Professional Documents
Culture Documents
Như đã biết ứng dụng của Điện tử công suất trong truyền động điện – điều
khiển tốc độ động cơ là lĩnh vực quan trọng và ngày càng phát triển. Các nhà
sản xuất không ngừng cho ra đời các sản phẩm và công nghệ mới về các phần tử
bán dẫn công suất và các thiết bị điều khiển đi kèm. Do đó khi thực hiện đồ án
chúng em đã cố gắng cập nhật những kiến thức mới nhất, những công nghệ mới
trong lĩnh vực điều khiển các phần tử bán dẫn công suất.
Với yêu cầu thiết kế bộ băm xung một chiều không đảo chiều để phục vụ
các mục đích đưa ra, chúng em đã cố gắng tìm hiểu về các phương án công
nghệ sao cho bản thiết kế vừa đảm bảo yêu cầu kĩ thuật, yêu cầu kinh tế. Với hi
vọng đồ án điện tử công suất này là một bản thiết kế kĩ thuật có thể áp dụng
trong thực tế nên chúng em đã cố gắng mô tả cụ thể, tỉ mỉ và tính toán cụ thể
các thông số của sơ đồ mạch.
Tuy nhiên do trình độ hiểu biết của chúng em còn hạn chế nên không thể
tránh khỏi những sai sót. Chúng em mong nhận được sự phê bình, góp ý của các
thầy cô để giúp chúng em hiểu rõ hơn các vấn đề trong đồ án cũng như những
ứng dụng thực tế của nó để bản đồ án của chúng em được hoàn thiện hơn. Trong
quá trình làm đồ án chúng em đã nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn của thầy
Nguyễn Văn Tiến. Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Nguyễn Trung Thành Cao Hồng Lương Mai Đồng Tiến
1
MỤC LỤC
Lời nói đầu.......................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MẠCH XUNG ÁP MỘT CHIỀU............................................3
1.1: GIỚI THIỆU VỀ BỘ BIẾN ĐỔI XUNG ÁP..........................................................................3
1.1.1: Mạch xung áp xoay chiều..................................................................................................4
1.1.2: Mạch xung áp một chiều...................................................................................................8
1.2: GIỚI THIỆU CÁC THÀNH PHẦN TRONG MẠCH XUNG ÁP MỘT CHIỀU.................11
1.2.1: Thyristor..........................................................................................................................11
1.2.2: Tranzito............................................................................................................................12
1.2.3: MOSFET..........................................................................................................................14
1.2.4: GTO..................................................................................................................................15
1.3: GIỚI THIỆU CÁC MẠCH XUNG ÁP................................................................................15
1.3.1: Mạch xung áp một chiều có đảo chiều...........................................................................15
1.3.2: Mạch xung áp một chiều không đảo chiều:...................................................................18
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ MẠCH XUNG ÁP MỘT CHIỀU KHÔNG ĐẢO CHIỀU..........21
2.1: CÁC BỘ BIẾN ĐỔI XUNG ÁP MỘT CHIỀU KHÔNG ĐẢO CHIỀU..............................21
2.1.1: Van dùng Thyristor.........................................................................................................21
2.1.2: Van dùng Transistor.......................................................................................................22
2.2: THIẾT KẾ MẠCH ĐIỀU KHIỂN........................................................................................23
2.2.1: Mạch băm xung một chiều..............................................................................................23
2.2.3: Tính toán chọn van..........................................................................................................26
2.3: THIẾT KẾ MẠCH ĐIỀU KHIỂN........................................................................................27
