Professional Documents
Culture Documents
c1 c2
f1 1 0 f2 2 0
r r
- 2 1 : r tăng thì f 2 giảm nhanh hơn f1
2. Thế năng tương tác giữa hai phân tử
- Thế năng tổng cộng ứng với lực hút + lực đẩy:
c1' c2'
Et Et1 Et2 k1 k2
r r
- Đồ thị thế năng tổng hợp : đường cong không đối xứng
+ pt B CĐ về phía pt A: Eđ tăng, Hình 1: Đồ thị thế năng tổng hợp
Et giảm f1 f 2
- Bỏ qua lực tương tác - Lực tương tác giữa các phân tử
2
a M M M
( p 2 2 )(V b) RT (3)
V
Bài 3: Đường đẳng nhiệt Vandevan và
đường đẳng nhiệt thực nghiệm
1. Đường đẳng nhiệt Vandevan
a
PT Vandevan cho 1 kmol khí thực: ( p 2 )(Vo b) RT (1)
Vo
+ a, b, R là hằng số khi T = const thì sự phụ thuộc p,Vo là đường cong
RT 2 a ab
+ PT bậc 3 (Vo): Vo
3
(b )Vo Vo 0(2)
p p p
+ Ứng với các giá trị nhiệt độ không đổi khác nhau : họ đường đẳng
nhiệt Vandevan
Nhận xét đồ thị đường đẳng nhiệt Vandevan ( Lý thuyết)
+ Ở nhiệt độ cao ( T1) : Đường
đẳng nhiệt Bôilơ-Mari ốt, khí
thực trở thành khí lý tưởng
+ Ở nhiệt độ thấp ( T2) : Đường
đẳng nhiệt Vandevan nhấp nhô,
ứng 1 giá trị p thì có 3 giá trị Vo
( Vo1, Vo2, Vo3)
+ Nằm giữa đường ứng với nhiệt độ
cao và nhiệt độ thấp : Đường đẳng
nhiệt Tk ( đường tới hạn), 1 giá trị p
thì có 1 giá trị Vo, có điểm uốn K.
Đặc biệt tiếp tuyến của điểm uốn K Hình 2: Đồ thị đường đẳng
song song với trục hoành nhiệt Vandevan
Nhận xét đồ thị đường đẳng nhiệt thực nghiệm
3
pk .Vok R.Tk
8
Phương trình liên hệ pk, Vk, Tk cho khối khí thực
3 M
pk .Vk R.Tk
8
CÁC VẤN ĐỀ CẦN
TÌM HIỂU CHƯƠNG
CHẤT LỎNG ???
CHƯƠNG V CHẤT LỎNG
Bài 1: Tính chất chung và cấu trúc phân tử
của chất lỏng
1. Tính chất chung của chất lỏng
Chất lỏng là trạng thái trung gian giữa chất
khí và chất rắn. Tùy thuộc vào T, p thì chất lỏng
có thể bay hơi thành chất khí và đông đặc thành
chất rắn.
Về mặt vĩ mô:
a) Chất lỏng so với chất khí:
+ Giống nhau: hình dạng thuộc bình chứa, là chất
lưu chảy được.
+ Khác nhau Chất lỏng Chất khí
+ Thể tích hữu hạn + Thể tích vô hạn
+ Khó nén + Khí dễ nén
b) Chất lỏng so với chất rắn
Chất lỏng Chất rắn
+ Có thể tích xác định
+ Đều thể hiện tính khó nén, chịu kéo dãn
+ Không có hình dạng + Có hình dạng xác
xác định định
+ Môi trường đẳng + Môi trường bất đẳng
hướng mọi phương hướng.
diện.
Bài 1: Tính chất chung và cấu trúc phân tử
của chất lỏng
2. Cấu trúc phân tử của chất lỏng
a) Chất khí
Chất khí tự do chuyển động ở mọi nơi, nén rất
dễ dàng . Chất khí sự phân bố thể hiện : tính mất
trật tự và hỗn loạn .
b) Chất rắn: tính trật tự xa
c) Chất lỏng: tính trật tự gần….
