You are on page 1of 9

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH ĐỒNG NAI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số: 3668/QĐ-UBND Đồng Nai, ngày 17 tháng 10 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH
Duyệt điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500
Khu đô thị du lịch sinh thái Six Sences Sài Gòn River
tại xã Đại Phước, huyện Nhơn Trạch
(Chủ đầu tư: Công ty TNHH Hai Dung; quy mô diện tích: khoảng 553.265 m²)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI


Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luâ ̣t Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lâ ̣p,
thẩm định, phê duyê ̣t và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 455/QĐ-TTg ngày 22/3/2016 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung đô thị mới Nhơn Trạch, tỉnh
Đồng Nai đến năm 2035 và tầm nhìn đến năm 2050;
Xét hồ sơ điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô
thị du lịch sinh thái Six Sences Sài Gòn River tại xã Đại Phước, huyện Nhơn Trạch
do Công ty TNHH Hai Dung lập;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 269/TTr-SXD ngày
13/10/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Duyệt điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500
Khu đô thị Du lịch sinh thái Six Sences Sài Gòn River tại xã Đại Phước, huyện
Nhơn Trạch với các nội dung chính sau:
1. Phạm vi ranh giới
Xác định theo Văn bản số 5568/UBND-CNN ngày 01/7/2016 của UBND
tỉnh chấp thuận chủ trương điều chỉnh tổng thể quy hoạch và Trích lục, đo chỉnh lý
bản đồ địa chính khu đất số 525/CLBĐ, tỷ lệ 1/1.000 do Công ty TNHH Khảo sát và
Xây dựng 6 thực hiện ngày 09/01/2008, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh
Đồng Nai kiểm tra nội nghiệp ngày 14/01/2008; phạm vi giới hạn như sau:
- Phía Đông : Giáp sông Cái.
- Phía Tây : Giáp đường quy hoạch Đại Phước - Phú Hữu.
- Phía Nam : Giáp sông Phước Lý.
- Phía Bắc : Giáp rạch Cống Lớn.
2. Quy mô lập quy hoạch
- Quy mô diện tích: Khoảng 553.265,0 m2.
- Quy mô dân số: Khoảng 2.886 người.
- Tỷ lệ lập quy hoạch: 1/500.
3. Tính chất, mục tiêu quy hoạch
- Là khu đô thị du lịch theo mô hình đô thị sinh thái với các hạng mục công
trình phục vụ nhu cầu về nhà ở, du lịch nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí,... với hệ thống
hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội được đầu tư xây dựng hoàn chỉnh, gắn kết với các
khu vực lân cận.
- Cụ thể hóa các định hướng của điều chỉnh quy hoạch chung đô thị mới
Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 455/QĐ-TTg ngày 22/3/2016.
- Xác lập cơ sở cho chủ đầu tư tiến hành lập dự án đầu tư xây dựng theo
đúng quy định hiện hành và là cơ sở pháp lý cho việc quản lý xây dựng theo quy
hoạch.
4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
4.1 Mật độ xây dựng
Mật độ xây dựng toàn khu : ≤ 30%. Trong đó:
- Biệt thự thương mại : ≤ 40%.
- Nhà ở xã hội : ≤ 70%.
- Resort (biệt thự nghỉ dưỡng) : ≤ 30%.
- Công trình dịch vụ đô thị, dịch vụ du lịch : ≤ 40%.
- Công trình trong khu cây xanh - TDTT : ≤ 5 %.
4.2 Tầng cao xây dựng
- Biệt thự thương mại : ≤ 03 tầng.
- Nhà ở xã hội : ≤ 03 tầng.
- Công trình dịch vụ đô thị : ≤ 02 tầng.
- Công trình dịch vụ du lịch : ≤ 03 tầng.
- Công trình trong khu cây xanh - TDTT : 01 tầng.
4.3 Chỉ tiêu hệ thống hạ tầng kỹ thuật
- Chỉ tiêu cấp nước : 150 lít/người/ngày.