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN VÀ MÔ PHỎNG.............................................................................31
3.1: TÍNH CHỌN THIẾT BỊ ĐỘNG LỰC..................................................................................32
3.1.1: Chọn tranzitor.................................................................................................................32
3.1.2: Chọn diode.......................................................................................................................33
3.1.3: Chọn diện trở hình thành điện áp Rp:...........................................................................33
3.2: THIẾT KẾ MẠCH...............................................................................................................33
3.2.1: Thiết kế sơ đồ nguyên lí..................................................................................................33
3.2.2 : Thiết kế nguồn cấp cho mạch điều khiển............................................................................36
3.3 MÔ PHỎNG..........................................................................................................................37
3.3.1 Phần mềm mô phỏng........................................................................................................37
3.3.2 Hình mô phỏng trên phần mềm.......................................................................................38
2
3.3.3 Mạch thực..........................................................................................................................39
Tài liệu tham khảo.....................................................................................................................40
Diode https://www.tme.com/au/en/details/fe6a-dio/tht-universal-diodes/diotec-semiconductor/
fe6a/....................................................................................................................................................40
t1
Nếu coi γ = T thì:
ck
3
U d =γ U 1 (1.2)
Trong đó:
- U d: điện áp tải một chiều
- U 1: điện áp nguồn cấp một chiều
- t 1: khoảng thời gian đóng khóa K
- T ck: chu kì đóng cắt khóa K
- γ: độ rộng xung điện áp
Như vậy bộ biến đổi xung áp có khả năng điều chỉnh và ổn định điện áp ra
trên phụ tải.
Nó có những ưu điểm cơ bản:
Hiệu suất cao vì tổn hao công suất trong bộ biến đổi không đánh kể so
với các bộ biến đổi liên tục;
Độ chính xác cao cũng như ít chịu ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường, vì
yếu tố điều chỉnh là thời gian đóng khóa K mà không phải là giá trị điện
trở của các phần tử điều chỉnh thường gặp trong các bộ biến đổi liên tục;
Chất lượng điện áp tốt hơn so với các bộ biến đổi liên tục;
Kích thước gọn, nhẹ.
Nhược điểm cơ bản của các bộ biến đổi xung áp là:
Cần có bộ lọc đầu ra, do đó làm tăng quán tính của các bộ biến đổi khi
làm việc trong hệ thống kín;
Tần số đóng cắt lớn sẽ tạo ra nhiễu cho nguồn cũng như các thiết bị điều
khiển.
Đối với các bộ biến đổi công suất trung bình (hàng chục kW) và nhỏ (vài
kW), người ta thường dùng các khóa điện tử là các bóng bán dẫn lưỡng cực
IGBT. Trong trường hợp công suất lớn (vài trăm kW trở lên) người ta thường
dùng GTO hoặc triristo. Tùy thuộc đầu vào điện áp mà người ta chia ra: bộ biến
đổi xung áp có đảo chiều và bộ biến đổi xung áp không đảo chiều
4
1.1.1: Mạch xung áp xoay chiều
Các bộ biến đổi xung áp xoay chiều có bản chất là các bộ biến đổi phụ
thuộc, giống như các bộ chỉnh lưu, điều chỉnh điện áp ra bằng cách thay đổi góc
điều khiển α. Bộ điều chỉnh xung áp xoay chiều cần điều chỉnh giá trị điện áp
xoay chiều, tần số sóng hài cơ bản không đổi, bằng tần số của điện áp lưới.
Dùng tiristo song song ngược, triac, thay đổi điện áp trong mỗi nửa chu kỳ điện
áp lưới theo góc mở α.
Ưu điểm:
Đơn giản;
Tin cậy.
Các sơ đồ van được thể hiện qua hình 1.2
Hình 1. 2 Sơ đồ van
Trong đó:
a. Cặp thyristor song song ngược
b. Cầu diod
c. Triac
5
Điện áp trên tải phụ thuộc góc điều khiển α;
Giá trị hiệu dụng của điện áp trên tải.
