You are on page 1of 32

CHƯƠNG 2

KỸ THUẬT SẢN XUẤT


CHẤT KẾT DÍNH
1 NGUYÊN LIỆU

2 KỸ THUẬT SẢN XUẤT CÁC CHẤT KẾT DÍNH

3 BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG CHẤT KẾT DÍNH

4 CÁC LĨNH VỰC SỬ DỤNG


NGUYÊN LIỆU
⚫ Đá carbonate
⚫ Phụ gia hoạt tính
⚫ Xỉ lò cao, tro xỉ than
ĐÁ CARBONATE
(Đá vôi canxi, đá dolomite, đá vôi sét, san hô, vỏ sò hến,…)

BẢNG PHÂN LOẠI THEO TẠP CHẤT


Tạp chất sét
Loại CaCO3 MgCO3 Tên gọi
(SiO2 + R2O3)
A > 93% < 4% < 3% đá vôi canxi sạch.
B > 90% > 7% < 3% đá vôi canxi dolomit hóa
C 7% 8 – 20% đá vôi canxi sét
D > 7% 8 – 20% đá vôi canxi pha sét
E > 30% < 3% đá vôi dolomit
G 8 – 20% đá dolomit - sét
TRONG SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG

Loại CaCO3 MgCO3 Tạp chất sét Ứng dụng


Công nghệ hóa chất, vôi
A >93 4 3
béo để tôi, XMP
B 90 7 3 XMP và vôi loại II
C 85 7 8 XMP và vôi thủy yếu

D 47 45 8 Vôi dolomit nghiền


E 72 8 20 XMP, vôi thủy mạnh
THEO CẤU TRÚC ĐÁ
⚫ Đá vôi thể rất cứng có Rmax > 3000 kg/cm3
⚫ Loại cứng chắc 200 - 1200 kg/cm3
⚫ Loại cứng trung bình 100 - 200 kg/cm3
⚫ Loại mềm 20 - 200 kg/cm3

THEO KẾT CẤU VÀ XUẤT SỨ


✓ Đá vôi canxi loại tảng chắc, đặc.
✓ Đá vôi canxi loại tổ ong xốp như đá túp.
✓ Đá vôi canxi loại mềm như đá phấn.
✓ Đá vôi canxi loại sò hến.
✓ Đá vôi canxi loại san hô.
✓ Đá dolomit chắc tảng.
✓ Đá dolomit loại cát sạn vụn tơi như đá dăm hay cát mịn, cát thô.
THEO BẢN CHẤT CaCO3

➢ Canxit: phổ biến, mạng giống NaCl: trong đó


Ca2+ thay cho Na+ , CO32- thay Cl-.
➢ Aragonit: ít gặp, mạng tinh thể hexa (gồm 2 khối
đáy lục giác chồng lên nhau trong mạch cấu trúc đôi
khi Ca2+ một phần bị thay thế bởi Zn2+,Pb2+ hay
Zr2+) gặp trong san hô, nung 300 – 4000C trở thành
canxit.
➢ Phaterit: kém bền vững, cấu trúc hexa.
➢ Vaterit: carbonat canxi ngậm nước.
Calcite

Công thức phân tử: CaCO3


Calcium Carbonate
Màu: trắng, không màu, vàng, nâu, hồng
Độ cứng: 3
Khối lượng riêng: 2,6 – 2,7 g/cm3
Cấu trúc tinh thể: lục giác
Aragonite

Công thức phân tử: CaCO3, Calcium Carbonate


Màu: trắng, không màu, xám, hơi vàng, hơi đỏ
Độ cứng: 3,5 - 4
Khối lượng riêng: 2,95 g/cm3
Cấu trúc tinh thể: dạng hình thoi
Chuyển thành calcite từ 1000C trở lên
Vaterite

Công thức phân tử: CaCO3, Calcium Carbonate


Màu: trắng, không màu
Độ cứng: 3
Khối lượng riêng: 2,54 g/cm3
Cấu trúc tinh thể: lục giác
Dễ phân hủy thành vôi khi nung nóng
THEO MÀU SẮC

❖Trắng, đen, xanh đen, hơi hồng…trên bề mặt


có gân trắng của canxit kết tinh hay quartzit
nằm xen kẽ, có loại mịn mặt, có loại tạo những
hạt các vẩy.
DOLOMITE
⚫ Loại mịn như đá dăm: Mỹ Đức - Hà Tây, …..
⚫ Loại tảng chắc đặc như đá vôi (trắng, hồng, xám tro
bếp, xám đen): Xuân Sơn Quảng Bình, núi Mật Thanh
Hoá, vùng núi Tam Điệp,…
⚫ Dạng cát sạn
* Loại hạt nhỏ mịn: Lạc Thủy
* Loại cát thô: Mộc Châu, Sơn La,….
→ đổ mặt đường
→ loại trên sàng 5 mm làm cốt liệu sản xuất gạch
không nung
→ loại dưới sàng 3 mm làm cốt liệu thay cho cát vàng
làm ngói không nung
PHỤ GIA HOẠT TÍNH
Thiên nhiên
Pouzoland
Nhân
tạo