- Chỉ tiêu thoát nước : 80% nước cấp.
- Chỉ tiêu cấp điện : 1.500 KWh/người/năm.
- Chỉ tiêu rác thải : 1,2 kg/người/ngày.
- Chỉ tiêu thông tin liên lạc : 01 máy/02 người.
5. Quy hoạch sử dụng đất, phân khu chức năng, chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc:
5.1 Quy hoạch sử dụng đất:
Đã duyệt (Quyết
định số 221/QĐ-
Điều chỉnh
UBND ngày Chênh
STT Loại đất 02/02/2009) lệch (m2)
Diện Tỷ lệ Diện Tỷ lệ
2
tích (m ) (%) tích (m2) (%)
+137.32
1 Đất ở - - 137.322 24,8
2
- Biệt thự thương mại - - 110.207 -
- Nhà ở xã hội - - 27.115 -
Đất resort (biệt thự nghỉ
2 138.201 24,98 48.289 8,7 - 89.912
dưỡng)
3 Đất dịch vụ đô thị - - 16.819 3,0 +16.819
4 Đất dịch vụ du lịch 68.013 12,29 89.511 16,2 +21.498
5 Đất cây xanh - mặt nước 280.017 50,61 146.915 26,6 -133.102
- Đất cây xanh 19.631
- Đất cây xanh cách ly 77.168
- Đất mặt nước 50.116
Đất hạ tầng kỹ thuật, giao
6 67.034 12,12 114.409 20,7 +47.375
thông
- Trạm xử lý nước thải 2.858 0,52 851 -
- Bãi đỗ xe - - 2.305 -
- Giao thông 64.176 11,60 111.253 -
Tổng cộng 553.265 100,0 553.265 100,0 0
5.2. Quy hoạch phân khu chức năng:
Với tổng diện tích khoảng 553.265 m2 được phân thành các khu chức năng
chính sau:
a) Đất ở: Tổng diện tích 110.207 m2, gồm 02 loại hình: Biệt thự thương mại
và nhà ở xã hội, trong đó:
- Biệt thự thương mại: Tổng diện tích 110.207 m2, gồm các ô đất có ký hiệu
BTTM01÷BTTM30, tổng số 179 lô với tầng cao ≤ 03 tầng, mật độ xây dựng ≤ 40%.
- Đất nhà ở xã hội: Tổng diện tích 27.115 m 2, gồm các ô đất có ký hiệu
OXH01÷ OXH09, với tầng cao ≤ 03 tầng, mật độ xây dựng ≤ 70%.
b) Đất resort (Biệt thự nghỉ dưỡng): Tổng diện tích 48.289 m2, gồm các ô đất
có ký hiệu BTND01÷BTND16, tổng số 116 lô với tầng cao ≤ 03 tầng, mật độ xây
dựng ≤ 30%.
c) Đất công trình dịch vụ đô thị: Tổng diện tích 16.819 m2, gồm các công
trình: Trung tâm văn hóa, trung tâm hành chính, công trình dịch vụ, chợ, trường
mầm non và trạm y tế, trong đó:
- Trung tâm văn hóa (ký hiệu TTVH): Diện tích 2.206 m2, tầng cao ≤ 02 tầng,
mật độ xây dựng ≤ 40%.
- Trung tâm hành chính (ký hiệu TTHC): Diện tích 3.681m2, tầng cao ≤ 02
tầng, mật độ xây dựng ≤ 40%.
- Công trình dịch vụ (ký hiệu DVDT): Diện tích 771 m2, tầng cao ≤ 02 tầng,
mật độ xây dựng ≤ 40%.
- Chợ (ký hiệu CHO): Diện tích 3.346 m2, tầng cao ≤ 02 tầng, mật độ xây
dựng ≤ 40%.
- Trạm y tế (ký hiệu TTYT): Diện tích là 2.072 m2, tầng cao ≤ 02 tầng, mật độ
xây dựng ≤ 40%.
