Professional Documents
Culture Documents
(*)
Tư = Lư/rư Thời gian quán tính điện hay
hằng số thời gian điện từ
Thời gian quán tính cơ hay
hằng số thời gian điện cơ.
kd : hằng số khuếch đại của động cơ.
Phương trình (*) là phương trình mô tả toán
học của động cơ điện 1 chiều.
Đặt a2 = Tư. Tc , a1 = Tc , ao = 1 , bo =
kd, ta có :
Mô hình trạng thái tuyến tính:
dn
Đặt x1 = n(t), x2 = , y(t) = x1
dt
Mô tả động cơ ở miền tần số
3. Các phương pháp điều khiển
tốc độ động cơ điện 1 chiều
Dựa vào đặc tính cơ của động cơ điện 1 chiều ta có các
phương pháp điều khiển tốc độ sau :
Điều khiển tốc độ bằng cách thay đổi từ thông Ф.
Điều khiển tốc độ bằng cách thay đổi điện trở phụ Rf trên
mạch phần ứng.
Điều khiển tốc độ bằng cách thay đổi điện áp phần ứng.
Dưới đây chúng em chỉ đề cập đến phương pháp điều
khiển tốc độ động cơ điện 1 chiều bằng cách thay đổi
điện áp phần ứng. Phương pháp này được sử dụng chủ
yếu để điều khiển tốc độ động cơ điện 1 chiều kích từ
độc lập.
a. Điều khiển tốc độ động cơ 1 chiều không đảo
chiều quay dùng Tranzito
- Sơ đồ nguyên lý :
b. Phương án điều khiển có đảo chiều quay dùng
Tranzito
kd
GĐC ( s ) =
Tu .Tc .s + Tc .s + 1
2
- Thiết bị chấp hành chuyển tín hiệu điều khiển u(t) tác
động vào các cơ cấu chấp hành (Tranzitor, Thyisror
…) để điều chỉnh điện áp cấp vào phần ứng động
cơ .
du d (t )
TCH . + u d (t ) = K CH .u (t
dt
- => Thiết bị chấp hành là khâu quán tính bậc nh ất có
hàm truyền : K CH
GCH =
1+ TCH .s
Bộ điều khiển thực hiện theo luật PID cần được xác định
thông số và cấu trúc.
1
G ĐK = K P .(1 + + TD .s )
TI .s
=> Sơ đồ cấu trúc :
3. Thiết kế bộ điều khiển PID
- Mô hình tổng quát :
- Dựa vào mô hình đối tượng ta thiết kế bộ điều
khiển theo phương pháp tối ưu mô đun theo luật
PID - ADD
-Đặt KĐT = KCH.kd.Kf, T1 = TCH, -1/T2 ,-1/T3 là
nghiệm của phương trình
Impulse Response
0.06
0.05
0.04
0.03
Amplitude
0.02
0.01
-0.01
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45
Time (sec)
/* Đặc tính tần số nyquist
Nyquist Diagram
1
2 dB 0 dB -2 dB -4 dB
4 dB
0.8
-6 dB
0.6 6 dB
0.4 10 dB -10 dB
Imaginary Axis
0.2
20 dB -20 dB
-0.2
-0.4
-0.6
-0.8
-1
-1 -0.8 -0.6 -0.4 -0.2 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1
Real Axis
/* Đặc tính tần số lôga
Bode Diagram
0
-20
Magnitude (dB)
-40
-60
-80
0
-45
Phase (deg)
-90
-135
-180
-3 -2 -1 0 1
10 10 10 10 10
Frequency (rad/sec)
c.Khảo sát chất lượng của hệ thống sử
dụng Matlab-Simulink
- Với tín hiệu vào là xung bậc thang :
- Với tín hiệu vào là xung nhọn :
- Tín hiệu vào là sóng hình sin :
- Nhận xét : Mặc dù các tín hiệu vào khác
nhau nhưng chất lượng của hệ luôn luôn
được đảm bảo. Như vậy cấu trúc của hệ
điều khiển là hoàn toàn đảm bảo yêu cầu
về tính ổn định chất lượng
6. Hiệu chỉnh các thông số của bộ điều khiển.
- Các thông số của bộ điều khiển PID được chọn theo
phương pháp tối ưu môđun nh ư trên đảm bảo h ệ
thống đã cho làm việc ổn định. Từ đồ thị đặc tính quá
độ của hệ thống ta thấy thời gian quá độ là quá dài (35
sec) do đó cần giảm thời gian quá độ của hệ thống để
hệ thống có thể tác động nhanh hơn.
- Ta sẽ hiệu chỉnh thông số của bộ điều khiển PID dựa
vào đặc tính sau của các khâu điều khiển :
- Khâu tỷ lệ có tính tác động nhanh, khi đầu vào có sai
lệch thì tác động ngay tín hiệu đầu ra. Tuy nhiên khâu
này luôn tồn tại sai lệch dư.
- Khâu tích phân loại bỏ sai lệch dư của h ệ th ống nh ưng
là khâu tác động chậm.
- Khâu vi phân là khâu tác động nhanh
- Đầu tiên ta giảm thời gian quá độ bằng cách tăng h ệ s ố
KP : chọn KP1 = 0.93, KP2 = 5, KP3 = 10 ứng với các
mô hình hàm truyền hệ kín gk1, gk2, gk3 ta đu ợc đ ồ th ị
đặc tính quá độ xung :
System: gk3
Time (sec): 6.87 Step Response
Amplitude:
1.5 1.42 System: gk2
Time (sec): 10.4
Amplitude: 1.28
System: gk3
Time (sec): 4
Amplitude: 0.995
1
System: gk2 System: gk1
Time (sec): 6.24 Time (sec): 33.3
Amplitude
0.5
0
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45
Time (sec)
- Ta thấy khi KP tăng thì Tqđ giảm nh ưng độ quá đi ều
chỉnh tăng (sai lệch tĩnh tăng). Để cải thiện đặc tính
này, ta tăng các tham số TI , TD ứng với giá trị của KP
lớn nhất (KP3)
- Chọn TI1 =4,TI2 = 6, TI3 =10 tương ứng với gk1, gk2,
gk3 : System: gk1
Time (sec): 6.85 Step Response
Am
1.5plitude: 1.42 System: gk2
Time (sec): 6.66
Amplitude: 1.27
System: gk3
1 Time (sec): 6.61
Amplitude: 1.15
Amplitude
0.5
0
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45
Time (sec)
- Ta thấy khi TI tăng thì độ quá điều ch ỉnh gi ảm. Tuy nhiên
đồ thị đặc tính vẫn còn tồn tại dao động. Để triệt tiêu
các dao động này ta điều chỉnh hệ số TD ứng với hệ số
KP và TI lớn nhất :
- Chọn TD1 =1 , TD2 =1.5 , TD3 =2 tương ứng với gk1,
gk2, gk3 :
Step Response
1.4
System: gk1
Time (sec): 6.49
System: gk2
Amplitude: 1.15
Time
1.2 (sec): 5.92
Amplitude: 1.07
1
System: gk3
Time (sec): 5.17
0.8 Amplitude: 1.01
Amplitude
0.6
0.4
0.2
0
0 5 10 15 20 25 30 35 40
Time (sec)
Xin chân thành cảm ơn