You are on page 1of 7

1752 08/06/2021 08:03:55

UBND TỈNH QUẢNG TRỊ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 1752 /GXN-STNMT Quảng Trị, ngày 08 tháng 6 năm 2021

GIẤY XÁC NHẬN


ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG TRỊ XÁC NHẬN

Công ty TNHH MTV Bảo An Phát Quảng Trị đã đăng ký kế hoạch bảo vệ
môi trường của dự án “Nạo vét khơi thông dòng chảy một số lòng suối bị bồi lấp
trên địa bàn xã Lìa và xã Thanh, huyện Hướng Hóa” vào ngày 02 tháng 6 năm
2021 tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
Công ty TNHH MTV Bảo An Phát Quảng Trị có trách nhiệm thực hiện các
nội dung sau đây:
1. Tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin, công trình, biện pháp
bảo vệ môi trường đề xuất trong bản kế hoạch bảo vệ môi trường đã đăng ký.
2. Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường theo kế hoạch bảo
vệ môi trường đã đăng ký và thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định tại
Điều 33 Luật Bảo vệ môi trường.
3. Tổ chức thực hiện các công trình quản lý, xử lý chất thải theo nội dung
kế hoạch bảo vệ môi trường đã đăng ký với thời hạn hoàn thành theo các nội
dung ở mục 2, Phụ lục kèm theo giấy xác nhận này.
4. Báo cáo kết quả hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường và thực
hiện quan trắc chất thải định kỳ theo nội dung ở mục 3, Phụ lục kèm theo giấy
xác nhận này (được tích hợp trong báo cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ);
bảo đảm nước thải, khí thải phải được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải;
thực hiện quản lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại theo quy định
của pháp luật.
Các quy chuẩn và văn bản pháp luật về quản lý chất thải áp dụng:
- Quản lý và xử lý bụi, khí thải trong quá trình thi công xây dựng và hoạt
động của Dự án đảm bảo đạt quy chuẩn QCVN 05:2013/BTNMT, QCVN
06:2009/BTNMT, QCVN 02-2019/BYT QCVN 03-2019/BYT QCVN 24-
2019/BYT;
- Quản lý và kiểm soát tiếng ồn, độ rung trong quá trình thi công xây
dựng và hoạt động của Dự án đảm bảo đạt quy chuẩn QCVN 26:2010/BTNMT,
QCVN 27:2010/BTNMT;
- Quản lý và xử lý nước thải phát sinh trong quá trình thi công xây dựng
và hoạt động của Dự án đảm bảo đạt quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT,
QCVN 40:2011/BTNMT;
- Thu gom, lưu trữ, vận chuyển và xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại
theo Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý
2

chất thải và phế liệu; Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường; Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày
30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại và
các văn bản hướng dẫn liên quan về an toàn, vệ sinh môi trường và phòng cháy,
chữa cháy.
- Quá trình hoạt động tuân thủ các quy định tại Nghị định số 23/2020/NĐ-
CP ngày 24/02/2020 của Chính phủ về quy định về quản lý cát, sỏi lòng sông và
bảo vệ lòng, bờ, bãi sông; Hiệp định về Quy chế quản lý biên giới và cửa khẩu
biên giới trên đất liền; tuân thủ các nghĩa vụ thuế, phí theo quy định và công tác
an sinh xã hội theo các cam kết với địa phương.
5. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác: Trường hợp xảy ra sự cố môi
trường phải dừng hoạt động, thực hiện biện pháp khắc phục và báo ngay cho Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi có công trình; Ủy ban nhân dân huyện Hướng Hóa, Sở
Tài nguyên và Môi trường; hợp tác và cung cấp mọi thông tin có liên quan cho
cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường kiểm tra, thanh tra.
Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường là căn cứ để cơ quan
có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường của dự án, cơ sở./.
Nơi nhận: KT.GIÁM ĐỐC
- Công ty TNHH MTV Bảo An Phát Quảng Trị PHÓ GIÁM ĐỐC
(để thực hiện);
- UBND huyện Hướng Hóa;
- GĐ, PGĐ Ng.H.Nam;
- Lưu: VT, CCBVMT.

