Professional Documents
Culture Documents
Ta I Lie U Thie T Ke He Tho NG Pho NG Cha y Chu A Cha y
Ta I Lie U Thie T Ke He Tho NG Pho NG Cha y Chu A Cha y
( Nguồn: TCVN 2622: 1995-Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình-Yêu cầu thiết kế)
Như căn cứ theo bảng trên thì số họng chữa cháy làm việc đồng thời trong Tower A là 2
họng chữa cháy, và với lưu lượng tại mỗi họng là 2,5 l/s.
Thể tích phục cho chữa cháy với 2 họng chữa cháy vách tường làm việc đồng thời trong 1
giờ:
Qvt= 2,5 . 2= 5 l/s= 18 m3/h ( 2.4.1)
Ta chọn ống có đường kính DN75 với v= 0,92 m/s và 1000i= 24,1. Ống DN75 cấp cho 2
họng chữa cháy đồng thời DN50.
Bán kính mỗi họng đảm bảo tại bất kì điểm nào trong tòa nhà cũng phải có 2 họng phun tới.
Họng nước chữa cháy được bố trí bên trong nhà cạnh lối ra vào, hành lang, nơi dễ nhìn thấy,
dễ sử dụng. Các họng được thiết kế đảm bảo bất kì điểm nào của công trình cũng được 2 vòi
vươn tới .Tâm họng nước được bố trí ở độ cao 1.25m so với mặt sàn. Mỗi họng nước được
trang bị 1 cuộn vòi vải tráng cao su đường kính 50mm dài 30m và 1 lăng phun D13mm và
các khớp nối, lưu lượng phun 2.5L/s và áp lực các họng đảm bảo chiều cao cột nước đặc ≥
6m.
Tính toán cột cáp máy bơm cần phục vụ cho chữa cháy vách tường:
Hcc = hcc + hcc + hcc + hcc = 52,95 + 8,21 + 3,55+ 0,355= 65,06 65,1m (2.4.2.)
vt hh ct dđ cb
Trong đó:
hcchh: Chiều cao hình học tính từ trục máy bơm đến van chữa cháy ở vị trí cao nhất, xa
nhất so với mực nước thấp nhất trong bể chứa.
hcchh= 50,25 + 2,7= 52,95 m ( 2.4.2.1)
hccdđ: Tổn thất áp lực của mạng lưới khi có cháy, tính theo tuyến bất lợi nhất.
hccdđ= 0,0371 . 63+ 0,0241 . 50,25= 3,55m ( 2.4.2.2)
Với:
0,0371: Là hệ số i của đường ống cấp nước chữa cháy chính DN200.
0,0241: Là hệ số i của đường ống cấp nước chữa cháy vách tường DN75.
h cb: Tổn thất áp lực cục bộ mạng lưới cấp nước chữa cháy.
cc
Cd 6 8 10 12 16
Bảng 2.30: Hệ số γ phụ thuộc vào đường kính miệng vòi phun
D, mm 13 19 19
Bảng 2.31: Cường độ phun của Sprinkler theo nhóm công trình
( Nguồn: TCVN 7336: 2003 –Phòng cháy chữa cháy Hệ thống Sprinkler tự động-Yêu cầu thiết kế và lắp đặt)
Với Tower A thì đây là công trình thuộc loại nguy cơ cháy trung bình nhóm II.
Sprinkler sẽ có cường độ phun nước là 0,24 l/m2.s, diện tích bảo vệ bởi 1 Sprinkler là
12m2, diện tích để tính toán là 240m2, với thời gian là 60 phút và khoảng cách tối
đa của các Sprinkler là 4m.
Và Tower A ta sử dụng 4 loại Sprinkler là:
Sprinkler hướng ngang tại các căn hộ.
Sprinkler hướng xuống.
Sprinkler hướng lên.
Sprinkler trần treo.
Số lượng Sprinkler phục vụ cho 240 m2= 240 / 12 = 20 đầu Sprinkler.
Lưu lượng tính toán cho 1 đầu Sprinkler phục vụ 12m2: qs= 0,24 . 12= 2,88 l/s.
Lưu lượng tính toán cho chữa cháy bằng Sprinkler phục vụ 240m2:
Qsp= qi . S= 0,24 . 240= 57,6 l/s= 207,36 m3/h ( 2.4.3)
Trong đó:
S: Diện tích của tòa nhà có thể xảy ra cháy mà hệ thống phải phục vụ ( m2).
qi: mật độ phun nước chữa cháy cần thiết ( l/m2.s).
Ta chọn đường kính ống cấp chính cho chữa cháy Sprinkler là DN150, v= 2,96m/s và
1000i= 103,1.
Tính toán thủy lực cho hệ thống chữa cháy Sprinkler:
Tính toán thủy lực theo tuyến bất lợi nhất tương tự như phân cấp nước sinh hoạt, lưu lượng
tính toán của các đoạn ống là tổng lưu lượng của các vòi phun Sprinkler.
Theo TCVN 4513: 1988 thì tại mục 6 điều 6.5 có đề cập về vận tốc nước chảy trong ống cấp
nước bằng thép thì đối với các thiết bị chữa cháy tự động thì vận tốc không được vượt quá
10 m/s.
