Professional Documents
Culture Documents
A. MỞ ĐẦU
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Vật lí là một môn họcliên hệ rất chặt chẽ với toán học. Các định luật vật lí
được biểu diễn một cách chính xác dưới dạng công thức và phương trình toán
học. Để nghiên cứu một cách định lượng các hiện tượng vật lí hoặc giải một bài
tập vật lí, nhất thiết phải sử dụng công cụ toán học.
Trong các đề thi học sinh giỏi, bên cạnh việc yêu cầu học sinh phải hiểu đúng
bản chất vật lí của hiện tượng, còn đòi hỏi học sinh cần có kiến thức toán học
vững chắc và phải sử dụng được các kiến thức này, đặc biệt là các kiến thức về
đạo hàm và tích phân. Các kiến thức này xuất hiện ngay từ trong chương trình
vật lí lớp 10 nhưng lại nằm trong chương trình toán học lớp 11 và 12. Do vậy
trong quá trình giảng dạy vật lí chuyên, nhất thiết giáo viên phải cung cấp và
hướng dẫncho học sinh sử dụng các kiến thức này một cách hiệu quả ngay từ lớp
10. Tuy vậy, thực tế cho thấy số lượng học sinh nắm vững và áp dụng được các
kiến thức này vào việc giải bài tập là không nhiều.
Xuất phát từ lí do trên, tôi chọn đề tài: ‘‘Ứng dụng đạo hàm và tích phân để
giải một số bài tập phần cơ học’’với mục đích giúp học sinh có những kiến
thức nền tảng về phép tính đạo hàm, tích phân và có thể vận dụng tốt các kiến
thức này để giải một số bài tập phần cơ học.
II. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
-Hệ thống các kiến thức cơ bản nhất về phép tính đạo hàm và tích phân
- Trình bày một số minh họa bài tập phần cơ học.
B. NỘI DUNG
1
PHẦN I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I. ĐẠO HÀM VÀ Ý NGHĨA
1. Khái niệm vi phân
Cho hàm số y = f(x)
- Nếu x đi từ giá trị xo đến giá trị x thì đại lượng x x xo được gọi là số gia
của đối số tại xo. Đại lượng y f f (x) f (x o ) f (x o x) f(x o ) được gọi
là số gia tương ứng của hàm số.
- Khi x dần tới giá trị xo tức là x dần tới giới hạn 0 thì ta gọi nó là vi phân của
y.
2. Định nghĩa đạo hàm tại một điểm
Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a ;b) và x o (a; b) . Nếu tồn tại giới
f (x) f (x o )
hạn (hữu hạn) lim thì giới hạn đó được gọi là đạo hàm của hàm số
x xo x xo
y = f(x) tại điểm xo và kí hiệu là f’(xo) hoặc y’(xo), tức là
f (x) f (x o ) y dy
y'(x o ) lim lim
x xo x xo x 0 x dx
Vi phân của hàmy = f(x) : dy = f’(x)dx
3. Đạo hàm bậccao
dy
- Đạo hàm y’(x) = được gọi là đạo hàm bậc nhất của hàm y = f(x)
dx
- Lấy đạo hàm của y’(x) ta được đạo hàm bậc hai của hàm số y = f(x), kí hiệu
dy ' d2y
là : y''(x)
dx dx 2
- Tiếp tục lấy đạo hàm của y’’(x) ta được đạo hàm bậc ba của hàm y, kí hiệu là
y(3), lấy đạo hàm của y(3) sẽ được đạo hàm bậc bốn y(4) của y…
4. Ý nghĩa của đạo hàm
a. Ý nghĩa hình học
2
Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a ;b) và có đạo hàm tại điểm
x o (a;b) . Gọi (C) là đồ thị của hàm số đó. y (C)
O xo x
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) của hàm số y = f(x) tại điểm Mo(xo ;
f(xo)).là :
y yo f '(xo )(x xo ) trong đó yo = f(xo)
b. Ý nghĩa vật lí
Vận tốc tức thời.
