Professional Documents
Culture Documents
b. Chứa Fe, Mg
c. Chứa Si, Ca
b. Khoáng ferro
c. Khoảng Magnesium
3. Có bao nhiêu tác nhân ảnh hưởng đến sự hình thành đất
a. 3
b. 4
c. 5
d. 6
a. 5% chất hữu cơ
a. 6km
b. 64km
c. 100m
d. 2000m
a. > 0.006mm
b. < 0.006mm
c. > 0.06mm
d. <0.06mm
8. Acid fulvic có
d. Vỏ đại dương, vỏ lục địa. Vỏ đại dương từ 15 km, vỏ lục địa từ 70 km cấu tạo chủ yếu bởi đá granit.
b. 7.0 – 7.5
c. 5.5 - 9.0
d. 5.0 - 9.0
11. Trong sơ đồ dưới đây, giai đoạn nào của vật chất được hiện thị là C
a. Chất rắn
b. Plasma
d. Chất lỏng
12 _____ được các nhà khoa học gọi những chất có giá trị trong đá.
a. Quặng
b. Kim loại
c. Khoáng
d. Quặng vàng
Màu giúp phân biệt các phát sinh hay tầng chẩn đoán trong đất. Tầng A thường có màu tối sậm, tầng B
thường có màu sáng hơn
Do màu sắc của đất hình thành bởi các khoáng chứa Fe, các khoáng Fe này lại rất dễ thay đổi tình trạng oxi
hóa-khử → Dựa vào màu sắc, nhận biết được tình trạng oxi hóa-khử của đất, đất thoáng khí hay yếm khí
a. Gasoline
b. Propane
c. Dầu diesel
d. Dầu thô
a. Lọc
b. Sàng
c. Tạo bông
d. Từ tinh
a. Dãy san hô
17. Danh sách những lớp của Trái Đất theo thứ tự từ ngoài vào trong. Danh sách nào sau đây là
a. Lõi bên trong, lõi bên ngoài, lớp manti, vỏ trái đất
b. Vỏ trái đất, lõi bên ngoài, lõi bên trong, lớp manti
c. Vỏ trái đất, lớp manti, lõi bên ngoài, lõi bên trong
d. Lớp manti, vỏ trai đất, lõi bên trong, lõi bên ngoai
18 Hiện tượng khói trắng dưới các họng của đại dương là do chứa
b. Ca, Si, Ba
c. Ca, Na, Al
20. Kết quả của sự di chuyển của các đĩa vỏ trái đất hình thành
a. Chất rắn
b. Plasma
c. Khí
d. Chất lỏng
22. Nguyên tố hóa học và hợp chất xảy ra một cách tự nhiên và có cấu trúc kết tinh gọi là
a. Quặng
b. Phân tử
c. Khoáng
d. Đá
23. Chất nào sau đây là một ví dụ về khoáng và là hợp chất hóa học
a. Thạch anh
b. Sulfur
c. Vàng
d. Kim cương
a. Đá biến chất
b. Đá magma
c. Đá phun trào
d. Đá thâm nhập
25. Loại nào sau đây không thể giúp nhận diện khoáng
b. Số lượng
c. Độ cứng
d. Màu sắc
c. Đá hình thành khi nham thạch lạnh đi trên bề mặt trái đất.
d. Đá bị lạnh đi bên dưới bề mặt trái đất
b. Mưa acid
28. Sự chuyển động được hình thành do nổi lên của vật liệu nóng và chìm xuống của vật liệu lạnh
được gọi là
d. Dòng từ tính
a. Đá phiến ma
b. Đá cẩm thạch
c. Đá phiến nham
d. Đá Mẹ
30. Khi trồi lên vật trở nên lóng lánh trên mặt đất và nếu lưu ý sẽ thấy chúng làm từ một vài vật liệu
khoáng, đó là
a. Nguyên tố
b. Đá
c. Composite
d. Hoá chất
a. Phong hoá
c. Chuyển hoá
32._______ xảy ra khi khoang trong đá hòa tan hay thay đổi thành những khoáng khác nhau
a. Phong hoá vật lý
b. Sự phân tách
33. Vực được tạo thành do dòng chảy của nước pH thấp xuyên qua đá vôi tạo nên
b. Mưa acid
a. Ánh sáng
b. Mưa
c. Gió
d. Băng (có thể làm xói mòn hoặc bảo vệ khỏi xói mòn tùy theo chế độ sông băng)
