You are on page 1of 7

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HUYỆN ĐỨC HÒA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 8902/QĐ-UBND Đức Hòa, ngày 20 tháng 7 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư An
Nông 5 – 4.4N2 – Sông Tra, xã Hựu Thạnh, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐỨC HÒA


Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 về sửa đổi, bổ sung một
số điều của 37 Luật có liên quan đến Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về
Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng
về quy định hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch
đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-UBND ngày 28/02/2020 của UBND tỉnh
Long An về việc Quyết định chủ trương đầu tư cho Công ty TNHH Annongland
đầu tư dự án Khu dân cư An Nông 5 – 4.4N2 – Sông Tra, xã Hựu Thạnh,
huyện Đức Hòa tỉnh Long An;
Căn cứ Quyết định số 5558/QĐ-UBND ngày 30/9/2019 của Ủy ban Nhân
dân huyện Đức Hòa về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500
Khu dân cư An Nông 5 – 4.4N2 – Sông Tra, xã An Ninh Đông và xã Tân Mỹ,
huyện Đức Hòa, tỉnh Long An;
Xét Văn bản thẩm định số 99/TĐQH-KTHT ngày 20/02/2019 và Tờ trình
số 480/TTr-KTHT ngày 17/7/2020 của Phòng Kinh tế và Hạ tầng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư
An Nông 5 – 4.4N2 – Sông Tra, xã Hựu Thạnh, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An
với nội dung như sau:

UBND huyện Đức Hòa, số 206 đường 29/4, Ô 7, Khu B, TT. Hậu Nghĩa, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An.
Văn phòng HĐND&UBND huyện ĐT: (072) 3811.891 Fax: (072) 3851.993
Email: duchoa@longan.gov.vn Website: http://duchoa.longan.gov.vn
* Địa điểm quy hoạch xây dựng: xã Hựu Thạnh, huyện Đức Hòa, tỉnh Long
An.
* Chủ đầu tư : Công ty TNHH Annongland.
* Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH MTV tư vấn thiết kế xây dựng thương mại
B&A Design.
A. Nội dung đồ án
I. Vị trí, giới hạn
- Khu đất quy hoạch nằm trên địa bàn xã Hựu Thạnh, huyện Đức Hòa, tỉnh
Long An, có vị trí tiếp giáp như sau:
- Phía Bắc giáp : Ruộng và rạch nhánh.
- Phía Nam giáp : Dân cư hiện hữu.
- Phía Đông giáp : Ruộng.
- Phía Tây giáp : Đường song hành của tuyến quốc lộ N2.
- Quy mô, diện tích: 4,4137 ha.
II. Tính chất của khu quy hoạch
Khu dân cư.
III. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu
- Quy mô dân số bố trí trong khu quy hoạch: 984 người
a) Chỉ tiêu sử dụng đất: gồm đất ở; đất công trình công cộng; đất hạ tầng kỹ
thuật; đất cây xanh.
+ Đất ở : 24,55 m2/người.
+ Đất công trình công cộng : 2,06 m²/người
+ Đất cây xanh : 3,14 m2/người
+ Đất giao thông + hạ tầng kỹ thuật : 10,52 m2/người
b) Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
- Cấp điện:
+ Khu ở : 3 kW/hộ.
+ Chiếu sáng công cộng, chợ : 20W/m² sàn
+ Chiếu sáng cây xanh, cảnh quan : 2kW/ha
+ Chiếu sáng giao thông : 5kW/ha
- Cấp nước:
+ Nước sinh hoạt : 120 lít/người/ngày.
+ Nước công cộng, chợ : 15% Qnước sinh hoạt.
+ Nước tưới cây, rửa đường : 25% Qnước sinh hoạt.