√ √ √
π π
1 1 2 ( π −α )+ sin 2α
U o= ∫
π α
m 2
(U 1 sinθ ) dθ=U 1 ∫
π α
( 1−cos 2θ ) dθ=U 1
2π
(1.3)
6
1 2 1
BL (α) = (1 - α - sin2α) (1.8)
ωL π π
Theo điện dẫn tương đương có thể đường cong điện áp và dòng điện thể hiện
7
1.1.2: Mạch xung áp một chiều
Các bộ biên đổi xung áp một chiều có vai trò đặc biệt quan trọng trong
phạm vi ứng dụng ngày càng to lớn. Nếu điện áp xoay chiều có thể dùng máy
biến áp để biến đổi điện áp thì điện áp một chiều bắt được phải dùng bộ biến đổi
xung áp. Các bộ biến đổi xung áp dần loại trừ các loại biến áp tần số thấp trong
các bộ nguồn, dẫn đến kích thước các thiết bị điện tử ngày càng nhỏ gọn. Hai
loại bộ biến đổi xung áp một chiều: các bộ băm xung áp (chopper) và các bộ
biến đổi nguồn DC-DC.
Ưu điểm:
Sử dụng các phần tử MOSFET, IGBT, đặt biệt là MOSFET, với
các tần số đóng cắt cao, vài chục đến vài trăm kHz;
Nhờ tần số đóng cắt cao giảm được độ đập mạch của dòng điện,
điện áp một chiều, tiến tới lý tưởng;
Kích thước các phần tử phản khác như điện cảm, tụ điện giảm đáng
kể, giảm kích thước bộ biến đổi nói chung đến mức rất nhỏ;
Không dùng biến áp nguồn tần số thấp nữa. Giảm tổn hao, tiết
kiệm sắt thép.
Nhược điểm:
Phát sinh nhiều vấn đề nghiên cứu.
Phần tử cơ bản là khóa điện tử V, là một van điều khiển hoàn toàn (GTO, IGBT,
MOSFET, BJT), được mắc nối tiếp giữa tải và nguồn. Diode D có vai trò quan
trọng trong sự hoạt động của sơ đồ, gọi là diode không. Diode này sẽ dẫn dòng
tải V khóa.
di
Khi V thông iR + L dt = E
di
Khi V khóa iR + L dt = 0
8
Hình 1. 6 Sơ đồ nguyên lý
Từ 0 đến tx: V thông nối tải vào nguồn, Ut=E. Từ tx đến T, V khóa lại, tải bị cắt
khỏi nguồn, nếu tải có tính cảm, dòng tải tiếp tục duy trì qua Điôt, Ut=0
Tải trở cảm
+ Chế độ dòng liên tục
−T −ts
Q −t
E Ee −1 Q
iv = + −T
e ;
R R Q
1−e
−t x
−t−t x
E 1−e Q
iD = −T
e Q
; (1.9)
R Q
1−e
−T −t x
Q −t x
Ee −1 Q
∆I −T
(e −1)
R Q
1−e
( ) ( )e
−t −t x −t x
E E (1.10)
i V = 1−e Q ; i D = 1−e Q Q
R R
9
−T−t x
E−E d E e Q −1 −1
iv = + eQ ;
R R −T
1−e Q
tx
Q −t −tx
−E E 1−e −1
iD = + e Q
(1.11)
Ed R −T
1−e Q
( )
−t
(E−Ed )
iv = 1−e Q ;
R
( )
−t x −t−t x
−Ed E E−Ed
iD = + − e Q
e Q
(1.12)
R R R
Hình 1.7 là đồ thị dòng điện liên tục và gián đoạn tương ứng với các công thức
ở trên.
