Professional Documents
Culture Documents
=> phân bố
(Maxwell) phân tử
va chạm theo vận
tốc:
phụ thuộc vào khối
lượng của phân tử
và nhiệt độ.
Cơ sở lý thuyết kỹ thuật chân không
Áp suất p gây nên bởi xung lượng của phân tử khi va chạm với thành bình.
1
p = nmv 2
3
Động năng chuyển động tịnh tiến của phân tử
m 2 3
v = KT
2 2
1 1
3kT 2 T 2
v = = 15800 (cm / s)
m M
Số phân tử đập lên 1 đơn vị diện tích bề mặt trong một giây:
1
1 n 8 KT 2 −
1
= nv = = p (2 mKT )
2
4 4 m
Khối lượng Mv và thể tích Vv “đập” lên một đơn vị 1
n = nocos
1, 03.10−9 T T
= 2 = 2,3.10−20 2
2 d p d p
Ở nhiệt độ phòng (T=293 K), đối với khí có đường kính phân tử
d = 3,7.10-8cm (Ar, O2, N2, H2O, H2, không khí…):
5.10−3
o
p
Sự phân bố khoảng đường tự do
no hạt chuyển động trong khí với vận tốc v theo hướng x.
khoảng đường tự do trung bình ,
trên khoảng cách dx sẽ xảy ra (dx/ ) n va chạm.
Mỗi va chạm một hạt đi ra khỏi nhóm, số hạt giảm trên khoảng cách dx:
dn = -n(dx/ ) => n = noe(-x/)dx n/nC
1
0.8
x 0.4
dn 1 −
= e dx
no 0.2
0.5 1 1,5 2 2.5 3
F
khoảng cách Lực hút
giữa các hạt
Lực đẩy
• Năng lượng cần thiết để thắng lực liên kết giữa các
hạt và tách chúng ra xa
E ( r ) = F (r )dr
0
Các nguyên tử hợp thành phân tử => kèm theo tỏa nhiệt.
Phá vỡ mối liên kết giữa các hạt => cung cấp một năng lượng tương ứng
Chuyển từ liên kết mạnh sang liên kết yếu => xảy ra tỏa nhiệt
Lực và liên kết Van der waals
• Xuất hiện khi các hạt trung hòa điện tương tác với
nhau.
• Khi các hạt đến gần nhau, bị phân cực, sinh ra lực
hút tương hỗ giữa các đipôn điện.
+ Lực hút Đipôn, nếu hai hạt đều có mômen điện không đổi.
+ Lực cảm ứng, nếu một trong 2 hạt có mômen điện không đổi.
+ Lực tác sắc, nếu cả hai hạt không phân cực
• Lực hút của 3 dạng trên tỉ lệ nghịch với khoảng cách
giữa các hạt:
F_ = - a/r7
Năng lượng tương ứng với lực này không vượt quá 10Kcal/mol.
Lực và liên kết Van der waals
• Chế độ nhớt
p1>p2
R
n
P1 P2
Dòng chảy khí qua ống dưới tác động của hiệu áp suất (p1-p2):
* Lực chuyển động f1=(p1-p2)r2
* Lực hãm f2=2rl(du/dr)
* Trạng thái cân bằng: f1 = f2 => (p1 - p2) = 2lu + C
• Thể tích V1của khí chảy dọc theo ống dẫn trong một đơn
vị thời gian
R
R4
V1 = u.2. .r.dr = ( p1 − p2 ) (2.6)
0
8 l
• Chế độ phân tử
không va chạm nhau
Phân tử không trao đổi năng lượng
va vào thành bình, phản xạ theo các hướng
Thể tích khí V1 chảy dọc theo ống dẫn/đơn vị thời gian:
R3 ( p1 − p2 ) RT
V1 = R 2u = (2.11)
pl 2M
Sự chảy của khí dọc theo ống dẫn
• Chế độ phân tử
8R3 ( p1 − p2 ) RT
Q= (2.13)
3l 2M
8R3 RT
C= (2.14)
3l 2M
Với N2 ở 293oK, D = 2R:
D3
C = 12,3 l/s (2.15)
l
Sự chảy của khí dọc theo ống dẫn
Dòng khí theo hướng ngược lại: tạo bởi sự không kín khí: I_ = CH(Po-P)
CH – độ dẫn trung bình của sự không kín (của khe), P- áp suất vào, Po - áp suất ra.
Vận tốc hiệu dụng Ieff = I+-I-= Sp-CH(Po – P)