b. Cấp cao
d. Cấp thấp
37. Vòng tuần hoàn đá là quá trình đá liên tục _____ trong thời gian dài.
a. Di chuyển
b. Khô
c. Thay đổi
d. Gia nhiệt
38. Sự thay đổi trong vòng tuần hoàn đấ không bao giờ ____ vật chất
c. Phong hóa
39. Sau cơn mưa lớn bùn tích tụ dưới ngọn đồi là do
a. Sự nén chặt
b. Sự xói mòn
d. Sự kết dính
d. Sự oxy hóa
41. Khi acid phản ứng với đá, một vài loại khoáng hoà tan và _____ được hình thành
a. Mưa acid
b. Đá phun trào
c. Đá thâm nhập
d. Khí CO2
a. A horizon
b. B horizon
c. C horizon
d. O horizon
b. Phì nhiêu
c. Rò rỉ tầng sâu
d. Tốt cho nông nghiệp
44. _____ là vật liệu ban đầu của các loại đất
a. Khoáng
c. Đá
d. Sét
b. Những trầm tích tích lũy như bụi rơi trên trái đất từ ngoài không gian
d. Trầm tích di chuyển và kết lắng trên tất cả bề mặt trái đất
47. Những hạt của trầm tích có kích thước lên tới 2mm gọi là
a. Cuội sỏi
b. Cát
c. Thịt
d. Sét
48. Tất cả những sản phẩm của phong hóa hóa học ngoại trừ
b. Khoáng sét
c. Oxide sắt
49. Đá là
a. Sự hóa đá
b. Sự kết lắng
c. Phong hóa
d. Đóng kết
51. Đá biến chất được phân loại dựa trên ____ đầu tiên
a. Kết cấu - hiện diện hay vắng mặt của các phiến
d. Độ cứng
52. Câu nào sau đây là kiểu quan trọng của phong hoa vật lý.
a. Phản ứng khoáng vật với nước và thay đổi thành phần
a. Granular
b. Single grain
c. Blocky
d. Prismatic
d. Gia tăng diện tích bề mặt sau đó dẫn đến phong hóa hóa học
55. Những hạt trầm tích có kích thước lớn hơn 256mm
a. Cuội
b. Đá cuội
c. Sét
d. Sỏi
b. Hàng lối của bất kỳ loại nào quan sát được trong bất kỳ loại đá nào
a. Vùng A
b. Vùng B
c. Vùng C
d. Vùng R
58. Thành phần nào làm đất có màu nâu đen và đen
a. Oxide sắt
b. Khoáng sắt
c. Muối
d. Chất hữu cơ
b. Chất hữu cơ
d. Oxide sắt
60. Các yếu tố sau là những nhân tố hình thành đất ngoại trừ
a. Thời gian
b. Vật liệu đá mẹ
c. Rò rỉ
d. Sinh vật
a. Độ nén
c. Độ giãn nở
63 Phương pháp nào là chủ yếu để ngăn chặn mất đất do xói mòn
b. Đốn gỗ
c. Cày xới
d. Xây dựng
64. Khi cấu trúc đất bị phá huỷ thì tế khổng đất ____ và dung trọng (bulk density) _____
a. Tăng/tăng
b. Giảm/tăng
c. Tăng/giảm
d. Giảm/giảm
65. Loại đá nào được hình thành khi magma nóng chảy hay dung nham đông đặc lại và trở nên cứng
a. Đá xâm nhập
b. Đá magma.
c. Magma
d. Đá phun trào
66. Trong loại đất trung bình, ½ thể tích có thể có cấu trúc của
a. Cát
b. Thịt
c. Sét
d. Cả 3 loại trên
68. Hạt có kích thước nhỏ nhất (<0.002mm) được phân loại là:
a. Cát
b. Thịt
c. Sét
69. Một đặc tính vật lý quan trọng liên quan đến tỉ lệ của cát, thịt và sét trong thành phần khoáng
gọi là
a. Cấu trúc
b. Sa cấu
c. Thuộc tinh
70. Loại nào của cấu tử khoáng là hoạt động hoá học trong đất
a. Cát
b. Thịt
c. Sét
d. Cả 3 loại trên
71. Để cho đất thoát nước tốt và môi trường hiếu khí tốt, cần một tỷ lệ cao của
a. Cát
b. Thịt
c. Sét
72. Nước sẽ tồn tại trong lỗ nhỏ của tế khổng và trên bề mặt của cầu tử đất, nên đó gọi
a. Đại tế khổng
a. Granular
b. Single grain
c. Blocky
d. Prismatic
74. Tính chất vật lý có thể bị ảnh hưởng bởi tính chất hoá học. Ví dụ, đất canh tác có thể giảm chất
lương khi tỷ lệ của ____ gần với sét trở nên cao
a. Mùn
c. Calcium
d. Sodium
b. Polysaccharide
75. Loại hạt nào ảnh hưởng lớn nhất lên khả năng giữ nước của đất
a. Cát
b. Thịt
c. Sét
d. Cả 3 loại trên
76. Cần tăng yếu tố nào để cải thiện chất lượng đất
a. Cát và thịt
b. Cát và sét
c. Thịt và sét
77. Tính chất vật lý nào của đất không dễ dàng bị thay đổi
a. Sa cấu đất
d. Tế khổng đất
b. Nhiệt độ đất
b. pH đất và hàm lượng, giai đoạn phân huỷ chất hữu cơ đất trong đất
c. Kiểu sét và hàm lượng, giai đoạn phân huỷ của chất hữu cơ trong đất
d. Loại sét
79. pH đất là logarith của nồng độ ion ____ và nó có thể ảnh hưởng sự có mặt của ____
a. Hydroxide/ Nuoc
c. Hydrite/ oxygen
d. Halogen/CO₂
a. Granular
b. Single grain
c. Blocky
d. Prismatic
81. Tại sao tế khổng là một tính chất quan trọng của đất
a. Granular
b. Platy
c. Blocky
d. Prismatic
a. Nhanh
b. Chậm
c. Trung bình
a. Nhanh
b. Chậm
c. Trung bình
a. Nhanh
b. Chậm
c. Trung bình
86. Sự phóng thích liên kết hữu cơ đế hình thành chất vô cơ có thể sử dụng được cho sinh vật và
a. Cao
b. Trung bình
c. Thấp
d. Cả ba câu
b. Sa cấu đất
c. Độ phì đất
d. Cả ba loại trên
a. Mưa
d. Cả ba loại trên
c. Na và K
d. Cá ba loại trên
a. A và B
b. C và R
c. A và O
94. Nhân tố nào quan trọng nhất trong việc xác định đặc tính đất
a. Địa hình
b. Thời gian
c. Khí hậu
a. Trên vùng O
b. Dưới vùng A
c. Dưới vùng B
d. Dưới vùng C
b. Điện tích âm
c. Cả hai loại
98. Sử dụng bản tam giác sa cấu đấu (soil texture triange) để xác định đất có thành phần 40% thịt,
30% sét và 30% cát là
a. Silt loam
b. Clay loam
c. Clay
d. Loam
a. Basalt
b. Granite?
c. Cát kết
b. Hàm lượng sét, chất hữu cơ và sự có mặt của khoáng trong sét ⁄
Theo định nghĩa, đất khoáng là đất có hàm lượng hữu cơ:
Phần rỗng trong cấu trúc đất khoáng là phần thể tích:
a. chiếm bởi các chất hữu cơ
b. chiếm bởi nước và không khí
c. chiếm bởi không khí
d. chiếm bởi nước
Các yếu tố tác động lên quá trình hình thành đất là _________________.