1.2: GIỚI THIỆU CÁC THÀNH PHẦN TRONG MẠCH XUNG ÁP MỘT
CHIỀU
*Các van dùng trong mạch xung áp
10
1.2.1: Thyristor
Thyristo là một phần tử bán dẫn cấu tạo từ bốn lớp tiếp giáp p-n-p-n, tạo ra ba
lớp tiếp giáp p-n. Thyristor có ba cực anot, catot, cực điều khiển G. Thyristor
gồm có các trạng thái: mở, khóa và đóng. Điều kiện để mở Thyristor là cần có
U AK >0 và có tín hiệu xung đưa vào cực điều khiển. Điều kiện để đóng là đặt
Hình 1. 8 Ký hiệu
1.2.2: Tranzito
11
Là phần tử bán dẫn có cấu trúc gồm ba lớp bán dẫn p-n-p hoặc n-p-n, tạo
nên hai lớp tiếp giáp p-n. Cấu trúc này thường đưuọc gọi là BJT, được thể
hiện qua hình 1.9, 1.10, 1.11.
12
Hình 1. 10 Quá trình quá độ của transistor
13
1.2.3: MOSFET
MOSFET có cấu trúc bán dẫn cho phép điều khiển bằng điện áp với dòng
điện điều khiển cực nhỏ
14
1.2.4: GTO
GTO có cấu trúc phức tạp hơn so với thyristo
15
16
Hình 1. 15 Biểu đồ xung trong bộ biến đổi đảo chiều
Trong khoảng t0 t1 do E. > ED động cơ chuyển sang làm việc ở chế độ
động cơ. Năng lượng từ nguồn qua các van T 1 và T2 được cấp cho động cơ (iT1 =
iT2 = it)
Trong khoảng thời gian t1 t2 lúc này T1 bị khoá, T4 mở. Năng lượng tích
trữ trong cuộn cảm sẽ cấp cho động cơ và duy trì dòng điện đi qua T2 và D4 (iT2 =
iD4 = it)
Trong khoảng t2 T khi năng lượng tích trữ trong điện cảm hết, sức điện
động của động cơ sẽ đảo chiều dòng điện và dòng tải sẽ khép mạch qua T4 và D2
(it = iD2 = iT4). Quá trình này tạo ra tích luỹ năng lượng trong điện cảm và khi T 4
bị khoá thì UAB > E và quá trình lặp lại như ban đầu.
17
Mặc dù dòng điện tải đổi chiều, nhưng do có sự tham gia của T 4 và D4
vào quá trình làm việc nên trong khoảng t1 T điện áp trên tải (UAB) luôn bằng
không. Do đó dạng điện áp trên tải sẽ không bị biến dạng và thành phần sóng
điều hoà bậc cao trong điện áp phụ tải sẽ nhỏ nhất.
18
Hình 1. 17: Đồ thị xung của bộ xung áp một chiều không đảo chiều
Khi van T dẫn, diode sẽ chịu một điện áp ngược:
UD = E + UC = E + Ut (1.13)
Khi van T bị khoá, T sẽ có một điện áp thuận:
UT = E + UC = E + Ut (1.14)
(1.15)
(1.16)
Từ sơ đồ thay thế ta rút ra:
(1.17)
Trong đó: I0, IL, U1, E1, UR, It là các giá trị trung bình
Đường cong Ut sẽ có điểm cực trị đối với . Như vậy khi
thay đổi ta có thể thay đổi được điện áp ra. Để đảm bảo có thể
tăng điện áp ra lớn hơn vào, điện trở trong của nguồn R 0 phải đủ
nhỏ (xem công thức (1.16). Nếu coi R 0 là không đáng kể, từ (1.17)
suy ra:
(1.18)
Có thể nhận thấy Ut < E0 khi 0 < < 0,5 và Ut > E0 khi 0,5 <
<1.
20
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ MẠCH XUNG ÁP MỘT CHIỀU KHÔNG ĐẢO
CHIỀU
2.1: CÁC BỘ BIẾN ĐỔI XUNG ÁP MỘT CHIỀU KHÔNG ĐẢO CHIỀU
Theo nguyên lí hoạt động ta thấy rằng van bán dẫn thích hợp cho băm
xung một chiều phải là van cho phép điều khiển được cả mở và khóa, tức là van
điều khiển hoàn toàn, như các loại transistor hoặc GTO.
