You are on page 1of 64

Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội

BÀI GIẢNG
VẬT LIỆU CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC

CHƯƠNG 2 –VẬT LIỆU ĐÁ THIÊN NHIÊN VÀ NHÂN TẠO VL CTKT


PGS. TS. GVCC. NGUYỄN MINH NGỌC
(Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh)
(Kim tự tháp - Ai Cập) (Đền Ăng Co - Campuchia)

(Lăng triều Nguyễn - Huế) (Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh)


CHƯƠNG 2. VẬT LIỆU ĐÁ THIÊN NHIÊN VÀ NHÂN TẠO CHO CTKT

Sau chương 1. Các tính chất chủ yếu của VLXD. Hôm nay chúng ta sẽ hoc 1 loại vật liệu xây dựng thien
nhiên mà con người đã sử dụng từ thời nguyên thủy , đó là ?
Trao đổi: 1. Các Em cho biêt VD
các công trình xây dựng đã sử dụng VL đá thiên nhiên Trên Thê giơi và VN
Căn biệt thự sử dụng vật liệu chủ đạo là gỗ thông, ốp đá rối ở khối đế nhằm tạo sự hài hoà với cảnh quan
xung quanh. Các vật liệu bền vững và mang đặc tính địa phương như đá, gỗ thông kế được ưu tiên sử dụng.
Thép và bê tông được dùng kết hợp để tăng độ bền, chắc cho công trình
CHƯƠNG 2. VẬT LIỆU ĐÁ THIÊN NHIÊN VÀ NHÂN TẠO CHO CTKT
2.1. KHÁI NIỆM CHUNG
VLĐTN LÀ SẢN PHẨM ĐƯỢC GIA CÔNG TỪ ĐÁ THIÊN NHIÊN

VL đá TN là Khối - Khối vật thể


Sản phẩm khoáng chất đồng nhất về
được gia công chứa thành phần,
từ một hay tính hất.(thạch
đá thiên nhiên nhiều khoáng anh SiO2)..
(cơ học: đập, vật khác nhau - Do quá trình
nổ mìn, cưa,...) hóa lý tự nhiên
xảy ra trong
vỏ trái đất.

Vật liệu đá Đá Khoáng vật


thiên nhiên thiên nhiên

Vật liệu đá thiên nhiên được sử dụng rộng rãi trong xây dựng
KHÁI NIỆM CHUNG
ƯU NHUOCJ ĐIỂM VLĐÁ DÙNG CHO CTKT

• Cường độ cao, tuổi thọ cao, bền môi


trường
Ưu điểm
• Nguyên liệu có sẵn, dễ gia công, thi
công
•Có hình thức trang trí bề mặt đep: nhiều
màu sắc và vân đẹp.

• Nặng, khó vận chuyển, xây lắp phức


Nhược tạp
điểm
• 1 số vật liệu đá dễ bị phong hóa
2.2. PHÂN LOẠI
Đá là bộ phận hình thành vỏ Trái đất, điều kiện hình thành, thành phần
khoáng vật quyết định tổ chức cấu tạo và tính năng xây dựng của đá.

Đá Đá Đá
mác ma trầm tích biến chất

Điều kiện
hình
thành
Trầm tích cơ học

Đá trầm tích Trầm tích hoá học

Trầm tích hữu cơ

Biến chất từ đá mác ma


Đá biến chất
Biến chất từ đá trầm tích

Phun ra ngoài

Đá phún xuất

Đá trên mặt

Đá mác ma

Đá xâm nhập Đá dưới sâu


2.3.1. ĐÁ MÁC MA

1 Sự hình thành và phân loại

2 Các khoáng vật tạo đá mác ma

3 Các loại đá mác ma trong xây dựng


SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÂN LOẠI
Đá mác ma xâm nhập (dưới sâu)

Plớn, nguội từ từ → kết tinh dạng hạt lớn,


cấu trúc đặc chắc, R cao, tính chống thấm tốt.
(Granít, điôrít, gabrô…)