Nguyễn Hữu Nam


PHỤ LỤC: CÁC CÔNG TRÌNH QUẢN LÝ, XỬ LÝ CHẤT THẢI
Của Dự án “Nạo vét khơi thông dòng chảy một số lòng suối bị bồi lấp
trên địa bàn xã Lìa và xã Thanh, huyện Hướng Hóa”
(Kèm theo Giấy xác nhận số /GXN-STNMT ngày /6/2021 của Sở TN&MT Quảng Trị)

1. Thông tin về dự án
1.1. Tên dự án:
Nạo vét khơi thông dòng chảy một số lòng suối bị bồi lấp trên địa bàn xã Lìa và
xã Thanh, huyện Hướng Hóa.
1.2. Chủ dự án
- Tên chủ dự án: Công ty TNHH MTV Bảo An Phát Quảng Trị
- Người đại diện: (Bà) Lê Thị Phan Thanh - Chức vụ: Giám đốc
- Số điện thoại liên hệ: 0915302777
- Địa chỉ liên hệ: Số 05 Nguyễn Cảnh Chân, phường Đông Lễ, thành phố Đông
Hà, tỉnh Quảng Trị
1.3. Vị trí địa lý của dự án
- Vị trí: Suối Lìa - xã Lìa, huyện Hướng Hóa: Lòng suối có chiều dài L=1.600m
bị bồi lấp; chia thành 04 vùng nạo vét.
- Vị trí: Suối RaDoang - Bản Thanh 10, xã Thanh, huyện Hướng Hóa: Lòng
suối có chiều dài L=500m bị bồi lấp; chia thành 04 vùng nạo vét.
- Vị trí: Suối Thanh Ô - Thanh 4, xã Thanh, huyện Hướng Hóa: Lòng suối có
chiều dài L=6.395m bị bồi lấp; chia thành 10 vùng nạo vét.
1.4. Quy mô, công suất của dự án
1.4.1. Quy mô dự án
Tổng diện tích nạo vét là: 9,11ha; khối lượng: 95.045,27 m3; nạo vét tại 03 vị
trí, cụ thể như sau:
- Vị trí: Suối Lìa - xã Lìa, huyện Hướng Hóa:
+ Lòng suối có chiều dài L=1.600m bị bồi lấp, chiều sâu bình quân bồi lấp là
1,09m, tối đa bị bồi lấp 1,5m.
+ Khối lượng nạo vét: 5.141,76m3, độ sâu nạo vét trung bình 0,6-0,8m.
- Vị trí: Suối RaDoang - Bản Thanh 10, xã Thanh, huyện Hướng Hóa:
+ Lòng suối có chiều dài L=500m bị bồi lấp với chiều sâu bình quân bồi lấp là
0,77m, tối đa bị bồi lấp 1,5m.
+ Khối lượng: 5.141,76m3, độ sâu nạo vét trung bình 0,5-0,6m.
- Vị trí: Suối Thanh Ô - Thanh 4, xã Thanh, huyện Hướng Hóa:
+ Lòng suối có chiều dài L=6.395m bị bồi lấp, chiều sâu bình quân bồi lấp là
0,94m, tối đa bị bồi lấp 1,5m.
+ Khối lượng: 73.571,86m3, độ sâu nạo vét trung bình 0,6-0,7m.
1.4.2. Công suất Dự án
- Công suất khai đào: 396 m3/ngày;
- Khối lượng khai đào: 95.045,0/(120 ngày x 2 năm) = 396 m3/ngày.
2

1.5. Công nghệ dự án


Sơ đồ quy trình công nghệ nạo vét như sau:

LÀM ĐƯỜNG NỘI BỘ


- Khí thải, dầu mỡ thải từ phương tiện;
- CTR rơi vãi vào nguồn nước;
- Xáo trộn lớp trầm tích; ảnh hưởng hệ
sinh thái, đục nguồn nước mặt.
BỐC XÚC, NẠO VÉT - Thay đổi dòng chảy, nguy cơ xói lở bờ
sông;

XÚC ĐẤT LÊN Ô TÔ - Bụi, khí thải, tiếng ồn từ


phương tiện; CTR rơi vãi;

VẬN CHUYỂN VỀ ĐỊA ĐIỂM BÃI TẬP


KẾT; HOẶC ĐỔ THẢI HOẶC BÁN CHO - CTR rơi vãi, tràn ra xung quanh;
KHÁCH HÀNG - Nước mưa chảy tràn qua khu vực.