Ở đây, ta xác định tuyến bất lợi nhất nằm ở tầng mái của Tower A ( cao nhất và xa nhất).
Bảng 2.32: Tính toán thủy lực tuyến ống bất lợi nhất cho Sprinkler (tầng mái)
Lưu lượng
Tên đoạn Chiều dài Đường kính Vận tốc
tính toán 1000i
ống (m) (mm) (m/s)
(l/s)
Tính toán cột áp máy bơm cần để cấp cho chữa cháy Sprinkler:
Hcc = hcc + hcc + hcc + h = 54,2 + 9,52 + 0,952 + 10= 74,672m 75m ( 2.4.4)
sp hh dđ cb td
Trong đó:
hcchh: Chiều cao hình học tính từ mực nước thấp nhất trong bể chứa đến Sprinkler ở vị trí
cao nhất, xa nhất ( bất lợi nhất) so với bơm.
hcchh= 52,5 + 1,7= 54,2m ( 2.4.4.1)
hccdđ: Tổn thất áp lực của mạng lưới khi có cháy, tính theo tuyến bất lợi nhất.
hccdđ= 0,0371 . 63 + 0,1031 . 52,5 + 0,3727 . 3,5 + 0,0869 . 5,3= 9,52m ( 2.4.4.2)
hcccb: Tổn thất áp lực cục bộ của mạng lưới cấp nước chữa cháy.
hcc = 10% . hcc = 10% . 9,52= 0,952m ( 2.4.4.3)
cb dđ
htd: Áp lực tự do tối thiểu tại vòi phun Sprinkler, chọn htd= 10m.
2.1.4.3. Tính toán trạm bơm cấp nước chữa cháy
Với trạm bơm cấp nước chữa cháy thì ta sẽ có 3 máy bơm bao gồm:
1 bơm điện chính.
1 bơm điện dự phòng.
1 bơm bù áp.
Ngoài ra, ta còn bố trí thêm 1 bình tích áp với dung tích 500 lít theo điều 11.6 thuộc TCVN
7336: 2003 Phòng cháy chữa cháy Hệ thống Sprinkler tự động-Yêu cầu thiết kế và lắp đặt.
Lựa chọn bình tích áp tại phụ lục 3.
Ta có thêm 1 vòi phục vụ cho lực lượng chữa cháy với lưu lượng 10 l/s ( Căn cứ theo điều
10.3 thuộc TCVN 2622: 1995 – Phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình), và đường ống
cấp nước ta chọn DN90 cấp cho đầu DN75.
Tính toán bơm điện:
Lưu lượng bơm điện được tính toán:
Qbđ= Qvt + Qpv+ Qsp= 5+10 + 57,6= 72,6 l/s= 261,36 m3/h ( 2.4.5)
Cột áp cho máy bơm điện: Ta nhận thấy cột áp cần cấp cho chữa cháy vách tường nhỏ hơn
cột áp của chữa cháy Sprinkler:
cc cc
Hvt < Hsp
Ta chọn cột áp cho mấy bơm bằng cột áp chữa cháy Sprinkler: Hbsp
= Hcc= 75m.
Vậy công suất máy bơm điện chữa cháy: Qbđ= 262 m3/h và Hb= 75m.
Lựa chọn máy bơm điện nằm ở Phụ lục 6.
Tính toán bơm bù áp:
Lưu lượng bơm bù áp ta lấy bằng lưu lượng phục vụ cho 1 Sprinkler:
Qba= qsr= 2,88 l/s= 10,37 m3/h 11 m3/h
Cột áp bơm bù áp: Hba= Hb= 75m.
Lựa chọn máy bơm bù áp nằm ở Phụ lục 7.
Mô tả bơm chữa cháy hoạt động:
Bơm duy trì hoạt động từ 6 kg/cm 2 bởi công tắc giới hạn áp lực. Khi có tín hiệu cháy người
chữa cháy chỉ việc mở van ở bất kỳ khu vực nào thì bơm điện duy trì áp lực sẽ chạy, nếu sụt
áp 5 kg/cm2 thì bơm điện chính sẽ khởi động và áp lực nước chữa cháy sẽ được duy trì
trong đường ống là 6 kg/cm2.
2.1.4.4. Tính toán bể chứa nước chữa cháy
Thể tích bể chứa nước chữa cháy:
W= Qvt . 3 + Qcc + Qsp= 18 . 3+ 36+ 207,36= 297,36 m3 ( 2.4.6)
Trong đó:
Qvt: Lưu lượng cần cấp cho chữa cháy vách tường.
Qcc: Lưu lượng cấn cấp phục vụ cho lực lượng chữa cháy.
Qsp: Lưu lượng cần cấp cho chữa cháy Sprinkler.
Với lưu lượng chữa cháy vách tường ta chọn thời gian chữa cháy là 3h.
Và lưu lượng chữa cháy cho hệ thống tự động Sprinkler thì thời gian chữa cháy ta chọn theo
bảng 2.31.
Vậy thể tích tính toán chữa cháy ta lấy tròn 298 m3.
Vậy ta thiết kế bể như sau: H . B . L= 2 . 10 . 17,5= 350 m3 ( đã bao gồm 0,3m chiều cao bảo
vệ).