Professional Documents
Culture Documents
BÀI GIẢNG
VẬT LIỆU CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC
a. Định nghĩa
Là khối lượng của một đơn vị thể tích vật liệu ở trạng
thái tự nhiên (bao gồm cả thể tích lỗ rỗng có trong
VL).
b. Công thức
m
v , (g/cm3, kg/m3, T/m3)
V0
m: khối lượng của vật liệu (g, kg, T)
V0 : thể tích tự nhiên của vật liệu (cm3, m3)
ρv: khối lượng thể tích của vật liệu (g/cm3, kg/m3, T/m3)
2.1.2. KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH
•
1.1.3. ĐỘ RỖNG VÀ ĐỘ ĐẶC
Độ rỗng (r, %)
a/ Khái niệm:
Là tỉ lệ % giữa thể tích các lỗ rỗng có trong VL trên
thể tích tự nhiên của VL đó.
b/ Công thr =ứVr .100c:
(%) (1-6) v
r = (1 ).100 (%) (1-7)
0 V
3
Vr - là thể tích lỗ rỗng trong vật liệu, cm
3
Vo- là thể tích tự nhiên của vật liệu, cm
1.1.3. ĐỘ RỖNG VÀ ĐỘ ĐẶC (TIẾP)
Độ đặc (đ, %)
a/ Khái niệm:
Là tỉ lệ % giữa thể tích đặc (Va) và thể tích tự
nhiên (V0) của VL đó.
Va
b/ Công thức: đ = .100 (%) (1-8)
V0
Trong đó:
m a - Khối lượng của VL ở trạng thái ẩm tự nhiên (g).
m k - Khối lượng của VL ở trạng thái khô (g).
Wmt↑ → WVL↑ → Vo↑ → R↓
1.2.2. ĐỘ HÚT NƯỚC (H)
a/ Định nghĩa
Là đại lượng đánh giá khả năng hút và giữ
nước của VL ở điều kiện thường (về nhiệt độ
và áp suất).
Công
-b/Theo khốith ức và
lượng H đ: ơn vị đo
p
mn mu m k
Hp = .100 (%) = .100 (%) (1-10)
mk mk
- Theo thể tích Hv:
Vn mu m k
Hv = .100 (%) = .100 (%) (1-11)
Vo V0 . n
1.2.2. ĐỘ HÚT NƯỚC (H)
Trong đó:
m n - Khối lượng nước hút (giữ) trong VL (g).
m k - Khối lượng của VL ở trạng thái khô (g).
m u - Khối lượng của VL ở trạng thái ướt (g).
V 0 - Thể tích tự nhiên của VL (cm 3 ).
V n - Thể tích của nước có trong VL (cm 3 ).
n - Khối lượng riêng của nước, n = 1 g/cm 3 .
1.2.3. ĐỘ BÃO HOÀ NƯỚC
a/ Định nghĩa
Là đô hút nước cực đại của vật liệu trong điều kiện
cưỡng bức về nhiệt bhđộ và áp suất.
- Theo khối lượng H p :
b/ Công thức và đơn vị đo
mnbh mubh mk
H bhp = .100 (%) = .100 (%) (1-15)
mk mk
Vnbh mubh mk
H bh
= .100 (%) = .100 (%) (1-16)
V0 . n
v
Vo
1.2.3. ĐỘ BÃO HOÀ NƯỚC (TIẾP)
Vn H vbh
C bh = = 1 (1-17)
Vr r
Vn
(H v = V n = V 0 .H v ; V r = r.V 0 ); C bh = (0 1)
V0
1.3. NHỮNG TÍNH CHẤT
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN
NHIỆT CỦA VẬT LIỆU
. NHỮNG TÍNH CHẤT CÓ LIÊN QUAN ĐẾN NHIỆT
Với:
Q – lượng nhiệt truyền qua mẫu VL, kCal
a - Chiều dày bức tường (m); τ - Thời gian (h)
S - Diện tích bức tường (m2); ∆t - Độ chênh nhiệt độ (0C)
λ - Hệ số dẫn nhiệt (kCal/m0C.h)
Q.a
= (1-20)
S .t.