1.5. Các hạng mục công trình chính


1.5.1. Hạng mục nạo vét:
- Vị trí: Suối Lìa - xã Lìa, huyện Hướng Hóa: 1,78 ha.
- Vị trí: Suối RaDoang - Bản Thanh 10, xã Thanh, huyện Hướng Hóa: 0,39 ha.
- Vị trí: Suối Thanh Ô - Thanh 4, xã Thanh, huyện Hướng Hóa: 6,93 ha.
1.5.2. Hạng mục phụ trợ:
- Đường nội bộ: tận dụng các đường trục có sẵn, các chỗ không đi được sẽ cho
máy san gạt và gia cố thêm sạn sỏi để thuận tiện đi lại. Chiều dài khoảng 200m.
- Lán trại: 03 lán, mỗi lán 50 m2.
- Bãi tập kết 0,14ha, chủ yếu sử dụng cho khu vực Lìa và Thanh 4; đối với khu
vực Thanh 10, lượng nạo vét nhỏ và cách xa bãi tập kết nên có thể tập kết tạm ven suối
và bán trực tiếp cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu.
2. Kế hoạch thực hiện các công trình quản lý, xử lý chất thải
Cơ Cơ
Giai Kinh phí quan quan
Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
đoạn (1.000 đồng) thực giám
hiện sát
- Phun nước thường xuyên trên tuyến đường vận 500
chuyển qua khu dân cư trong những ngày nắng gió /ngày
(tối thiểu 02 lần/ngày). Đơn vị
- Các phương tiện vận chuyển phải có bạt che thi
Thi Chủ
phủ và không chở quá tải, không chạy quá tốc công
công dự án
độ quy định. và Chủ
dự án
- Xây dựng nhà vệ sinh di động bằng vật liệu
15.000
composite (01 nhà).
3

- Chất thải rắn xây dựng tái sử dụng cho các


mục đích khác nhau như: san lấp mặt bằng, làm
đường giao thông hoặc bán phế liệu.
- Rác thải sinh hoạt thu gom bỏ vào 02 thùng
5.000
rác loại 60L bố trí ở khu vực lán trại; hợp đồng
đơn vị có năng lực xử lý.
- Máy móc thiết bị được cân chỉnh và đúng yêu
cầu kỹ thuật - Đơn vị
- Không thi công, hoạt động trong giờ cao điểm thi
công Chủ
- Lắp đặt 03 biển báo, cảnh báo công trường và Chủ dự án
đang thi công xây dựng. dự án
500/biển
- Sửa chữa, nâng cấp 03 tuyến đường nội bộ vào
khu vực dự án (chiều dài khoảng 200m).
- Không xâm phạm đến phần diện tích bên
ngoài ranh giới giải phóng mặt bằng.
- Thu dọn sạch các loại cành cây, vỏ cây, các -
chất thải khác tránh hiện tượng nước mưa cuốn
trôi xuống nước,...
- Thường xuyên phun, tưới nước trên đoạn 1.500
đường vận chuyển (tối thiểu 02 lần /ngày); phun /ngày
ẩm khu vực bãi tập kết tối thiểu 02 lần/ngày.
- Trang bị đầy đủ tất cả các phương tiện bảo hộ Chủ dự Chủ
lao động cho công nhân (15 bộ). án dự án
- Che phủ vải bạt đối với các xe vận chuyển, bố
trí công nhân quét dọn sạch đường nếu có rơi
vãi.
- Sử dụng 03 nhà vệ sinh di động bằng vật liệu 30.000
composite (Đã có 01, mua thêm 02 nhà vệ sinh)
Hoạt - Bố trí đê quai tạm, bãi tập kết tạm, các con lăn; bố
động trí mương dẫn, các hố ga lắng cát quanh bãi tập kết,
quản lý tốt đất cát nhằm giảm thiểu đục nguồn
nước.
- Sử dụng lại 02 thùng rác sinh hoạt loại 60L đã
có, cùng với lượng với CTR phát sinh trong quá
trình nạo vét không sử dụng được sẽ thuê Trung
tâm Môi trường và Công trình Đô thị huyện Chủ dự Chủ
Hướng Hóa xử lý. Theo hợp án dự án
- Tận dụng đất đá (quá cở) để gia cố bờ suối. đồng
- Thu gom lưu giữ CTNH vào thùng chứa 120L,
hợp đồng xử lý chất thải nguy hại.
4