Phụ gia hoạt tính mang tên ghép

Pouzoland diatomit
Pouzoland trepen
Pouzoland họ khoáng sét
XỈ LÒ CAO & TRO XỈ THAN
Tro xỉ than: là bã thải của
công nghiệp luyện kim,
nhà máy nhiệt điện,
cơ khí, sản xuất hơi nước,
…đốt bằng than
Xỉ lò cao: bã thải của công
nghiệp luyện kim (đường
kính 100 – 200 mm)
Thành phần khoáng và thành phần hoá rất khác nhau
tùy thuộc vào công nghiệp tạo ra xỉ, cách lấy xỉ,…
Thành phần hóa của xỉ nằm trong giới hạn:
CaO 30 – 35%
Al2O3 8 – 24%
SiO2 8 – 38%
MnO < 5%
ỨNG DỤNG CỦA XỈ LÒ CAO:

→ Phân bón (chứa silica & vôi)

→ Tạo môi trường sống cho các loài nhuyễn


thể dưới biển

→ Làm cốt liệu thô hay mịn trong betong,


vật liệu phụ cho xây dựng đường

→ SX XMP xỉ, xi măng vôi xỉ (làm phụ gia


và nguyên liệu)
ỨNG DỤNG CỦA TRO XỈ THAN:
→ Chế tạo vật liệu nhẹ, có khả năng cách âm
cách nhiệt từ xỉ than (=1/5 khối lượng betong)
→ Làm nhiên liệu để nung gạch, nung vôi hay
nấu nướng
→ Làm phân bón
→ Làm cốt liệu cho xây dựng đường
→ SX xi măng (thay thế đất sét)
ƯU ĐIỂM:
* Tận dụng nguồn “PHẾ LIỆU”
Nhật Bản:(2004: xỉ lò cao 37 triệu tấn)
290kg xỉ gang/tấn gang
130kg xỉ thép/tấn thép
Việt Nam: (xỉ lò cao 100 ngàn tấn/năm)
(tro xỉ than 750-800 ngàn tấn/năm
80-85% tro & 15-20% xỉ)
* Tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên & nhiên liệu
* Giảm chi phí sản xuất
* Bảo vệ môi trường (giảm 45% lượng CO2)
TRO BAY (FLY ASH): phần mịn nhất của tro xỉ than,
là phụ gia rất hữu dụng trong betong và xi măng (thay
thế khoảng 30% xi măng), vì:
* Hạt tròn, đều → bơm betong đi xa & cao hơn
→ sử dụng ít nước hơn mà vẫn
đạt được độ linh động
* Kích thước nhỏ → betong chặt và bền hơn
* Giảm lượng nhiệt toả ra trong khối betong
→ tránh nứt nẻ, tăng độ bền & giảm giá thành
……..
CÁC HỆ SỐ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG XỈ

Mođun kiềm tính:


M0 > 1: xỉ kiềm tính
MgO + CaO
M0 = M0 = 1: xỉ trung tính
SiO2 + Al2O3
M0 < 1: xỉ axit

Mođun hoạt tính hay silicat:


SiO2
Ma =
Al2O3

Ma = 0,17-0,25: xỉ kiềm tính dùng SX chất kết dính


Ma = 0,33-0,4: xỉ axit
Độ hoạt tính:
CaO / SiO2 = 1,45  1,54
SiO2 / Al2O3 = 1,8  1,9
Xỉ có hoạt tính cao
MgO + CaO + Al2O3
1
MnO + SiO2

Đánh giá mức độ hoạt tính của xỉ:


Mức độ hoạt tính = C.M0
C: % pha thủy tinh trong xỉ
M0: Mođun kiềm tính
KỸ THUẬT SẢN XUẤT
CHẤT KẾT DÍNH
VÔI NGHIỀN
Đá vôi

Nung

Lựa chọn, phân loại


* Đá vôi canxi → canxi nghiền

Đập * Đá vôi sét → vôi thủy


* Đá dolomite pha sét → XM La Mã
Nghiền * Đá dolomite → vôi dolomite nghiền
* Nung chưa chín/thêm đá dăm,mạt đá
Kho, đóng bao
→ vôi carbonate
Sản phẩm
CHẤT KẾT DÍNH VÔI – SÉT HOẠT HOÁ
Đá vôi
Vôi canxi: 1000-11000C Đất sét (Al2O3 > 15%)
Vôi sét: 1100-12000C
Dolomite: 950-11000C
Nung Đá dầu: 1200-13600C
Tạo hình

Độ hoạt tính Nung non (600-8000C)