1.3.1. TÍNH DẪN NHIỆT
VÀ HỆ SỐ DẪN NHIỆT
Ngoài ra, hệ số dẫn nhiệt còn tính theo công thức:
t = 0 .(1+0,002t) (1-22)
Trong đó:
λ0 - Hệ số dẫn nhiệt ở 00C
λt - Hệ số dẫn nhiệt ở nhiệt độ trung bình ttb
1.3.2. NHIỆT DUNG,
NHIỆT DUNG RIÊNG
1.3.2.1. Nhiệt dung
a/ Định nghĩa
Nhiệt dung là nhiệt lượng Q (kCal) mà VL thu vào khi bị nung nóng.
b/ Công thức và đơn vị đo
Q = C.m.(t 2 - t 1 ) (1-23)
1.3.3. TÍNH CHỐNG CHÁY VÀ
TÍNH CHỊU LỬA
1.3.3.1. Tính chống cháy
a. Định nghĩa:
Là khả năng của VL chịu được tác dụng của ngọn lửa trong thời gian nhất định.
b. Phân loại: theo khả năng chống cháy:
+ VL không cháy: Bê tông, gạch ngói, amiăng...
+ VL không cháy nhưng biến hình ở to cao: Sắt, thép..
+ VL khó cháy: Bê tông atphan, gỗ có tẩm chất chống cháy..
+ VL dễ cháy: Gỗ, tre, nứa v.v...
1.3.4. TÍNH CHỊU LỬA
a. Định nghĩa:
Là khả năng của VL chịu được tác dụng
lâu dài của nhiệt độ cao mà không bị
chảy và biến hình.
b. Phân loại: Theo khả năng chịu lửa: 3
loại:
+ VL chịu lửa: chịu được t ≥ 15800C.
+ VL khó chảy: chịu được t = (1350 ÷
1580) 0C.
+ VL dễ chảy: chịu được t < 13500C.
CHƯƠNG 1. PHÂN LOẠI VẬT LIỆU CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC THEO TÍNH CHÁY
CHƯƠNG 1. CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN VẬT LIỆU CÔNG TRÌNH KIẾN
TRÚC
CHƯƠNG 1. CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN VẬT LIỆU CÔNG TRÌNH KIẾN
TRÚC
CHƯƠNG 1. CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN VẬT LIỆU CÔNG TRÌNH KIẾN
TRÚC
1.4. NHỮNG TÍNH
CHẤT CƠ HỌC CỦA
VẬT LIỆU
TÍNH CHẤT CƠ HỌC
Cường độ
Độ cứng
Tính biến dạng
Độ mài mòn
Độ hao mòn
Tuổi thọ…
1.4.1. CƯỜNG ĐỘ
a. Khái niệm
- Là đại lượng đặc trưng cho khả năng của VL chống lại ứng suất phá
hoại sinh ra trong VL dưới tác dụng của ngoại lực hay điều kiện môi
trường (tải trọng, chuyển vị, nhiệt độ, hoặc các nguyên nhân khác).
- Các yếu tố ảnh hưởng đến cường độ:
+ Thành phần, cấu trúc, cấu tạo của vật liệu.
+ Nhiệt độ, độ ẩm.
+ Thí nghiệm: hình dạng, kích thước mẫu, phương pháp chế tạo, bảo
dưỡng mẫu, tuổi mẫu v.v…
1.4.1. CƯỜNG ĐỘ (TIẾP)
-Cường độ chịu uốn:
->làm cho các vật liệu khác nhau có vẻ giống nhau hoặc làm
cho ánh sáng dường như không thay đổi.
