Professional Documents
Culture Documents
VIỆN ĐIỆN
Với là tốc độ của động cơ, là điện áp đặt vào động cơ.
Thiết kế bộ điều khiển vị trí cho 2 trục:
- Độ quá điều chỉnh .
- Sai lệch tĩnh
- .
- Thời gian xác lập nhỏ nhất.
Thiết kế nội suy cho máy CNC:
- Kiểu nội suy ADCBI. (Acceleration and
Deceleration Control Before Interpolation).
Vx 5 Vy 5
X: U = 0.05 s+ 1 ; Y: U = 0.0 5 s+1
x y
Khi thiết kế bộ điều khiển vị trí em không dùng chức năng tích phân (I) mà chỉ
dùng chức năng P và D do :
o Điều khiển nối tầng hàm truyền hệ hở của hệ thống nếu đưa thêm khâu tích
phân thì càng tăng cấp vô sai hệ hở do đó làm trễ hệ thống.
o Đặc biệt trong máy CNC chỉ dùng bộ P không dùng bộ PI (do làm chậm hệ
thống) khi hệ thống ì quá thì thêm D.
Từ đó ta có sơ đồ mô phỏng mạch vòng điều khiển vị trí cho 2 trục
Thông số bộ PID:
Trục Trục X
Thông số
P 4.30301017998054
D 0.113483201191214
Độ quá điều chỉnh 4.81 %
Thời gian xác lập 0.197 (s)
U Điều khiển 8.8 (V)
Bài 2:
- Chiều dài : L
- Gia tốc tăng tốc cho phép : A = 25 (mm/s2)
- Gia tốc giảm tốc cho phép : D= 25 (mm/s2)
- Chu kì nội suy : Tns = 0.05 s
- Tốc độ ăn dao : F = 50 (mm/s)
Bước 1 : Các thông số của profile tốc độ thỏa mãn điều khiện :
2 2
F F
+ <L
2 A 2D
Bước 2: Tính toán thời gian chuyển động với từng giai đoạn:
F2 F2
L− −
F F 2A 2D
T A= ;T D= ; T C =
A D F
Sau đó, chương trình tạo tín hiệu đặt cho trục di chuyển để đạt khoảng cách S.
- Quá trình tăng tốc : Chuyển động nhanh dần đều, vận tốc sẽ tăng từ 0 đến F với
gia tốc A.
Vận tốc sau mỗi chu kỳ nội suy là : V ( i+1 )=V (i)+ A . T ns
Quãng đường đi được sau mỗi chu kỳ nội suy là : ∆ La =V (i). T ns
Độ dịch chuyển trên trục X : ∆ X (i)=∆ La .cos (φ)
Độ dịch chuyển trên trục Y : ∆ Y (i)=∆ La . sin( φ)
Từ đó ta có tọa độ của dao qua mỗi chu kỳ nội suy là :
X (i+1)= X (i)+ ∆ X (i)
Y (i+1)=X (i)+∆ Y (i)
- Quá trình tốc độ không đổi : Chuyển động đều với vận tốc F, vận tốc sau mỗi chu
kỳ không đổi. Tương tự như trên ta xác định được :
∆ Lc =F .T ns
X ( i+1 )=X (i)+∆ Lc .cos (φ)
Y (i+1)=Y (i)+ ∆ Lc . sin( φ)
- Quá trình giảm tốc : Chuyển động chậm dần đều, vận tốc sẽ giảm từ F về 0 với gia
tốc D. Tương tự, ta xác định được :
V (i+1)=V (i)−D .T ns
∆ Ld =V (i). T ns
X ( i+1 )=X (i)+∆ Ld . cos (φ)
Y (i+1)=Y (i )+ ∆ Ld . sin(φ)
Sau quá trình nội suy thô, ta thu được các giá trị sai lệch giữa thời điểm i và i+1 theo
2 trục là 2 ma trận dX và dY
Gọi tổng số điểm nội suy là N S =N A + N C + N D
Do chu kì điều khiển T đk nhỏ hơn chu kì nội suy T ns 5 lần nên sau khi nội suy tinh,
kích thước của 2 ma trận mới d X new , d Y new sẽ tăng gấp 5 lần so với 2 ma trận cũ dX, dY
Ở đây ta sẽ sử dụng phương pháp tuyến tính:
dX ( j )
d X new ( j )= ,i ≤ j<i+5
5
Mô phỏng
- Đường thẳng từ A(100;50) tới B(500; 400)
Hình 13: Đồ thị đáp ứng trục X Hình 11: Đồ thị đáp ứng trục Y
Hình 14: So sánh hai đồ thị sau mô phỏng
Hình 16: So sánh tại vị trí bắt đầu Hình 15: Sai lệch giữa hai đồ thị
b) Nội suy đường tròn
- clockwise: kiểm tra xem chiều di chuyển là thuận hay ngược chiều kim đồng hồ
- Chiều di chuyển theo cung tròn ngắn hay cung tròn dài
- Tốc độ ăn dao F = 50 (mm/s)
- Gia tốc tăng tốc cho phép A= 25 (mm/ s2)
- Gia tốc giảm tốc cho phép D = 25(mm/ s2)
- Chu kỳ nội suy T ns=0.005(s)
- Chu kỳ điều khiển T dk =0.001(s)
Nội suy thô
- Từ giá trị vận tốc góc ω, ta tính được giá trị góc
dα là góc giữa 2 điểm nội suy ứng với chu kì nội
suy là T ns:
dα =ω ( i ) .T ns
Suy ra:
α i+1=α i +dα (nếu đi theo chiều ngược kim đồng hồ)
α i+1=α i−dα (nếu đi theo chiều kim đồng hồ)
x i=x I + Rcos α i ; x i+1 =x I + Rcos α i+1
→ xi +1=x i+ R (cos α i+1−cos α i )
Tương tự → y i+1= y i + R(sin α i+1 −sin α i )
→ d X i=x i+1−x i ; d Y i = y i+1− y i
Mô phỏng:
- Nội suy đường tròn từ A(50;50) tới B(550;50) theo chiều kim đồng hồ, với
tâm C(300;100).
Hình 17: Quá trình tăng giảm tốc Hình 18: Vị trí 2 trục X-Y theo thời gian
Đồ thị X bám sát với giá trị đặt, có sai số, nguyên nhân do thời gian đáp ứng.
- Đồ thị trục Y
Giá trị đáp ứng bám sát giá trị đặt, mô hình hoạt động ổn định. Tuy nhiên vẫn
còn có sai lệch, nguyên nhân do thời gian đáp ứng.