Lựa chọn, phân loại
>70mg CaO/g

Kho chứa Đập Kho chứa

Cân

Nghiền

Đóng bao Sản phẩm


CHẤT KẾT DÍNH VÔI – XỈ THAN
Vôi Thạch cao (3-5%) Xỉ than khô

Kho chứa vôi Kho chứa xỉ than Kho chứa xỉ than


Xỉ xốp, nhẹ → mác cao hơn
Cân

Có thể thay 10-30% vôi Trộn


bằng clinker XMP lò đứng
Nghiền

Đóng bao Sản phẩm


CHẤT KẾT DÍNH VÔI – BAZAN XỐP
Vôi Bazan sấy khô 100-2000C

Kho chứa vôi Kho chứa xỉ than

Cân

Trộn

Nghiền

Đóng bao Sản phẩm


CÁC BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO
CHẤT LƯỢNG CHẤT KẾT DÍNH
•Đảm bảo thành phần hoá
-Chọn đúng loại đá để nung vôi.
-Phụ gia (sét hoạt hóa) có hoạt tính >70 mg CaO/1g, chọn đúng loại tro xỉ, không lẫn than
không cháy

* Cân đúng tỉ lệ đã khống chế (vôi/phụ gia)


* Trộn đều mới đem nghiền (nhiều sét – nhiều vôi???)
* Nghiền thật mịn (pứ nhanh hơn)
* Phụ gia hoạt tính trước khi sản xuất phải thật khô
* Chế độ nung vôi
- 1100 – 12000C: vôi canxi loại sạch (CaCO3 > 95%)
→ vôi chín thấu
- Nung đá vôi loại trung bình (CaCO3 < 90%) → vôi
nghiền carbonat còn chứa vôi sống
- 1100 – 12000C/cao hơn: đá vôi sét (modul thủy lực
1,7-4,5) thành phần nhiều SiO2, Al2O3 và Fe2O3 →
vôi thủy (mác cao hơn hẳn vôi canxi nghiền)
- 900 - 11000C: đá vôi (modul thủy lực 1,1 – 1,9) → xi
măng Roman
- Mác (chất kết dính vôi phụ gia thủy - thành phần
hoạt tính) > Mác (vôi tôi, vôi nghiền các loại …)
LĨNH VỰC SỬ DỤNG
* Chất kết dính SX bằng vôi chủ yếu làm vữa xây trát (mác cao hơn
vôi tôi)
* Vôi nghiền, vôi carbonat, vôi – sét hoạt hóa, vôi - bazan xốp, vôi –
tro xỉ than cũng để sản xuất gạch không nung mác 35 – 100 tùy
phương pháp tạo hình
* Vôi – sét hoạt hoá:
+ Thay thế 30-50% xi măng trong viên ngói xi măng không
nung (độ hoạt tính >100mg CaO/g)
+ Thay thế 20-30% xi măng trong đế viên gạch lát
* Vôi - xỉ lò cao, kukerơmit:
+ Vữa xây mọi mác
+ Gạch không nung (mác 35-150)
+ Thay thế 80-100% xi măng trong đế viên gạch lát hoa, lớp
cốt của viên gạch ngói xi măng, hay SX cống thủy lợi cho nông thôn
* Chất kết dính vôi – xỉ hạt lò cao: SX Bêtông mác 50-75
Yêu cầu kỹ thuật đối với vôi canxi cho xây dựng
Mức chất lượng
Tên chỉ tiêu Vôi sống Vôi hydrat (bột)
CL90 CL80 CL70 CL67 CL60
1. Hàm lượng calci oxide và magnesi oxide (CaO+MgO) hoạt
90 80 70 67 60
tính, %, không nhỏ hơn.
2. Hàm lượng magnesi oxide (MgO), %, không lớn hơn 5 5 5 - -
3. Hàm lượng nước thủy hóa, %, không lớn hơn 2 3 4 - -
4. Hàm lượng CO2, %, không lớn hơn 2 5 7 4 6
5. Hàm lượng (SiO2+Al2O3+Fe2O3), %, không lớn hơn 2 5 8 - -
6. Tốc độ tôi vôi:
- Tôi nhanh, min, không lớn hơn 8 - -
- Tôi trung bình, min, trong khoảng Từ 8 đến 25 - -
- Tôi chậm, min, lớn hơn 25 - -
7. Nhiệt độ tôi vôi, °C, không nhỏ hơn 60 - -
8. Lượng sót sàng* 90 µm, %, không lớn hơn 10 15 20 - -
9. Độ ẩm của vôi hydrat (bột), %, không lớn hơn - - - 5 5
10. Hàm lượng hạt không tôi được**, %
11. Độ nhuyễn của vôi tôi, L/kg Chỉ thử khi có yêu cầu
12. Khối lượng thể tích của vôi tôi, kg/m3
- Chỉ áp dụng đối với vôi bột.
- Chỉ áp dụng đối với vôi cục.
Xong 03/07/2021

You might also like