- Trường mầm non (ký hiệu MNON): Diện tích 4.743 m2, tầng cao ≤ 02 tầng,
mật độ xây dựng ≤ 40%.
d) Đất dịch vụ du lịch (ký hiệu: DVDL): Tổng diện tích 89.511 m2, gồm các ô
đất có ký hiệu DVDL01 ÷ DVDL18 với tầng cao ≤ 03 tầng, mật độ xây dựng ≤ 40%.
e) Đất cây xanh - mặt nước: Tổng diện tích là 146.915 m2, bao gồm:
- Đất cây xanh: Tổng diện tích là 19.631 m2, tầng cao 01 tầng, mật độ xây
dựng ≤ 5%.
- Đất cây xanh cách ly: Tổng diện tích là 77.168 m2.
- Mặt nước: Tổng diện tích là 50.116 m2, là các kênh rạch hiện trạng được cải
tạo, chỉnh trang kết hợp với cây xanh cảnh quan hai bên tạo thành các khu nghỉ ngơi,
vui chơi của người dân trong khu vực.
g) Đất hạ tầng kỹ thuật - giao thông:
- Hạ tầng kỹ thuật: Diện tích 851 m2 là trạm xử lý nước thải của dự án với
tầng cao 01 tầng, mật độ xây dựng ≤ 40%.
- Đất bãi đỗ xe: Diện tích 2.305 m2.
- Đất giao thông: Tổng diện tích 111.253 m2, gồm các tuyến đường giao thông
nội bộ kết nối các khu chức năng, các tuyến đường dạo kết nối các khu cây xanh - mặt
nước.
5.3 Các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc:
MĐX
Diện tích Tầng Số lô
STT Loại đất Ký hiệu D
(m2) cao (lô)
(%)
1 Đất ở 137.322 ≤ 70 ≤ 03
- Biệt thự thương mại BTTM 110.207 ≤ 40 ≤ 03 179
- Nhà ở xã hội OXH 27.115 ≤ 70 ≤ 03
Đất resort (biệt thự nghỉ
2 BTND 46.367 ≤ 30 ≤ 03 116
dưỡng)
3 Đất dịch vụ đô thị 16.819 ≤ 40 ≤ 02  
- Trung tâm văn hóa TTVH 2.206 ≤ 40 ≤ 02  
- Trung tâm hành chính TTHC 3.681 ≤ 40 ≤ 02  
- Công trình dịch vụ DVDT 771 ≤ 40 ≤ 02  
- Chợ CHO 3.346 ≤ 40 ≤ 02
- Trạm y tế TTYT 2.072 ≤ 40 ≤ 02  
- Trường mầm non MNON 4.743 ≤ 40 ≤ 02  
4 Đất dịch vụ du lịch DVDL 89.511 ≤ 40 ≤ 03  
5 Đất cây xanh - mặt nước 146.915    
- Đất cây xanh CX 19.631 ≤ 05 01  
- Đất cây xanh cách ly CXCL 77.168    
- Mặt nước MN 50.116    
6 Đất hạ tầng kỹ thuật - giao thông  
- Trạm xử lý nước thải 851 ≤ 40 01  
- Bãi đỗ xe P 2.305 ≤ 05 01  
- Giao thông 111.253      
6. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan - thiết kế đô thị:
6.1 Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
- Không gian kiến trúc cảnh quan được tổ chức nhằm tạo lập một khu chức
năng đô thị sinh thái, mật độ xây dựng thấp nhiều cây xanh mặt nước, đáp ứng tính
chất, mục tiêu theo định hướng của quy hoạch chung đô thị mới Nhơn Trạch.