Đá mác ma phún xuất (gần mặt)


Sự hình thành:
Đá Mác ma - Pnhỏ, nguội nhanh → cấu trúc dạng hạt nhỏ,
Do khối silicát R thấp, độ rỗng lớn, nhẹ.
nóng chảy (Bazan, diaba, poocfia…)
phun lên từ Đá vụn núi lửa (trên mặt)
lòng Trái đất,
Khối silicat ở sâu trong lòng đất phun lên cao,
nguội đi mà thành. bay đi xa, dung trọng nhỏ.
(Đá bọt núi lửa, cát, tro núi lửa...)
Mác ma nóng chảy
và đá macma
CÁC KHOÁNG VẬT TẠO ĐÁ

Thạch anh Khoáng vật màu sẫm


R cao, độ cứng lớn nhưng dòn → hàm R cao, dai, bền, khó gia công.
lượng lớn thì khó gia công. Amfibon, piroxen, olivin,..
Ở t > 250oC: nở thể tích.

Chiếm tỷ lệ lớn, độ cứng, R nhỏ hơn


thạch anh. Gồm:
+ Fenspat thẳng góc (octocla):
K2O.Al2O3.6SiO2
Cấu tạo lớp, phiến, có đàn tính, R
+ Fenspat chéo góc (plagiocla): không cao. Gồm:
Na2O.Al2O3.6SiO2 + Mica trắng (Muscovis)
CaO.Al2O3.2SiO2 + Mica đen (Biotit)
Fenspat Mica
CÁC LOẠI ĐÁ MÁC MA TRONG XD

Mác Mác Đá
ma ma vụn
xâm phún núi
nhập xuất lửa

Granit Diaba Đá bọt núi lửa


Gabro Bazan Cát
Sienit Andesit Tro núi lửa
Diorit
2.4.2. ĐÁ TRẦM TÍCH

1 Sự hình thành và phân loại

2 Các khoáng vật tạo đá trầm tích

3 Các loại đá trầm tích trong xây


dựng
SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÂN LOẠI
Đá trầm tích cơ học

Do khoáng vật, đá mẹ lắng đọng, kết tủa dưới


tác dụng của lực cơ học với chất gắn kết tự
nhiên. VD- cát, sỏi
(cát, đá…)
Đá trầm tích hóa học
Sự hình thành: đá
trầm tích Do các khoáng vật lắng đọng, kết tủa trong
Do các khoáng vật môi trường nước.
(đá thạch cao, đá vôi, đôlômít…)
lắng đọng, kết tủa
trong môi trường Đá trầm tích hữu cơ
tạo thành khối. Do sự tích tụ, keo kết lâu ngày của xác
động vật, thực vật.
(đá vôi vỏ sò, vỏ hến, diatomit,...)
CÁC LOẠI ĐÁ TRẦM TÍCH TRONG XD CTKT

Rải mặt đường,


làm đá dăm,...
Sa thạch Chế tạo vữa,
Cát, sỏi
bê tông,...

Thạch cao

Sản xuất gạch, ngói,


Sản xuất thạch
Đất sét xi măng,...
cao xây dựng,...

- Rỗng: sản xuất vôi, làm cốt liệu cho


bê tông.
Đá vôi - Đặc: xây tường, móng, sản xuất đá
dăm, vôi, xi măng,...
2.5.3. ĐÁ BIẾN CHẤT
Hình thành do sự biến tính từ đá mác ma hay đá trầm tích dưới tác động của môi trường.
*/ Một số đặc điểm chung:
- Chất lượng phụ thuộc vào tình trạng biến chất, điều kiện biến chất và đá gốc hình thành.
- Có cấu tạo từng lớp, thay đổi theo từng chiều lớp.
Đá gnai (đá phiến mác ma): do đá granit tạo nên, thành phần gần giống granit, khác granit là có cấu tạo phân
lớp.
Đá hoa (đá cẩm thạch): do đá vôi biến chất tạo thành; có nhiều màu, độ đặc, độ chịu lực lớn.
Đá quăczit: do sa thạch tái kết tinh tạo thành.
Diệp thạch sét: do đất sét biến chất ở áp lực cao.
Một số loại đá biến chất

