Professional Documents
Culture Documents
BÀI GIẢNG
VẬT LIỆU CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC
Sau chương 1. Các tính chất chủ yếu của VLXD. Hôm nay chúng ta sẽ hoc 1 loại vật liệu xây dựng thien
nhiên mà con người đã sử dụng từ thời nguyên thủy , đó là ?
Trao đổi: 1. Các Em cho biêt VD
các công trình xây dựng đã sử dụng VL đá thiên nhiên Trên Thê giơi và VN
Căn biệt thự sử dụng vật liệu chủ đạo là gỗ thông, ốp đá rối ở khối đế nhằm tạo sự hài hoà với cảnh quan
xung quanh. Các vật liệu bền vững và mang đặc tính địa phương như đá, gỗ thông kế được ưu tiên sử dụng.
Thép và bê tông được dùng kết hợp để tăng độ bền, chắc cho công trình
CHƯƠNG 2. VẬT LIỆU ĐÁ THIÊN NHIÊN VÀ NHÂN TẠO CHO CTKT
2.1. KHÁI NIỆM CHUNG
VLĐTN LÀ SẢN PHẨM ĐƯỢC GIA CÔNG TỪ ĐÁ THIÊN NHIÊN
Vật liệu đá thiên nhiên được sử dụng rộng rãi trong xây dựng
KHÁI NIỆM CHUNG
ƯU NHUOCJ ĐIỂM VLĐÁ DÙNG CHO CTKT
Đá Đá Đá
mác ma trầm tích biến chất
Điều kiện
hình
thành
Trầm tích cơ học
Phun ra ngoài
Đá phún xuất
Đá trên mặt
Đá mác ma
Mác Mác Đá
ma ma vụn
xâm phún núi
nhập xuất lửa
Thạch cao
Tường Đá làm tường, đá hộc, viên Đá vôi,đá đolomít, sa thạch, đá thạch cao, granit
Ốp ngoài Tấm, đá nhỏ, đá cắt nhỏ thô hoặc mài Đá hoa cương, sienit, điorit, labradorit,gabro,bazan, đá hoa, sa
dày 20÷60mm thạch, đá vôi đặc
Ốp trong Đá tấm, đá cắt nhỏ, đá dẹt nhỏ dày Đá cẩm thạch, đá vôi, thạch cao, tuph, granit
20÷40mm
Cầu thang ngoài, chiếu nghỉ, lan Dạng tấm bậc thang, tấm, viên blôc Đá hoa cương, Đỉorit, cienit, gabro, bazan, sa thạch
can, tay vịn, bao đường
Cầu thang trong Tấm bậc thang, tấm để ốp chiếu nghỉ Đá hoa cương, Đá cẩm thạch, labradorit
và nền nhà
Lát đường Viên đá bao, đá vuông, đá cục, đá cuội Đá hoa cương, điorit, gabro, bazan, sa thạch, đá vôi đặc
Đá đúc Đá đúc dùng cho sàn dạng granito, ốp Bột và cát đá hoa, bazan
tường
3.1.ĐÁ TỰ NHIÊN ĐƯỢC DÙNG ĐỂ ỐP LÁT MẶT TIỀN, TRANG TRÍ NGỌI THẤT
CHƯƠNG 2. ỨNG DỤNG VL ĐÁ CHO TƯỜNG CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC
ĐÁ ỐP LÁT TỰ NHIÊN ĐÃ XUẤT HIỆN TRONG CUỘC SỐNG CỦA CON NGƯỜI TỪ RẤT
LÂU,
XONG SỬ DỤNG CHÚNG CẦN CÓ KIẾN THỨC VÀ TƯ VẤN CỦA CÁC KTS
MỆNH KIM: PHONG THỦY QUAN NIỆM RẰNG THỔ SINH KIM, DO ĐÓ NHỮNG VIÊN ĐÁ ỐP
BẬC CẦU THANG MANG GAM MÀU CỦA ĐẤT NHƯ: NÂU ĐẤT, VÀNG SẬM, MẮT HỔ… SẼ LÀ
SỰ LỰA CHỌN PHÙ HỢP CHO GIA CHỦ MỆNH KIM.