2
+ Nước cứu hỏa : 110m³/h
- Nước thải : lưu lượng nước thải 80% lưu lượng nước cấp sinh hoạt.
- Rác thải : 1 kg/người.ngày.
- Thông tin liên lạc: 35 thuê bao/100 dân.
IV. Quy hoạch không gian kiến trúc, thiết kế đô thị
1. Tổ chức không gian kiến trúc:
- Nhà phố:
+ Mật độ xây dựng: 80%.
+ Số tầng: 3 tầng.
+ Hệ số sử dụng đất: 2.4
+ Độ vươn ban công: 0,9m (riêng nhà dọc trục đường ĐT 830 độ vươn ban
công 1,4m).
+ Chỉ giới xây dựng:
* Đường ĐT 830: Trùng với chỉ giới đường đỏ.
* Các đường nội bộ còn lại: Lùi 2m so với chỉ giới đường đỏ.
- Công trình công cộng (chợ):
+ Mật độ xây dựng: 40%
+ Số tầng: 5 tầng.
+ Hệ số sử dụng đất: 2.0
+ Mật độ cây xanh: ≥30%
- Khu xử lý nước thải:
+ Mật độ xây dựng: 40%
+ Số tầng: 1 tầng.
+ Hệ số sử dụng đất: 0.4
+ Mật độ cây xanh: ≥30%
2. Quy hoạch sử dụng đất
- Đất ở (nhà phố) : 24159,5 m² (54,74%);
- Đất công trình công cộng (chợ) : 2024 m² (4,58%);
- Đất cây xanh : 3087,5 m² (7%);
- Đất giao thông : 14626m² (33,14%);
- Đất hạ tầng kỹ thuật : 240 m² (0,54%);
+ Trạm cấp nước : 27 m²
+ Trạm xử lý nước thải (02 khu) : 213 m²
Tổng cộng : 44137 m2 (100%)
3
3. Quy hoạch phân lô
- Đất ở (nhà phố): Diện tích: 24159,5 m² –chiếm 54,74% bao gồm 281 lô.
+ Khu A: diện tích 2797 m² gồm 41 lô.
+ Khu B: diện tích 6772 m² gồm 67 lô.
+ Khu C: diện tích 1390 m² gồm 14 lô.
+ Khu D: diện tích 3179,5 m² gồm 37 lô.
+ Khu E: diện tích 793 m² gồm 10 lô.
+ Khu F: diện tích 2095 m² gồm 22 lô.
+ Khu G: diện tích 2791 m² gồm 40 lô.
+ Khu H: diện tích 3210 m² gồm 38 lô.
V. Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật
1. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng
a). San nền:
- Cốt san nền toàn bộ khu quy hoạch +2,1m theo hệ cao độ Quốc gia Hòn
Dấu. Cao độ nền hoàn thiện thấp hơn mặt đường đường ĐT 830 (hoàn chỉnh) ít nhất
là 0,1m.
- Vật liệu san lấp bằng đất (hoặc cát).
b). Thoát nước mưa:
- Hướng thoát nước mưa: Thu gom vào hố ga, theo đường ống thoát nước chính
của dự án, dẫn về hệ thống thoát nước chung và dẫn ra Sông Tra.
- Hệ thống thoát nước mưa: sử dụng cống tròn bê tông cốt thép có đường kính
D400÷600 bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông. Bố trí các hố ga cách
khoảng theo quy định.
2. Giao thông
- Giao thông đối ngoại: Đường ĐT 830 nối dài có lộ giới 50m.
- Giao thông đối nội:
+ Đường AN1, AN3A, AN3B, AN4, AN4A, AN4B, AN5 (mặt cắt 2-2): mặt
đường rộng 6m, vỉa hè 2 bên 2x 2m, lộ giới 10m.
+ Đường AN2:
 Phía Bắc đường ĐT 830 (mặt cắt 2-2): mặt đường rộng 6m, vỉa hè 2
bên 2x2m, lộ giới 10m.
 Phía Nam đường ĐT 830: mặt cắt 3-3: mặt đường rộng 7m, vỉa hè bên
trái rộng 2m, vỉa hè bên phải rộng 3m, lộ giới 12m; mặt cắt 5-5: mặt đường rộng
7m, vỉa hè 2 bên 2x2m, lộ giới 11m.