Yếu tố khí hậu chính ảnh hưởng đến quá trình hình thành đất là:
a. nhiệt độ
b. gió
c. lượng mưa
d. nhiệt độ và lượng mưa hữu dụng
Các quá trình góp phần phát triển hình thái phẫu diện đất bao gồm:
a. chuyển dạng (transformation), chuyển vị (translocation), bổ sung (addition) và mất (loss) vật chất
b. chuyển dạng (transformation) và bổ sung (addition) vật chất vào đất
c. chuyển dạng (transformation), chuyển vị (translocation), bổ sung (addition) vật chất vào đất
d. chuyển vị (translocation) và mất (loss) vật chất từ đất
Các tầng phát sinh chính hiện diện trong phẫu diện đất (theo thứ tự từ mặt đất xuống tầng đất sâu):
a. O, A, B, C, E, R
b. A, B, C, D, E, F
c. O, A, E, B, C, R
d. O, A, B, C, D, E
Hiện tượng vật lý diễn ra trong quá trình phong hóa là:
Regolith là ____________.
Các hoạt động canh tác và sử dụng đất nào sau đây làm giảm khối lượng riêng đổ đống của lớp đất
mặt?
a. Tưới tiêu
b. Cày xới đất trồng trọt trong thời gian dài
c. Bổ sung phân bón từ rác thải nông nghiệp số lượng lớn
d. Không có lựa chọn nào đúng
Thành phần hạt vô cơ cấu tạo nên đất có kích thước càng nhỏ thì ___________.
a. đất dễ thoát nước
b. lượng nhiệt được giải phóng khi đất bị làm ướt càng nhỏ.
c. diện tích bề mặt riêng của đất càng lớn
d. đất càng ít hấp phụ các ion kim loại
Nhóm đất sét có thành phần hạt sét (clay) chiếm ________.
a. > 25%
b. > 20%
c. > 35%
d. > 10%
Nhóm đất cát có thành phần hạt cát (sand) chiếm _____và phần hạt sét (clay) chiếm_______ khối
lượng đất.
a. 90% và 5%
b. 100% và 0%
d. 50% và 10%
Nhóm hạt cát (sand) có kích thước trung bình dao động trong khoảng__________.
a. < 0.2 mm
b. 0.1 – 0.2 mm
c. 0.05 – 2 mm
d. 0.002 – 0.05 mm
Kích thước các hạt vô cơ trong đất __________dưới điều kiện tự nhiên.
b. tăng dần
c. thay đổi
d. giảm dần
Phản ứng thủy phân của các ion kim loại trong dung dịch đất sẽ không xảy ra với điều kiện nào sau
đây:
a. pH cao
b. pH thấp
c. nhiệt độ thấp
d. nhiệt độ cao
Có bao nhiêu dạng tồn tại của ion trong dung dịch?
a. 1
b. 2
c. 4
d. 3
Một phức chất được cho là có khả năng di động cao (labile) trong dung dịch đất khi:
Thành phần cation nào sau đây thường chiếm đa số trong dung dịch đất tự nhiên?
a. Ca2+
b. Mg2+
c. Na+
d. K+
Để dự đoán khuynh hướng tham gia phản ứng thủy phân của một ion kim loại trong dung dịch đất,
ta dựa vào
b. cường độ ion
c. thế ion
Khi phản ứng thủy phân diễn ra theo chiều thuận, các ion kim loại trong dung dịch đất sẽ tồn tại chủ
yếu ở dạng nào sau đây:
Tính chất quan trọng nào sau đây quyết định khả năng tham gia các phản ứng hóa học của nước
trong đất?
a. tính phân cực
b. độ nhớt cao
c. nhiệt độ sôi cao
d. khối lượng phân tử lớn
Hiện tượng mao dẫn nước trong các loại đất có sa cấu khác nhau tuân theo thứ tự nào sau đây:
- Lớp đất thực (soil): lớp đá đã bị phong hóa hoàn toàn; nơi sinh vật có thể sinh sống
- Lớp mẫu chất (parent material): lớp đất thực và mẫu chất; đá đã phong hóa và biến đồi một phần
Đất hình thành khi các vật chất ban đầu (mẫu chất) tương tác với môi trường và bị biến đổi. Quá trình biến
đổi này được gọi là quá trình phong hóa (weathering).
Tốc độ hình thành đất tùy vào các yếu tố môi trường (chậm 1 cm đất/100 năm, và nhanh 30 cm/ 50 năm).
Sự hình thành đất là một quá trình diễn ra liên tục, không ngừng → môi trường đất là một hệ thống mở, vận
động liên tục (open dynamic system),
Nhiệt độ và độ ẩm ảnh hưởng đến hàm lượng chất hữu cơ trong đất
+ Yếu tố quyết định lượng mưa hữu dụng: mùa, nhiệt độ và sự bay hơi nước trong đất, địa hình, độ thấm
(lỗ xốp trong đất)
- Sinh vật: Bao gồm vi sinh, thực vật, động vật và con người
- Địa hình:
+ Địa hình phẳng → tốc độ dòng chảy tràn chậm, xói mòn ít hơn địa hình dốc. Lượng nước trong đất phẳng
lớn.
