Professional Documents
Culture Documents
Đơn vị:
- N/m2 hay Pa
- at = 9,81.104 N/m2 = 736 mmHg
- atm = 1,013.105 N/m2 = 760 mmHg
3. Nhiệt độ: là đại lượng vật lý đặc trưng cho mức
độ chuyển động hỗn loạn phân tử của vật.
Gọi T (K) là nhiệt độ tuyệt đối, t (0C) là nhiệt độ
bách phân thì: T = t + 273
4. Tỷ nhiệt: của một chất là nhiệt lượng cần phải
cung cấp để đưa 1 kg chất đó lên 1 độ:
p pi
i
4. Phương trình trạng thái khí lý tưởng:
Khí lý tưởng là khí tuân theo hoàn toàn chính xác
hai định luật Boyler Marriotte và Gay- Lussac.
Từ hai định luật trên ta suy ra, với một khối khí
xác định : 𝒑𝑽
= 𝒄𝒐𝒏𝒔𝒕 = 𝑹
𝑻
Ở trạng thái tiêu chuẩn p = 1,013.105 N/m2 , T =
273 K, một mol khí chiếm một thể tích là 22, 4 l
Vậy PTTTKLT cho một mol (kmol) khí:
Vx ∆t
𝒗𝟏 = 𝒗𝟐 = 𝒗𝒙
v1
v2
x
• Áp dụng định lý động lượng:
𝒎𝒗𝟐 − 𝒎𝒗𝟏 = 𝒇∆𝒕
f là lực tác dụng trung bình của thành bình lên
phân tử khí, ∆t là thời gian va chạm trung bình.
Chiếu lên trục x ta được:
2mvx
mvx mvx f t f
t
Theo ĐL Newton III lực nén do phân tử khí tác
dụng lên thành bình là:
2mvx
f 'f
t
Trong khoảng thời gian ∆t, số phân tử khí đập
vào diện tích S của thành bình nằm trong hình trụ
đáy S, chiều cao vx ∆t. Gọi nox là mật độ phân tử
khí có vận tốc vx , số phân tử chứa trong hình trụ
trên bằng nox (vx ∆t.S).
Vì trên phương x có 2 chiều chuyển động ngược
nhau nên trong số nox phân tử, số phân tử trung
bình chuyển động theo phương x đến đập vào
thành bình chỉ bằng nox /2
Vậy áp lực do số phân tử có vận tốc vx đến va
chạm với thành bình là
nox 2mvx
f '
(vx t.S ) nox mvx2 S
t
x
2
Nhưng các phân tử có vận tốc vx khác nhau, vậy
chúng gây nên áp lực tổng cộng lên thành bình S
là
F nox mvx S 2
vx
Đặt no là tổng số phân tử
nox vx2
trong một đơn vị thể tích
vx
2 v x
no
Kết quả: F no mv S 2
x
v v v v
2 2
x
2
y
2
z
v v v v
2 2
x
2
y
2
z
2
v
v v v
2
x
2
y
2
z
3
Vậy 1
F no mv S
2
Áp suất 3
F 1 2 mv 2
P no mv no
2
S 3 3 2
1 2 là giá trị trung bình của động
Wd mv
2 năng phân tử khí
Vậy: 2
P no Wd
3
3. Hệ quả:
a) 2 3p
p no Wd Wd
3 2no
là hằng số Boltzmann
b. Vận tốc căn nguyên phương:
c. Định luật Dalton:
Nếu như ta có một hỗn hợp gồm nhiều loại khí ở cùng nhiệt độ T, n là
mật độ phân tử của hỗn hợp, ni và pi là mật độ phân tử và áp suất
của loại phân tử thứ i thì áp suất của hỗn hợp khí là:
𝟐 𝟐 𝟐
𝒑 = 𝒏𝑾đ = 𝑾đ 𝒏𝒊 = 𝒏𝒊 𝑾đ = 𝒑𝒊
𝟑 𝟑 𝟑
𝒊 𝒊 𝒊
là số mol.
Ví dụ 1: Hai bình cầu được nối với nhau bằng một
ống có khóa, đựng cùng một chất khí. Thể tích
của bình thứ nhất là 15 dm3 , áp suất là 2.105 Pa.