CHƯƠNG 1. CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN VẬT LIỆU CÔNG TRÌNH KIẾN
TRÚC
1.5.3. Hút âm và truyền âm
Tiếng ồn: Tiếng ồn là tập hợp những âm thanh có cường độ và tần số khác nhau sắp xếp không có trật tự, gây khó chịu cho người nghe,
Mỗi âm thanh được đặc trưng bởi một tần số dao động của sóng âm. Bình thường tai người cảm thụ được các âm thanh có tần số từ 16 ÷
20.000 Hz
Tiếng ồn đô thị như: tiếng còi xe trong giao thông, tiếng thiết bị công nghiệp và công trình xây dựng, tiếng ồn từ các quán
karoke hay từ các trung tâm văn hóa biểu diễn ca nhạc, tiếng ôn giữa các căn nhà liền kề, thậm chí ngay cả bên trong từng
căn phòng
Âm:: Là sự truyền dao động dưới dạng sóng của các phần tử của môi trường đàn hồi. Đặc trưng vật lý của âm
Sóng âm: là những sóng cơ học, được truyền đi trong môi trường rắn, lỏng và khí
Vận tốc âm: là vận tốc truyền sóng âm trong môi trường, , m/s
331,5 -vận tốc âm ở 0oC; t-nhiệt độ không khí. Vận tốc âm trong không khí ở 20oC là 344 m/s ; trong nước -1448 m/s; trong
gạch và bê tông CT- 3500 ÷4500; Quá trình truyền âm: là quá trình lan truyền dao động âm. Nói chung tốc độ âm lan truyền
trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí.; (Vrắn > Vlỏng> Vkhí >). Các loại vật liệu không
cho sóng âm truyền qua cho truyền qua ít gọi là vật liệu cách âm. Các loại vật liệu làm tiêu hao một phần sóng âm (được chuyển
sang dạng năng lượng khác) trong quá trình truyền qua được gọi là vật liệu tiêu âm.
Cường độ âm
Cường độ âm là năng lượng mà trong mỗi giây sóng âm mang đi qua một tiết diện có diện tích 1 cm 2 theo phương vuông góc
với phương truyền sóng.
ô nhiễm tiếng ồnvì có thể gây ra những vấn đề nguy kịch sau:
Giảm thính lực và mất thính lực; Căng thẳng tinh thần; Rối loạn giấc ngủ; Biến đổi hành vi con người; Ảnh hưởng đến tim mạch,
cơ quan tiêu hóa.; ; Suy giảm chất lượng lao động, học tập
1.5.3. Hút âm và truyền âm
Hút âm (Tiêu âm)
Tiêu âm là việc làm cho phần âm thanh phản xạ trở thành nhỏ nhất. Vật liệu có khả năng tiêu âm được
gọi là vật liệu tiêu âm.
Khái niệm hút âm
Hút âm là khái niệm về vật liệu khi sóng âm truyền tới thì 1 phần sẽ bị tiêu âm trong cấu trúc và phần
còn lại sẽ là âm truyền qua kết cấu vật liệu đó (không kể âm phản xạ lại),
Hệ số hút âm vật liệu, α :
α = (Ia + It )/ Ii
Tiêu hút âm là khả năng của vật liệu tường, trần, sàn biến âm thanh ù ù trong một phòng nghe trở nên rõ ràng và chắc chắn, làm
biến mất những âm thanh dội lại, tạo ra chất lượng âm thanh tốt hơn cho không gian ở, phòng hát, phòng thu v.v.v
Vùng xanh hấp thụ, triệt tiêu âm của vật liệu
Như vậy “hút âm là tổng lượng tiêu âm mà vật liệu làm hấp thụ, tiêu giảm âm lượng (sóng nhiệt) và âm mà vật liệu cho truyền qua nó”
Cách âm
Vật liệu cách âm là vật liệu khi sử dụng làm cách vách ngăn khiến cho rất ít âm thanh có thể xuyên qua bề mặt của nó sang môi trường
bên kia.