21
2.1.2: Van dùng Transistor
Ngày nay các Transistor đã đủ sức thay thế các van Thyristor cả ở dài
công suất rất lớn. Trong đó hai loại van được dùng là MOSFET và IGBT với ưu
điểm vượt trội ở khả năng đóng cắt tốt, mạch điều khiển đơn giản và công suất
điền khiển lại khá nhỏ đến mức có thể IC hóa phần điều khiển; hơn nữa công
nghệ chế tạo chúng cũng không quá phức tạp.
Chính vì vậy, trong lính vực điện tử công suất, ngay cả loại van BJT vốn
còn được ứng dụng khá rộng rãi thời gian trước đây, thì đến thời điểm hiện tạo
đã bị thay thế bởi IGBT và BJT chỉ còn được dụng chủ yếu ở mạch điều khiển.
Khả năng làm việc của hai loại van này thể hiện ở đồ thị quan hệ áp – dòng ứng
dụng ở hình 2, qua đó ta thấy MOSFET thua kém hơn nhiều cả về khả năng
mang dòng và chịu điện áp, tuy nhiên MOSFET làm việc được với tần số mega
Hz, trong khi IGBT thường dưới 100kHz.
22
2.2: THIẾT KẾ MẠCH ĐIỀU KHIỂN
2.2.1: Mạch băm xung một chiều
Ta chọn kiểu mạch băm xung một chiều kiểu nối tiếp:
23
2.2.2: Các công thức tính toán
Trong chế độ dòng điện liên tục, tải có thể dạng RLE t hay RL (coi Et=0)
đều vẫn cho quan hệ điện áp ra tải như biểu thức cơ bản:
Ut= ¿ E=γE
T
(2.1)
Dòng trung bình qua tải:
Ut γE−Et
¿= =
Rt Rt
(2.2)
Bằng phương pháp giải mạch có qui luật biến thiên dòng điện tải trong hai giai
đoạn là:
−t −t
τ −1 τ
E a1 ( b 1−1 ) e Et ; i2= E (a 1−b1 )e − Et ;
i 1= −
Rt 1−a 1 Rt Rt 1−a1 Rt
−T
( )
Trong đó: a 1=exp τ ,b 1=exp ¿τ . ()
L
Còn: τ = Rt là hằng số thời gian của mạch tải.
(2.3)
Giá trị nhỏ nhất của dòng điện:
E a1 (b1 −1) Et
I min = −
Rt 1−a1 Rt
(2.4)
Độ dao động dòng tải:
E −1
∆ I=I max −I min= (1−b1 )¿ ¿
Rt
(2.5)
24
Biểu thức này cho thấy độ đập mạch dòng không phụ thuộc vào tải là RL
hay RLEt, khi tải có sức điện động Et ảnh hưởng đến giá trị tức thời của dòng
điện làm giảm trị số một lượng bằng E t/Rt so với trường hợp tải RL. Có thể coi
gần đúng hệ số đập mạch theo biểu thức:
−1
∆ I (1−b1 )(1−a 1 b 1)
k đm= =
2 It 1−a1
(2.6)
Khảo sát cho thấy giá trị đập mạch dòng điện này phụ thuộc vào γ và đạt
được cực đại khi γ=0,5.
25
2.2.3: Tính toán chọn van
Vì quy luật dòng điện biến thiên dạng hàm số mũ, nên tính toán chính xác
các trị số trung bình dòng qua Transistor và diode sẽ cho các biểu thức tạp
không tiện sử dụng và cũng không thật sự cần thiết trong thực tế. Vì vậy thường
dùng phương pháp đơn giản hóa bằng cách coi dòng điện biến thiên tuyến tính
như hình
I max + I min
I t= (2.7)
2
Và phép tính tích phân theo i1 hay i2 chính là tính các diện tích hình thang,
sẽ được:
t0
1 1 (I max + I min ) t 0
I Tr = ∫ i 1 dt= =0,5 γ( I max + I min )
T 0 T 2
(2.7)
T −t 0
1
I D=
T
∫ i2 dt =0,5 ( 1−γ ) ( Imax + Imin )=I t −I Tr
0
(2.9)
Như vậy biểu thức tính dòng trung bình qua các van đã đơn giản hẳn đi.