(Đá phiến sét) (Đá gnai)

(Đá cẩm thạch) (Đá phiến – Diệp thạch)


2.6. MỘT SỐ DẠNG SẢN PHẨM VÀ CÔNG DỤNG CHO CTKT
Ứng dụng ốp tường, sàn,
•Top 5 ứng dụng của đá tự nhiên trong xây dựng
• Ứng dụng lát đá nền nhà trong công trình kiến trúc
• Ứng dụng ốp đá cho tường kiến trúc
• Ứng dụng ốp đá mặt tiền
• Ứng dụng cho hạng mục cầu thang bộ và thang máy
• Ứng dụng đá tự nhiên cho bàn bếp

Đối với các công trình xây dựng, giao thông:


+ Đá hộc → xây móng, xây tường, kè sông biển.
+ Đá dăm → rải đường bộ, đường xe lửa, chọn làm cấp phối trong bê tông.
+ Cát sỏi → sản xuất bê tông.
+ Đá tấm, đá phiến → dùng ốp, lát v.v...
Nguyên liệu chủ yếu sản xuất các vật liệu xây dựng quan trọng (xi măng, vôi, gạch, ngói, thuỷ tinh v.v...)
Xây dựng các công trình đặc biệt (tượng đài, lăng mộ, các công trình văn hoá v.v...) và các ứng dụng trang trí nội ngoại thất khác trong
xây dựng.
Công dụng, hình dạng và các loại đá nên dùng
Công dụng Hình dạng Loại đá nên dùng
Móng, kè bờ sông, cảng biển… Đá tảng, hộc nhỏ, đá cưa, đá đập Tất cả các lọai đá mà HSM > 0,75

Tường Đá làm tường, đá hộc, viên Đá vôi,đá đolomít, sa thạch, đá thạch cao, granit

Ốp ngoài Tấm, đá nhỏ, đá cắt nhỏ thô hoặc mài Đá hoa cương, sienit, điorit, labradorit,gabro,bazan, đá hoa, sa
dày 20÷60mm thạch, đá vôi đặc

Ốp trong Đá tấm, đá cắt nhỏ, đá dẹt nhỏ dày Đá cẩm thạch, đá vôi, thạch cao, tuph, granit
20÷40mm

Cầu thang ngoài, chiếu nghỉ, lan Dạng tấm bậc thang, tấm, viên blôc Đá hoa cương, Đỉorit, cienit, gabro, bazan, sa thạch
can, tay vịn, bao đường

Cầu thang trong Tấm bậc thang, tấm để ốp chiếu nghỉ Đá hoa cương, Đá cẩm thạch, labradorit
và nền nhà

Lát đường Viên đá bao, đá vuông, đá cục, đá cuội Đá hoa cương, điorit, gabro, bazan, sa thạch, đá vôi đặc

Đá đúc Đá đúc dùng cho sàn dạng granito, ốp Bột và cát đá hoa, bazan
tường

Sản phẩm nghệ thuật Đá gia công Các loại đá


CHƯƠNG 2. ỨNG DỤNG VL ĐÁ CHO TƯỜNG CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC

Ứng dụng lát đá nền nhà trong kiến trúc


Hạng mục ốp đá cho vị trí nền nhà đang ngày càng trở nên phổ biến hơn ở nước ta, trong khi đó hạng mục này đã được các nước phương
tây sử dụng từ rất lâu về trước với nhiều vị trí ốp như nền phòng tắm, nhà bếp, sảnh thương mại,...
Việc lát nền bằng đá tự nhiên mang lại cho công trình sự tự nhiên, màu sắc đa dạng và sự độc đáo, thêm vào đó sản phẩm rất dễ bảo trì
nên khá được ưa chuộng.
Ứng dụng ốp đá cho tường kiến trúc
Hạng mục đá ốp tường là hạng mục có số lượng ứng dụng rất cao. Lợi ích đầu tiên phải nói đến là vẻ đẹp của đá mang lại cho ngôi nhà
một không gian tự nhiên cùng với vẻ đẹp thuần túy và sang trọng. Ngoài ra, ốp đá cho tường còn có khả năng chống các tác nhân gây hại
như ẩm mốc hay rêu bám, giữ được vẻ đẹp cho kiến trúc qua nhiều thời gian sử dụng. Bên cạnh đó, đá tự nhiên cũng rất dễ dàng trong
việc vệ sinh và bảo dưỡng
Ứng dụng ốp đá mặt tiền
Là hạng mục thường xuyên sử dụng đá tự nhiên, đặc biệt là khu vực thành phố, các nhà dân hầu như sử dụng đá tự nhiên là mặt tiền và ít
khi ốp gạch thông thường. Nguyên nhân là do đá tự nhiên có nét thẩm mỹ cao, có độ bền và sức chống chịu tốt, màu sắc đa dạng và phù
hợp với những thiết kế yêu cầu sự thẩm mỹ, cầu kì. Ngoài ra với sức chống chịu cao từ tác động của môi trường khí hậu, mặt tiền đá tự
nhiên vẫn giữ được nét đẹp lâu dài hơn so với ốp gạch thông thường.
CHƯƠNG 2. ỨNG DỤNG VL ĐÁ CHO TƯỜNG CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC

Ứng dụng cho hạng mục cầu thang bộ và thang máy


Hạng mục ốp đá cầu thang là vị trí được ứng dụng nhiều nhất trong các ứng dụng của đá tự nhiên nhờ mang
những tính chất cần thiết và phù hợp cho hạng mục này như: chịu lực nén vào, chống trầy xước, màu sắc
không phai theo thời gian, không bị bào mòn, nét thẩm mỹ của đá tốt,...
Ứng dụng đá tự nhiên cho bàn bếp
Khu vực bếp là vị trí đầu tiên được biết đến khi làn sóng đá hoa cương được nhập khẩu về nước ta và hầu
như được sử dụng nhiều nhất cho đến hiện tại. Với các tính chất như chịu nhiệt tốt, chịu được lực ma sát
lớn, chống trầy xước, bề mặt đá nhắm và cứng, chống bám dầu mỡ, tiện lợi khi vệ sinh và bảo quản.
CHƯƠNG 2. ỨNG DỤNG VL ĐÁ CHO TƯỜNG CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC
ĐÁ ỐP LÁT TỰ NHIÊN ĐÃ XUẤT HIỆN TRONG CUỘC SỐNG CỦA CON NGƯỜI TỪ RẤT
LÂU, XONG SỬ DỤNG CHÚNG CẦN CÓ KIẾN THỨC VÀ TƯ VẤN CỦA CÁC KTS

3.1.ĐÁ TỰ NHIÊN ĐƯỢC DÙNG ĐỂ ỐP LÁT MẶT TIỀN, TRANG TRÍ NGỌI THẤT
CHƯƠNG 2. ỨNG DỤNG VL ĐÁ CHO TƯỜNG CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC
ĐÁ ỐP LÁT TỰ NHIÊN ĐÃ XUẤT HIỆN TRONG CUỘC SỐNG CỦA CON NGƯỜI TỪ RẤT
LÂU,
XONG SỬ DỤNG CHÚNG CẦN CÓ KIẾN THỨC VÀ TƯ VẤN CỦA CÁC KTS

ĐÁ TỰ NHIÊN ĐƯỢC DÙNG ĐỂ ỐP LÁT NÊN SÀN, CẦU THANG


CHƯƠNG 2. ỨNG DỤNG VL ĐÁ CHO TƯỜNG CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC

ĐÁ TỰ NHIÊN ĐƯỢC DÙNG ĐỂ ỐP MẶT BẾP


ĐÁ TỰ NHIÊN ỐP BẾP ĂN
NGOÀI RA, ĐỂ TĂNG THÊM TÍNH SANG TRỌNG KHÔNG GIAN NHƯ PHÒNG B ẾP, KHÔNG
CÓ CHẤT LIỆU NÀO PHÙ HỢP HƠN ĐÁ CẨM THẠCH VỚI MÀU TRẮNG VÀ NHỮNG Đ ƯỜNG
VÂN TỰ NHIÊN TINH TẾ, THANH LỊCH. BÊN CẠNH ĐÓ THÌ ĐÁ GRANITE VÀ ĐÁ T Ự
NHIÊN CŨNG LÀ NHỮNG LỰA CHỌN THAY THẾ TIẾT KIỆM CHI PHÍ CHO CĂN B ẾP .
ĐÁ CẨM THẠCH-MARBLE
BÀN ĂN

Bàn ăn ằng đá tự nhiên


BẬC CẦU THANG- ĐÁ GRANIT-HOA CƯƠNG (MÁC MA)

MỆNH KIM: PHONG THỦY QUAN NIỆM RẰNG THỔ SINH KIM, DO ĐÓ NHỮNG VIÊN ĐÁ ỐP
BẬC CẦU THANG MANG GAM MÀU CỦA ĐẤT NHƯ: NÂU ĐẤT, VÀNG SẬM, MẮT HỔ… SẼ LÀ
SỰ LỰA CHỌN PHÙ HỢP CHO GIA CHỦ MỆNH KIM.
NGOÀI RA, CÒN CÓ THỂ CHỌN CÁC MÀU CỦA HÀNH KIM VÀ HÀNH MỘC
NHƯ: VÀNG TƯƠI, BẠC, TRẮNG, ĐEN, XANH,… CŨNG KHÁ THÍCH HỢP
MỆNH THỦY:
BẬC CẦU THANG – ĐÁ HOA, ĐÁ VÔI, CẨM THẠCH

Nếu gia chủ thuộc mệnh Thủy, hãy chọn các loại đá ốp bậc cầu thang màu trắng, bạc cho việc ốp cầu thang. Đây là
những màu thuộc hành Kim (Kim sinh Thủy). Bên cạnh đó bạn cũng có thể sử dụng những màu sắc như đen kim sa,
hồng, đỏ, xanh nước biển…
Người mệnh này không nên chọn đá ốp lát cầu thang bằng các loại đá hoa cương có màu vàng sậm vì màu này thuộc
hành Thổ (Thổ khắc Thủy), sẽ khiến cuộc sống gặp nhiều trắc trở
MỆNH HỎA
BẬC CẦU THANG DÀNH CHO NGƯỜI MỆNH HỎA, MỆNH THỔ

Đối với người mệnh Hỏa:


Sự lựa chọn tốt nhất cho người mệnh Hỏa khi chọn đá để ốp cầu thang chính là những viên mang màu của hành Mộc (Mộc
sinh Hỏa), là những màu như: xanh lá cây, hồng, tím, đỏ, trắng… Tuyệt đối không nên chọn các màu như xanh nước biển, đen
thuộc hành Thủy vì Thủy sẽ dập tắt Hỏa và gây những điều không may cho gia chủ mệnh này.
Đối với người mệnh Thổ:
Phong thủy quan niệm rằng Hỏa sinh Thổ, do đó các gam thuộc hành Hỏa như: đỏ, hồng, tím.. Sẽ rất phù hợp cho người mệnh
này. Màu không nên lựa chọn chính là màu xanh lá
BẬC CẦU THANG, CỘT – ĐÁ HOA CƯƠNG
BÀN BẾP- ĐÁ GRANIT-HOA CƯƠNG
LÁT SÀN VÀ CẦU THANG BẰNG ĐÁ TỰ NHIÊN- ĐÁ HOA CƯƠNG
MẶT TIỀN- ỐP ĐÁ HOA CƯƠNG, CẨM THẠCH
ỐP TƯỜNG TRONG PHÒNG- ỐP ĐÁ HOA CƯƠNG, CẨM THẠCH
ỐP BẬC TAM CẤP- DÙNG ĐÁ HOA CƯƠNG
ỐP ĐÁ NỀN NHÀ- DÙNG ĐÁ HOA CƯƠNG
ỐP ĐÁ LAVABO
ỐP ĐÁ NGẠCH CỬA
ỐP NỀN VÀ TƯỜNG BẰNG ĐÁ HOA CƯƠNG MẦU VÂN ĐÁ
DÙNG CHO CT KT CỔ , KHÁCH SẠN, NHÀ CAO CẤP …
Đá hộc Đá khối Đá ong
ỐP CỘT NHÀ BẰNG ĐÁ HOA CƯƠNG MẦU
CỘT KHÔNG ỐP BÊ TÔNG, GỖ, GẠCH MEN MÀ ỐP ĐÁ TỰ NHIÊN GRANIT, MARBLE CHO KHÁCH SẠN,
CT HIỆN ĐẠI
ỐP CỘT, TƯỜNG KHÁCH SẠN
Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội

BÀI GIẢNG
VẬT LIỆU CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC

CHƯƠNG 2 –VẬT LIỆU ĐÁ NHÂN TẠO VL CTKT


ĐÁ NHÂN TẠO

1. Đá nhân tạo là gì?

Đá nhân tạo (man-made stone) là vật liệu CTKT thay thế các bề mặt đá tự nhiên được sử dụng khá phổ biến
hiện nay. Nó được cấu tạo từ đá nghiền liên kết với các chất kết dính như nhựa polymer

Đá nhân tạo có đầy đủ hầu hết các tính chất vật lý như đá tự nhiên như độ cứng cao, độ bền, độ chống
thấm nước...và có một số ưu điểm vượt trội hơn như là:

•Độ cứng cao hơn; Màu sắc và hoa văn đa dạng hơn; Đa dạng về chủng loại, về kích thước hơn;Dễ thi công
hơn; Giá thành hợp lý hơn

2. Đá nhân tạo gốc thạch anh- đá VICOSTONE là gì?

Đá nhân tạo gốc thạch anh là loại đá được làm từ cốt liệu đá thạch anh, phụ gia khác và các sắc tố. Các
nguyên liệu này sẽ được đem đi gia công, ép dính với công nghệ và bí quyết riêng. Ví dụ như đá nhân tạo gốc
thạch anh VICOSTONE được sản xuất bằng công nghệ tân tiến Breton (Italy) với những bí quyết riêng về
công nghệ. Vì vật đá VICOSTONE có ưu điểm vượt trội về cơ lý tính và thẩm mỹ, an toàn cho sức khỏe.
ĐÁ NHÂN TẠO
3. Thành phần, cấu tạo đá ốp lát nhân tạo
Có nhiều người thắc mắc đá nhân tạo làm từ gì? Loại vật liệu này được làm từ 3 nguyên liệu chính:

•Cốt liệu: Phần cốt liệu này thường là bột đá gốc tự nhiên nghiền nhỏ hoặc đá viên nhỏ. Đây là vật
liệu cơ bản nhất cấu thành đá nhân tạo, chiếm đến 90% khối lượng.

•Chất kết dính: Thường là nhựa polymer hoặc keo serin, keo gốc xi măng. Đây là những chất dùng để
kết đinh cốt liệu lại với nhau và thường chiếm 7% khối lượng.

•Chất tạo màu: Thường là oxit sắt., oxit xrom Đây là màu hóa chất dùng để tạo màu cho đá nhân tạo,
chiếm khoảng 3% khối lượng .

•CÁC LOẠI ĐÁ NHÂN TẠO

•Đá nhân tạo Marble:- cẩ thạch: Bột đá Marble tự nhiên, hỗn hợp keo acrylic, chất tạo màu.

•Đá nhân tạo Solid Surface (bề mặt cứng): 80% là bột đá, còn lại là keo acrylic, chất tạo màu.

•Đá nhân tạo Granite: Với các công nghệ sản xuất đá nhân tạo trên thế giới hiện nay, không có đá Granite
nhân tạo mà chỉ có các sản phẩm đá nhân tạo mượn tên gọi “Granite” của đá tự nhiên.