CHƯƠNG 1. CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN VẬT LIỆU CÔNG TRÌNH KIẾN
TRÚC
Hốc có đáy, PES, bọt polyurethane, xốp hở[15,!6 ] thành vách dày tới 10 mm, tạo như phích nước
Cao su non: Cao su non có tác dụng tiêu âm, thường được sử dụng trong các phòng thu, phòng hát Karaoke kết hợp với một số loại vật liệu
khác. Do cao su là chất dễ cháy, sinh khói nên cân nhắc khi sử dụng
Xốp hút âm, cách nhiệt: Ngày nay xốp cách âm, cách nhiệt dùng công trình dân dụng, công nghiệp và đặc biệt là cách âm cho các phòng hát
karaoke. Loại này sinh khói độc khi cháy
Bông thủy tinh: Chúng được tạo thành từ sợi thủy tinh, không có hóa chất Amiang, nhưng hay vỡ vụn có thể ảnh hưởng đến hệ hô hấp và hay
bị xẹp; Bông khoáng, gốm: Bông khoáng là sản phẩm được tạo thành từ quặng khoáng đá nung chảy gọi Len đá; hay Bông khoáng cách nhiệt,
cách âm.
Thạch cao: Thạch cao thường được sử dụng trong trang trí và cách âm, hả năng chịu ẩm kém, tính hấp thụ âm không cao
Vật liệu hút âm, cách âm đề tài nghiên cứu
Vật liệu tiêu, hút âm mà đề tài hướng tới là sử dụng cốt liệu nhẹ thủy tinh (thủy tinh xốp) hay còn gọi là Cellular Glass hoặc Foam Glass, là vật liệu có cấu
trúc dạng tổ ong trong đó có nhiều lỗ xốp nhỏ. Nếu bề mặt hạt thủy tinh xốp có các hốc thì khả năng tiêu âm, hút âm rất cao.
Hình1.1. 3. Các hạt bọt thủy tinh chứa nhiều các hốc có đáy
CHƯƠNG 1. CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN VẬT LIỆU CÔNG TRÌNH KIẾN
TRÚC
CHƯƠNG 1. CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN VẬT LIỆU CÔNG TRÌNH KIẾN
TRÚC
a. Vật liệu xốp: Sợi khoáng vật, sợi thuỷ tinh, len thuỷ tinh hoặc bọt chất dẻo
c. Hốc, Lỗ (Helmhontz) cộng hưởng
Là khoang chứa không khí với một cổ hẹp. Không khí trong hốc có hiệu ứng đàn hồi. Những hốc này có hệ số hấp thụ âm rất cao
tại một dải tần số rất hẹp. Những nhà hát dạng tròn của Hy Lạp là ví dụ điển hình với những bình gốm lớn được xây gắn vào tường có
khe hở nằm ngang bằng với bề mặt tường.
d. Tấm đục lỗ hút âm
Tấm đục lỗ có thể làm từ gỗ dán, gỗ ép, nhựa ép hoặc kim loại và hoạt động tương tự như bản mỏng hút âm. Lỗ thủng, lỗ hổng, khe hở
cùng với khoảng không khí
Hình 1.18. Hấp thụ bằng vật liệu xốp:(a)ốp sát tường, (b) ốp xa tường Hình 1.20. Hốc hút âm cộng hưởng Hình 1.21. Tấm đục lỗ hút âm
b. Bản mỏng công hưởng hút âm:
CHƯƠNG 1. CÁC TẤM CÁCH ÂM TIÊU ÂM DÙNG CHO QUÁN KARAOKE
CHƯƠNG 1. TẤM CÁCH ÂM CHỐNG ỒN ĐÔ THỊ
CHƯƠNG 1. CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN VẬT LIỆU CÔNG TRÌNH KIẾN
TRÚC
e. Các tấm bê tông hấp thụ, tiêu âm
Công trình nghiên cứu màn chắn tiếng ồn giao thông [22],có đặc tính bề mặt như hình
1.22.
Hình 1.23. Sơ đồ giảm tiếng ồn và tiêu âm của bê tông từ nền hạt cốt liệu thủy tinh xốp
CHƯƠNG 1. CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN VẬT LIỆU CÔNG TRÌNH KIẾN
TRÚC
Gỗ tiêu âm đục lỗ
Đây là sản phẩm có tác dụng loại bỏ âm thanh được sử dụng rất phổ biến hiện
nay[16]. Đặc điểm nổi bật nhất của vật liệu tiêu âm này đó là sự đa dạng và phong phú
về màu sắc, mang tính thẩm mỹ cao.