- Tổ chức không gian được phân thành 02 khu vực chính:
+ Khu vực 1: Nằm tại phía Đông của dự án từ kênh chính ra tới sông Cái, bố
trí các công trình dịch vụ đô thị, dịch vụ du lịch, các khu biệt thự thương mại và các
khu công viên cây xanh kết hợp kênh rạch được cải tạo, chỉnh trang tạo thành các khu
nghỉ ngơi, vui chơi của người dân trong khu vực
+ Khu vực 2: Nằm tại phía Tây của dự án từ đường quy hoạch Đại Phước -
Phú Hữu đến kênh chính, bố trí công trình dịch vụ du lịch, các khu nhà ờ xã hội, biệt
thự nghỉ dưỡng và các khu công viên cây xanh phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi, vui chơi
của người dân.
6.2 Thiết kế đô thị
a) Các điểm nhấn, tuyến cảnh quan đô thị
- Điểm nhấn cấp 1: Dải công trình trung tâm tiếp đón tại điểm cuối trục
đường chính. Ngoài ra, tận dụng địa hình tự nhiên là các kênh rạch hiện trạng để tạo
nên điểm nhấn không gian cảnh quan của khu vực.
- Điểm nhấn cấp 2: Là các công trình dịch vụ du lịch và dịch vụ đô thị bố trí
ở cửa ngõ đường bộ và dọc tuyến kênh chính.
b) Quy định chiều cao xây dựng công trình
- Nhà biệt thự thương mại, biệt thự nghỉ dưỡng, nhà ở xã hội: ≤ 15 m.
- Công trình dịch vụ đô thị, dịch vụ du lịch : ≤ 15 m.
- Trạm xử lý nước thải, công trình trong khu cây xanh : ≤ 07 m.
c) Quy định khoảng lùi xây dựng công trình
- Đối với các tuyến đường:
+ Khoảng lùi đối với trục đường chính : ≥ 10 m.
+ Khoảng lùi đối với các trục đường nội bộ : ≥ 06 m.
+ Khoảng lùi đối với ranh đất : ≥ 03 m.
- Đối với sông rạch:
+ Khoảng lùi đối với sông Cái:
▪ Đối với các công trình đã xây dựng: Biệt thự thương mại ≥ 20 m; Công
trình dịch vụ du lịch ≥ 15 m.
▪ Đối với các công trình xây dựng mới : ≥ 50 m.
+ Khoảng lùi đối với sông Phước Lý, rạch Cống Lớn : ≥ 15 m.
+ Kênh rạch tạo cảnh quan tối thiểu : ≥ 05 m.
d) Quy định về hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công
trình kiến trúc
- Đường nét và hình khối kiến trúc công trình: Hiện đại, thân thiện với môi
trường. Các công trình phải tạo được không gian hài hòa trong cùng một dãy nhà,
khu nhà (về hình thức mái, số tầng cao, khoảng lùi,...); tạo được sự đồng bộ hợp lý
toàn dự án.
- Màu sắc công trình kiến trúc phải phù hợp với kiến trúc, cảnh quan của khu
vực.
- Về kiến trúc công trình và quản lý đầu tư xây dựng trong dự án được quy
định cụ thể tại quy định quản lý xây dựng kèm theo hồ sơ.
7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
7.1. Quy hoạch giao thông
- Giao thông đối ngoại (mặt cắt A-A): Đường quy hoạch Đại Phước - Phú
Hữu tại phía Nam dự án, lộ giới 30 m (lòng đường 15 m, vỉa hè hai bên 2 x 7,5 m).
- Giao thông đối nội:
+ Trục đường chính (mặt cắt 1-1) lộ giới 18 m: Lòng đường 10 m, vỉa hè hai
bên 2 x 4 m.
+ Các tuyến đường nội bộ của dự án: Mặt cắt 2-2, lộ giới 15 m (lòng đường
07 m, vỉa hè hai bên 2 x 4 m) và mặt cắt 3-3, lộ giới 12 m (lòng đường 06 m, vỉa hè
hai bên 2 x 3 m).
- Giao thông thủy: Hệ thống kênh rạch trong dự án kết nối với sông Phước
Lý và rạch Cống Lớn và sông Cái; chiều rộng tối thiểu ≤ 06 m.