•Đá nhân tạo gốc thạch anh VICOSTONE: Cốt liệu đá thạch anh tự nhiên, còn lại là polymer chất lượng
cao, chất tạo màu.
4. CÁC LOẠI ĐÁ NHÂN TẠO HIỆN NAY
ĐÁ NHÂN TẠO HIỆN NAY ĐƯỢC CHIA THÀNH 3 LOẠI LÀ ĐÁ NHÂN TẠO MARBLE, ĐÁ
NHÂN TẠO SOLID SURFACE, ĐÁ NHÂN TẠO GỐC THẠCH ANH VICOSTONE.
4.1. Đá nhân tạo Marble-đá hoaa (cẩm thạch)
Đá nhân tạo Marble được làm từ bột đá Marble tự nhiên kết dính bằng hỗn hợp keo acrylic, kết hợp với chất tạo màu.

Ưu điểm: Tính thẩm mỹ cao, màu sắc đa dạng; Dễ vệ sinh.; Nhược điểm: Độ bền thấp.;Dễ xuất hiện vết xước sau một thời gian sử
dụng.;Khả năng chịu nhiệt kém.;Đá dễ bị ố vàng nếu bị tác động của nước màu, hóa chất.;Ứng dụng:Làm bàn trà.; Ốp lát mặt tiền, sàn, nhà
tắm.
4.2. Đá nhân tạo Solid Surface
Đá nhân tạo Solid Surface được làm từ 80% bột đá kết hợp với keo acrylic, chất tạo màu.;;

Ưu điểm: Có nhiều màu sắc.;Dễ dàng sửa chữa, uốn cong.;Giá cả phải chăng hơn các loại đá nhân tạo khác.; Nhược điểm: Không thân thiện
với môi trường.;;Khả năng chống trầy xước thấp.;Khả năng chịu nhiệt kém.;Màu sắc đá có thể thay đổi một chút sau một thời gian sử
dụng.;;Ứng dụng: Làm bàn trà, bàn bếp, bồn rửa mặt, bồn tắm.;Ốp quầy lễ tân trang trí.; Ốp tường.
4.3. Đá nhân tạo Granite: Chế tạo từ ột đá granit với ckd polymer, bột mầu

4.4. Đá nhân tạo gốc thạch anh VICOSTONE


Đá nhân tạo gốc thạch anh VICOSTONE được làm từ cốt liệu thạch anh tự nhiên, nhựa polymer chất lượng cao, chất tạo màu.

Ưu điểm: Độ bền cứng cao.;Có khả năng chịu lực.;Độ hút nước cực thấp.;Độ đặc chắc tuyệt đối.;Khả năng chống thấm, chống xước cao hơn
các loại đá nhân tạo khác nhiều lần..; Nhược điểm: Giá thành có phần nhỉnh hơn các loại đá nhân tạo khác. Ứng dụng:;,.;; Ốp tường, lát sàn
phòng khách, phòng ngủ, phòng tắm.;Làm bồn tắm, bồn rửa tay.;Làm cầu thang bộ, ốp thang máy.; Decor trang trí cho không gian
Đá nhân tạo gốc thạch anh VICOSTONE

4.3. Đá nhân tạo gốc thạch anh VICOSTONE

Đá nhân tạo gốc thạch anh VICOSTONE được làm từ cốt liệu thạch anh tự nhiên, nhựa polymer chất lượng
cao, chất tạo màu. Đá VICOSTONE là đá thạch anh nhân tạo với hơn 90% là cốt liệu thạch anh tự nhiên. Đá
VICOSTONE được kết dính bởi nhựa Polymer với công nghệ đặc biệt và bí quyết .