NGOÀI RA, CÒN CÓ THỂ CHỌN CÁC MÀU CỦA HÀNH KIM VÀ HÀNH MỘC
NHƯ: VÀNG TƯƠI, BẠC, TRẮNG, ĐEN, XANH,… CŨNG KHÁ THÍCH HỢP
MỆNH THỦY:
BẬC CẦU THANG – ĐÁ HOA, ĐÁ VÔI, CẨM THẠCH
Nếu gia chủ thuộc mệnh Thủy, hãy chọn các loại đá ốp bậc cầu thang màu trắng, bạc cho việc ốp cầu thang. Đây là
những màu thuộc hành Kim (Kim sinh Thủy). Bên cạnh đó bạn cũng có thể sử dụng những màu sắc như đen kim sa,
hồng, đỏ, xanh nước biển…
Người mệnh này không nên chọn đá ốp lát cầu thang bằng các loại đá hoa cương có màu vàng sậm vì màu này thuộc
hành Thổ (Thổ khắc Thủy), sẽ khiến cuộc sống gặp nhiều trắc trở
MỆNH HỎA
BẬC CẦU THANG DÀNH CHO NGƯỜI MỆNH HỎA, MỆNH THỔ
BÀI GIẢNG
VẬT LIỆU CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC
Đá nhân tạo (man-made stone) là vật liệu CTKT thay thế các bề mặt đá tự nhiên được sử dụng khá phổ biến
hiện nay. Nó được cấu tạo từ đá nghiền liên kết với các chất kết dính như nhựa polymer
Đá nhân tạo có đầy đủ hầu hết các tính chất vật lý như đá tự nhiên như độ cứng cao, độ bền, độ chống
thấm nước...và có một số ưu điểm vượt trội hơn như là:
•Độ cứng cao hơn; Màu sắc và hoa văn đa dạng hơn; Đa dạng về chủng loại, về kích thước hơn;Dễ thi công
hơn; Giá thành hợp lý hơn
Đá nhân tạo gốc thạch anh là loại đá được làm từ cốt liệu đá thạch anh, phụ gia khác và các sắc tố. Các
nguyên liệu này sẽ được đem đi gia công, ép dính với công nghệ và bí quyết riêng. Ví dụ như đá nhân tạo gốc
thạch anh VICOSTONE được sản xuất bằng công nghệ tân tiến Breton (Italy) với những bí quyết riêng về
công nghệ. Vì vật đá VICOSTONE có ưu điểm vượt trội về cơ lý tính và thẩm mỹ, an toàn cho sức khỏe.
ĐÁ NHÂN TẠO
3. Thành phần, cấu tạo đá ốp lát nhân tạo
Có nhiều người thắc mắc đá nhân tạo làm từ gì? Loại vật liệu này được làm từ 3 nguyên liệu chính:
•Cốt liệu: Phần cốt liệu này thường là bột đá gốc tự nhiên nghiền nhỏ hoặc đá viên nhỏ. Đây là vật
liệu cơ bản nhất cấu thành đá nhân tạo, chiếm đến 90% khối lượng.
•Chất kết dính: Thường là nhựa polymer hoặc keo serin, keo gốc xi măng. Đây là những chất dùng để
kết đinh cốt liệu lại với nhau và thường chiếm 7% khối lượng.
•Chất tạo màu: Thường là oxit sắt., oxit xrom Đây là màu hóa chất dùng để tạo màu cho đá nhân tạo,
chiếm khoảng 3% khối lượng .
•Đá nhân tạo Marble:- cẩ thạch: Bột đá Marble tự nhiên, hỗn hợp keo acrylic, chất tạo màu.
•Đá nhân tạo Solid Surface (bề mặt cứng): 80% là bột đá, còn lại là keo acrylic, chất tạo màu.
•Đá nhân tạo Granite: Với các công nghệ sản xuất đá nhân tạo trên thế giới hiện nay, không có đá Granite
nhân tạo mà chỉ có các sản phẩm đá nhân tạo mượn tên gọi “Granite” của đá tự nhiên.
•Đá nhân tạo gốc thạch anh VICOSTONE: Cốt liệu đá thạch anh tự nhiên, còn lại là polymer chất lượng
cao, chất tạo màu.
4. CÁC LOẠI ĐÁ NHÂN TẠO HIỆN NAY
ĐÁ NHÂN TẠO HIỆN NAY ĐƯỢC CHIA THÀNH 3 LOẠI LÀ ĐÁ NHÂN TẠO MARBLE, ĐÁ
NHÂN TẠO SOLID SURFACE, ĐÁ NHÂN TẠO GỐC THẠCH ANH VICOSTONE.
