You are on page 1of 25

NẤU LUYỆN THÉP TRONG LÒ

CẢM ỨNG KHÔNG LÕI


Cấu tạo lò cảm ứng
Các loại lò cảm ứng

⚫ Lò điện cảm ứng tần số công nghiệp Tần số 50


Hz, năng lượng cung cấp cho lò  cường độ dòng
điện và điện áp.
⚫ Lò điện cảm ứng cao tần: dùng làm lò tôi/ nấu kim
loại. Tần số 100000 Hz.
⚫ Lò điện cảm ứng trung tần. Tần số dòng điện f
=1000-2000Hz. Năng lượng cung cấp cho lò để nấu
chảy kim loại với tốc độ nhanh vừa phải, thích hợp
cho việc nấu luyện các mác thép cacbon hoặc các
mác thép hợp kim trung bình và cao..
Cấu tạo nồi lò điện cảm ứng trung tần

6
5
Vòng cảm ứng (3)
thanh gỗ cách nhiệt (2).
lớp amiăng (4)
lớp vật liệu chịu nhiệt (6)
4

3 7

1

f min  2,5.10 9
2
d

⚫ Chế độ điện:
UC

Công suất của mạch U

điện: P = U I cos. Cos


Khi  = 0 : cos = 1, UR I
công suất đạt giá trị cực UL
đại. .
Khi  = 90o; hệ số công
suất cos = 0,
Yêu Tường lò phải có bề dầy nhỏ nhất có thể
cầu
Tường lò phải có độ bền nhiệt cao
đối
với
nồi lò Tường lò phải có độ bền cơ học cao
cảm
Có khả năng chống lại sự ăn mòn của xỉ
ứng
Nồi lò phải tuyệt đối cách điện
Vật liệu đầm lò.

⚫ Vật liệu tường tính axit, gang và thép cũng tính axit,
tường lò sẽ có tuổi thọ cao, có thể nấu được khoảng
100-150 mẻ gang, khoảng 50-70 mẻ thép.
⚫ Vật liệu đầm lò mang tính bazơ thường là manhêzit
hoặc đôlômit. Tuổi thọ của tường lò bazơ thường
thấp hơn tường mang tính axit.
⚫ Chất dính trong hỗn hợp đầm lò hay dùng bột axit
boric H2BO3, có 98% cỡ hạt mịn nhỏ hơn 0,1 mm;
lượng dùng khoảng (1,5-2,0)%.
Xử lý cát

Rửa nước chảy tràn

Rửa trong nước axit H2SO4 (10- 20)%;

Rửa trong dd NaOH (10- 20)%;

Rửa nước rồi phơi khô

Nung sấy ở 9000C khoảng 2 giờ

Dùng nam châm loại bỏ hết sắt. Sàng phân loại


Tường và đáy lò Cổ và miệng rót
Độ hạt cát, 5_6 2_3 0,5_1 <0,1 1_2 0,2_0,6 < 0,1
mm
Tỷ lệ, % 25 20 30 25 30 50 20
Đầm lò

⚫ Vật liệu 98% VLCL + 2% H2BO3 trộn đều.


⚫ Lót tấm amiăng.
⚫ Đổ vật liệu đầm 50 mm và đầm.
⚫ Dụng cụ đầm: choòng thép (dùng cho đầm thủ
công); chày hơi (bằng tay cơ khí hóa và máy đầm
đáy).
⚫ Trước khi đổ lớp tiếp theo phải xăm xọc tạo bề mặt
liên kết giữ hai lớp vật liệu đầm với nhau.
⚫ Đổ vật liệu đầm, san phẳng rồi tiến hành đầm như
lớp trước.
⚫ Đặt dưỡng và đầm tiếp
Sấy, thiêu kết nồi lò cảm ứng.

⚫ Để nồi lò khô tự nhiên,


⚫ dùng một số bóng đèn điện 300-500W sấy 2-4 ngày.
⚫ Có thể đặt một ít cục than nóng đỏ vào trong dưỡng
lò để tiếp tục làm khô nồi lò ở phía trong.
⚫ Khi đã sấy sơ bộ nồi lò xong, cần làm sạch tro, than
sau đó xếp một ít thanh thép nhỏ và một số cục
gang vào lò để tiếp tục sấy và thiêu kết nồi lò bằng
dòng điện cảm ứng.
Sấy bằng năng lượng điện

⚫ - Giờ thứ nhất: khoảng 25% công suất điện định


mức của lò, liệu kim loại trong lò được xếp vào
khoảng 1/4 dung tích lò.
⚫ - Giờ thứ 2-3 vẫn giữ công suất điện như giờ thứ
nhất, nhưng cần cho thêm dần liệu kim loại vào lò,
nhiệt của lò trong khoảng 500-6000C..
⚫ - Giờ thứ 4-5 tăng công suất điện vào lò khoảng 30-
40% công suất định mức, bảo đảm nung đỏ liệu, với
nhiệt của lò trong khoảng 600-8000C.
⚫ Sau giờ thứ 7, khi công suất lò đạt từ 60-70 kw, tiếp
tục nâng công suất điện và tiếp tục cho liệu vào lò,
đảm bảo sau khi chảy liệu xong, mức kim loại lỏng
thấp hơn vòng cảm ứng trên cùng khoảng 10 mm.
⚫ Khi nhiệt độ của kim loại lỏng đạt được 1500-
16000C, phải giảm công suất điện vào lò để giữ kim
loại lỏng trong lò trong khoảng thời gian 1,0-1,5 giờ,
sau đó mới rót hết kim loại lỏng và cào hết xỉ bám
vào nồi lò
Kỹ thuật nấu thép

⚫ ) Mẻ liệu. Cần phải biết rõ thành phần và nguồn gốc


của liệu. Phân loại.
⚫ ) Chất liệu vào nồi lò. chất liệu phải dựa theo sự
phân bố nhiệt. (hình sau)
Dßng xo¸y
kim lo¹i
⚫ Xung quanh sát tường lò: liệu lớn
⚫ Tâm lò: liệu nhỏ
⚫ Xếp sít chặt
Quá trình nấu chảy

⚫ Lò nhỏ dễ treo liệu


⚫ Xỉ nhiệt độ thấp
⚫ Chế độ điện
⚫ 0-10 phút đầu chạy lò 30-40% công suất định mức.
⚫ Từ 10-25 phút tiếp theo 45-50% so với công suất
định mức.
⚫ Từ 30-40 phút sau 60-70% so với công suất định
mức.
⚫ - Khi chảy lỏng hoàn toàn, 40-50% so với công suất
định mức và giữ ở mức đó cho đến hết thời gian tinh
luyện và hợp kim hoá.
Thời kỳ ôxy hoá.

trong lò bazơ.
⚫ Nấu chảy đã bắt đầu xẩy ra phản ứng ôxy hoá một
phần các nguyên tố C, Si, Mn, P ... chất ôxy hoá
chính là FeO được đưa vào từ rỉ sắt dính bám trên
liệu kim loại. :
[C] + [FeO] = [Fe] + {CO} - Q
2[P] + 5[FeO] + 4(CaO) = (4CaO.P2O5) +5[Fe] + Q
[Si] +2[FeO] = 2[Fe] + (SiO2) + Q
[Mn] + [FeO] = (MnO) +[Fe] + Q
⚫ độ kiềm của xỉ cao thì S cũng có thể bị khử một
phần:
[FeS] + (CaO) = (CaS) + (FeO) - Q
⚫ Tuy nhiên, việc khử S trong giai đoạn này là rất khó
khăn vì hàm lượng (FeO) cao. Muốn khử được S thì
xỉ hoàn nguyên > 50%CaO, < 1%FeO; nhiệt độ của
xỉ và kim loại lỏng phải cao.Có thể cho thêm một
lượng MgO nhất định. Chất tạo xỉ ôxy hoá thường
dùng là: Quặng sắt = 3-5%, CaO = 2%, CaF2 =
0,2% so với trọng lượng mẻ liệu.
Quá trình ôxy hoá trong lò axit

⚫ Trong lò axit, ôxy hoá các tạp chất C, Si, P là rất khó
khăn, hầu như không thể thực hiện được trong điều
kiện bình thường. Bởi vậy, hàm lượng các nguyên tố
này hầu như không bị cháy hao trong lò axit.
⚫ Muốn giảm hàm lượng các nguyên tố C, Si và P, cần
phải tạo môi trường xỉ bazơ, nhưng xỉ bazơ lại ăn
mòn tường lò axit vô cùng nhanh, giảm tuổi thọ
tường lò. Chỉ trong trường hợp vô cùng cấp bách,
người ta mới tiến hành ôxy hóa C, Si và P trong lò
cảm ứng axit.
Quá trình hoàn nguyên và hợp kim hoá.

Khử ôxi cho thép lỏng.


⚫ Thường dùng phương pháp khử lắng, chất khử là Fe-Mn, Fe-
Si, Al, Ca-Si. Ví dụ:
3[FeO] + [Ca-Si] = (CaO) + (SiO2) + 3[Fe]
⚫ Đối với lò axit, ở nhiệt độ cao, Si có thể bị hoàn nguyên lại từ xỉ
và từ thể đầm lò rồi đi vào thép lỏng theo phản ứng sau:
(SiO2) + [C] = [Si] + {CO]
(SiO2) + 2[Fe] = [Si] + 2(FeO)
⚫ Phản ứng giữa (SiO2) và [Fe] xẩy ra khi thép lỏng có hàm
lượng Si thấp.
⚫ Mức độ hoàn nguyên Si phụ thuộc vào nhiệt độ thép lỏng và
lượng (SiO2).
P và S trong lò cảm ứng

⚫ Khử S và P trong lò axit, về nguyên tắc là không thể


thực hiện được.
⚫ Trong lò bazơ, có thể khử được nhưng hiệu quả rất
thấp do xỉ sệt.
⚫ Có thể sử dụng giản đồ Elingham để tiến hành khử
một số nguyên tố bằng cáh thổi oxy trực tiếp.
Cháy hao

Nguyê Dạng vật Thời điểm nạp liệu Tỷ lệ cháy


n tố liệu hao (%)
C Trong gang, Từ khi nạp liệu 5_8
Si 15-20
Mn thép vụn 5_10
Mn FeMn Trước khi ra lò 10 ph 3_7
Si FeSi Trước khi ra lò 10 ph 10_15
Ni Niken Cùng lúc nạp liệu 0
Cr FeCr Cùng lúc nạp liệu 4_6
Mo Fe-Mo Cùng lúc nạp liệu 3_4
Mác thép Mn13

⚫ C=1,1-1,3%; Si=0,2-0,8%; Mn=13-15%; Cr=2,0-


2,5%; Ti=0,1-0,15%
⚫ Tính toán mẻ liệu
⚫ Mẻ liệu : thép vụn và các loại fero
⚫ nạp liệu : dưới cùng là lớp thép vụn chiếm khoảng
1/3 tổng lượng thép vụn của mẻ liệu,
⚫ khi lượng thép vụn này đã chảy hoàn toàn,
⚫ nạp đồng thời FeMn và thép vụn cho đến hết.
⚫ Mỗi lần nạp thép vụn, thêm 0,1% quặng sắt+vảy cán
tạo xỉ ôxy hóa.
⚫ Nhiệt độ đạt khoảng 14500C, nạp FeCr.
⚫ Không khử O sơ bộ vì Mn đã là chất khử ôxy rất tốt.

You might also like