Các biểu thức này cho thấy với cùng một dòng tải thì dòng điện qua Tran sẽ lớn
nhất khi γ=γ max, ngược lại với γ=γ minthì dòng điện qua diode D sẽ cực đại , dựa
vào đây người ta có thể xác định dòng trung bình lớn nhất chảy qua các van khi
làm việc để chọn van.
Điện áp lớn nhất van Tran phải chịu bằng điện áp nguồn E, điện áp ngược
lớn nhất đặt lên diode cũng bằng E.
26
2.3: THIẾT KẾ MẠCH ĐIỀU KHIỂN
Dưới đây là sơ đồ của bộ biến đổi xung áp
(2.10)
γ là hệ số điều chỉnh điện áp
Để tìm dòng tải ta dùng phương pháp toán tử Laplace: Nếu hàm số liên
tục thì ảnh Laplace của nó là:
x
F ( P )=∫ h(t) e (2.11)
− pt
dt
0
Và ngược lại nếu hàm h(t) được biểu diễn dưới dạng:
f (P)
h ( t )=∫
PF ( P)
27
thì:
f (0)
m
f (an ) a
h ( t )= +∑ e (2.12)
1
n
Áp dụng công thức (2.11) ta tìm được dòng điện trong khoảng t - t1 là:
E
i 1=
R
¿ (2.14)
[
1−b−1
]
−t
E 1
i 2= 1− eτ
R 1−a1
(2.15)
Từ (2.14) và (2.15) ta xây dựng được đồ thị dòng điện và tương ứng là
dòng qua khóa điện từ và qua diode
L
τ = là hằng số thời gian của mạch tải.
R
−T −γT
τ τ
a 1=e ; b1=e
(2.16)
E (b1−1)a1
I min =
R 1−a1
(2.17)
28
[ ]
−1
E τ (1−b1 )(1−a1 b1)
I T= γ−
R T 1−a1
(2.18)
Dòng trung bình qua diode:
[ ]
−1
E τ (1−b 1 )(1−a1 b1)
I D=
RT 1−a1
(2.19)
Dòng trung bình qua tải:
E
I t=I T + I D= γ
R
(2.20)
Biểu thức (3.12) cho thấy dòng tải không phụ thuộc vào tần số đóng cắt
của van cũng như không phụ thuộc vào hằng số thời gian của mạch tải.
Biên độ đập mạch của dòng tải:
−1
E (1−b1 )(1−a 1 b1 )
∆ I max =I max−I min =
R 1−a1
29
Từ các giá trị của it người ra dựng được đồ thị của dòng tải i t, dòng qua
GTO và qua diode (hình 3.8 d, e, f) cho trường hợp dòng tải là liên tục và khi
dòng gián đoạn (hình 3.8 g, h, i).
Hệ số đập mạch của điện áp ra:
∆ U AB (1−b−1
1 )(1−a1 b1 )
k đm= =
E 1−a 1
Khi năng lượng tích trữ trong điện cảm L là hữu hạn, sẽ xảy ra chế độ
dòng điện gián đoạn. Dòng qua diode đệm sẽ giảm về không trước khi khóa
điện từ T được đóng lại. Chế độ dòng điện gián đoạn sẽ làm tăng hệ số đập
mạch trên tải và làm giảm chất lượng đặc tính ngoài của bộ biến đổi.
