Professional Documents
Culture Documents
1
BÀI 3: KHẢO SÁT MẠCH KHỞI ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ ĐIỆN 3 PHA
Câu 1: Thông số cơ bản động cơ AC 3 pha
Uđm (V) 220/380
Iđm (A) 76/44
P (kW) 22
nđm (rpm) 1450
Cosφ 0.86
F (Hz) 50
Câu 3: Vẽ sơ đồ chi tiết các thiết bị như tiếp điểm, cuộn dây, rờ le thời
gian,.. và vẽ sơ đồ, giải thích hoạt động của mạch nhị thứ hay mạch điều
khiển (Bao gồm sơ đồ thực tế và so đồ thu gọn)
GND
L1 L2 L3
Cuộn dây
R M
T2 M2 M1 T1
2
Hình 3.2: Sơ đồ rút gọn
Khi khởi động động cơ, hai điện trở R mm1, Rmm2 sẽ được mắc nối tiếp nhau để
làm giảm dòng điện mở máy. Khi đóng máy cắt, mạch điều khiển hoạt động và cấp
điện cho cuộn dây, làm tiếp điểm M đóng lại, cung cấp điện cho động cơ đồng thời cấp
điện cho bộ timer T2 bắt đầu đếm. Sau khoảng thời gian T2, tiếp điểm thường hở M2
được đóng lại, ngắt Rmm2 ra khỏi hệ thống và cấp điện cho bộ timer T1 bắt đầu đếm.
Sau khoảng thời gian T1, tiếp điểm thường hở M1 được đóng lại, ngắt R mm1 ra khỏi hệ
thống do dòng điện đã giảm. Quá trình này kết thúc.
Câu 4: Vẽ đặc tuyến moment – tốc độ của động cơ AC rotor dây quấn
Hình 3.3: Đặc tuyến moment - tốc độ của động cơ AC rotor dây quấn
3
BÀI 4: KHẢO SÁT MẠCH KHỞI ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ ĐIỆN DC
Câu 1: Thông số cơ bản của động cơ DC
Uđm 220 V
Iđm 78 A
P 17,16 kW
nđm 1500 rpm
Ikt 1,85 A
Ukt 220 V
4
Khi có điện thì tiếp điểm M đóng lại, đồng thời tiếp điểm cơ của M tác động lên
cuộn Coil của Timer Relay T2 làm nó hoạt động.
Sau khoảng thời gian T2 thì tiếp điểm thường hở của Timer Relay T2 đóng lại
cấp điện cho Contactor M2 làm tách điện trở Rmm2 khỏi mạch động lực, đồng thời
tiếp điểm cơ của M2 tác động lên Timer Relay T1 làm cho nó hoạt động.
Sau khoảng thời gian T1 thì tiếp điểm thường hở của Timer Relay T1 đóng lại
cấp điện cho Contactor M1 làm tách điện trở R mm1 khỏi mạch động lực. Quá trình
kết thúc.
Câu 4: Vẽ đặc tuyến moment- tốc độ khi khởi động của động cơ DC
5
BÀI 5: RELAY DÒNG ĐIỆN KỸ THUẬT SỐ
Câu 1: Tiến hành thực hiện thí nghiệm theo hướng dẫn
Thí nghiệm 1:
I>>/In = 0.65
Đặc tuyến IDMT dốc chuẩn, k = 0.1
Vị trí núm vặn 100 125 150 175 200
Dòng pha A quan sát trên relay (A) 0,99 1,24 1,54 1,78 2,15
Thời gian tác động ttđ (ms) 3,23 2,45 1,91 1,76 1,36
Thí nghiệm 2:
Đặc tuyến IDMT dốc chuẩn, k = 0.3
Vị trí núm vặn 100 125 150 175 200
Dòng pha A quan sát trên relay (A) 0.97 1,33 1,65 1,95 2,25
Thời gian tác động ttđ (ms) 8,86 5 3,51 3,03 2,66
6
Đặc tuyến IDMT 01, k = 0.7
Vị trí núm vặn 100 125 150 175 200
Dòng pha A quan sát trên relay (A) 1,09 1,38 1,76 2,09 2,46
Thời gian tác động ttđ (ms) 18,5 9,63 6,64 5,09 4,16
18
16
14
0,7
12 0,1
0,5
10 0,3
0
0.9 1.1 1.3 1.5 1.7 1.9 2.1 2.3
7
Đặc tuyến IDMT 01
20
18
16
14
0,1
12 0,3
0,5
10 0,7
0
1 1.2 1.4 1.6 1.8 2 2.2 2.4 2.6
Nhận xét:
Dòng khởi động In = 0.7 (A)
Ở mỗi chế độ, hệ số nhân k tỉ lê thuận thời gian tác động
Dòng điện pha A đo được trên rơle tỉ lệ nghịch với thời gian tác động
Ở chế độ MODE 01, thời gian tác động dài hơn so với MODE 00 (dốc chuẩn)
Ở chế độ MODE 00 (dốc chuẩn), thời gian tác động có nghiệm đúng theo
phương trình trên ứng với các giá trị đo được, tương ứng với α = 0.02 và β = 0.14
Ở chế độ MODE 01, các giá trị đo được nghiệm đúng theo phương trình ứng
với α = 1.0 và β = 13.5. MODE 01 ứng với đặc tuyến Very Inverse.
8
BÀI 6: VẬN HÀNH VÀ KHẢO SÁT CÁC CHẾ ĐỘ HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY
PHÁT 3 PHA
Câu 1: Bảng số liệu P, Q, U, I, Ukt, Ikt của máy phát và n(tốc độ) của động
cơ ở các chế độ.
Chế độ P Q U I Ukt Ikt N
Hòa đồng bộ 0 - 0.9 400 1 20 1.6 1501
Tăng kích từ động cơ đến khi
4 - 1.4 400 18 18 1.6 1499
P = 4 (kW)
Thay đổi kích từ máy phát
4 0 400 6 22 1.6 1503
đến khi Q = 0 (kVAr)
Thay đổi kích từ máy phát
4 -2 400 7.5 18 1.6 1504
đến khi Q = 2 (kVAr)
Thay đổi kích từ máy phát
4 -2 400 7 26 2.3 1503
đến khi Q = -2 (kVAr)
Giảm Q về 0, sau đó ngắt kích
4 < 0 400 19 50 0 1499
từ MP
Đóng kích từ MP 4 0 400 6.5 40 2.4 1500
Giảm P về 0, sau đó ngắt
< 0 1.5 400 2 24 2 1504
động cơ kéo
Trong chế độ ngắt động cơ
kéo, thay đổi kích từ MP để Q 0 -2 400 3 14 1.2 1503
= - 2 (kVAr)
Trong chế độ ngắt động cơ
kéo, thay đổi kích từ MP để Q 0 0 400 1.5 20 1.6 1503
= 0 (kVAr)
Trong chế độ ngắt động cơ
kéo, thay đổi kích từ MP để Q 0 2 400 1.5 24 2 1503
= 2 (kVAr)
9
- Khi đã hòa đồng bộ máy phát vào hệ thống:
+ Khi này điện áp Va vẫn không đổi. Điều chỉnh kích từ động cơ một chiều sẽ
làm thay đổi moment mà máy phát được kéo, toàn bộ moment này hầu hết được
chuyển thành công suất của máy phát, nếu công suất này quá nhỏ thì lúc này máy phát
sẽ biến thành động cơ.
+ Khi này điện áp Va vẫn không đổi. Điều chỉnh kích từ máy phát điện xoay
chiều sẽ làm thay đổi Ear, làm cho Ia bị ảnh hưởng có thể sớm pha hoặc trễ pha so với
Va. Nếu dòng kích từ này quá nhỏ → I a sớm pha hơn Va, công suất phản kháng của
máy phát là âm (máy phát nhận công suất phản kháng từ lưới). Nếu dòng kích từ này
đủ lớn → Ia trễ pha hơn Va, công suất phản kháng của máy phát là dương (máy phát
cho công suất phản kháng vào lưới).
Câu 3: Nêu các phương pháp kích từ máy phát điện
- Kích từ bằng hệ thống chổi than – vành trượt: đưa điện DC từ ngoài vào 2
chổi than, hai vành trượt.
- Kích từ bằng hệ thống kích dùng máy phát đồng bộ: nguồn kích từ sẽ lấy từ bộ
chỉnh lưu AC - DC. Đối với AC, ta lấy từ một máy phát điện với đầu AC này nối với
thứ cấp MBA, còn sơ cấp MBA được nối vào một máy phát điện có công suất nhỏ
hơn. Đây là MBA loại 3 pha nối Y- Δ.
- Hệ thống kích từ không chổi than: nguồn kích từ xoay chiều gồm có một máy
phát điện đồng bộ có: phần ứng là phần quay (roto), phần cảm là phần tĩnh (stator), kết
hợp với bộ chỉnh lưu quay lắp đặt ngay trên trục. Dòng điện kích từ sẽ không thông
qua bất kỳ mối tiếp xúc nào của chổi than mà sẽ đi một cách trực tiếp từ phần ứng của
máy kích từ, qua bộ chỉnh lưu, tiến vào thẳng Rotor. Đây cũng chính là hệ thống kích
từ không chổi than.
Câu 4: Máy phát có được phép làm việc lâu dài ở chế độ mất kích từ
không. Tại sao ?
Máy phát không được phép làm việc lâu dài ở chế độ mất kích từ. Vì rotor của
máy phát có thể bị mất đồng bộ với từ trường quay. Sự mất đồng bộ sẽ kéo theo sự dao
động công suất trong hệ thống, có thể gây sụp đổ hệ thống điện. Ngoài ra nó còn tạo ra
các ứng suất cơ nguy hiểm trên một số các phần tử của máy phát.
Câu 5: Nêu các điều kiện để thực hiện hòa đồng bộ máy phát vào hệ thống.
Theo anh chị, điều kiện nào quan trọng nhất ?
- Điều kiện về tần số: Tần số của máy phát và hệ thống phải xấp xỉ bằng nhau.
Sai biệt nằm trong khoảng Delta f cho phép, df này là bao nhiêu tùy thuộc vào việc
chỉnh định bộ điều tốc và rơle hòa điện tự động, hoặc rơle chống hòa sai. Thông
thường, ta điều chỉnh sao cho df > 0 một chút (tần số máy cao hơn tần số lưới một
chút). Để khi hòa vào lưới, máy phát sẽ bị tần số lưới ghì lại. Nếu tần số máy thấp hơn
lưới thì sau khi đóng máy cắt, máy phát sẽ bị tần số lưới kéo cho chạy nhanh lên, công
suất sẽ bị âm một ít và máy phát làm việc ở chế độ động cơ.
10
- Điều kiện về điện áp: Sai biệt nằm trong khoảng Delta f cho phép, df này là
bao nhiêu tùy thuộc vào việc chỉnh định bộ điều tốc và rơle hòa điện tự động, hoặc
rơle chống hòa sai. Thông thường, ta điều chỉnh sao cho df > 0 một chút (tần số máy
cao hơn tần số lưới một chút). Để khi hòa vào lưới, máy phát sẽ bị tần số lưới ghì lại.
Nếu tần số máy thấp hơn lưới thì sau khi đóng máy cắt, máy phát sẽ bị tần số lưới kéo
cho chạy nhanh lên, công suất sẽ bị âm một ít và máy phát làm việc ở chế độ động cơ.
- Điều kiện về pha: Điều kiện bắt buộc, tiên quyết và phải chính xác tuyệt đối.
Thứ tự pha thường chỉ kiểm tra một lần (lần đầu tiên) khi lắp đặt máy.
11