Áp suất của bình thứ hai là 106 Pa. Mở khóa nhẹ
nhàng để hai bình thông nhau sao cho nhiệt độ
không đổi. Áp suất của hai bình khi cân bằng là
4.105 Pa. Tìm thể tích của bình thứ hai
Gọi p1, p2, p1’, p2’ là áp suất của các chất khí lúc trước và sau khi
mở khóa
p1V1 p1, (V1 V2 ); p2V2 p2, (V1 V2 )
p1V1 p2V2
p' p p
, ,
V1 V2
1 2
Ví dụ 2: Có 10 kg khí đựng trong một bình, áp suất
107 N/m2. Người ta lấy ở bình ra một lượng khí cho
tới khi áp suất của khí còn lại trong bình bằng
2.5.106 N/m2 . Coi nhiệt độ của khối khí không đổi.
Tìm lượng khí đã lấy ra.
m1
p1V RT
m2 p2
p2V RT m2 m1 2,5kg
p1
m1 m2 7,5kg
Ví dụ 3: Có 10g khí oxy ở nhiệt độ 10oC, áp suất
3at. Sau khi hơ nóng đẳng áp, khối khí chiếm thể
tích 10 l. Tìm:
a) Thể tích khối khí trước khi giãn nở
b) Nhiệt độ khối khí sau khi giãn nở
c) Khối lượng riêng của khối khí trước khi giãn nở
mRT1 10 8,31 283 3 3
a) V1 2,5.10 m
P 32 3 9,81.10 4
V2
b) T2 T1 1132 K
V1
m P
c) 4 kg / m 3
V1 RT1
Ví dụ 4: Một bình chứa một chất khí nén ở nhiêt độ
27oC và áp suất 40at. Tìm áp suất của khí khi đã có
một nữa khối lượng khí thoát ra khỏi bình và nhiệt
độ hạ xuống tới 12oC
m1
PV RT1
1
m2 P1 m1 T1
PV RT2
2
P2 m2 T2
m2T2 P1
P2 19at
m1T1
Ví dụ 5: một khí cầu có thể tích 300m3 . Người ta
bơm vào khí cầu khí hidro ở 20oC dưới áp suất
750mmHg. Nếu mỗi giây bơm được 25g thì sau bao
lâu bơm xong?
m mRT
Pv RT v
P
V PV
t 985s
v mRT
Ví dụ 6: Cho tác dụng acide sulfuric lên đá vôi
(CaCO3) ta thu được 1320 cm3 khí carbonic (CO2)
ở nhiệt độ 22oC và áp suất 1000 mmHg. Hỏi lượng
đá vôi đã tham gia phản ứng
Phản ứng của H2SO4 tác dụng lên đá vôi
H2SO4 + CaCO3 CaSO4 + CO2 + H2O
Khối lượng khí carbonic thu được
PV
m 3,16.103 Kg
RT
Vậy lượng đá vôi đã tham gia phản ứng
100m
M 7,18.103 Kg
44
Ví dụ 7: Một bình chứa khí oxy nén ở áp suất
1,5.107 Pa và nhiệt độ 370C có khối lượng (bình và
khí) 50 kg. Dùng khí một thời gian áp kế chỉ 5.106
Pa ở nhiệt độ 70C, khối lượng bình và khí là 49 kg.
Tìm:
a) Khối lượng khí trong bình còn lại;
b) Thể tích của bình.
a) PTTT của khối khí lúc đầu và lúc sau:
m1 m2
p1V RT1 ; p2V RT2
m1 p1T1
2, 71 (1)
m2 p2T2
m1 m2 1kg (2)
b) (1) & (2) m2 0,58 kg
m2 RT2 3
V 8, 4.10 m 3
p2
Ví dụ 8: Trong bình có hỗn hợp m1 gam N2 và m2
gam H2 . Ở nhiệt độ T thì N2 phân li hoàn toàn
thành khí đơn nguyên tử, độ phân li của H2 không
đáng kể; áp suất trong bình là p. Ở nhiệt độ 2T thì
H2 cũng phân li hoàn toàn, áp suất là 3p. Tính tỷ số
m1/m2.
• PTTT của hỗn hợp khí ở nhiệt độ T và 2T
m1 m2
pV RT
1 2
m1 m2
3 pV R 2T
1 2 / 2
m1 m2 m1 m2
1 1 2
14 2
3 m1 m2 2 m1 m2
2
1 2 / 2 14 1
m1
7
m2
Ví dụ 9: một ống thủy tinh tiết diện đều, một đầu
kín một đầu hở. Lúc đầu người ta nhúng đầu hở
vào một chậu nước sao cho mực nước trong và
ngoài ống bằng nhau, chiều cao còn lại của ống
bằng 20cm. Sau đó người ta rút ống lên một đoạn
4cm. Hỏi mức nước ơ trong ống dâng lên bao
nhiêu, biết rằng nhiệt độ xung quanh không đổi và
áp suất khí quyển là 760mmHg
20cm 24cm
x
Gọi p1, V1 và p2, V2 là áp suất và thể tích lúc đầu và lúc sau
ta có