30
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN VÀ MÔ PHỎNG
Vì mạch hoạt động ở dải 0 – 12V, nên động cơ sử dụng là:
31
3.1: TÍNH CHỌN THIẾT BỊ ĐỘNG LỰC
Mạch động lực thiết kế có bốn linh kiện cần chọn: áptomat (AT),
tranzitor (T), điốt xả năng lượng (D), điện trở mồi kích từ. Các thiết bị này được
chọn căn cứ vào thông số: U kt và I kt .
32
3.1.2: Chọn diode
Diode xả năng lượng có dòng điện làm việc lớn nhất chạy qua không thể
vượt quá 30% I kt , nghĩa là dòng điện lớn nhất của diode không vượt quá 0,3 x
0,105 = 0,0315A. Dòng điện này nhỏ, chọn điều kiện làm mát bằng vỏ diode lúc
đó dòng điện diode cần chọn I D > 10. 0,0315 = 0,315A, điện áp cũng chọn loại
tương tự như của tranzilor > 9 V .
Từ các thông số trên chọn diode loại DIOTEC MBRM110LT3G
I = 1A = 10V
3.1.3: Chọn diện trở hình thành điện áp Rp:
Ở chế độ không tải dòng điện kích từ vào khoảng 20% I dm= 0.2 x 0,07 =
0,014A. Điện áp khi kết thúc quá trình hình thành điện áp chọn 70%U dmdo đó
dòng điện kích lừ cần có để hình thành 70%U dm là 0,7 x 0,07 = 0,049A.
Gọi điện áp kích từ bằng điện áp định mức, điện trở mạch kích từ cần có
để dòng điện là 8.4A là:
U KT 6
R ΣKT = = =122,44 Ω (3.1)
I mồi 0,049
Điện trở cuộn dây kích từ:
U KT 6
R KT = = =85,71 Ω (3.2)
I KT 0,07
Điện trở phụ cần mắc thêm để hình thành điện áp:
R f =122,44−85,71=36,73 Ω (3.3)
3.2: THIẾT KẾ MẠCH
3.2.1: Thiết kế sơ đồ nguyên lí
Mạch điều khiển thiết kế theo nguyên lý mạch hình 3.4:
33
Hình 3. 4 Sơ đồ mạch điểu khiển
Các khuếch đại thuật toán A1, A2, A3, A4, A5 chọn loại LM324N với nguồn
cấp là ±12V.
Chọn tần số điện áp tựa:
Cuộn dây kích từ máy phát có điện cảm khá lớn, dòng điện kích từ được
lọc đáng kể. Do đó, tần số của bộ băm áp không cần chọn quá cao. Vì vậy chọn
tần số khoảng 10kHz (chu kỳ dao động sóng tam giác T TG= 10-3s)
Chọn thông số mạch tạo điện áp tam giác
Các điện trở R1, R2 ta chọn R1 = R2 = 47 kΩ
Trị số C, R3 chọn từ biểu thức:
R1
T TG =4. R 3 . C . (3.4)
R2
Thay các R1, R2 vào công thức 3.4 ta được:
R3 .C=¿ 2,5.10-5
Chọn C =0.001 μF
Điện trở R3 được chọn:
10−4
R3 = −5
=25 kΩ (3.5)
2,5. 10
Điện áp đầu ra của A2 có trị số đỉnh bằng điện áp bão hoà của IC. Với
nguồn cấp 24V điện áp bão hoà của IC khoảng (80% - 90%).24V. Trị số này
34
vào khoảng 17,3V. Khuếch đại thuật toán A3 có nhiệm vụ kéo đường đặc tính
lên trên trục hoành (để phục vụ cho mục đích dễ đưa phản hồi). Các điện trở R4 ,
R5 chọn R4 = R5 = 68 kΩ .
Để nâng được đường điện áp tam giác lên trên trục hoành, khi đầu ra của
A2 có trị số 17,3V, chọn R6 = 0,5 x R4 = 34 kΩ. Chọn tiêu chuẩn R6 = 33kΩ.