Ưu điểm: Độ bền cứng cao.;Có khả năng chịu lực.;Độ hút nước cực thấp.;Độ đặc chắc tuyệt đối.;Khả năng
chống thấm, chống xước cao hơn các loại đá nhân tạo khác nhiều lần.; An toàn tuyệt đối khi tiếp xúc với thực
phẩm và người dùng.;Có khả năng ngừa vi khuẩn, chống bám bẩn vượt trội;

Mẫu mã đa dạng với hơn 130 mẫu đá.;Bảo hành đến 15 năm đối với các sản phẩm chính hãng.;

Nhược điểm: Giá thành có phần nhỉnh hơn các loại đá nhân tạo khác.

Ứng dụng:;Làm bàn trà, bàn ăn, bàn bếp, bàn lễ tân, bàn làm việc, bàn quán bar, bàn nhà hàng.;; Ốp tường,
lát sàn phòng khách, phòng ngủ, phòng tắm.;Làm bồn tắm, bồn rửa tay.;Làm cầu thang bộ, ốp thang máy.;
Decor trang trí cho không gian
3. ƯU ĐIỂM CỦA MẪU ĐÁ VICOSTONE
ƯU ĐIỂM CỦA VICOSTONE

3. Ưu điểm của mẫu đá VICOSTONE


3.1. Đa dạng màu sắc và mẫu mã
Đa dạng màu sắc và mẫu mã

VICOSTONE cung cấp hơn 100 thiết kế khác nhau với dải màu sắc đa dạng để thông qua đó đáp ứng được tốt hơn
mọi nhu cầu của khách hàng. Sự đa dạng trong màu sắc và mẫu mã giúp cho các khách hàng:

3.2. Độc đáo


Sự độc đáo của các mã đá VICOSTONE thể hiện ở chỗ, mỗi sản phẩm đều có câu chuyện riêng và được các nghệ
sĩ VICOSTONE và các KTS truyền tải vào trong đó những nét đẹp thiên nhiên kỳ thú. Vì thế mà khách hàng có
thể cảm nhận được những đám mây nhỏ đang bồng bềnh nhẹ trôi hay những tia sét mạnh mẽ xé rạch bầu trời đêm,
là những hồ băng vùng hàn đới ở khoảnh khắc mùa xuân tới với những vết nứt đan xen,.

3.3. Độ bền cao


•Chứa khoảng 90% là cốt liệu thạch anh tự nhiên. Là khoáng vật có độ cứng chỉ sau kim cương.
•Công nghệ sản xuất đá sử dụng cấu trúc kết dính polime nhựa nhiệt rắn kết hợp với rung ép chân không mang lại tác động chống thấm, chống
ăn mòn và chịu lực.
•Những đặc điểm đó giúp cho đá VICOSTONE có được độ bền cao theo năm tháng.
1 . MẪU ĐÁ VICOSTONE EXOTIC
•Dòng đá cẩm thạch nổi tiếng của nước Ý với vẻ đẹp vô cùng độc đáo và quyến rũ.
•Được mệnh danh là nữ hoàng của đá tự nhiên. Chính từ vẻ đẹp đặc biệt ấy, thôi thúc con người luôn không
ngừng tìm cách để tái tạo vẻ đẹp của đalacatta trong những sản phẩm đá nhân tạo.
VICOSTONE tự hào là những người tiên phong trong lĩnh vực phát triển và sản xuất thành công đá
VICOSTONE Calacatta. Sản phẩm Calacatta từ đá thạch anh cao cấp được VICOSTONE cho ra đời vào năm
2011 tại triển lãm Marmomacc. VICOSTONE Calacatta tự hào trở thành sản phẩm đá nhân tạo đầu tiên trên
thế giới mô phỏng trọn vẹn vẻ đẹp của Calacatta từ vùng đất Carrara của nước Ý.
1.2. MẪU ĐÁ VICOSTONE SKY
ĐÁ VICOSTONE KHÁC - EXOTIC
ĐÁ NHÂN TẠO
ĐÁ ONYX
ĐÁ MARBLE NHÂN TẠO
ĐÁ CẨM THẠCH MARLE
ĐÁ HOA CƯƠNG
ĐÁ HOA CƯƠNG
ĐÁ HOA CƯƠNG

You might also like