You are on page 1of 3

Khoáng vật phổ biến lớp sulfate và ứng dụng của chúng:

 Định nghĩa: Khoáng vật sulfate là các khoáng vật có chứa gốc sulfate:
SO42-. Hiện nay đã ghi nhận được khoảng 200 khoáng vật thuộc lớp
sulfat, nhưng hầu hết chúng đều rất hiếm. Phổ biến nhất là thạch cao
(CaSO4.2H2O), anhydrite (CaSO4) và barite (BaSO4).
I. Thạch cao (Gypsum)
a) Cấu tạo của khoáng vật
 Có công thức hóa học là CaSO4.2H2O (1 phần tử
CaSO4 ngậm 2 phần tử H2O), tồn tại dưới dạng tinh
thể trắng hoặc không màu.
b) Khoáng vật đó phân bố ở đâu.
 Thường hình thành từ sự kết tủa trong các hồ nước
muối hoặc do quá trình bay hơi nước trong khu vực
khô hạn (tìm thấy trong hang động, vùng ven biển,
ven hồ, các vực đá dưới dạng rắn đôi khi là dưới dạng
cát)
c) Ứng dụng của chúng.
 Thạch cao được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực
như xây dựng, công nghiệp và nông nghiệp. Sử dụng
chủ yếu để sản xuất tấm thạch cao và vữa thạch
cao dùng để trát tường, trần nhà. Ngoài ra, nó còn
được dùng trong sản xuất xi măng, giấy, sơn, chất làm
khô trong ngành hóa chất, và làm phân bón hoặc điều
chỉnh độ pH đất trong nông nghiệp.
Hình ảnh:
Cát thạch cao từ Tinh thể thạch cao ở Hang
Công Viên Cát Trắng Tinh Thể ở Mexico
ở Mexico

Bột thạch cao Tấm thạch cao sử dụng


lắp đặt trong các công
trình xây dựng

II. Anhydrite
a) Cấu tạo khoáng vật
 Có công thức hóa học là CaSO4, khoáng vật này chỉ
tồn tại ở dạng các khối cắt ;có sắc trắng, đôi khi hơi
xám, hơi xanh hoặc tím. Thường có mặt chung với
calcite.
b) Khoáng vật phân bố ở đâu
 Lượng lớn anhydrite tồn tại khi các vòm muối ở các
dãy núi tạo thành đá khối (Sự hình thành của vòm
muối bắt đầu từ sự lắng đọng của muối ở một lưu
vực biển bị giới hạn. Bởi vì dòng nước biển giàu
muối chảy vào lưu vực không cân bằng với dòng
chảy ra, hầu tất cả lượng nước mất đi từ lưu vực
là do sự bay hơi, dẫn đến sự kết tủa và lắng đọng
của muối)
c) Ứng dụng của chúng
 Trong sản xuất: được sử dụng như phụ gia, chất độn
cho quá trình sản xuất nhựa, sơn phủ nhằm tăng khả
năng chống cháy, độ sáng, độ bền.
 Trong công nghiệp dầu mỏ: sử dụng trong dung dịch
khoan (là một chất lưu được sử dụng để khoan các hố
khoan trong lòng đất với chức năng mang các lớp
mùn ra khỏi hố khoan và tránh kẹt cần khoan).
 Trong việc khắc phục môi trường: loại bỏ SO2 từ khí
thải công nghiệp.
d) Hình ảnh

Anhydrite từ Mexico

Nguồn tham khảo:


1) Anhydrite - Wikipedia
2) Sulfate mineral - Wikipedia
3) Gypsum - Wikipedia
4) Phân loại khoáng vật – Bách khoa Toàn thư Việt Nam (bktt.vn)
5) Anhydrite | Properties, Formation, Occurrence and Uses Area
(geologyscience.com)
6) Salt dome - Wikipedia
7) Drilling fluid - Wikipedia

You might also like