Các điện trở R7 , R8 chọn 33 kΩ.
Ta có
UA4 17,3
R9 = = =8,75 kΩ (3.6)
I ra A 4 2.10−3
Chọn R9 = 5,1 kΩ
Bộ ghép quang chọn loại 4N35 có thông số; dòng vào chạy qua điốt cực
đại 60 mA, dòng ra trên colector tranzitor quang cực đại 150 mA, điện áp
tranzitor 30V, điện áp cách I1 3350V.
Tính chọn điện trở R10
12
R10 =
I DQ
Trong đó: dòng điện chạy qua diode quang có trị số khoảng (5 – 20) mA,
ta chọn 10 mA.
Theo thông số TRANSISTOR NPN TIP41C, chỉ cần dòng điện bazo transistor
3A là đủ để transistor mở hoàn toàn. Khi đó ta có điện trở R11 được tính:
100
R11= =33,33 Ω (3.7)
3
Chọn R11 = 33Ω thì ta có công suất điện trở này:
1002
P R 11= =303 W (3.8)
33
Vậy transistor đệm sẽ là Transistor MJ11032G
U cmax = 100V dòng I cmax cực đại = 30A
35
3.2.2 : Thiết kế nguồn cấp cho mạch điều khiển
Mạch điều khiển có hai hệ thống nguồn cấp cách li như hình 3.5.
Ta sử dụng Module L298 Mạch Cầu H Điều Khiển Động Cơ DC
Có 2 bộ cầu H
Sử dụng IC công suất L298N (ST NEW)
Điện áp tín hiệu 5V/ 0mA-36mA
Điện áp hoạt động của động cơ 5V-35V
Dòng điều khiển động cơ 2A/1 mạch cầu H
Nhiệt độ hoạt động -20 tới +135
Công suất đầu ra 1 cầu H 25W
36
3.3 MÔ PHỎNG
3.3.1 Phần mềm mô phỏng
Proteus là phần mềm cho phép mô phỏng hoạt động của mạch điện tử bao
gồm phần thiết kế mạch và viết chương trình điều khiển cho các họ vi điều
khiển như MCS-51, PIC, AVR, …
Proteus là phần mềm mô phỏng mạch điện tử của Lancenter Electronics,
mô phỏng cho hầu hết các linh kiện điện tử thông dụng, đặc biệt hỗ trợ cho cả
các MCU như PIC, 8051, AVR, Motorola.
37
Trong lĩnh vực giáo dục, ISIS có ưu điểm là hình ảnh mạch điện đẹp, cho
phép ta tùy chọn đường nét, màu sắc mạch điện, cũng như thiết kế theo các
mạch mẫu (templates)
Những khả năng khác của ISIS là:
• Tự động sắp xếp đường mạch và vẽ điểm giao đường mạch;
• Chọn đối tượng và thiết lập thông số cho đối tượng dễ dàng;
• Xuất file thống kê linh kiện cho mạch;
• Xuất ra file Netlist tương thích với các chương trình làm mạch in thông dụng;
• Đối với người thiết kế mạch chuyên nghiệp, ISIS tích hợp nhiều công cụ giúp
cho việc quản lý mạch điện lớn, mạch điện có thể lên đến hàng ngàn linh kiện;
• Thiết kế theo cấu trúc (hierachical design);
• Khả năng tự động đánh số linh kiện.
3.3.2 Hình mô phỏng trên phần mềm
Sử dụng Proteus, ta xây dựng như hình 3.7
38
HÌnh 3. 8 Tín hiệu ra
Kết luận: Vậy là mạch xây hoạt động tốt với
3.3.3 Mạch thực
Dựa trên số liệu và các thông số đã cho, ta xây dựng được mạch thực như
hình 3.9
Aptomat https://www.tme.com/vn/en/details/cls6-b2/circuit-breakers/eaton-
electric/
40