm mái bằng
BTCT hay hợp kim
nhôm được liên kết
cứng với nhau
Hệ một lớp dây cứng
cứng::
Dây được làm bằng các thép
hình chữ I và được liên kết cố
định với hai gối cứng ở hai
đầu
Dây cứng làm việc chịu kéo
và uốn dưới tác dung của tải
trọng
Các gối cứng phải đảm bảo
liên kết chắc và chịu được lực
từ các dây cứng truyền vào
Ưu điểm
điểm:: hệ dây cứng có khả
năng chống uốn có thể lợp
mái nhẹ giảm nội lực trong
hệ dây và phản lực gối tựa
3.4.3
.4.3.. Kết cấu mái dây hai lớp