7.2. Quy hoạch san nền - thoát nước mưa:
- Phương án san lấp cục bộ cân bằng đào đắp tại chỗ, độ dốc của khu thoải từ
Đông Bắc xuống Tây Nam, hướng dốc nền tự chảy về phía các trục đường giao
thông và đảm bảo độ dốc tối thiểu i = 0,004, cao đô ̣ thiết kế khống chế Hxd  2,5 m.
- Hệ thống thoát nước mưa thiết kế phân tán theo từng lưu vực nhỏ, hướng
thoát nước chính theo hướng từ Đông Bắc xuống Tây Nam ra các kênh rạch rồi ra
sông Cái.
- Cống thoát nước mưa bố trí dưới vỉa hè, sử dụng cống bê tông ly tâm đúc
sẵn có đường kính từ Ø600 (cống nhánh) đến Ø800 (cống chính).
7.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước + PCCC:
- Tổng lưu lượng nước cấp Q = 850 m3/ngày.đêm.
- Giai đoạn đầu nguồn nước cấp lấy từ Nhà máy nước ngầm Phú Thạnh công
suất 5.000 m3/ng.đ do Công ty Cổ phần cấp nước Nhơn Trạch quản lý. Giai đoạn dài
hạn sẽ được cấp nước từ mạng lưới cấp nước chung của đô thị Nhơn Trạch.
- Mạng lưới cấp nước thiết kế theo mạng vòng khép kín đảm bảo cung cấp
nước an toàn, liên tục. Sử dụng ống HDPE, các tuyến ống được bố trí dưới vỉa hè
dọc theo các trục đường với đường kính Ø100 - Ø150.
- Bố trí các trụ cứu hoả để cung cấp nước chữa cháy. Khoảng cách giữa 02
trụ không quá 150 m; đặt tại các ngã 3 hay ngã 4 để thuận lợi cho việc cấp nước
chữa cháy.
7.4. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Hệ thống thoát nước thải tách riêng với thoát nước mưa. Toàn bộ nước thải
từ các công trình được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại, sau đó được dẫn bằng tuyến
cống đường kính Ø300 - Ø400 về Trạm xử lý công suất 882 m3/ngày đêm (diện tích
851 m2). Nước thải sau xử lý phải đạt cột A, QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn
kỹ thuật về chất lượng nước thải sinh hoạt, sau đó được xả ra sông Cái.
- Chất thải rắn được phân loại thu gom tại các điểm thu gom tập trung, được
vận chuyển đến bãi chôn lấp chất thải rắn Bàu Cạn (huyện Long Thành). Việc thu
gom rác hoạt động theo chuyên ngành do Công ty Dịch vụ Môi trường đô thị đảm
nhiệm.
- Nghĩa trang: Sử dụng theo quy hoạch chung của huyện Nhơn Trạch.
7.5. Quy hoạch hệ thống điện:
- Tổng công suất dùng điện 3.650 KW.
- Nguồn điện cung cấp cho dự án trong giai đoạn đầu được lấy từ trạm biến
áp 110 KV Long Thành. Giai đoạn dài hạn cấp điện từ trạm biến áp 110 KV Nhơn
Trạch.
-Xây dựng các trạm biến áp: 01 trạm TBA 2000 KVA - 22/0,4 KV, 02 trạm
TBA 1000 KVA - 22/0,4 KV và 01 trạm TBA 630 KVA - 22/0,4 KV để cấp điện
cho dự án.
- Tuyến trung thế, hạ thế, lưới điện chiếu sáng được đầu tư đồng bộ dọc các
tuyến đường, đi ngầm dưới vỉa hè.
7.6. Quy hoạch hệ thống thông tin - liên lạc:
- Nguồn cấp thông tin liên lạc được lấy từ hệ thống viễn thông tại khu vực.
- Đầu tư hệ thống cống bể ngầm, bể cáp trong dự án đồng bộ cùng với các hệ
thống hạ tầng kỹ thuật khác; để các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông triển
khai lắp đặt tổng đài và mạng cáp viễn thông (kết nối với mạng viễn thông Quốc
gia) để đáp ứng nhu cầu người dân dự án.