- Ngừng hoạt động nạo vét khi có mưa lớn kéo


dài nhiều ngày.
- Tạo bờ xung quanh khu vực nạo vét nhằm
chống xói lở đất đá trôi theo mưa.
- Lắp 06 biển cảnh báo nguy hiểm. 200đ/biển
- Nạo vét đúng thiết kế khu nạo vét đã được phê
duyệt. Tuân thủ đúng quy định các khoảng cách
nạo vét đến chân công trình và biên giới.
- Bốc xúc, tháo dở toàn bộ các công trình tạm,
bãi thải tạm, đê quai; bãi tập kết chung để trả lại -
cho địa phương và các tổ chức cá nhân có liên
quan sử dụng.
- Không chặt phá bừa bãi thảm thực vật tại các
khu vực không nạo vét.
- Phương tiện vận chuyển đảm bảo các điều kiện
về phòng cháy chữa cháy do Công an quy định.
- Xây dựng phương án phòng chống cháy nổ và
ứng phó khi xảy ra sự cố. Chủ dự Chủ
-
- Trang bị đầy đủ các thiết bị phòng cháy, chữa án dự án
cháy; có biển báo nguy hiểm.
- Thành lập đội PCCC, mua trang thiết bị, xây
dựng nội quy, quy định phù hợp.
Hoạt
động - Tổ chức tập huấn an toàn lao động.
- Trang bị các phương tiện bảo hộ lao động cho
CBCNV như nút tai chống ồn, găng tay, mũ,
giày, phao bơi...vv.
Chủ dự Chủ
- Chấp hành nghiêm chỉnh luật an toàn giao -
án dự án
thông đường bộ.
- Phối hợp với địa phương thực hiện tốt các vấn
đề an ninh trật tự, bảo đảm quốc phòng; thực
hiện tốt công tác an sinh xã hội,...
3. Kế hoạch quan trắc môi trường
Chủ dự án sẽ xây dựng chương trình giám sát chất lượng môi trường và được áp
dụng trong suốt thời gian thi công và vận hành của Dự án.
Trong quá trình triển khai thực hiện công tác giám sát, Chủ dự án sẽ thường xuyên
báo cáo tiến độ, nội dung và kết quả của hoạt động giám sát lên Sở Tài nguyên và Môi
trường Quảng Trị, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Hướng Hóa. Qua đó có thể
theo dõi, kiểm soát nguồn thải nhằm đảm bảo trong quá trình thi công và vận hành của
Dự án không gây tác động tiêu cực đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội và đánh giá
hiệu quả của các biện pháp kiểm soát, giảm thiểu ô nhiễm mà Chủ Dự án thực hiện.
3.1. Giám sát không khí xung quanh
- Thông số giám sát: Nhiệt độ, tốc độ gió, độ ẩm, bụi, độ ồn, NO2, SO2, CO.
5

- Vị trí giám sát: 03 vị trí; 01 vị trí/khu vực đang nạo vét.


- Tần suất giám sát: 06 tháng/01 lần.
- Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; QCVN 02:2019/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về
Bụi - Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép bụi tại nơi làm việc; QCVN 03:2019/BYT -
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về 50 yếu tố hóa học trong môi trường làm việc.
3.2. Giám sát nước thải
- Vị trí giám sát: 01 điểm/khu vực; vị trí tại khu vực đang nạo vét (cách điểm bốc
xúc khoảng 10m về hạ lưu); vị trí thay đổi theo hướng khai thác sau đợt giám sát tiếp
theo.
- Chỉ tiêu giám sát: pH, TSS, BOD5, COD, P tổng, N tổng, dầu mỡ khoáng,
Coliform.
- Quy chuẩn áp dụng: QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
về nước thải công nghiệp.
- Tần suất giám sát: 03 tháng/01 lần.
3.3. Giám sát nước mặt
- Số lượng giám sát: 03 điểm (01 điểm/khu vực nạo vét).
- Vị trí giám sát: vị trí hạ lưu khu vực nạo vét khoảng 100 m; vị trí thay đổi theo
hướng nạo vét sau đợt giám sát tiếp theo.
- Chỉ tiêu giám sát: pH, TSS, BOD5, COD, Nitrat, Photphat, dầu mỡ khoáng,
Coliform.
- Quy chuẩn áp dụng: QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về chất lượng nước mặt.
- Tần suất giám sát: 06 tháng/lần.
3.4. Giám sát sạt lở
- Vị trí giám sát: 04 điểm tại thượng và hạ nguồn tại mỗi đoạn suối nạo vét, áp
dụng cho 03 đoạn suối.
- Phương pháp giám sát: Đóng cọc định vị mép bờ suối để theo dõi mức độ sạt lở
do dòng chảy gây ra; kết hợp bằng quan sát bằng mắt thường, ghi lại hình ảnh,…
- Tần suất giám sát: cắm cọc, ghi chép lại dữ liệu hiện trạng trước khi bắt đầu nạo
vét; theo dõi, đo vẽ định kỳ 03 tháng/lần đối với thay đổi bề ngang bờ suối.
* Tần suất báo cáo giám sát
- Báo cáo giám sát môi trường 06 tháng/01 lần và lập báo cáo về công tác bảo vệ
môi trường trình Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường
huyện Hướng Hóa.
- Giám sát đột xuất khi có sự cố môi trường hoặc có kiến nghị của chính quyền
địa phương hoặc có khiếu nại của người dân.

You might also like