Đồng cỏ nhiều chất hữu cơ, đất màu sẫm hơn đất rừng và giữ nước tốt.
- Mẫu chất (đất mẹ): thành phần và tính chất của mẫu chất có liên quan đến thành phần và tính chất của
đất hình thành
+ Khoáng sét sơ cấp: tồn tại bền trong MT, hình thành trực tiếp từ đá mẹ.
+ Khoáng sét thứ cấp: là sản phẩm tổng hợp từ khoáng sơ cấp
- Thời gian của sự hình thành đất được tính từ lúc mẫu chất bắt đầu tiếp xúc với môi trường (khí hậu) nhất
định và bắt đầu tiến trình phong hóa.
Ví dụ: Đất đóng băng, hoặc vùng ngập nước hình thành đất chậm so với đất khác do ít tiếp xúc với MT.
+ Chuyển dạng: Sự phong hóa các khoáng và sự phân giải các chất hữu cơ hoặc vô cơ.
+ Chuyển vị: Vật chất được bổ sung hoặc mất đi, di chuyển chủ yếu do tác động của nước và các hoạt động
của sinh vật đất
+ Bổ sung
+ Thất thoát
- Khái niệm:
Phẩu diện đất (soil profile) là nghiên cứu mô tả cấu trúc và tính chất các tầng đất theo thứ tự từ bề mặt
xuống sâu
+ Tầng đất mặt (topsoil): thường có chứa nhiều chất hữu cơ và có màu tối hơn và là vùng phát triển của rể
cây. Khi cày xới hoặc canh tác đất, các lớp đất bề mặt bị xáo trộn hình thành một tầng bề mặt chung.
+ Tầng đất sâu (subsoil): chứa ít chất hữu cơ hơn tầng mặt.
• Ở nơi nhiều mưa, ẩm ướt, các lớp đất sâu có thể phân tách thành 2 loại qua 1 lớp trung gian.
+ Nữa trên của lớp trung gian mang đặc điểm dễ thất thoát khoáng và tích tụ chất hữu cơ.
+ Nữa dưới là vùng tích lũy các oxit nhôm, sắt, khoáng sét, gypsums và canxi cacbônát.
Có 5 tầng đất: O, A, E, B, C
- Tầng O (đất organic): Tồn tại trong đất rừng, không có trong đồng cỏ; chủ yếu là xác phân hủy hữu cơ
của động thực vật.
- Tầng A: là tầng mặt của đất khoáng. Thường có màu sậm do chứa nhiều chất hữu cơ hơn so với các
tầng bên dưới.
- Tầng E: là tầng rửa trôi mạnh, nằm ngay dưới tầng A. Các vật liệu trong tầng E có thể bị rửa trôi như
sét, các oxid Fe, Al, nên trong tầng E chỉ còn lại các khoáng bền vững như thạch anh, cát và thịt
- Tầng AB, BA, EB,…: tầng trung gian, có tính chất giống với chữ cái đầu trong tên
- Tầng B thường tích lũy oxide Fe, Al, các sét silicate. Hữu cơ: E < B < A
- Tầng C: là tầng mẫu chất nằm dưới phần đất thực (tầng A + tầng E + tầng B). Mẫu chất này có thể có
cùng nguồn gốc, nhưng cũng có thể khác nguồn gốc so với mẫu chất. không có hoạt động phân hủy sinh
học (hoặc ít bị ảnh hưởng bởi các quá trình phân hủy. Có cấu trúc ko chặt.
Quá trình phong hóa là quá trình phân hủy đá và khoáng, đồng thời cũng là quá trình tổng hợp nên các
khoáng mới.
- Phong hóa vật lí (cơ học): giảm kích thước đá mà không thay đổi thành phần.
+ Nước đông đặc, nóng chảy liên tục → phá vỡ cấu trúc đất.
+ Nước chứa ion hòa tan hoặc muối, nước bay hơi để lại tinh thể muối -> tinh thể lớn lên làm nứt đá (hiện
tượng salt wedging).
- Phong hóa hóa học: Thay đổi thanh phần, tạo ra các khoáng mới hoặc các hợp chết bền, hoặc giải phóng
các chất mới qua các phản ứng hóa học (thủy hợp, thủy phân,…)
ĐẤT KHOÁNG
- Khái niệm: Là một hỗn hợp các hạt vô cơ, chất hữu cơ đang phân hủy với nhiều lỗ rỗng chứa nước và
không khí. Gồm 4 thành phần chính:
- Đất có hàm lượng chất hữu cơ < 10% (theo khối lượng) → vô cơ, > 10% → hữu cơ
Sa cấu đất là phân bố khối lượng của các cấp hạt khoáng có kích thước khác nhau, được dùng để phân loại
đất và chỉ thị tính chất vật lý của đất
- Kích thước các khoáng gần như không thay đổi dưới tác động của môi trường:
+ Cấp hạt cát (sand): đường kính 0,05 – 2 mm, chứa chủ yếu là thạch anh (SiO2) hay các khoáng silicate
nguyên sinh.
Đất cát tơi xốp dễ canh tác. Tế khổng giữa các hạt cát thường to, nước và không khí dễ dàng di chuyển
trong các loại đất cát → đất thoát nước tốt, khả năng giữ nước thấp, thường không dính, dẻo khi ướt, dễ bị
hạn và bị. rửa trôi, hàm lượng dinh dưỡng cây trồng trong đất thấp do mau bị phân giải, tỉ lệ mùn thấp.