7.7. Quy hoạch hệ thống công viên cây xanh
- Cây xanh công viên tập trung và các hoa viên nhỏ phục vụ các hoạt động
vui chơi giải trí, văn hóa, thể thao và mỹ quan đô thị, cải tạo vi khí hậu khu ở. Các
cây trồng trong công viên phải cao và có tán rộng để tạo bóng mát.
- Cây xanh đường phố sử dụng cây loại có chiều cao 08 - 10 m.
- Cây xanh cách ly bố trí dọc sông Cái, kênh Phước Lý, rạch Cống Lớn và hệ
kênh rạch nội khu có tác dụng chống sạt lở, bảo vệ bờ, dòng chảy, tạo cảnh quan mặt
nước.
7.8. Đánh giá môi trường chiến lược:
Tuân thủ theo Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây
dựng về hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây
dựng, quy hoạch đô thị nhằm: Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước, môi trường
không khí tiếng ồn, môi trường đất.
8. Danh mục các hạng mục công trình cần đầu tư xây dựng trong dự án:
- Trung tâm văn hóa, trung tâm hành chính, công trình dịch vụ, chợ, trạm y
tế và trường mầm non thực hiện đầu tư trong giai đoạn đầu.
- Công viên cây xanh phục vụ nhu cầu vui chơi giải trí của cư dân và khách
du lịch.
9. Quy định quản lý: Ban hành Quy định quản lý kèm theo đồ án điều chỉnh
tổng thể quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị du lịch sinh thái Six Senses Sài
Gòn River tại xã Đại Phước, huyện Nhơn Trạch.
10. Tổ chức thực hiện, nguồn vốn thực hiện
- Chủ đầu tư : Công ty TNHH Hai Dung.
- Nguồn vốn : Vốn chủ đầu tư và vốn tín dụng thương mại hợp pháp.
Ðiều 2. Trên cơ sở điều chỉnh tổng thể quy hoạch được duyệt, Công ty
TNHH Hai Dung có trách nhiệm phối hợp cùng UBND huyện Nhơn Trạch, UBND
xã Đại Phước thực hiện:
1. Công bố công khai cho Nhân dân và các đơn vị kinh tế xã hội có liên quan
trên địa bàn về nội dung quy hoạch, cùng nghiêm chỉnh thực hiện theo quy hoạch đã
phê duyệt.
2. Tổ chức lập, trình thẩm định và phê duyệt hồ sơ nhiệm vụ cắm mốc giới
theo quy định. Phối hợp với UBND huyện Nhơn Trạch, UBND xã Đại Phước tổ
chức triển khai cắm các mốc lộ giới theo nội dung quy hoạch ra thực địa, quản lý
xây dựng theo đúng nội dung hồ sơ đã được duyệt. Hồ sơ cắm mốc giới trước khi
phê duyệt phải được Sở Xây dựng chấp thuận đảm bảo tuân thủ đúng quy hoạch chi
tiết được duyệt và phù hợp với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào.
3. Căn cứ vào quy hoạch được duyệt, chủ đầu tư thực hiện lập các thủ tục
tiếp theo trình cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi tổ chức thi công các hạng mục
công trình hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch, việc đầu tư xây dựng các hạng mục theo
quy định hiện hành.
4. Trong quá trình lập dự án đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật cần liên
hệ với các chuyên ngành: Giao thông, cấp nước, cấp điện, bưu chính viễn thông,
Công an phòng cháy chữa cháy,... để xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phù hợp
với hệ thống đấu nối hạ tầng chung tại khu vực.
Ðiều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế
hoạch và Ðầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông Vận tải, Công
Thương, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch
UBND huyện Nhơn Trạch, Chủ tịch UBND xã Đại Phước, Công ty TNHH Hai
Dung, Thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN


KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Trần Văn Vĩnh

You might also like