Mút kim tự tháp tiêu âm1.24. Các tấm tiêu âm, cách âm bằng gỗ, ván ép
Hình
Hình 1.27. Các tấm tiêu âm, cách âm bằng mút tiêu âm
CHƯƠNG 1. CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN VẬT LIỆU CÔNG TRÌNH KIẾN
TRÚC
Hình 1.15: BTTT đúc sẵn dạng gạch lát nền và granito
CHƯƠNG 1. CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN VẬT LIỆU CÔNG TRÌNH KIẾN
TRÚC
Màu sắc là yếu tố phụ thuộc vào ánh sáng và vật thể. Ở đâu không có ánh sáng thì
cũng không có màu. Trong bóng tối, vật thể nào cũng đều có màu đen. Ánh sáng mặt trời là
một chùm bức xạ sóng điện từ gồm cả bước sóng tử ngoại nhỏ hơn 380 nm và hồng ngoại lớn
hơn 780 nm. Khi cho ánh sáng trắng qua một lăng kính ta sẽ nhận được một dải đen. Hiện
tượng này trong tự nhiên cũng dễ thấy khi ánh sáng mặt trời đi qua không khí có nhiều hơi
nước và tạo thành cầu vồng. Khi cho tia sáng trắng qua lăng kính sẽ nhận được một dải màu
có màu đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím (hình 2.6).
Hình 2.6: Ánh sáng mặt trời rọi qua lăng kính [3]
CHƯƠNG 1. CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN VẬT LIỆU CÔNG TRÌNH KIẾN
TRÚC
Khi chiếu ánh sáng lên một vật thể thì bề mặt vật thể sẽ hấp thụ chọn lọc bức xạ có bước sóng xác định
và phản chiếu một số bức xạ có bước sóng khác. Nếu vật thể hấp thụ bức xạ ít thì sẽ thấy vật thể ấy
màu trắng. Nếu nó hấp thụ toàn bộ bức xạ thì sẽ thấy vật thể màu đen. Nếu hấp thụ ở mức trung bình
thì vật thể có màu xám. Như vậy, màu của vật thể là phổ tổng hợp tất cả các bức xạ có bước sóng khác
nhau mà bề mặt của nó phản chiếu
Hình 2.10: Tam giác màu Hình 2.11: Vòng tròn màu
CHƯƠNG 1. CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN VẬT LIỆU CÔNG TRÌNH KIẾN
TRÚC
CHƯƠNG 1. CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN VẬT LIỆU CÔNG TRÌNH KIẾN
TRÚC Ảnh hưởng của hàm lượng bột màu sắt Fe O đến màu sắc của đá xi măng
2 3
13 25% Fe2O3
14 30% Fe2O3
15 35% Fe2O3
CHƯƠNG 1. CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN VẬT LIỆU CÔNG TRÌNH KIẾN
TRÚC
1.5.4. Độ bền sinh vật
c. Biện pháp bảo quản
Phòng chống nấm, côn trùng
• Sơn hoặc quét: có thể dùng các loại mỡ, sơn, hoặc dầu trùng hợp để sơn
hoặc quét gỗ khô.
• Ngâm chiết kiềm: tách nhựa cây bằng cách ngâm gỗ trong nước lạnh, nước
lóng hoặc thả trôi bè mảng trên sông suối.
• Ngâm tẩm các chất hoá học: sử dụng các chất hoá học an toàn, chỉ diệt
côn trùng và nấm.
1.5.4. Độ bền sinh vật
c. Biện pháp bảo quản
Phòng chống nấm, côn trùng
• Sơn hoặc quét: có thể dùng các loại mỡ, sơn, hoặc dầu trùng hợp để sơn
hoặc quét gỗ khô.
• Ngâm chiết kiềm: tách nhựa cây bằng cách ngâm gỗ trong nước lạnh, nước
lóng hoặc thả trôi bè mảng trên sông suối.
• Ngâm tẩm các chất hoá học: sử dụng các chất hoá học an toàn, chỉ diệt
côn trùng và nấm.