+ Cấp hạt thịt (silt): đường kính 0,002 – 0,05 mm. Không có tính dính, dẻo khi ướt. Là loại đất tốt, độ phì
nhiêu cao, rất phù hợp với nhiều loại cây trồng. Đất thịt nhẹ và trung bình rất phù hợp với cây có múi
+ Cấp hạt sét (clay): đường kính < 0,002 mm. Có khả năng hấp thu nước và dinh dưỡng cao. Có tính dính
khi ướt. Ngược với cát
- Diện tích bề mặt riêng của các hạt khoáng: Hạt càng nhỏ, diện tích bề mặt riêng càng lớn, các tính chất
vật lí khác càng lớn.
+ Nhóm đất sét (clays): có phân bố cấp hạt sét > 35% (thông thường > 40%)
+ Nhóm đất thịt (loams): ứng dụng trong nông nghiệp, là hỗn hợp của các cấp hạt cát, thịt và sét.
Khái niệm: là sự sắp xếp các hạt riêng rẽ thành các tập hợp được gọi là tập hợp đất (aggregates hoặc peds)
hay cấu trúc thổ nhưỡng.
+ Hình phiến (Platy): các tập hợp đất có kích thước mỏng xếp chồng nhau, có thể hình thành ở cả tầng đất
mặt và đất sâu. Thường do kết quả của các tiến trình hình thành đất
+ Hình trụ (cột)(Prismatic): có chiều cao rất lớn so với cạnh ngang, chiều cao có thể >150mm. Thường
hình thành trên các loại đất có chứa sét có tính co trương cao, trong vùng khô hạn và bán khô hạn, thao
nước kém.
+ Hình khối (Blocky): không có kích thước nhất định, biến thiên từ 5 -50 mm, thường hình thành ở tầng B,
có khuynh hướng tiêu nước tốt, thoáng khí và rễ xâm nhập dễ dàng.
+ Hình cầu (hạt) (Granular – hạt xốp): đường kính tập hợp từ < 1mm đến > 10mm. Thường hình thành
trong tầng đất mặt, nhất là các loại đất có hàm lượng chất hữu cơ cao.
- Dựa vào Kích thước: kích thước tương đối và mức độ rõ của cấu trúc cần được mô tả. Kích thước tương
đối gồm 3 loại: mịn, trung bình, thô
- Độ bền (với các tác động cơ học): Mức độ mạnh, trung bình, yếu để làm vỡ cấu trúc tự nhiên
- Tỉ trọng đất (Dp , Mg/m3 ): Trọng lượng khô của đất trên một đơn vị thể tích phần rắn của đất (không tính
đến thể tích phần rỗng); phụ thuộc vào thành phần hóa học và cấu trúc tinh thể của các hạt khoáng trong
đất
- Dung trọng đất (Db , Mg/m3 ): Trọng lượng khô của đất trên một đơn vị thể tích đất (thể tích phần rắn +
thể tích phần rỗng)
Dung trọng = Trọng lượng đất sấy khô/Tổng thể tích đất
- Kích thước của các hạt khoáng và sự sắp xếp của các phần rắn trong đất không liên quan đến tỉ trọng đất.
- Cùng một khối thể tích, khối lượng của chất hữu cơ nhỏ hơn khối lượng chất khoáng
- Phần thể tích rỗng (độ rỗng) càng lớn, dung trọng càng thấp
- Độ rỗng của đất có sa cấu mịn (silt loams, clays và clay loams) lớn hơn độ rỗng của đất có sa cấu
thô (sands)
- Có một xu hướng tăng dung trọng theo độ sâu. Tầng đất càng sâu trong phẩu diện, dung trọng càng cao,
do hàm lượng chất hữu cơ thấp, các hạt đất ít kết dính, ít rễ cây, và chịu sự nén chặt của khối đất ở các tầng
trên
- Độ rỗng (porosity) là tỉ lệ thể tích phần rỗng (thể tích khí và nước chiếm chỗ) trên tổng thể tích đất; phụ
thuộc vào sự sắp xếp các hạt rắn trong đất.
Độ rỗng giảm theo độ sâu của đất, phụ thuộc vào biện pháp quản lý
- Dựa vào kích thước trung bình, gồm có 2 loại lỗ rỗng (tế khổng) (pore):
+ Lỗ rỗng lớn (đại tế khổng) (macropore, > 0,06 mm): cho phép cả nước và không khí di chuyển vào và
ra, sự xuyên phá của rễ cây dể dàng; là nơi cư trú của các vi động vật đất
+ Lỗ rỗng nhỏ (micropore, < 0,06 mm): chủ yếu chỉ cho nước di chuyển vào và ra. Nước di chuyển trong
vi tế khổng rất chậm, và phần lớn được giữ lại trong vi tế khổng, lượng nước này không hữu dụng đối với
thực vật
Đất sau canh tác có nhiều micro hơn macro. Lỗ rỗng có size macro => đất tốt cho cây trồng. Canh tác nhiều
làm giảm chất lượng đất.
+ Sự hiện diện các hợp chất hữu cơ có tính nhớt là sản phẩm quá trình trao đổi chất của vi sinh vật.
SOM giúp cho đất trở nên nhẹ hơn, xốp hơn.
- Đặc trưng cho khả năng của hạt đất chống lại sự phân rã cấu trúc do lực tác động từ bên ngoài.
- 3 cơ chế quyết định độ bền (ổn định) của cấu trúc hạt đất:
+ Vật lý: liên kết cơ học bởi vi sinh vật, đặc biệt nấm ở dạng sợi mycelia
+ Sinh hóa: sự kết dính từ các sản phẩm hữu cơ trung gian của quá trình phân hủy hay tổng hợp vi sinh vật,
như gums hoặc polysaccharide.
+ Tương tác giữa chất hữu cơ và khoáng vô cơ: sự kết dính của thành phần chất mùn ổn định và các
thành phần khoáng vô cơ như oxít sắt.
- Gồm các hợp chất chứa carbon, trừ các hợp chất carbonate.
+ Là sản phẩm tích lũy của quá trình phân hủy hoặc tổng hợp một phần các rác động vật, thực vật; là thành
phần thường xuyên thay đổi trong đất.
+ Chất mùn (humus): bao gồm tất cả các hợp chất hữu cơ còn lại trong đất sau quá trình phân hủy, ngoại
trừ phần sinh khối sinh vật và các mô sinh vật chết.
- Cải thiện cấu trúc hạt đất, tăng khả năng giữ nước và khả năng thông khí
- Chứa nhiều C, là nguồn năng lượng cho cây và vi thực vật khác
Nguồn gốc của SOM là sinh khối sinh vật nên hàm lượng ẩm dao động từ 60 – 90%, trung bình là 75%.
Phần khối lượng khô chủ yếu là C và O với ít hơn 10% là H và các nguyên tố vô cơ (còn gọi là phần tro).
+ Hợp chất carbohydrate có cấu trúc từ các phân tử đường đơn giản đến phân tử cellulose phức tạp.
+ Chất béo và dầu mỡ là các hợp chất glycerides của acid béo như butyric, stearic và oleic (thành phần nhựa
cây).
+ Lignin trong tế bào mô cây trưởng thành như thân và các mô gỗ khác, là các hợp chất phức tạp, cấu tạo
từ C, H và O, rất khó phân hủy
- Các thành phần hữu cơ khi được bổ sung vào đất tham gia 3 loại phản ứng chính:
+ Khối vật chất sẽ trải qua phản ứng oxy hóa, xúc tác enzyme, giải phóng các sản phẩm như CO2, nước,
năng lượng và nhiệt.
+ Các nguyên tố thiết yếu, N, P và S được giải phóng và cố định thông qua tham gia các chuỗi phản ứng
đặc trưng.
+ Các hợp chất bền không bị phân hủy bởi vi sinh được hình thành.
- Thành phần chất mùn trong đất cấu thành từ 2 nhóm hợp chất chính
+ Nhóm chất non - humic: là những chất có cấu trúc sinh học phân tử xác định với tính chất hóa lý cụ thể
như carbohydrate, protein, peptide, amino acid,… Có cấu trúc phân tử xác định, khối lượng phân tử thấp;
dễ bị vi sinh vật phân hủy và tồn tại trong thời gian ngắn nhất định.
+ Nhóm chất humic: là tập hợp các chất hữu cơ sinh học với khối lượng phân tử lớn và bền vững. Chúng
có cấu trúc không xác định, có thể chiếm từ 60 – 80% tổng SOM trong đất. Hỗn hợp các hạt keo của các
hợp chất hữu cơ phức tạp, là sản phẩm phân hủy từ các mô tế bào sinh vật. Có điện tích âm bề mặt lớn, nên
khả năng hấp phụ cao nhờ các nhóm chức chứa –OH trên bề mặt, có khả năng tương tác với ion H+ trong
dung dịch đất.
- Có đường kính từ 1 – 0,001 micro, ưa nước → dễ hòa tan trong nước, có thể được phân chia thành 3
nhóm dựa vào tính tan của chúng trong acid và bazơ.
+ Các phần tan trong bazơ và trong acid là fulvic acid (FA)
+ Humic acid tồn tại phổ biến trong đất, nước, nước thải, đống phân hưu cơ, …, không độc. HA trong đất
có KLPT trung bình cao hơn HA trong nước.
- Tổng điện tích bề mặt âm, phụ thuộc vào pH, quyết định 80% CEC của đất
- Khả năng giữ nước lớn 4-5 lần khoáng sét silicate
- Tính dẻo và dính ướt thấp, giúp cho nó tham gia hình thành và ổn định cấu trúc hạt đất tốt
- Là các acid yếu nên dễ phản ứng tạo phức với ion kim loại tự do và phản ứng với khoáng đất để giải phóng
các ion Ca2+ , K+ , Mg2+ .
VII. KHẢ NĂNG TRAO ĐỔI CATION (CEC) CỦA HỢP CHẤT HUMIC
Hợp chất humic là thành phần quyết định CEC của đất có sa cấu thô (đất cát)
Có mối tương quan thuận giữa hàm lượng chất hữu cơ trong đất với CEC của đất
Mức độ tương tác giữa thuốc trừ sâu với SOM sẽ quyết định hoạt tính sinh học, sự tồn lưu trong môi
trường đất, khả năng phân hủy sinh học, khả năng rò rỉ và bay hơi của thuốc trừ sâu.
a) Số lượng, loại, khả năng tiếp cận vào các nhóm chức của hợp chất humic
- 2 loại vô cơ
+ Khoáng sơ cấp: kích thước hạt cát, silt. Hình thành trong điều kiện nhiệt độ, áp suất cao; sau đó sẽ phân
hủy thành khoáng thứ cấp
Khoáng có thể bền hoặc không bền. Các nguyên tố chiếm đa số: O, Si, Al, C, Ca, K, Na.
Chỉ số EF: chỉ số đánh giá độ ô nhiễm của các ion trong đất.
I. Cấu trúc
- Các cấu trúc cơ sở của khoáng, gồm 5 cấu trúc: 3 nguyên tử thẳng hàng, 1 nguyên tử làm tâm và tâm được
bao quanh bởi 3 nguyên tử, khối tứ diện đều, lục diện, bát diện.
- Diện tích bề mặt (liên quan đến kích thước hạt khoáng). Kích thước nhỏ → các phản ứng trên bề mặt hạt
khoáng diễn ra nhanh hơn.
- Điện tích bề mặt → quyết định khả năng trao đổi cation. Có 2 loại điện tích:
+ Điện tích cấu trúc (vĩnh cửu): điện tích phân bố đều trong cấu trúc hạt khoáng.
+ Điện tích tức thời: Phụ thuộc vào pH. Các nhóm chức bề mặt phản ứng với OH- hoặc H+
- Eh, pH
2 phản ứng quan trọng để xác định độ bền: hòa tan và kết tủa
Dung dịch đất là thành phần pha lỏng trong đất, bao gồm nước và các chất hòa tan là các ion ở trạng thái
hydrate hóa hoặc tạo phức với các phối tử vô cơ và hữu cơ.
Các thành phần hòa tan: cation, anion, carbon hữu cơ hòa tan
ĐỘ ẨM
Độ ẩm khối lượng (%) = [𝑘ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑛ướ𝑐 𝑏𝑎𝑦 ℎơ𝑖 (𝑔) / 𝑘ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔 đấ𝑡 𝑘ℎô (𝑔)] x 100%
I. CÁC LOẠI ĐỘ ẨM
- Độ ẩm bão hòa (độ ẩm toàn phần - Maximum Retentive Capacity): lượng nước tối đa đất có thể chứa.
- Độ ẩm đồng ruộng (field capacity): lượng nước đất có thể giữ lại sau khi có một phần nước thoát ra ngòai
do trọng lực
- Độ ẩm cây héo (Permanent Wilting Percentage): lượng nước còn lại khi cây héo
Tính phân cực mạnh, liên kết hidro, nước di chuyển trong đất theo hiện tượng mao dẫn và nước hấp thụ
trên bề mặt rắn, sức căng bề mặt.
- Sa cấu và cấu trúc đất (độ rỗng và kích thước hạt quyết định khả năng giữ nước)
Ví dụ: Đất sét giữ nước tốt hơn đất thịt, cát
Nồng độ: lượng chất tan trong một đơn vị thể tích dung dịch
Hoạt độ: nồng độ hiệu dụng của ion trong dung dịch, biểu thị khả năng phản ứng của ion trong dung dịch
a𝑖 = 𝑖 x C𝑖
Cường độ ion của dung dịch: đặc trưng cho tổng nồng độ hiệu dụng của các ion trong dung dịch (tổng tương
tác tĩnh điện giữa các ion trong dung dịch)
Thế Ion IP (IP = Z/r, trong đó Z: điện tích ion) → phân biệt thủy phân và thủy hợp (hydrate hóa)
+ Ion có bán kính lớn (r) → Thế ion nhỏ -> có xu hướng tham gia phản ứng thủy hợp và tồn tại ở dạng tự
do
+ Ion có bán kính nhỏ → Thế ion lớn → ion có xu hướng tham gia phản ứng thủy phân và tồn tại ở dạng
inner – sphere
- Để xác định phân bố các dạng hòa tan của một thành phần hòa tan trong dung dịch đất ở
điều kiện cân bằng, ta có thể tính toán dựa vào:
+ Lý thuyết acid-bazơ của Lewis [acid Lewis (ion kim loại có điện tích dương) và bazo Lewis (ion mang
điện tích âm)]
Acid cứng: các ion kim loại có bán kính nhỏ, điện tích lớn
Acid mềm: các ion kim loại có bán kính lớn, điện tích nhỏ
Bazơ cứng: các phân tử nhỏ, không dễ phân cực, hình thành liên kết ion, có xu hướng phản ứng với acid
cứng.
Bazơ mềm: các phân tử lớn, dễ phân cực, hình thành liên kết cộng hóa trị, có xu hướng phản ứng với acid
mềm.
+ Các ion khóa các phân tử cần thiết trong cấu trúc sinh học
+ Thay thể vị trí của kim loại cần thiết trong cấu trúc sinh học
Các ion kim loại mềm có khả năng gây ra 3 cơ chế vì có tính phân cực, dễ xâm nhập để thay đổi cấu trúc
- Độ cứng/mềm của các ion là chỉ thị cho độc tính sinh học.
- Các kim loại gây độc đối với con người: As, Hg, Be, Ni, Sb, Se, Cd, Ag, Cr, Tl, Cu, Zn, Pb
- Các phức hòa tan của kim loại trong dung dịch đất liên tục tham gia các phản ứng trao đổi trong dung dịch
đất.
+ Tổng nồng độ các dạng kim loại hòa tan: gây độc mãn tính
Định lượng các dạng có hoạt tính cao của các ion kim loại dựa vào:
Gồm có 5 cơ chế kiểm soát hoạt tính của các ion kim loại trong đất.
+ Mội trường (nhiệt độ, pH, Eh, hàm lượng rắn, độ ẩm,…)
+ Nhóm 2: có thể trao đổi và hoạt tính trung bình (ngoại trừ Pb và Cu)
+ Nhóm 3: không có hoạt tính, tồn tại ở dạng oxide không tan
CÁC PHẢN ỨNG BỀ MẶT CỦA THÀNH PHẦN PHA RẮN TRONG ĐẤT
Sorption: bao gồm các phản ứng chuyển ion từ pha lỏng đến bề mặt pha rắn
Giống với phản ứng tạo phức giữa các ion trong dung dịch hình thành phức ion pair (outer-sphere) và ion
soluble complex (inner-sphere)
+ outer - sphere: phân tử cần thông nước để tạo phức trên bề mặt
+ inner - sphere: không cần thông qua nước, phản ứng trực tiếp.
- Trao đổi giữa các ion có cùng hoặc khác điện tích, hình thành liên kết tĩnh điện yếu với bề mặt pha rắn và
dễ bị thay thế
- Nhờ vào tương tác tĩnh điện giữa cation và điện tích cấu trúc của khoáng.
- CEC của đất liên quan đến các ion Ca2+, Mg2+, Na+, K+, Al3+
+ Thành phần trên bề mặt trao đổi thay đổi nếu thành phần hòa tan trong dung dịch thay đổi.
+ Các ion khác hóa trị nhưng có điện tích lớn hơn thường có ưu thế thao gia phản ứng trao đổi trước: Al3+
> Ca2+ > Mg2+ > K+ ~ NH4 + > Na
PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI GIỮA CÁC CATION CÓ ĐIỆN TÍCH BẰNG NHAU
Phản ứng trao đổi lý tưởng (Ks = 1) xảy ra giữa các ion cùng điện tích và bán kính tương đồng
Phản ứng trao đổi không lý tưởng (Ks 1) xảy ra giữa các ion cùng điện tích và bán kính tương đồng
- Cation có bán kính lớn và năng lượng hydrat hóa thấp tham gia phản ứng trao đổi trước với các điện
tích cấu trúc của khoáng.
PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI GIỮA CÁC CATION CÓ ĐIỆN TÍCH KHÁC NHAU
Phản ứng trao đổi giữa các cation khác điện tích xảy ra theo chiều hướng ưu tiên trao đổi cation có điện
tích lớn hơn khi nồng độ dung dịch giảm.
+ Ưu tiên các cation có bán kính lớn (liên kết hydrat yếu)
+ Mức độ chọn lọc giữa các cation phụ thuộc vào độ chệnh lệch năng lượng hydrat hóa
+ Phản ứng trao đổi các cation có bán kính lớn xảy ra trong điều kiện nhiệt độ thấp.
+ Mức độ chọn lọc giữa các cation phụ thuộc vào độ chệnh lệch năng lượng hydrat hóa
+ Phản ứng trao đổi các cation có điện tích lớn hơn xảy ra trong điều kiện nhiệt độ cao.
- Phản ứng hình thành liên kết cộng hóa trị hoặc liên kết ion giữa các ion trong dung dịch với bề mặt pha
rắn có điện tích thay đổi (có các phối tử H2O hoặc -OH chưa bão hòa hóa trị đang liên kết với ion kim loại
trong mạng cấu trúc)
Là điều kiện pH của dung địch điện ly khi tổng mật độ điện tích trên bề mặt chất hấp phụ bằng 0
(CEC = AEC)
+ pH < PZC: bề mặt chất hấp phụ mang điện tích dương
+ pH ~ PZC: các hạt keo tụ, hấp phụ và hòa tan khoáng hầu như không xảy ra
• PZC tăng theo độ sâu. 80% CEC của đất quyết định bởi hàm lượng chất hữu cơ vì PZCSOM = 3
GIỚI HẠN HẤP PHỤ CÁC CATION KIM LOẠI TRÊN KHOÁNG OXIDE
- Phản ứng hấp phụ các cation kim loại phụ thuộc pH và đạt tối đa trong khoảng pH hẹp (100% hấp phụ)
- pH50 là pH dung dịch xác định khả năng hấp phụ cation đạt 50% giới hạn hấp phụ của khoáng
+ Giải phóng các ion H+, hình thành liên kết trực tiếp giữa kim loại và khoáng.
+ Đặc trưng đối với loại khoáng nhất định và kim loại vết nhất định
+ Điện tích bề mặt tăng (mật độ điện tích dương tăng) hay PZC của khoáng tăng.
VAI TRÒ CỦA CÁC NHÓM CHỨC BỀ MẶT TRONG PHẢN ỨNG HẤP PHỤ HÓA HỌC
CATION KIM LOẠI
Phản ứng hình thành liên kết trực tiếp giữa ion kim loại và nguyên tử O trên bề mặt. Vì vậy, tính chất bề
mặt và bản chất của kim loại trong cấu trúc khoáng đóng vai trò quyết định phản ứng.
+ Giải phóng các ion OH-, xảy ra trong điều kiện pH thấp
+ Điện tích bề mặt giảm (mật độ điện tích âm tăng) hay PZC của khoáng giảm
- Phản ứng hấp phụ các oxyanion (AsO43-, BO33-, PO43-, SeO₃²⁻, RCOO−) thường hình thành phức
bề mặt inner-sphere.
+ Các oxyanion của acid yếu hấp phụ tối ưu ở pH trung bình cao
+ Phản ứng hấp phụ anion ở pH cao không thuận lợi do điện tích bề mặt thay đổi và bị cạnh tranh bởi OH-
và CO3 2-
TÍNH CHẤT CỦA ANION QUYẾT ĐỊNH PHẢN ỨNG HẤP PHỤ HÓA HỌC ANION
- Điện tích chia sẻ của nguyên tử trung tâm trong các oxyanion càng nhỏ, phản ứng hấp phụ hình thành
liên kết ion giữa oxyanion và kim loại trên bề mặt cấu trúc khoáng càng dễ xảy ra.
- Độ âm điện của của nguyên tử trung tâm trong các oxyanion càng lớn, phản ứng hấp phụ hình thành
liên kết giữa oxyanion và kim loại trên bề mặt cấu trúc khoáng càng khó xảy ra.
• Dễ bị hấp phụ hóa học trên bề mặt khoáng thông qua cơ chế trao đổi phối tử.
• Được ưu tiên tham gia phản ứng hấp phụ nếu diện tích bề mặt hấp phụ bị giới hạn
• Dễ bị hấp phụ trên bề mặt khoáng thông qua cơ chế trao đổi ion