Xét một chuyển động thẳng có phương trình tọa độ x = x(t). Vận tốc tức thời tại
dx
thời điểm t là đạo hàm của tọa độ theo thời gian: v x '(t)
dt
Gia tốc tại thời điểm t là đạo hàm theo thời gian của vận tốc, hay đạo hàm bậc
hai của tọa độ theo thời gian:
dv
a v'(t) x''(t)
dt
4
Xét hàm số y = f(u) với u = g(x). Nếu hàm u = g(x) có đạo hàm tại x là u’x và
hàm số y = f(u) có đạo hàm tại u là y’u thì đạo hàm của hàm y = f(g(x)) tại x là
y’x = y’u.u’x
Vi phân của hàmy = f(u) : dy = f’(u)u’(x)dx
6. Một sốđạo hàm của các hàm số thường gặp
Đạo hàm của các hàm sơ cấp Đạo hàm của hàm hợp u = u(x)
(x n ) ' n.x n 1
(u n )' n.u n 1.u '
1 u'
( x )' , x>0 ( u )' , u>0
2 x 2 u
(sinx)' cos x (sinu)' cosu .u'
(cosx)' sin x (cosu)' sinu.u'
1 u'
(tanx)' (tanu)'
cos 2 x cos 2 u
1 u'
(cotx)' (cotu)'
sin 2 x sin 2 u
(e x )' e x (e u )' e u .u '
5
- Giả sử hàm y = f(x) có đạo hàm cấp 2 trong khoảng (xo – h; xo + h), với h >
0. Khi đó:
Nếu f(xo) = 0 ; f’’(xo) > 0 thì xo là điểm cực tiểu
Nếu f(xo) = 0 ; f’’(xo) < 0 thì xo là điểm cực đại
II. NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂN
1. Nguyên hàm
1.1. Định nghĩa
Cho hàm số f(x) xác định trên K (K là khoảng, đoạn hoặc nửa khoảng của ).
Hàm số F(x) được gọi là nguyên hàm của hàm số f(x) trên K nếu F’(x) = f(x) với
x K.
1.2. Định lý
Nếu F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên K thì F(x) + C với C là
họ tất cả các nguyên hàm của f(x) trên K, kí hiệu
f (x)dx F(x) C
( f (x)dx)' f (x)
f '(x)dx f (x) C
kf (x)dx k f (x)dx
dx x C
n xn 1
x dx C
n 1
dx
x C
2 x
dx
ln x C (x 0)
x
6
1 1
dx C
x2 x
1 1
dx C
xn (n 1)x n 1
exdx ex C
x ax
a dx C
ln a
cosxdx sinx C
1
dx (1 tan 2 x)dx tan x C
cos 2 x
1
dx (1 cot 2 x)dx cot x C
sin 2 x
dx x
arcsin C
a2 x2 a
dx 1 x
arctan C
a 2 x2 a a
2. Tích phân
2.1. Định nghĩa
Cho f(x) là hàm số liên tục trên đoạn [a;b]. Giả sử F(x) là một nguyên hàm của
f(x) trên đoạn [a;b]. Hiệu số F(b) – F(a) được gọi là tích phân từ a đến b (hay là
tích phân xác định trên đoạn [a;b] của hàm số f(x)), kí hiệu là
b
f (x)dx
a
b
b
Vậy : f (x)dx F(x) a F(b) F(a)
a
b
Ta gọi là dấu tích phân, a là cận dưới, b là cận trên, f(x)dx là biểu thức dưới
a
b b b
[f (x) g(x)]dx f (x)dx g(x)dx
a a a
b c b
f (x)dx f (x)dx f (x)dx
a a c
Một số
Phương pháp đổi biến số dạng 2 :
b
Để tính tích phân f (u(x)u '(x)dx ta thực hiện các bước sau:
a
b b
b
Hay : u v'dx uv a u 'vdx
a a
a
+ x 2 a 2 , đặt x ; với t [- ; ]\{0}
sin t 2 2
a
Hoặc: x ; với t [0; ]\{ }
cos t 2
1 1
+ hoặc đặt x a tan t ; với t (- ; )
a 2
x 2 a 2 x2 2 2
Nếu tích phân các hàm số có dạng: P(x)sinax; P(x)cosax; P(x)eax, trong
đó P(x) là một đa thức thì sử dụng tích phân từng phần
Đặt : u = P(x),
dv = sinaxdx; cosax dx; eaxdx
Nếu tích phân hàm số có dạng P(x)lnx
Đặt : u = lnx
dv = P(x)dx