Theo thuyết của Frenkel ( Nga): Phân tử chất lỏng
khá gần nhau, lực tương tác giữa chúng khá lớn,
chúng không thể chuyển động tự do như trong chất
khí mà dao động quanh VTCB trong khoảng thời
gian nào đó..
Bài 2: Hiện tượng căng mặt ngoài của
chất lỏng
1. Khái niệm áp suất phân tử
a) Mặt cầu tác dụng
b) Sự hình thành áp suất phân tử
c) Tính chất
2. Năng lượng mặt ngoài của chất lỏng :
∆E = ∆S
Trong đó, ∆E : năng lượng mặt ngoài (J).
∆S : diện tích mặt ngoài (m2).
: hệ số căng bề mặt (N/m)( phụ thuộc vào bản
chất và nhiệt độ của chất lỏng, bề mặt tiếp xúc của
chất lỏng)
3. Lực căng mặt ngoài
- Là những lực kéo căng bề mặt của chất lỏng.
- Đặc điểm: tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kì trên bề
mặt chất lỏng.
- Phương: tiếp tuyến với mặt ngoài và vuông góc với chu vi
mặt ngoài
- Chiều: làm giảm diện tích mặt ngoài
- Độ lớn: F = l
Trong đó, F : lực căng mặt ngoài (N)
l : chu vi đường biên giới mặt ngoài (m)
Bài 3: Hiện tượng dính ướt và không
dính ướt
1. Góc bờ: Góc tạo bởi thành bình và tiếp tuyến với
mặt ngoài chất lỏng
2. Chất lỏng làm ướt và không làm ướt chất rắn
3. Ứng dụng
Bài 4: Áp suất dưới mặt cong của chất lỏng
1. Khái niệm
Áp suất phụ là áp suất do mặt cong tác dụng
vào chất lỏng
Quy ước: mặt cong lồi……….
mặt cong lõm……..
Hình 1 Hình 2
2. Biểu thức
Trường hợp mặt cong có dạng bất kỳ
Công thức Laplace:
1 1
p ( )
R1 R2
R1:, R2 là bán kính cong của 2 giao tuyến cong do mặt ngoài
cắt bởi 2 mặt phẳng vuông góc tại M
+ Mặt cầu: R1=R2=R 2
p
R
+ Mặt trụ: R1=
R2=d/2 2
p
d
Bài 5:HIỆN TƯỢNG MAO DẪN
1. Hiện tượng: Là hiện tượng chất lỏng dâng lên hay
hạ xuống trong ống có tiết diện nhỏ
2. Giải thích: do tác dụng của áp suất phụ dưới mặt
khum. Trong TH làm ướt, mặt khum là mặt lõm, áp suất
phụ hướng lên trên sẽ kéo theo 1 phần chất lỏng vào
trong ống; còn TH không làm ướt, áp suất phụ hướng
xuống dưới và nén phần chất lỏng trong ống xuống.
3. Tính chiều cao của cột chất lỏng dâng lên
R: bán kính cong 2 cos 2
h h
r: bán kính mao dẫn gr gR
4. Ứng dụng
+ Trong tự nhiên
+ Trong đời sống
+ Trong kỹ thuật: dệt nhuộm, xây nhà, trồng trọt
CÁC DẠNG BÀI TẬP CHƯƠNG 5
• DẠNG 1: Cho giọt chất lỏng nằm giữa hai
tấm kính tính lực tác dụng vuông góc lên tấm
kính để tách hai tấm kính ra.
• DẠNG 2: Tính áp suất của bọt không khí ở
độ sâu h trong chất lỏng
• DẠNG 3:Tính năng lượng mặt ngoài khi
nhiều giọt chất lỏng nhỏ hợp lại thành một
giọt lớn hoặc ngược lại tính năng lượng mặt
ngoài khi phân chia một giọt chất lỏng lớn
thành nhiều giọt nhỏ .
CÁC DẠNG BÀI TẬP CHƯƠNG 5