4
+ Đường AN3: (mặt cắt 2-2): mặt đường rộng 6m, vỉa hè bên trái rộng 2m,
vỉa hè bên phải rộng 3m, lộ giới 11m.
+ Đường AN2A, AN2B (mặt cắt 4-4): mặt đường rộng 6m, vỉa hè bên trái
rộng 2m, vỉa hè bên phải rộng 3m, lộ giới 11m.
3. Cấp điện
a) Nguồn điện: Đối nối nguồn điện từ trạm 110/22KV–(63+63)MVA Đức
Hòa qua đường dây 22KV dẫn vào đường song hành tuyến ĐT 830 khu quy hoạch.
b) Nhu cầu sử dụng điện
* Công suất tính toán: 977,71kW
- Khu ở : 891 kW
- Khu công trình công cộng - chợ : 81 kW
- Chiếu sáng cây xanh, cảnh quan : 0,57 kW
- Chiếu sáng giao thông : 5,14 kW
c) Mạng lưới:
- Các tuyến trung thế, hạ thế, chiếu sáng đi ngầm dọc theo vỉa hè.
- Đèn đường là loại đèn LED, công suất đảm bảo độ chiếu sáng theo quy định.
Trụ đèn đặt cách mặt đường 9m khoảng cách 30m/trụ. Các đèn được đóng tắt tự động
bằng công tắc tự động theo thời gian.
4. Cấp nước
a) Nguồn nước:
Sử dụng nguồn nước từ nhà máy nước của Công ty Phú Mỹ Vinh dẫn cấp
nước cho khu quy hoạch.
b) Nhu cầu dùng nước:
+ Nước sinh hoạt : 119 m³/ngàyđêm
+ Nước công trình công cộng (chợ) : 18 m³/ngàyđêm
+ Nước tưới cây, rửa đường : 30 m³/ngày đêm.
+ Nước hao hụt, dự phòng : 33,4 m³/ngày đêm.
Tổng cộng : 367,4 m3/ngày đêm.
Ngoài ra còn phải dự trữ nước PCCC : 2 x 15lít/s
c) Mạng lưới:
- Xây dựng các tuyến ống D63 ÷D100 dẫn nước cấp đến từng lô đất.
- Trên mạng lưới bố trí các trụ chữa cháy cách khoảng từ 120m ÷ 150m.
5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường
- Hệ thống thoát nước thải xây dựng riêng với hệ thống thoát nước mưa.
5
- Thu gom nước thải sinh hoạt phải đạt ≥80% tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt.
Lưu lượng nước thải 294m³/ngày.
* Xử lý nước thải:
Nước thải được thu gom toàn bộ từ nhà ở và các công trình công cộng dẫn về
02 trạm xử lý nước thải tập trung tại phía Nam và phía Đông Bắc dự án (công suất
tổng của 2 trạm ≥ 294m³/ngày), xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra rạch Sông Tra.
- Nước thải được xử lý theo 2 cấp:
+ Cấp thứ I: Xử lý lắng lọc tại hầm tự hoại trong mỗi hộ gia đình trước khi xả
vào mạng lưới thoát nước thải chung của khu quy hoạch.
+ Cấp thứ II: Xử lý tập trung tại trạm xử lý đạt quy chuẩn QCVN 14 : 2008
giới hạn A (theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 về việc ban
hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường), trước khi thoát ra môi trường
(là hệ thống thoát nước chung khu vực).
* Xử lý rác:
- Rác được hợp đồng với đơn vị dịch vụ công ích thu gom hàng ngày và vận
chuyển đến nơi xử lý tập trung theo quy định.
- Mỗi nhà phải có một thùng rác có nắp đậy kín. Rác được khuyến khích phân
loại theo tính chất vô cơ, hữu cơ, theo tính chất có thể tái chế hoặc dễ phân hủy để thu
gom và xử lý.
- Tổng lượng rác thải: 0,984 tấn/ngày.
6. Thông tin liên lạc
- Nguồn: từ trạm viễn thông khu vực.
- Mạng lưới: thiết kế hệ thống thông tin liên lạc đi nổi trong toàn khu quy
hoạch.
7. Cây xanh
- Cây xanh trồng tập trung và trồng cây xanh lấy bóng mát trên vỉa hè các trục
đường trong khu quy hoạch (không trồng cây làm che khuất tầm nhìn). Trồng cây
xanh thảm cỏ trên vỉa hè.
Điều 2. Công ty TNHH Annongland và các ngành có liên quan thực hiện
đúng theo các nội dung sau:
- Diện tích và ranh giới quy hoạch căn cứ theo trích đo bản đồ địa chính do
Sở Tài nguyên và Môi trường cấp mới nhất.
- Đề nghị chủ đầu tư phối hợp với UBND xã Hựu Thạnh khảo sát, có
phương án thoát nước đến nguồn tiếp nhận (rạch sông Tra). Liên hệ với cơ quan
Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn để thỏa thuận các vấn đề liên quan đến
đấu nối thoát nước (ra rạch sông Tra).
- Lưu ý thực hiện Văn bản góp ý số 743/SGTVT-QLCLHT ngày
28/3/2019 và Văn bản 2443/SGTVT-QLCLHT ngày 27/8/2018 của Sở Giao
6
thông Vận tải về việc thỏa thuận đấu nối đường dẫn từ Khu dân cư N2, cầu
Sông Tra – An Nông 5, xã Hựu Thạnh và ĐT 830, huyện Đức Hòa.
- Khi triển khai dự án phải đảm bảo không làm ảnh hưởng đến các vấn đề
thoát nước, vệ sinh môi trường, an toàn giao thông, hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện
hữu của khu vực, đồng thời đảm bảo kết nối hạ tầng kỹ thuật xung quanh.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày đồ án quy hoạch được phê
duyệt, chủ đầu tư phối hợp với UBND xã Hựu Thạnh công bố quy hoạch và tiến độ
đầu tư dự án theo quy định.
- Việc cắm mốc giới thực hiện theo quy định về cắm mốc giới và quản lý
mốc giới theo quy hoạch xây dựng.
- Chủ đầu tư phải báo cáo UBND huyện, Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng
Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính - Kế hoạch và các ngành có liên quan
chi tiết tiến độ thực hiện đầu tư (3 tháng 1 lần) và phối hợp chặt chẽ với các ngành
liên quan (xây dựng, giao thông vận tải, tài nguyên môi trường, điện lực, cấp, thoát
nước,...) để bảo đảm thực hiện công trình hạ tầng kỹ thuật phù hợp và đồng bộ với
dự án đầu tư.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng HĐND
& UBND huyện, Thủ trưởng các phòng: Kinh tế và Hạ tầng; Tài chính - Kế hoạch;
Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trung tâm Văn
hóa, Thông tin và Truyền thanh; Chủ tịch UBND xã Hựu Thạnh; Giám đốc Công
ty TNHH Annongland, Giám đốc Công ty TNHH MTV tư vấn thiết kế xây dựng
thương mại B&A Design và thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
- Sở Xây dựng;
- TT. HU, TT. HĐND huyện (thay b/c); CHỦ TỊCH
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND huyện;
- Phòng KT&HT (04b);
- CVP, PVP, NC;
- Lưu: VT.
(309_D:\Hoa\Congvandi_2020\Kinhtesanxuat\Xaydung)

Trần Văn Lành

You might also like