4.1. Đá nhân tạo Marble-đá hoaa (cẩm thạch)
Đá nhân tạo Marble được làm từ bột đá Marble tự nhiên kết dính bằng hỗn hợp keo acrylic, kết hợp với chất tạo màu.
Ưu điểm: Tính thẩm mỹ cao, màu sắc đa dạng; Dễ vệ sinh.; Nhược điểm: Độ bền thấp.;Dễ xuất hiện vết xước sau một thời gian sử
dụng.;Khả năng chịu nhiệt kém.;Đá dễ bị ố vàng nếu bị tác động của nước màu, hóa chất.;Ứng dụng:Làm bàn trà.; Ốp lát mặt tiền, sàn, nhà
tắm.
4.2. Đá nhân tạo Solid Surface
Đá nhân tạo Solid Surface được làm từ 80% bột đá kết hợp với keo acrylic, chất tạo màu.;;
Ưu điểm: Có nhiều màu sắc.;Dễ dàng sửa chữa, uốn cong.;Giá cả phải chăng hơn các loại đá nhân tạo khác.; Nhược điểm: Không thân thiện
với môi trường.;;Khả năng chống trầy xước thấp.;Khả năng chịu nhiệt kém.;Màu sắc đá có thể thay đổi một chút sau một thời gian sử
dụng.;;Ứng dụng: Làm bàn trà, bàn bếp, bồn rửa mặt, bồn tắm.;Ốp quầy lễ tân trang trí.; Ốp tường.
4.3. Đá nhân tạo Granite: Chế tạo từ ột đá granit với ckd polymer, bột mầu
Ưu điểm: Độ bền cứng cao.;Có khả năng chịu lực.;Độ hút nước cực thấp.;Độ đặc chắc tuyệt đối.;Khả năng chống thấm, chống xước cao hơn
các loại đá nhân tạo khác nhiều lần..; Nhược điểm: Giá thành có phần nhỉnh hơn các loại đá nhân tạo khác. Ứng dụng:;,.;; Ốp tường, lát sàn
phòng khách, phòng ngủ, phòng tắm.;Làm bồn tắm, bồn rửa tay.;Làm cầu thang bộ, ốp thang máy.; Decor trang trí cho không gian
Đá nhân tạo gốc thạch anh VICOSTONE
Đá nhân tạo gốc thạch anh VICOSTONE được làm từ cốt liệu thạch anh tự nhiên, nhựa polymer chất lượng
cao, chất tạo màu. Đá VICOSTONE là đá thạch anh nhân tạo với hơn 90% là cốt liệu thạch anh tự nhiên. Đá
VICOSTONE được kết dính bởi nhựa Polymer với công nghệ đặc biệt và bí quyết .
Ưu điểm: Độ bền cứng cao.;Có khả năng chịu lực.;Độ hút nước cực thấp.;Độ đặc chắc tuyệt đối.;Khả năng
chống thấm, chống xước cao hơn các loại đá nhân tạo khác nhiều lần.; An toàn tuyệt đối khi tiếp xúc với thực
phẩm và người dùng.;Có khả năng ngừa vi khuẩn, chống bám bẩn vượt trội;
Mẫu mã đa dạng với hơn 130 mẫu đá.;Bảo hành đến 15 năm đối với các sản phẩm chính hãng.;
Nhược điểm: Giá thành có phần nhỉnh hơn các loại đá nhân tạo khác.
Ứng dụng:;Làm bàn trà, bàn ăn, bàn bếp, bàn lễ tân, bàn làm việc, bàn quán bar, bàn nhà hàng.;; Ốp tường,
lát sàn phòng khách, phòng ngủ, phòng tắm.;Làm bồn tắm, bồn rửa tay.;Làm cầu thang bộ, ốp thang máy.;
Decor trang trí cho không gian
3. ƯU ĐIỂM CỦA MẪU ĐÁ VICOSTONE
ƯU ĐIỂM CỦA VICOSTONE
VICOSTONE cung cấp hơn 100 thiết kế khác nhau với dải màu sắc đa dạng để thông qua đó đáp ứng được tốt hơn
mọi nhu cầu của khách hàng. Sự đa dạng trong màu sắc và mẫu mã giúp cho các khách hàng: