Professional Documents
Culture Documents
Câu 4. Giải thích nguyên nhân hình thành sóng bản thân
Đáp án:
- Phân tích cao độ mặt thoáng tại 3 vị trí mũi, đuôi và giữa tàu dựa vào định
lý Becnuly khi tàu chuyển động (10đ)
- Nêu được nguyên nhân hình thành sóng bản thân do trọng lực của chất
lỏng (5đ)
Câu 5. Khái niệm và công thức tính hiệu suất thiết bị đẩy tàu
Đáp án:
Câu 6. Viết công thức tính lực đẩy của chong chóng
Đáp án:
Câu 7. Viết công thức tính mô men cản quay của chong chóng
Đáp án:
Câu 8. Viết công thức tính hiệu suất đẩy của chong chóng làm việc độc lập
Đáp án:
trong đó
T là lực đẩy của chong chóng
Q là mômen cản quay của chong chóng
vA là tốc độ tiến của chong chóng
Ω là vận tốc góc của chong chóng
n là số vòng quay của chong chóng
kT là hệ số lực đẩy của chong chóng
kQ là hệ số mômen cản quay của chong chóng
J là bước tiến tương đối của chong chóng
trong đó
TE là lực đẩy có ích của chong chóng
v là vận tốc tiến của tàu
n là số vòng quay của chong chóng
QB là hệ số mômen cản quay của chong chóng đặt sau thân tàu
t là hệ số lực hút
wT là hệ số dòng theo
Câu 17. Khái niệm đường cong đặc tính tác dụng (KT, KQ, η0) và phân tích các chế
độ làm việc của chong chóng.
Đáp án:
Câu 18. Khái niệm diện tích mặt ướt và cách xác định nó
Đáp án:
- Khái niệm diện tích mặt ướt (2.5đ)
- Công thức tổng quát tính diện tích mặt ướt (2.5đ)
- Phương pháp tính tích phân gần đúng dùng khi có tuyến hình:
+ phương pháp hình thang (2.5đ)
+ phương pháp Trebusep (2.5đ)
- Công thức gần đúng dùng khi chưa có tuyến hình:
+ công thức cho tàu hàng (2.5đ)
+ công thức cho tàu container (2.5đ)
Câu 19. Viết công thức chung tính toán lực cản và công suất kéo
Đáp án:
PE = TE .vA=R.V
Câu 23. Khái niệm hiện tượng xâm thực và nguyên nhân xuất hiện
Đáp án:
Câu 24. Khái niệm và công dụng đồ thị đặc tính vận hành của tàu
Đáp án:
Câu hỏi gói đặc tính 2: (20 điểm)
Câu 1. Lực cản nhớt của tàu thuỷ
Đáp án:
- Các thành phần của lực cản nhớt: Lực cản ma sát và lực cản hình dáng (5đ)
- Lực cản ma sát:
+ nguyên nhân xuất hiện: do tính chất nhớt của chất lỏng, khi ta ngâm
tàu trong nước thì nó chịu thành phần lực cản này.
+ công thức tính: RF= CF.(£/2).v2.s
- Lực cản hình dáng:
+ nguyên nhân xuất hiện: Lực cản hình dáng xuất hiện do sự phân bố
lại áp suất, phát sinh do nếu có sự tách lớp biên
+ công thức tính: Rvp= Cv.(£/2).v2.s
Trong đó:
Bài tâ ̣p
Câu 19. Một mô hình dài 6 m của tàu dài 180 m được kéo trong bể thử với tốc độ
1,61 m/s. Lực kéo đo được là 20 N. Diện tích mặt ướt của mô hình là 4 m2. Hãy
tính vận tốc và công suất kéo cần thiết biết chúng đồng dạng động lực học toàn
phần.
Đáp án:
- Tính vận tốc tàu thực (5đ)
- Tính lực cản tàu thực (10đ)
- Tính công suất kéo tàu thực (5đ)
Câu 20. Một tàu hàng rời có các kích thước L = 125 m, B = 16,2 m, d = 7,9 m, CB
= 0,68, diện tích mặt ướt SS = 3850 m2. Phải thêm bao nhiêu khối lượng dằn vào
mô hình để thỏa mãn điều kiện đồng dạng hình học với tàu, nếu khối lượng mô
hình p’ = 16,48 kg và diện tích mặt ướt của mô hình Sm = 0,648 m2.
Đáp án:
- Tính khối lượng của tàu mô hình qua khối lượng tàu thực (10đ)
- Tính khối lượng cần thêm vào dựa vào khối lượng của mô hình (10đ)
Câu 21. Tính số Raynolds của mô hình và tàu cho biết Fr m=Frs=0,28, vận tốc tàu vs
= 14,8 knot, tỷ lệ mô hình k = 1/35, độ nhớt của nước trong bể thử ν n = 1,057. 10-6
m2/s, độ nhớt của nước mặn νm = 1,191. 10-6 m2/s
Đáp án:
- Tính Chiều dài mô hình (5đ)
- Tính vận tốc mô hình (5đ)
- Tính hệ số Raynolds của mô hình (10đ)
Câu 22. Một tàu có lượng chiếm nước Δ = 50000 kN chạy với vận tốc v = 12 knot.
Một tàu khác có lượng chiếm nước Δ’ = 65000 kN đồng dạng động lực học toàn
phần với tàu trên.
a/ Hãy tính vận tốc của nó.
b/ Hãy tính lực cản của tàu số 2 tại vận tốc tính ở trên biết rằng tại vận tốc v = 12
knot tàu số 1 có lực cản là 180 kN.
Đáp án:
- Tính vận tốc qua hệ số Fr (10đ)
- Tính lực cản của tàu số 2 (10đ)
Câu 23.
Cho: Lực đẩy của chong chóng T = 400 kN
Vận tốc tiến của chong chóng vA = 12,5 knot
Vòng quay của chong chóng n = 150 rpm
Hãy tính: Đường kính tối ưu của chong chóng Dopt
Biết rằng:
- khối lượng riêng của nước biển ρ = 1025 kg/m3
- Đồ thị thiết kế chong chóng cho dưới dạng bảng như sau:
Bảng đường kính tối ưu của chong chóng
0,
KNT 0,5 0,6 0,7 0,9 1 1,1 1,2 1,3 1,4 1,5 1,6
8
0,
Jopt 0,313 0,374 0,436 0,561 0,621 0,688 0,747 0,806 0,864 0,935 1,015
5
Đáp án:
- Tính hệ số kNT (10đ)
- Nội suy Jopt (5đ)
- Tính Dopt (5đ)
GIẢI:
Dựa vào bảng tra và phương pháp nội suy tuyến tính:
Phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm A(0,9; 0,561) và B(1;0,621) có dạng:
Câu 24.
Cho: Lực đẩy có ích của chong chóng TE = 500 kN
Vận tốc tiến của tàu v = 15 knot
Vòng quay của chong chóng n = 200 rpm
Hệ số dòng theo wT = 0,3
Hệ số lực hút t = 0,2
Hãy tính:
a/ Đường kính tối ưu của chong chóng Dopt
Biết rằng:
- khối lượng riêng của nước biển ρ = 1025 kg/m3
- Đồ thị thiết kế chong chóng cho dưới dạng bảng như sau:
Bảng đường kính tối ưu của chong chóng
0,
KNT 0,5 0,6 0,7 0,9 1 1,1 1,2 1,3 1,4 1,5 1,6
8
0,
Jopt 0,313 0,374 0,436 0,561 0,621 0,688 0,747 0,806 0,864 0,935 1,015
5
Đáp án:
- Tính hệ số kNT (10đ)
- Nội suy Jopt (5đ)
- Tính Dopt (5đ)
Vận tốc tiến của chong chóng:
Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A(0,5; 0,313) và B(0,6;0,374) có dạng:
Với KNT = 0,595 thì Jopt = 0,61.0,595 + 0,008 = 0,371
Câu 25. Một chong chóng có tỷ số kT/J2=0,2225; công suất đẩy của nó là PT =
3730 kW tại vận tốc tiến vA = 25 knot. Tính đường kính của chong chóng. Cho biết
khối lượng riêng của nước = 1025 kg/m3
Đáp án:
- Thay công thức kT và J vào biểu thức kT/J2 (10đ)
- Thay PT vào biểu thức (5đ)
- Tính đường kính (5đ)
GIẢI
Mặt khác:
Câu 26. Một chong chóng có tỷ số kT/J4=1,23, công suất kéo của nó PE = 3450 kW
tại vận tốc tiến vA = 15 knots. Tính vòng quay của chong chóng.
Cho biết: - Khối lượng riêng của nước ρ = 1025 kg/m3.
- Hệ số dòng theo wT = 0,3
- Hệ số lực hút t = 0,2
Đáp án:
- Thay công thức kT và J vào biểu thức kT/J4 (10đ)
- Thay PE và vA vào biểu thức tính (5đ)
- Tính vòng quay (5đ)
GIẢI
PE = TE .vA (1)
Mặt khác:
T = kT. .n2.D4
Ta có:
Câu 27. Kết quả thử nghiệm của một chong chóng có đường kính 30 cm tại tốc độ
quay 500 rpm như sau:
GIẢI
Vậy
Câu 28. Một chong chóng có tỷ số kT/J2 = 0,2225, công suất kéo có ích của nó là PE
= 3000 kW tại vận tốc tiến vA = 14 knots. Tính đường kính của chong chóng.
Cho biết: - Khối lượng riêng của nước ρ = 1025 kg/m3.
- Hệ số dòng theo wT = 0,3
- Hệ số lực hút t = 0,2
Đáp án:
- Thay công thức kT và J vào biểu thức kT/J2 và biến đổi (15đ)
- Tính đường kính (5đ)
GIẢI
PE = TE.vA (1)
PE = 0,8.T.vA = 0,8.11,83.D2.vA2
D 6,63(m)